You are on page 1of 11

BÀI 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU-MIỀN NÚI BẮC BỘ

Diện tích: 101000 km2 (30,5% cả nước)


Dân số: Hơn 12 triệu người ( 2006) ( 14,2% cả nước)
Gồm 15 tỉnh ( Atlat)

I. Khái quát chung


- Vùng có diện tích lớn nhất nước, gồm 15 tỉnh thành
- Gồm 2 tiểu vùng: Đông Bắc và Tây Bắc
- Có VTĐL đặc biệt quan trọng, mạng lưới giao thông được đầu tư nâng cấp nên thuân lợi
cho giao lưu với các vùng, các quốc gia và xây dựng kinh tế mở.
II. Ý nghĩa phát huy các thế mạnh
- Có vị trí địa lí đặc biệt, diện tích lớn nhất nước ( trên 101 nghìn km2).
- Về kinh tế: góp phần khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn TNTN, cung cấp nguồn năng
lượng, khoáng sản, nông sản cho cả nước và xuất khẩu.
- Về chính trị, xã hội: nâng cao đời sống nhân dân, xóa bỏ sự cách biệt giữa đồng bằng và
miền núi. Đảm bảo sự bình đẳng, củng cố khối đoàn kết giữa các dân tộc. Góp phần giao lưu
kinh tế trao đổi với các nước: Trung Quốc, Lào và giữ vững an ninh vùng biên giới.
=>Đây còn là vùng căn cứ cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và có di tích lịch sử
Điện Biên Phủ.
III. Các thế mạnh kinh tế
1. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện
a. Khoáng sản:
- Tiềm năng:
+ Giàu khoáng sản bậc nhất nước ta, gồm nhiều loại (Atlat) tạo cơ cấu ngành CN đa dạng.
+ Thiếu vốn đầu tư, công nghệ hiện đại, nằm sâu nơi khó vận chuyển, thiếu lao động lành
nghề, cơ sở hạ tầng kém phát triển
- Thực trạng:
+ Than: vùng than Quảng Ninh có trữ lượng lớn nhất và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á-
trữ lượng thăm dò 3 tỷ tấn, chủ yếu than antraxít. Sản lượng khai thác trên 30 triệu tấn/năm.
Than dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy luyện kim, nhiệt điện như Uông Bí (150 MW),),
Na Dương (110MW), Cẩm Phả (600MW)…
+ Đông Bắc: Thiếc- Tĩnh Túc, sx 1000 tấn/năm tiêu dùng trong nước & xuất khẩu.
Apatit- Lào Cai, khai thác 600.000 tấn/năm dùng để sản xuất phân bón.
Sắt ở Yên Bái, kẽm-chì ở Bắc Kạn, đồng-vàng ở Lào Cai, bô-xit ở Cao Bằng.
+ Tây Bắc: Đồng- niken ở Sơn La, đất hiếm ở Lai Châu
b. Thuỷ điện:
- Tiềm năng: các sông suối trữ năng khá lớn, trữ năng trên sông Hồng chiếm 1/3 trữ năng cả
nước (11.triệu KW), trên sông Đà (6 triệu K W.)
- Thực trạng:
+ Đã xây dựng: nhà máy thuỷ điện Hòa Bình trên sông Đà (1.920MW), Thác Bà trên sông
Chảy (110MW.)thuỷ điện Sơn La trên sông Đà (2.400MW), Tuyên Quang trên sông Gâm
(342MW.)
- Ý nghĩa: Đây là động lực phát triển cho vùng, tuy nhiên cần chú ý sự thay đổi môi trường.
2. Trồng và chế biết cây CN, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
- Thế mạnh:
+ Phần lớn là đất feralít trên đá phiến, đá vôi; đất phù sa cổ, đất phù sa.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh sâu sắc thuận lợi phát triển cây có
nguồn gốc cận nhiệt & ôn đới.
+ Địa hình phân hóa đa dạng
+ Người dân có kinh nghiệm sản xuất, nhu cầu tiêu thụ lớn.
- Hiện trạng phát triển:
+ Chè: là vùng chuyên canh lớn nhất nước ta, chiếm 60% diện tích & sản lượng cả nước, nổi
tiếng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Hà Giang, Yên Bái.
+ Cây dược liệu: quế, tam thất, hồi, đỗ trọng…& cây ăn quả: mận, đào, lê…trồng ở Cao
Bằng, Lạng Sơn, dãy Hoàng Liên Sơn.
+ Ở Sapa trồng rau vụ đông & sản xuất hạt giống quanh năm.
- Khó khăn:
+ Thời tiết thất thường, rét đậm, rét hại thiếu nước vào mùa đông,
