You are on page 1of 43

TÓM TẮT NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC

TRONG

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 

NGÀNH NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC

*****

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 05 NĂM  2021

12. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các môn học (số thứ tự của môn học tương ứng với
số thứ tự của môn học trong nội dung chương trình đào tạo)

Tên môn học (tiếng Việt, tiếng Anh):                           


 Số tín chỉ: (ghi rõ số tín chỉ lý thuyết và thực hành)

 Điều kiện tiên quyết/Môn học trước: (để học được môn học này người học phải hoàn
thành các môn nào?)

 Mô tả nội dung môn học: Nêu được tóm tắt nội dung môn học, mục tiêu môn học đề ra ...

1. Tên môn học: CHỈNH ÂM

+ Tiếng Việt: Chỉnh Âm

+ Tiếng Anh: Pronounciation

- Mã số môn học: NVT001

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết: 01

+ Thực hành: 01

1
Mô tả môn học:

Môn học nằm trong phạm vị khối kiến thức cơ sở ngành, chủ yếu giới thiệu sơ lược về hệ thống
phiên âm tiếng Hán, phân loại và luyện đọc cụ thể từng thanh mẫu, vẫn mẫu, thanh điệu, sau đó
thực hành luyện tập ghép âm, đọc thành câu.

2. Tên môn học: DỊCH CAO CẤP

+ Tiếng Việt: Dịch cao cấp 

+ Tiếng Anh: Advanced Translation

- Mã môn học: NVT004.1

- Số tín chỉ: 03

+ Lý thuyết 02 TC: 30 tiết

+ Thực hành 01 TC: 30 tiết

- Môn học tiên quyết: Dịch sơ cấp 1, Dịch sơ cấp 2, Dịch trung cấp 1, Dịch trung cấp 2, Dịch
trung cấp 3.

Mô tả môn học

Đây là môn học bắt buộc đối với tất cả các sinh viên khi bước vào học kỳ thứ 6 (học kỳ 2,
năm III). Môn học cung cấp kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ Trung Quốc và kỹ năng phiên
chuyển ngôn ngữ giữa tiếng Trung và tiếng Việt dựa trên lượng kiến thức được giảng dạy và học
tập trong chương trình. Môn học gồm 6 bài cụ thể, mỗi bài được thiết kế với đầy đủ các nội dung
như từ mới, bài khoá, bài tập trên lớp, bài tập về nhà. Chương trình giảng dạy không chỉ thuần
túy cung cấp kiến thức về ngôn ngữ Trung mà còn chú trọng vào việc thực hành dịch xuôi, dịch
ngược.

3a. Tên môn học: DỊCH SƠ CẤP 1 (D1)

+ Tiếng Việt: Dịch sơ cấp 1 (D1)

+ Tiếng Anh: ElementaryTranslation 1 (D1)

- Mã môn học: NVT056.1 (D1)

2
- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết 00

+ Thực hành 02 TC: 60 tiết

Mô tả môn học

Đây là môn học bắt buộc đối với tất cả các sinh viên năm thứ nhất khi bước vào học kỳ
đầu tiên (học kỳ 1, năm I). Môn học gồm 35 bài cụ thể, mỗi bài được thiết kế với đầy đủ các nội
dung như từ mới, bài khoá, ngữ âm, ngữ pháp, bài tập. Môn học rèn luyện kỹ năng dịch Việt –
Hán, Hán – Việt, giúp sinh viên vận dụng thông thạo các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng đã học
trong dịch thuật Việt – Hán, Hán – Việt, đồng thời tạo kiến thức nền để sinh viên tiếp tục học
chương trình Dịch sơ cấp 2.

3b. Tên môn học: DỊCH SƠ CẤP 1 (D4)

+ Tiếng Việt: Dịch sơ cấp 1 (D4)

+ Tiếng Anh: ElementaryTranslation 1 (D4)

- Mã môn học: NVT005 (D4)

- Số tín chỉ: 3

+ Lý thuyết 02 TC: 30 tiết

+ Thực hành 01 TC: 30 tiết

Mô tả môn học

Đây là môn học bắt buộc đối với tất cả các sinh viên năm thứ nhất khi bước vào học kỳ
đầu tiên (học kỳ 1, năm I). Môn học gồm 35 bài cụ thể, mỗi bài được thiết kế với đầy đủ các nội
dung như từ mới, bài khoá, ngữ âm, ngữ pháp, bài tập. Môn học rèn luyện kỹ năng dịch Việt –
Hán, Hán – Việt, giúp sinh viên vận dụng thông thạo các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng đã học
trong dịch thuật Việt – Hán, Hán – Việt, đồng thời tạo kiến thức nền để sinh viên tiếp tục học
chương trình Dịch sơ cấp 2.

Thông qua môn học, sinh viên có thể nắm được những kỹ năng cơ bản về dịch thuật và từ
vựng trong quá trình học; dịch được những câu, đoạn văn cơ bản (từ tiếng Trung sang tiếng Việt

3
và ngược lại); phân tích và đánh giá được những câu văn, đoạn văn đã dịch sẵn; áp dụng những
kỹ năng và vốn từ đã học vào bài tập cụ thể và thực tiễn cuộc sống.

4a. Tên môn học: DỊCH SƠ CẤP 2 (D1)

+ Tiếng Việt: Dịch sơ cấp 2 (D1)

+ Tiếng Anh: Elementary Translation 2 (D1)

- Mã môn học: NVT057.1 (D1)

- Số tín chỉ: 03

+ Lý thuyết    01 TC: 15 tiết

+ Thực hành  02 TC: 60 tiết

Mô tả môn học

Môn học cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về ngôn ngữ Trung Quốc và luyện
kỹ năng dịch từ tiếng Việt sang tiếng Hán; từ tiếng Hán sang tiếng Việt các mẫu câu, đoạn văn
bản ở cấp độ sơ-trung cấp. 

4b. Tên môn học: DỊCH SƠ CẤP 2 (D4)

+ Tiếng Việt: Dịch sơ cấp 2 (D4)

+ Tiếng Anh: Elementary Translation 2 (D4)

- Mã môn học: NVT006 (D4)

- Số tín chỉ: 03

+ Lý thuyết 02 TC: 30 tiết

+ Thực hành 01 TC: 30 tiết

Mô tả môn học

Môn học cung cấp cho người học các kiến thức về ngôn ngữ Trung Quốc và luyện kỹ
năng dịch từ tiếng Việt sang tiếng Hán; từ tiếng Hán sang tiếng Việt các mẫu câu, đoạn văn bản
ở cấp độ sơ-trung cấp.

4
5a. Tên môn học: DỊCH TRUNG CẤP 1 (D1)

+ Tiếng Việt: Dịch trung cấp 1 (D1)

+ Tiếng Anh: : Intermediate Translation 1 (D1)

- Mã môn học: NVT058.1 (D1)

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết 00 TC

+ Thực hành 02 TC: 60 tiết

Mô tả môn học

Hướng dẫn lý thuyết và luyện kỹ năng dịch từ tiếng Việt sang tiếng Hán; từ tiếng Hán
sang tiếng Việt các mẫu câu, đoạn văn bản ở cấp độ đầu trung cấp.

5b. Tên môn học: DỊCH TRUNG CẤP 1 (D4)

+ Tiếng Việt: Dịch trung cấp 1 (D4)

+ Tiếng Anh: : Intermediate Translation 1 (D4)

- Mã môn học: NVT007 (D4)

- Số tín chỉ: 03

+ Lý thuyết 02 TC: 30 tiết

+ Thực hành 01 TC: 30 tiết

Mô tả môn học

Hướng dẫn lý thuyết và luyện kỹ năng dịch từ tiếng Việt sang tiếng Hán; từ tiếng Hán
sang tiếng Việt các mẫu câu, đoạn văn bản ở cấp độ đầu trung cấp.

6a. Tên môn học: DỊCH TRUNG CẤP 2 (D1)

+ Tiếng Việt: Dịch trung cấp 2 (D1)

+ Tiếng Anh: Intermediate Translation 2 (D1)

5
- Mã môn học: NVT059.1 (D1)

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết 00 TC

+ Thực hành 02 TC: 60 tiết

Mô tả môn học

Môn học cung cấp cho người học các kiến thức về ngôn ngữ Trung Quốc và luyện kỹ năng dịch
từ tiếng Việt sang tiếng Hán; từ tiếng Hán sang tiếng Việt các mẫu câu, đoạn văn bản ở cấp độ
trung cấp.

6b. Tên môn học: DỊCH TRUNG CẤP 2 (D4)

+ Tiếng Việt: Dịch trung cấp 2 (D4)

+ Tiếng Anh: Intermediate Translation 2 (D4)

- Mã môn học: NVT008.1 (D4)

- Số tín chỉ: 03

+ Lý thuyết 02 TC: 30 tiết

+ Thực hành 01 TC: 30 tiết

Mô tả môn học

Môn học cung cấp cho người học các kiến thức về ngôn ngữ Trung Quốc và luyện kỹ
năng dịch từ tiếng Việt sang tiếng Hán; từ tiếng Hán sang tiếng Việt các mẫu câu, đoạn văn bản
với mức độ khó nâng cao hơn; tập cho sinh viên phản xạ dịch nhanh nhẹn và tự tin hơn trong
giao tiếp thực tế.

7. Tên môn học: DỊCH TRUNG CẤP 3

+ Tiếng Việt: Dịch trung cấp 3

+ Tiếng Anh: Intermediate Translation 3

- Mã môn học:

6
- Số tín chỉ: 01

+ Lý thuyết 0 TC

+ Thực hành 01 TC: 30 tiết

Môn học tiên quyết: Dịch sơ cấp 1, Dịch sơ cấp 2, Dịch trung cấp 1, Dịch trung cấp 2.

