You are on page 1of 5

BÀI TẬP CHƯƠNG 4

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG


Bài 1:
Các đơn vị A, B, C, D trong bài tập sau đây có quan hệ mua bán hàng hóa cho nhau như sau: A bán hàng cho B, B bán hàng
cho C, C bán hàng cho D (D là doanh nghiệp bán lẻ hàng hóa đến người tiêu dùng E).
Biết rằng:Các đơn vị A, B, C, D tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Hãy điền số tính giá thanh toán, thuế GTGT phải nộp trong kỳ?
Câu a:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT
Giá bán (chưa Giá thanh Thuế GTGT
Đơn vị Doanh số Đầu vào
GTGT) Thuế suất Số tiền toán phải nộp
mua vào
A 2.000 10% 200 0

B 4.500 10% 450 2.000 200

C 7.000 10% 700 4.500 450

D 9.000 10% 900 7.000 700

Tổng cộng
Câu b:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT
Giá bán (chưa Giá thanh Doanh Đầu vào Thuế GTGT
Đơn vị
GTGT) Thuế suất Số tiền toán số mua phải nộp
vào chưa thuế
A 8.000 5% 400 0
B 11.000 5% 550 8.000 400
C 16.000 5% 800 11.000 550
D 19.000 5% 950 16.000 800
Tổng cộng
Bài 2:
Tính thuế GTGT phải nộp đối với các đơn vị A, B, C, D sau đây. Biết rằng: Các đơn vị A, B, C, D tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ:
Câu a:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Thuế GTGT đầu Thuế GTGT
Giá bán Giá bán Giá Thuế
vào Giá (mua) Đầu ra (bán)
Đơn vị (chưa (chưa GTGT
thanh toán thanh
GTGT) Thuế GTGT) phải nộp
Số tiền Đầu ra Số tiền toán
suất

A 9.000 5% 13.000 5%
B 12.000 10% 16.000 10%
C 18.000 0% 19.000 0%
D 25.000 5% 27.000 5%
Cộng
Câu b:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1
Thuế GTGT đầu
Thuế GTGT Giá
Giá bán vào Giá bán Thuế
Giá (mua) (bán)
Đơn vị (chưa (chưa GTGT
thanh toán thanh
GTGT) Thuế GTGT) toán phải nộp
Số tiền Thuế suất Số tiền
suất

A 55.000 10% 75.000 10%

B 99.000 0% 120.000 0%

C 112.000 5% 100.000 5%

D 175.000 10% 150.000 10%

Cộng

Bài 3: Trích Cty thương mại A kê khai thuế GTGT theo quý, trong quý 3/20XX có tình hình như sau:

1- Tồn kho và mua hàng hóa trong quý:


SẢN PHẨM TỒN ĐẦU KỲ MUA VÀO TRONG KỲ

SỐ ĐƠN GIÁ CHƯA SỐ ĐƠN GIÁ CHƯA VAT


LƯỢNG VAT LƯỢNG
A 80 100.000 500 110.000
B 50 80.000 600 85.000
C 90 20.000 800 21.000
D 30 19.000 100 20.000

Trong quý Cty còn mua một số vật tư và dịch vụ phục vụ kinh doanh:
- Có hóa đơn gtgt, giá đã có thuế VAT: 33trđ
- Có hóa đơn đặc thù, giá mua đã có thuế VAT: 22trđ - Có hóa đơn bán hàng: 10trđ 2. Tiêu thụ trong quý:
SẢN PHẨM Tiêu thụ

SỐ ĐƠN GIÁ CHƯA


LƯỢNG VAT
A 520 150.000
B 630 120.000
C 840 40.000
D 110 35.000

Yêu cầu: Tính thuế gtgt mà Cty phải nộp trong kỳ.
Biết : thuế suất thuế gtgt là 10%,Hàng hóa dịch vụ mua vào đều có chứng từ thanh toán qua ngân hàng, DN hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

Bài 4: Trích Cty sản xuất B kê khai thuế GTGT theo quý, trong quý 3/20XX có tình hình như sau:

1.Tồn kho và mua NVL vào trong quý:


Nguyên vật TỒN ĐẦU KỲ MUA VÀO TRONG KỲ TỒN CUỐI
liệu KỲ

2
SỐ ĐƠN SỐ LƯỢNG ĐƠN SỐ
LƯỢNG GIÁ (kg) GIÁ LƯỢNG
(kg) CHƯA CHƯA (kg)
VAT VAT
A 40 50.000 200 60.000 20
B 30 55.000 300 62.000 10
C 20 20.000 250 25.000 12

Trong quý Cty còn mua một số vật tư và dịch vụ phục vụ kinh doanh:
- Có hóa đơn gtgt, giá đã có thuế VAT: 44trđ
- Có hóa đơn đặc thù, giá mua đã có thuế VAT: 33trđ - Tài sản cố định, có hóa đơn gtgt, giá chưa thuế VAT: 35trđ
2. Sản xuất và tiêu thụ trong quý:

- Sản xuất được 1.700SP D


- Bán được 1.600SP D, giá chưa VAT là 160.000đ/SP Yêu cầu: Tính thuế gtgt mà Cty phải nộp trong kỳ.
Biết :
- Thuế suất thuế gtgt là 10%.
- Thuế GTGT đầu vào kỳ trước chưa khấu trừ hết chuyển sang 10trđ.
- Sản phẩm D tồn kho đầu kỳ là 100SP giá nhập kho chưa thuế VAT là 90.000đ/SP.
- Hàng hóa dịch vụ mua vào đều có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