+ Cơ sở chế biến chưa cân xứng thế mạnh của vùng,
- Ý nghĩa: cho phép phát triển nông nghiệp hàng hóa và hạn chế nạn du canh du cư.
3. Chăn nuôi gia súc
- Khả năng phát triển chăn nuôi :( thế mạnh)
+ Vùng có nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên cao 600-700m.  thuận lợi chăn nuôi gia súc
lớn (trâu, bò sữa, bò thịt, ngựa).
+ Sự quan tâm đầu tư của Nhà nước, thị trường tiêu thụ lớn
- Hiện trạng phát triển:
+ Bò sữa nuôi nhiều ở Mộc Châu, Sơn La. Tổng đàn bò 900.000 con, chiếm 16% đàn bò cả
nước ( 2005)
+ Trâu được nuôi rộng rãi trong vùng, nhất là ở Đông Bắc. Trâu 1,7 triệu con, chiếm 1/2 đàn
trâu cả nước.
+ Đàn lợn có hơn 5,8 triệu con, chiếm 21% cả nước.
- Khó khăn: GTVT chưa phát triển gây khó khăn cho vận chuyển sản phẩm tới nơi tiêu thụ,
các đồng cỏ cần cải tạo nâng cao năng suất…
4. Kinh tế biển: Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng.
- Khai thác khoáng sản; phát triển du lịch (vịnh Hạ Long, Trà Cổ).
- Xây dựng và nâng cấp cảng Cái Lân.
- Phát triển mạnh đánh bắt nuôi trồng thủy sản
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
BÀI 33: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Diện tích: 15000 km2 ( 4,5% cả nước)
Dân dố: 18,2 tr người ( 21,6% cả nước)
Gồm: 10 tỉnh, thành
I. Những thế mạnh (nguồn lực)
- Vị trí địa lý:
+ Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, tiếp giáp TDMN Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và biển
Đông
+ Dễ dàng giao lưu kinh tế - xã hội với các vùng trong nước và nước ngoài.
+ Gần khu vực giàu tài nguyên
- Điều kiện tự nhiên: .( Atlat)
+ Đất NN chiếm 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó đất phù sa màu mỡ 70%.
+ Tài nguyên nước phong phú: nước mặt, nước dưới đất, nước khoáng, nước nóng.
+ Đường bờ biển: 400km  điều kiện phát triển thủy sản, giao thông, du lịch.
+ Khoáng sản: đá vôi, sét, cao lanh, than nâu và tiềm năng khí đốt.
+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh  sản phẩm NN đa dạng (trồng được
rau quả vụ đông)
- Điều kiện kinh tế xã hội:
+ Dân cư, lao động đông có trình độ cao, có truyền thống và kinh nghiệm sản xuất.
+ Cơ sở hạ tầng vào loại tốt, mạng lưới giao thông phát triển, cung cấp điện nước tốt.
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối tốt; có thị trường tiêu thụ rộng.
+ Có lịch sử khai thác sớm, có nhiều di tích lịch sử, làng nghề truyền thống.
II. Hạn chế:
- Dân số đông, mật độ cao nhất cả nước (1225 người/km2).
- Thường chịu ảnh hưởng của thiên tai.
- Tài nguyên thiên nhiên đang bị suy thoái, thiếu nguyên liệu cho công nghiệp
- Tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm
III. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính ở ĐBSH
1. Lý do phải chuyển dịch
- Vai trò đặc biệt của vùng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành còn nhiều hạn chế, không phù hợp với tình hình phát triển hiện
nay.
- Số dân đông, mật độ dân số cao, việc phát triển kinh tế với cơ cấu cũ không còn đáp ứng
yêu cầu sản xuất và đời sống.
- Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm khai thác có hiệu quả những thế mạnh vốn có của
vùng, cải thiện đời sống nhân dân.
2. Thực trạng:
- Cơ cấu kinh tế đồng bằng sông Hồng đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực CNH-
HĐH nhưng còn chậm.
- Trong cơ cấu GD, giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III.
a. Định hướng:
