Professional Documents
Culture Documents
Giới thiệu:
Máy tính dùng để xử lý dữ liệu theo một chương trình đã được định
trước và cung cấp dữ liệu ra theo yêu cầu một cách tự động. Máy tính
nhận các thông tin qua thiết bị nhập(Input) sau đó xử lý các dữ liệu này
và trả lời kết quả thông qua thiết bị xuất (Output). Bài này sẽ giúp cho
người học làm quen với các loại máy tính, các thành phần cấu tạo của
máy tính.
Mục tiêu:
- Phân loại được các loại máy tính
- Trình bày khái niệm phần cứng và phần mềm của máy tính
- Trình bày được các thành phần của máy tính
- Thực hiện được tháo tác cài và cách gỡ bỏ phần mềm
- Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo.
- Bảo đảm an toàn và vệ sinh cho người và thiết bị trong phòng máy.
Nội dung:
1. Phần cứng máy tính
1.1. Phân loại máy tính
Máy tính được tích hợp vào công việc của bạn, gia đình, xã hội và thực hiện vô số
công việc khác nhau. Hệ thống mang tính chất sống còn đối với các công ty như ngân
hàng, bảo hiểm, trường học, …
Nhiều máy tính được thiết kế chuyên dụng dành cho mục đích làm thiết bị điện toán,
trong khi một số khác nhúng trong động cơ xe hơi, thiết bị công nghiệp, y tế, đồ gia
dụng và máy tính điện tử.
Có thể phân thành một số loại sau:
+ Máy tính để bàn: Máy tính được tích hợp vào công việc của bạn, gia đình, xã hội và
thực hiện vô số công việc khác nhau. Hệ thống mang tính chất sống còn đối với các
công ty như ngân hàng, bảo hiểm, trường học, …
Nhiều máy tính được thiết kế chuyên dụng dành cho mục đích làm thiết bị điện
toán, trong khi một số khác nhúng trong động cơ xe hơi, thiết bị công nghiệp, y tế, đồ
gia dụng và máy tính điện tử.
Có thể phân thành một số loại sau:
Máy tính để bàn
- Chi phí tùy thuộc vào các chức năng và khả năng của từng loại điện thoại
- Thiết bị kỹ thuật số trợ giúp cá nhân (PDA)
+ Có phần mềm riêng để giúp bạn đặt lịch hẹn, lưu danh mục các địa chỉ liên hệ,
hoặc viết ghi chú
+ Rất phổ biến nhờ tính cơ động và được trang bị các phần mềm cần thiết
+ Có thể được dùng như thiết bị điện toán chính yếu
- Tích hợp công nghệ màn hình cảm ứng
- Thiết bị đọc sách điện tử
+ Là một thiết bị điện toán đặc biệt được thiết kế với phần mềm cho phép bạn tải và
xem bản sao điện tử của một ấn phẩm
+ Có thể tìm thấy phần mềm cung cấp các tính năng đọc sách trên PDA hoặc thiết bị
đa phương tiện
- Máy tính điện tử cầm tay
+ Sử dụng loại chíp giống như trong máy tính để thực hiện các phép toán tương tự
+ Là loại máy tính hiện đại, cực lớn để thực hiện những tác vụ dựa trên xử lý nhị phân
các con số 1 và 0
1.2. Các thành phần của máy tính
Đơn vị xử lý trung tâm (CPU):
- Là bộ phận đầu não của máy tính, đóng vai trò xử lý dữ liệu thông qua việc thực hiện
các lệnh của các chương trình nằm trong bộ nhớ chính.
- Đơn vị đo CPU trước kia là megahertz(MHz) và giờ đây là gigahertz(GHz).
Thiết bị nhập (Input Devices)
Là thiết bị cho phép nhập thông tin từ bên ngoài vào máy tính.
Thiết bị nhập chuẩn (là bàn phím (Keyboard). Ngoài ra còn có còn có
thiết bị nhập phụ khác như: máy quét (scanner),mouse, camera….
Thiết bị xuất (Output Device)
Là thiết bị cho xuất thông tin sau khi được máy tính xử lý. Thiết
bị chuẩn là màn hình (monitor). Ngoài ra còn có các thiết bị phụ như:
máy in (printer), máy vẽ (plotter),….
Bộ nhớ
Bộ nhớ chính( gồm bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài):
Là nơi lưu trữ thông tin để máy tính sử dụng trong quá trình xử lý
thông tin. Bộ nhớ chính đươc chia làm hai loại
- ROM: Có thể đọc mà không ghi thông tin lên đĩa. Là bộ nhớ dành riêng để chứa các
phần mềm và thông tin do nhà sản xuất định sẵn
Hình 1.10: ROM
- RAM: Có thể đọc, ghi thông tin. Dùng để lưu trữ thông tin tạm thời. Khi tắt máy,
mất điện nội dung thông tin trong bộ nhớ này sẽ bị mất
- Đối với các chương trình có yêu cầu nhập các số Serial hoặc CD Key thì phải nhập
đầy đủ và đúng thì chương trình mới cho phép cài đặt hoặc sử dụng. Một số chương
trình cho phép dùng thử với thời gian và các chức năng bị hạn chế.
Gỡ bỏ chương trình:
Gỡ Bỏ Chương Trình Trên Windows 7
Bước 1: Vào Start, chọn Control Panel, bảng điều khiển Control Panel xuất hiện
Shortcut
Folder
Màn hình Desktop
-Nhắp chọn Regional and Language/ Additional settings/ Number xuất hiện hộpthoại
trong đó
+ Decimal symbol (ký hiệu dấu thập phân): Gõ dấu phẩy (,)
+ Digit grouping symbol (ký hiệu nhóm các chữ số ): Gõ dấu chấm (.)
+Thay đổi tương tự như trên trong thẻ Currency, thay ký hiệu đơn vị tiền tệ thành
“đồng” Việt Nam (nếu muốn)
+Chọn thẻ Date/ Short date Format(dạng hiển thị ngày tháng): Gõ dd-MM-yyyy
+ Sau khi thiết lập xong nhắp vào Apply/ OK (2 lần)
2.3. Tìm hiểu Power Options
Mỗi máy tính đều có một bộ cấp nguồn để chuyển đổi dòng điện xoay chiều (AC
Power) từ nguồn cấp điện thành dòng điện một chiều cho máy tính sử dụng.