Mô tả môn học

- Nội dung môn học chủ yếu hướng dẫn lý thuyết dịch và luyện kỹ năng dịch từ tiếng
tiếng Trung sang tiếng Việt và ngược lại. Cung cấp cho học viên khoảng 3500 từ vựng liên quan
đến về nhiều lĩnh vực như: xã hội, văn học, thiên nhiên, cuộc sống, v.v... và các mẫu câu trọng
điểm ở trình độ trung cấp. Thông qua thực hành dịch nhiều bài khóa và bài tập, sinh viên có kỹ
năng dịch ngược và dịch xuôi những câu văn phức tạp, các đoạn văn khó ở trình độ trung cấp 3. 

- Mỗi bài học gồm năm phần trọng tâm là bài khóa chính và phụ, từ vựng, kết hợp và mở
rộng từ, ví dụ và giải thích ngữ pháp, bài tập. Bài khóa chính và bài khóa phụ có nội dung đa
dạng và thú vị, là ngữ liệu giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng dịch. Phần ngữ pháp giúp sinh viên
hiểu rõ ý nghĩa và cách dùng của những từ ngữ, kết cấu phức tạp, làm cơ sở để phát triển kỹ năng
dịch.

- Qua môn học sinh viên củng cố và tích lũy thêm những kiến thức dịch thuật ở trình độ
trung cấp, có thể thực hiện các hoạt động dịch thuật ở trình độ tương ứng, làm cơ sở cho môn
dịch cao cấp.

8. Tên môn học:  ĐẤT NƯỚC HỌC TRUNG QUỐC

+ Tiếng Việt: Đất nước học Trung Quốc

+ Tiếng Anh: China Panorama 

- Mã số môn học: NVT002.1

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết: 30 tiết

+ Thực hành: 15 tiết

7
- Môn học tiên quyết/ Môn học trước: 

- Môn học song hành: Địa lý nhân văn Trung quốc, nhập môn văn hóa học Trung quốc

Mô tả môn học

Đất nước học Trung Quốc là một môn học tự chọn thuộc khối kiến thức ngành dành cho
sinh viên năm 2-3. Nội dung chính của Đất nước Trung Quốc học chủ yếu là giới thiệu khái quát
về các phương diện của Trung Quốc. Nội dung môn học phong phú, các chủ đề đa dạng, từ các
lĩnh vực địa lý, lịch sử, tư tưởng, giáo dục, văn hóa, chính trị, kinh tế…hệ thống khái quát và
phân tích sơ lược các đặc điểm xã hội và văn hóa đặc thù Trung Hoa.

9. Tên môn học: ĐỊA LÍ NHÂN VĂN TRUNG QUỐC

+ Tiếng Việt: Địa lí nhân văn Trung Quốc

+ Tiếng Anh: Human Geography of China

- Mã số môn học: NVT003

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết 01

+ Thực hành 01

- Môn học tiên quyết/ Môn học trước: HÁN NGỮ TRUNG CẤP

- Môn học song hành:

Mô tả môn học

Nội dung chính của Địa lý nhân văn Trung Quốc học chủ yếu là thông qua địa lí từng
vùng, sinh viên sẽ được tìm hiểu về phong tục, tập quán, danh lam thắng cảnh, công trình kiến
trúc, ẩm thực của từng vùng.

 Nội dung môn học phong phú, các chủ đề đa dạng, từ các phương diện địa lý, lịch sử,
văn hóa, ẩm thực, kiến trúc, nghệ thuật…từ đó hệ thống khái quát và phân tích sơ lược các đặc
điểm xã hội và văn hóa đặc thù Trung Hoa.

8
10. ĐỊNH VỊ NGÀNH HỌC

+ Tiếng Việt: Định vị ngành học

+ Tiếng Anh: Discipline Orientation

- Mã số môn học: 

- Số tín chỉ: 01

+ Lý thuyết 00 TC:  

+ Thực hành 01 TC: 30tiết

Mô tả môn học

Định vị ngành học là một môn học bắt buộc thuộc khối kiến thức chung chuyên ngành,
được xem là môn học mang tính nhập môn, nhằm giúp người học có được những kiến thức tổng
quát nhất về ngành học, như hiểu rõ nội hàm các thuật ngữ chuyên môn, lịch sử ngành học, kết
cấu ngành học, kết cấu bề sâu của các yếu tố chủ chốt trong ngành học, mối quan hệ giữa giảng
dạy ngôn ngữ và văn hóa, phương pháp nghiên cứu thuộc chuyên ngành. Đây là cơ sở giúp người
học có cái nhìn lý tính, đồng thời ứng dụng hiệu quả vào quá trình học tập và tác nghiệp của
chính mình sau này.

11. Tên môn học: ĐỌC BÁO TRUNG QUỐC

+ Tên tiếng Việt: Đọc báo Trung Quốc 

+ Tên tiếng Trung Quốc: 报刊阅读

+ Tên tiếng Anh: Chinese Journalism Reading

- Mã số môn học: NVT009

- Số tín chỉ: 02

- Lý thuyết: 01 TC: 15 tiết  

- Thực hành: 01 TC: 30 tiết (trong đó Thảo luận/Thuyết trình nhóm: 10 tiết )

Mô tả môn học

9
- Vị trí của môn học đối với chương trình đào tạo và mục đích chính của môn học:

- Môn Đọc báo Trung Quốc được đưa vào chương trình giảng dạy nhằm đáp ứng những
yêu cầu mới từ phía xã hội, nhà tuyển dụng, người học, và những yêu cầu đổi mới từ chính
ngành giảng dạy tiếng Trung Quốc. 

12. Tên môn học: ĐỌC HIỂU 1

+ Tiếng Việt: Đọc hiểu 1

+ Tiếng Anh: Reading 1

- Mã số môn học: 072

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết: 01 (15 tiết)

+ Thực hành: 01(30 tiết)

 Môn học tiên quyết/ Môn học trước: (không có)


 Môn học song hành: Ngữ pháp sơ cấp, Khẩu ngữ sơ cấp, Dịch sơ cấp
Mô tả môn học

Đọc hiểu 1 là một môn học bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ sở ngành nhằm cung cấp, rèn
luyện và hoàn thiện kỹ năng đọc hiểu ở trình độ tiếng Trung sơ cấp cho người học cũng như mở
rộng thêm vốn từ vựng và ngữ pháp thông qua các đoạn văn và bài tập. Từ đó, người học hoàn thiện
kỹ năng đọc hiểu và vận dụng vào các bài kiểm tra, các tài liệu khác và thực tế cuộc sống.
13. Tên môn học: ĐỌC HIỂU 2

+ Tiếng Việt: ĐỌC HIỂU 2

+ Tiếng Anh: Reading 2

- Mã số môn học: 072

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết 01 ()

+ Thực hành 01

10
Mô tả môn học

Đọc hiểu 2 là một môn học bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ sở ngành nhằm cung cấp, rèn
luyện và hoàn thiện kỹ năng đọc hiểu tiếng Trung ở trình độ trung cấp cho người học cũng như mở
rộng thêm vốn từ vựng và ngữ pháp thông qua các đoạn văn và bài tập. Từ đó, người học dần hoàn
thiện kỹ năng đọc hiểu và vận dụng vào các bài kiểm tra, các tài liệu khác cũng như trong thực tế
cuộc sống.

14. Tên môn học: GIÁO HỌC PHÁP

+ Tiếng Việt: Giáo học pháp

+ Tiếng Anh: Teaching Method of Chinese Language

- Mã số môn học: NVT013

- Số tín chỉ:

+ Lý thuyết: 1TC

+ Thực hành: 1TC

- Môn học tiên quyết/ Môn học trước:không, nhưng yêu cầu trình độ tiếng Trung Quốc từ mức
khá trở lên.

- Môn học song hành: không 

Mô tả môn học

Giáo học pháp là một môn học tự chọn thuộc khối kiến thức chuyên ngành bổ trợ nhằm
giới thiệu, hướng dẫn và rèn luyện cho người học về các kỹ năng giảng dạy tiếng Trung Quốc.
Môn học hướng dẫn phương pháp giảng dạy cho từng kỹ năng cơ bản khi học tiếng Trung Quốc
như phương pháp giảng dạy ngữ âm, phương pháp giảng dạy từ vựng, phương pháp giảng dạy
ngữ pháp, phương pháp giảng dạy chữ Hán, phương pháp giảng dạy nghe, phương pháp giảng
dạy khẩu ngữ, phương pháp giảng dạy đọc hiểu, phương pháp giảng dạy viết văn. Ngoài ra môn
học còn hướng dẫn cách đánh giá năng lực học tập cơ bản và cách xử lý một số tình huống phát
sinh khi giảng dạy.

11
15. Tên môn học: GIAO TIẾP SƠ CẤP

+ Tiếng Việt:Giao tiếp sơ cấp

+ Tiếng Anh: Elementary Chinese Speaking

- Mã số môn học: NVT012

- Số tín chỉ: 01

+ Thực hành 01

Mô tả môn học

Giao tiếp sơ cấp là một môn học tự chọn thuộc khối kiến thức chuyên ngành nhằm rèn
luyện kỹ năng nói cho người học. Nội dung môn học chủ yếu cung cấp cho sinh viên từ vựng,
cấu trúc câu, mẫu câu để tiến hành giao tiếp cơ bản theo các chủ đề: ẩm thực, nghề nghiệp, hẹn
hò, trả giá, sở thích...

