Professional Documents
Culture Documents
Tổng hợp kiến thức toán lớp 10 phần đại số
Tổng hợp kiến thức toán lớp 10 phần đại số
vn - Diễn đàn học tập, thảo luận dành cho học sinh Việt Nam
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc khó khăn cần được giải đáp và yêu cầu tài liệu các môn học các bạn liên hệ
trực tiếp diễn đàn qua 2 kênh chính : FB : facebook.com/diendan.hocmai Website : diendan.hocmai.vn
I. Mệnh đề
- Mệnh đề là 1 khẳng định đúng hoặc sai. Một mệnh đề thì không thể vừa đúng và
vừa sai. Nếu mệnh đề đúng ta nói mệnh đề đó có giá trị chân lý là 1, còn nếu mệnh đề đó
sai thì ta nói mệnh đề đó có giá trị chân lý là 0.
Ví dụ: + “ 2 3 5 ” là 1 mệnh đề đúng, có giá trị chân lý là 1.
+ “ 2 là 1 số hữu tỉ” là 1 mệnh đề sai, có giá trị chân lý là 0.
+ “ Chứng minh 5 là số vô tỉ” không phải là 1 mệnh đề.
- Mệnh đề chứa biến là 1 mệnh đề toán học mà trong đó có chứa biến số.
Ví dụ: + “ x chia hết cho 2” là 1 mệnh đề chứa biến. Với mỗi giá trị của x thì ta nhận
được mệnh đề đúng hoặc mệnh đề sai.
- Mệnh đề “không phải P ” là phủ định của mệnh đề P , kí hiệu P . Nếu P là mệnh
đề đúng thì P là mệnh đề sai, còn nếu P là mệnh đề sai thì P là mệnh đề đúng.
Ví dụ: Cho P : “Việt Nam nằm ở Đông Nam Á”. Khi đó P là “Việt Nam không ở
Đông Nam Á”.
- Mệnh đề có dạng “Nếu P thì Q ” được gọi là mệnh đề kéo theo, kí hiệu là P Q .
Mệnh đề P Q sai chỉ khi P sai và Q đúng. Định lí là một mệnh đề đúng và thường có
dạng mệnh đề kéo theo.
Ví dụ: Định lý “Nếu hai góc đối nhau thì hai góc đó bằng nhau” là 1 định lý dạng
mệnh đề kéo theo, với P là “Hai góc đối nhau” và Q là “hai góc đó bằng nhau”.
- Mệnh đề Q P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P Q .
Truy cập diendan.hocmai.vn – Cộng đồng học sinh Việt Nam để tải nhiều tài liệu hơn! - Trang | 1 -
Diendan.hocmai.vn - Diễn đàn học tập, thảo luận dành cho học sinh Việt Nam
Ví dụ: “Hai góc bằng nhau thì đối nhau” là mệnh đề đảo của “Hai góc đối nhau thì
bằng nhau”.
(Lưu ý: Một mệnh đề đảo được gọi là định lí đảo nếu mệnh đề thuận của nó là 1 định lí và
mệnh đề đảo phải đúng.)
- Nếu cả 2 mệnh đề P Q và Q P đều đúng thì ta nói 2 mệnh đề P, Q tương đương
nhau, kí hiệu P Q ; đọc là P tương đương với Q, P là điều kiện cần và đủ của P hoặc P
khi và chỉ khi Q.
Ví dụ: “Một số chia hết cho 3 khi và chỉ khi tổng các chữ số của số đó chia hết cho
3”.
- Kí hiệu đọc là “với mọi”, còn kí hiệu đọc là “tồn tại” hay “có ít nhất một”.
Ví dụ: + x :100 x : Với mọi x là số nguyên thì 100x là số nguyên.
+ n : n5 n 4 n3 8 9 : Tồn tại số tự nhiên n sao cho n5 n4 n3 8 9
II. Tập hợp
- Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học, không có định nghĩa.
