Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Bao-Cao-Do-An-Mon-Plc-Cong-Nghe-Ma-Tu-Do-Ng
(123doc) - Bao-Cao-Do-An-Mon-Plc-Cong-Nghe-Ma-Tu-Do-Ng
ĐỒ ÁN MÔN PLC
Đề tài: Công nghệ mạ tự động
Hà nội, ngày……tháng…….năm………
3
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
LỜI MỞ ĐẦU
Nền công nghiệp thế giới đang trên đà phát triển ngày càng cao, trong đó
vấn đề tự động điều khiển được đặt lên hàng đầu trong quá trình nghiên cứu
cũng như ứng dụng công nghệ mới vào trong sản xuất. Nó đòi hỏi khả năng xử
lý, mức độ hoàn hảo, sự chính xác của hệ thống sản xuất ngày một cao hơn, để
có thể đáp ứng được nhu cầu về số lượng, chất lượng, thẩm mỹ ngày càng cao
của xã hội.
Sự xuất hiện máy tính vào những năm đầu thập niên 60, đã hỗ trợ con
người làm việc hiệu quả hơn trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp…Với sự đòi
hỏi của con người những nhà nghiên cứu không dừng lại ở đó, nhiều thiết bị,
phần mềm chuyên phục vụ cho ngành công nghiệp có tính năng ưu việt hơn đã
được ra đời. Một trong những thiết bị đó phải kể đến là bộ PLC. Với khả năng
ứng dụng và nhiều ưu điểm nổi bật, PLC ngày càng thâm nhập sâu rộng trong
nền sản xuất.
Chính vì sự ưu việt của PLC nên nhiều lĩnh vực sản xuất trong công nghiệp
đã sử dụng nó để điều khiển các dây chuyền sản xuất lớn. Công nghệ mạ tự
động là một ứng dụng của bộ PLC vào hệ thống điều khiển. Xuất phát từ những
ứng dụng trong thực tế và những nguồn tài liệu tham khảo, chúng tôi đã quyết
định chọn “Công nghệ mạ tự động” để làm đề tài tìm hiểu.
Do hạn chế về kinh nghiệm thực tế, vừa tìm hiểu vừa học hỏi. Nên
trong quá trình thực hiện không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng
góp ý kiến quý báu của thầy cô và các bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn.
Qua thời gian làm việc tích cực ,đến nay đề tài đã thành công tốt
đẹp .Có kết quả nay không thể không nhắc đến công sức giúp đỡ của giáo viên
hướng dẫn .
Chúng em chân thành cảm ơn cô Vũ Thị Hoa đã giúp đỡ chúng em
khi chọn đề tài và nhiệt tình hướng dẫn trong suốt quá trình thực hiện .
Sinh viên thực hiện : Lưu Quang Cừ
Nguyễn Minh Tâm
4
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................- 4 -
1.Tìm hiểu về yêu cầu công nghệ được mô tả trong sách Thiết Bị Điều
Khiển Khả Trình- PLC..................................................................................- 6 -
1.1. Khái niệm về bộ điều khiển lập trình PLC............................................- 6 -
1.2. NỘI DUNG ĐỀ TÀI:...............................................................................- 7 -
2.Dựa trên yêu cầu công nghệ,lựa chọn các thiết bị phục vụ công nghệ đó- 8
-
3.Tìm hiểu sơ lược về PLC S7-200 của SIEMEN........................................- 9 -
3.1. GIỚI THIỆU PHẦN CỨNG S7-200.....................................................- 9 -
3.2. TẬP LỆNH PLC S7-200 CỦA SIEMEN.............................................- 10 -
3.3.TÌM HIỂU TẬP LỆNH PLC S7-200 CỦA SIEMEN..........................- 12 -
3.3.1. CÁC LỆNH CƠ BẢN.........................................................................- 12 -
Bảng lệnh đếm lên, đếm xuống :..................................................................- 22 -
3.3.2. CÁC LỆNH NÂNG CAO...................................................................- 24 -
Nhóm lệnh so sánh :......................................................................................- 25 -
4.Vẽ sơ đồ kết nối vào ra giữa PLC và các thiết bị công nghệ..................- 39 -
5. Lưu đồ thuật toán điều khiển..................................................................- 41 -
Chương trình điều khiển..............................................................................- 43 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................- 54 -
5
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
Một khi sự kiện được kích hoạt thật sự, nó bật ON hay OFF thiết bị điều khiển
bên ngoài được gọi là thiết bị vật lý. Một bộ điều khiển lập trình sẽ liên tục “lặp”
trong chương trình do “người sử dụng lập ra” chờ tín hiệu ở ngõ vào và xuất tín
hiệu ở ngõ ra tại các thời điểm đã lập trình.
