Professional Documents
Culture Documents
Phương Trình
Phương Trình
com
I. PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG
⇔( 2x + 1 − 3) ( 4x 2 − 2x + 1 − 1 =0 )
= 2x + 1 3 = x = 4
2x + 1 9
⇔ ⇔ 2 ⇔ 1
1 4x − 2x + 1 = x 0,=
1 = (Thỏa mãn điều kiện).
4x − 2x + 1 = x
2
2
1
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S = 0; 4; .
2
Ví dụ 3. Giải phương trình: x 3 + ( 4 + x 2 ) 4 − x 2 =8 − 2x 4 − x 2 .
Lời giải
Điều kiện: x ≤ 4 ⇔ −2 ≤ x ≤ 2 .
2
⇔ ( x − 2) ( x2 + 2 x + 4) + ( x2 + 2 x + 4) 4 − x2 =
0
(
⇔ ( x2 + 2 x + 4) x − 2 + 4 − x2 =0 )
⇔ ( x + 1) + 3 ( x − 2 + 4− x ) =
2 2
0
⇔ 4 − x 2 =2 − x
2− x ≥ 0
⇔
4 − x =4 − 4 x + x
2 2
x = 0
⇔
x = 2
So với điều kiện, ta có tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {0; 2} .
⇔ ( x − 1)
2
+
(x 2
+ x + 2 ) − ( 3 x + 1)
=
0
x 2 + x + 2 + 3x + 1
( x − 1)
2
⇔ ( x − 1) + =
2
0
x 2 + x + 2 + 3x + 1
2 1
⇔ ( x − 1) 1 + =
0
x 2 + x + 2 + 3x + 1
⇔x= 1
So với điều kiện, ta có tập nghiệm của phương trình là S = {1} .
⇔ ( x − x − 1) + 2018.
2 ( 2x 2
+ 1) − ( x 2 + x + 2 )
= 0 ⇔ ( x 2 − x − 1) + 2018.
x2 − x −1
=0
2 x2 + 1 + x2 + x + 2 2 x2 + 1 + x2 + x + 2
⇔ ( x 2 − x − 1) 1 +
2018
= 0 ⇔ x − x −1 = 0
2
2x +1 + x + x + 2
2 2
1± 5
⇔x=
2
1 ± 5
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = .
2
Ví dụ 3. Giải phương trình 3 2 x2 − x + 1 + 9 x .
4 x 2 + 5 x + 1 +=
Lời giải.
2
1 3
Ta có x − x + 2 = x − + > 0, ∀x nên điều kiện là 4 x 2 + 5 x + 1 ≥ 0.
2
2 4
Khi đó
4 x 2 + 5 x + 1 +=
3 2 x2 − x + 1 + 9 x
⇔ 4 x2 + 5x + 1 − 4 x2 − 4 x + 4 − 9 x + 3 =
0
⇔
( 4x 2
+ 5 x + 1) − ( 4 x 2 − 4 x + 4 )
− ( 9 x − 3) =
0
4 x2 + 5x + 1 + 4 x2 − 4 x + 4
9x − 3
⇔ − ( 9 x − 3) =
0
4 x2 + 5x + 1 + 4 x2 − 4 x + 4
1
⇔ ( 9 x − 3) − 1 =
0
4 x + 5x + 1 + 4 x − 4 x + 4
2 2
1
⇔ =
1
4 x2 + 5x + 1 + 4 x2 − 4 x + 4
⇔ 4 x2 + 5x + 1 + 4 x2 − 4 x + 4 =1
Vì 4 x 2 − 4 x += ( 2 x − 1) + 3 ≥ 3 nên trường hợp 2 vô nghiệm.
2
4
1
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = .
3
Ví dụ 4. Giải phương trình 5 x + 4 + 3 x + 2= 4x + 5 + 2x + 3 .
Lời giải.
2
Điều kiện: x ≥ − .
