Professional Documents
Culture Documents
Máy tính (computer): là thiết bị điện tử thực hiện công việc: nhận
thông tin vào xử lý thông tin theo chương trình có trong bộ nhớ
máy tính đưa thông tin ra.
Chương trình (program): dãy các câu lệnh trong bộ nhớ thực hiện
1 công việc nào đó.
Phần mềm (software): chương trình + dữ liệu
Phần cứng (hardware): các thành phần vật lý cấu thành hệ thống
máy tính
Firmware: các phần mềm nằm trong bộ nhớ chỉ đọc (ROM) của
phần cứng, điều khiển nội quan phần cứng.
1. Giới thiệu chung
• Máy tính cá nhân (PC): là các máy tính thông dụng, phục vụ trực
tiếp cho người dùng cuối (end-user).
• Máy chủ (Server): hệ thống máy tính cung cấp các dịch vụ cơ bản
cho hệ thống mạng theo mô hình Server – Client. Có tốc độ, bộ nhớ
và độ tin cậy cao.
• Máy tính nhúng (Embedded Computer): là một hệ thống gồm bộ
vi xử lý và chương trình chuyên biệt đặt trong một thiết bị để điều
khiển.
1. Giới thiệu chung
Máy tính cá nhân:
Desktop Tablet PC
Laptop Netbook
Modem ADSL
1. Giới thiệu chung
Quá trính phát triển của máy tính:
Thế hệ 1 (1946-1955): Máy tính dùng đèn chân không (Vacuum Tube): ENIAC
Thế hệ 2 (1955-1965): Máy tính dùng transistor: TRANSAC S-2000
Thế hệ 3 (1966-1980): Máy tính dùng mạch tích hợp IC (Integrated Circuit)
Thế hệ 4 (1980-nay): Máy tính dùng mạch tích hợp cực lớn VLSI (Very Large
Scale Intergrated): Microprocessors
1. Giới thiệu chung
Các máy tính hiện nay được thiết kế dựa trên kiến trúc Von Neumann:
Interconnection
(Liên kết hệ thống):
kết nối truyền thông
CPU (Bộ xử lý giữa các thành phần Memory (Bộ nhớ):
trung tâm): điều chứa chương trình và
khiển hoạt động & dữ liệu đang được
xử lý số liệu xử lý
Các máy tính hiện nay được thiết kế dựa trên kiến trúc Von Neumann:
Interconnection
(Liên kết hệ thống):
kết nối truyền thông
CPU (Bộ xử lý giữa các thành phần Memory (Bộ nhớ):
trung tâm): điều chứa chương trình và
khiển hoạt động & dữ liệu đang được
xử lý số liệu xử lý
Chức năng: điều khiển hoạt động & xử lý dữ liệu (phép toán số học
và logic)
Hoạt động: theo chương trình trong bộ nhớ chính
Cấu trúc:
RF BIU ALU
CU
2. Phần cứng máy tính - CPU
Cấu trúc (tt):
• Đơn vị điều khiển (CU- Control Unit): điều khiển hoạt động
theo chương trình đã định sẳn.
• Đơn vị số học & logic (ALU- Arithmetic and Logic Unit):
thực hiện phép toán số học, logic, quan hệ trên dữ liệu nhị phân.
• Tập thanh ghi (RF- Register File): lưu giữ thông tin tạm thời
trong quá trình hoạt động tính toán
• Đơn vị nối ghép (BUI- Bus Interface Unit): kết nối và trao đổi
thông tin trong ngoài CPU
2. Phần cứng máy tính - CPU
Tốc độ CPU:
- CPU hoạt động theo xung nhịp (clock) có tần số xác định.
- Tần số xung nhịp: f = 1/T; T là chu kỳ xung nhịp.
- Bộ xử lý chạy càng nhanh → tần số xung f càng lớn → T càng nhỏ
hay mỗi thao tác thực hiện (giả sử cần: k.T giây) càng ngắn.
