You are on page 1of 338

1

HIỂU BIẾT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG


TIN CƠ BẢN
Mô đun 1 trình bày:
- Một số khái niệm cơ bản về máy tính, các hệ đếm, hệ thống phần cứng, hệ thống phần
mềm, mạng máy tính và truyền thông.
- Các ứng dụng của công nghệ thông tin và truyền thông
- An toàn thông tin
- An toàn lao động và bảo vệ môi trƣờng, một số vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật
trong sử dụng CNTT.

Học xong chƣơng này, học viên cần hiểu đƣợc:


- Các khái niệm cơ bản về máy tính, vấn đề bản quyền và an toàn thông tin
- Vận dụng để giải quyết đƣợc các câu hỏi trắc nghiệm cuối chƣơng.
1. Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản
1.1. PHẦN 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ MÁY TÍNH VÀ MẠNG MÁY
TÍNH
1.1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MÁY TÍNH
 Máy tính là thiết bị do con ngƣời chế tạo, có khả năng tính toán, xử lý thông tin một cách
nhanh chóng và chính xác. Có nhiều loại máy tính đƣợc chế tạo phục vụ cho các nhu cầu
khác nhau nhƣ: Máy chủ (sever), máy trạm (workstation), máy tính cá nhân (PC –Personal
Computer). Máy tính gồm hai phần cơ bản là phần cứng và phần mềm. Chức năng chính
của máy tính là lƣu trữ và xử lý thông tin.
1.1.1.1. Nguyên tắc xử lý thông tin của máy tính
 Nhƣ chúng ta đã biết, máy tính là một thiết bị điện tử tiên tiến có khả năng nhận các dữ
liệu thô (đầu vào) từ ngƣời sử dụng, xử lý các dữ liệu này dƣới sự điều khiển của một
chuỗi lệnh (gọi là chƣơng trình), sau đó cho ra kết quả (đầu ra), và có khả năng lƣu trữ để
có thể sử dụng nhiều lần.

Hình 1.1 Chu trình xử lý thông tin bằng máy vi


tính
 Đơn vị đo lƣờng thông tin
 Bit (Binary digit): Đơn vị cơ bản đo lƣờng thông tin, một bit tƣơng ứng với 2 khà năng
Có (Yes) hoặc không (No) của một sự kiện nào đó. Ký hiệu của bit là b.
 Các đơn vị đo thông tin thƣờng dùng:

Tên gọi Ký hiệu Giá trị

Byte B 8 bit

Kilobytes KB 1024 B

Megabytes MB 1024 KB

Gigabytes GB 1024 MB

Terabytes TB 1024 GB
1.1.1.2. Các loại máy tính thông dụng
a. Máy Tính Để Bàn
 Loại máy tính này thƣờng to nhất trong tất cả các PC. Mỗi bộ phận trong máy tính để bàn
thƣờng tách rời và có thể thay đổi đƣợc. Đặc biệt là bạn có thể gắn thêm các thiết bị ngoại
vi vào máy tính để bàn.

Hình 1.2: Máy tính để bàn


b. Máy tính xách tay (Laptop)
 Là loại máy tính cá nhân nhỏ gọn có thể mang xách đƣợc, thƣờng dùng cho những ngƣời
thƣờng xuyên di chuyển. Nó thƣờng có trọng lƣợng nhẹ, tùy thuộc vào hãng sản xuất và
kiểu máy dành cho các mục đích sử dụng khác nhau. Máy tính xách tay có đầy đủ các
thành phần cơ bản của một máy tính cá nhân thông thƣờng.

Hình 1.3: Máy tính xách tay.


c. Máy tính bảng (Tablet)
Nó đƣợc gọi ngắn gọn theo tiếng anh là Tablet, là một loại thiết bị máy tính mỏng tất cả có trong
một màn hình cảm ứng. Sử dụng bút cảm ứng hay ngón tay để giao tiếp với máy thay cho bàn
phím và chuột máy tính.

Hình 1.4: Máy tính bảng (Tablet)


d. Điện thoại thông minh (smartphone)
 Là khái niệm để chỉ chiếc điện thoại tích hợp một nền tảng hệ điều hành di động với nhiều
tính năng hỗ trợ tiên tiến về điện toán và kết nối dựa trên nền tảng cơ bản của điện thoại di
động thông thƣờng.
 Điện thoại thông minh có thể tiến hành đa tác vụ thao tác nhƣ : Truy cập Internet, Email,
nghe nhạc, xem phim, xử lý văn bản, ……..

Hình 1.5: Điện thoại thông minh


1.1.2. Phần cứng
1.1.2.1. Bộ xử lí trung tâm (CPU)
- CPU (Central Processing Unit) gồm 3 thành phần chính:
 Khối điều khiển (CU- Control Unit): Thông dịch
các lệnh của chƣơng trình và điều khiển hoạt động
xử lý.
 Khối tính toán ALU (Arithmetic Logic Unit):
Thực hiện các phép tính số học và logic.
 Các thanh ghi (Register): Bộ nhớ có tác dụng cực
nhỏ với tốc độ truy cập rất cao, nằm ngay trong
CPU, dùng để lƣu tạm thời những thông tin điều
khiển, địa chỉ các ô nhớ hay các giá trị trung gian
Hình 1.6: Bộ xử lý trung tâm (CPU)
và kết quả tính toán.
- Đây có thể coi là bộ não của máy tính, mọi hoạt động xử lí của máy tính diễn ra ở đây.
- CPU thực hiện việc lấy lệnh và dữ liệu từ bộ nhớ chính và xử lí thông tin.
- CPU thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển và phối hợp các họat của máy tính theo sự
chỉ dẫn của chƣơng trình.
- Tốc độ xử lí của máy tính phụ thuộc rất nhiều vào tốc độ của CPU.
- Tốc độ CPU đƣợc tính bằng Hz và các bội số của nó.
1 KHz = 1000Hz 1 MHz = 1000KHz 1 GHz = 1000 MH
- Trên thị trƣờng, CPU chủ yếu do công ty INTEL, AMD sản xuất.
1.1.2.2. Bộ nhớ
a. Bộ nhớ trong: còn gọi là bộ chính (primary memory)
Bộ nhớ gồm các phần tử gọi là ô nhớ, mỗi ô nhớ có thể lƣu trữ đƣợc một mẫu thông tin. Đơn vị
đo dung lƣợng bộ nhớ :
Bit ................................ đơn vị cơ bản của bộ nhớ chỉ có 2 giá trị 1 hoặc 0
Byte............ đơn vị xử lí dữ liệu hiện hành (1 byte= 8 bits)
Kilo byte ....................... 1 KB =1024 bytes
Mega byte .................... 1 MB =1024 KB =1.084.576 bytes.
Giga byte...................... 1 GB =1024 MB = 1.073.741.824 bytes.
Tera byte ...................... 1 TB =1024 GB = 1.099.511.627.776 bytes.
Về vật lí cấu tạo: Bộ nhớ là những thanh RAM trên đó chứa nhiều chip nhớ, và chip ROM
lắp bên trên mainboard của máy tính. Có 2 loại : RAM (Ramdom Access Memory) và ROM
(Read Only Memory)
 ĐẶC ĐIỂM CỦA RAM :
 – Là bộ nhớ có thể
đọc và ghi dữ liệu,
chƣơng trình tạm thời
khi máy tính còn hoạt
động.
 – Dữ liệu trong RAM
đƣợc nuôi bằng nguồn điện (pin).
 – Dữ liệu sẽ bị mất đi khi tắt máy. (hoặc bị mất điện đột ngột).
 ROM (Read Only memory) gọi là bộ nhớ chỉ đọc vì nó cácHình
đặc điểm
1.7: sau:
Ram

 – Không thể ghi thêm dữ liệu lên


ROM đƣợc.
 – Dữ liêu trong ROM thƣờng đƣợc ghi
ROM
vào một lần duy nhất, không xóa
đƣợc.
 – ROM thƣờng dùng để lƣu các chƣơng trình điều khiển phần cứng của nhà sản xuất.
 – Dữ liệu sẽ không bị mất đi khi tắt máy.
Hình 1.8: Rom
1.1.2.3. Bộ nhớ ngoài hay còn gọi là bộ nhớ phụ ( secondary memmory)
Đĩa cứng trong : là vùng lƣu trữ dữ liệu lớn chính trong máy tính. Ổ cứng đƣợc sử dụng để
lƣu trữ hệ điều hành, các chƣơng trình ứng dụng (chƣơng trình xử lý word, game …) và dữ
liệu. Ổ cứng trong hiện nay có 2 loại chính là: HDD (Hard Disk Drive) và SSD (Solid State
Drive).
HDD (Hard Disk Drive) là ổ cứng truyền thống, nguyên lý hoạt động cơ bản là có một đĩa
tròn làm bằng nhôm (hoặc thủy tinh, hoặc gốm) đƣợc phủ vật liệu từ tính. Giữa ổ đĩa có
một động cơ quay để để đọc/ghi dữ liệu, kết hợp với những thiết bị này là những bo mạch
điện tử nhằm điều khiển đầu đọc/ghi đúng vào vị trí của cái đĩa từ lúc nãy khi đang quay
để giải mã thông tin. Vì vậy mà các thao tác của bạn nhƣ
chép nhạc, phim hay dữ liều (Cài đặt phần mềm, game) nào
đó từ máy tính ra thiết bị khác (USB, Ổ cứng) nhanh hay
chậm cũng phụ thuộc vào phần này, hơn nữa chất liệu của
các linh kiện trong ổ cứng này càng tốt thi dữ liệu bạn lƣu
trên này sẽ an toàn hơn.