3
Với điều kiện trên phương trình trở thành
5 x + 4 + 3 x + 2= 4x + 5 + 2x + 3
⇔ ( 5x + 4 − 4 x + 5 + ) ( )
3x + 2 − 2 x + 3 =0
⇔
( 5 x + 4 ) − ( 4 x + 5 ) + ( 3 x + 2 ) − ( 2 x + 3) =
0
5x + 4 + 4 x + 5 3x + 2 + 2 x + 3
x −1 x −1
⇔ + =0
5x + 4 + 4 x + 5 3x + 2 + 2 x + 3
1 1
⇔ ( x − 1) + =0
5x + 4 + 4 x + 5 3x + 2 + 2 x + 3
⇔x= 1
So với điều kiện ta có tập nghiệm của phương trình là S = {1} .
⇔ 2− x = 0
⇔x= 2
So với điều kiện ta được tập nghiệm của phương trình là S = {2} .
Ví dụ 6. Giải phương trình 6 1 − x 2 − 4=
x 3 ( 1 + x −1 . )
Lời giải.
Điều kiện: −1 ≤ x ≤ 1 .
Khi đó, phương trình trở thành
6 1 − x 2 − 4=
x 3 ( 1 + x −1 )
⇔ 6 1 − x2 − 3 1 + x − 4x + 3 =0
(
⇔ 3 1+ x 2 1− x −1 − 4x + 3 =0 )
4(1 x ) 12
3 1 x . 4x 3 0
2 1 x 1
3 4x
3 1 x . 4x 3 0
2 1 x 1
3 1 x 3
(3 4 x ).
1 0 x ( thỏa mãn)
2 1 x 1 4
3
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S
4
DẠNG 3: DỰ ĐOÁN NGHIỆM ĐỂ TỪ ĐÓ TÁCH THÍCH HỢP ĐƯA VỀ TÍCH
• Nếu nhẩm được một nghiệm x = α của phương trình thì ta tách được phương
trình đó về dạng tích (x – α).f(x) = 0.
• Nếu nhẩm được một nghiệm x = –α của phương trình thì ta tách được phương
trình đó về dạng tích (x +α).f(x) = 0.
• Trong trường hợp f(x) = 0 mà phức tạp thì ta thường chứng minh f(x) = 0 vô
nghiệm hoặc chứng minh f(x) = 0 có nghiệm duy nhất.
Bước 1: Nhẩm các số nguyên thỏa mãn điều kiện xem số nào thỏa mãn phương trình, ta thường
nhẩm các số mà thay vào các căn đều khai căn được.
Bước 2: Lập bảng để chọn số cần chèn vào phần căn.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
185
Website: tailieumontoan.com
a-b2
Bước 3: Kết hợp công thức a b= để đưa về tích.
ab
Ví dụ 1: Giải phương trình 3x+1 6 x 3x 2 14x 8 0 .
Phân tích bài toán: Phương trình này ta nhẩm được một nghiệm x = 5 nên ta sẽ tách được nhân tử
x–5
3x+1 6x
x=5 4 1
Từ bảng này, ta suy ra 3x+1 sẽ đi với số 4, còn 6 x sẽ đi với số 1.
Trình bày lời giải:
1
Điều kiện : x 6
3
Phương trình
3x+1 4
6 x 1 3x 2 14x 5 0
3x+1 4 2
6 x 12
3x 2 15x+x 5 0
3x+1 1 6x 2
3x-15 5 x
3x x 5 x 5 0
3x+1 1 6x 2
1 1
x 5 3x+1 0
3x+1 1 6x 2
Trường hợp 1: Xét x – 5 = 0 x = 5 ( thỏa mãn điều kiện)
1 1
Trường hợp 2: Xét 3x+1 =0 loại vì
3x+1 1 6x 2
1 1 1
3x+1 > 0 ∀ x 6
3x+1 1 6x 2 3
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S 5
Ví dụ 2: Giải phương trình x 1 6 x 3x 2 4x 1
Phân tích bài toán: Phương trình này ta nhẩm được một nghiệm x = 2 nên ta sẽ tách được nhân tử
x–2
x 1 6x
x=2 1 2
Từ bảng này, ta suy ra x 1 sẽ đi với số 1, còn 6 x sẽ đi với số 2.