VD: Máy tính Pentium Core 2 Duo tốc độ 2.66GHz
→ T = 1/(2.66.109) = 0.38ns
2. Phần cứng máy tính - CPU
- Phép toán số học: cộng, trừ, nhân, chia, tăng, giảm, đảo…
- Phép toán logic: AND, OR, NOT, XOR, dịch bit…
- Phép toán quan hệ: bằng, lớn hơn, nhỏ hơn.
2. Phần cứng máy tính - CPU
+ Bộ đếm chương trình (PC): luôn trỏ và địa chỉ lệnh tiếp theo;
sau khi lệnh trong thanh ghi lệnh được thực hiện, PC tăng lên 1 để
trỏ vào lệnh tiếp theo.
+ Thanh ghi tổng: lưu các kết quả tính toán và địa chỉ .
+ Thanh ghi cờ: lưu thông tin liên quan đến trạng thái tính toán (âm
dương, bằng 0, tràn…)
2. Phần cứng máy tính - CPU
3. Tập lệnh:
- Mỗi bộ VXL có tập lệnh xác định (từ vài chục đến vài nghìn lệnh)
- Mỗi lệnh là 1 chuỗi nhị phân mà bộ VXL có thể phân tích và hiểu
được.
- Các chuỗi nhị phân này được ánh xạ ra thành các ký lệnh: ADD,
SUB, MUL, DIV, MOV, IN, OUT, SET, CLEAR, LOAD… (lập
trình Assembly)
- Thành phần 1 lệnh gồm: mã thao tác + địa chỉ
2. Phần cứng máy tính - CPU
4. Đơn vị điều khiển (CU): các thông tin nối kết đến CU:
- Clock: tín hiệu xung nhịp từ mạch tạo dao động
- Mã lệnh từ thanh ghi đưa đến CU giải mã
- Các trạng thái cờ: cho biết trạng thái CPU & trạng thái thực hiện
các phép toán trong ALU
- Tín hiệu điều khiển từ BIU: bên trong: điều khiển thanh ghi, ALU;
bên ngoài: lấy thông tin / chuyển vào bộ nhớ
2. Phần cứng máy tính
Cấu trúc máy tính được thiết kế dựa trên kiến trúc Von Neumann:
1. Bộ nhớ trong:
- Có thể trao đổi thông tin trực tiếp với CPU
- Tốc độ đọc ghi rất nhanh
- Dung lượng không lớn bằng bộ nhớ ngoài
- Gồm:
+ Bộ nhớ đệm (cache memory): tốc độ rất cực nhanh, đặt đệm giữa
CPU và bộ nhớ chính nhằm tăng độ độ truy xuất; Dung lượng nhỏ
hơn bộ nhớ chính; Thường được tích hợp luôn vào trong bộ VXL.
+ Bộ nhớ chính (primary memory): chứa chương trình đang được sử
dụng bởi CPU; gồm bộ nhớ RAM & ROM.
2. Phần cứng máy tính – Bộ nhớ
2. Bộ nhớ ngoài:
- Dùng để lưu trữ các dữ liệu lớn (vài trăm GB)
- Được kết nối với hệ thống như thiết bị vào ra
- Tốc độ truy cập chậm hơn.
- Gồm các loại:
+ Bộ nhớ từ: đĩa cứng, đĩa mềm…
+ Bộ nhớ quang: CD, VCD, DVD…
+ Bộ nhớ bán dẫn: Memory card…
- Dùng làm thiết bị trung gian để trao đổi thông tin giữa máy tính
với các thiết bị bên ngoài.
2. Phần cứng máy tính – Bộ nhớ
Cấu trúc máy tính được thiết kế dựa trên kiến trúc Von Neumann:
Chức năng: chuyển đổi thông tin bên ngoài thành dữ liệu máy tính
và ngược lại
Bao gồm:
+ Thiết bị vào: thiết bị dùng để cung cấp dữ liệu cho máy tính
+ Thiết bị ra: thiết bị dùng để xuất dữ liệu, kết quả tính toán ra
ngoài.