HDD có tốc độ quay 5400 rpm hoặc cao hơn là 7200 rpm (số
Hình 1.9: Ổ cứng
vòng quay càng cao thì ổ cứng hoạt động nhanh hơn đôi chút),
(HDD)
ngoài ra HDD cũng có nhiều thế hệ để đánh giá khả năng xử lý
nhƣ trƣớc thì có Sata 1, cao hơn có Sata 2 (tốc độ đọc/ghi 200 MB/s), Sata 3 (tốc độ
đọc/ghi 6 Gbp/s).
SSD (Solid State Drive) là một loại ổ cứng thể rắn, đƣợc
các chuyên gia về phần cứng nghiên cứu và chế tạo nhằm
cạnh tranh với các ổ cứng HDD truyền thống, cải thiện về
sức mạnh tốc độ, nhiệt độ, độ an toàn dữ liệu và cả về điện
năng tiêu thụ. Nói cách khác ổ SSD là công nghệ phát triển
sau này nên có phần vƣợt trội hơn HDD nhƣng thời điềm
hiện tại do giá thành vẫn còn quá cao nên các máy tính laptop Hình 1.10: Ổ cứng
vẫn sử dụng ổ HDD là chủ yếu. (SSD)

 Đĩa cứng ngoài: cũng đƣợc dùng để lƣu trữ lâu dài với dung lƣợng lớn dữ liệu và chƣơng
trình . Bao gồm đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD ROM, DVD ROM, USB Flash drive (đĩa
cứng di động)…Nhƣng tốc độ truy xuất dữ liệu sẽ chậm hơn so với đĩa cứng trong

Hình 1.11: USB Hình 1.12: Đĩa DVD Hình 1.13: Ổ cứng di động
CDROM

1.1.2.4. Thiết bị nhập xuất


a. Một số thiết bị chính thực hiện việc nhập dữ liệu vào máy tính (Thiết bị
nhập)
Chuột : Là thiết bị ngoại vi của máy tính dùng để điều khiển và làm việc với máy tính, chuột
máy tính có hai loại chính là chuột bi (cơ học) và chuột quang. Kiểu giao tiếp thông dụng hiện
nay là giao tiếp qua cổng PS/2 hoặc qua cổng USB.
Hình 1.14: Chuột máy tính

Bàn phím (Keyboard): vẫn là cách phổ biến nhất để nhập thông tin vào máy tính, về hình
dáng, bàn phím là sự sắp đặt các nút hay phím. Giao tiếp của bàn phím kết nối với bo mạch chủ
thông qua cổng PS/2, USB hoặc không dây.

Hình 1.15: Bàn phím


Quả cầu đánh dấu (Trackballs): Quả cầu đánh dấu là một sự thay thế cho
chuột và thích hợp với những nhà thiết kế đồ hoạ. Quả cầu đánh dấu thƣờng điều
khiển rất tốt các mục chuyển động trên màn hình. Nếu bạn sử dụng chuột có thể
bạn sẽ mất nhiều thời gian hơn.
Touch Pad: Một touch pad là một thiết bị lối vào và đáp ứng với áp suất đƣợc sử
dụng kết hợp với một cây bút đặc biệt chúng có thể đƣợc sử dụng bởi các hoạ sĩ đồ
hoạ để tạo các ảnh minh hoạ

Bút quang điện: Bút quang điện đƣợc sử dụng để cho phép ngƣời sử dụng chỉ
đến vùng trên một màn hình và thƣờng đƣợc sử dụng để chọn thực đơn

Cần điều khiển: Có nhiều trò chơi yêu cầu một cần điều khiển để chơi game. Có rất
nhiều loại khác nhau, đáp ứng phức tạp hơn để di chuyển theo 3 chiều. Giống nhƣ có
một số nút có thể đặt cấu hình.

Máy quét (Scanner): Là thiết bị có khả năng quét ảnh để đƣa vào đĩa cứng của
máy tính dƣới dạng file ảnh, giúp cho việc lƣu trữ hoặc gửi file đi nơi khác dễ dàng,
ngoài ra ngƣời sử dụng có thể dùng các phần mềm khác để chỉnh sửa file cho đẹp
hơn, vv...

Webcam (WC - Web Camera: Là thiết bị ghi hình kỹ thuật số đƣợc kết nối với
máy tính để truyền trực tiếp hình ảnh lên một website nào đó hay đến một máy
tính khác thông qua mạng Internet. Về cơ bản, webcam giống nhƣ máy ảnh kỹ
thuật số nhƣng khác ở chỗ các chức năng chính của nó do phần mềm cài đặt trên
máy tính điều khiển và xử lý. Nhiều webcam còn hỗ trợ việc quay phim và chụp
ảnh.

b. Các thiết bị ra thông thƣờng để hiển thị kết quả xử lý của máy tính (Thiết bị
xuất)
Màn hình (Monitor): Là thiết bị điện tử gắn liền với máy tính dùng để hiển thị và giao tiếp giữa
ngƣời sử dụng với máy tính. Có nhiều loại màn hình máy tính, theo nguyên lý hoạt động có thể
phân loại màn hình máy tính thành 2 loại chính: Màn hình máy tính loại CRT, màn hình máy
tính loại tinh thể lỏng LCD (Liquid Crystal Display)

Hình 1.16: Màn hình máy tính


Máy in (Printer): là thiết bị dùng để thể hiện ra các chất liệu khác nhau các nội dung đƣợc soạn
thảo hoặc thiết kế sẵn. Máy in thƣờng chia làm 3 loại: Máy in laser, máy in kim và máy in phun.

Hình 1.17: Máy in Laser Hình 1.18: Máy in kim Hình 1.19: Máy in phun
Loa và tai nghe: là thiết bị giúp chúng ta cảm nhận đƣợc âm thanh một cách gián tiếp những
thành phẩm âm nhạc chất lƣợng phát ra từ máy tính.

Hình 1.20: Tai nghe Hình 1.21: Loa

Máy chiếu (Projector): Là thiết bị dùng để chuyển đổi dữ liệu hình ảnh từ máy tính hay nguồn
video cho sang hình ảnh sáng, rộng trên một nền xa thƣờng là tƣờng hay phông nền. Máy chiếu
phục vụ việc trình chiếu, thuyết trình, hỗ trợ cho việc giải trí màn ảnh rộng nhƣ xem phim, xem
bóng đá, vv…Cùng lúc hỗ trợ cho nhiều ngƣời cùng xem.
Hình 1.22: Máy chiếu
1.1.2.5. Bus máy tính
 Là hệ thống phục vụ việc trao đổi dữ liệu giữa các thành phần khác nhau trong máy tính (
CPU, bộ nhớ, các thiết bị nhập xuất).
 Các máy tính hiện nay có xu hƣớng tích hợp hệ thống bus, CPU, ROM, Ram, và các hệ
điều khiển đồ họa, âm thanh, các cổng kết nối nhập xuất vào chung trên một Bản mạch
chủ - đƣợc gọi là Main Board.

ro

Hình 1.23: Sơ đồ đấu nối, lắp đặt thiết bị trên bo mạch chủ.
1.1.2.6. Nguồn cung cấp
 Cung cấp và kiểm soát điện năng cho hoạt động của tất cả các thiết bị phần cứng
 Nguồn cung cấp điện năng có thể là pin, ắc qui hay bộ đổi và kiểm soát điện năng ( các
mức điện thế : Đầu vào 100V AC ~ 240V AC. Đầu ra : 5 DC, 12V DC,…)

Hình 1.24: Nguồn cung cấp điện năng


1.1.2.7. Các cổng giao tiếp thông dụng:
Cổng nối tiếp: Cổng nối tiếp là một ổ cắm nhiều chân đƣợc đặt ở phía sau máy tính cho phép
bạn kết nối các thiết bị với máy tính nhƣ modem, chuột,… chúng thƣờng đƣợc gọi là COM1
hoặc COM2.
Cổng song song : Cổng song song là một ổ cắm nhiều chân đƣợc đặt ở phía sau máy tính cho
phép bạn kết nối các thiết bị với máy tính nhƣ máy in, chúng thƣờng đƣợc đặt là LPT1 hoặc
LPT2.
Cổng song song

Hình 1.25: Cổng song song và nối tiếp


 Cổng USB (Universal Serial Bus): Cổng USB ở phía sau, cho phép bạn cắm các thiết bị
đƣợc thiết kế cho USB. Các thiết bị này có thể là máy quét hay camera số.