Bài 5: Công ty TNHH Xuân Thanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình kinh doanh trong quý 3 /20xx như
sau:
- Nhập khẩu nguyên vật liệu A có tổng giá trị thực tế phải thanh toán tại cửa khẩu nhập đầu tiên là 700.000.000 đ,
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 20%, thuế suất thuế GTGT là 10%.
- Mua vào theo hóa đơn bán hàng thông thường vật liệu B với doanh số là 300.000.000 đ.
- Công ty đã sử dụng toàn bộ nguyên vật liệu A và phụ liệu B để sản xuất ra 2 loại sản phẩm: sản phẩm M không chịu
thuế GTGT và sản phẩm N chịu thuế GTGT 10%.
Sau đó công ty:
+ Bán cho công ty Thanh Thanh ở TP.HCM lô sản phẩm M với doanh số là 1.000.000.000 đ.
+ Xuất khẩu lượng sản phẩm M còn lại đi Úc với tổng giá trị 500.000.000 đ.
+ Xuất bán cho công ty Bảo An ở Huế lô sản phẩm N với doanh số bán ghi trên hóa đơn GTGT là 500.000.000 đ. Yêu
cầu: Xác định thuế GTGT phải nộp của công ty Xuân Thanh.
Bài 6: Trong quý 2/20xx, tại một doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có các số liệu sau:
1. Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng:
• Mua từ công ty X: 15.000 kg nguyên liệu với giá chưa thuế GTGT là 75.000 đồng/kg.
• Mua từ công ty Y theo hóa đơn GTGT, tiền thuế GTGT là 380 triệu đồng.
• Tập hợp các hóa đơn bán hàng trong tháng, trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào là 520 triệu đồng. b) Để sử dụng cho SPB:
• Mua từ công ty M: trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 120 triệu đồng.
• Mua từ công ty N: trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào bao gồm thuế GTGT là 330 triệu đồng.
• Tập hợp các hóa đơn bán hàng trong tháng, trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào là 350 triệu đồng.
c) Để sử dụng chung cho sản xuất 2 sản phẩm A và B.
• Tập hợp các hóa đơn GTGT trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 510 triệu đồng.
2. Tiêu thụ sản phẩm trong tháng:
a) Sản phẩm A: Giá bán chưa có Thuế GTGT.
3
• Bán cho công ty thương mại An Khánh 120.000 sản phẩm, giá bán 130.000 đồng/sản phẩm.
• Trực tiếp xuất khẩu 24.000 sản phẩm, với giá FOB 135.000 đ/sản phẩm.
• Bán cho doanh nghiệp chế xuất 5.000 sản phẩm, với giá 120.000 đ/sản phẩm.
b) Sản phẩm B: Giá bán đã có Thuế GTGT.
• Bán qua các đại lý bán lẻ 60.000 sản phẩm, giá bán 132.000 đ/sản phẩm.
• Bán cho công ty xuất nhập khẩu X 5.000 sản phẩm, giá bán 110.000 đ/sản phẩm.
• Trực tiếp xuất khẩu 20.000 sản phẩm, với giá FOB 130.000 đ/sản phẩm.
Biết rằng:
Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra là 10%.
Yêu cầu:
Xác định thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp trong tháng.
Bài 7: Tại công ty thương mại H, trong kỳ tính thuế có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: I.
Mua hàng:
(1) Đối với sản phẩm A: Mua 10.000 sản phẩm với giá chưa thuế GTGT là 32.000 đồng/sản phẩm.
(2) Đối với sản phẩm B: Mua 3.000 sản phẩm với giá có thuế GTGT là 55.000 đồng/sản phẩm, 2.000 sản phẩm với giá
chưa thuế GTGT là 52.000 đồng/sản phẩm.
(3) Đối với sản phẩm C: Mua của một doanh nghiệp chế xuất 6.000 sản phẩm với giá 70.000 đồng/sản phẩm, của công ty
TNHH X 2.000 sản phẩm với giá chưa thuế GTGT là 80.000 đồng/sản phẩm.
II. Tiêu thụ:
(1) Đối với sản phẩm A: Bán lẻ 5.000 sản phẩm với giá có thuế GTGT là 44.000 đồng/sản phẩm, 3.000 sản phẩm với giá
chưa thuế GTGT là 35.000 đồng/sản phẩm.
(2) Đối với sản phẩm B: Xuất khẩu ra nước ngoài theo giá FOB 4.000 sản phẩm với giá 70.000 đồng/sản phẩm và bán trong
nước 1.000 sản phẩm với giá chưa thuế GTGT là 60.000 đồng/sản phẩm.
(3) Đối với sản phẩm C: Bán cho các siêu thị trong nước 5.000 sản phẩm với giá như sau: 2.000 sản phẩm giá chưa thuế
GTGT là 90.000 đồng/sản phẩm, 3.000 sản phẩm với giá chưa thuế GTGT là 92.000 đồng/sản phẩm.
Yêu cầu:
Xác định thuế nhập khẩu, xuất khẩu, GTGT phải nộp của công ty thương mại H.
Biết rằng:
• Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
• Thuế GTGT của các mặt hàng là 10%.
• Các sản phẩm A, B, C, D không thuộc diện chịu thuế TTĐB.
• Thuế nhập khẩu sản phẩm C là 10%.
• Thuế xuất khẩu sản phẩm B là 2%.
Bài 8: Tại Công ty K trong quý 1 /20xx có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(1) Xuất khẩu một lô hàng A theo điều kiện FOB có trị giá 500 triệu đồng, thuế suất thuế xuất khẩu 2%.
(2) Làm đại lý tiêu thụ sản phẩm B cho Công ty TNHH trong nước, giá bán theo quy định chưa có thuế GTGT là 50.000
đồng/sản phẩm, hoa hồng được hưởng là 5% trên giá bán chưa thuế GTGT, trong kỳ Công ty K đã tiêu thụ được 10.000 sản
phẩm.
(3) Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng A theo điều kiện FOB có giá trị 600 triệu đồng, hoa hồng ủy thác được hưởng là 3%
trên giá FOB.
(4) Bán cho Doanh nghiệp L một lô hàng D với giá chưa thuế GTGT là 200 triệu đồng, thuế GTGT là 10% nhưng khi viết hóa
đơn kế toán đã ghi gộp giá bán là 220 triệu đồng (không ghi tách riêng giá chưa thuế GTGT và thuế GTGT).

4
(5) Dùng 100 sản phẩm E để trao đổi với một cơ sở kinh doanh M lấy sản phẩm F, giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm E
cùng thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi là 120.000 đ/sản phẩm.
(6) Thuê một Công ty ở nước ngoài sửa chữa một hệ thống sản xuất với giá thanh toán theo hợp đồng quy ra đồng Việt Nam là
300 triệu đồng.
(7) Bán trả góp cho Công ty N một lô hàng, giá bán trả góp chưa thuế là 300 triệu đồng trả trong vòng 3 năm, giá bán trả ngay
là 250 triệu đồng.
Yêu cầu:
Xác định thuế GTGT phải nộp trong tháng 09/20xx của Công ty K.
Biết rằng:
• Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
• Thuế GTGT của các hàng hóa và dịch vụ là 10%.
• Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 50 triệu đồng.

You might also like