Bạn có thể ngắt nguồn hoàn toàn hay đặt ở chế độ tạm nghỉ.
Tắt máy (shut down): nguồn điện sẽ ngắt. Các tập tin của bạn sẽ đóng lại. Khi khởi
động lại sẽ mất nhiều thời gian hơn máy đang tạm nghỉ hay ngủ đông
Tạm nghỉ (Sleep): Khi máy tính ở chế độ tạm nghỉ thì màn hình sẽ tắt và quạt máy tính
cũng tắt, quá trình này thường mất vài giây. Khi máy tính tạm nghỉ, Windows đặt các
file đang làm dở vào bộ nhớ và chỉ tiêu tốn một lượng nhỏ nguồn điện.
Ngủ đông (Hibernate) là trạng thái tiết kiệm điện được dùng cho máy tính xách tay. Ở
chế độ này, máy tính sẽ đưa tất cả dữ liệu và chương trình đang mở vào ổ cứng và tắt
máy. Đây là trạng thái ít tốn điện nhất.
Để thay đổi nguồn điện cho máy xách tay: Mở control panel chọn hardware and sound.
Truy cập Power Option
2.4. Tìm hiểu User Accounts và các quyền trong Control panel
Có 2 tài khoản thường sử dụng:
- Tài khoản quản trị (Administrator) Cho phép các thay đổi trên hệ thống sẽ tác động
đến các người dùng khác. Có thể thay đổi thiết lập bảo mật, cài đặt hoặc gỡ bỏ phần
mềm và phần cứng, tạo thêm tài khoản,…
- Tài khoản tiêu chuẩn (standard user account) Cho phép bạn sử dụng hầu hết các khả
năng của máy tính. Tuy nhiên, bạn không thể xóa bỏ hoặc cài đặt một số phần mềm,
phần cứng, không thể xóa các tậ tin được yêu cầu cho máy tính làm việc, bạn không
thể truy cập các tập tin của người dùng khác được lưu trữ,…
+ Để tạo tài khoản mới, vào Control Panel | User Accounts and Family Safety |
Add or Remove User Accounts. Click vào liên kết Create a new account, sau đó
nhập tên cho tài khoản, lựa chọn kiểu tài khoản (Administrator hoặc Standard User) và
nhấn nút Create Account. Mặc định, Windows sẽ không gán mật khẩu cho tài khoản
mới. Để tạo mật khẩu cho tài khoản này, click vào biểu tượng của nó chọn Create a
password.
Hình 2.3: Hộp hội thoại Create New Account
BÀI 3
LÀM VIỆC TRÊN THƯ MỤC VÀ TẬP TIN
Giới thiêu:
Tập tin là một tập hợp các thông tin do người dùng tạo ra từ
máy vi tính, các thông tin này là một hay nhiều chuối ký tự, ký hiệu
giống hoặc khác nhau.
Thư mục là một dạng tập tin đặc biệt có công dụng như là một
ngăn chứa, được dùng trong việc quản lý và sắp xếp các tập tin.
Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các thao tác trên tập tin và
thư mục khi làm việc trên máy tính.
Mục tiêu:
- Trình bày khái niệm thư mục và tập tin
- Thực hiện được các thao tác trên thư mục và tập tin
- Trình bày được phần mở rộng tập tin
- Hình thành kỹ năng xử lý với tập tin và thư mục
- Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo.
- Bảo đảm an toàn và vệ sinh cho người và thiết bị trong phòng máy.
Nội dung:
1. Các khái niệm về tập tin và thư mục
1.1. Tập tin (File):
Khái niệm: Tập tin là tập hợp các thông tin có liên quan với nhau được lưu trữ trên
bộ nhớ ngoài. Cụ thể chúng chính là các chương trình, dữ liệu được lưu trữ trên đĩa.
Để phân biệt giữa các tập tin với nhau, mỗi tập tin có một tên.
Quy tắc đặt tên tập tin: Tên tập tin có dạng như sau .
<tên tập tin> = <tên chính>[.<mở rộng>]
- Trong đó phần tên chính (file name) là bắt buộc phải có.
- Phần mở rộng (extension) dùng để định loại tập tin và có thể có hoặc không.
- Phần mở rộng được phân cách với phần tên bởi dấu chấm (.)
Ví dụ: Quyet toan 1.xls, Tong-ket-qui1-2005.doc, Turbo.exe
Chú ý :
- Các ký tự không được dùng để đặt tên tập tin là / \ * ? < > ;
- Các tập tin có phần mở rộng là EXE, COM, BAT thường là các tập tin chương
trình.
- Các tập tin có phần mở rộng là SYS thường là các tập tin hệ thống chứa các thông
tin liên quan đến phần cứng, khai báo thiết bị …
- Các tập tin có phần mở rộng là DOC, TXT, HTM thường là các tập tin văn bản.
- Các tập tin có phần mở rộng là PAS, PRG, C là các tập tin chương trình nguồn của
ngôn ngữ PASCAL, FOXPRO, C.
Trong phần tên chính hay phần mở rộng của tập tin có thể dùng ký tự * hoặc ? để chỉ
một họ tập tin thay vì một tập tin.
- Ký tự * đại diện cho một nhóm ký tự tùy ý kể từ vị trí của *.
- Ký tự ? đại diện cho một ký tự tùy ý tại vị trí của ?.
Ví dụ : *.PAS là nhóm tập tin có phần mở rộng là PAS, còn phần tên chính là
tùy ý. DATA?.DOC là tên của các tập tin có ký tự thứ 5 tùy ý, đó là nhóm tập
tin có tên như: DATA1.DOC, DATA2.DOC, DATAT,...
1.2. Thư mục
Khái niệm: là một phân vùng hình thức trên đĩa để việc lưu trữ các tập tin có hệ
thống. Người sử dụng có thể phân một đĩa ra thành nhiều vùng riêng biệt, trong mỗi
vùng có thể là lưu trữ một phần mềm nào đó hoặc các tập tin riêng của từng người sử
dụng ... Mỗi vùng gọi là một thư mục.
- Mỗi đĩa trên máy tương ứng với một thư mục và được gọi là thư mục gốc (Root
Directory). Trên thư mục gốc có thể chứa các tập tin hay các thư mục con (Sub
Directory). Trong mỗi thư mục con có thể chứa các tập tin hay thư mục con khác. Cấu
trúc này được gọi là cây thư mục.