Hình 1.26: Cổng USB


 Cổng VGA( Video Graphics Array) : cổng VGA là một chuẩn giao tiếp của máy tính
dùng để xuất đồ họa dƣới dạng video thành từng dãy ra màn hình.
 Băng thông của VGA cho phép hỗ trợ độ phân giải 1080p (1920x1080) và thậm chí cao
hơn. Tuy nhiên do bản chất là kết nối analog, tín hiệu sẽ bị suy giảm trong quá trình
truyền tải tùy theo chất lƣợng và chiều dài của dây cáp.

Hình 1.27: Cổng VGA


 Cổng HDMI ( High- Definition Multimedia Interface): là cổng giao tiếp âm thanh, hình
ảnh tƣơng thích với máy tính, màn hình hiển thị và các thiết bị điện tử gia đình theo chuẩn
giao tiếp hình ảnh kỹ thuật số. HDMI hỗ trợ tất cả các chuẩn hình ảnh tiêu chuẩn, cũng
nhƣ tín hiệu âm thanh đa kênh trên một dây cáp duy nhất.

Hình 1.28: Cổng HDMI


 Cổng Ethernet: là cổng kết nối mạng có dây thông dụng hiện nay.

Hình 1.29: Cổng Ethernet


Hình 1.30: Sơ đồ đấu nối, lắp đặt thiết bị trên vỏ máy tính.

Hình 1.31: Cách cắm thiết bị vào mặt sau case máy tính.
1.1.3. PHẦN MỀM:
1.1.3.1. Khái niệm phần mềm và vai trò của phần mềm
 Là một tập hợp những câu lệnh đƣợc viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình theo
một trật tự xác định nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụ, chức năng hoặc giải quyết
một vấn đề cụ thể nào đó. Phần mềm thực hiện các chức năng của nó bằng cách gửi các
lệnh trực tiếp đến phần cứng máy tính hoặc cung cấp dữ liệu để phục vụ các chƣơng trình
hay phần mềm khác. Phần mềm là một khái niệm trừu tƣợng, khác với phần cứng ở chỗ là
"phần mềm không thể sờ hay đụng vào" và cần phải có phần cứng mới có thể thực thi
đƣợc.
1.1.3.2. Phân loại
Phần mềm thƣờng đƣợc chia thành hai loại chính: phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng
 Phần mềm hệ thống: là phần mềm máy tính thiết kế cho việc vận hành và điều khiển
phần cứng máy tính, cung cấp một kiến trúc cho việc chạy phần mềm ứng dụng. Ví dụ : hệ
điều hành, các trình điều khiển driver, Bios,…
 Phần mềm ứng dụng: là một loại chƣơng trình có khả năng làm cho máy tính thực hiện
trực tiếp một công việc nào đó mà ngƣời dùng muốn thực hiện. Một số phần mềm ứng
dụng phổ biến nhƣ: phần mềm văn phòng, phần mềm tiện ích, phần mềm lập trình,…
1.1.3.3. Hệ điều hành
Các chức năng chính của hệ điều hành và một số hệ điều hành thông dụng
 Hệ điều hành là chƣơng trình dùng để điều hành , quản lý các thiết bị phần cứng và các
tài nguyên trên máy tính. Hệ điều hành đóng vai trò trung gian trong giao tiếp giữa ngƣời
sử dụng và phần cứng máy tính, cung cấp môi trƣờng cho phép ngƣời sử dụng phát triển
và thực hiện các ứng dụng một cách dễ dàng. Các chức năng của hệ điều hành bao gồm :
 Quản lý quá trình xử lý ( process management)
 Quản lý bộ nhớ (memory management)
 Quản lý tài nguyên
 Giao tiếp với ngƣời dùng ( user interaction)
 Có một số hệ điều hành khác nhau đƣợc sử dụng rộng rãi hiện nay nhƣ: Windows 7,
Windows 8, Windows 10, Ubuntu, UNIX và Linux cũng là các hệ điều hành có thể chạy
trên PC. Các loại máy tính khác nhƣ những máy đƣợc sản xuất bởi Apple có hệ điều hành
Mac OS.
1.1.3.4. Phần mềm ứng dụng
 Phần mềm ứng dụng là các chƣơng trình phục vụ cho nhu cầu của ngƣời dùng, phần mềm
ứng dụng chỉ hoạt động đƣợc khi máy tính đã đƣợc nạp hệ điều hành.
 Các phần mềm ứng dụng đƣợc chia thành: Ứng dụng chung, ứng dụng đặc thù.
 Các chƣơng trình ứng dụng chung
Bộ xử lý văn bản (Word processing)
Chƣơng trình xử lý văn bản (nhƣ Microsoft Word) cho phép bạn tạo ra các bức thƣ hoặc các văn
bản một cách dễ dàng .
Microsoft Word http://www.microsoft.com/office/word/default.htm
Bảng tính (Spreadsheets)
 Chƣơng trình bảng tính (nhƣ Microsoft Excel) cho phép bạn tính toán thu nhập, chi tiêu
của một công ty và từ đó tính toán cân đối. Nó cho phép bạn xây dựng loại dự án về tƣơng
lai của công ty và dự báo giá cả thay đổi sẽ ảnh hƣởng đến lợi nhuận của công ty nhƣ thế
nào
Microsoft Excel http://www.microsoft.com/office/excel
Trình diễn (Presentation)
 Chƣơng trình trình diễn (Nhƣ Microsoft PowerPoint) cho phép bạn nên các bài giảng điện
tử, quảng cáo sản phẩm, trình bày các báo cáo chuyện đề,….. Bạn có thể hiển thị trực tiếp
bản trình bày của bạn lên màn hình máy tính hoặc projector.
Microsoft PowerPoint http://www.microsoft.com/office/powerpoint
Cơ sở dữ liệu (Databases)
 Chƣơng trình database (cơ sở dữ liệu) (nhƣ Microsoft Access) cho phép bạn biên soạn
thông tin và sau đó tìm để lấy thông tin đó khi bạn muốn. Ví dụ nếu bạn có một cơ sở dữ
liệu về tất cả các thiết bị trong một văn phòng bạn có thể tạo một bản danh sách liệt kê các
thiết bị trên
Microsoft Access http://www.microsoft.com/office/access
Web browsing
Các ứng dụng này cho phép bạn hiển thị và tƣơng tác với World Wide Web (WWW).
Microsoft Internet Explorer http://www.microsoft.com/ie
Firefox www.firefox.com
Apple Safari http://www.apple.com/safari
Thiết kế web (Web authoring)
Các ứng dụng này cho phép tất cả mọi ngƣời thiết kế một trang web một cách dễ dàng
Microsoft FrontPage: http://www.microsoft.com/frontpage
Macromedia Dreamweaver: http://www.macromedia.com/software/dreamweaver
Biên tập ảnh (Photo editor)
Chƣơng trình Photoshop cho phép bạn chỉnh sửa và xử lý các bức ảnh theo ý muốn của mình
một cách hoàn hảo và chuyên nghiệp.
Thƣ điện tử (Email)
Kết nối liên tục và làm việc hiệu quả hơn với một chế độ xem rõ ràng, thống nhất về email, lịch,
danh bạ và các tệp của bạn. Không chỉ những tác vụ email cơ bản, bạn còn có thể làm nhiều hơn
thế để hoàn thành nhiều việc hơn ở mọi nơi với Microsoft Outlook
 Các chƣơng trình ứng dụng đặc thù : Kế toán – tài chính, tiếp thị - bán hàng, chế tạo,
quản trị nguồn nhân lực,….
1.1.3.5. Phần mềm lập trình
 Phần mềm lập trình là một phần mềm ứng dụng đặc biệt. Phần mềm lập trình là phần mềm
sử dụng các ngôn ngữ lập trình để tạo ra một ứng dụng hay tạo ra một phần mềm mới.
 Một số ngôn ngữ lập trình phổ biến hiện nay: Ngôn ngữ lập trình C, ngôn ngữ lập trình
Java, ngôn ngữ lập trình PHP, ngôn ngữ lập trình Visual Basic.NET.
1.1.3.6. Phân biệt phần mềm thƣơng mại và phần mềm nguồn mở
 Phần mềm nguồn mở: là những phần mềm đƣợc cung cấp dƣới cả dạng mã và nguồn,
không chỉ là miễn phí về giá mua mà chủ yếu là miễn phí về bản quyền: ngƣời dùng có
quyền sửa đổi, cải tiến, phát triển, nâng cấp theo một số nguyên tắc chung qui định trong
giấy phép phần mềm nguồn mở, chẳng hạn General Public Licence - viết tắt là GPL mà
không cần xin phép ai, điều mà họ không đƣợc phép làm đối với các phần mềm nguồn
đóng (tức là phần mềm thƣơng mại).
 Phần mềm thƣơng mại: là phần mềm đƣợc sản xuất nhằm phục vụ cho các mục đích
thƣơng mại. Khi ngƣời dùng mua một phần mềm thƣơng mại, trong sản phẩm sẽ có đính
kèm một giấy phép EULA. Trong đó quy định rõ các quyền của ngƣời dùng.
Giấy phép ngƣời dùng cuối EULA (End User License Agreement)
 Ngƣời sử dụng không thực sự sở hữu phần mềm, chƣơng trình đó vẫn thuộc về công ty
sở hữu quyền tác giả.
 Ngƣời sử dụng khi đƣợc sử dụng phần mềm trong một máy.
 Ngƣời sử dụng không đƣợc tạo ra bản sao, không phổ biến cho nhiều ngƣời.
Một số phần mềm nguồn mở thông dụng
OpenOffice: Là bộ phần mềm văn phòng miễn phí đƣợc xây dựng từ mã nguồn mở. Bộ phần
mềm này có đầy đủ các chƣơng trình và tính năng quen thuộc nhƣ bộ phần mềm Microsoft
Office: OpenOfficeWriter (soạn thảo), OpenOfficeCalc (tính toán), OpenOfficeDraw (thiết kế,
vẽ), OpenOfficeImpress (trình diễn đa phƣơng tiện), OpenOfficeMath (tạo công thức toán học).
Ngoài ra, bộ phần mềm này có khả năng hoạt động trên nhiều hệ điều hành khác nhau.
Mozilla Thunderbird: là phần mềm đa nền tảng, mã nguồn mở dùng để gửi và nhận email đƣợc
phát triển bởi hãng Mozilla. Thunderbird đang đƣợc sử dụng rộng rãi và có các tính năng tƣơng
đƣơng phần mềm thƣơng mại Microsoft Office Outlook.
Trình duyệt Firefox: là một sản phẩm miễn phí và mã nguồn mở của hãng Mozilla. Firefox có
khả năng chạy trên nhiều hệ điều hành, có kích thƣớc nhỏ gọn, tốc độ cao và rất dễ sử dụng.
1.1.4. HIỆU NĂNG MÁY TÍNH
1.1.4.1. Khái niệm hiệu năng của máy tính:
 Hiệu năng máy tính là hiệu suất hoạt động của máy tính, là tốc độ máy tính xử lý các yêu
cầu của ngƣời dùng.
1.1.4.2. Các nhân tố ảnh hƣởng lên hiệu năng máy tính
 Có rất nhiều nhân tố gây ảnh hƣởng đến hiệu năng máy tính, một số nhân tố phổ biến là:
 Tốc độ bộ vi xử lý CPU
 Dung lƣợng Ram
 Bộ nhớ cache của vi xử lý
 Tốc độ của xử lý đồ họa GPU
 Tốc độ ổ cứng
 Tốc độ truyền dữ liệu
 Độ phân giải màn hình
1.1.4.3. Giải pháp tăng hiệu năng máy tính
 Dọn dẹp và nâng cấp phần cứng
 Nâng cấp CPU
 Tăng thêm bộ ram
 Thổi bụi, làm vệ sinh máy tính
 Dọn dẹp và nâng cấp phần mềm
 Gỡ cài đặt các phần mềm khởi động không cần thiết và các phần mềm không còn nhu cầu
sử dụng.
 Dọn dẹp file hệ thống cần thiết ( Các chƣơng trình nhƣ Ccleaner hay Disk Cleanup sẽ giúp
dọn dẹp các file hệ thống đƣợc sinh ra trong quá trình sử dụng máy).
 Chống phân mảnh và tối ƣu ổ cứng ( Disk Defragment trên windows 7).
1.1.4.4. Ảnh hƣởng của việc chạy nhiều ứng dụng đồng thời đến hiệu năng của máy và tác dụng
của giải pháp đóng bớt các ứng dụng đó.
 Việc máy tính bị treo không làm việc đƣợc có khá nhiều nguyên nhân và nguyên nhân
thƣờng gặp phải đó là chạy một phần mềm quá nặng hoặc nháy liên lục vào một phần
mềm đang trong quá trinh mở khiến CPU và RAM tăng cao dẫn đến máy tính không thể
hoạt động đƣợc, hoặc mở quá nhiều Tab trên các trình duyệt web, hoặc chạy nhiều chƣơng
trình ứng dụng cùng 1 lúc cũng dấn đến tình trạng trên. Khi gặp các trƣơng hợp trên bạn
chỉ cần mở Task Manager và chọn ứng dụng đang bị treo và nhấn vào ” End Task ” nhƣ
thế là chƣơng trình bị treo sẽ bị tắt ngay và máy tính bạn sẽ hoạt động lại bình thƣờng.
1.1.5. MẠNG MÁY TÍNH VÀ TRUYỀN THÔNG
1.1.5.1. Khái niệm, vai trò của các mạng máy tính.
a. Mạng máy tính là gì?
 Mạng máy tính là tập hợp các máy tính đƣợc kết nối với nhau theo một phƣơng thức nào
đó thông qua các phƣơng tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép ngƣời dùng
chia sẻ tài nguyên nhƣ dữ liệu, phần mềm, máy in …
b. Vai trò của các mạng máy tính
Dùng chung dữ liệu.
Dùng chung các thiết bị phần cứng nhƣ máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa,…
Dùng chung các phần mềm.
Trao đổi thông tin.
1.1.5.2. Thế nào là LAN?
Mạng Lan là viết tắt của (Local Area Network) là mạng đƣợc thiết lập để liên kết các máy tính
trong một khu vực nhỏ nhƣ một văn phòng, một tòa nhà, một trƣờng học.