Ví dụ: + X là tập hợp các bạn nam trong lớp 10T1.
+ Y là tập hợp các số chẵn từ 1 đến 10.
- Để biểu diễn a là một phần tử của tập hợp A, ta viết a A . Còn nếu a không là một
phần tử của tập hợp A, ta viết a A .
Ví dụ: Với tập hợp Y là tập hợp các số chẵn từ 1 đến 10, ta có 2 A,12 A .
- Tập hợp rỗng là tập hợp có 0 phần tử, ký hiệu là .
(Lưu ý: Cần phân biệt tập hợp rỗng và tập hợp chứa phần tử “rỗng”. Tập hợp rỗng là
tập hợp không có phần tử nào, còn tập hợp chứa phần tử “rỗng” vẫn là tập hợp có ít nhất 1
phần tử . Ví dụ như A , là tập hợp chứa phần tử “rỗng”.)
- Ta nói tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều
thuộc tập hợp B, kí hiệu A B .
Ví dụ: A 1, 4,5 ; B 1, 2,3, 4,5 A B
- Nếu A B, B A thì ta nói tập hợp A bằng tập hợp B, kí hiệu A B .
A B x : ( x A x B)
Truy cập diendan.hocmai.vn – Cộng đồng học sinh Việt Nam để tải nhiều tài liệu hơn! - Trang | 2 -
Diendan.hocmai.vn - Diễn đàn học tập, thảo luận dành cho học sinh Việt Nam
- Tập hợp C gồm tất cả các phần tử thuộc tập hợp A và tập hợp B gọi là giao của A
và B, kí hiệu A B .
C x | x A x B
- Tập hợp D gồm tất cả các phần tử thuộc tập hợp A hoặc tập hợp B gọi là hợp của A
và B, kí hiệu A B .
D x | x A x B
- Tập hợp E gồm tất cả các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc tập hợp B
gọi là hiệu của A và B, kí hiệu A B .
E x | x A x B
Truy cập diendan.hocmai.vn – Cộng đồng học sinh Việt Nam để tải nhiều tài liệu hơn! - Trang | 3 -
Diendan.hocmai.vn - Diễn đàn học tập, thảo luận dành cho học sinh Việt Nam
Truy cập diendan.hocmai.vn – Cộng đồng học sinh Việt Nam để tải nhiều tài liệu hơn! - Trang | 4 -
Diendan.hocmai.vn - Diễn đàn học tập, thảo luận dành cho học sinh Việt Nam
- Hệ số a của hàm số bậc nhất được gọi là hệ số góc của đường thẳng trên. Nếu góc
tạo bởi đường thẳng và trục Ox bằng thì tan a với a 0 và tan(180o ) a với a 0 .
- Hàm số y ax b(a 0) đồng biến trên khi a 0 , nghịch biến trên khi a 0
Ví dụ: + y x 3 là hàm đồng biến trên .
+ y 3x 1 là hàm nghịch biến trên .
Truy cập diendan.hocmai.vn – Cộng đồng học sinh Việt Nam để tải nhiều tài liệu hơn! - Trang | 5 -
Diendan.hocmai.vn - Diễn đàn học tập, thảo luận dành cho học sinh Việt Nam
- Với a 0 , đồ thị hàm số y ax 2 bx c là một parabol quay lên, còn với a 0 thì đồ
thị hàm số y ax 2 bx c là một parabol quay xuống.
- Bảng biến thiên của hàm số bậc 2:
+ Với a 0
b
x
2a
y
2
4ac b
4a
+ Với a 0
Truy cập diendan.hocmai.vn – Cộng đồng học sinh Việt Nam để tải nhiều tài liệu hơn! - Trang | 6 -
Diendan.hocmai.vn - Diễn đàn học tập, thảo luận dành cho học sinh Việt Nam
b
x
2a
4ac b 2
4a
y
Truy cập diendan.hocmai.vn – Cộng đồng học sinh Việt Nam để tải nhiều tài liệu hơn! - Trang | 7 -
Diendan.hocmai.vn - Diễn đàn học tập, thảo luận dành cho học sinh Việt Nam
I. Phương trình
- Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu 2 phương trình đó có
cùng tập nghiệm.