- Tên của thư mục (Directory Name) được đặt theo đúng quy luật đặt tên của tập tin,
thông thường tên thư mục không đặt phần mở rộng.
Hình 3.1. Hình biểu diễn cây thư mục
- Thư mục gốc là thư mục cao nhất được tổ chức trên đĩa và được tạo ra trong quá
trình định dạng đĩa bằng lệnh Format, do đó ta không thể xóa thư mục này.
- Thư mục hiện hành (Working Directory) là thư mục mà tại đó chúng ta đang
chọn hay đang làm việc.
- Thư mục rỗng (Empty Directory) là thư mục trong đó không chứa tập tin hay thư
mục con.
Ví dụ: Theo sơ đồ cấu trúc của cây thư mục hình dưới đây ta thấy:
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CĐSP NHA TRANG Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Hình 5.1: Hộp hội thoại định dạng văn bản trên Ribbon Home
Định dạng bằng Ribbon Home:
+ Bước 1: Chọn các ký tự cần định dạng (nếu không chọn thì Word sẽ áp dụng
cho từ đang chứa điểm chèn).
+ Bước 2: Vào Home, chọn lệnh Font hoặc ấn tổ hợp phím CTRL+ D lúc đó sẽ
xuất hiện hộp hội thoại Font gồm tab: Font, Advanced
Hình 5.3: Hộp hội thoại xác nhận thay đổi khi định dạng
- Chọn All documents báed on the Normal.dotm template
- Chọn OK.
Trong Tab Advanced
Hình 5.4: Hộp hội thoại Advanced
- Khung Scale: định tỷ lệ co dãn của ký tự theo bề ngang, nếu tỷ lệ <100% thì chữ sẽ
co lại, và ngược lại
- Khung Spacing: điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự
+ Normal: bình thường
+ Expanded: khoảng cách giữa các ký tự được tăng thêm theo giá trị định ở hộp
By
+ Condensed: khoảng cách giữa các ký tự được thu hẹp lại theo giá trị định ở
hộp By
- Khung Position: điều chỉnh vị trí của các ký tự , vị trí thể hiện bởi độ cao hay thấp
của ký tự đó so với đường chuẩn( đường nằm sát bên dưới ký tự ở trạng thái Normal)
+ Normal: bình thường
+ Raise: ký tự (đã chọn) được đưa cao lên, độ cao được định ở
hộp By
+ Lowered: ký tự (đã chọn) được đưa thấp xuống, độ hạ thấp
được định ở hộp By
Ghi chú: Có thể gõ tổ hợp phím sau để định dạng Font:
Ctrl + Shift + F rồi bấm các phím mũi tên lên, xuống để chọn Font rồi Enter.
Ctrl + Shift + P rồi bấm các phím mũi tên lên, xuống để chọn Size rồi Enter
Ctrl + Shift và dấu > để tăng kích thước Font
Ctrl + Shift và dấu < để giảm kích thước Font
2.2. Định dạng đoạn văn bản
2.2.1. Định dạng lề ( Alignment):
Dùng thanh công cụ ribbon Home:
Align text left: Canh trái ( hoặc nhấp tổ hợp phím Ctrl +
L)
Center: Canh giữa ( hoặc nhấp tổ hợp phím Ctrl + E)
Align text right: Canh phải ( hoặc nhấp tổ hợp phím Ctrl +
R)
Justify: Canh đều hai bên ( hoặc nhấp tổ hợp phím Ctrl +
J)
Dùng lệnh:
- Bước 1: Vào Home, chọn Paragraph, xuất hiện hộp hội thoại Paragraph
Hình 5.5: Hộp hội thoại Indent and Spacing
- Buớc 2: Chọn Tab Indent and Spacing
- Bước 3: Trong mục Alignment, chọn các kiểu canh lề
+ Center: Canh giữa ( hoặc nhấp tổ hợp phím Ctrl + E)
+ Align right: Canh phải ( hoặc nhấp tổ hợp phím Ctrl + R)
+ Justify: Canh đều hai bên ( hoặc nhấp tổ hợp phím Ctrl + J)
2.2.2. Định dạng vị trí lề ( Indentation)
Dùng thanh công cụ ribbon Home:
- Chon đoạn văn bản
- Vào Home, chọn Paragraph, xuất hiện hộp hội thoại Paragraph
Hình 5.6: Hộp hội thoại Indent and Spacing
- Left: thay đổi khoảng cách từ lề trái văn bản đến lề trái đoạn văn bản.
- Right: thay đổi khoảng cách từ lề phải văn bản đến lề phải đoạn văn bản.
- Special: Để dịnh dạng First Line hoặc Hainging chọn từ mục Special, nhập giá trị
vào mục By.
+ Firstline: thay đổi khoảng cách từ lề trái văn bản đến ký tự đầu tiên
của dòng đầu đoạn văn bản.
+ Hanging: thay đổi khoảng cách từ lề trái văn bản đến ký tự đầu tiên
của dòng thứ hai trở đi của đoạn văn bản.
Sử dụng thước đề điều chỉnh:
- Chọn đoạn văn bản.
- Kéo rê các nút trên cây thước để điều chỉnh lề theo ý muốn
Hanging Indent
Firstline Indent
Left Indent
2.2.3. Định dạng Spacing
Thay đổi khoảng cách giữa các dòng, đoạn văn bản.
- Bước 1: Chọn đoạn văn bản.
- Bước 2: Vào ribbon Home, chọn lệnh Paragraph. Xuất hiện hộp thoại
+ Left Tab: Khi gõ phím Tab, đoạn văn bản phía sau con trỏ sẽ di chuyển
một đoạn sao cho ký tự đầu tiên dừng tại vị trí Tab đã đặt.
+ Right Tab: Khi gõ phím Tab, đoạn văn bản phía sau con trỏ sẽ di chuyển
một đoạn sao cho ký tự cuối cùng dừng tại vị trí Tab đã đặt.
+ Center Tab: Khi gõ phím Tab, đoạn văn bản phía sau con trỏ sẽ di
chuyển sao cho điểm giữa của đoạn văn bản dừng tại vị trí Tab đã đặt.
