Bài Tap QTNHTM1

You might also like

You are on page 1of 7

BÀI TẬP QUẢN TRỊ NHTM 1

Bài 1
1. Hãy tự cho số liệu về sao kê tài khoản tiền gửi thanh toán của một doanh
nghiệp tại ngân hàng thương mại trong 1 tháng.
2. Hãy tính lãi tiền gửi mà NH trả cho tiền gửi thanh toán của DN này trong
tháng đó với các giả định đã cho, biết LS tiền gửi thanh toán là 1%/năm.
Bài 2 (Bài 52 SBT)
Một KH vay NHA một khoản tiền 200trđ với thời hạn 6 tháng, lãi suất
12%/năm. Kế hoạch vay vốn và trả nợ gốc như sau:
Ngày 5/3 rút 80trđ
Ngày 10/4 rút 90trđ
Ngày 3/5 rút 30trđ
Ngày 15/7 trả nợ 50trđ
Ngày 10/8 trả 70trđ
Số còn lại trả khi hết hạn
Yêu cầu:
1. Tính số lãi KH trên phải trả vào các thời điểm trả nợ theo dư nợ thực tế
và theo số tiền trả gốc.

2. Giả sử đến hạn trả nợ lần 3, khách hàng không trả được nợ và bị
ngân hàng chuyển nợ quá hạn 2 tháng. Hãy tính tổng số tiền khách hàng trả
lần cuối biết NH tính lãi theo dư nợ thực tế, biết LS quá hạn = 150% LS
trong hạn, lãi suất phạt đối với lãi chậm trả = 5%/năm.
Bài 3.
DNA vay 200trđ, thời hạn vay 2 th, Lãi suất 12 %/năm. Kế hoạch trả nợ
như sau:
Ngày 16/4 trả 50trđ
Ngày 01/5 trả 60trđ
Ngày 16/5 trả 50trđ
Ngày 1/6 trả 40trđ
Thực tế trả như sau
Ngày 20/4 trả 60trđ
Ngày 01/5 trả 50trđ
Ngày 20/5 trả 50trđ
Ngày 1/6 trả 40trđ
Yêu cầu: So sánh lãi phải trả theo kế hoạch và thực tế
Biết rằng: Tiền vay được rút toàn bộ 1 lần vào ngày 1/4
- Sau khi DNA có đơn đề nghị điều chỉnh kỳ hạn nợ và được NH đồng ý
- Việc trả nợ thực tế theo đúng thông báo điều chỉnh kỳ hạn trả nợ của NH
Bài 4 (Bài 62 Sách BT).
Một doanh nghiệp xin vay NH để tài trợ vốn cho việc lắp đặt một dây
chuyền sản xuất với tổng chi phí dự toán là 1.000trđ. Trong đó VTC tham gia
40%. Thời gian thi công 5 tháng, bắt đầu từ 1/3/N. Doanh nghiệp rút tiền vay một
lần từ ngày thi công. Biết rằng:
- Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được 300trđ, doanh nghiệp dùng 80% để
trả nợ ngân hàng
- KHTSCĐ là 10%/năm. DN dùng khấu hao của tài sản hình thành từ vốn
vay để trả nợ ngân hàng
- Nguồn trả nợ khác 60trđ/năm
- Lãi suất cho vay 1%/tháng
- Kỳ trả nợ 6 tháng
Yêu cầu: Giả sử NH đồng ý cho vay với nhu cầu trên, xác định:
- Thời hạn cho vay
- Thời điểm trả nợ cuối cùng
- Nghĩa vụ trả nợ của DN kỳ đầu tiên và kỳ cuối cùng trong các trường hợp:
a. Lãi vay thi công được DN trả khi thi công xong bằng VCSH
b. Lãi vay thi công được NH đồng ý cho vay
c. Lãi vay thi công được NH phân bổ trả đều trong suốt thời gian trả nợ.
??? Tình huống:

Bài 5.
Một DN tư nhân lập hồ sơ xin vay NHTM để thực hiện dự án hiện đại hóa công
nghệ sản xuất với các nội dung chủ yếu sau:
- Tổng dự toán chi phí dự án là 800trđ, VCSH là 30% tổng dự toán
- Thời gian thi công 2 tháng, bắt đầu từ 5/2/N, vốn vay được giải ngân toàn
bộ ngay từ ngày thi công, kỳ hạn trả nợ 1 tháng, gốc trả đều các kỳ
- Hiệu quả kinh tế của DA thu được 350trđ, DN sử dụng 80% để trả nợ
- KHTSCĐ 10%/năm
- DN phải dùng tài sản thế chấp
Yêu cầu:
1. Xác định số tiền vay
2. Tính giá trị TSTC tối thiểu biết ngân hàng cho vay tối đa bằng 65% so với
giá trị TSBĐ
3. Tính thời hạn cho vay của NH đối với dự án trên
4. Cho biết thời điểm trả nợ cuối cùng của DA và số lãi mà DN trả cho NH ở
lần trả nợ này (LS 12%/năm, lãi tính theo dư nợ thực tế)
Bài 6. (bài 66 SBT)
Ngày 1/2/N, DN X gửi đến NHTM A hồ sơ vay vốn để thực hiện dự án mở
rộng sản xuất. Sau khi thẩm định, NH đã tập hợp các tài liệu sau:
1. Tổng dự toán chi phí (chưa gồm lãi phát sinh trong thời gian thi công) là
16.580trđ, trong đó VCSH của DN tham gia 35%, các nguồn khác tham gia
DA là 1.077trđ.
2. Lợi nhuận thu được hàng năm của DN trước khi thực hiện dự án là
3.704trđ, dự tính sau khi dự án đi vào hoạt động thì lợi nhuận DN tăng
thêm 15%.
3. Tỷ lệ KH TSCĐ là 20%/năm
4. DN cam kết dùng toàn bộ lợi nhuận tăng thêm để trả nợ NH
5. Các nguồn trả nợ khác 407,4 trđ/năm
6. Dự án bắt đầu thi công ngày 15/3/N và đi vào hoạt động 15/8/N. DN nhận
tiền vay từ ngày thi công
7. Kỳ hạn trả nợ 3 tháng, LSCV 1%/tháng.
8. Lãi tiền vay thi công được tính khi thi công xong và DN được NH cho vay
để trả lãi thi công
9. NH có đủ nguồn vốn cho vay và DN phải dùng TSTC để vay vốn
Yêu cầu:
1. Tính giá trị tối thiểu của TSTC, biết ngân hàng cho vay tối đa = 70% giá trị
TSTC?
2. Xác định thời hạn cho vay của NH đối với DA trên?
3. Tính số lãi mà DN phải trả cho NH ở kỳ trả nợ cuối cùng