Ví dụ: x 3 0 2 x 6
- Phương trình (1) là phương trình hệ quả của phương trình (2) nếu tập nghiệm
phương trình (2) là tập con của tập nghiệm phương trình (1), kí hiệu (2) (1) .
Ví dụ: x 5 | x | 5
(Lưu ý: Phương trình hệ quả của 1 phương trình có thể thêm nghiệm mà không phải nghiệm
phương trình ban đầu. Ta gọi đó là nghiệm ngoại lai.)
II. Phương trình bậc nhất và phương trình bậc hai
- Phương trình bậc nhất là phương trình ax b 0(a 0) . Phương trình này luôn có
b
nghiệm x .
a
5
Ví dụ: 3x 5 0 x
3
- Xét phương trình có dạng ax b 0 :
+ Nếu a 0 ta đưa về được dạng phương trình bậc nhất.
+ Nếu a 0, b 0 thì phương trình có tập nghiệm là .
+ Nếu a 0, b 0 thì phương trình vô nghiệm.
- Phương trình bậc hai là phương trình có dạng ax 2 bx c 0(a 0) . Xét biệt thức
b 2 4ac
b
+ Nếu b 2 4ac 0 phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1,2 .
2a
b
+ Nếu 0 thì phương trình có nghiệm kép x1 x2
2a
+ Nếu 0 thì phương trình vô nghiệm.
Truy cập diendan.hocmai.vn – Cộng đồng học sinh Việt Nam để tải nhiều tài liệu hơn! - Trang | 8 -
Diendan.hocmai.vn - Diễn đàn học tập, thảo luận dành cho học sinh Việt Nam
(Đối với phương trình có dạng ax 2 bx c 0 thì ta phải xét a 0 trước, sau đó mới xét
a 0 đưa về phương trình bậc hai.)
b
x1 x2 a
- Hệ thức Viète: Nếu phương trình bậc hai có 2 nghiệm x1 , x2 thì
xx c
1 2 a
a1 b1 c1 b1 a1 c1
- Xét các định thức D | | a1b2 a2b1; Dx | | c1b2 c2b1 ; Dy | | a1c2 a2 c1
a2 b2 c2 b2 a2 c2
Dx Dy
+ Nếu D 0 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất x ,y .
D D
D0 D0
+ Nếu hoặc thì hệ phương trình vô nghiệm.
Dx 0 Dy 0
D0
+ Nếu thì hệ phương trình có vô số nghiệm, tập nghiệm của hệ là tập
Dx Dy 0
nghiệm của phương trình a1 x b1 y c1 .
2 x 3 y 5 D D
Ví dụ: + có D 1, Dx 1, Dy 1 x x 1, y y 1.
x 2y 3 D D
2x 3 y 5
+ vô nghiệm do D 0, Dx 18 0 .
4 x 6 y 4
2x 3 y 5
+ có vô số nghiệm do D Dx Dy 0 .
4 x 6 y 10
(Lưu ý: Để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn thông thường ta có thể dùng cách thế hoặc
cộng đại số. Cách xét định thức trên hiệu quả nhất khi xử lí các bài chứa tham số.)
Truy cập diendan.hocmai.vn – Cộng đồng học sinh Việt Nam để tải nhiều tài liệu hơn! - Trang | 9 -
Diendan.hocmai.vn - Diễn đàn học tập, thảo luận dành cho học sinh Việt Nam
+ a c 0, b d 0 ab cd
+ a b 0 2 n a 2 n bn *
+ a b 2n1 a 2n1 bn *
+ a b 0 a 2 n b2 nn *
+ a b a 2 n1 b 2n 1n *
+ | x | max 0, x, x
+ | a | | b || a b || a | | b |
- Bất đẳng thức Cauchy (hay còn gọi là bất đẳng thức Cô-si, bất đẳng thức AM –
GM):
x1 x2 ... xn n
+ Dạng tổng quát: x1 x2 ...xn n * ; x1 , x2 ,..., xn 0
n
Dấu " " xảy ra khi và chỉ khi x1 x2 ... xn .