+ Decimal Tab: Khi gõ phím Tab, đoạn văn bản phía sau con trỏ sẽ di
chuyển một đoạn sao cho dấu chấm phần thập phân trong đạon văn bản dừng tại vị
trí Tab đã đặt.
- Bước 3: Chọn điểm dừng Tab trên cây thước ngang( nhắp chuột trên thước tại vị trí
muốn dừng Tab).
- Bước 4: Đặt điểm chèn ở vị trí thích hợp trong đạon văn bản và gõ phím Tab.
* Hiệu chỉnh Tab:
+ Thay đổi tọa độ: Kéo Tab đã đặt trên cây thước.
+ Gỡ bỏ: Kéo ký tự Tab ra khỏi cây thước.
Dùng Menu lệnh:
- Bước 1: Chọn đoạn văn bản muốn định Tab.
- Bước 2: Vào Home/ Paragraph chọn Tabs.
- Bước 3: Thực hiện đặt Tab:
Hình 5.8: Hộp hội thoại định dạng Tab
+ Default Tab stop: Khoảng cách dừng tab mặc định.
+ Tab stop Position: Khảong cách Tab tính từ lề trái.
+ Alingnment: chọn lọai tab
+ Leader: cách thể hiện Tab
+ Set: thiết lập Tab cùng các thông số đã đặt.
+ Clear : xóa Tab đã chọn.
+ Clear All: Xóa tất cả Tab đã đặt.
+ Nhắp OK trong hộp thọai Tab sau khi đã thiết lập xong.
- Bước 4: Đặt điểm chèn ở vị trí thích hợp và nhấn Tab.
2.2.5. Định dạng ký hiệu và đánh số đầu đoạn
Định dạng ký hiệu ( Bullets): Đánh ký tự ở đầu các đọan văn
- Bước 1: Chọn các đọan văn bản muốn định dạng.
Bước 2: Vào Ribbon/ chọn thẻ Home -> chọn ký tự sử dụng .
- Bước 3: Trong hộp thoại Border and Shading, chọn Tab Border
Giới thiệu:
Khi thực hiện soạn thảo văn bản bằng Word, chúng ta mong
muốn đưa thêm một vài hình ảnh, ký tự đặc biệt, các công thức toán
học.. vào để file văn bản thêm sinh động, cụ thể và hấp dẫn hơn, thông
qua đó bạn có thể diễn đạt được những ý tưởng của mình một cách rõ
ràng. Tuy nhiên không phải ai cũng biết cách thực hiện. Trong bài này
người học sẽ được giới thiệu một cách thật cụ thể về chèn các đối tượng
đó vào văn bản.
Mục tiêu:
- Trình bày và tạo được văn bản dạng cột báo: Tạo cột chữ, ngắt cột chữ, tạo chữ thụt
cấp.
-Trình bày và chèn được các đối tượng: Chèn được ký tự đặc biệt, WordArt, Picture,
autoshape, Equation vào trong văn bản
- Sử dụng các đối tượng: ký tự đặc biệt, WordArt, Picture, Autoshape, Equation vào
trong văn bản
- Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo.
- Bảo đảm an toàn và vệ sinh cho người và thiết bị trong phòng máy.
Nội dung:
1. Tạo văn bản dạng cột báo
1.1. Tạo cột chữ
- Buớc 1: Chọn phần văn bản muốn tạo cột báo
- Bước 2: Nhắp chuột vào Page Layout chọn Colums trên thanh công cụ. chọn
More Column. Xuất hiện hộp hội thoại
văn bản được đẩy lên trên và xuống dưới văn bản
Chức năng cho phép thay đổi hình dáng, vị trí của văn
bản bao xung quanh hình ảnh
3. Picture:
3.1. Tạo mới:
Chèn hình ảnh từ các tập tin hình ảnh có sẵn trên đĩa:
- Bước 1: Dùng lệnh Ribbon Insert/Picture hoặc Ribbon Insert/Clipart/ Go.
- Bước 2: Trong hộp hội thoại Insert Picture, chọn các File hình ảnh trong khung liệt
kê, nhắp vào nút Insert để chèn hình ảnh vào tài liệu, chọn Cancel là không chèn. Còn
trong hộp hội thoại Clip art nhắp nút phải chuột vào hình cần chèn .
3.2. Hiệu chỉnh
Phiên bản Office 2010 hỗ trợ tính năng hiệu chỉnh hình ảnh như một chương trình xử
lý ảnh chuyên nghiệp. Người dùng chỉ cần Click chuột lên hình ảnh muốn hiệu chỉnh
và chọn Tab Format, hệ thống công cụ đa dạng sẽ xuất hiện trên Ribbon.
Hình 6.7: Tab chứa các công cụ để hiệu chỉnh hình ảnh
Định dạng:
Double click (nhắp đúp) vào bức ảnh muốn hiệu chỉnh, chọn lệnh Format trên menu
chọn:
- Picture Style: Mở rộng và chọn hiệu ứng mong muốn
- Picture Border: Tạo màu viền khung ảnh.
- Picture Effects: Tạo hiệu ứng trực quan, cho ảnh như bóng, ánh sáng, phản chiếu hay
là hiệu ứng 3D.
- Picture Layout: Chuyển đổi hình ảnh hiện tại sang dạng SmartArt.
- Remove Background: Loại bỏ hình nền.
- Corrections: Hiệu chỉnh ánh sáng cũng như độ tương phản.
- Color: Thay đổi màu của hình ảnh.
- Artistic Effects: Tạo hiệu ứng nghệ thuật phác họa cho hình ảnh.
- Compress Picture: Làm giảm độ lớn hình ảnh (nén hình ảnh).
- Change Picture: Thay đổi hình hiện tại bằng một hình khác.
- Reset Picture: Đưa hình ảnh về trạng thái như khi mới chèn vào.
- Wrap Text: Tương tự WordArd
+ In Line with Text: Hình và chữ cùng nằm trên một hàng.
+ Square: Chữ bao quanh hình theo hình vuông.
+ Tight: Chữ bao quanh hình theo đường viền của hình.
+ Through: Chữ bao quanh xuyên suốt hình.
+ Top and Bottom: Chữ canh theo lề trên và lề dưới của hình.
+ Behind Text: Hình nằm dưới chữ tạo hình nền.
+ In Front of Text: Hình nằm trên bề mặt chữ.