Trình bày lời giải:
Điều kiện : 1 x 6
Phương trình x 1 1
6 x 2 3x 2 4x 4
3x 2 6x+2x 4
x 1 1 6x 2
x2 2x
3x x 2 +2x 2
x 1 1 6x 2
1 1
x 2 3x 2 0
x 1 1 6x 2
Trường hợp 1: Xét x – 2 = 0 x = 2 ( thỏa mãn điều kiện)
1 1
Trường hợp 2: Xét 3x 2 0
x 1 1 6x 2
1 1
3x 2 (*)
x 1 1 6x 2
1 1
3x+2
x 1 1 6x 2
1
Do x 1 1 1 nên 1
x 1 1
1
Với 1 x 6 thì 3x 2 3.1 2 5 nên 3x 2 5
6x 2
Do đó phương trình (*) vô nghiệm
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S 2
Ví dụ 3: Giải phương trình 5.
3x 2 x 3 4x 2 24x 35
Phân tích bài toán: Phương trình này ta nhẩm được một nghiệm x = 1 nên ta sẽ tách được nhân tử
x–1
3x 2 x3
x=1 1 2
Từ bảng này, ta suy ra x 1 sẽ đi với số 1, còn 6 x sẽ đi với số 2.
Trình bày lời giải:
2
Điều kiện : x
3
Phương trình 5. 3x 2 1 x 3 2 4x 24x 20
2
3x 2 1 x 3 2
2 2
5. 4x 2 24x 20
3x 2 1 x 3 2
3x 2 12 x 3 22
4x 2 4x 20x 20
5.
3x 2 1 x 3 2
Phân tích bài toán: Phương trình này ta nhẩm được một nghiệm x = 2 nên ta sẽ tách được nhân tử
x–2
x2
x=2 2
Từ bảng này, ta suy ra x 2 sẽ đi với số 2.
Trình bày lời giải:
Điều kiện : x 2
Phương trình x 3 8 2 x 2 2 0
x 2 2 2
x 2x 2x 4 2
2
0
x2 2
x2
x 2x 2 2x 4 2 0
x2 2
2 0
x 2x 2 2x 4
x 2 2
Trường hợp 1: Xét x – 2 = 0 x = 2 ( thỏa mãn điều kiện)
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
188
Website: tailieumontoan.com
2 2
Trường hợp 2: Xét x 2x 4 x 2 2x 4 (*)
2
x2 2 x2 2
2
Do x 2 2 2 nên 1
x2 2
2
Mà x 2x 4 x 1 3 3 nên phương trình (*) vô nghiệm.
2
Phân tích bài toán: Phương trình này ta nhẩm được một nghiệm x = 2 nên ta sẽ tách được nhân
tử x − 2
x2 + 5
x=2 3
Từ bảng này ta suy ra x + 5 sẽ đi với số 3 .
2
⇔ ( x − 8) + ( x − 2 ) =
3 ( x 2 + 5) − 3
x2 + 5 + 3
x2 − 4
⇔ ( x − 2) ( x2 + 2x + 4) + ( x − 2) − =0
x2 + 5 + 3
x+2
⇔ ( x − 2) x2 + 2x + 5 − = 0
x2 + 5 + 3
Trường hợp 1: Xét x − 2 = 0 ⇔x= 2 ( thỏa mãn điều kiện ).
Trường hợp 2:
x+2 x+2
Xét x 2 + 2 x + 5 − = 0 ⇔ x2 + 2x + 5 =
x2 + 5 + 3 x2 + 5 + 3
x 2 + 5 > x 2 = x ≥ x x+2
Do nên x 2 + 5 + 3 > x + 2 hay <1
3 > 2 x +5 +3
2
3 x2 + 7
Ví dụ 6: Giải phương trình x+ = .
x 2 ( x + 1)
Phân tích bài toán: Phương trình này ta nhẩm được một nghiệm x = 1 nên ta sẽ tách được nhân tử
x −1 .
3
x+
x
x2 − 4 x + 3 = 0 x2 − 4 x + 3 =0 x = 1
⇔ ⇔ 3 ⇔ ( thỏa mãn)
x3 + 3 x + 2 x = 2 x + 2 x + 3x − 4 = 0 x = 3
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {1;3} .