Hình 1.32 : Mô hình mạng lan


1.1.5.3. Thế nào là WAN?
WAN (Wide Area Network) là mạng đƣợc thiết lập để liên kết các máy tính của hai hay nhiều
khu vực khác nhau nhƣ giữa các thành phố hay các tỉnh.

Hình 1.33 : Mô hình mạng Wan


1.1.5.4. Phƣơng tiện truyền dẫn
 Là phƣơng tiện vật lý cho phép truyền tải tín hiệu giữa các thiết bị mạng và máy tính có
hai loại chủ yếu:
a. Có dây nhƣ:
Cáp xoắn đôi : gồm nhiều cặp dây đồng xoắn lại với nhau nhằm chống phát
xạ nhiễu điện từ. Có hai loại cáp xoắn đôi đƣợc sử dụng rộng rãi trong mạng
LAN là: loại có vỏ bọc chống nhiễu (STP) và loại không có vỏ bọc chống
nhiễu (UTP).
Độ dài tối đa < 100 mét
Tốc độ truyền tối đa 100 Mb/s
Cáp đồng trục(coaxial):
Độ dài tối đa <500m đối với loại dây cáp dày.
Độ dài tối đa <185m đối với dây cáp mỏng .
Tốc độ truyền tối đa 10Mb/s (10 triệu bite/1s)
Cáp quang: là một loại cáp làm bằng thủy tinh hoặc nhựa, sử dụng ánh sáng để
truyền tín hiệu. Truyền dữ liệu qua cáp quang ít bị nhiễu, tốc độ cao và truyền
xa hơn
Tốc độ truyền > = 1000 Mb/s
Độ dài có thể hàng trăm Km
b. Không dây
Ví dụ: sóng vô tuyến, sóng rađiô, bức xạ hồng ngoại, truyền thông qua vệ tinh…
1.1.5.5. Khái niệm tải các nội dung từ mạng xuống (download) và tải các nội dung lên mạng
(upload).
Download (tải xuống) tức là tốc độ ta tải bất kỳ một nội dung nào từ trên mạng về máy tính của
ta. Ví dụ nhƣ tải phim hoặc truy cập vào web đều là download và tốc độ download phản ánh tốc
độ tải nội dung này từ mạng về máy tính của ta.
Upload (tải lên) thì ngƣợc lại, đây là quả trình ta chuyển một nội dung từ máy tính của ta lên
mạng internet, tộc độ upload phản ánh tốc độ của việc chuyển nội dung này.
Việc phân biệt giữa upload và download sẽ giúp chúng ta chọn những gói cƣớc hợp lý hơn để sử
dụng.
=> Ví dụ bạn chỉ sử dụng mạng để xem video, lƣớt web và rất ít upload thì chọn gói cƣớc adsl
có tốc độ upload thấp hơn nhƣng download cao.
=> Còn đối với những ngƣời thƣờng xuyên up file lên mạng nhƣ video hay phần mềm thì chọn
những gói cƣớc có tốc độ upload cao nhƣ những gói cáp quang.
1.1.5.6. Phân biệt giữa các “dịch vụ kết nối Internet”
Kết nối dial-up: Tốc độ đƣờng truyền Internet của loại kết nối
này rất thấp thƣờng chỉ từ 56 Kbps trở xuống. Để sử dụng kết nối
này, bạn cần có một modem dial-up và đƣờng dây điện thoại.
Sau đó quay số kết nối của nhà cung cấp dịch vụ Internet. Khi
đang kết nối, điện thoại bàn nhà xem nhƣ bận. Hiện nay dịch vụ

này không còn đƣợc triển khai nữa.


