Professional Documents
Culture Documents
Chương Ii. Dòng Điện Không Đổi: §1. Dòng Điện. Nguồn Điện. Định Luật Ohm 1. Dòng điện
Chương Ii. Dòng Điện Không Đổi: §1. Dòng Điện. Nguồn Điện. Định Luật Ohm 1. Dòng điện
1
4. Mô tả về cách mà điện tích dịch chuyển.
Như vậy, muốn điện tích dịch chuyển có hướng, ta cần một điện trường, mà lại có điện trường
hướng từ nới có điện thế cao đến điện thế thấp, hay nói cách khác, muốn có một dòng điện, ta cần
một hiệu điện thế.
Trong hình bên mô phỏng một dòng nước, sự chảy của dòng nước
giống như một dòng điện.
- Dòng điện ↔ Dòng nước
- Điện thế ↔ Độ cao
- Hiệu điện thế ↔ Hiệu độ cao
Nước chảy khi có chênh lệch độ cao.
Dòng điện chạy khi có chênh lệch điện thế.
Cùng một độ cao, nếu ống nào “rộng” hơn thì nước sẽ chảy
được “nhiều” hơn.
Tương tự như vậy, cùng một hiệu điện thế, dây điện “rộng”
hơn sẽ cho nhiều điện tích dịch chuyển qua hơn (hay nói
cách khác, cường độ dòng điện lớn hơn).
2
5. Định luật Ohm cho đoạn mạch chứa nguồn điện.
I. Quy tắc về hiệu điện thế
UAB = VA − VB
II. Quy tắc về dấu của suất điện động
Chiều của suất điện động được quy ước theo chiều tăng của
điện thế, tức là đi từ bản âm sang bản dương
3
IV. Lưu ý về điện trở trong của nguồn điện
Trong thực thế, ngay trên chính nguồn điện cũng xuất hiện điện trở, người ta gọi là điện trở
trong của nguồn điện.
Người ta kí hiệu nguồn điện có điện trở trong dưới hình vẽ sau:
Ta có thể coi như nguồn điện có điện trở trong bao gồm nguồn điện thuần + Điện trở
Giả sử chiều dòng điện như hình vẽ (chiều dòng điện giả sử được)
UAB = ?
Ta “chạy” từ A → B (thực ra từ B → A thì tốt hơn)
VA − IR1 − ε1 − IR 2 + ε2 + ε3 − IR 3 = VB
Suy ra
UAB = VA − VB = ε1 − ε2 − ε3 + I(R1 + R 2 + R 3 )