Để khắc phục những nhược điểm của bộ điều khiển dùng dây nối ( bộ điều khiển
bằng Relay) người ta đã chế tạo ra bộ PLC nhằm thỏa mãn các yêu cầu sau :
Các thiết kế đầu tiên là nhằm thay thế cho các phần cứng Relay dây nối và các
Logic thời gian .Tuy nhiên ,bên cạnh đó việc đòi hỏi tăng cường dung lượng nhớ
và tính dể dàng cho PLC mà vẫn bảo đảm tốc độ xử lý cũng như giá cả … Chính
điều này đã gây ra sự quan tâm sâu sắc đến việc sử dụng PLC trong công nghiệp
Các tập lệnh nhanh chóng đi từ các lệnh logic đơn giản đến các lệnh đếm , định
6
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
thời , thanh ghi dịch … sau đó là các chức năng làm toán trên các máy lớn … Sự
phát triển các máy tính dẫn đến các bộ PLC có dung lượng lớn , số lượng I / O
nhiều hơn.
Trong PLC, phần cứng CPU và chương trình là đơn vị cơ bản cho quá trình
điều khiển hoặc xử lý hệ thống. Chức năng mà bộ điều khiển cần thực hiện sẽ
được xác định bởi một chương trình . Chương trình này được nạp sẵn vào bộ
nhớ của PLC, PLC sẽ thực hiện việc điều khiển dựa vào chương trình này. Như
vậy nếu muốn thay đổi hay mở rộng chức năng của qui trình công nghệ , ta chỉ
cần thay đổi chương trình bên trong bộ nhớ của PLC . Việc thay đổi hay mở
rộng chức năng sẽ được thực hiện một cách dễ dàng mà không cần một sự can
thiệp vật lý nào so với sử dụng các bộ dây nối hay Relay.
2.Dựa trên yêu cầu công nghệ,lựa chọn các thiết bị phục vụ
công nghệ đó
8
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
PLC S7-200 là một loại PLC cỡ nhỏ của công ty Siemens. Cấu trúc S7-200
gồm 1 CPU và các module mở rộng cho nhiều ứng dụng khác nhau.S7-200 gồm
nhiều loại: CPU 221, 222, 224, 226….có nhiều nhất 7 module mở rộng khi có
nhu cầu: tổng số ngõ vào/ra, ngõ vào/ra Analog, kết nối mạng ( AS-I, Profibus ).
9
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
12
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
Lệnh Load Not (LDN):
Lệnh LDN nạp giá trị logic của một tiếp điểm vào trong bit đầu tiên của
ngăn xếp, các giá trị còn lại trong ngăn xếp bị đẩy lùi xuống một bit.
Tiếp điểm thường đóng sẽ mở khi ngõ vào PLC có địa chỉ là 1
OUTPUT (=):
Lệnh sao chép nội dung của bit đầu tiên trong ngăn xếp vào bit được chỉ
định trong lệnh. Nội dung ngăn xếp không bị thay đổi.
LAD Mô tả Toán hạng
13
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
n Cuộn dây đầu ra ở trạng thái kích n: I, Q, M,
─( ) SM, T, C
thích khi có dòng điều khiển đi qua
(bit)
n Cuộn dây đầu ra được kích thích tức n: Q (bit)
─( I )
thời khi có dòng điều khiển đi qua
14
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
R S-bit n Ngắt một mảng gồm n các
S bit n n (byte): IB,
tiếp điểm kể từ S-bit. Nếu
QB, MB,
──( R )
S-bit lại chỉ vào Timer SMB, VB, AC
hoặc Counter thì lệnh sẽ
xoá bit đầu ra của
Timer/Counter đó.
SI S-bit S bit n Đóng tức thời một mảng S-bit: Q (bit)
n
──( SI ) gồm n các tiếp điểm kể từ n(byte): IB,
địa chỉ S-bit QB, MB,
RI S-bit S bit n Ngắt tức thời một mảng SMB, VB, AC
n
──( RI ) gồm n các tiếp điểm kể từ
địa chỉ S-bit
LD I0.0
A I0.1
= Q0.0
15
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
LD I0.0
AN I0.1
= Q0.0
OR (O).