Kết nối ADSL (cáp đồng): Đây là hình thức kết nối Internet
đƣờng truyền tốc độ cao, nhanh gấp nhiều lần so với kết nối dial-
up. Nhờ vậy mà bạn có thể xem phim, nghe nhạc từ các trang
web trên mạng Internet. Để dùng kết nối này, bạn phải có:
modem ADSL, card mạng LAN, đoạn dây nối từ card mạng đến
modem và đƣờng dây kết nối Internet. Đƣờng dây này có thể là
cáp riêng hay dùng chung với đƣờng dây điện thoại có sẵn, tuỳ
theo nhà cung cấp dịch vụ. Mặc dù xài chung một đƣờng dây
nhƣng điện thoại bàn của bạn vẫn không bị bận khi đang truy
cập Internet.
Kết nối FTTH (cáp quang): đây là công
nghệ kết nối viễn thông hiện đại trên thế giới
với đƣờng truyền dẫn hoàn toàn bằng cáp
quang từ nhà cung cấp dịch vụ tới tận địa
điểm của khách hàng. Tính ƣu việt của công
nghệ cho phép thực hiện tốc độ truyền tải dữ
liệu Internet xuống/lên (download/upload)
ngang bằng với nhau. Tốc độ có thể gấp 200
lần so với công nghệ ADSL.

1.2. PHẦN 2 : CÁC ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1.2.1. MỘT SỐ ỨNG DỤNG cntt thông dụng
1.2.1.1. Trong kinh doanh
Hệ thống quản trị kinh doanh: Ứng dụng kinh điển của máy tính là chạy các hệ thống quản trị
doanh nghiệp và ngày nay đã đƣợc tin học hoá.
Hệ thống đặt vé máy bay: Hệ thống đặt vé máy bay đã đƣợc tin học hoá từ lâu.Điều này đã làm
tăng lợi nhuận cho các công ty hàng không và tiện lợi hơn cho khách hàng . Ngày nay rất nhiều
hệ thống đặt vé đƣợc tích hợp với dịch vụ bán vé trực truyến
Bảo hiểm: Tất cả các công ty bảo hiểm sử dụng các máy tính rất lớn kết hợp với các phần mềm
đặc biệt nhất để quản lý công việc của họ. Những phần mềm ấy có thể giải quyết tất cả những
thủ tục bảo hiểm.
Nghiệp vụ ngân hàng trực tuyến: Ngày nay hầu hết các ngân hàng thích kiểu nghiệp vụ trực
tuyến. Ƣu điểm của phƣơng thức này là giảm chi phí. Một số ngân hàng hoàn toàn trực tuyến mà
không có các chi nhánh. Các khách hàng sẽ thu đƣợc lợi nhuận nếu truy cập 24 giờ vào các dịch
vụ ngân hàng. Điều không thuận lợi là nó làm mất công việc trong công nghiệp nhà băng và khi
có vấn đề thì không có ngƣời để cho bạn phàn nàn. Và vấn đề an toàn của hệ thống cũng là vấn
đề rất lớn.
1.2.1.2. Trong chính phủ
Thống kê dân số: Tất cả các thống kê dân số chi tiết đƣợc đƣa vào cơ sở dữ liệu máy tính.
Những dữ liệu này đƣợc sử dụng để lấy các thông tin và dự đoán. Trong một số trƣờng hợp các
dữ liệu cũng đƣợc đƣa lên trực truyến vì vậy chúng trở lên hữu dụng hơn.
Đăng ký phƣơng tiện giao thông: Tất cả các đặc điểm của xe con và xe tải đƣợc lƣu ở trung
tâm để có thể tìm đƣợc chủ của phƣơng tiện một cách dễ dàng điều này giúp ích cho cảnh sát và
các ngành an ninh và hải quan
Thống kê thu nhập: Các thông tin về thu nhập của chính phủ đƣợc lƣu trữ trong máy tính mà
trong nhiều trƣờng hợp có cả các hệ thống trực tuyến.
1.2.1.3. Hiểu các dịch vụ Internet khác nhau dành cho ngƣời dùng: Thƣơng mại điện tử, ngân
hàng điện tử, chính phủ điện tử.
a. E-Commerce (Thƣơng mại điện tử)
Cụm từ e-commerce là một từ thông dụng dùng để chỉ việc mua bán qua mạng. Bạn có thể yêu
cầu trực tiếp qua trang web nhu cầu về hàng hóa hay các dịch vụ mà bạn muốn và nhập số thẻ tín
dụng của bạn vào để thanh toán. Khi bạn gửi thông tin chi tiết về thẻ tín dụng của bạn, nó sẽ
đƣợc mã hoá bởi ngƣời trực trang web vì vậy không ai có thể lấy cắp đƣợc. Hầu hết các trang
cho phép thanh toán bằng thẻ tín dụng đều có các dịch vụ bảo đảm và trình duyệt web của bạn
(ví dụ Microsoft Internet Explorer) sẽ báo cho bạn biết khi bạn đang thâm nhập hoặc thoát ra
khỏi một server bảo đảm.
b. E-banking (Ngân hàng điện tử)
Cụm từ e-banking chỉ việc quản lý tiền trực tuyến. Thay vì phải đến một chi nhánh ngân hàng
hay phải gọi điện thoại cho họ, bạn có thể thanh toán hóa đơn trực tuyến từ một nơi tới một nơi
khác. Một số ngân hàng không có chi nhánh ở khắp mọi nơi thì việc thanh toán trực tuyến mang
lại nhiều lợi ích.
c. Chính phủ điện tử (e-government)
Là việc sử dụng công nghệ thông tin hay truyền thông để cung cấp thông tin dịch vụ cũng nhƣ
các hoạt động tƣơng tác giữa chính phủ với các bộ phận khác nhau trong xã hội.
1.2.1.4. Khái niệm học tập trực tuyến (e-learning), đào tạo trực tuyến, đào tạo từ xa, “làm việc
từ xa” (teleworking), hội nghị trực tuyến (teleconference), một số ƣu điểm và nhƣợc
điểm của các phƣơng thức này.
a. E-learning
Là thuật ngữ đƣợc sử dụng để miêu tả việc học qua Internet. Bài giảng trong hệ thống E-learning
rất đa dạng, có thể là một cuốn sách điện tử, có thể là các tập tin video hoặc các file tin âm thanh
minh họa... Trong nhiều trƣờng hợp, hệ thống E-learning cho phép có thể truyền thông hai chiều
thời gian thực giữa thầy giáo và sinh viên
Ƣu điểm: Nhƣợc điểm:
Một giảng viên có thể giảng cho nhiều Có thể không có ngƣời để hỏi.
ngƣời ở nhiều nơi khác nhau. Có thể có một số ngƣời không thể kết nối
Việc giảng dạy đƣợc thực hiện với sự giúp Internet vì một lý do nào đó.
đỡ của máy tính và sinh viên có thể học lại Tốc độ tải về (download) có thể quá chậm
bài giảng của thầy bằng cách xem lại những với một số loại e-learning có video hoặc
phần mà họ chƣa hiểu. nhiều hình ảnh.
Mang lại một phong cách dạy/học mới và
rộng mở hơn so với cách thức dạy học
truyền thống.

b. Tele-working
 Là một thuật ngữ chỉ những ngƣời làm việc ở nhà kết nối với các tổ chức qua mạng máy
tính, truyền thông qua thƣ điện tử hay điện thoại. Hình thức làm việc này cũng có những
thuận lợi và không thuận lợi cho cả chủ và ngƣời làm.
Ƣu điểm Nhƣợc điểm
Giảm thời gian đi lại. Tiết kiệm thời gian, Thiếu sự liên hệ trực tiếp.
kinh phí và giảm ô nhiễm môi trƣờng. Tính tự giác: Có thể mang công việc từ nhà
Kế hoạch làm việc linh hoạt: Trong một số và tập trung vào công việc nhƣng cũng có
trƣờng hợp, miễn là công việc đƣợc hoàn thể những công việc đó không đƣợc hoàn
thành, không nhất thiết là bạn cứ phải ngồi thành vì chính sự trì trệ thiếu tự giác.
tại cơ quan. Khả năng bóc lột ngƣời lao động: Nếu
Giảm không gian văn phòng: Giá thuê văn những công nhân làm việc đơn độc với nhau
phòng có thể rất cao và làm việc từ xa có thể thì có thể rất thuận lợi cho các công ty. Một
giúp làm giảm giá nếu các nhân viên đƣợc số công ty lớn sử dụng teleworking để hạn
làm việc ở nhà. chế sự đoàn kết của công nhân.

c. Teleconference
Hội nghị trực tuyến hay còn gọi là hội nghị truyền hình, họp trực tuyến– là giải pháp hỗ trợ nhiều
ngƣời ở những địa điểm, vị trí địa lý khác nhau có thể cùng tham gia một cuộc họp từ xa; mà ở
đó, họ có thể nghe, nói, nhìn thấy nhau nhƣ đang ở chung một phòng họp
Ƣu điểm chí, tƣ tƣởng ngƣời lãnh đạo
đƣợc truyền tải trực tiếp hơn
Tiết kiệm: tiền bạc và thời gian
tới nhiều ngƣời
Bảo vệ sức khoẻ và loại bỏ các sự cố tổn hại phát sinh do
vấn đề di chuyển. Nhƣợc điểm
Chi phí đầu vào cao
Tăng hiệu quả công việc: Khả năng tác nghiệp và chỉ đạo từ
xa cao.
Gắn kết: nhờ khắc phục đƣợc vấn đề không gian, thời gian,
khoảng cách địa lý mọi ngƣời trao đổi thƣờng xuyên hơn, ý
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