Sinh viên thực hành, vận dụng kiến thức môn học để áp dụng vào các tình huống giao
tiếp cơ bản hằng ngày. Thông qua môn học sinh viên được tăng cường khả năng nghe, nói, đọc,
viết và sự tự tin trong giao tiếp, nhận biết được một số quy tắc giao tiếp cơ bản trong cuộc sống
hàng ngày, hiểu biết thêm về văn hóa Trung Quốc.

16. Tên môn học: HÁN TỰ 1

+ Tiếng Việt: Hán tự 1

+ Tiếng Anh: Chinese Characters 1

- Mã số môn học: NVT014

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết 02

+ Thực hành 0

- Môn học tiên quyết/ Môn học trước: 

- Môn học song hành: Hán ngữ sơ cấp 1

12
Mô tả môn học

  Hán tự 1 là một môn học tự chọn thuộc khối kiến thức chuyên ngành nhằm trang bị cho
sinh viên chuyên ngành những kiến thức cơ bản nhất về chữ Hán, giúp người đọc có cái nhìn
khái quát về loại chữ tượng hình này. Nội dung chủ yếu bao gồm: khái quát về chữ Hán (nguồn
gốc, nội hàm, đặc trưng); phương pháp tạo và sử dụng chữ Hán; khái quát diễn tiến hình thể của
chữ Hán trong lịch sử, phạm vi sử dụng của các kiểu chữ Hán trong xã hội Trung Quốc ngày
nay; đặc điểm kết cấu của chữ Hán ở các cấp độ: các nét, bộ kiện, bộ thủ, chỉnh tự; mối quan hệ
giữa hình – âm – nghĩa trong chữ Hán. Từ đó, giúp sinh viên thuận lợi trong việc học tập chữ
Hán nói riêng, tiếng Hán nói chung.

17. Tên môn học: Hán tự 2

+ Tiếng Việt: HÁN TỰ 2

+ Tiếng Anh: Chinese Character 2

- Mã số môn học: NVT015

- Số tín chỉ: 2

+ Lý thuyết: 2

+ Thực hành: 0

- Môn học tiên quyết/ Môn học trước: Hán tự 1

- Môn học song hành:

Mô tả môn học

Môn học này tiếp nối môn Hán tự 1, người học thu hoạch được những kiến thức cơ bản
về chữ Hán, tập trung chủ yếu vào 05 khía cạnh sau:

- Nguồn gốc – ý nghĩa diễn biến hình thể của chữ Hán

- Chữ Hán giản thể và cuộc cải cách văn tự ở Trung Quốc

- Chữ Hán trong Hán tự giản hóa phương án và Giản hóa tự tổng biểu

- Phương pháp giản hóa chữ Hán

13
- Nguyên tắc đối ứng giữa chữ giản thể và phồn thể

- Làm chủ các bài tập ứng dụng, thuyết trình

18. Tên môn học: KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ TRUNG QUỐC

+ Tiếng Việt: Khái lược Lịch sử Trung Quốc

+ Tiếng Anh: History of Chinese

- Mã số môn học: NVT016

- Số tín chỉ: 03

+ Lý thuyết: 2 TC: 30 tiết

+ Thực hành: 1TC: 15 tiết

- Môn học tiên quyết/ Môn học trước: Đất nước học Trung quốc

- Môn học song hành: Từ vựng văn hóa Trung quốc

Mô tả môn học

Khái lược Lịch sử Trung Quốc là một môn học tự chọn thuộc khối kiến thức ngành dành
cho sinh viên năm 3-4. Nội dung môn học chủ yếu cung cấp cho sinh viên kiến thức tổng quan
về quá trình hình thành và phát triển của Lịch sử Trung Hoa, bao gồm kinh tế xã hội - chế độ
chính trị chủ yếu của các triều đại Trung Quốc, quan hệ dân tộc, quan hệ đối ngoại, thành tựu
văn hóa khoa học của từng thời kỳ, bình luận đánh giá các nhân vật lịch sử cùng với các sự kiện
lịch sử quan trọng ...

19. Tên môn học: KHẨU NGỮ CAO CẤP 1

+ Tiếng Việt: Khẩu ngữ cao cấp 1

+ Tiếng Anh: Advanced Chinese Speaking 1

- Mã số môn học: NVT017

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết 01: 15 tiết

14
+ Thực hành 01: 30 tiết

Mô tả môn học

Khẩu ngữ cao cấp 1 là môn học nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng/lý
thuyết và thực hành về từ vựng, ngữ pháp tiếng Hán hiện đại,  giúp người học có khả năng sử
dụng linh hoạt ngôn ngữ Trung Quốc khi phân tích, giải thích, tổng hợp và đánh giá các vấn đề
như văn hóa, kinh tế, xã hội...

20. Tên môn học: KHẨU NGỮ CAO CẤP 2

+ Tiếng Việt: Khẩu ngữ cao cấp 2

+ Tiếng Anh: Advanced Chinese Speaking 1

- Mã số môn học: NVT018

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết 01: 15 tiết

+ Thực hành 01: 30 tiết

Mô tả môn học

Nội dung học tập gồm các bài khóa với các chủ đề phong phú, gần gũi với thực tế, đưa ra
nhiều luồng ý kiến khác nhau đan xen để người học có thể tiến hành thảo luận xung quanh các
vấn đề nổi bật của xã hội ngày nay. 

Giúp sinh viên củng cố kiến thức về văn phạm tiếng Trung, từ đó có thể sử dụng từ ngữ,
kết cấu câu một cách chuẩn xác, đúng ngữ pháp để diễn đạt những ý kiến, nhận xét cá nhân hoặc
tiến hành thuyết trình, thảo luận bằng tiếng Trung .

Tích lũy thêm các kiến thức văn hóa xã hội để sinh viên có những cách nhìn nhận, đánh
giá phong phú và đa chiều.  

21a. Tên môn học: KHẨU NGỮ SƠ CẤP 1 (D1)

+ Tiếng Việt: Khẩu ngữ sơ cấp 1

+ Tiếng Anh: Elementary Chinese Speaking 1

15
- Mã số môn học:

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết 0 TC

+ Thực hành 2 TC: 60 tiết

Mô tả môn học

Khẩu ngữ sơ cấp 1 là một môn học bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ sở ngành nhằm rèn
luyện và hoàn thiện kỹ năng nói ở trình độ tiếng Trung sơ cấp cho người học. Môn học cung cấp
cho người học những kiến thức và kỹ thuật phát âm, hệ thống phiên âm, từ vựng, ngữ pháp, đoạn
hội thoại và chủ đề khẩu ngữ cơ bản. Từ đó, người học hoàn thiện kỹ năng khẩu ngữ sơ cấp cùng
các kỹ năng liên quan khác.

21b. Tên môn học: KHẨU NGỮ SƠ CẤP 1 (D4)

+ Tiếng Việt: Khẩu ngữ sơ cấp 1

+ Tiếng Anh: Elementary Chinese Speaking 1

- Mã số môn học:

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết 1 TC

+ Thực hành 1 TC: 45 tiết

Mô tả môn học

Khẩu ngữ sơ cấp 1 là một môn học bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ sở ngành nhằm rèn
luyện và hoàn thiện kỹ năng nói ở trình độ tiếng Trung sơ cấp cho người học. Môn học cung cấp
cho người học những kiến thức và kỹ thuật phát âm, hệ thống phiên âm, từ vựng, ngữ pháp, đoạn
hội thoại và chủ đề khẩu ngữ cơ bản. Từ đó, người học hoàn thiện kỹ năng khẩu ngữ sơ cấp cùng
các kỹ năng liên quan khác.

22a. Tên môn học: KHẨU NGỮ SƠ CẤP 2 (D1)

+ Tiếng Việt: Khẩu ngữ sơ cấp 2 

16
+ Tiếng Anh: Elementary Chinese Spoken 2

- Mã số môn học:

- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết:  00 TC

+ Thực hành: 02 TC: 60 tiết

Mô tả môn học

Khẩu ngữ Sơ cấp 2 là một môn học bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ sở ngành nhằm cung cấp,
kiến thức cơ bản về khẩu ngữ tiếng Trung ở trình độ sơ cấp cho người học thông qua các đoạn hội
thoại, từ mới, ngữ pháp, phần chú thích nêu rõ những mẫu câu cần chú ý và phần bài tập. Sau khi
học hết học phần này sinh viên có thể tiến hành đàm thoại lưu loát theo như những mẫu câu trong
bài khóa, vận dụng được từ mới vào cuộc sống thường ngày và tăng dần phản ứng nói của sinh
viên.

22b. Tên môn học: KHẨU NGỮ SƠ CẤP 2 (D2)

+ Tiếng Việt: Khẩu ngữ sơ cấp 2 

+ Tiếng Anh: Elementary Chinese Spoken 2

- Mã số môn học:

- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết:  1 TC

+ Thực hành: 1 TC: 45 tiết

Mô tả môn học

Khẩu ngữ Sơ cấp 2 là một môn học bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ sở ngành nhằm cung cấp,
kiến thức cơ bản về khẩu ngữ tiếng Trung ở trình độ sơ cấp cho người học thông qua các đoạn hội
thoại, từ mới, ngữ pháp, phần chú thích nêu rõ những mẫu câu cần chú ý và phần bài tập. Sau khi
17
học hết học phần này sinh viên có thể tiến hành đàm thoại lưu loát theo như những mẫu câu trong
bài khóa, vận dụng được từ mới vào cuộc sống thường ngày và tăng dần phản ứng nói của sinh
viên.

