Professional Documents
Culture Documents
2
1. Các khái niệm cơ bản
4
Mô hình cơ bản của máy tính
Internet
Các thiết bị truyền thông
Communication
dữ liệu vào Devices dữ liệu ra
xử lý dữ liệu
Bộ xử lý
Processor
Các Các
thiết bị vào thiết bị ra
Input Output
Devices Devices
Bộ nhớ chính
Main
Memory
chứa các
chương trình
đang thực hiện Các thiết bị lưu trữ Lưu trữ các phần
Storage Devices mềm và dữ liệu
5
2. Phân loại máy tính hiện đại
© SoICT 2018 7
Máy tính lớn - Mainframe
© SoICT 2018 8
Máy chủ - Servers
© SoICT 2018 9
Máy tính cá nhân – Personal Computers
10
Thiết bị di động (Mobile Devices)
• Khái niệm: Hệ thống số đếm (hệ đếm) là 1 tập các ký hiệu, qui
tắc được sử dụng để biểu diễn và tính toán các giá trị số.
Ví dụ: Số lượng sinh viên trong lớp, số lượng môn học của mỗi
sinh viên, hoặc sử dụng các số để miêu tả điểm cho mội sinh
viên….
• Phân loại:
- Hệ đếm không theo vị trí của ký số (None–positional
number system).
- Hệ đếm theo vị trí của ký số (Positional number
system):
Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử
Ví dụ 2: 123
123 = 1 * 102 + 2 * 101 + 3*100
= 100 + 20 + 3
Ví dụ 3: 5246
5246 = 5 * 103+ 2 *102+ 4 * 101+ 6 * 100
= 5 * 1000 + 2 * 100 + 4 * 10 + 6 * 1
= 5000 + 200 + 40 + 6
Ví dụ 4: 254.68
254.68 = 2 * 102+ 5 * 101+ 4 * 100+ 6 * 10-1+ 8 * 10-2
Hệ đếm nhị phân (Binary system)
Ví dụ 2: 10101(2) ?
10101(2) = 1x24+ 0x23+ 1x22+ 0x21+ 1x20
= 16 + 0 + 4 + 0 + 1 = 21(10)
Hệ đếm nhị phân (Binary system)
3-bit số nhị phân với giá trị thập phân, bát phân tương ứng
Hệ thập lục phân (Hexa-decimal system)
Bước 1: Xác định giá trị vị trí của mỗi ký số từ phải sang trái.
Bước 2: Nhân giá trị của ký số với lũy thừa của cơ số tại vị trí
tương ứng.
Bước 3: Tính tổng của các phép tính nhân trong bước 2. Tổng cuối
cùng sẽ là giá trị của hệ thập phân.
Ví dụ 1: 11001(2) = ?(10)
= 1x24 + 1x23 +0x22 + 0x21 + 1x20
=16 + 8 + 0 + 0 +1
= 25(10)
Ví dụ 2: 4706(8) = ?(10)
= 4x83 + 7x82 + 0x81 + 6x80
= 2048 + 448 + 0 + 6
= 2502
Kết quả: 4706 = 2502
Chuyển từ cơ số b (khác 10) sang hệ thập phân
Tổng quát:
• Lấy số nguyên thập phân N(10) lần lượt chia cho cơ số b cho đến khi
thương số bằng 0.
• Kết quả số chuyển đổi của N(b) là các số dư trong phép chia được viết ra
theo thứ tự ngược lại.
Ví dụ:
Số 12(10) = ?(2). Dùng phép chia cho 2 liên tiếp, ta có một loạt các số dư như
Tổng quát:
• Lấy phần thập phân của N(10) lần lượt nhân với cơ số b cho đến
khi phần thập phân của tích số bằng 0.
• Kết quả số chuyển đổi N(b) là các số phần nguyên trong phép nhân
viết ra theo thứ tự tính toán.
Ví dụ 2: 101110(2) = ? (8)
Bước 1: Chia số nhị phân thành các nhóm, mỗi nhóm gồm ba chữ số
(bắt đầu từ phải qua).
Bước 2: Chuyển mỗi nhóm 3 chữ số thành 1 số hệ bát phân.
Ví dụ: Chuyển 101110(2) = ? (8)
Bước 1: Chia số nhị phân thành các nhóm: 101 và 110
Bước 2: Chuyển mỗi nhóm thành một số bát phân
101(2) = 1 x 22 +0 x 21 +1 x 20
=4+0+1
= 5(8)
110(2) = 1 x 22 +1 x 21 +0 x 20
= 4 +2+0
= 6(8)
Kết quả: 101110(2) = 56(8)
Chuyển nhanh từ hệ nhị phân sang hệ bát phân
Bước 1: Chia số nhị phân thành các nhóm có bốn chữ số.
Bước 2: Chuyển mỗi nhóm 4 chữ số thành 1 số hệ thập lục phân.
• Bước 1: Chuyển mỗi ký số thập lục phân sang số thập phân, mỗi số
thập phân chuyển thành số nhị phân gồm 4 ký số.
• Bước 2: Kết nối tất cả các nhóm nhị phân (mỗi nhóm có 4 số) thành
một số nhị phân.
• Trong hệ thống nhị phân, các phần thập phân được định dạng theo
cách chung như hệ thống số thập phân.
• Ví dụ, trong hệ thống số thập phân
0.235 = (2 x 10-1) + (3 x 10-2) + 5 x 10-3)
Và 68.53 = (6 x 101) + (8 x 100) + (5 x 10-1) +(3 x 10-2)
Tương tự, trong hệ thống số nhị phân
0.101 = (1 x 2-1) + (0 x 2-2) + (1 x 2-3)
và 10.01 = (1 x 21) + (0 x 2-1) + (1 x 2-2)