1.2.2. MỘT SỐ ỨNG DỤNG PHỔ BIẾN ĐỂ LIÊN LẠC, TRUYỀN THÔNG
1.2.2.1. Thuật ngữ thƣ điện tử (e-mail) và công dụng của nó.
 Email cho phép bạn gửi một tin nhắn tới ngƣời khác ở bất kỳ đâu trên thế giới. Chỉ cần hai
máy tính đều đƣợc kết nối Internet. Cũng nhƣ tin nhắn, các tệp tin cũng có thể đƣợc gửi
qua email bằng cách đính kèm.
1.2.2.2. Phân biệt các thuật ngữ “dịch vụ tin nhắn ngắn” (SMS) và “nhắn tin tức thời” (IM).
 Tin nhắn ngắn SMS: là sự viết tắt của cụm từ Short Message Service tạm dịch là dịch vụ tin
nhắn ngắn. Là một giao thức viễn thông cho phép gửi các thông điệp dạng text ngắn (không
quá 160 ký tự trên một tin nhắn). Giao thức này có trên hầu hết các điện thoại di động.
 Tin nhắn tức thời (Instant Messaging-IM): một phƣơng tiện giao tiếp hiện đại, cho phép
mọi ngƣời trên toàn cầu có thể chuyện trò (chat) với nhau bất cứ lúc nào và ở đâu, miễn là có
máy tính đang nối mạng Internet. Điểm thú vị của IM là có thể tạo ra những danh sách những
ngƣời bạn thƣờng xuyên trò chuyện (buddies list, friend list) riêng. Ngay khi ngƣời đó vào
mạng Internet, chƣơng trình IM sẽ báo cho bạn biết ngay.
1.2.2.3. Hiểu thuật ngữ “nói chuyện (đàm thoại) qua giao thức Internet” (VoIP – Voice over IP) và
một số ứng dụng của nó.
 VoIP : là 1 công nghệ cho phép truyền âm thanh thời gian thực qua băng thông Internet và
các kết nối IP. Trong đó tín hiệu âm thanh (voice signal) sẽ đƣợc chuyển đổi thành các gói
tệp (data packets) thông qua môi trƣờng mạng Internet trong môi trƣờng VoIP , sau lại đƣợc
chuyển thành tín hiệu âm đến thiết bị ngƣời nhận.
 Các ứng dụng và dịch vụ VoIP: Viber, Tango, Skype là một trong những ứng dụng VoIP đa
nền tảng phổ biến nhất cho smartphone. Nó cung cấp chất lƣợng giọng nói trong nhƣ pha lề
(tất nhiền là trong điều kiện kết nối internet ổn định) và khả năng gửi tin nhắn ngay lập tức
tới các nhóm. Đồng thời có thể chia sẻ các tệp tin đa phƣơng tiện với những ngƣời cùng
dùng chung ứng dụng Viber, Tango, Skype khác.
1.2.2.4. Thuật ngữ “mạng xã hội”, diễn đàn, cộng đồng trực tuyến.
 Mạng xã hội là nơi trao đổi thông tin trực tuyến. Ví dụ một số mạng xã hội đang thịnh hành
và phổ biến hiện nay nhƣ :youtube, facebook, zingme, google plus …..
 Diễn đàn trực tuyến, hay đƣợc gọi là forum, là nơi để cho ngƣời dùng Internet trao đổi thảo
luận và tán gẫu nhau. Một số diễn đàn nổi tiếng taị Việt Nam hiện nay nhƣ:
Tinhte.vn - đồ công nghệ, điện thoại, laptop, máy ảnh..
Webtretho.com - các vấn đề về cuộc sống gia đình, vợ chồng, bán hàng qua mạng..
5giay.vn - bán hàng qua mạng..
Muare.vn - bán hàng qua mạng..
Sinhvienit.net - phần mềm, công nghệ thông tin..
Vforum.vn - phần mềm, công nghệ thông tin..
 Cộng đồng trực tuyến: là về sự hình thành các mối quan hệ giữa những ngƣời sử dụng
website và có sự tƣơng tác qua lại với nhau.

Mô đun 01 1
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

1.3. PHẦN 3 : AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG


1.3.1. AN TOÀN LAO ĐỘNG
1.3.1.1. Một số bệnh thƣờng gặp
 Sử dụng máy tính lâu dài thƣờng dẫn đến một số bệnh tật nhƣ: bệnh về mắt nhƣ giảm thị lực,
tổn hại xƣơng khớp đau lƣng, đau vai, tâm thần,…
a. Đau ống cổ tay
 Là một trong những bệnh mà ngƣời làm việc văn phòng thƣờng mắc phải do thƣờng xuyên
sử dụng máy vi tính và con chuột vi tính.
 Nguyên nhân:
 Khi sử dụng chuột, ngƣời dùng thƣờng xuyên sử dụng các cơ và gân của ngón tay, bàn tay,
cánh tay, bả vai.
 Khi sử dụng chuột và bàn phím, hai cánh tay ở tƣ thế duỗi ra, vuông góc với cơ thể.
 Triệu chứng :
 Tê tay, đau và tê ngón trỏ và ngón giữa, yếu ngón cái.
 Đau cổ tay, lòng bàn tay .
 Mức độ nhẹ: cảm thấy tê buốt giống nhƣ bị kim châm ở bàn tay.
 Mức độ nặng: cảm thấy rất đau ở bàn tay, có khi bỏng rát và nhức cả cánh tay, tay yếu và tê
cứng.
 Bệnh thƣờng bắt đầu từ tay thuận.
 Ngoài ống cổ tay thì phần vai và cổ đau nhừ, cổ nhƣ cứng đơ, hai vai tê mỏi, tinh thần bứt rứt
không ổn định.
b. Hội chứng CVS (Computer Vision Syndrome): hội chứng về thị giác do sử
dụng máy vi tính.
Nguyên nhân:
 Màn hình máy vi tính là nguyên nhân chủ yếu, màn hình có ánh sáng chập chờn và rung thì
càng làm mắt bạn căng thẳng và ảnh hƣởng xấu đến mắt hơn.
 Việc sắp xếp khoảng cách làm việc không tốt nhƣ để màn hình máy vi tính quá gần hoặc
quá cao sẽ gây nhứt mỏi mắt.
 Sự phản chiếu từ ánh sáng chung quanh và ánh sáng từ màn hình máy tính có thể làm chúng
ta cảm thấy mỏi mệt.
Triệu chứng:
 Mắt bị căng thẳng hay mỏi mệt.
 Khô mắt, nóng rát, ngứa.
 Chảy nƣớc mắt.
 Mắt bị mờ đi.
 Nhức đầu và đau hốc mắt.
c. Đau cột sống và khớp
Mô đun 01 2
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

 Bệnh thƣờng gặp ở những ngƣời ngồi quá nhiều, ngồi liên tục trong một tƣ thế nhất định
hàng giờ, cơ thể không đƣợc vận động thƣờng xuyênnên cột sống dễ bịchùn, đây là một trong
những nguyên nhân dẫn đến thoái hóa cột sống khi có tuổi.
Nguyên nhân:
 Ghế ngồi không phù hợp, ngồi sai tƣ thế.
 Ngồi một tƣ thế, thời gian đi lại và vận độngrất ít.
Triệu chứng:
 Đau lƣng, đau nhói các cơ.
 Nhức mỏi khớp.
 Tê phù chân tay.
1.3.1.2. An toàn khi làm việc với máy tính
 Ghế : Ghế phải di chuyển đƣợc và có thể nâng lên hoặc hạ xuống. Nó phải có một cái tựa
lƣng điều chỉnh đƣợc.
 Màn hình: Màn hình phải điều chỉnh đƣợc để mắt bạn cao cùng với đỉnh của màn hình, bạn
nên có một kính lọc đƣợc gắn vào màn hình để đỡ chói.
 Bàn phím: Sử dụng một bàn phím tốt và bạn có thể cũng muốn sử dụng một cái đệm cổ tay
để làm dịu áp lực ở cổ tay
 Chân : Bạn có thể sử dụng bàn để chân để đỡ chân trong khi sử dụng máy tính
 Chuột : Sử dụng bàn di chuột để di chuột dễ hơn. Đảm bảo rằng bạn có đủ không gian thoải
mái để sử dụng chuột. Nếu cánh tay của bạn hoặc các ngón tay trở lên mệt mỏi hoặc đau
đớn khi sử dụng chuột hãy nghỉ ngơi và làm một việc khác.
 Giải lao : Hãy nghỉ ngơi đều đặn khi sử dụng máy tính
 Các yếu tố khác: Đảm bảo rằng khu vực mà bạn sử dụng máy tính là đủ ánh sáng và đủ
thoáng. Sự thoáng mát đặc biệt quan trọng nếu bạn đang sử dụng một máy in laser chúng có
thể tạo ra ozone trong khi in.