⇔ 2( 4− x)+( )
2
x +1 + x +1 + 4 − x =15
Đặt t= x + 1 + 4 − x ≥ 0 , ta được 2t + t 2 = 15 ⇔ t 2 + 2t + 1 = 16 ⇔ ( t + 1) =
16 ⇔ t + 1 =±4
2
5 1
Ví dụ 3: Giải phương trình 5 x + = 2x + +4 .
2 x 2x
Điều kiện : x > 0 .
1 1
Phương trình ⇔ 5 x + = 2 x + 4x + 4
2 x
1 1
2
⇔ 5 x + = 2 x + − 1 + 4
2 x 2 x
t 2 ( t 2 − 1) + 4
1 1
Đặt t = x + ≥2 x. = 2 ta được 5=
2 x 2 x
⇔ 2t 2 − 5t + 2 =0 ⇔ 2t 2 − 4t − t + 2 =0 ⇔ 2t ( t − 2 ) − ( t − 2 ) =
0
⇔ ( t − 2 )( 2t − 1) =
1
0 ⇔ t = (loại), t = 2 ( thỏa mãn ).
2
1
⇒ x+ = 2 ⇔ 2x − 4 x +1 = 0
2 x
2± 2 3
⇔ x= ⇔ x = ± 2 ( thỏa mãn ).
2 2
3
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là = S ± 2 .
2
1
Ví dụ 4: Giải phương trình ( x − 1) =2 − x x − .
2
x
Lời giải
1 x2 −1
x − ≥ 0 ≥0
Điều kiện x ⇔ x
x ≠ 0 x ≠ 0
1 1
Phương trình ⇔ x 2 − 2 x + 1 = 2 − x x − ⇔ x 2 − 1 − 2 x + x x − =0
x x
1 1 1 1
⇔ x− −2+ x− = 0 ⇔ x− + x− −2 = 0 .
x x x x
1
Đặt t = x− ≥ 0 , ta được t 2 + t − 2 =0 ⇔ ( t − 1)( t − 2 ) =
0
x
1
⇔t=2 (loại), t = 1 (thỏa mãn) ⇒ x − =
1
x
1± 5
⇔ x2 − x −1 = 0 ⇔ x = (thỏa mãn điều kiện).
2
1 ± 5
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = .
2
3 4
Ví dụ 5: Giải phương trình x 2 − 3 x + 1 + x + x 2 + 1 =0 .
3
Lời giải
∗ Nếu x ≤ 0 thì phương trình đã cho vô nghiệm.
∗ Xét x > 0 , chia hai vế cho x ta được
2
1 3 2 1 1 3 1
x+ −3+ x + 2 +1 =0 ⇔ x + −3+ x + −1 =0.
x 3 x x 3 x
1 1
Đặt t = x + ≥ 2 x. = 2
x x
3 2
ta được t − 3 + t −1 = 0 ⇔ t2 −1 = 3 (3 − t )
3
DẠNG 2. BIẾN ĐỔI VỀ HAI BIỂU THỨC VÀ ĐẶT HAI ẨN PHỤ RỒI ĐƯA VỀ TÍCH
⇔5 ( x + 2 ) ( x 2 − 2 x + 4=) 2 ( x 2 − 2 x + 4 ) + ( x + 2 )
Đặt a = x 2 − 2 x + 4 > 0, b = x + 2 ≥ 0 , ta được
2a 2 − 5ab + 2b 2 =0 ⇔ ( a − 2b )( 2a − b ) =0
a 2b x − = 2x + 4 = 4x + 8 x2 − 6x − 4 0
2
⇔ ⇒ ⇔ 2
2a = b 4 ( x − 2 x + 4 ) =x + 2 4 x − 9 x + 14 =
2
0
⇔ x = 3 ± 13 (thỏa mãn)
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S= {3 ± 13}
Ví dụ 2. Giải phương trình x + 2 x +=
7 3 x3 + 3x 2 + x + 3
2
Lời giải
Điều kiện: x ≥ −3
Phương trình ⇔ x + 2 x +=
2
7 3 ( x + 1) ( x + 3)
2
⇔ ( x 2 + 1) + 2 ( x +=
3) 3 ( x + 1) ( x + 3)
2
( )
