Professional Documents
Culture Documents
4
1 Giới thiệu về hệ thống máy tính
5
1 Giới thiệu về hệ thống máy tính
6
1 Giới thiệu về hệ thống máy tính
7
1 Giới thiệu về hệ thống máy tính
8
1 Giới thiệu về hệ thống máy tính
9
1 Giới thiệu về hệ thống máy tính
- Máy tính lớn (Mainframe Computer): Có khả năng xử
lý đồng thời dữ liệu cho hang trăm hoặc hàng ngàn người sử
dụng. Thường được sử dụng bởi các doanh nghiệp hoặc chính
phủ để cung cấp lưu trữ dữ liệu tập trung, xử lý và quản lý
một lượng lớn dữ liệu với độ tin cậy, bảo mật dữ liệu cao.
10
1 Giới thiệu về hệ thống máy tính
12
2 Cấu trúc cơ bản của PCmáy tính
Bộ điều khiển - CU
13
2.1 Bộ xử lý trung tâm - CPU
14
2.1 Bộ xử lý trung tâm - CPU
Bộ vi xử lý được tạo thành từ một số thành phần như đơn vị số học
logic (ALU – Arithmetic Logic Unit) và các đơn vị điều khiển (CU-
Control Unit). ALU thực hiện các phép tính số học, phép toán logic, CU
kiểm soát thực hiện các chỉ thị. Ngoài ra, bộ vi xử lý còn có một vùng để
lưu trữ thông tin hiện đang được xử lý gọi là các thanh ghi (Register), tùy
thuộc vào bộ vi xử lý, thanh ghi có các loại 8, 16, 32, 64.
15
2.2 Hệ thống Bus
Bộ vi xử lý giao tiếp với tất cả các thiết bị thông qua hệ thống Bus, bus
gồm 3 nhóm: bus địa chỉ, bus dữ liệu và bus điều khiển.
-Bus dữ liệu (Data bus): chuyển dữ liệu từ thiết bị này sang thiết bị
khác.
-Bus địa chỉ (Address bus): giúp CPU xác định địa chỉ truy cập dữ liệu.
-Bus điều khiển (Control bus): mang tín hiệu điều khiển cho phép CPU
điều khiển truyền thông tin trên Bus.
16
2.2 Hệ thống Bus
Bus Adapter
I/O Bus
17
2.3 Đơn vị lưu trữ - Memory
18
2.3 Đơn vị lưu trữ - Memory
19
2.3 Đơn vị lưu trữ - Memory
21
2.3 Đơn vị lưu trữ - Memory
22
2.3 Đơn vị lưu trữ - Memory
23
2.3 Đơn vị lưu trữ - Memory
24
2.3 Đơn vị lưu trữ - Memory
25
2.3 Đơn vị lưu trữ - Memory
Bộ nhớ thứ cấp (Secondary Memory)
Ổ USB flash (ổ cứng di động USB): là thiết bị lưu trữ dữ liệu sử dụng
bộ nhớ flash ( một dạng IC nhớ hỗ trợ cắm nóng, tháo lắp nhanh) tích hợp
với giao tiếp USB (Universal Serial Bus) có kích thước nhỏ, nhẹ, có thể
tháo lắp và ghi lại được.
Ổ USB flash có nhiều ưu điểm hơn hẳn các thiết bị lưu trữ tháo lắp
khác, đặc biệt là đĩa mềm. Chúng nhỏ hơn, nhanh hơn, có dung lượng lớn
hơn và tin cậy hơn đĩa mềm, do đó ngày nay ổ USB flash đã hoàn toàn
thay thế cho các ổ đĩa mềm trong các máy tính cá nhân.
26
2.3 Đơn vị lưu trữ - Memory
31
2.4 Đơn vị nhập – xuất
Chuột (Mouse): được sử dụng như một thiết bị trỏ và chọn.
Bút quang (Light pen): được sử dụng để trỏ trên màn hình, tương tự như
chuột.
Màn hình cảm ứng (Touch screen): truyền tín hiệu đầu vào bằng thao tác
chạm vào màn hình.
Thiết bị quang học nhận dạng ký tự (Optical Character Recognition –
OCR) có thể xử lý hầu hết các font chữ. OCR rất phổ biến cho doanh
nghiệp trong xử lý thanh toán.
Nhận dạng ký tự mực từ tính (Magnetic ink character Recognition –
MICR) tương tự như OCR nhưng quét các ký tự được in bằng mực từ tính,
dung để mã hóa số tài khoản ngân hàng.
32
2.4 Đơn vị nhập – xuất
1.2.4.2 Thiết bị xuất (Output device): Dùng để đưa ra kết quả xử lý, kết quả
tính toán, đưa ra các thông tin … thiết bị xuất thường dùng là màn hình
(monitor) và máy in (printer), máy chiếu (Projector).
Màn hình (Monitor): là thiết bị đầu ra phổ biến nhất của một hệ thống máy
tính. Mỗi điểm ảnh trên màn hình tương ứng với ít nhất một bit trong bộ nhớ
máy tính. Độ phân giải (resolution) chỉ mật độ phân giải điểm ảnh trên màn
hình, dùng để đo độ sắc nét của màn hình.
Máy in (Printer): Thiết bị dùng để xuất dữ liệu ra giấy. Hiện nay có nhiều
loại máy in thông dụng như: Máy in kim (dot printer), Máy in Laser (Laser
Printer), Máy in phun mực (Inkjet Printer).
Máy chiếu (Projector): Dùng để chiếu màn hình của máy tính lên màn
ảnh lớn.