Tín hiệu ra sẽ bằng 1 khi ít nhất có một tín hiệu vào bằng 1.
LD I0.0
O I0.1
= Q0.0
OR NOT (ON)
Dạng LAD Dạng STL
LD I0.0
O I0.1
= Q0.0
Có thể dùng các lệnh tiếp điểm đặc biệt để phát hiện sự chuyển tiếp trạng
thái của xung (sườn xung) và đảo lại trạng thái của dòng cung cấp (giá trị đỉnh
của ngăn xếp). LAD sử dụng các tiếp điểm đặc biệt này để tác động vào dòng
cung cấp. Các tiếp điểm đặc biệt này không có toán hạng riêng của chúng vì thế
phải đặt chúng phía trước cuộn dây hoặc hộp đầu ra. Tiếp điểm chuyển tiếp
16
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
dương/âm (các lệnh trước và sườn sau) có nhu cầu về bộ nhớ, bởi vậy đối với
CPU 224 có thể sử dụng nhiều nhất là 256 lệnh.
Dạng LAD Dạng STL
LD I0.0
EU
= Q0.0
LD I0.0
ED
= Q0.1
LD I0.0
NOT
= Q0.2
17
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
TONR-Txx TONR để tạo thời gian trễ tính từ khi CPU 214: 0-31,
Khi sử dụng Timer TONR, giá trị đếm tức thời được lưu lại và không bị
thay đổi trong khoảng thời gian khi tín hiệu đầu vào có logic 0. Giá trị của T-bit
không được nhớ mà hoàn toàn phụ thuộc vào số kết quả so sánh giữa giá trị đếm
tức thời và giá trị đặt trước.
19
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
Khi Reset một Timer, T-word và T-bit của nó đồng thời được xóa và có
giá trị bằng 0, như vậy giá trị đếm tức thời được đặt về 0 và tín hiệu đầu ra cũng
có trạng thái logic 0.
- Timer kiểu TON(hình 4.3)
LAD STL FBD
LD I0.0
TON T33, 50
LD I0.0
TONR T33, 10
20
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
21
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
Bảng lệnh đếm lên, đếm xuống :
22
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
LAD STL
LD I0.0
LD I0.1
CTU C40, +5
LAD STL
LD I0.0
LD I0.1
LD I0.2
CTUD C48, +5
23
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
I = Integer = Word
D = Double Integer
R = Real
D = Double Integer
R = Real
D = Double Integer
R = Real
Lệnh thực hiện phép AND từng bit của hai byte ngõ vào IN1 và IN2, kết
quả được ghi vào một byte ở ngõ ra OUT, địa ngõ ra có thể giống ngõ vào.
Toán hạng trong câu lệnh thuộc một trong các vùng địa chỉ sau:
IN1: VB, T, C, IB, QB, SMB, AC, Const
IN2: VB, T, C, IB, QB, SMB, AC
Ví dụ:
VB10 1 0 0 0 1 1 1 0
AND
VB20
0 0 1 1 0 1 1 1
Kết quả
VB20 0 0 0 0 0 1 1 0
Lệnh AND word:
Lệnh thực hiện phép AND thừng bit của hai Word ngõ vào IN1 và IN2,
kết quả được ghi vào 1 Word ở ngõ ra OUT, địa chỉ ngõ ra có thể khác ngõ vào.
Toán hạng trong câu lệnh thuộc một trong các vùng địa chỉ sau:
IN1: VW, T, C, IW, SMW, AC, Const
IN2: VW, T, C, IW, QW, SMW, AC
26
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
Ví dụ:
VW10 1 0 1 0 1 1 1 0 0 1 1 1 1 1 0 1
AND
VW12
1 0 0 0 1 0 1 0 1 1 0 1 1 1 0 1
Kết quả
VW12
1 0 0 0 1 0 1 0 0 1 0 1 1 1 0 1
Lệnh
AND dword :
Dạng LAD Dạng STL
WAND_DW
EN
VD0 IN1
ORB VB0, VB1
VD4 IN2 OUT
Lệnh OR byte.
VB0 IN1
ORB VB0, VB1
VB1 IN2 OUT
Lệnh thực hiện phép OR từng bit của hai byte ngõ vào IN1, IN2, kết quả thu
được ghi vào 1 byte ở ngõ ra OUT, địa chỉ ngõ ra có thể khác ngõ vào.
