Professional Documents
Culture Documents
Giới thiệu các khái niệm liên quan đến công nghệ tri thức
Nắm được các khái niệm khai thác dữ liệu y tế và tầm quan
Máy tính là thiết bị dùng để tự động hóa quá trình thu nhập, lưu trữ và
xử lý thông tin
GIỚI THIỆU MÁY
TÍNH
BIT - ĐƠN VỊ ĐO THÔNG TIN
Bit là đơn vị đo thông tin nhỏ nhất, để diễn tả một thông tin
có hai trạng thái .
d) Webcam
-Là một camera kĩ thuật số, có thể thu để truyền
trực tiếp hình ảnh qua mạng đến những máy tính
đang kết nối với máy đó.
-Một số thiết bị vào: máy ảnh số, máy ghi hình, máy
ghi âm…
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH – WINDOW 8.1
GIỚI THIỆU MÁY
TÍNH
7.THIẾT BỊ RA (OUTPUT DEVICE)
Dùng để đưa dữ liệu ta từ máy tính
1 số loại thiết bị ra:
b) Máy in (Printer) :
-Dùng để in thông tin ra giấy
-Có nhiều loại máy in như in kim, in phun, in laser ….
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH – WINDOW 8.1
GIỚI THIỆU MÁY
TÍNH
7.THIẾT BỊ RA (OUTPUT DEVICE)
c) Máy chiếu (Projector) :
-Là thiết bị dùng để hiển thị nội dung máy tính
lên màn ảnh rộng .
e) Modem
-Là thiết bị dùng để truyền thông giữa các hệ thống
máy tính thông qua đường truyền (vd: đường điện
thoại, sóng điện từ,..), hỗ trợ việc đưa và lấy dữ liệu từ
máy tính.
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH – WINDOW 8.1
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOW
Đường dẫn: là một dãy tên các thư mục phân cấp được phân cách
bởi các dấu “/ hoặc \” và kết thúc là tên tập tin hoặc thư mục
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH – WINDOW 8.1
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOW
Thư mục
Ví dụ cây thư mục: gốc
Thư mục con cấp 1
Thư mục
con cấp 3
Ví dụ đường dẫn:
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH – WINDOW 8.1
GIỚI THIỆU DATA, INFORMATION &
KNOWLEDGE
• Data
– Data (the plural of datum) are just raw facts (Long and Long, 1998).
– Data...are streams of raw facts representing events...before they have been
arranged into a form that people can understand and use (Laudon and Laudon,
1998).
– Data is comprised of facts (Hayes, 1992).
– Recorded symbols (McNurlin and Sprague, 1998) Tóm lại, những trích dẫn này đều
Dữ liệu (số nhiều của "datum") chỉ là những sự kiện thô chưa được xử lý. (Long nhấn mạnh rằng dữ liệu là những
và Long, 1998) thông tin chưa được xử lý hoặc chưa
Dữ liệu là những dòng sự kiện thô đại diện cho các sự kiện, trước khi chúng được sắp xếp. Nó có thể ở dạng các
được sắp xếp thành một dạng mà mọi người có thể hiểu và sử dụng. (Laudon và sự kiện thô, ký hiệu hoặc các dòng
Laudon, 1998) đại diện cho các sự kiện. Dữ liệu cần
Dữ liệu bao gồm các sự kiện. (Hayes, 1992) được xử lý và sắp xếp để trở thành
Dữ liệu là các ký hiệu được ghi lại. (McNurlin và Sprague, 1998) thông tin hữu ích có thể hiểu và sử
•Ví dụ: dụng được.
• Dữ liệu bán hàng: số lượng sản phẩm bán ra, giá bán, ngày bán, v.v.
• Dữ liệu cá nhân: tên, tuổi, địa chỉ, số điện thoại, v.v.
• Dữ liệu thời tiết: nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, v.v.
GIỚI THIỆU DATA, INFORMATION &
KNOWLEDGE
• Information
– That property of data which represents and measures effects of
processing them (Hayes, 1992).
– By information we mean data that have been shaped into a form that
is meaningful and useful to human beings (Laudon and Laudon, 1998).
– Information is data that have been collected and processed into a
Tóm lại, những trích dẫn này
meaningful form. Simply, information is the meaning we give to
cho thấy thông tin là dữ liệu đã
accumulated facts (data) (Long and Long, 1998).
được xử lý và sắp xếp để có ý
– Information is the emergent property which comes from processing
nghĩa, hữu ích và phù hợp với
data so that it is transformed into a structured whole (Harry, 1994).
người nhận. Nó là kết quả của
– Information is data presented in a form that is meaningful to the
việc thêm bối cảnh, mục đích
recipient (Senn, 1990).
và sự liên quan cho dữ liệu ban
– Information is data in context (McNurlin and Sprague, 1998). –
đầu. Bằng cách này, thông tin
Information is data endowed with relevance and purpose (Drucker,
giúp chúng ta hiểu và sử dụng
1988).
dữ liệu hiệu quả hơn.