+ Edit Wrap Points: Thiết lập giới hạn chữ đè lên hình.
+ More Layout Options: Mở màn hình Layout.
Hình 6.7: Tab Wrap Text
- Position: Thiết lập vị trí của đối tượng trên trang.
- Rotate: Thiết lập góc xoay cho các đối tượng.
- Align: Canh lề cho đối tượng hay các đối tượng với nhau.
- Group (Ungroup): Gộp nhóm (bỏ gộp nhóm) cho các đối tượng.
- Bring Forward: Thiết lập đối tượng nằm trên đối tượng khác.
- Send Backward: Thiết lập đối tượng nằm dưới đối tượng khác.
- Selection Pane: Hiển thị các đối tượng dạng danh sách giúp dễ dàng chọn lựa và thực
thi các hiệu chỉnh trên đối tượng.
Thay đổi kích thước:
- Nhắp mouse vào bức ảnh, xung quanh bức ảnh sẽ xuất hiện 8 ô vuông nhỏ (sizing
handle). Dùng mouse drag tại 1 trong 8 sizing handle của bức ảnh để thay đổi kích
thước.
Di chuyển bức ảnh:
- Nhắp mouse vào bức ảnh, lúc đó sẽ xuất hiện mũi tên bốn chiều giữ nút trái mouse di
chuyển bức ảnh sang chỗ khác.
Sao chép:
Giữ phím Ctr đồng thời làm như di chuyển.
Xóa:
Nhắp chuột vào hình ảnh cần xóa, nhấn phím Delete trên bàn phím
Cắt – xén hình ( Crop):
+ Bước 1: Nhắp chuột vào hình cần cắt, chọn công cụ Crop trên thanh công cụ Piture.
+ Bước 2: Để con trỏ tại các góc của ảnh và kéo để cắt những đoạn hình không cần
thiết.
4. Autoshape:
4.1. Tạo mới:
- Chọn Insert/Shapes chọn tiếp nhóm có chứa hình sẽ tạo nhắp chọn dụng cụ
tương ứng với hình cần vẽ.
4.2. Hiệu chỉnh:
Một số hình Autoshape có khả năng chứa văn bản, gõ văn bản vào Autoshape
thực hiện như sau:
- Nhắp nút phải của mouse lên Autoshape sẽ chứa Text, xuất hiện menu, chọn lệnh
Add Text.
- Điểm chèn xuất hiện trong Autoshape, chọn Font, gõ Text.
- Nhắp mouse bên ngoài Autoshape để kết thúc.
5. Equation( công thức toán học):
5.1. Tạo mới
- Bước 1: Đặt điểm chèn tại vị trí muốn chèn Equation.
- Bước 2: Vào menu Insert, chọn lệnh Equation.
- Bước 3: Chọn Insert New Equation.
x2 2
; √ x, H2o
y
Bài tập 2: trình bày văn bản theo mẫu sau, tạo WordArd, chèn hình ảnh
và các ký tự đặc biệt vào văn bản
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CĐSP NHA TRANG Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
------ ------ -----------------
Ghi chú <DIEU KIEN1>: Nếu DIEM >=20, ghi “Đạt”, ngoài ra ghi “Không đạt”
Câu hỏi, bài tập:
Hãy sử dụng Microsoft Word thiết kế thư mời sau trên khổ giấy A4 , lề các bên
bằng nhau và bằng 2 cm ( Hình và Font chữ Times New Roman cỡ chữ 14 )
Thiệp mời
1.2.Hàm Minute
+ Công dụng: Cho biết số chỉ phút trong một giá trị thời gian
+ Cú pháp: = Minute (SerialNumber)
Ví dụ: =Minute ("2:45:30 PM") = 45 (phút)
1.3.Hàm Hour
+ Công dụng: Cho biết số chỉ giờ trong một giá trị thời gian
+ Cú pháp: = Hour (SerialNumber)
Ví dụ: =Hour ("2:45:30 PM") = 2 (giờ)
10.3. Dùng các Hàm Day, Month, Year và Weekday(SerialNumber) để lấy về ngày,
tháng, năm sau
2. Hàm MAX():
+ Công dụng: Cho biết giá trị lớn nhất của các đối số trong hàm.
+ Cú pháp: =MAX(number 1, number 2, … , number n)
+ Ví dụ: = MAX(2,10,1) cho kết quả là 10
3. Hàm MIN():
+ Công dụng: Cho biết giá trị nhỏ của các đối số trong hàm.
+ Cú pháp: =MIN(number 1, number 2, … , number n)
+ Ví dụ: = MIN(2,10,1) cho kết quả là 1
4. Hàm COUNT():
+ Công dụng: Đếm các giá trị số của các đối số trong hàm.
+ Cú pháp: =COUNT(Value 1, value 2, … , value n)
+ Ví dụ: = COUNT(18,2,a,b,2,4,) cho kết quả là 4
Đếm các giá trị số trong phạm vi C4:F4.
5. Hàm COUNTA():
+ Công dụng: Đếm các giá trị khác rỗng của các đối số trong hàm.
+ Cú pháp: =COUNTA(Value 1, value 2, … , value n)
+ Ví dụ: = COUNTA(18,2,a,b,2,4,) cho kết quả là 6
Đếm các giá trị khác rỗng trong phạm vi C4:F4.
6. Hàm COUNTIF():
+ Công dụng: Đếm các giá trị trong phạm vi các ô thỏa điều kiện.
+ Cú pháp: =COUNTIF(range, criteria)
Trong đó:
- range: là phạm vi các ô mà hàm sẽ xét xem có ô nào thỏa điều
kiện criteria hay không.
- criteria: là điều kiện xét, có thể được ghi dưới dạng địa chỉ ô hay trong dấu
nháy kép “”.
+ Ví dụ: Đếm các giá trị thỏa điều kiện >3 trong phạm vi C4:E4.
7. Hàm RANK():
+ Công dụng: Trả về thứ bậc của một trị kiểu số theo chỉ định order trong phạm vi.
+ Cú pháp: =RANK(number,ref,[order])
Trong đó: - number: là giá trị cần so sánh.
- ref: là phạm vi để so sánh.