- Xu hướng chung là tiếp tục giảm tỷ trọng khu vực I ( N_L_NN), tăng tỷ trọng khu vực II
(CN_XD) và khu vực III (DV), đảm bảo tăng trưởng kinh tế và giải quyết các vấn đề XH và
môi trường.
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế:
+ Trong khu vực I:
 Giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
 Trong trồng trọt: giảm tỷ trọng cây lương thực, tăng tỷ trọng cây công nghiệp, cây ăn
quả và cây thực phẩm.
+ Trong khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm dựa vào thế
mạnh về tài nguyên và lao động: công nghiệp chế biến LT-TP, dệt may, da giày, cơ khí,
điện tử…
+ Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo…
Trong tương lai du lịch sẽ có vị trí xứng đáng trong nền kinh tế vùng.
---------------------------------------
BÀI 35: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ
Diện tích: 51500 km2 (15,6% cả nước)
Dân số: 10,6 triệu người (12,7 % cả nước – 2006).
Gồm 6 tỉnh
I. Khái quát chung.
- Gồm 6 tỉnh: (Átlát trang 27).
- Là vùng kéo dài và hẹp ngang
- Vị trí địa lý: Tiếp giáp Đồng bằng sông Hồng, Trung du miền núi Bắc Bộ, Lào và Biển
Đông.
 Thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế với các vùng và các nước trên thế giới bằng cả
đường biển và đường bộ.
II. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp.
- Ý nghĩa: Đối với sự hình thành cơ cấu N-L-N: để hình thành cơ cấu kinh tế chung tạo thế
liên hoàn trong cơ cấu kinh tế theo không gian.
- Lí do: Lãnh thổ kéo dài, tỉnh nào cũng có biển, đồng bằng, đồi núi. Khai thác tối đa các lợi
thế về TNTN.
1. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp:
- Diện tích rừng 2.46 triệu ha chiếm (20% cả nước). Độ che phủ rừng chỉ đứng sau Tây
Nguyên. DT rừng giàu tập trung vùng biên giới Việt-Lào.
- Rừng có nhiều loại gỗ quý (lim, sến…), nhiều lâm sản chim, thú có giá trị  phát triển
công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản.
2. Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven
biển:
- Vùng đồi trước núi có nhiều đồng cỏ phát triển chăn nuôi đại gia súc. Đàn bò có 1,1 triệu
con. Đàn trâu có 750.000 con.
- Phần lớn là đất cát pha thuận lợi trồng cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá…) và
các vùng lúa thâm canh.
- Đất badan (tuy diện tích không lớn ) hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp
lâu năm: cao su, cà phê, hồ tiêu…
3. Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp:
Tỉnh nào cũng giáp biển nên có điều kiện phát triển nghề cá biển. Nghệ An là tỉnh trọng
điểm nghề cá của BTB. Việc nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn phát triển khá mạnh.
3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
a. Phát triển các ngành CN trọng điểm và các TTCN chuyên môn hóa:
- Là vùng có tài nguyên khoáng sản lớn, nguồn nguyên liệu từ nông lâm thủy sản lớn, lao
động dồi dào => phát triển NN.
- Tuy nhiên, còn hạn chế.......................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Đã hình thành một số ngành CN trọng điểm: CN vật liệu xây dựng (xi măng Bỉm Sơn,) -
CN điện, chế biến nông-lâm-hải sản, luyện kim, cơ khí.
- Tăng cường cơ sở năng lượng của vùng.
- Hiện đại hóa các trung tâm CN: Thanh Hóa, Vinh, Huế
b. Xây dựng cơ sở hạ tầng đặc biệt là GTVT: có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh
tế. ( Atlat)
- Đường ô tô:
- Đường sắt :
- Hoàn thiện cảng biển :
- Nâng cấp sân bay:
- Hàng loạt cửa khẩu mở ra