23a. Tên môn học: KHẨU NGỮ TRUNG CẤP 1 (D1)

+ Tiếng Việt: Khẩu ngữ trung cấp 1

+ Tiếng Anh: Intermediate Chinese Speaking 1

- Mã số môn học: NVT021

- Số tín chỉ: 01

+ Lý thuyết 00

+ Thực hành 01 TC: 30 tiết

Mô tả môn học

Môn học khẩu ngữ trung cấp 1 gồm 6 bài (từ bài 1 đến bài 6) của quyển thượng giáo trình
nghe nói năm 2 do nhà xuất bản Đại học văn hóa ngôn ngữ Bắc Kinh xuất bản ( 赵菁 (2000),
《汉语听说教程》, 北京语言文化大学出版社). Mỗi bài có chủ đề nhất định, cấu trúc mỗi
bài gồm các phần: bài nghe, từ mới, các từ hay cụm từ dùng trong văn nói và bài tập. Trong đó
bài tập hướng sinh viên luyện tập đàm thoại theo những mẫu câu và nội dung trong bài, vận dụng
được từ, cụm từ chú giải và tăng dần phản ứng nói của sinh viên.

23b. Tên môn học: KHẨU NGỮ TRUNG CẤP 1 (D4)

+ Tiếng Việt: Khẩu ngữ trung cấp 1

+ Tiếng Anh: Intermediate Chinese Speaking 1

- Mã số môn học: NVT021

- Số tín chỉ: 01

+ Lý thuyết 00

+ Thực hành 01 TC: 30 tiết

18
Mô tả môn học

Môn học khẩu ngữ trung cấp 1 gồm 6 bài (từ bài 1 đến bài 6) của quyển thượng giáo trình
nghe nói năm 2 do nhà xuất bản Đại học văn hóa ngôn ngữ Bắc Kinh xuất bản ( 赵菁 (2000),
《汉语听说教程》, 北京语言文化大学出版社). Mỗi bài có chủ đề nhất định, cấu trúc mỗi
bài gồm các phần: bài nghe, từ mới, các từ hay cụm từ dùng trong văn nói và bài tập. Trong đó
bài tập hướng sinh viên luyện tập đàm thoại theo những mẫu câu và nội dung trong bài, vận dụng
được từ, cụm từ chú giải và tăng dần phản ứng nói của sinh viên.

24a. Tên môn học: KHẨU NGỮ TRUNG CẤP 2 (D1)

+ Tiếng Việt: Khẩu ngữ trung cấp 2

+ Tiếng Anh:  Intermediate Chinese Speaking 2 

- Mã số môn học: NVT022

- Số tín chỉ: 01

+ Lý thuyết 00 TC

+ Thực hành 01 TC: 30 tiết

Mô tả môn học

Môn học khẩu ngữ trung cấp 2 gồm 6 bài (từ bài 7 đến bài 12) của quyển thượng giáo trình
nghe nói năm 2 do nhà xuất bản Đại học văn hóa ngôn ngữ Bắc Kinh xuất bản ( 赵菁 (2000),
《汉语听说教程》, 北京语言文化大学出版社). Mỗi bài có chủ đề nhất định, cấu trúc mỗi
bài gồm các phần: nghe, từ mới, các từ hay cụm từ dùng trong văn nói và bài tập. Trong đó bài
tập hướng sinh viên luyện tập đàm thoại theo những mẫu câu và nội dung trong bài, vận dụng
được từ, cụm từ chú giải và tăng dần phản ứng nói của sinh viên.

24b. Tên môn học: KHẨU NGỮ TRUNG CẤP 2 (D2)

+ Tiếng Việt: Khẩu ngữ trung cấp 2

+ Tiếng Anh:  Intermediate Chinese Speaking 2 

- Mã số môn học: NVT022

19
- Số tín chỉ: 01

+ Lý thuyết 00 TC

+ Thực hành 01 TC: 30 tiết

Mô tả môn học

Môn học khẩu ngữ trung cấp 2 gồm 6 bài (từ bài 7 đến bài 12) của quyển thượng giáo trình
nghe nói năm 2 do nhà xuất bản Đại học văn hóa ngôn ngữ Bắc Kinh xuất bản ( 赵菁 (2000),
《汉语听说教程》, 北京语言文化大学出版社). Mỗi bài có chủ đề nhất định, cấu trúc mỗi
bài gồm các phần: nghe, từ mới, các từ hay cụm từ dùng trong văn nói và bài tập. Trong đó bài
tập hướng sinh viên luyện tập đàm thoại theo những mẫu câu và nội dung trong bài, vận dụng
được từ, cụm từ chú giải và tăng dần phản ứng nói của sinh viên.

25. Tên môn học: KỸ NĂNG BIÊN DỊCH

+ Tiếng Việt: Kỹ năng biên dịch

+ Tiếng Anh: Chinese Translation 

- Mã môn học: NVT024

- Số tín chỉ: 03

+ Lý thuyết 02TC: 30 tiết

+ Thực hành 01TC: 30 tiết

- Môn học tiên quyết: Dịch sơ cấp 1, Dịch sơ cấp 2, Dịch trung cấp 1, Dịch trung cấp 2, Dịch
trung cấp 3, Dịch cao cấp.

Mô tả môn học

Kỹ năng biên dịch là một môn học bắt buộc thuộc khối kiến thức chuyên ngành nhằm
hoàn thiện kỹ năng dịch viết Hán-Việt, Việt-Hán cho người học. Môn học ngoài phần lý thuyết,
bao gồm 05 chuyên đề dịch viết Hán-Việt, Việt-Hán về các lĩnh vực chính trị -  ngoại giao, kinh
tế - thương mại, văn hóa, văn học, xã hội - du lịch. Các văn bản dịch đều là văn bản ứng dụng
trong thực tiễn, đảm bảo tính chính xác về ngôn ngữ và đa dạng về thể loại. Môn học không chỉ
giúp sinh viên hình thành và từng bước hoàn thiện kỹ năng biên dịch văn bản chuyên ngành từ

20
tiếng Hán sang tiếng Việt và ngược lại, mà còn giúp họ nhận thức được vai trò của đối chiếu
ngôn ngữ trong biên dịch, đảm bảo yêu cầu chính xác và đạo đức cần thiết trong dịch thuật.

26. Tên môn học: KỸ NĂNG PHIÊN DỊCH

+ Tiếng Việt: Kỹ năng biên dịch

+ Tiếng Anh: Chinese Translation 

- Mã môn học: NVT025

- Số tín chỉ: 03

+ Lý thuyết 02TC: 30 tiết

+ Thực hành 01TC: 30 tiết

- Môn học tiên quyết: Dịch sơ cấp 1, Dịch sơ cấp 2, Dịch trung cấp 1, Dịch trung cấp 2, Dịch
trung cấp 3, Dịch cao cấp.

Mô tả môn học

Kỹ năng phiên dịch là môn học được thiết kế cho sinh viên năm thứ 4 khi bước vào học
kỳ thứ 7 (học kỳ 1, năm IV). Môn học cung cấp kỹ năng và kiến thức cho người học về phiên
dịch Hán-Việt, Việt-Hán. Môn học mở đầu với phần giới thiệu tổng quan về phiên dịch, một số
điểm lý thuyết về phiên dịch và các loại hình phiên dịch, đặc biệc nhấn mạnh quy tắc đạo đức
cần thiết đối với người làm công tác phiên dịch. Phần lớn chương trình học tập chú trọng thực
hành luyện các kỹ năng cơ bản của công việc phiên dịch: ghi nhớ, ghi chú, tóm tắt, diễn giải.
Sinh viên thực hành dịch nói câu, dịch đoạn (Hán-Việt, Việt-Hán) đề cập đến các lĩnh vực như
văn hóa, kinh tế, chính trị, xã hội, ngoại giao v.v.

Kết thúc môn học, sinh viên vận dụng được những kỹ năng và kiến thức nâng cao trong
quá trình thực hành phiên dịch Hán-Việt và Việt-Hán; có khả năng vận dụng thành thạo lý luận
phiên dịch vào thực tiễn phiên dịch, có kỹ năng giải quyết vấn đề, có thể làm việc độc lập hoặc
theo nhóm, ý thức được tầm quan trọng của tinh thần trách nhiệm, tinh thần tự học và tinh thần
học tập suốt đời.

27. Tên môn học: KỸ NĂNG VIẾT 1

21
+ Tiếng Việt: Kỹ năng viết 1

+ Tiếng Anh: Chinese Writing 1

- Mã số môn học: NVT026

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết: 01 TC: 15 tiết

+ Thực hành 01 TC: 30 tiết

Mô tả môn học

Môn học này thuộc khối kiến thức chuyên ngành trong hệ thống đào tạo của khoa, chủ
yếu bồi dưỡng kỹ năng viết của sinh viên. Học phần này được đưa vào giảng dạy sau khi sinh
viên đã tích lũy được vốn từ vựng khoảng 2000 từ. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên vận
dụng được các chủ điểm ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hán, có khả năng đọc hiểu các đoạn văn
ngắn với nội dung đơn giản. Những kiến thức đạt được qua môn học này chính là nền tảng phát
triển kỹ năng viết sau này.

28. Tên môn học: KỸ NĂNG VIẾT 2

+ Tiếng Việt: Kỹ năng viết 2

+ Tiếng Anh: Chinese Writing 2

- Mã số môn học: NVT027

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết 01 TC: 15 tiết

+ Thực hành 01 TC: 30 tiết

Mô tả môn học

Kỹ năng viết 2 là một môn học bắt buộc thuộc khối kiến thức chuyên ngành nhằm hoàn
thiện kỹ năng viết cho người học. Môn học cung cấp cho người học những kiến thức và cách viết
mở bài, thân bài, kết bài của một bài văn tự sự, miêu tả người, đồng thời giới thiệu cho người học
những biện pháp tu từ thường gặp trong viết văn tự sự, miêu tả người, cung cấp cho người học

22
những từ ngữ, mẫu câu miêu tả tâm lý, hành động, ngôn ngữ, ngoại hình của nhân vật trong văn
miêu tả người. Từ đó, người học hoàn thiện khả năng viết văn tự sự, miêu tả, nâng cao vốn từ
vựng.