- order: là 0 hay 1. Nếu là 1: thứ bậc xếp theo giá trị số tăng dần. Nếu là
0 ( hay không ghi):thứ bậc xếp theo giá trị số giảm dần
Yêu cầu:
- Tiền lương =Ngày công *Hệ Số lượng*1150 ( và được định dạng có dấu phân
cách hàng ngàn, có đơn vị tiền tệ là VNĐ. VD: 200.000 VNĐ)
Yêu cầu đánh giá
- Trình bày được cú pháp và công dụng của các hàm Average, Max, Min, Count,
Counta, Countif, Rank
- Sử dụng được các hàm Average, Max, Min, Count, Counta, Countif, Rank vào trong
các bài tập
BÀI 12
SỬ DỤNG HÀM DỮ LIỆU LOGIC
Giới thiệu:
Logic là một lập luận cho chúng ta biết một mệnh đề nào đó là
đúng nếu những điều kiện nào đó được thỏa mãn. Mệnh đề có hai loại là
đúng và sai. Nhiều tình huống và những quá trình mà bạn gặp trong cuộc
sống hàng ngày có thể được biễu diễn dưới dạng mệnh đề, hoặc hàm.
Qua bài học này sẽ giới thiệu một cách thật cụ thể về hàm logic.
Mục tiêu:
- Trình bày được cú pháp và công dụng của các hàm And, Or,If
- Sử dụng được các hàm And, Or,If vào trong các bài tập cụ thể trong thực tế.
- Nghiêm túc và tự giác chấp hành các quy định trong lớp học
- Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo.
- Bảo đảm an toàn và vệ sinh cho người và thiết bị trong phòng máy.
Nội dung:
1. Hàm AND():
+ Công dụng: Hàm trả về giá trị true khi tất cả các đối số trong hàm đều đúng, trả về
giá trị false khi chỉ một đối số trong hàm sai.
+ Cú pháp: =AND(logical_1, logical_ 2, …, logical_ n)
-Trong đó: logical_1: là điều kiện 1
logical_2: là điều kiện 1
……………..
logical_n: là điều kiện 1
Hay:
+ Ví dụ: = AND(2>1,5<7) cho kết quả là True
= AND(3<2,1<4) cho kết quả là False
2. Hàm OR():
+ Công dụng: Hàm trả về giá trị true khi chỉ cần một đối số trong hàm đúng, trả về giá
trị false khi tất cả các đối số trong hàm sai.
+ Cú pháp: =OR(Logical_1, logical_ 2, …, logical_ n)
-Trong đó: Logical_1: là điều kiện 1
Logical_2: là điều kiện 1
……………..
Logical_n: là điều kiện 1
3. Hàm IF():
+ Công dụng: Thực hiện biểu thức đúng (value if True) khi logical-test cho trị true,
ngược lại sẽ thực hiện biểu thức sai (value if False) khi logical-test cho trị false.
+ Cú pháp: =IF(logical-test , value_ if_ True, value_ if_ False)veliu
Hay IF ( Điều kiện, giá trị trả về nếu điều kiện đúng, giá trị trả về nếu điều
kiện sai)
+ VD: Tại ô B4 chứa giá trị 4
= IF(B4>3,B4+2,B4+7) cho kết quả là 6
Cho Bảng tính như sau: Hãy xếp loại học tập dựa vào điểm TB theo quy định
A B C
1 Tên Điểm Xếp loại
2 An 7.5
3 Bình 5.0
4 My 8.0
5 Khánh 4.5
6 Nhi 6.3
Công thức tại ô C2 sẽ là:
=IF(B2>=8.0,”Giỏi”,IF(B2>=7.0,”Khá”,IF(B2>=6.0,”Tbkhá”,IF(B2>=5,”TB”,”Yếu”)
)).
Câu hỏi, bài tập
12.1. Nhập và định dạng dữ liệu như bảng tính sau:
12.2. Đánh số thứ tự cho cột STT (sử dụng mốc điền).
12.3. Phụ cấp chức vụ được tính dựa vào chức vụ: (Sử dụng hàm IF)
+ GĐ: 500
+ PGĐ: 400
+ TP: 300
+ KT: 250
+ Các trường hợp khác: 100.
12.4. Lương = Lương căn bản * Ngày công.
12.5. Tạm ứng được tính như sau:
- Nếu (Phụ cấp chức vụ + Lương)*2/3 < 25000 thì
Tạm ứng = (Phụ cấp chức vụ + Lương)*2/3
Ngược lại:
Tạm ứng = 25000
(Làm tròn đến hàng ngàn, sử dụng hàm ROUND)
12.6. Còn lại = Phụ cấp chức vụ + Lương - Tạm ứng.
Yêu cầu, đánh giá
- Trình bày được cú pháp và công dụng của các hàm And, Or,If
- Sử dụng được chức năng Autofil, định dạng được dữ liệu trong ô
- Áp dụng được các hàm And, Or,If vào trong các bài tập
BÀI 13
SỬ DỤNG HÀM TÌM KIẾM
Giới thiệu:
Hàm vlookup dùng để dò tìm mô ̣t giá trị ở cô ̣t của mô ̣t bảng dữ
liê ̣u. Hàm thường dùng để điền thông tin vào bảng dữ liê ̣u lấy từ bảng
phụ. Nó sẽ trả về giá trị của mô ̣t ô nằm trên mô ̣t cô ̣t nào đó nếu thỏa mãn
điều kiê ̣n dò tìm.
Khác với hàm vlookup thì hàm hlookup dò tìm một giá trị ở dòng
của một bảng dữ liệu. Nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị ở cùng trên cột với
giá trị tìm thấy trên hàng mà chúng ta chỉ định.
Bài học này sẽ giới thiệu một cách chi tiết về hàm vlookup và
hàm hlookup
Mục tiêu:
- Trình bày được cú pháp và công dụng của các hàm Vlookup , hlookup
- Sử dụng được các hàm vlookup, hlookup vào trong các bài tập cụ thể trong thực tế.
- Nghiêm túc và tự giác chấp hành các quy định trong lớp học
- Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo.
- Bảo đảm an toàn và vệ sinh cho người và thiết bị trong phòng máy.
Nội dung:
1. Hàm VLOOKUP():
Công dụng: Hàm dò tìm theo cột.
Cú pháp: =VLOOKUP(lookup_value , table_array, col_index_num,
range_lookup)
Hay VLOOKUP ( Trị dò, bảng dò, cột chứa kết quả, cách dò)
Trong đó:
- Lookup_value(trị dò): là số, text, hay địa chỉ ô chứa giá trị kiểu số, text hay biểu
thức cho kết quả là một gái trị kiểu số, text.