---------------------------------------

BÀI 36: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI


NAM TRUNG BỘ
Diện tích: 44400 km2 (13,4% cả nước).
Dân số: 8,9 triệu người ( 10,5% cả nước- 2006).
Gồm 8 tỉnh, thành.

I. Khái quát chung.


- Gồm 8 tỉnh: (Atlát trang 28).
- Là vùng kéo dài, hẹp ngang. Là cầu nối giữa BTB với ĐNB, giữa Tây Nguyên và biển
Đông
- Vị trí địa lí: tiếp giáp Bắc Trung Bộ, Lào, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Biển Đông.
 Thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế với các vùng và các nước trên thế giới.
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

Thế mạnh (Atlat) Tình hình phát triển


Nghề cá - Tất cả các tỉnh đều giáp - Sản lượng thủy sản tăng
biển, có nhiều vũng ,vịnh năm 2005 đạt 624 nghìn
đầm phá. tấn
- Các bãi cá,tôm lớn tập - Chế biến hải sản ngày
trung ở biển cực NTB càng phát triển.
Du lịch biển - Nhiều bãi biển đẹp như: - Khu vực có tiềm năng
Nha Trang, Mũi Né.. lớn về du lịch của nước ta
- Hình thức phong phú: du
lịch biển đảo, an dưỡng,
thể thao…
- Thu hút khách du lịch
trong và ngòai nước.
Dịch vụ hàng hải - Nhiều vũng vịnh sâu - Các cảng tổng hợp do
thuận lợi xây dựng cảng Trung ương quản lí: Đà
biển: Cam Ranh, Đà Nẵng, Nha Trang, Quy
Nẵng.. Nhơn
Khai thác khóang sản - Thềm lục địa có dầu - Khai thác dầu khí ở đảo
thềm lục địa và sản xuất khí, biển có độ mặn cao, Phú Quý ( Bình Thuận)
muối nhiều nắng - Vùng sản xuất muối Sa
Hùynh, Cà Ná

III. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng DHNTB


1. Phát triển công nghiệp
- Hình thành các trung tâm CN ven biển :..............................................................
- Bước đầu thu hút đầu tư nước ngoài vào hình thành các KCN, KCX
- Các ngành CN chủ yếu : .........................................................................................
- Hạn chế:
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
..........................................................................................................................
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nhất là khu kinh tế mở Chu Lai, Dung Quất góp phần
thúc đẩy CN của vùng ngày càng phát triển.
2. Tăng cường kết cấu hạ tầng
- Thực trạng:
+ Nâng cấp mở rộng đường ô tô (quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam)
+ Giao thông Đông-Tây góp phần giao thương các nước láng giềng kể cả lên Tây Nguyên
(đường 19, 26, quốc lộ 1)
+ Khôi phục, hiện đại hóa các sân bay Đà Nẵng, Nha Trang .
+ Một số cảng nước sâu đang được xây dựng: Dung Quất,,  tạo thế mở cửa thu hút sự đầu

-----------------------------------------
BÀI 37: TÂY NGUYÊN
Diện tích: 54700 km2 (16,5 % cả nước).
Dân số: 4,9 triệu người (5,8% cả nước-2006).
Gồm 5 tỉnh
I. Khái quát chung.
- Gồm 5 tỉnh: (Atlát trang 28).
- Vị trí địa lí: là vùng duy nhất không giáp biển; tiếp giáp: Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông
Nam Bộ, Campuchia và Lào.
 Thuận lợi: giao lưu liên hệ với các vùng và quốc tế; là vùng có vị trí chiến lược về an
ninh, quốc phòng và xây dựng kinh tế.
II. Phát triển cây công nghiệp lâu năm.
1. Điều kiện
a. Thuận lợi
- Đất bazan giàu chất dinh dưỡng, phân bố tập trung (2/3 dt cả nước)  hình thành các
vùng chuyên canh cây CN, thành lâp nông trường.
- Khí hậu cận xích đạo: Mùa khô kéo dài
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
- Có sự phân hóa độ cao: có thể trồng cây cận nhiệt ( chè) ở độ cao trên 1000m và cây nhiệt
đới ( cao su, cà phê, hồ tiêu..) ở độ cao 400-500m
- Người dân có kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
b. Khó khăn: .............................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
2. Tình hình phát triển và phân bố:
- Cây cà phê: là cây CN quan trọng của Tây Nguyên, diện tích 450 nghìn ha chiếm 4/5 diện
tích cà phê cả nước, phân bố nhiều nhất ở Đắc Lắc, Gia Lai, Buôn Mê Thuột.
- Cây chè: Trồng trên các cao nguyên tương đối cao, khí hậu mát mẻ, chủ yếu ở Lâm Đồng (
S chè lớn nhất nước), Gia Lai.
- Cây cao su: diện tích lớn thứ 2 cả nước sau Đông Nam Bộ, chủ yếu ở Gia Lai, Đắc Lắc.
3. Hướng phát triển:
- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây CN, mở rộng diện tích.
- Bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi.
- Đa dạng hóa cơ cấu cây CN, đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu.
III. Khai thác và chế biến lâm sản
1. Tiềm năng, thực trạng:
- Là vùng giàu có về tài nguyên rừng, có độ che phủ lớn nhất nước ta 60%, nhiều gỗ quý
( cẩm lai, trắc, sến..) chim, thú quí ( voi, bò tót…)
- Rừng chiếm 36% diện tích và 52% sản lượng gỗ khai thác của cả nước.
- Sản lượng gỗ khai thác 200-300 nghìn m3/ năm, chủ yếu là gỗ tròn.
- Tuy nhiên tài nguyên rừng bị giảm sút gây nhiều hậu quả
2. Biện pháp:
- Ngăn chặn nạn phá rừng.
- Khai thác hợp lý đi đôi với trồng rừng mới
- Công tác giao đất, giao rừng cần được đẩy mạnh
- Đẩy mạnh chế biến gỗ tại địa phương và hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
IV. Khai thác thủy năng kết hợp thủy lợi
1. Thực trạng
a. Tiềm năng về thuỷ điện của Tây Nguyên chỉ đứng sau Trung du miền núi Bắc Bộ
- Tài nguyên nước của hệ thống sông XêXan, XrêPôk, Đồng Nai..đang được sử dụng ngày
càng có hiệu quả. Hàng loạt các công trình lớn đã và đang được xây dựng.
- Trước đây đã xây dựng thuỷ điện Đa Nhim (160 MW) trên sông Đa Nhim. Đrây-Hơlinh
(12 MW) trên sông Xrê-pôk.
- Gần đây đã xây dựng hàng loạt các nhà máy thuỷ điện:
- Yaly trên sông Xêxan (720 MW) đang xây dựng Xêxan 3, Xêxan 4, Plây-krông…tổng
công suất 1.500 MW.
- Trên sông Đồng Nai đang xây dựng thuỷ điện Đại Ninh (300.MW), Đồng Nai 3, Đồng Nai
4…
2. Ý nghĩa: Việc xây dựng các công trình thuỷ điện tạo thuận lợi phát triển ngành khai thác
& chế biến bột nhôm từ nguồn bô-xít. Ngoài ra các hồ thuỷ điện đem lại nguồn nước tưới
quan trọng trong mùa khô, nuôi trồng thuỷ sản & du lịch.

