Professional Documents
Culture Documents
L40 Nhom4
L40 Nhom4
HỒ CHÍ MINH
(2021-2022)
Đề tài 4:
Lớp: L40
Nhóm số: 4
MÔN VẬT LÝ 1
ĐỀ TÀI 4
“Vẽ quỹ đạo của vật khi có phương trình chuyển động”
Nhóm số: 4
Họ và tên MSSV
ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
iii
TÓM TẮT
I. Tóm tắt đề tài:
Trong cơ học, phương trình quỹ đạo của một chất điểm chuyển động là phương
trình mô tả những điểm mà chất điểm đi qua, còn gọi là quỹ đạo hay quỹ tích. Phương
trình quỹ đạo chỉ nói đến mối liên hệ giữa các thành phần của tọa độ mà không nói đến
yếu tố thời gian trong chuyển động đó. Nó chỉ cho biết chất điểm chuyển động theo
con đường như thế nào; chứ không nói đến việc chất điểm ở vào vị trí nào tại thời
điểm cho trước. Ví dụ khi bắn một trái đại bác, người ta thường không quan tâm lắm
đến khi nào trái đại bác sẽ rơi mà chỉ quan tâm đến vấn đề nó sẽ bay theo đường nào,
sẽ rơi ở đâu.
Trong đề tài này, chúng ta sẽ sử dụng MATLAB để nghiên cứu sự chuyển động
của chất điểm thông qua phương trình chuyển động. Bằng việc biết được phương trình
chuyển động của một chất điểm, ta có thể mô tả quỹ đạo chuyển động của chất điểm
trong khoảng thời gian xác định.
1
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài:
- Vật lý học là một trong những môn học có tính ứng dụng vào đời sống thực tiễn
cao. Vì thế, những bài toán thực tế đang được đưa vào chương trình dạy học ngày càng
nhiều để tăng tính thực tiễn cho học sinh sinh viên. Quá trình giải bài tập yêu cầu vận
dụng lý thuyết vào việc giải các nhiệm vụ học tập cụ thể, qua đó rèn luyện được khả
năng vận dụng tri thức, rèn luyện được tính kiên trì, tính chủ động và sáng tạo của
người học.
- Các kĩ năng tính toán, sử dụng phần mềm ngày càng được ứng dụng nhiều hơn
vào trong quá trình giải bài tập, đặc biệt là phần mềm lập trình MATLAB. Đây là một
công cụ thông dụng và hiệu quả cho sinh viên. Do đó chúng tôi đã lựa chọn đề tài “Vẽ
quỹ đạo của vật khi có phương trình chuyển động” và giải quyết bài toán được đề ra
bằng MATLAB để nghiên cứu và trình bày đưới đây.
- Ví dụ thực tiễn một số bài toán như khi ta nhìn một chiếc máy bay trên bầu trời,
hay một viên đạn bắn vào tâm để xác định vị trí và đường đi của các vật thể đó chúng
ta cần có phương trình chuyển động và phương trình quỹ đạo,…
- Hướng đến việc tiếp xúc, sử dụng các thuật toán, chương trình MATLAB để có
thể dễ dàng trong việc giải phương trình, vẽ quỹ đạo trên hệ trục tọa độ.
+ Đối tượng: Các khái niệm về phương trình quỹ đạo, phương trình vận tốc, gia
tốc , các ứng dụng kĩ thuật; Cách sử dụng matlab cơ bản để hiểu hơn về các thuật toán,
cách vẽ đồ thị , quỹ đạo .
+ Phạm vi: Bài báo cáo trình bày sơ lược các kiến thức trong phần “Động học
chất điểm”, tập trung chủ yếu về các khái niệm, công thức, các loại phương trình cơ
bản, kiến thức toán học vật lí có sự tương quan đến việc xử bài toán và nâng cao kĩ
năng trong lập trình Matlab.
2
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Khái niệm chuyển động cơ học:
- Chuyển động là sự thay đổi vị trí của vật trong không gian hay là sự chuyển
động của bộ phận này so với bộ phận khác của vật theo thời gian. Trong vật lý ta
thường xét đến chuyển động của chất điểm và hệ chất điểm.
- Chuyển động có tính tương đối nó phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc, vì
vậy khi nói một vật chuyển động ta phải nói vật đó chuyển động so với vật nào mà ta
xem là đứng yên.