- Table_array ( bảng dò): dùng địa chỉ hay tên vùng là khối ô gồm 2 phần:
+ Cột đầu( là cột đầu tiên tính từ trái qua phải – gọi là cột 1): chứa các trị dùng để so
sánh với trị dò.
Nếu range_lookup ( cách dò) =1, bảng dò phải được sắp xếp theo
thứ tự tăng dần của cột 1 ( từ trên xuống dưới và dò tìm là gần đúng, nếu
không tìm thấy chính xác trị dò, hàm sẽ dừng lại ở ô chứa trị gần bằng trị
dò và nhỏ hơn trị dò và cho kết quả là giá trị của ô cùng dòng với ô mà
hàm dừng lại, thuộc cột chứa kết quả.
Nếu range_lookup ( cách dò) =0, bảng dò không cần sắp xếp theo
thứ tự tăng dần của cột 1 ( từ trên xuống dưới và dò tìm là chính xác, nếu
không tìm thấy hàm sẽ trả về thông báo #N/A (value not available).
+ Các cột còn lại bên phải: chứa kết quả cần lấy ra.
- Col_index_num ( cột chứa kết quả): là số thứ tự của cột chứa kết quả cần lấy ra,
được tính theo thứ tự từ trái sang phải với cột đầu của bảng dò được tính là 1.
Ví dụ: Cho Bảng tính như sau:
A B C
1 Mã số Họ tên Chức vụ
2 A001 Nguyễn Quỳnh Như P.Giám đốc
3 A002 Nguyễn Thanh Vân TP Kỹ thuật
4 B001 Võ Thị Mai Hiền Chuyên viên
5 B003 Trần Thanh Tùng Kế toán
6 C012 Lâm Hải Long Lái xe
Với bảng dò là: $A$1:$C$6
= VLOOKUP(“A001”,$A$1:$C$6,3) cho kết quả là “P.Giám đốc”
= VLOOKUP(“A003”,$A$1:$C$6,3) cho kết quả là “TP.Kỹ thuật” ( vì
range_lookup =1: dò tìm gần đúng)
= VLOOKUP(“A012”,$A$1:$C$6,3,0) cho kết quả là #N/A
= VLOOKUP(“C012”,$A$1:$C$6,2,0) cho kết quả là “Lâm Hải Long”
= VLOOKUP(“A001”,$A$1:$C$6,4,0) cho kết quả là #REF! ( vì col_index_num>
số cột có trong bảng dò)
2. Hàm HLOOKUP():
Công dụng: Hàm dò tìm theo hàng.
Cú pháp: =HLOOKUP(lookup_value , table_array, row_index_num,
range_lookup)
Hay HLOOKUP ( Trị dò, bảng dò, dòng chứa kết quả, cách dò)
Trong đó:
- Lookup_value(trị dò): là số, text, hay địa chỉ ô chứa giá trị kiểu
số, text hay biểu thức cho kết quả là một gái trị kiểu số, text.
- Table_array ( bảng dò): dùng địa chỉ hay tên vùng là khối ô gồm 2 phần:
+ Dòng đầu( là dòng đầu tiên tính từ trên xuống – gọi là dòng 1): chứa các trị dùng để
so sánh với trị dò.
Nếu range_lookup ( cách dò) =1, bảng dò phải được sắp xếp theo
thứ tự tăng dần của dòng 1 ( từ trái sang phải và dò tìm là gần đúng, nếu
không tìm thấy chính xác trị dò, hàm sẽ dừng lại ở ô chứa trị gần bằng trị
dò và nhỏ hơn trị dò và cho kết quả là giá trị của ô cùng cột với ô mà
hàm dừng lại, thuộc dòng chứa kết quả.
Nếu range_lookup ( cách dò) =0, bảng dò không cần sắp xếp theo
thứ tự tăng dần của dòng 1 ( từ trái sang phải và dò tìm là chính xác, nếu
không tìm thấy hàm sẽ trả về thông báo #N/A (value not available).
+ Các dòng còn lại : chứa kết quả cần lấy ra.
- Row_index_num ( dòng chứa kết quả): là số thứ tự của dòng chứa kết quả cần lấy
ra, được tính theo thứ tự từ trên xuống dưới với dòng đầu của bảng dò được tính là 1.
Ví dụ: Cho Bảng tính như sau:
A B C D E
1 Mã số A001 A004 B001 B003
2 Họ tên Quỳnh Như Thanh Vân Mai Hiền Thanh Tùng
3 Chức vụ P.Giám đốc TP.Kỹ thuật Chuyên viên Kế toán
Với bảng dò là: $A$1:$E3
= HLOOKUP(“A001”,$A$1:$E$3,3) cho kết quả là “P.Giám đốc”
= HLOOKUP(“A003”,$A$1:$E$3,3) cho kết quả là “TP.Kỹ thuật” ( vì
range_lookup =1: dò tìm gần đúng)
= HLOOKUP(“A012”,$A$1:$E$3,3,0) cho kết quả là #N/A
= HLOOKUP(“B001”,$A$1:$E$3,2,0) cho kết quả là “Mai Hiền”
= HLOOKUP(“A001”,$A$1:$E$3,4,0) cho kết quả là #REF! ( vì row_index_num>
số hàng có trong bảng dò)
Câu hỏi, bài tập
13.1. Trình bày công dụng và cú pháp của hàm vlookup, hlookup
13.2. Nhập và trang trí bảng tính sau
Yêu cầu:
- TÊN SP: Căn cứ vào MÃ SP, tra cứu trong bảng SẢN PHẨM.
- ĐƠN GIÁ: Căn cứ vào MÃ SP, tra cứu trong bảng SẢN PHẨM.
- THÀNH TIỀN = (LƯỢNG - KHUYẾN MÃI) * ĐƠN GIÁ.
- Tính Tổng cộng tiền khách hành phải trả.
13.3. Nhập và trang trí bảng tính sau
Ngành học
Yêu cầu:
- TÊN NGÀNH: Căn cứ vào ký tự đầu của MÃ SỐ NGÀNH-ƯU TIÊN,
tra cứu trong bảng NGÀNH HỌC.