…………………………………………………..

BÀI 39: ĐÔNG NAM BỘ


Diện tích: 23600 km2 (7,1% cả nước).
Dân số: 12 triệu người (14,5% cả nước- 2006).
Gồm 6 tỉnh, thành
I. Khái quát chung.
- Gồm 6 tỉnh: (Átlat trang 29).
- Vị trí địa lí: tiếp giáp Tây Nguyên, DHNTB, ĐBSCL, Campuchia và Biển Đông.
 Thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế với các vùng và các nước trên thế giới.
II. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu.
Khái niệm:...............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
1. Trong công nghiệp:
- Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp cả nước, nổi bật với các
ngành ...................................................................................................................................
- Việc phát triển công nghiệp của vùng đặt ra nhu cầu lớn về năng lượng, nên đã giải quyết
theo hướng:
+ Xây dựng các nhà máy thuỷ điện: Trị An trên sông Đồng Nai (400MW), thuỷ điện Thác
Mơ trên sông Bé (150MW), Cần Đơn trên sông Bé
+ Đường dây 500 kv từ Hòa Bình đến Phú Lâm (tp.HCM) có vai trò quan trọng trong việc
đảm bảo nhu cầu năng lượng cho vùng.
+ Phát triển các nhà máy điện tuốc-bin khí: Phú Mỹ, Bà Rịa, Thủ Đức
+ Phát triển các nhà máy chạy bằng dầu phục vụ cho các KCN, KCX
- Phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất đầu tư các ngành công nghiệp trọng điểm,
công nghệ cao: luyện kim, điện tử, chế tạo máý, hóa chất..
- Hoàn thiện CSHT, nhất là GTVT-TTLL
- Mở rộng hợp tác đầu tư nước ngoài,
- Quan tâm đến môi trường, phát triển công nghiệp tránh tổn hại đến du lịch.
2. Trong dịch vụ:
- Dẫn đầu cả nước về tăng trưởng dịch vụ.
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải.
- Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, chú trọng thu hút đầu tư.
3. Trong nông-lâm nghiệp;
- Vấn đề thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu: chương trình thủy lợi Dầu Tiếng lớn nhất nước. Dự
án xây dựng thêm công trình thủy lợi Phước Hòa  giải quyết nước cho mùa khô.
- Thay đổi cơ cấu cây trồng, giống mới.( cây cao su giống mới, kỹ thuật mới. )
- Hình thành các vùng chuyên canh cây CN lớn: cao su, cà phê, tiêu, điều và cây CN ngắn
ngày.
- Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn và các vườn quốc gia.
4. Phát triển tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ môi trường
- Có nhiều điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển: thủy sản, khoáng sản, giao thông,
du lịch biển.
- Khai thác dầu khí có qui mô lớn, sản lượng tăng nhanh. Phát triển các ngành CN lọc dầu,
hóa dầu và dịch vụ khai thác dầu khí.
- Ngành thủy sản phát triển mạnh,
- Cảng Sài Gòn lớn nhất nước ta , cảng Vũng Tàu.
- Du lịch biển phát triển mạnh : Biển Vũng Tàu, Long Hải. Nguồn nước khóang ( Bình
Châu), Khu dự trữ sinh quyển ( Cần Giờ)
- Chú ý giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do khai thác, vận chuyển dầu khí.