33
2.5 Đơn vị đo dung lượng thông tin
lưu trữ trong máy tính
Các thông tin xử lý trên máy tính đều được mã hóa ở dạng số nhị phân,
với 2 ký hiệu 0 và 1. Mỗi vị trí lưu trữ một số nhị phân được tính là 1 BIT
(Binary Digit), đây là đơn vị đo thông tin nhỏ nhất. Ngoài ra, còn có các đơn
vị đo khác:
1 Byte = 8 bit
1 KB (KiloByte) = 1024 byte = 210 byte
1 MB (MegaByte) = 1024 KB = 220 byte
1 GB (GigaByte) = 1024 MB = 230 byte
1 TG (TeraByte) = 1024 GB = 240 byte
Đơn vị cơ bản đo dung lượng lưu trữ thông tin là byte.
34
2.5 Phần cứng máy tính
1/ Case – Thùng máy
Supply Power – Nguồn
Mainborad – Bo mạch chủ
VGA Card On board
Net Card On board
Sound Card On board
CPU – Central Processing Unit
HDD/SSD
RAM
2/ Monitor LCD – Màn hình
3/ Keyboard – Bàn phím
4/ Mouse – Chuột
5/ Speaker – Loa
6/ CD/DVD Drive - Ổ đĩa CD/DVD
7/ Webcam (Camera – Micro)
35
1.3 Khái niệm phần mềm
máy tính (Software)
Phần mềm là các chương trình máy tính mà khi được thực hiện nó mang lại chức
năng và hiệu quả mong muốn. Phần mềm bao gồm các cấu trúc dữ liệu mà theo đó
chương trình có thể thao tác được với các thông tin và các tài liệu hướng dẫn.
1.3.1 Phần mềm hệ thống (System Software):
Phần mềm hệ thống là những chương trình tạo môi trường làm việc cho các phần
mềm khác.
Hệ điều hành (Operating system): một phần mềm hệ thống quan trọng nhất. Hệ
điều hành có chức năng điều hành toàn bộ hoạt động của máy tính .
1.3.2 Phần mềm ứng dụng (Application Software):
Phần mềm ứng dụng là những phần mềm máy tính để phục vụ cho các công việc,
hoạt động nghiệp vụ, sinh hoạt của cuộc sống đời thường như: soạn thảo văn bản,
thống kê, nghe nhạc, game…
36
1.3 Khái niệm phần mềm
máy tính (Software)
Phần mềm công cụ (Tool Software): Phần mềm dùng để làm ra các phần
mềm khác. Đây là phần mềm ứng dụng của những chuyên viên tin học
chuyên viên về phát triển phần mềm như: C++, ASP, JAVA, VISUAL
BASIC.
Phần mềm tiện ích (Utility Software): Phần mềm ứng dụng không nhằm
vào các hoạt động nghệp vụ mà chỉ giúp người dùng cải thiện hiệu quả
công việc khi làm việc với máy tính, như Unikey, WordPad, Caculator…
Phần mềm nhúng (Embeded Software): Phần mềm được ghi trong ROM
dùng để điều khiển thiết bị: Tivi, xe hơi, điện thoại di động…
37
1.4 Bảo mật và an toàn dữ liệu
trên máy tính
1.4.1 Khái niện về virus:
Virus máy tính là một chương trình phần mềm nhỏ phát tán giữa các máy tính và can
thiệp vào hoạt động của máy tính. Virus máy tính có thể phá hỏng hoặc xóa dữ liệu trên
máy tính, Virus có thể xâm nhập vào máy tính theo nhiều các khác nhau như: từ tập tin
đính kèm trong email hoặc bằng tin nhắn, hoặc từ USB…
1.4.2 Các loại Virus
-Boot Viruse: tấn công các bản ghi khởi động, master boot record, các file Allocation
Table (FAT), và bảng phân vùng của ổ cứng máy tính. VD: virus Joshi, Michelangelo.
-File Viruse (Trojan Horse): Tấn công vào các file chương trình
VD: .exe; .com; .sys; .bin … bằng cách gắn vào tập tin thực thi và chờ trong bộ nhớ cho
đến khi người dùng chạy các chương trình khác và sử dụng các sự kiện để lây nhiễm.
38
1.4 Bảo mật và an toàn dữ liệu
trên máy tính
- Macro virus: Virus này được nhúng vào một tài liệu hoặc một tập tin
mẫu, nó được kích hoạt khi tập tin này mở ra bằng một ứng dụng.
- Stealth viruse: Các loại virus này có thể che dấu hành động của nó, và
có thể là thụ động hoặc chủ động.
- Polymorphic Virus: Virus đa hình có một cơ chế sẵn có mà có thể thay
đổi tín hiệu virus. Trong quá trình lây nhiễm, nó tạo ra một chút thay
đổi và sao chép đầy đủ chức năng của chính nó.
39
1.4 Bảo mật và an toàn dữ liệu
trên máy tính
1.4.3 Dấu hiệu khi máy tính bị nhiễm virus:
Máy tính chạy chậm hơn so với bình thường; Click vào các chương trình
mà không thấy phản hồi; Máy tính khởi động đi, khởi động lại mà không
rõ nguyên nhân; Trên màn hình máy tính mất hết các biểu tượng ….
1.4.4 Cách bảo vệ máy tính
- Sử dụng phần mềm diệt virus ( Norton Antivirus; McAfee Antivirus;
AVG…)
-Bức tường lửa Firewalls.
40