29. Tên môn học: NGHE NHÌN

+ Tiếng Việt: Nghe nhìn

+ Tiếng Anh: Audio-visual Chinese

- Mã số môn học: NVT028

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết 01: 15 tiết

+ Thực hành 01: 30 tiết

Mô tả môn học

Môn học NGHE NHÌN gồm 5 bài của quyển thượng giáo trình nghe nhìn do nhà xuất bản Đại
học văn hóa ngôn ngữ Bắc Kinh xuất bản ( 李菊先、王树锋 ,《秦淮人家 - 中高级汉语视听说
教程》, 北京语言文化大学出版社,2003 年). Mỗi bài có chủ đề nhất định, cấu trúc mỗi bài
gồm các phần: từ mới, phần giải thích cụm từ dùng trong văn nói và bài tập, cung cấp cho sinh viên
kiến thức về kinh tế, văn hóa, lịch sử của nước bản địa, rèn kỹ năng và thực hành nghe nói, qua việc
thưởng thức những đoạn phim ngắn (với các chủ đề rất phổ biến hiện nay) giúp sinh viên nâng cao
phản xạ nghe nói, nắm bắt các mẫu câu mang tính khẩu ngữ cao.

30a. Tên môn học: NGHE SƠ CẤP 1 (D1)

+ Tiếng Việt: Nghe sơ cấp 1 (D1)

+ Tiếng Anh: Elementary Chinese Listening 1 (D1)

- Mã số môn học: NVT060

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết 00

+ Thực hành 02 TC: 60 tiết

23
Mô tả môn học

Nghe sơ cấp là một môn học bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ sở ngành nhằm hướng dẫn cho
sinh viên kỹ năng nghe cơ bản. Môn học cung cấp cho người học các phương pháp nghe và phân
biệt thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu; phương pháp nghe và lý giải những câu nói ngắn, kỹ năng
nghe và nắm đại ý của đoạn hội thoại và đoạn văn  ngắn. Các phương pháp nghe cơ bản này sẽ là
nền tảng cho các môn nghe ở cấp độ cao hơn.

30b. Tên môn học: NGHE SƠ CẤP 1 (D4)

+ Tiếng Việt: Nghe sơ cấp 1 (D4)

+ Tiếng Anh: Elementary Chinese Listening 1 (D4)

- Mã số môn học: NVT029

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết 01 TC: 15 tiết

+ Thực hành 01 TC: 30 tiết

Mô tả môn học

Nghe sơ cấp là một môn học bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ sở ngành nhằm hướng dẫn cho
sinh viên kỹ năng nghe cơ bản. Môn học cung cấp cho người học các phương pháp nghe và phân
biệt thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu; phương pháp nghe và lý giải những câu nói ngắn, kỹ năng
nghe và nắm đại ý của đoạn hội thoại và đoạn văn  ngắn. Các phương pháp nghe cơ bản này sẽ là
nền tảng cho các môn nghe ở cấp độ cao hơn.

31a. Tên môn học: NGHE SƠ CẤP 2 (D1)

+ Tiếng Việt: Nghe sơ cấp 2 (D1)

+ Tiếng Anh: Elementary Chinese Listening 2 (D1)

- Mã số môn học:

- Số tín chỉ: 03

+ Lý thuyết 02 TC: 30 tiết

24
+ Thực hành 01 TC: 30 tiết

Mô tả môn học

Nghe sơ cấp 2 là một môn học bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ sở ngành nhằm trang bị cho
sinh viên kỹ năng nghe những câu nói, đoạn văn, đoạn hội thoại với nội dung đơn giản như việc học
tập, sinh hoạt trong đời sống hàng ngày là bước đệm cho sinh viên chuẩn bị lên năm hai sẽ học tiếp
nối môn nghe trung cấp 1.

31b. Tên môn học: NGHE SƠ CẤP 2 (D4)

+ Tiếng Việt: Nghe sơ cấp 2 (D4)

+ Tiếng Anh: Elementary Chinese Listening 2 (D4)

- Mã số môn học: NVT030

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết 01 TC: 15 tiết

+ Thực hành 01 TC: 30 tiết

Mô tả môn học

Nghe sơ cấp 2 là một môn học bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ sở ngành nhằm trang bị cho
sinh viên kỹ năng nghe những câu nói, đoạn văn, đoạn hội thoại với nội dung đơn giản như việc học
tập, sinh hoạt trong đời sống hàng ngày là bước đệm cho sinh viên chuẩn bị lên năm hai sẽ học tiếp
nối môn nghe trung cấp 1.

32a. Tên môn học: NGHE TRUNG CẤP 1 (D1)

+ Tiếng Việt: Nghe trung cấp 1

+ Tiếng Anh: Listening at intermediate 1

- Mã số môn học: NVT031

- Số tín chỉ: 01

+ Lý thuyết 00

25
+ Thực hành 01: 30 tiết

Mô tả môn học:

Nghe trung cấp là một môn học bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ sở ngành nhằm hướng
dẫn cho sinh viên kỹ năng nghe cơ bản. Môn học cung cấp cho người học các phương pháp nghe
và phân biệt từ, câu; phương pháp nghe và lý giải những câu nói dài, kỹ năng nghe và nắm đại ý
của đoạn hội thoại và đoạn văn  ngắn. Các phương pháp nghe cơ bản này sẽ là nền tảng cho các
môn nghe ở cấp độ cao hơn.

32b. Tên môn học: NGHE TRUNG CẤP 1 (D4)

+ Tiếng Việt: Nghe trung cấp 1

+ Tiếng Anh: Listening at intermediate 1

- Mã số môn học: NVT031

- Số tín chỉ: 01

+ Lý thuyết 00

+ Thực hành 01: 30 tiết

Mô tả môn học:

Nghe trung cấp là một môn học bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ sở ngành nhằm hướng
dẫn cho sinh viên kỹ năng nghe cơ bản. Môn học cung cấp cho người học các phương pháp nghe
và phân biệt từ, câu; phương pháp nghe và lý giải những câu nói dài, kỹ năng nghe và nắm đại ý
của đoạn hội thoại và đoạn văn  ngắn. Các phương pháp nghe cơ bản này sẽ là nền tảng cho các
môn nghe ở cấp độ cao hơn.

33a. Tên môn học: NGHE TRUNG CẤP 2 (D1)

+ Tiếng Việt: Nghe trung cấp 2

+ Tiếng Anh: Listening at intermediate 2

- Mã số môn học: NVT032

- Số tín chỉ: 02

26
+ Lý thuyết 00

+ Thực hành 01 TC: 30 tiết

Mô tả môn học

Nghe trung cấp là một môn học bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ sở ngành nhằm cung cấp cho
sinh viên kiến thức về kinh tế, văn hóa, lịch sử của nước bản địa, rèn kỹ năng và thực hành nghe,
qua luyện tập sinh viên thu thập lượng từ mới nhất định giúp sinh viên nghe hiểu được câu, đoạn
có nội dung rõ ràng quen thuộc với tốc độ chậm vừa cho đến bình thường, giúp sinh viên có thể
nắm bắt được đại ý của các hội thoại thông thường trong khi giao tiếp với tốc độ bình thường, kể lại
mạch lạc theo nội dung của bài.

33b. Tên môn học: NGHE TRUNG CẤP 2 (D4)

+ Tiếng Việt: Nghe trung cấp 2

+ Tiếng Anh: Listening at intermediate 2

- Mã số môn học: NVT032

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết 00

+ Thực hành 01 TC: 30 tiết

Mô tả môn học

Nghe trung cấp là một môn học bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ sở ngành nhằm cung
cấp cho sinh viên kiến thức về kinh tế, văn hóa, lịch sử của nước bản địa, rèn kỹ năng và
thực hành nghe, qua luyện tập sinh viên thu thập lượng từ mới nhất định giúp sinh viên
nghe hiểu được câu, đoạn có nội dung rõ ràng quen thuộc với tốc độ chậm vừa cho đến bình
thường, giúp sinh viên có thể nắm bắt được đại ý của các hội thoại thông thường trong khi
giao tiếp với tốc độ bình thường, kể lại mạch lạc theo nội dung của bài.

34. Tên môn học: NGỮ ÂM

+ Tiếng Việt: Ngữ âm

27
+ Tiếng Anh:  Phonetic 

- Mã số môn học: NVT033

- Số tín chỉ: 2

+ Lý thuyết 01

+ Thực hành 01

- Môn học tiên quyết/ Môn học trước: có kiến thức cơ sở, đã hoàn tất chương trình nghe nói
cơ sở ở năm nhất

.  Viết được phiên âm latinh tiếng Hán từ các âm nghe được.

- Môn học song hành:

Mô tả môn học

Đây là môn học bắt buộc đối với tất cả các sinh viên khi bước vào học kỳ thứ 5 (học kỳ 1,
năm III). Thông qua môn học này, sinh viên sẽ nắm rõ được các khái niệm, quy luật, tính hệ
thống, hình thức phân loại trong phiên âm Latinh của tiếng Hán như:

 Khái niệm và đặc điểm của phiên âm quốc tế, nguyên âm, phụ âm, âm tố, âm vị,
thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu, âm tiết, các hiện tượng biến âm trong lời nói (đồng
hóa, dị hóa, tăng âm, nối âm, giảm âm, nhược hóa, hợp âm, hoán vị), er hóa, thanh
nhẹ, thay đổi thanh điệu trong lời nói, trọng âm, tiết tấu, ngữ điệu của câu.