Toán hạng trong câu lệnh thuộc một trong các vùng địa chỉ sau:
IN1: VB, T, C, IB, QB, SMB, AC, Const
IN2: VB, T, C, IB, QB, SMB, AC
27
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
Ví dụ:
VD10 1 0 0 0 1 1 1 0
OR
VD20 0 0 1 1 0 1 1 1
Kết quả
VD20 1 0 1 1 1 1 1 1
Lệnh OR word:
Dạng LAD Dạng STL
Các lệnh di chuyển thực hiện việc di chuyển hoặc sao chép số liệu từ
vùng này sang vùng khác trong bộ nhớ. Trong LAD và STL lệnh dịch chuyển
thực hiện việc di chuyển hay sao chép nội dung 1 byte, 1 từ đơn, hoặc 1 từ kép
từ vùng này sang vùng khác trong bộ nhớ. Lệnh trao đổi nội dung của 2 byte
trong một từ đơn thực hiện việc chuyển nội dung của byte thấp sang byte cao và
ngược lại chuyển nội dung của byte cao sang byte thấp của từ đó.
MOV_B.
28
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
Lệnh sao chép nội dung của byte ở địa chỉ ngõ vào IN sang byte có địa
chỉ ở ngõ ra OUT. Địa chỉ của byte ngõ vào IN và địa chỉ byte ngõ ra OUT có
thể giống nhau, thuộc các vùng sau:
IN: VB, IB, QB, MB, SMB, AC, Const
OUT: VB, IB, QB, MB, SMB, AC, Const
Ví dụ:
LAD STL
LD I0.0
MOVB 0,VB0
LD I0.1
MOVB 12,VB0
Giải thích:
Nếu tiếp điểm I0.0 đóng thì lấy giá trị 0 ghi vào byte VB0 (xóa VB0)
Tiếp theo đóng tiếp điểm I0.1 thì lấy số 12 ghi vào VB0. Kết quả địa chỉ
byte VB0 có giá trị bằng 12 (nhị phân).
MOV_W.
Dạng LAD Dạng STL
29
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
Lệnh sao chép nội dung của Word ở địa chỉ ngõ vào IN sang Word
có địa chỉ ở ngõ ra OUT, địa chỉ ngõ ra có thể giống ngõ vào, nằm trong
các vùng sau:
IN: VW, IW, QW, MW, SMW, AC, Const
OUT: VW, IW, QW, MW, SMW, AC
MOV_DW.
Dạng LAD Dạng STL
Lệnh sao chép nội dung của Dword ở địa chỉ ngõ vào IN sang
Dword có địa chỉ ở ngõ ra OUT, địa chỉ ngõ ra có thể giống ngõ vào, nằm
trong các vùng sau:
IN: VDW, IDW, QDW, MDWW, SMD, AC, Const
OUT: VDW, IDW, QDW, MDW, SMDW, AC.
MOV_R: (dịch chuyển số thực).
Dạng LAD Dạng STL
Lệnh sao chép nội dung của số thực chứa trong Double Word có địa chỉ ở
ngõ vào IN sang Double Word có địa chỉ ở ngõ ra OUT, địa chỉ ngõ ra có thể
khác ngõ vào, thường nằm trong các vùng sau:
IN: VR, IR, QR, MR, SMR, AC, Const
OUT: VR, IR, QR, MR, SMR, AC
Khi dữ liệu ghi vào trong các địa chỉ này theo nguyên tắc sau:
Phần nguyên ghi vào Word thấp
Phần thập phân ghi vào Word cao
Ví dụ:
30
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
LAD STL
LD I0.0
MOVR 0.0,VD0
LD I0.1
MOVR 30.2,VD0
Tiếp điểm I0.0 đóng thì xóa Double Word 0 (VD0), tiếp điểm I0.1 đóng
thì ghi số thực 30.2 vào Double Word (VD0), kết quả như sau:
VD0
Lệnh này có tác dụng chuyển đổi các số trong hệ thập lục phân từ 0 đến F
( dạng nhị phân) chứa trong 4 bit thấp của byte có địa chỉ ở ngõ vào IN thành giá
trị bit chứa trong 8 bit của byte có địa chỉ ở ngõ ra OUT tương ứng với thanh led
7 đoạn CK, địa chỉ ngõ ra có thể giống ngõ vào, nằm trong những vùng sau:
IN: VB,IB, QB, MB, SMB, SC, Const
OUT: VB, IB, AB, MB, SMB, AC
31
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
Ví dụ:
Dạng LAD Dạng STL
LD I0.0
MOVW +3, VW0
LD I0.1
SEG VB0, AC0
Khi tiếp điểm I0.0 đóng thì số 3 được ghi vào VW0, tiếp điểm I0.1 đóng
thì giá trị chứa trong 4 bit thấp của byte VB0 chuyển thành 8 bit chứa trong
thanh ghi AC0.