+ Thiết bị nhớ
+ Thiết bị truyền thông
2. Phần cứng máy tính – Hệ thống xuất nhập
Cấu trúc máy tính được thiết kế dựa trên kiến trúc Von Neumann:
Interconnection
(Liên kết hệ thống):
kết nối truyền thông
giữa các thành phần
2. Phần cứng máy tính – Liên kết hệ thống
1. BUS:
Chức năng: Là tập hợp các dây dẫn dùng để chuyển thông tin từ
thành phần này đến thành phần khác trong máy tính.
Phân loại:
2. Phần cứng máy tính – Liên kết hệ thống
1. BUS (tt):
Phân loại:
- BUS địa chỉ: nối CPU đến bộ nhớ / module xuất nhập → xác định
ngăn nhớ / cổng cần truy xuất để trao đổi thông tin (BUS 1 chiều)
Nếu BUS có n đường thì có thể quản lý được 2n ngăn nhớ.
2. Phần cứng máy tính – Liên kết hệ thống
1. BUS (tt):
- BUS điều khiển: nối từ bộ điều khiển (CU) đến bộ nhớ / module
xuất nhập → điều khiển và cung cấp tín hiệu xung nhịp clock (BUS
1 chiều)
2. Phần cứng máy tính – Liên kết hệ thống
1. BUS (tt):
- BUS dữ liệu: nối giữa CPU với bộ nhớ, cổng xuất nhập → truyền
dữ liệu giữa các thành phần (BUS 2 chiều)
Nếu BUS có m đường thì có thể trao đổi đồng thời được m bit.
2. Phần cứng máy tính – Liên kết hệ thống
2. Multiprogrammed systems
- Nhiều công việc được nạp đồng thời vào bộ nhớ
chính
- Thời gian xử lý của CPU được phân chia giữa các
công việc
- Tận dụng thời gian rảnh, tăng hiệu suất sử dụng CPU
(CPU utilization)
3. Time-sharing systems
Multiprogrammed systems không cung cấp khả năng tương tác hiệu quả
với users
- CPU luân phiên thực thi giữa các công việc
+ Mỗi công việc được chia một phần nhỏ thời gian CPU
+ Cung cấp tương tác giữa user và hệ thống với thời gian đáp ứng
(response time) nhỏ (vài phần s)
- Một công việc chỉ được chiếm CPU khi nằm trong bộ nhớ chính.
- Khi cần, 1 công việc nào đó được chuyển từ bộ nhớ chính ra thiết bị lưu
trữ (swapping), nhường bộ nhớ chính cho công việc khác.
6. Hệ thống bảo vệ
– Kiểm soát quá trình người dùng đăng nhập/xuất và sử dụng hệ thống
– Bảo đảm chỉ những người dùng/quá trình đủ quyền hạn mới được phép
sử dụng các tài nguyên tương ứng
– Các nhiệm vụ của HĐH:
+ Cung cấp cơ chế kiểm soát đăng nhập/xuất (login, log-out)
+ Phân định được sự truy cập tài nguyên hợp pháp và bất hợp pháp
(authorized/unauthorized)
1. Giới thiệu chung
2. Phần cứng máy tính
3. Hệ điều hành
4. Phần mềm
5. Biểu diễn dữ liệu và số học máy tính
4. Phần mềm
Phân loại:
- Sản phẩm tổng quát (Generic Product): được bán cho bất kỳ
khách hàng nào có khả năng tiêu thụ.
- Sản phẩm chuyên ngành (Bespoke Product): được phát triển một
cách đặc biệt cho khách hàng qua các hợp đồng.
syngo® (Siemens)
4. Phần mềm
3. Công cụ:
- Cung cấp sự trợ giúp tự động / bán tự động cho từng phương pháp
- Computer Aided Software Engineering –CASE- các công cụ phần mềm
được chuẩn hóa để trợ giúp các công đoạn khác nhau trong quá trình phát
triển
+ Compiler, debugger
+ Hỗ trợ phân tích, thiết kế (Rwin, Modeler, Oracle Designer, Rational
Rose,...)