•Ví dụ:
• Biểu đồ doanh thu bán hàng theo tháng.
• Báo cáo thống kê dân số.
• Dự báo thời tiết trong 7 ngày tới.
GIỚI THIỆU DATA, INFORMATION &
KNOWLEDGE
• Thông tin
•Đặc tính của dữ liệu thể hiện và đo lường kết quả của việc xử lý chúng
(Hayes, 1992).
•Cụm từ "thông tin" có nghĩa là dữ liệu đã được định hình thành dạng ý
nghĩa và hữu ích cho con người (Laudon và Laudon, 1998).
•Thông tin là dữ liệu đã được thu thập và xử lý thành dạng có ý nghĩa.
Tóm lại, những trích dẫn này
Nói đơn giản, thông tin là ý nghĩa mà chúng ta trao cho các sự kiện
cho thấy thông tin là dữ liệu đã
được tích lũy (dữ liệu) (Long và Long, 1998).
được xử lý và sắp xếp để có ý
•Thông tin là một đặc tính xuất hiện khi xử lý dữ liệu để biến đổi nó
nghĩa, hữu ích và phù hợp với
thành một cấu trúc tổng thể (Harry, 1994).
người nhận. Nó là kết quả của
•Thông tin là dữ liệu được trình bày theo một dạng có ý nghĩa đối với
việc thêm bối cảnh, mục đích
người nhận (Senn, 1990).
và sự liên quan cho dữ liệu ban
•Thông tin là dữ liệu được đặt trong bối cảnh (McNurlin và Sprague,
đầu. Bằng cách này, thông tin
1998).
giúp chúng ta hiểu và sử dụng
•Thông tin là dữ liệu được ban cho sự phù hợp và mục đích (Drucker,
dữ liệu hiệu quả hơn.
1988).
•Ví dụ:
• Biểu đồ doanh thu bán hàng theo tháng.
• Báo cáo thống kê dân số.
• Dự báo thời tiết trong 7 ngày tới.
GIỚI THIỆU DATA, INFORMATION &
KNOWLEDGE
• Knowledge
According to experts in the field, knowledge is:
– the result of the understanding of information (Hayes, 1992)
– the result of internalising information (Hayes, 1992)
Thông tin là dữ liệu đã được xử lý và sắp xếp,
– collected information about an area of concern (Senn, 1990)
nhưng kiến thức còn nhiều hơn thế. Kiến thức là
– information with direction or intent—it facilitates a decision
sự hiểu sâu sắc về thông tin, là khả năng áp dụng
or an action (Zachman, 1987).
thông tin đó vào thực tế, và là nền tảng cho việc
• Knowledge is ‘The explicit functional associations between
đưa ra quyết định và hành động đúng đắn. Nó thể
items of information and/or data’ (Debenham, 1988)
hiện mối liên hệ và ý nghĩa của thông tin trong
một bối cảnh cụ thể.
•Ví dụ:
• Kiến thức về cách vận hành một chiếc xe.
• Kiến thức về lịch sử Việt Nam.
• Kiến thức về lập trình máy tính.
GIỚI THIỆU DATA, INFORMATION &
KNOWLEDGE
• Knowledge
Kiến thức: Dựa trên quan điểm của các chuyên gia trong lĩnh vực,
kiến thức được định nghĩa là:
•Kết quả của việc hiểu thấu thông tin (Hayes, 1992)
Thông tin là dữ liệu đã được xử lý và sắp xếp,
•Kết quả của việc nội tâm hóa thông tin (Hayes, 1992)
nhưng kiến thức còn nhiều hơn thế. Kiến thức là
•Thông tin được thu thập về một lĩnh vực quan tâm (Senn, 1990)
sự hiểu sâu sắc về thông tin, là khả năng áp dụng
•Thông tin có định hướng hoặc mục đích - nó thúc đẩy việc đưa ra
thông tin đó vào thực tế, và là nền tảng cho việc
quyết định hoặc hành động (Zachman, 1987)
đưa ra quyết định và hành động đúng đắn. Nó thể
• Kiến thức cũng được định nghĩa như: "Những mối liên hệ chức
hiện mối liên hệ và ý nghĩa của thông tin trong
năng rõ ràng giữa các thông tin và/hoặc dữ liệu" (Debenham,
một bối cảnh cụ thể.
1988)
•Ví dụ:
• Kiến thức về cách vận hành một chiếc xe.
• Kiến thức về lịch sử Việt Nam.
• Kiến thức về lập trình máy tính.