Lệnh chuyển đổi số mã BCD sang số nguyên.
BCDI VW0
Lệnh này thực hiện phép biến đổi một số dạng mã BCD 16 bit chứa trong
Word có địa chỉ ở ngõ vào IN sang số nguyên nhị phân 16 bit chứa trong Word
có địa chỉ ở ngõ ra OUT, địa chỉ ngõ ra có thể giống ngõ vào, thường nằm trong
trong các vùng sau:
IN : VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, AC, AIW, Const
OUT : VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, AC.
32
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
Lệnh chuyển đổi số nguyên sang mã BCD.
Dạng LAD Dạng STL
IBCD VW0
Lệnh này thực hiện phép biến đổi một số số nguyên dạng nhị phân 16 bit
chứa trong Word có địa chỉ ở ngõ vào IN sang mã BCD 16 bit chứa trong Word
có địa chỉ ở ngõ ra OUT, địa chỉ ngõ ra có thể giống ngõ vào, thường nằm trong
trong các vùng sau:
IN : VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, AC, AIW, Const
OUT : VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, AC.
Lệnh lấy giá trị nghịch đảo.
Dạng LAD Dạng STL
Giá trị byte
INV_B
EN
INVB VB0
VB0 IN OUT VB0
INVW VW0
INVD VD0
VD0 IN OUT VD0
Lệnh có tác dụng đảo giá trị từng bit của toán hạng DW có địa chỉ ngõ
vào IN rồi ghi kết quả vào Dword có địa chỉ ở ngõ ra OUT. Lệnh này còn được
gọi là lệnh lấy giá trị bù của một số.
Ví dụ:
33
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
VB10 0 0 0 0 0 1 1 1
INVB
VB10 1 1 1 1 1 0 0 0
Lệnh cộng số nguyên 1 vào nội dung byte, Word, Double Word.
Dạng LAD Dạng STL
INC_B
EN
INCB VB0
VB0 IN OUT VB0
INC_W
EN
INCW VW0
VW0 IN OUT VW0
INC_DW
EN
INCD VD0
VD0 IN OUT VD0
Những lệnh này có tác dụng cộng số nguyên 1 với nội dụng byte, Word,
Double Word có địa chỉ ở ngõ vào IN, kết quả được ghi vào byte, Word, Double
Word có địa chỉ ở ngõ ra OUT. Ngõ vào IN và ngõ ra OUT có thể cùng địa chỉ.
Lệnh này có sử dụng các bit nhớ đặc biệt SM1.0, SM1.1, SM1.2 để báo trạng
thái kết quả phép tính theo nguyên tắc sau:
Kết quả tính SM 1.0 SM 1.1 SM 1.2
=0 1
Số âm 1
> byte 1
Lệnh trừ số nguyên 1 vào nội dung byte, Word, Double Word.
34
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
Dạng LAD Dạng STL
DEC_B
EN
DECB VB0
VB0 IN OUT VB0
DEC_W
EN
DECW VW0
VW0 IN OUT VW0
DEC_DW
EN
DECD VD0
VD0 IN OUT VD0
Những lệnh này có tác dụng lấy nội dụng byte, Word, Double Word có
địa chỉ ở ngõ vào IN trừ đi 1đơn vị, kết quả được ghi vào byte, Word, Double
Word có địa chỉ ở ngõ ra OUT. Ngõ vào IN và ngõ ra OUT có thể cùng địa chỉ.
Lệnh này có sử dụng các bit nhớ đặc biệt SM1.0, SM1.1, SM1.2 để báo trạng
thái kết quả phép tính theo nguyên tắc sau:
Kết quả tính SM 1.0 SM 1.1 SM 1.2
=0 1
Số âm 1
> byte 1
VW0
+I VW0, VW2
IN1
35
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
Lệnh thực hiện cộng các số nguyên 16 bit IN1 và IN2, kết quả là số
nguyên 16 bit được ghi vào OUT, IN1 + IN2 =OUT, ngõ vào IN1, IN2 và ngõ ra
VW2 có thể cùng địa chỉ, thuộc các vùng nhớ sau:
IN1,IN2: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, AC, AIW, Const
OUT: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, AC, AIW
Lệnh thực hiện phép trừ các số nguyên 16 bit IN1 và IN2, kết quả là số
nguyên 16 bit được ghi vào OUT, IN1 - IN2 =OUT, ngõ vào IN1, IN2 và ngõ ra
VW2 có thể cùng địa chỉ, thuộc các vùng nhớ sau:
IN1, IN2: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, AC, AIW, Const
OUT: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, AC, AIW
Lệnh nhân số nguyên 16 bit.