Bài 7. DNA lập hồ sơ xin vay NHTMX để mở rộng quy mô sản xuất, sau khi thẩm
định, NH đã chấp nhận cho vay và tập hợp được các tài liệu sau: Đơn vị: trđ
- Tổng chi phí dự toán công trình 3.600, trong đó vốn đơn vị tham gia
35%. Nguồn vốn khác tham gia 140
- Thời gian thi công xây dựng công trình là 8 tháng, bắt đầu từ 01/02/N
- Tiền vay được cấp làm 4 lần: lần 1 xin rút tiền vay 1.000 tại thời điểm
sau 1 tháng khởi công công trình. Lần 2 rút 500 sau 3 tháng thi công;
Lần 3 rút 300 sau 2 tháng kể từ khi rút vốn lần 2. Phần còn lại sẽ rút vào
thời điểm trước 1 tháng khi kết thúc thời gian thi công xây dựng công
trình.
- Khấu hao TSCĐ 10%/năm. DN thỏa thuận dùng toàn bộ nguồn khấu
hao để trả nợ ngân hàng
- LN ròng hàng năm thu được là 400, DN thỏa thuận dùng 80% để trả nợ
NH
- Nguồn khác DN có thể sử dụng để trả nợ hàng năm là 110
- Kỳ hạn nợ là 3 tháng, lãi suất vay 12%/năm
Yêu cầu:
1. Tính thời hạn cho vay
2. Tính nghĩa vụ trả nợ của DN ở kỳ trả nợ đầu tiên và kỳ trả nợ trước kỳ
cuối cùng
Bài 8.
Một hồ sơ xin vay có nội dung:
Tổng vốn đầu tư dự án 2.500trđ. Vốn tự có tham gia 30% tổng vốn đầu tư
Thời gian thi công dự kiến 5 tháng, bắt đầu từ 1/3/N, DN xin giải ngân 1
lần vào 1/4//N là 1000trđ, lần 2 số tiền vay còn lại trước khi kết thúc thời gian thi
công 1 tháng. Nguồn trả nợ của DN cụ thể:
- Lợi nhuận ròng dùng để trả nợ hàng năm 300,82trđ
- KHCBTSCĐ 10%/năm. DN cam kết dùng toàn bộ nguồn khấu hao để
trả nợ
- Nguồn khác 57trđ/năm
NH đồng ý cho vay với LS 12%/năm, lãi tính theo dư nợ thực tế, kỳ trả nợ
3 tháng, lãi thi công được nhập vào vốn gốc khi hết thời hạn thi công.
Yêu cầu:
1. Xác định lãi vay thi công
2. Xác định thời hạn cho vay của khoản vay trên
3. Xác định thời điểm trả nợ đầu tiên, thời điểm trả nợ cuối cùng và
nghĩa vụ trả nợ ở hai thời điểm này.
??? Tình huống
Bài 9.
DN X lập hồ sơ vay vốn NHTM A để xây dựng nhà xưởng nhằm mở rộng
quy mô sản xuất. Sau khi thẩm định, NH đồng ý cho vay và tập hợp được một số
tài liệu:
- Tổng chi phí dự toán công trình là 5000trđ
- Thời gian thi công 7 th, tiền vay cấp 3 lần: lần 1 cấp ngày 5/3/N là
1000trđ thời thời điểm khởi công công trình, lần 2 cấp 1.200trđ sau 4
tháng thi công, lần 3 rút phần còn lại vào thời điểm 1 tháng trước khi
kết thúc thời gian xây dựng công trình
- KHTSCĐ 10%/năm. DN thỏa thuận dùng KHTSCĐ tính trên phần
nguyên giá hình thành từ vốn vay NH để trả nợ ngân hàng.
- Lợi nhuận trước thuế từ năm thứ nhất đến năm thứ 4 lần lượt là 800trđ;
1120trđ; 1200trđ; 1200trđ
- Thuế TNDN 25%, DN dùng 90% lợi nhuận ròng để trả nợ ngân hàng
- Nguồn khác dùng để trả nợ hàng năm 166trđ
- Lãi vay thi công được nhập vào vốn gốc khi bắt đầu thời kỳ trả nợ
- Kỳ hạn trả nợ 1 năm. Kế hoạch trả nợ được xây dựng trên nguồn trả nợ
của DN
Yêu cầu:
1. Tính thời hạn cho vay đối với khoản vay trên
2. Lập kế hoạch trả nợ gốc
Bài 10. (bài 67 SBT)
Ngày 30/10/N, DN X được NH cho vay trung hạn 2.000trđ để mua thiết bị đầu tư
chiều sâu. Thời gian lắp đặt chạy thử 2 tháng, đầu tháng 1/N+1 đã đi vào sản xuất
đúng tiến độ tạo ra sản phẩm và có doanh thu.
Trong thẩm định, NH đã tập hợp được một số tài liệu về dự án như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu N+1 N+2 N+3 N+4 N+5
Tổng số tiền 3.000 3.500 5.300 5.300 4.000
được thanh
toán
Tổng chi phí 2.400 2.500 2.500 2.500 2.000
(không gồm
VAT)
DN dự kiến tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10%/năm và dành 50% lợi nhuận sau
thuế để trả nợ NH. NH và DN thống nhất 6 tháng trả 1 lần
Yêu cầu:
Xác định THCV và nghĩa vụ trả nợ trong kỳ cuối cùng
Biết rằng thuế suất VAT 10%; thuế TNDN 25%, lãi suất cho vay 1%/tháng
Bài 11.
DN B lập hồ sơ vay vốn NHTM X. Sau khi thẩm định, NH đồng ý cho vay
và tập hợp được 1 số tài liệu:
- Tổng dự toán chi phí là 6.400trđ. Vốn đơn vị tham gia 1.000trđ
- Thời gian thi công 3 tháng
- Tiền vay cấp đều làm 3 lần, lần 1 cấp vào thời điểm bắt đầu khởi công
công trình ngày 5/2/N, lần 2 sau lần thứ nhất 1 tháng, lần ba trước khi
kết thúc thi công 1tháng
- Lãi vay thi công được nhập vào vốn gốc khi kết thúc thi công. LS
12%/năm.
- Kỳ hạn trả nợ 6th
- KH TSCĐ 20%/năm. DN dùng toàn bộ nguồn khấu hao để trả nợ
- Đầu tháng 1/N+1 công trình bắt đầu hoạt động, với số liệu:
Chỉ tiêu N+1 N+2 N+3 N+4 N+5
1.Tổng số tiền 8.591 9.845 13.244 13.112 10.098
thanh toán
2. Tổng chi phí 8.120 8.250 11.250 10.650 8.570
Yêu cầu:
1. Xác định THCV
2. Tính nghĩa vụ trả nợ kỳ trả nợ trước kỳ cuối cùng
Biết VAT 10%; Thuế TNDN 25%. DN dùng 50% lợi nhuận sau thuế để trả nợ
Bài 12 (Bài 87 SBT).
DN X được NH cho vay theo DA ĐT với các nội dung: Đvt trđ
Tổng chi phí dự toán đầu tư là 2.500, vốn đơn vị tham gia 700
Thời gian thi công xây dựng công trình 7th bắt đầu từ 1/2/N
- Tiền vay cấp 3 lần: lần 1 là 500 tại thời điểm bắt đầu thi công công trình,
lần 2 là 600 sau 4 tháng thi công, phần còn lại giải ngân trước 1 tháng khi kết thúc
thời gian thi công công trình
- KHTSCĐ là 10%/năm, DN thỏa thuận với ngân hàng dùng phần nguyên
giá tài sản hình thành từ vốn vay để trả nợ NH
- Lợi nhuận trước thuế thu được từ năm thứ nhất đến năm thứ 4 lần lượt
là 400, 560, 600, 600
- Thuế suất thuế TNDN là 20%
- DN dùng 90% LN ròng để trả nợ NH
- Nguồn trả nợ khác là 83tr/năm
- Lãi vay thi công được nhập vào vốn gốc sau khi kết thúc thời gian thi
công xây dựng công trình
- Kỳ hạn trả nợ 1 năm
- LS 12%/năm
Yêu cầu: Tính THCV đối với dự án trên và nghĩa vụ trả nợ kỳ cuối cùng

You might also like