Ví dụ 4. Giải phương trình 4 x 2 + 1 x =( 3 − x ) 5 − 2 x
Lời giải
5
Điều kiện: x ≤
2
Phương trình ⇔ ( 4 x 2 + 1) ( 2 x ) =
(6 − 2x) 5 − 2x
⇔ ( 4 x 2 + 1) ( 2 x ) =( 5 − 2 x ) + 1 5 − 2 x
Đặt a = 2 x, b = 5 − 2 x ≥ 0 , ta được ( a 2 + 1) a = ( b 2 + 1) b ⇔ a 3 + a = b3 + b
b 3b 2
2
⇔ ( a − b ) ( a + ab + b + 1) =0 ⇔ ( a − b ) a + +
2 2
+ 1 =0
2 4
2 x ≥ 0
⇔ a = b ⇒ 2x = 5 − 2x ⇔ 2
4 x = 5 − 2 x
−1 + 21
⇔x= (thỏa mãn)
4
−1 + 21
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S =
4
Ví dụ 5. Giải phương trình x 3 + 3 x 2 + 9 x + 7 + ( x − 10 ) 4 − x =0
Lời giải
Điều kiện: 4 − x ≥ 0 ⇔ x ≤ 4
Phương trình ⇔ x 3 + 3 x 2 + 3 x + 1 + 6 x + 6= (10 − x ) 4− x
⇔ ( x + 1) + 6 ( x + 1) =6 + ( 4 − x ) 4 − x
3
⇔ ( x + 1) + 6 ( x + 1)= ( ) +6
3
4− x 4− x
3
Đặt a =x + 1, b = 4 − x , b ≥ 0 ta được
⇔ a 3 + 6a = b3 + 6b ⇔ ( a 3 − b3 ) + ( 6a − 6b ) = 0
⇔ ( a − b ) ( a 2 + ab + b 2 + 6 ) =
0
2
b 3b 2
⇔ ( a − b ) a + + + 6 = 0 ⇔ a = b
2 4
x +1 ≥ 0 x ≥ −1
⇒ 4 − x = x +1 ⇔ ⇔ 2
4 − x = x + 2 x + 1 x + 3x − 3 = 0
2
−3 + 21
⇔x= (thỏa mãn)
2
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
194
Website: tailieumontoan.com
−3 + 21
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S =
2
64 x 3 + 4 x
Ví dụ 6. Giải phương trình 5x2 + 6 x + 5 = 2
5x + 6 x + 6
Lời giải
Vì 5 x + 6 x + 5 > 0 ∀x nên phương trình xác định ∀x
2
64 x 3 + 4 x
Phương trình ⇔ 5 x + 6 x + 5 = 2
2
( 5 x + 6 x + 5) + 1
( )
3
⇔ 5 x 2 + 6 x + 5 + 5 x 2 + 6 x + 5= ( 4x) + 4x
3
Đặt =
a 5 x 2 + 6 x + 5 > 0,=
b 4 x ta được
a 3 + a = b3 + b ⇔ ( a − b ) ( a 2 + ab + b 2 + 1) = 0
b 3b 2
2
⇔ ( a − b ) a + + + 1 = 0 ⇔ a = b ⇒ 5 x 2 + 6 x + 5 = 4 x
2 4
x ≥ 0 x ≥ 0
⇔ 2 ⇔ 2 ⇔x= 1
5=x + 6 x + 5 16 x 2 11= x − 6x − 5 0
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {1}
DẠNG 3: ĐẶT ẨN PHỤ KẾT HỢP VỚI ẨN BAN ĐẦU ĐƯA VỀ TÍCH
y= 3 x 6 x + 3= 3 x 9 x 2 − 6 x − 3= 0, x ≥ 0
⇔ ⇒ ⇔
y = 6 x 6 x + 3 = 36 x − 6 x − 3= 0, x ≥ 0
2
6x
1 + 13
⇔ x = 1, x = (thỏa mãn)
12
1 + 13
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = 1;
12
Ví dụ 2: Giải phương trình 4 x + 1 = x 2 − 5 x + 14
Lời giải
Điều kiện x ≥ 1 .