 Phân loại nguyên âm, phụ âm, khẩu hình phát âm của vận mẫu.

 Phân biệt giữa nguyên âm và phụ âm, âm tố và âm vị, các phương pháp phát âm.

 Nguyên tắc quy nạp âm vị.

Sau mỗi bài học sẽ là phần bài tập củng cố những kiến thức đã học. Phần bài tập luôn gồm
hai phần là tự luận và phần luyện phát âm. Tuy nhiên, tuỳ theo tính chất bài học mà mức độ chú
trọng và tập trung vào mỗi phần của bài học có sự khác biệt.

35. Tên môn học: NGỮ PHÁP CAO CẤP

+ Tiếng Việt: Ngữ pháp Cao cấp

28
+ Tiếng Anh: Advanced Chinese Grammar

- Số tín chỉ: 03

+ Lý thuyết: 30 tiết

+ Thực hành: 30 tiết

- Môn học tiên quyết/ Môn học trước: Đã hoàn thành các Ngữ pháp Trung cấp 3

- Các yêu cầu khác về kiến thức, kỹ năng: 

+ Đã nắm được toàn bộ các điểm ngữ pháp từ cơ bản trong tiếng Trung.

+  Nắm được một lượng từ cơ bản khoảng 4000 từ..

- Môn học song hành: Chuyên đề ngữ pháp

- Mô tả môn học: 

Đây là môn học bắt buộc đối với tất cả các sinh viên khi bước vào học kỳ thứ 5 (học kỳ 1, năm
III). Môn học gồm 5 bài cụ thể, mỗi bài được thiết kế với đầy đủ các nội dung như từ mới, bài
khoá, bài tập trên lớp, bài tập về nhà. 

- Từ mới là những từ trích dẫn từ bài khoá, đa phần là những từ thường dùng, tần số xuất hiện
cao. Mỗi bài có khoảng 50 đến 70 từ mới.

- Phần bài khoá là những bài có độ dài khoảng trên dưới 3000 từ, trong đó có những bài đã được
cải biên để phù hợp với trình độ của sinh viên, có những nguyên tác của các nhà văn nổi tiếng
Trung Quốc, nội dung các bài khóa phản ánh cuộc sống xã hội đương đại được chắt lọc từ báo
chí, internet và từ những tác phẩm văn học.

- Phần bài tập thường chú trọng vào việc thực hành vận dụng những điểm ngữ pháp đã học trong
bài, đồng thời xen kẽ ôn lại toàn bộ những kiến thức ngữ pháp đã học trong các năm I, II. Cụ thể
như: Tìm từ cận nghĩa, phối hợp từ ngữ, giải thích từ khóa, dùng từ khóa đặt câu, v.v..

36a. Tên môn học: NGỮ PHÁP SƠ CẤP 1 (D1)

+ Tiếng Việt: Ngữ pháp sơ cấp 1 (D1)

+ Tiếng Anh: Elementary Chinese Grammar 1 (D1)

29
- Mã số môn học:

- Số tín chỉ: 03

+ Lý thuyết: 1 (15 tiết)

+ Thực hành: 2 (60 tiết)

Mô tả môn học

Học phần Ngữ pháp Sơ cấp 1 gồm 35 bài trong giáo trình Hán ngữ (I 、II、III) do Đại học
ngôn ngữ Bắc Kinh xuất bản (Bản quyền sử dụng NXB ĐHQG Hà nội). 
Ngữ pháp sơ cấp 1 là một môn học bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ sở ngành nhằm cung cấp,
kiến thức cơ bản về ngữ pháp tiếng Trung ở trình độ sơ cấp cho người học thông qua các đoạn hội
thoại, từ mới, các điểm ngữ pháp và bài tập. Sau khi học hết học phần này sinh viên có thể vận dụng
các điểm ngữ pháp cơ bản vào đặt câu, hoàn thành hội thoại, sử dụng các cấu trúc ngữ pháp đơn
giản để viết một đoạn văn cơ bản theo chủ đề nhất định.

36b. Tên môn học: NGỮ PHÁP SƠ CẤP 1 (D4)

+ Tiếng Việt: Ngữ pháp sơ cấp 1 (D4)

+ Tiếng Anh: Elementary Chinese Grammar 1 (D4)

- Mã số môn học: NVT035

- Số tín chỉ: 03

+ Lý thuyết:   02 TC: 30 tiết

+ Thực hành: 01 TC: 30 tiết

Mô tả môn học

Học phần Ngữ pháp Sơ cấp 1 gồm 35 bài trong giáo trình Hán ngữ (I 、II、III) do Đại học
ngôn ngữ Bắc Kinh xuất bản (Bản quyền sử dụng NXB ĐHQG Hà nội). 
Ngữ pháp sơ cấp 1 là một môn học bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ sở ngành nhằm cung cấp,
kiến thức cơ bản về ngữ pháp tiếng Trung ở trình độ sơ cấp cho người học thông qua các đoạn hội
thoại, từ mới, các điểm ngữ pháp và bài tập. Sau khi học hết học phần này sinh viên có thể vận dụng

30
các điểm ngữ pháp cơ bản vào đặt câu, hoàn thành hội thoại, sử dụng các cấu trúc ngữ pháp đơn
giản để viết một đoạn văn cơ bản theo chủ đề nhất định.

37a. Tên môn học: NGỮ PHÁP SƠ CẤP 2 (D1)

+ Tiếng Việt: Ngữ pháp sơ cấp 2 (D1)

+ Tiếng Anh: Elementary Chinese Grammar 2 (D1)

- Mã số môn học: 

- Số tín chỉ: 3

+ Lý thuyết: 1 (15 tiết)

+ Thực hành: 2 (60 tiết)

Mô tả môn học

Nội dung môn học chủ yếu về kiến thức ngữ pháp tiếng Trung cơ bản (ý nghĩa và cách sử
dụng các phó từ, liên từ, kết cấu cố định…) kết hợp so sánh với tiếng Việt thông qua các bài hội
thoại, điểm ngữ pháp và các dạng bài tập (dịch câu, điền chỗ trống, hoàn thành câu, đặt câu, sửa
câu sai, hoàn thành đối thoại…)

37b. Tên môn học: NGỮ PHÁP SƠ CẤP 2 (D4)

+ Tiếng Việt: Ngữ pháp sơ cấp 2 (D4)

+ Tiếng Anh: Elementary Chinese Grammar 2 (D4)

- Mã số môn học: NVT036

- Số tín chỉ: 3

+ Lý thuyết: 2 TC (30 tiết)

+ Thực hành: 1 TC:  (30 tiết)

Mô tả môn học

Nội dung môn học chủ yếu về kiến thức ngữ pháp tiếng Trung cơ bản (ý nghĩa và cách sử
dụng các phó từ, liên từ, kết cấu cố định…) kết hợp so sánh với tiếng Việt thông qua các bài hội

31
thoại, điểm ngữ pháp và các dạng bài tập (dịch câu, điền chỗ trống, hoàn thành câu, đặt câu, sửa
câu sai, hoàn thành đối thoại…)

38. Tên môn học: NGỮ PHÁP TIẾNG HÁN THỰC HÀNH

+ Tiếng Việt: Ngữ pháp tiếng hán thực hành

+ Tiếng Anh: Modern Chinese Grammar

- Mã số môn học: NVT066

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết 01

+ Thực hành 01

Mô tả môn học

Chuyên đề ngữ pháp là môn học tự chọn thuộc khối kiến thức chuyên ngành nhằm nâng
cao kiến thức ngữ pháp cho người học. Môn học cung cấp cho người học các kiến thức ngữ pháp
tiếng Hán hiện đại như đơn vị ngữ pháp, hệ thống từ loại, các đoản ngữ, các thành phần câu,
phân loại câu. Từ đó, người học nắm vững và sử dụng đúng các đơn vị ngữ pháp.

39a. NGỮ PHÁP TRUNG CẤP 1 (D1)

+ Tiếng Việt: Ngữ pháp Trung cấp 1 (D1)

+ Tiếng Anh: Intermediate Chinese Grammar 1 (D1)

- Mã số môn học: NVT064.1

- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:

- Số tín chỉ: 03

+ Lý thuyết: 1 (15 tiết)

+ Thực hành: 2 (60 tiết)

Mô tả môn học

32
Môn học chủ yếu giảng dạy những kiến thức ngữ pháp tiếng Trung ở trình độ đầu trung
cấp. Cung cấp cho sinh viên các mẫu câu cơ bản và khoảng 2500 từ vựng cấp độ sơ trung cấp
liên quan đến nhiều lĩnh vực như: văn hóa, xã hội, thiên nhiên, con người v.v... Qua môn học,
sinh viên củng cố và tích lũy thêm những kiến thức ngữ pháp mới, có thể phân tích các điểm ngữ
pháp và vận dụng chúng vào thực tế giao tiếp cũng như các hoạt động dịch thuật trình độ đầu
trung cấp.

39b. Tên môn học: NGỮ PHÁP TRUNG CẤP 1 (D4)

+ Tiếng Việt: Ngữ pháp Trung cấp 1 (D4)

+ Tiếng Anh: Intermediate Chinese Grammar 1 (D4)

- Mã số môn học: NVT037

- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:

- Số tín chỉ: 3

+ Lý thuyết: 02 TC: 30 tiết

+ Thực hành: 01 TC: 30 tiết

Mô tả môn học

Môn học chủ yếu giảng dạy những kiến thức ngữ pháp tiếng Trung ở trình độ đầu trung
cấp. Cung cấp cho sinh viên các mẫu câu cơ bản và khoảng 2500 từ vựng cấp độ sơ trung cấp
liên quan đến nhiều lĩnh vực như: văn hóa, xã hội, thiên nhiên, con người v.v... Qua môn học,
sinh viên củng cố và tích lũy thêm những kiến thức ngữ pháp mới, có thể phân tích các điểm ngữ
pháp và vận dụng chúng vào thực tế giao tiếp cũng như các hoạt động dịch thuật trình độ đầu
trung cấp.