Hình 3.1: Tƣ thế ngồi đúng khi làm việc với máy tính

Mô đun 01 3
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

1.3.2. BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG


1.3.2.1. 1. Tái chế và tái sử dụng linh kiện, thiết bị
 Nhằm giảm bớt gánh nặng ô nhiễm môi trƣờng, việc tái chế và tái sử dụng thiết bị là hết sức
cần thiết. Điều này đòi hỏi ý thức cao của mọi cá nhân trong xã hội. Một số linh kiện, thiết bị
có thể tái chế đƣợc nhƣ: pin, hộp mực,….
 Sau khi ngƣng sử dụng máy tính và linh kiện, bạn hãy chuyễn chúng đến trung tâm tái chế,
nơi này sẽ thu gom, phân loại và tái chế những thứ có thể. Điều đó góp phần bảo vệ môi
trƣờng, đồng thời chính là bảo vệ sức khỏe của bạn và gia đình.
1.3.2.2. Tiết kiệm năng lƣợng cho máy tính
 Sử dụng máy tính hiệu quả ngoài việc mang lại hiệu quả cao cho công việc của từng cá nhân
thì còn phải biết tiết kiệm năng lƣợng cho máy tính. Điều đó vừa giúp bạn tiết kiệm đáng kể
điện năng, đồng thời còn làm tăng tuổi thọ của máy tính.
 Một số biện pháp hữu hiệu:
 Thiết lập chế độ tắt màn hình tắt màn hình tự động sau một khoảng thời gian ngƣng sử dụng.
 Thiết lập chế độ ngủ cho máy tính.
 Thiết lập chế độ tắt máy tự động trong khoảng thời gian không sử dụng.
 Bạn có thể tiết kiệm thêm điện năng bằng cách thay màn hình. Thông thƣờng, một LCD sử
dụng khoảng 1/3 công suất điện của màn hình CRTcó cùng kích thƣớc. Bạn có thể sử dụng
máy tính xách tay thay cho máy tính để bàn do máy tính xách tay chỉ sử dụng khoảng ¼ công
suất của máy tính để bàn.

1.4. PHẦN 4: AN TOÀN THÔNG TIN KHI LÀM VIỆC VỚI MÁY TÍNH
1.4.1. KIỂM SOÁT TRUY NHẬP, BẢO ĐẢM AN TOÀN CHO DỮ LIỆU
1.4.1.1. Khái niệm và vai trò của tên ngƣời dùng (user name), mật khẩu (password) khi truy nhập
mạng và Internet.
 Tài khoảnngƣời dùng (Username) là tên của ngƣời dùngđề truy cập vào máy tính hoặc một
chƣơng trình, một ứng dụng trên internet. Khi bạn tạo tài khoản ngƣời dùng cho chƣơng trình
nào, bạn cần tuân thủ quy định đặt tên của chƣơng trình đó, thông thƣờng là trong tài khoản
ngƣời dùng không có khoản trắng và ký tự đầu tiên không đƣợc là ký tự số.
 Mật khẩu (Password) là chìa khóa truy cậpvào tài khoản ngƣời dùng. Có thề hiểu nôm na
tài khoản ngƣời dùng là ổ khóa và mật khẩu là chìa khóa để mở. Khi đặt mật khẩu phải tuân
theo quy định của ứng dụng bạn đang sử dụng.
1.4.1.2. Cách sử dụng mật khẩu tốt (không chia sẻ mật khẩu, thay đổi thƣờng xuyên, chọn mật
khẩu có độ dài thích hợp, xen lẫn giữa chữ cái và số).
Mật khẩu của bạn sẽ ngăn chặn một số ngƣời đăng nhập vào máy tính sử dụng user ID của
bạn và giả mạo là bạn. Việc chọn một mật khẩu mà ngƣời khác không thể đoán ra đƣợc dễ
dàng là rất quan trọng. Mật khẩu nên có ít nhất là 8 ký tự và có cả chữ và số. Bạn nên
thƣờng xuyên thay đổi mật khẩu; một số hệ thống máy tính sẽ yêu cầu bạn thay đổi mật
khẩu định kỳ.

Mô đun 01 4
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

1.4.1.3. Cách đề phòng khi giao dịch trực tuyến: Không để lộ (che dấu) hồ sơ cá nhân, hạn chế gửi
thông tin cá nhân, cảnh giác với ngƣời lạ, cảnh giác với thƣ giả mạo.
Một số loại hình tấn công trực tuyến mà tội phạm thƣờng sử dụng hiện nay:
 Lừa đảo tài chính quốc tế: Trò lừa thƣờng bắt đầu bằng một bức thƣ hoặc email có hình
thức nhƣ đƣợc gửi trực tiếp tới ngƣời nhận nhƣng thực tế đã đƣợc phát tán cho nhiều ngƣời
để đƣa ra đề xuất theo đó ngƣời nhận sẽ nhận đƣợc một khoản tiền lớn nhƣng thực tế thì
ngƣời nhận sẽ không thể nhận đƣợc.
 Trộm danh tính: là hành vi của cá nhân, tổ chức thu thập các thông tin cá nhân của bạn để
kiếm các lợi ích tài chính, chủ yếu là trộm thông tin thẻ tín dụng, tạo ra một món nợ lớn cho
bạn.
 Virus: là những chƣơng trình hay đoạn mã đƣợc thiết kế để tự nhân bản và sao chép chính
nó vào các đối tƣợng lây nhiễm khác. Virus thƣờng phá hoại máy tính của nạn nhân bị lây
nhiễm để lấy cắp các thông tin cả nhân nhạy cảm, mở cửa sau cho tin tặc đột nhập chiếm
quyền điều khiển nhằm có lợi cho ngƣời phát tán virus. Gần đây, hình thức virus qua email
khá phổ biến, xâm nhập vào các thƣ điện tử và thƣờng xuyên nhân bản để phát tán virus đến
những ngƣời trong danh bạ của bạn.
 Phishing: sử dụng nhƣ một tên website giả mạo để đánh lừa khách hàng đăng nhập vào
để từ đó lợi dụng, xâm phạm tài chính và thông tin của bạn
 Hacking: truy cập bất hợp pháp vào máy tính khách hàng bằng đƣờng Internet.
 Lừa gạt qua mạng xã hội (facebook, twitter, zalo…): hiện tƣợng kẻ gian giả mạo
hoặc chiếm tài khoản mạng xã hội của ngƣời quen, bạn bè và trò chuyện, dụ bạn nạp tiền
thẻ điện thoại, mua thẻ cào, thẻ game… hoặc tiết lộ các thông tin cá nhân, thông tin bảo
mật các dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử (tên đăng nhập, mật khẩu truy cập, mã OTP). Sau
đó kẻ gian lợi dụng, xâm phạm tài khoản dịch vụ của khác hàng và chiếm đoạt tiền bằng
nhiều hình thức.
1.4.1.4. Khái niệm và tác dụng của tƣờng lửa (firewall).
 Tƣờng lửa (firewall) là một thiết bị phần cứng hoặc một phần mềm đƣợc đặt giữa mạng
bên trong (Intranet) và Internet. Vai trò chính là bảo mật thông tin, ngăn chặn sự truy nhập
không mong muốn từ bên ngoài (Internet) và cấm truy nhập từ bên trong (Intranet) tới một
số địa chỉ nhất định trên Internet.
 Tác dụng của tƣờng lửa (firewall):
o Cho phép hoặc cấm những dịch vụ truy nhập ra ngoài (từ Intranet ra Internet).
Cho phép hoặc cấm những dịch vụ phép truy nhập vào trong (từ Internet vào
Intranet).
Theo dõi luồng dữ liệu mạng giữa Internet và Intranet.
Kiểm soát địa chỉ truy nhập, cấm địa chỉ truy nhập.
Kiểm soát ngời sử dụng và việc truy nhập của ngời sử dụng.
Kiểm soát nội dung thông tin thông tin lƣu chuyển trên mạng.
1.4.1.5. Cách ngăn chặn trộm cắp dữ liệu bằng cách khóa máy tính, khóa phƣơng tiện lƣu trữ khi
rời nơi làm việc. Hiểu tầm quan trọng của việc sao lƣu dữ liệu dự phòng.
Tại sao phải sao lƣu?
 Thứ quan trọng nhất mà bạn lƣu trữ trong máy tính là thông tin. Thông thƣờng chúng đƣợc
lƣu trong ổ đĩa cứng qua nhiều năm. Nếu đĩa cứng không làm việc bạn sẽ mất tất cả dữ liệu.