Dạng LAD Dạng STL
MUL
EN
MUL VW0, VW2
VW0 IN1
Lệnh này thực hiện phép nhân 2 số nguyên 16 bit IN1, IN2. Kết quả 32 bit
chứa trong từ kép OUT (4 byte)
Lệnh chia số nguyên 16 bit.
36
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
Dạng LAD Dạng STL
DIV
EN
DIV VW0, VW2
VW0 IN1
Lệnh này thực hiện phép chia số nguyên 16 bit IN1 cho số nguyên 16 bit IN2.
Kết quả 32 bit chứa trong từ kép OUT (4 byte) gồm thương số ghi trong mảng
16 bit từ bit 0 đến bit 15 và phần dư cũng 16 bit ghi trong mảng từ bit 16 đến bit
32. Trong lệnh này có sử dụng các bít nhớ đặc biệt để báo trạng thái:
Trong thiết bị lập trình S7-200 từ CPU 214 trở đi thì trong CPU có một
đồng hồ ghi giá trị thời gian thực gồm các thông số về năm, tháng, giờ, phút,
giây và ngày trong tuần.
Đồng hồ được cấp điện liên tục bởi nguồn Pin 3V.
Khi thực hiện lập trình cho các hệ thống tự động điều khiển cần cập nhật
giá trị đồng hồ thời gian này ta phải thông qua 2 lệnh sau:
Lệnh đọc:
Dạng LAD Dạng STL
READ_RTC
EN TODR VB0
VB0 T
37
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
Lệnh này đọc nội dung của đồng hồ thời gian thực rồi chuyển sang mã
BCD và lưu vào bộ đệm 8 byte liên tiếp nhau theo thứ tự như sau:
Byte 0 Năm ( 0 – 99) Byte 4 Phút ( 0 – 59)
Byte 1 Tháng ( 1 – 12) Byte 5 Giây (0 – 59)
Byte 2 Ngày ( 1 – 31) Byte 6 Không sử dụng
Byte 3 Giờ ( 0 – 23) Byte 7 Ngày trong tuần (1 - 7)
Trong đó byte đầu tiên được chỉ định bởi toán hạng T trong câu lệnh, byte
7 chỉ sử dụng 4 bit thấp để lưu giá trị các ngày trong tuần.
Lệnh ghi:
Dạng LAD Dạng STL
SET_RTC
EN TODW VB0
VB0 T
Lệnh này có tác dụng ghi nội dung của bộ đệm 8 byte với byte đầu tiên
được chỉ định trong toán hạng T vào đồng hồ thời gian thực. Trong đó T thuộc
một trong những vùng nhớ sau: VB, IB, QB, MB, SMB.
Nếu cần chỉnh sử các thông số về năm, tháng, ngày, giờ, phút, giây, ngày
trong tuần thì điều chỉnh các byte như sau:
T Byte 0 Năm ( 0 – 99)
T+1 Byte 1 Tháng ( 1 – 12)
T+2 Byte 2 Ngày ( 1 – 31)
T+3 Byte 3 Giờ ( 0 – 23)
T+4 Byte 4 Phút ( 0 – 59)
T+5 Byte 5 Giây (0 – 59)
T+6 Byte 6 Không sử dụng
T+7 Byte 7 Ngày trong tuần (1 - 7)
38
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
4.Vẽ sơ đồ kết nối vào ra giữa PLC và các thiết bị công nghệ.
39
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
40
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
Sơ đồ mạch động lực
41
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
42
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
43
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
44
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
45
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
46
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
47
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
48
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
49
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
50
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
51
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
52
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
53
Trường ĐHCNHN Khoa Điện Tử
1. Giáo trình Thiết bị điều khiển khả trình–PLC \ Khoa điện tử - Trường Đại
Học Công Nghiệp Hà Nội.
2. Giáo trình Điều khiển Số Logic \ Khoa điện tử - Trường Đại Học Công Nghiệp
Hà Nội.
3. Giáo trình Khí cụ điện \ Khoa điện tử - Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội.
54