4. Phần mềm
Số nhị phân
Được biểu diễn bằng 2 giá trị 0; 1
Trong máy tính biểu diễn bằng trạng thái điện áp cao
hoặc điện áp thấp; trạng thái có dòng điện hay không có
dòng
Bit: là một chữ số nhị phân biểu diễn được 2 trạng thái
là 0 hoặc 1.
Byte: Gồm 8 bit biểu diễn được 28 = 256 trạng thái →
bảng mã ASCII (American Standard Code for Information
Interchange)
5. Biểu diễn dữ liệu & số học máy tính
ASCII Table
5. Biểu diễn dữ liệu & số học máy tính
Extented ASCII Table
5. Biểu diễn dữ liệu & số học máy tính
Số hệ 16 (hexadecimal)
Được biểu diễn bằng 16=24 giá trị: 0-9, A-F
Một c/số hex có thể biểu diễn 4 c/số nhị phân
5. Biểu diễn dữ liệu & số học máy tính
Cơ số và trọng số
Cơ số 10:
21998=2*104+1*103+9*102+9*101+8*100
Cơ số 2:
11111001110=210+29+28+27+26+23+22+21
5. Biểu diễn dữ liệu & số học máy tính
2 0 +2 -1 + 2 -3 Weight
1 + 0.5 + 0.125 = (1.625) 10
5. Biểu diễn dữ liệu & số học máy tính
Một số lưu ý:
Chuyển số thập phân vô hạn tuần hoàn sang nhị phân:
– Biểu diễn nó dưới dạng phân số
– Chuyển phân số này ra dạng nhị phân
Chuyển số nhị phân vô hạn tuần hoàn sang thập phân:
– Dịch vị trí của dấu nhị phân 2 lần (bằng cách nhân với lượng 2n)
sao cho phép trừ giữa chúng chỉ còn phần nguyên
– Chuyển phần nguyên này ra dạng thập phân
– Chia số thập phân này lại với lượng đã nhân.
5. Biểu diễn dữ liệu & số học máy tính
Dec
8n 16n
/*8 /*16
Oct Hex
Dec → Bin, Oct, Hex Bin, Oct, Hex → Dec Oct → Bin → Hex
convert(d,octal) convert(d, decimal,octal) convert([…],base,i
Maple: nput, output)
convert(d,hex) convert(d, decimal, hex)
[.,.,.,.]: đảo ngược chuỗi
convert(d,binary) convert(d, decimal, binary) số; đọc ngược kết quả
Ứng dụng:
- Cơ số 10: hệ thống số chuẩn dùng trong đời sống
hằng ngày.
- Cơ số 2: hệ thống số chuẩn dùng trong kỹ thuật số
(máy tính, thiết bị điện tử số…)
- Cơ số 16: biểu diễn mã màu trong 1 số ngôn ngữ
lập trình, đĩa chỉ ô nhớ, biểu diễn ký tự unicode đặc
biệt trong các địa chỉ web (vd:
vi.wikipedia.org/wiki/Ch%C6%B0%C6%A1ng_tr%C3%ACnh), địa chỉ IP…
- Cơ số 8: đôi khi sử dụng trong máy tính thay cho
cơ số 16 khi không biểu diễn được các chữ cái của
hệ 16.
5. Biểu diễn dữ liệu & số học máy tính
Độ chính xác:
Độ chính xác trong biểu diễn số
Với số nguyên sẽ không có sai số khi có đủ số bit cần thiết để biểu diễn
số
Với số thực không thể loại bỏ sai số với hữu hạn các bit
Độ chính xác trong thực hiện phép toán
Sai số do kết quả cuối cùng / trung gian khi biểu diễn
5. Biểu diễn dữ liệu & số học máy tính
– Maximum value = (1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111)2
= 1 2 -32 =0.99999999976716900000000
5. Biểu diễn dữ liệu & số học máy tính
Logic
Ký tự
5. Biểu diễn dữ liệu & số học máy tính