Yêu cầu đánh giá
- Trình bày được cú pháp và công dụng của các hàm Vlookup , hlookup
- Sử dụng được các hàm vlookup, hlookup vào trong các bài tập cụ
BÀI 14
SỬ DỤNG HÀM SẮP XẾP , TRÍCH LỌC VÀ VẼ ĐỒ THỊ
Giới thiệu:
Các dữ liệu khi nhập vào trong các bảng tính Excel hầu như ban
đầu đều không theo một trật tự nhất định nào cả, việc này khiến cho bạn
gặp khó khăn trong việc chỉnh sửa và quản lý chúng. Hai nữa khi chúng
ta tính toán xong các con số muốn biểu diễn thành những hình ảnh sinh
động để cho người xem dễ dàng. Qua bài học này sẽ giới thiệu một cách
cụ thể về sắp xếp, trích lọc, vẽ đồ thị.
Mục tiêu:
- Trình bày được cú pháp và công dụng của các hàm sắp xếp và trích lọc các mẫu tin
- Trình bày được công dụng và các loại đồ thị.
- Sử dụng được các hàm hàm sắp xếp và trích lọc các mẫu tin vào trong các bài tập cụ
thể trong thực tế.
- Vẽ được các loai đồ thị vào trong các bài tập cụ thể trong thực tế.
- Nghiêm túc và tự giác chấp hành các quy định trong lớp học
- Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo.
- Bảo đảm an toàn và vệ sinh cho người và thiết bị trong phòng máy.
Nội dung:
1. Các khái niệm
- Cơ sở dữ liệu là tập hợp thông tin, dữ liệu được tổ chức theo cấu
trúc dòng và cột để có thể liệt kê, truy tìm, xóa, rút trích những dòng dữ
liệu thỏa mãn một tiêu chuẩn nào đó nhanh chóng. Để thực hiện các
thao tác này ta phải tạo ra các vùng Database, Criteria và Extract.
- Vùng Database là vùng cơ sở dự liệu gồm ít nhất 2 dòng. Dòng đầu
tiên chứa các tiêu đề cột, gọi là tên Field (Field name) của cơ sở dữ
liệu. Tên các Field phải là dữ kiện kiểu chuỗi và không đươc trùng lặp.
Các dòng còn lại chứa dữ liệu, mỗi dòng gọi là một mẫu tin CSDL
( Record).
- Vùng Criteria là vùng tiêu chuẩn chứa điều kiện để tìm kiếm, xóa,
rút trích, điều kiện của vùng tiêu chuẩn. Vùng Extract cũng có dòng đầu
tiên chứa các tiêu đề còn các thao tác tìm kiếm , xóa ... không cần dùng
đến vùng này.
2. Vùng tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn hằng số và chuỗi :
Ô điều kiện là một hằng số hay chuỗi : nhập trực tiếp vào ô ngay dưới vùng điều kiện.
TT Tên Ngày sinh Chức vụ Lương Thưởng Số con
1 Hùng 30/01/78 Nhân viên 250000 2000 2
2 Bình 21/08/74 Truởng phòng 256000 2000 2
3 Vân 21/11/70 P.Giám đốc 352000 5000 1
4 Bình 16/08/77 Giám đốc 456120 3000 2
5 Doanh 05/12/76 LáI xe 272000 2000 1
6 Loan 18/09/77 Tạp vụ 125300 1000 1
VD :
Chức vụ Thưởng
Nhân viên 2000
Đây là vùng tiêu chuẩn thể hiện điều kiện : Lương >1000000 và chức vụ là TP.
3. Sắp xếp thứ tự
- Bước 1: Chọn CSDL thuộc cột mà ta muốn dùng làm khóa chính để sắp xếp.
- Bước 2: - Nhắp vào thẻ Data/ sort chọn:
Sắp theo giá trị tăng dần
của Field
Equals: bằng
Does not equals: không bằng
Is greater than: lớn hơn
Is greater than or equal to: lớn hơn hay bằng
Is less than: nhỏ hơn
Is less than or equal to: nhỏ hơn hay bằng
Begin with: bắt đầu bởi
Does not begin with: không bắt đầu bởi.
Ends with: kết thúc bởi
Does not ends with: không kết thúc bởi
Contains: có chứa
Does not contains: không chứa
Between: giữa 2 giá trị
Above average: chỉ hiển thị các mấu tin có giá trị lớn hơn giá trị trung
bình của cột số chọn lọc
Below average: chỉ hiển thị các mấu tin có giá trị nhỏ hơn giá trị trung
bình của cột số chọn lọc
Custom filter: dùng để mở hộp đối thoại Custom Auto filter và thiết
lập các điều kiện lọc. Dùng trong trường hợp muốn kết hợp nhiều điều kiện đối
với nhiều Field khác nhau.
Hình 14.3: Hộp hội thoại Custom AutoFilter
- Sử dụng dấu ? để thay thế 1 ký tự
- Sử dụng dấu * để thay thế nhiều ký tự
Các giá trị thuộc Field: hiện các mẫu tin có giá trị bằng với giá trị được chọn
Để bỏ chế độ Autofiler, lại chọn lại Data/Autofilter.
4.2. Lọc cao cấp
- Trong thao tác này , cần tạo trước vùng Database, vùng Criteria
- Di chuyển con trỏ ô vào vùng Database.
- Chọn lệnh : Data / Advanced Filter , xuất hiện hôp đối thoại Advanced Filter.
* Thêm/bớt tiêu đề đồ thị, tiêu đề trục, định dạng các thành phần của đồ thị :
- Muốn thêm/bớt tiêu đề vào đồ thị và định dạng đồ thị thì chọn Layout và chọn công
cụ thực hiện trên thanh công cụ này
14.2. Sắp xếp bảng tính trên theo tên hàng tăng dần, nếu trùng thì sắp xếp giảm dần
theo quốc gia
14.3. Vẽ đồ thi hính Colunm thể hiện thành tiền của từng mặt hàng
14.4. Sử dụng chức năng Autofill và Avanced rút trích ra các mặt hàng là gạo tấm
Yêu cầu đánh giá
- Trình bày được cú pháp và công dụng của các hàm sắp xếp, trích lọc và đồ thị các
mẫu tin
- Sử dụng được các hàm hàm sắp xếp, trích lọc và vẽ đồ thị vào trong bài tập