40a. Tên môn học: NGỮ PHÁP TRUNG CẤP 2 (D1)

+ Tiếng Việt: Ngữ pháp Trung cấp 2 (D1)

+ Tiếng Anh: Intermediate Chinese Grammar 2 (D1)

- Mã số môn học: NVT065.1

33
- Số tín chỉ: 3

+ Lý thuyết: 01TC: 15 tiết

+ Thực hành: 02TC: 60 tiết

Mô tả môn học

Môn học chủ yếu giảng dạy những kiến thức ngữ pháp tiếng Trung ở trình độ trung cấp.
Cung cấp cho sinh viên các mẫu câu cơ bản và khoảng 2500 từ vựng cấp độ sơ trung cấp liên
quan đến nhiều lĩnh vực như: văn hóa, xã hội, thiên nhiên, con người v.v... Qua môn học, sinh
viên củng cố và tích lũy thêm những kiến thức ngữ pháp mới, có thể phân tích các điểm ngữ
pháp và vận dụng chúng vào thực tế giao tiếp cũng như các hoạt động dịch thuật trình độ trung
cấp.

40b. Tên môn học: NGỮ PHÁP TRUNG CẤP 2 (D4)

+ Tiếng Việt: Ngữ pháp Trung cấp 2 (D4)

+ Tiếng Anh: Intermediate Chinese Grammar 2 (D4)

- Mã số môn học: NVT038

- Số tín chỉ: 3

+ Lý thuyết: 02 TC: 30 tiết

+ Thực hành: 01 TC: 30 tiết

Mô tả môn học

Môn học chủ yếu giảng dạy những kiến thức ngữ pháp tiếng Trung ở trình độ trung cấp.
Cung cấp cho sinh viên các mẫu câu cơ bản và khoảng 2500 từ vựng cấp độ sơ trung cấp liên
quan đến nhiều lĩnh vực như: văn hóa, xã hội, thiên nhiên, con người v.v... Qua môn học, sinh
viên củng cố và tích lũy thêm những kiến thức ngữ pháp mới, có thể phân tích các điểm ngữ
pháp và vận dụng chúng vào thực tế giao tiếp cũng như các hoạt động dịch thuật trình độ trung
cấp.

41. Tên môn học: NGỮ PHÁP TRUNG CẤP 3 

34
+ Tiếng Việt: Ngữ pháp trung cấp 3 (D1)

+ Tiếng Anh: Intermediate Chinese Grammar 3 (D1)

- Mã số môn học:

- Số tín chỉ: 01

+ Lý thuyết: 00 TC: 00 tiết

+ Thực hành: 01 TC: 30 tiết 

Mô tả môn học

Môn học trang bị cho SV kiến thức ngữ pháp tiếng Trung ở trình độ trung cấp. Cung cấp
cho học viên khoảng 3500 từ vựng liên quan đến về nhiều lĩnh vực như: xã hội, văn học, thiên
nhiên, cuộc sống, v.v... và các mẫu câu trọng điểm ở trình độ trung cấp. Mỗi bài học gồm năm
phần trọng tâm là bài khóa chính, từ vựng, kết hợp và mở rộng từ ngữ, ví dụ và giải thích ngữ
pháp, bài tập. Phần kết hợp và mở rộng từ ngữ trình bày những kiểu kết hợp khác nhau của từ
vựng, giúp sinh viên hiểu rõ hơn về các quy tắc kết hợp từ ngữ. Phần ngữ pháp giải thích một
cách hệ thống cách dùng của những từ ngữ, cụm từ cố định sinh viên dễ mắc lỗi cùng những ví
dụ minh họa.

Qua môn học sinh viên củng cố và tích lũy thêm những kiến thức ngữ pháp ở trình độ
trung cấp, có thể phân tích các điểm ngữ pháp và vận dụng chúng vào thực tế giao tiếp và các
hoạt động dịch thuật ở trình độ trung cấp. 

42. Tên môn học: NHẬP MÔN VĂN HÓA TRUNG QUỐC

+ Tiếng Việt: Nhập môn văn hóa trung quốc

+ Tiếng Anh: Introduction to Chinese culture

- Mã số môn học: NVT039

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết 01

+ Thực hành 01

35
- Môn học tiên quyết/ Môn học trước: HÁN NGỮ TRUNG CẤP

- Môn học song hành:

Mô tả môn học

Nhập môn văn hóa Trung Quốc là một môn học tự chọn thuộc khối kiến thức chuyên
ngành nhằm giới thiệu khái quát văn hóa truyền thống và phong tục tập tục Trung Quốc cho
người học. Từ đó, người học được bồi dưỡng và nâng cao kiến thức về văn hóa truyền thống và
phong tục tập tục Trung Quốc.

43. Tên môn học: PHÂN TÍCH LỖI NGỮ PHÁP THƯỜNG GẶP

+ Tiếng Việt: Phân tích lỗi ngữ pháp thường gặp

+ Tiếng Trung/Anh: 汉语语法偏误分析(Analysis of Chinese grammatical errors)

- Mã số môn học: NVT040

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết: 02TC: 30 tiết

+ Thực hành: 00 tiết

Mô tả môn học

Môn học sẽ giới thiệu những lỗi sai về ngữ pháp, từ pháp thường gặp của sinh viên trong quá
trình học tập tiếng Trung. Các lỗi sai được chọn lọc từ chính những bài viết văn của sinh viên năm
thứ 2, 3 qua nhiều khóa học để làm ví dụ minh chứng, đồng thời tiến hành phân tích sâu những lỗi
sai này, qua đó chỉ ra cho sinh viên hướng sửa sai và nắm rõ vấn đề hiểu rõ và sử dụng đúng ngữ
pháp khi diễn đạt trong tiếng Trung.

44. Tên môn học: QUÁN DỤNG NGỮ TRONG KHẨU NGỮ TIẾNG HÁN

+ Tiếng Việt: Quán dụng ngữ trong khẩu ngữ tiếng Hán

+ Tiếng Anh: Chinese Colloquial Idioms

- Mã số môn học: NVT067

- Số tín chỉ: 02
36
+ Lý thuyết: 02

+ Thực hàng: 00

Mô tả môn học

Môn học giới thiệu, giải thích và luyện tập một quán ngữ thường dùng trong quá trình
giao tiếp. Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng về cách sử dụng các quán ngữ
thường dùng trong giao tiếp. Có những kiến thức và kỹ năng này, sinh viên dễ dàng hiểu và tiếp
cận nhanh hơn trong quá trình giao tiếp với người bản xứ.

45. Tên môn học: THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

+ Tiếng Việt: Thực tập chuyên ngành

+ Tiếng Anh: Field Work of Chinese Culture-Linguistics

- Mã số môn học:

- Số tín chỉ: 03

+ Lý thuyết: 00TC: 00 tiết

+ Thực hành: 3TC: 90 tiết

- Môn học tiên quyết/ Môn học trước: Thời điểm thực tập SV đang học HK6 trở lên. SV học
xong các môn cơ sở và chuyên ngành của năm HK đầu. 

- Môn học song hành: 

Mô tả môn học

Đây là học phần bắt buộc đối với nhưng sinh viên sắp ra trường. Môn học đòi hỏi sinh viên
vận dụng những kiến thức chuyên ngành đã học vào trong thực tế, cụ thể là đến làm việc thực tế
tại một công ty, cơ quan hoặc trường học trong thời gian ít nhất là một tháng. Sau khi hoàn tất
một công việc thực tập, sinh viên sẽ rút ra được nhiều bài học quí báu bổ sung cho vốn kiến thức
và kỹ năng của mình. Từ đó giúp sinh viên xác định và có những chọn lựa tốt nhất cho nghề
nghiệp tương lai. Đây chính là bước khởi đầu cho con đường nghề nghiệp của các sinh viên khi
ra trường

37
46. Tên môn học: THỰC TẬP THỰC TẾ

+ Tiếng Việt: Thực tập thực tế 

+ Tiếng Anh: Internship 

- Mã môn học: 

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết: 00

+ Thực hành: 2TC: 60 tiết

- Môn học tiên quyết/ Môn học trước: Dịch trung cấp 2, Ngữ pháp trung cấp 2, Đọc hiểu trung
cấp

- Môn học song hành: 

-  Mô tả môn học

Thực tập là một nội dung quan trọng trong chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung
Quốc. Chương trình thực tập tạo cơ hội và hướng dẫn cho sinh viên thâm nhập thực tế điền dã
với yêu cầu khảo sát địa bàn, công trình, tài liệu văn bản chữ Hán còn tồn tại ở các địa phương.
Cung cấp cho sinh viên những kỹ năng chuyên ngành để khảo sát, nhận diện, xử lý và viết bài
thu hoạch của học phần thực tập thực tế. 
47. Tên môn học: TIẾNG HÁN DU LỊCH – KHÁCH SẠN

+ Tiếng Việt: Tiếng hán du lịch – khách sạn

+ Tiếng Anh: Chinese for tourism

- Mã số môn học: NVT042

- Số tín chỉ: 03

+ Lý thuyết 02

+ Thực hành 01

Mô tả môn học

38
Môn học thuộc khối kiến thức chuyên ngành bổ trợ nhằm cung cấp cho người học những
kiến thức về ngành du lịch, và nghề hướng dẫn viên du lịch (chủ yếu là inbound), hướng dẫn cho
người học quy trình chuẩn bị đón đoàn cho đến lúc tiễn đoàn, cung cấp cho người học cách giải
quyết xử lý tình huống cũng như cung cách phục vụ, chăm sóc khách hàng. Ngoài ra, người học
còn được học thêm những kĩ năng mềm như: Hướng dẫn quy trình và sử dụng dịch vụ khi lưu trú
khách sạn, hướng dẫn lễ nghi khi ăn tiệc – tiệc buffet…Môn học còn cung cấp những vốn từ,
mẫu câu chuyên dùng trong ngành du lịch – khách sạn giúp người học có thể ứng dụng trong
nghề.

