Professional Documents
Culture Documents
Tài liệu Kiến trúc máy tính
Tài liệu Kiến trúc máy tính
Máy tính là thiết bị điện tử thực hiện các công việc sau:
- Nhận thông tin vào
- Xử lý thông tin theo chương trình được nhớ sẵn
- Đưa thông tin ra
Chức năng cơ bản của máy tính: xử lý, lưu trữ, trao đổi, điều khiển dữ liệu
Chương trình( program) là dãy lệnh nằm trong bộ nhớ để yêu cầu máy
tính thực hiện 1 công việc cụ thể
Các thành phần cơ bản của máy tính:
- Bộ xử lý(processor): Điều khiển hoạt động của máy tính, xl dữ liệu
Nguyên tắc: nhận lệnh -> giải mã và thực hiện lệnh
- Hệ thống nhớ (memory systems): chứa các chương trình và dữ liệu
đang xử lý
- Hệ thống vào ra: trao đổi thông tin giữa máy tính với bên ngoài
- Bus liên kết hệ thống: kết nối và vận chuyển thông tin giữa 3 thành
phần trên
Hoạt động của máy tính: thực hiện chương trình, ngắt, hđ vào/ra
2. Kiến trúc máy tính (computer architecture): nghiên cứu các đặc điểm
máy tính theo cách nhìn của nhà lập trình
- Các thanh ghi và mô hình bộ nhớ
- Các kiểu dữ liệu
- Các lệnh
Tổ chức máy tính là nghiên cứu cách cài đặt hệ thống: thiết kế bxl, thiết kế
hệ thống
3. Bộ xử lý gồm các thành phần:
- Khối điều khiển(Control Unit): điều khiển hoạt động của bxl => điều
khiển hoạt động của máy tính
Nhận lệnh trực tiếp từ bộ nhớ, đưa vào thanh ghi lệnh, giải mã lệnh nằm
trong thanh ghi lệnh để xác định thao tác mà lệnh yêu cầu, phát tín hiệu
điều khiển thực hiện lệnh, nhận tín hiệu từ bên ngoài
- Khối số học và logic(Arthmetic – Logic Unit): thực hiện các phép toán
số học và logic
- Tập thanh ghi(Registers Sets): lưu trữ các thông tin tạm thời trong quá
trình hoạt động của máy tính
Tập hợp các thanh ghi nằm trong bxl, nhiều thanh ghi => tăng hiệu năng
bxl, có 2 loại thanh ghi : thanh ghi lập trình dc và không lập trình được
Nhiệm vụ của BXL: nhận lệnh => giải mã lệnh => nhận dữ liệu => xử lý
dữ liệu => ghi dữ liệu
Số lệnh thực hiện( MIPS – Millions of instructions per second)
4. Hệ thống nhớ sẽ bao gồm các thao tác cơ bản là đọc(read) và ghi(write)
Gồm 2 thành phần chính:
Bộ nhớ trong(Internal Memory):
Bộ nhớ trong chứa thông tin máy tính đang xử lý, tốc độ nhanh, dung
lượng không lớn, sử dụng ROM, RAM
Bộ nhớ trong có:
- Bộ nhớ chính: chứa chương trình và dữ liệu đang được bxl trao đổi,
tổ chức ngăn nhớ được đánh địa chỉ (theo byte)
- Bộ nhớ cache: tốc độ nhanh, đặt giữa bxl và bộ nhớ trong, dung
lượng nhỏ hơn bộ nhớ chính
Cache hit: khi cpu truy nhập 1 từ nhớ mà từ nhớ đó đang có trong
cache, ngược lại với cache miss
Bnc dc chia thành các block nhớ, cache dc chia thành các line nhớ, kích
thước line bằng block(số lượng Line < số lượng block), mỗi line trong
cache dc gắn thêm 1 tag để xác định block nào của bnc đang ở trong
line
Chương trình mã máy đang thực hiện chiếm 3 vùng nhớ khác nhau trong
bộ nhớ: vùng lệnh(chứa lệnh chương trình), vùng dữ liệu( chứa dữ liệu),
vùng ngăn xếp(chứa địa chỉ ctc phục vụ rẽ nhánh)
Bộ đếm chương trình: con trỏ IP, quản lý địa chỉ vùng lệnh
Con trỏ dữ liệu: chứa địa chỉ ngăn nhớ dữ liệu mà bxl cần truy cập
Con trỏ ngăn xếp:
- Stack: là vùng nhớ có cấu trúc LIFO, đáy ngăn xếp là 1 ngăn nhớ xác
định, đỉnh ngăn xếp có thể bị thay đổi
- Con trỏ ngăn xếp: sp trỏ vào ngăn nhớ đỉnh xếp, cất thêm thông tin
vào ngăn xếp => sp giảm , lấy tt từ ngăn xếp => sp tăng , ngăn xếp
rỗng => sp trỏ vào đáy
Thanh ghi cơ sở :
Chứa địa chỉ của ngăn nhớ cơ sở(ngăn nhớ gốc tương đối) còn gọi là
địa chỉ đoạn(segment)
Chứa độ lệch của địa chỉ giữa ngăn nhớ mà bxl cần truy nhập so với
ngăn nhớ cơ sở còn gọi là địa chỉ offset
Chứa các dữ liệu tạm thời hoặc kết quả trung gian, cần có nhiều thanh ghi
dữ liệu
Chứa các cờ phép toán(báo hiệu trạng thái của phép toán) và các cờ điều
khiển(biểu thị trạng thái điều khiển của bxl), Ví dụ:
6,
Dung lượng chip nhớ: 2 ^13 x 4 bit
Chip nhớ có 13 chân địa chỉ (A0÷A12)
8 chân dữ liệu(D0÷D7)
Modul có 13 chân địa chỉ(A÷A12)
32 chân dữ liệu(D0÷D31)
Số chip nhớ cần có