……………………………………..

BÀI 41: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
Diện tích: 40000 km2 (12% cả nước).
Dân số: 17,4 triệu người (20,7% cả nước- 2006).
Gồm 13 tỉnh. thành
I. Khái quát chung.
- Gồm 13 tỉnh: (kể tên? Xem át lát trang 29).
- Vị trí địa lí: tiếp giáp Đông Nam Bộ, Campuchia và Biển Đông nên thuận lợi cho giao lưu
phát triển kinh tế với các vùng và các nước trên thế giới.
- Gồm vùng đất chịu tác động của sông Cửu Long ( thượng châu thổ và hạ châu thổ) và các
đồng bằng phù sa ở rìa
II. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu
1. Thế mạnh:
- Là đồng bằng châu thổ rộng nhất nước diện tích 40.000 km2
- Đất: Chủ yếu đất phù sa với 1,2 triệu ha , gồm 3 nhóm đất chính:
+ Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu, có diện tích 1,2 triệu ha là đất tốt nhất thích hợp
trồng lúa.
+ Đất phèn có diện tích lớn hơn, 1,6 triệu ha),
+ Đất mặn có diện tích 750.000 ha
+ Ngoài ra còn có vài loại đất khác nhưng diện tích không đáng kể
- Khí hậu: Tính chất cận xích đạo, số giờ nắng, chế độ nhiệt cao, ổn định, lượng mưa lớn.,
Thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp quanh năm.
- Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, thuận lợi phát triển giao thông
đường thủy, nuôi trồng thuỷ sản và đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và sản xuất
- Sinh vật: chủ yếu là rừng ngập mặn có diện tích lớn nhất nước ta & rừng tràm
Có nhiều loại chim, cá. Vùng biển có hàng trăm bãi tôm, cá và hơn nửa triệu ha mặt nước
nuôi thủy sản với nhiều hải sản quý,
- Khoáng sản: không nhiều chủ yếu là than bùn, VLXD. Ngoài ra còn có dầu, khí bước đầu
đã được khai thác.
2. Hạn chế:
- Mùa khô kéo dài gây thiếu nước & sự xâm nhập nước mặn vào sâu đất liền
- Tính nóng ẩm phát sinh nhiều dịch bệnh, khó bảo quản nông sản.
- Thiên tai lũ lụt thường xảy ra.
- Tài nguyên khoáng sản hạn chế, gây trở ngại cho phát triển công nghiệp
III. Sử dụng hợp lý và hướng cải tạo tự nhiên ĐB sông Cửu Long.
1. Phải sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ĐB sông Cửu Long:
- Vì ĐB sông Cửu Long có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của
nước ta, là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước.
- ĐBSCL còn nhiều tài nguyên chưa khai thác hết ( rừng ngập mặn, sông ngòi, biển, đất..) và
khắc phục những hạn chế của đồng bằng.
- Môi trường thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên của đồng bằng đang đứng trước sự suy
thoái.
 Vì vậy vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ĐB sông Cửu Long là vấn đề cấp bách.
a. Hướng sử dụng và cải tạo:
- Giải quyết nước ngọt vào mùa khô là vấn đề quan trọng hàng đầu (để hạn chế phèn,
mặn…).
- Cải tạo đất và thay đổi cây trồng phù hợp với loại đất.
- Duy trì và bảo vệ nguồn tài nguyên rừng.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị, kết hợp thủy
sản và công nghiệp chế biến.
- Khai thác kết hợp kinh tế đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- Chủ động sống chung với lũ, khai thác các nguồn lợi kinh tế do lũ mang lại.
----------------------------------------

You might also like