( ) ( )
2 2
⇔ x+3 −2 + 3 − 2x −1 =0
x + 3 = 2
⇔ ⇔x=
1
3 − 2 x =1
Vậy nghiệm phương trình đã cho là x = 1 .
( ) ( )
2 2
⇔ x − 8 −1 + x −3 =0
x − 8 =
1
⇔ ⇔x=9
x = 3
Vây nghiệm của phương trình là x = 9 .
Ví dụ 5: Giải phương trình x 2 + x −=
9 (x 2
− 8) ( x − 2 ) + x2 − 8 + x − 2
Lời giải
Điều kiện x ≥ 8
Phương trình ⇔ 2 x 2 + 2 x −=
18 2 (x 2
− 8) ( x − 2 ) + 2 x 2 − 8 + 2 x − 2
( ) +( ) ( )
2 2 2
⇔ x2 − 8 − x − 2 x2 − 8 −1 + x − 2 −1 =0
x2 − 8 = x−2
⇔ x2 =−8 1 ⇔
= x 3
x − 2 = 1
1 1
Điều kiện − ≤ x ≤ ⇒ 2 − x 2 > 0 .
2 2
Phương trình ⇔ 2 + 2 1 − 4 x 2 = x 4 − 4 x 2 + 4
x4 − 4 x2 − 2 1 − 4 x2 + 2 =0
⇔ x 4 + (1 − 4 x ) − 2 1 − 4 x 2 + 1 =
2
0
( )
2
⇔ x4 + 1 − 4x2 −1 =
0
x 4 = 0
⇔ 0.
⇔x=
1 − 4 x =
2
1
Vậy nghiệm của phương trình là x = 0 .
DẠNG 2: ĐÁNH GIÁ VẾ NÀY ≥ MỘT SỐ, VẾ KIA ≤ SỐ ĐÓ BẰNG BĐT CỐI, BUNHIA
Lời giải
Điều kiện 2 ≤ x ≤ 4 .
Có x 2 − 6 x + 11 = ( x − 3) +2≥2
2
Ta sẽ đánh giá x − 2 + 4 − x ≤ 2
Cách 1: (Sử dụng BĐT Côsi)
x − 2 + (4 − x)
Xét ( ) ( x − 2 )( 4 − x ) ≤ 2 + 2
2
x−2 + 4− x = 2+2 =4
2
⇒ x−2 + 4− x ≤ 2
Cách 2 (Sử dụng bất đẳng thức Bunhia)
(
Xét 1. x − 2 + 1. 4 − x ) ≤ (1 + 1 ) (
2
2 2
2
x−2 + 4− x
2
)= 4⇒ x−2 + 4− x ≤ 2
(x − 2x ) + 3( x − 2) + 2 ≥ 2
2
= 2 2
(
Xét 1. x − 1 + 1. 3 − x ) ≤ (1 + 1 ) (
2
2 2
2
x −1 + 3 − x
2
)= 4⇒ x −1 + 3 − x ≤ 2
=( x 2 − 2 x ) − 6 ( x 2 − 2 x ) + 11
2 2
(x − 2 x ) − 6 ( x2 − 2 x ) + 9 + 2
2
= 2
(x − 2 x − 3) + 2 ≥ 2
2
= 2
Ta sẽ đánh giá 2 x − 5 + 7 − 2 x ≤ 2
Cách 1: (Sử dụng BĐT Côsi)
5x − 2 + ( 7 − 2 x )
( ) ( 2 x − 5)( 7 − 2 x ) ≤ 2 + 2
2
Xét 2x − 5 + 7 − 2x = 2+2 =4
2
⇒ 2x − 5 + 7 − 2x ≤ 2
Cách 2 (Sử dụng bất đẳng thức Bunhia)
( ) (12 + 12 ) ( ) =4
2 Bunhia 2 2
Xét 1. 2 x − 5 + 1. 7 − 2 x ≤ 2x − 5 + 7 − 2x
⇒ 2x − 5 + 7 − 2x ≤ 2 .