- Để mô tả chuyển động trong không gian theo thời gian của vật người ta phải
thêm vào hệ quy chiếu một hệ tọa độ, hệ tọa độ thường được sử dụng trong vật lý là hệ
tọa độ Descartes. Hệ tọa độ Descartes là hệ tọa độ với ba trục Ox, Oy, Oz đôi một
vuông góc với nhau tạo thành hình tam diện thuận với điểm O là gốc tọa độ. Mọi điểm
trong hệ tọa độ được xác định bởi ba điểm (x, y, z) hoặc vecto 𝑟⃗.
Phương trình chuyển động của vật là phương trình mô tả hành vi chuyển động của
vật hay nói cách khác là phương trình biểu diễn vị trí của vật theo thời gian. Phương
trình chuyển động được viết như các hàm theo thời gian.
Ví dụ:
Ta có vecto vị trí:
r⃗ = 5cos3t. ⃗i + 5sin3t. ⃗j (SI)
𝑥 = 5𝑐𝑜𝑠3𝑡
Từ vecto vị trí ta có phương trình chuyển động: {
𝑦 = 5𝑠𝑖𝑛3𝑡
-Vận tốc của vật là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh chậm và chiều của
chuyển động. Vận tốc được xác định bằng quãng đường đi được của vật trong một đơn
vị thời gian.
-Công thức tính vận tốc:
3
∆𝑟⃗
+ Vận tốc trung bình: ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑣𝑡𝑏 =
∆𝑡
∆𝑟⃗ 𝑑𝑟⃗
+ Vận tốc tức thời: 𝑣⃗ = lim =
∆𝑡→0 ∆𝑡 𝑑𝑡
𝑑𝑟⃗ 𝑑𝑥 𝑑𝑦 𝑑𝑧
+ Trong hệ tọa độ Descartes: 𝑣⃗ = = 𝑖⃗ + 𝑗⃗ + 𝑘⃗⃗ = 𝑣𝑥 𝑖⃗ + 𝑣𝑦 𝑗⃗ + 𝑣𝑧 𝑘⃗⃗
𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡
- Gia tốc của vật là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo
thời gian. Gia tốc được xác định bằng độ biến thiên của vận tốc trong một đơn vị thời
gian. Trong không gian gia tốc được biểu diễn bằng một vecto.
- Công thức tính gia tốc:
⃗⃗
∆𝑣
+ Gia tốc trung bình: ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑎𝑡𝑏 =
∆𝑡
⃗⃗
∆𝑣 ⃗⃗
𝑑𝑣
+ Gia tốc tức thời: 𝑎⃗ = lim =
∆𝑡→0 ∆𝑡 𝑑𝑡
⃗⃗
𝑑𝑣 𝑑2𝑥 𝑑2 𝑦 𝑑2 𝑧
+ Trong hệ tọa độ Descartes: 𝑎⃗ = = 𝑖⃗ + 𝑗⃗ + 𝑘⃗⃗ = 𝑎𝑥 𝑖⃗ + 𝑎𝑦 𝑗⃗ + 𝑎𝑧 𝑘⃗⃗
𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡
+ Các thành phần trong gia tốc toàn phần gồm có gia tốc tiếp tuyến và gia tốc
tiếp tuyến:
𝑑𝑣⃗ 𝑑𝑣 𝑣2
𝑎⃗ = = 𝜏⃗ + 𝑛⃗⃗ = 𝑎⃗𝜏 + ⃗⃗⃗⃗⃗
𝑎𝑛
𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑅
4
Trong đó:
⃗⃗
𝑑𝑣
• 𝑎⃗𝜏 = 𝜏⃗ là vecto gia tốc tiếp tuyến đặc trưng cho sự thay đổi độ lớn của vecto
𝑑𝑡
vận tốc.
𝑣2
• ⃗⃗⃗⃗⃗
𝑎𝑛 = 𝑛⃗⃗ là vecto gia tốc pháp tuyến đặc trưng cho sự thay đổi phương của
𝑅
vecto vận tốc với R là bán kính cong của quỹ đạo.
𝑣2
- Dựa vào công thức tính độ lớn của vecto gia tốc pháp tuyến 𝑎𝑛 = ta có thể
𝑅
tính bán kính cong của quỹ đạo chuyển động của vật.