1 1 1 n2
+ Dạng cộng mẫu số: ... n * ; x1 , x2 ,..., xn 0
x1 x2 xn x1 x2 ... xn
Truy cập diendan.hocmai.vn – Cộng đồng học sinh Việt Nam để tải nhiều tài liệu hơn! - Trang | 10 -
Diendan.hocmai.vn - Diễn đàn học tập, thảo luận dành cho học sinh Việt Nam
x1 x2 ... xn n n x1 x2 ...xn
1 1 1 1 1 1 n2
1 1 1 1 ( x1 x2 ... xn )( ... ) n 2 ...
... n n x1 x2 xn x1 x2 xn x1 x2 ... xn
x1 x2 xn x1 x2 ...xn
Ví dụ: 2 x 6 x 3
- Bất phương trình f ( x) g ( x) với tập xác định D tương đương với các bất phương
trình:
+ f ( x ) h ( x ) g ( x ) h( x )
f ( x).h( x) g ( x).h( x)( h( x) 0x D)
+
f ( x).h ( x) g ( x).h( x)(h( x) 0x D)
+ f 2 n1 ( x) g 2 n1 ( x)n *
+ f 2 n ( x) g 2 n ( x)n * , f ( x) g ( x) 0
- Bất phương trình bậc nhất là bất phương trình có dạng ax b 0(1)
b
+ Nếu a 0 thì bất phương trình có nghiệm x .
a
b
+ Nếu a 0 thì bất phương trình có nghiệm x .
a
+ Nếu a 0, b 0 thì bất phương trình có tập nghiệm là .
+ Nếu a 0, b 0 thì bất phương trình vô nghiệm.
- Bảng xét dấu nhị thức bậc nhất f ( x) ax b(a 0) .
b
x
a
f ( x).a 0 0 f ( x).a 0
Truy cập diendan.hocmai.vn – Cộng đồng học sinh Việt Nam để tải nhiều tài liệu hơn! - Trang | 11 -
Diendan.hocmai.vn - Diễn đàn học tập, thảo luận dành cho học sinh Việt Nam
- Bất phương trình bậc hai là bất phương trình có dạng f ( x) ax 2 bx c 0(a 0)
+ Nếu 0 thì f ( x ) cùng dấu với a x .
b
+ Nếu 0 thì f ( x ) cùng dấu với a x .
2a
+ Nếu 0 thì f ( x ) trái dấu với a x ( x1 , x2 ) và f ( x ) cùng dấu với a x [ x1 , x2 ] .
- Bảng xét dấu tam thức bậc hai f ( x) ax 2 bx c(a 0) .
x x1 x2
f ( x).a 0 0 f ( x).a 0 0 f ( x).a 0
Truy cập diendan.hocmai.vn – Cộng đồng học sinh Việt Nam để tải nhiều tài liệu hơn! - Trang | 12 -
Diendan.hocmai.vn - Diễn đàn học tập, thảo luận dành cho học sinh Việt Nam
Chương VI: Cung và góc lượng giác. Công thức lượng giác
+ sin 2 cos 2 1
+ tan .cot 1
1
+ tan 2 1
cos 2
1
+ cot 2 1
sin 2
Truy cập diendan.hocmai.vn – Cộng đồng học sinh Việt Nam để tải nhiều tài liệu hơn! - Trang | 13 -
Diendan.hocmai.vn - Diễn đàn học tập, thảo luận dành cho học sinh Việt Nam
Truy cập diendan.hocmai.vn – Cộng đồng học sinh Việt Nam để tải nhiều tài liệu hơn! - Trang | 14 -