GIỚI THIỆU DATA, INFORMATION &
KNOWLEDGE
• Knowledge
Kiến thức: Dựa trên quan điểm của các chuyên gia trong lĩnh vực,
kiến thức được định nghĩa là:
•Kết quả của việc hiểu thấu thông tin (Hayes, 1992)
Thông tin là dữ liệu đã được xử lý và sắp xếp,
•Kết quả của việc nội tâm hóa thông tin (Hayes, 1992)
nhưng kiến thức còn nhiều hơn thế. Kiến thức là
•Thông tin được thu thập về một lĩnh vực quan tâm (Senn, 1990)
sự hiểu sâu sắc về thông tin, là khả năng áp dụng
•Thông tin có định hướng hoặc mục đích - nó thúc đẩy việc đưa ra
thông tin đó vào thực tế, và là nền tảng cho việc
quyết định hoặc hành động (Zachman, 1987)
đưa ra quyết định và hành động đúng đắn. Nó thể
• Kiến thức cũng được định nghĩa như: "Những mối liên hệ chức
hiện mối liên hệ và ý nghĩa của thông tin trong
năng rõ ràng giữa các thông tin và/hoặc dữ liệu" (Debenham,
một bối cảnh cụ thể.
1988)
•Ví dụ:
• Kiến thức về cách vận hành một chiếc xe.
• Kiến thức về lịch sử Việt Nam.
• Kiến thức về lập trình máy tính.
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH – WINDOW 8.1
GIỚI THIỆU DATA, INFORMATION &
KNOWLEDGE
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH – WINDOW 8.1
GIỚI THIỆU DATA, INFORMATION &
KNOWLEDGE
Data (Dữ liệu):
•Dữ liệu y tế là những thông tin thô thu thập từ bệnh nhân, bao gồm:
• Hồ sơ bệnh án
• Kết quả xét nghiệm
• Hình ảnh y tế (chụp X-quang, CT, MRI, v.v.)
• Dữ liệu theo dõi sức khỏe (nhịp tim, huyết áp, v.v.)
Information (Thông tin):
•Thông tin y tế là dữ liệu y tế đã được xử lý và sắp xếp để có ý nghĩa, ví
dụ như:
• Chẩn đoán bệnh
• Kế hoạch điều trị
• Tiên lượng bệnh
• Dữ liệu thống kê về tỷ lệ mắc bệnh, tỷ lệ tử vong, v.v.
Knowledge (Kiến thức):
•Kiến thức y tế là sự hiểu biết về các nguyên nhân, triệu chứng, phương
pháp điều trị và phòng ngừa các bệnh.
•Kiến thức y tế được hình thành từ dữ liệu và thông tin y tế thông qua quá
trình học tập, nghiên cứu và kinh nghiệm thực tế của các chuyên gia y tế.
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH – WINDOW 8.1
GIỚI THIỆU DATA, INFORMATION &
KNOWLEDGE
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH – WINDOW 8.1
HEALTH DATA MINING
Khai phá dữ liệu y tế là một lĩnh vực khoa học liên ngành sử dụng các kỹ thuật thống kê,
học máy và trí tuệ nhân tạo để trích xuất kiến thức từ dữ liệu y tế. Dữ liệu y tế có thể
bao gồm hồ sơ bệnh án, hình ảnh y tế, dữ liệu sinh học, dữ liệu về sức khỏe cộng đồng,
v.v.
Mục tiêu:
• Cải thiện chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe:
• Hỗ trợ chẩn đoán bệnh chính xác hơn.
• Cá nhân hóa phương pháp điều trị cho từng bệnh nhân.
• Phát triển các phương pháp điều trị mới.
• Nâng cao hiệu quả của hệ thống y tế:
• Giảm chi phí y tế.
• Tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực y tế.
• Cải thiện quản lý bệnh án và dữ liệu y tế.
• Phát triển kiến thức y khoa:
• Xác định các yếu tố nguy cơ mắc bệnh.
• Khám phá các mối liên hệ giữa các bệnh lý khác nhau.
• Phát triển các mô hình dự đoán cho các bệnh lý.
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH – WINDOW 8.1
HEALTH DATA MINING
Khai phá dữ liệu y tế sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau, bao gồm:
•Học máy (Machine learning)
• Phân loại (Classification)
• Hồi quy (Regression)
• Học tập sâu (Deep Learning)
•Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (Natural language processing)
• Trích xuất thông tin từ văn bản y tế
• Phân tích tình cảm
• Tóm tắt văn bản y tế
•Khai phá dữ liệu (Data mining)
• Phân tích cụm (Clustering)
• Phân tích liên kết (Association Analysis)
• Phát hiện điểm bất thường (Anomaly Detection)
•Phân tích thống kê (Statistics)
• Phân tích hồi quy
• Phân tích sinh tồn
• Phân tích đa biến
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH – WINDOW 8.1
HEALTH DATA MINING
KPDL là một lĩnh vực tiềm năng, đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất
lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe và cải thiện hiệu quả của hệ thống y tế.
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH – WINDOW 8.1
HEALTH DATA MINING