Như vậy 2 x − 5 + 7 − 2 x ≤ 2 , x 4 − 4 x3 − 2 x 2 + 12 x + 11 ≥ 2 nên phương trình chỉ xảy ra khi
x2 − 2 x − 3 =0⇔x=
3 (thỏa mãn)
2 x − 5 = 7 − 2 x
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {3} .
Ví dụ 4. Giải phương trình x 3 − 2 x = 3 x 2 − 6 x + 4
Lời giải
3
Điều kiện: 3 − 2 x ≥ 0 ⇔ x ≤ .
2
Cách 1 (Đánh giá 2 vế)
Suy ra x 3 − 2 x ≥ 1 ⇒ x > 0 .
3
x + x + 3 − 2x
Do đó x 3 − 2=
x x 2 ( 3 − 2 x=
) x.x ( 3 − 2 x ) ≤ = 1
3
Nên x 3 − 2 x ≤ 1 .
Như vậy nên phương trình xảy ra khi
{
x − 1 =0
x= 3 − 2 x
1 ( thỏa mãn).
⇔x=
( )
2
+ 5 ( x − 1) =
2
⇔ x − 3 − 2x 0
( )
2
Do x − 3 − 2 x ≥ 0; 5 ( x − 1)2 ≥ 0 nên phương trình chỉ xảy ra khi
=x 3 − 2x ⇔ x =
1 (thỏa mãn).
x − 1 =0
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {1} .
3 6 3
Ví dụ 5. Giải phương trình 2x − + − 2 x =1 + .
x x 2x
Lời giải
3 6
Điều kiện x ≠ 0; 2 x −≥ 0; − 2 x ≥ 0.
x x
Cách 1 (Sử dụng bất đẳng thức Côsi)
3 6 3 6
Có 2x − + −=
1. 2 x − + 1. − 2 x
2x
x x x x
3 6
1+ 2x − 1+ − 2x
≤
x
+ =
x 3
1+
2 2 2x
3 6 3
Do đó phương trình xảy ra khi 2 x − = − 2 x =1 ⇔ x = (thỏa mãn).
x x 2
Cách 2 (Sử dụng bất đẳng thức Bunhia)
2 2
3 6 3 6
Có 2 x − + − 2 x=
1. 2 x − + 1. − 2 x
x x x x
(
) 3 6 6
≤ 12 + 12 2 x − + − 2 x =
x x x
3 6 6
Nên 2x − + − 2x ≤
x x x
3 3 6 3
Mà 1 + ≥ 2 1 = nên dấu “=” xảy ra khi x = (thỏa mãn).
2x 2x x 2
Bài 4. x + 2 7 − x + 7 x − x 2 − 2 x − 7 =.
0
Bài 5. x 2 + 1 + x 2 + x + 2 = 2 x + 3 x + 1 .
Bài 6. x 2 + 2018 2 x 2 + 1 = x + 1 + 2018 x 2 + x + 2 .
Bài 7. 3 2 x2 − x + 1 + 9 x .
4 x 2 + 5 x + 1 +=
Bài 8. 5 x + 4 + 3 x + 2= 4 x + 5 + 2 x + 3= 0 .
Bài 9. 3x 2 − 7 x + 3 − x 2 − 2 = 3x 2 − 5 x − 1 − x 2 − 3x + 4 .
Bài 10. 6 1 − x 2 − 4 x= 3 ( 1 + x −1 . )
Bài 12. x − 1 + 6 − x= 3 x 2 − 4 x − 1.
Bài 13. 5 ( )
3 x − 2 + x + 3 = 4 x 2 − 24 x + 35
Bài 14. x 3 − 2 x + 2 − 4 =0.
Bài 15. x 3 + x − 7= x 2 + 5.
3 x2 + 7
Bài 16. x+ = .
x 2 ( x + 1)
x
3 4
Bài 5. x 2 − 3 x + 1 + x + x 2 + 1 =0.
3
8 2 ( x2 − x + 6) .
Bài 6. 5 x3 +=
Bài 7. x 2 + 2 x +=
7 3 x3 + 3 x 2 + x + 3.
4 1 5
Bài 8. + x − =x + 2 x − .
x x x
Bài 9. ( 4 x + 1) x =( 3 − x ) 5 − 2 x .
2