5
CHƯƠNG 3. MATLAB
Trong đề tài này chúng ta chủ yếu chỉ sử dụng công cụ Symbolic Math Toolbox
có trong MATLAB. Đây là một công cụ mạnh của MATLAB hỗ trợ trong việc tính
toán các biểu thức toán học như đạo hàm, tích phâm, vi phân,…
Trước khi đi sâu vào các dòng lệnh,ta cần phải tìm
hiểu đối tượng đặc trưng (symbolic) là gì? Sự khác biệt giữa đối tượng thông thường
(biến số) với đối tượng đặc trưng và chức năng của chúng là gì ?
- Symbolic thay thế các trị số/giá trị bằng một ký tự (gọi là đối tượng đặc trưng -
sym). Để biến đổi một số, một biến hay một đối tượng nào đó thành kiểu Symbolic
ta có thể sử dụng một trong các cách sau:
>> x = sym(‘1/3’)
>> a = sym(‘a’)
>> z = sym(A)
>>syms b c d
Symbolic giúp tính toán những biểu thức toán học phức tạp bằng cách sử dụng đ
ạo hàm, tích phân, khai triển Taylor, giải phương trình vi phân,…bằng cách sử dụng n
hững biểu thức có chứa các đối tượng toán học (sym) thay cho các số, hàm, toán tử,
biến.
6
Tên hàm Chức năng
fplot Vẽ đồ thị
>> diff( f, x, k );
Trong đó :
f - hàm theo biến x (nếu hàm chỉ có 1 biến thì bỏ qua tham số x)
x - ấn số
>> syms x;
ans =
3*x^2 + 2
>> syms x
7
3.2.3 Hàm subs
- Dùng để đổi biến số kiểu sym thành kiểu trị số. Cú pháp:
>> y = x^2 + 5;
ans= 9
>> grid on
8
3.3 Giải bài toán bằng sơ đồ khối:
Bắt đầu
Đạo hàm x(t) và y(t) thu được vx(t) và vy(t), tính v tổng
Đạo hàm phương trình v tổng thu được a tiếp tuyến, tính a tiếp tuyến tại t=1s
Lần lượt đạo hàm vx(t) và vy(t) thu được ax(t) và ay(t), tính a toàn phần tại t=1s
Tính a hướng tâm bằng căn bậc hai hiệu bình phương a toàn phần và a tiếp
tuyến. Từ đó suy ra bán kính hướng tâm.
In kết quả gia tốc hướng tâm và vẽ quỹ đạo của vật từ t=0s đến t=5s.
Kết thúc
9
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ KẾT LUẬN
4.1 Kết quả
4.1.1 Đồ thị
Hình 4.1.1 dưới đây thể hiện các câu lệnh để vẽ nên quỹ đạo vật.
fplot (x , y , [0 5] ) là hàm vẽ đồ thị trên tọa độ Oxy trong khoảng thời gian t từ
0 → 5 tương ứng với các tọa độ (x;y).
Để tính toán bán kính cong r, ta cần xác định gia tốc pháp tuyến và vận tốc bình
phương tại t = 1(s). Do không thể tính toán trực tiếp từ 2 phương trình chuyển động
x(t) và y(t) nên ta phải thông qua các đại lượng vận tốc, gia tốc bằng các câu lệnh
Symbolic.
10
Hình 4.1.2.1 Đoạn code hiển thị kết quả
11
Tài liệu tham khảo:
[1] Trần Văn Cường , MATLAB toàn tập, https://cnttqn.net/threads/tong-hop-tai-lieu-
tu-hoc-matlab-hay-file-pdf.446.html
[2] Thực hành điều khiển thiết bị, Bài 3: symbolic toolbox,
https://www.hnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/1956289e-a2d6-4013-
a4e3-5a75f8268f20TH-DK-TBD---Bai-3.pdf
[3] Trần Văn Lượng (chủ biên) và các tác giả, Bài tập vật lý đại cương A1, Nhà xuất
bản Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh
12
PHỤ LỤC
%% KHÁI BÁO BIẾN
xlabel('Truc x');
ylabel('Truc y');
13
a_t = diff(v,t); % gia tốc tiếp tuyến
disp('Ban kinh cong quy dao tai t=1(s) la: '); % xuất dòng chữ ra màn hình
ans = subs(r,t,1); % đổi đáp số sang dạng số thực (số thập phân)
14