48. Tên môn học:TIẾNG HÁN THƯƠNG MẠI

+ Tiếng Việt: Tiếng Hán thương mại

+ Tiếng Anh:  Inteanational Business Chinese Course

- Mã số môn học: NVT043

- Số tín chỉ: 3

+ Lý thuyết 02

+ Thực hành 01

Mô tả môn học

Môn  học thuộc chuyên ngành ngoại thương với tài liệu và ngôn ngữ sử dụng trong giảng
dạy  và học tập là tiếng Hán.  Nội dung môn học xoay quanh các  điều kiện Thương mại Quốc tế
(Incoterms) và  các điều khoản của một hợp đồng XNK. Môn học còn trang bị cho người học kỹ
năng và cách thức tổ chức thực hiện các cuộc đàm phán trong thương mại với trong điều kiện
thực tế của Việt Nam.
49. Tên môn học: TIẾNG HÁN VĂN PHÒNG

Tên tiếng Việt:  Tiếng Hán Văn Phòng

Tên tiếng  Trung: 公司汉语 (Busiess Chinese)

- Mã môn học: NVT044

-  Số tín chỉ: 03

39
+ Lý thuyết: 2TC: 30 tiết

+Thực hành:1TC: 30 tiết (trong đó Thảo luận/Thuyết trình nhóm: 10 tiết) 

Mô tả môn học

Môn Tiếng hán văn phòng được đưa vào chương trình nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội. Có
thể thấy hiện nay, giao thương giữa Việt Nam và Trung Quốc cũng như các nước nói tiếng Trung
ngày càng gia tăng, phạm vi hợp tác đầu tư ngày càng mở rộng. Trong bối cảnh đó, các công ty
nước ngoài đầu tư xây xưởng, thiết lập văn phòng làm việc, nhu cầu tuyển dụng nhân sự văn
phòng biết tiếng Trung cũng thế mà gia tăng. Vì vậy, việc đưa những môn có tính ứng dụng cao
vào chương trình là vô cùng quan trọng và tất yếu. Môn học trang bị cho sinh viên những kỹ
năng và kiến thức ngôn ngữ cần thiết để tiếp cận và làm công việc văn phòng trong môi trường
sử dụng tiếng Trung. Đồng thời giúp sinh viên sớm trang bị những kiến thức giao tiếp trong văn
phòng, xử lý tốt các văn bản bằng tiếng Trung. Đây là một môn học có tính ứng dụng thực tiễn
rất cao, vừa đáp ứng được các yêu cầu của thị trường lao động, vừa đáp ứng được các nhu cầu và
mục đích học tập đa dạng của người học.

50. Tên môn học:TU TỪ

+ Tiếng Việt: Tu từ

+ Tiếng Anh:  Rhetoric

- Mã số môn học: NVT045

- Số tín chỉ: 2

+ Lý thuyết 01

+ Thực hành 01

- Môn học tiên quyết/ Môn học trước:

- Môn học song hành:

Mô tả môn học

Nội dung môn học chủ yếu cung cấp cho SV những kiến thức về tu từ trong tiếng Hán. Giúp SV
hiểu và nắm được các biện pháp tu từ thường gặp trong tiếng Hán. Sau khi hoàn tất môn học, sinh

40
viên có thể đạt được kỹ năng áp dụng các kiến thức đã học trên lớp vào thực tiễn cuộc sống, sử
dụng tiếng Trung đúng văn phong tiếng Hán, đồng thời vận dụng từ ngữ uyển chuyển hơn, sinh
động hơn, đạt hiệu quả ngữ dụng cao

51. Tên môn học: TỪ VỰNG VĂN HOÁ TRUNG QUỐC

+ Tiếng Việt: Từ vựng văn hoá trung quốc

+ Tiếng Anh:  Chinese Culture-Linguistics

- Mã số môn học: NVT070

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết 02

+ Thực hành 

- Môn học tiên quyết/ Môn học trước: Đã hoàn thành các học phần kiến thức cơ sở ngành. 

- Môn học song hành:

Mô tả môn học
Môn học thuộc khối kiến thức chuyên ngành bổ trợ, là một môn học tự chọn dành cho
sinh viên năm thứ 3 và năm thứ 4. Môn học sẽ cung cấp những kiến thức về mối tương quan giữa
ngôn ngữ và văn hóa, cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng/lý thuyết và thực hành về
ngôn ngữ, từ vựng và văn hóa truyền thống Trung Hoa. Đồng thời, thông qua môn học, người
học sẽ biết được những từ ngữ trong tiếng Trung có những lớp nghĩa văn hóa đó, nhờ vậy, sẽ sử
dụng đúng trong ngữ cảnh giúp nâng cao khả năng giao tiếp chính xác, suôn sẻ.

52. Tên môn học: VĂN HỌC TRUNG QUỐC

+ Tiếng Việt: Văn học Trung Quốc

+ Tiếng Anh: Chinese Literature 

- Mã số môn học: NVT048

- Số tín chỉ: 02

+ Lý thuyết 01

41
+ Thực hành 01

- Môn học tiên quyết/ Môn học trước: Đất nước học Trung Quốc, Địa lý nhân văn Trung Quốc,
Nhập môn văn hóa Trung Quốc, Văn ngôn 

- Môn học song hành: Khái lược lịch sử Trung Quốc

Mô tả môn học

Văn học Trung Quốc là một môn học bắt buộc thuộc khối kiến thức chuyên ngành nhằm
hoàn thiện kỹ năng đọc hiểu và phân tích ngôn ngữ nghệ thuật cho người học. Môn học ngoài
việc cung cấp cho người học những kiến thức về văn học Trung Quốc như nội hàm khái niệm,
nguồn gốc, lịch sử, thành tựu, đặc trưng… đồng thời bồi dưỡng khả năng đọc hiểu và phân tích
văn bản nghệ thuật ở người học. Từ đó, giúp sinh viên có thể linh hoạt ứng biến, tự tin tham gia
giao tiếp trong những cảnh huống ngôn ngữ cao nhã, hoặc trong môi trường học thuật có độ khó
cao

53. Tên môn học: VĂN NGÔN

+ Tiếng Việt: Văn ngôn 

+ Tiếng Anh: Classical Chinese

- Mã số môn học: NVT046

- Số tín chỉ: 2

+ Lý thuyết: 2

+ Thực hành: 0

- Môn học tiên quyết/ Môn học trước: Tiếng Hán hiện đại cơ sở

- Môn học song hành:

Mô tả môn học

Trên cơ sở những bài khóa (bao gồm các đoạn văn trích tuyển từ những trước tác tiêu
biểu), trình bày một hệ thống từ (bao gồm thực từ 实词 và hư từ 虚词) với ngữ âm, ngữ nghĩa và
ngữ pháp mang tính kế thừa – truyền thống trong ngôn ngữ Hán. Từ đó người học nắm bắt được

42
các thao tác mang tính rèn luyện kỹ năng phân tích, dịch thuật đối với Hán cổ, có so sánh đối
chiếu với Hán hiện đại. Các slide trình chiếu trên mỗi tiết học luôn hướng đến việc củng cố và
mở rộng nội dung môn học.

54. Tên môn học: VĂN TỰ - TỪ VỰNG HỌC

+ Tiếng Việt: Văn tự - từ vựng học

+ Tiếng Anh:

- Mã số môn học: NVT047

- Số tín chỉ: 03

+ Lý thuyết 02

+ Thực hành 01

- Môn học tiên quyết/ Môn học trước: Hoàn tất tất cả các môn thuộc khối kiến thức cơ sở ngành.

- Môn học song hành: 

Mô tả môn học

Môn học thuộc khối kiến thức chuyên ngành bắt buộc nhằm cung cấp cho sinh viên kiến
thức và kỹ năng/lý thuyết và thực hành về văn tự và từ vựng tiếng Hán hiện đại.

Môn học gồm hai phần:

Phần một: Khái lược về quá trình hình thành, đặc điểm, tính chất của chữ Hán. Mô tả kết
cấu của chữ Hán, cách tạo chữ, phân tích hình dạng của chữ Hán, âm đọc, ngữ nghĩa, từ đó nêu
lên mối quan hệ giữa hình – âm – nghĩa của chữ Hán, qua đó thấy được hướng phát triển của chữ
Hán; nêu bật được mối quan hệ giữa ngôn ngữ Trung Quốc và văn tự.  

Phần hai:  Từ vựng tiếng Hán hiện đại: môn học trang bị những tri thức cơ bản và kỹ năng
thực hành các vấn đề về từ vựng tiếng Hán hiện đại trong chức năng diễn đạt nghĩa của chúng.
Ngoài ra, môn học cũng cung cấp cho người học những những kiến thức cơ bản về cách cấu tạo
từ, cách sử dụng và phân biệt các từ đồng nghĩa, phản nghĩa, ... các vấn đề về từ vựng và ngữ
nghĩa của tiếng Hán hiện đại. Kết thúc môn học sinh viên được yêu cầu nắm vững phương thức
cấu tạo từ, ngữ  nghĩa của từ vựng tiếng Hán hiện đại.

43

You might also like