Mô đun 01 5
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Vì lý do này mà bạn nên sao lƣu dữ liệu. Trong những tổ chức lớn thủ tục sao lƣu đƣợc thực
hiện tự động bởi đội ngũ hỗ trợ máy tính và dữ liệu đƣợc giữ trong một máy tính trung tâm.
o Ngăn chặn trộm cắp dữ liệu khi rời nơi làm việc
 Nếu không có mật khẩu thì tất cả dữ liệu trong máy tính có thể gặp nguy hiểm.Với các
tài liệu nhạy cảm và quan trọng; nếu không có mật khẩu bảo vệ chúng có thể bị phá hủy
hoặc bị lấy cắp. Nếu bạn làm việc trong một tổ chức lớn, luôn luôn báo cáo những sự việc
kiểu nhƣ vậy cho bộ phận hỗ trợ kỹ thuật.
1.4.2. PHẦN MỀM ĐỘC HẠI (MALWARE)
1.4.2.1. Hiểu, phân biệt đƣợc các thuật ngữ phần mềm độc hại (malware) nhƣ virus, worms, trojan,
spyware, adware. Biết cách thức mã độc xâm nhập, lây lan trong hệ thống máy tính.
Hầu hết chúng ta đều đã nghe nói đến spyware, virus, trojan, worm hay rootkit… nhƣng bạn có thực
sự biết đƣợc điểm khác nhau giữa chúng? Quả thật không dễ để hiểu hết đƣợc các thuật ngữ chỉ
những mối đe doạ với máy tính này.
 Spyware (phần mềm gián điệp) theo nghĩa gốc là một chƣơng trình đƣợc cài đặt vào hệ
thống mà không có sự cho phép của ngƣời dùng hoặc bí mật đi kèm với một chƣơng trình
hợp lệ khác để thu thập thông tin cá nhân của ngƣời dùng rồi gửi nó đến một máy tính từ xa.
 Virus : là một chƣơng trình có thể lây lan chính nó từ máy tính này sang máy tính khác. Đặc
tính này cũng có ở worm, nhƣng sự khác biệt là virus thƣờng phải cấy chính nó vào một tập
tin thực thi để đƣợc kích hoạt. Khi ngƣời dùng chạy tập tin thực thi này, virus có thể lây lan
sang các tập tin thực thi khác. Virus đƣợc chèn khéo léo vào các tập tin thực thi bằng nhiều
cách khác nhau. Sự phổ biến của các ứng dụng văn phòng kéo theo "đội quân" các virus
Macro. Đây là các virus đƣợc cấy vào những dữ liệu tạo ra bởi sản phẩm của Microsoft nhƣ
Word, Excel, PowerPoint, Outlook…
 Trojan : nhiều ngƣời vẫn nghĩ virus chiếm đa số trong các phần mềm độc hại, sự thực
không phải vậy. Theo danh sách các mối đe dọa hàng đầu đƣợc đƣợc tổng hợp bởi
Microsoft, malware phổ biến nhất là trojan và worm. Trojan không tự tái tạo, không cấy vào
một tập tin nhƣ virus, thay vào đó đƣợc cài đặt vào hệ thống bằng cách giả làm một phần
mềm hợp lệ và vô hại sau đó cho phép hacker điều khiển máy tính từ xa. Một trong những
mục đích phổ biến nhất của trojan là biến máy tính thành một phần của botnet. Botnet là một
loạt các máy tính kết nối qua Internet, bị lợi dụng để gửi thƣ rác hoặc tấn công từ chối dịch
vụ làm sập các website.
 Worm : có khả năng tự nhân bản trên chính nó mà không cần cấy vào một tập tin lƣu trữ.
Chúng còn thƣờng sử dụng Internet để lây lan, do đó gây thiệt hại nghiêm trọng cho một
mạng lƣới về tổng thể, trong khi virus thƣờng chỉ nhắm vào các tập tin trên máy tính bị
nhiễm. Worm lây lan chủ yếu là do các lỗ hổng bảo mật của hệ thống. Vì vậy, để phòng
ngừa, bạn cần cài đặt các bản cập nhật an ninh mới nhất cho hệ điều hành của máy tính.
 Rootkit : chủ động "tàng hình" khỏi cặp mắt của ngƣời dùng, hệ điều hành và các chƣơng
trình anti-virus/anti-malware, rootkit là phần mềm độc hại rất khó bị phát hiện.Rootkit có
thể đƣợc cài đặt bằng nhiều cách bao gồm việc khai thác lỗ hổng trong hệ điều hành hoặc
lấy quyền quản trị máy tính. Sau khi đƣợc cài đặt và có quyền quản trị đầy đủ, rootkit sẽ tự
ẩn đi và thay đổi hiện trạng của hệ điều hành cũng nhƣ các phần mềm nhằm ngăn chặn việc
bị phát hiện trong tƣơng lai. Rootkit sẽ tắt chƣơng trình diệt virus hoặc tự cấy vào lõi của hệ
điều hành, do đó có khi lựa chọn duy nhất của bạn là phải cài đặt lại toàn bộ hệ điều hành.

Mô đun 01 6
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

1.4.2.2. 2. Hiểu các cách phòng, chống phần mềm độc hại và tầm quan trọng của việc cập nhật
phần mềm an ninh mạng, phần mềm diệt virus thƣờng xuyên.
Bảo vệ máy tính nhƣ thế nào?
 Cách an toàn nhất là sử dụng một máy tính không nối mạng nội bộ hoặc Internet. Không sử
dụng đĩa mềm hoặc USB đã đƣợc sử dụng bởi các máy tính khác. Khi phải kết nối Internet
thì mật khẩu truy cập phải đủ dài có cả chữ và số, sử dụng tất cả các phần sửa lỗi của
Microsoft . Thƣờng xuyên thay đổi mật khẩu và tránh những mật khẩu dễ đoán.
Làm gì nếu có virus trong máy tính
 Nếu bạn tìm thấy một virus trong máy tính đừng hoảng sợ. Nếu chƣơng trình tìm virus báo
động cho bạn về một virus, thì may mắn là nó đã bắt đƣợc virus trƣớc khi nó có thể nhiễm
vào máy tính. Ví dụ bạn có thể đƣa một USB vào máy tính và chƣơng trình quét virus sẽ tự
động quét đó. Nếu nó có chứa virus thì một tin nhắn sẽ hiện ra cho bạn biết thiết bị đó đã bị
nhiễm và nó có thể tự động loại bỏ virus đó. Phƣơng pháp thông thƣờng khác là nhiễm qua
email. Nếu bạn làm việc trong một tổ chức, bạn nên có một nhóm hỗ trợ công nghệ thông tin
để giải quyết các vấn đề về virus.
Giới hạn của phần mềm diệt virus
 Phần mềm diệt virus có thể chỉ tìm thấy virus mà chúng biết.vì vậy phải luôn cập nhật để có
thể diệt đƣợc những virus mới.
Phòng virus
 Bạn nên cài một chƣơng trình diệt virus lên máy tính. Nó cần đƣợc cập nhật thƣờng xuyên
vì vậy nó sẽ phát hiện đƣợc những loại virus mới. Chƣơng trình diệt virus của bạn phải
đƣợc đặt ở chế độ tự động quét khi bạn bật máy tính lần đầu tiên, nó luôn sẵn sàng trong bộ
nhớ của máy tính để có thể phát hiện đƣợc các dấu hiệu về sự tấn công của virus điều này rất
quan trọng khi kết nối với Internet.
 Cẩn thận khi mở thƣ: Hãy thật cẩn thận khi mở các bức thƣ không rõ mục đích, đặc biệt nếu
chúng có kèm theo các tệp tin đính kèm . Một chƣơng trình diệt virus tốt sẽ tìm thấy những
bức thƣ bị nhiễm
 Cẩn trọng khi lấy tệp tin từ internet: Bất kỳ tệp tin nào mà bạn lấy về từ Internet đều có thể
chứa virus. Hãy đặc biệt cẩn thận trong việc lấy về các tệp tin chƣơng trình (các tệp tin với
phần tên mở rộng là .COM hoặc .EXE). Các tệp tin Microsoft Word hoặc Excel có thể chứa
các virus macro. Chỉ nên kết nối khi đã có chƣơng trình diệt virus tốt đã đƣợc cài đặt trên
máy tính.
1.4.3. Các phần mềm diệt virus miễn phí tốt nhất hiện nay nhƣ: Avira Free Antivirus, AVG,
Avast, Bkav Home, CMC AntiVirus.

Mô đun 01 7
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

1.5. PHẦN 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN PHÁP LUẬT
TRONG SỬ DỤNG CNTT
1.5.1.1. Khái niệm bản quyền (copyright)
 Bản quyền là quyền đƣợc cấp cho chủ sở hữu đối với tác phẩm của ngƣời đó. Khi một ngƣời
tạo ra tác phẩm gốc hiển nhiên sở hữu bản quyền đối với tác phẩm đó.
Các tác phẩm đủ điều kiện cấp bản quyền
 Tác phẩm nghe nhìn, chẳng hạn nhƣ chƣơng trình truyền hình, phim và video trực tuyến.
 Bản ghi âm thanh và bản soạn nhạc.
 Tác phẩm viết, chẳng hạn nhƣ các bài giảng, bài báo, sách và bản soạn nhạc.
 Tác phẩm trực quan, chẳng hạn nhƣ bức tranh, áp phích và quảng cáo.
 Trò chơi video và phần mềm máy tính.
 Tác phẩm kịch chẳng hạn nhƣ kịch và nhạc.
1.5.1.2. Nhận diện một phần mềm có bản quyền: mã (ID) sản phẩm, đăng ký sản phẩm, giấy phép
(license) sử dụng phần mềm.
Kiểm tra ID phần mềm
 Thông thƣờng để nhận diện một phần mềm có bản quyền bạn nhấn lên thực đơn Help trong
một ứng dụng, trong đó có một lệnh About. Nhấn lên lựa chọn này sẽ hiển thị số nhận dạng
sản phẩm phần mềm
1.5.1.3. Luật pháp Việt Nam liên quan đến bản quyền
a. Quyền tác giả tại Việt Nam
 Quyền tác giả tại Việt Nam đã đƣợc quy định chi tiết trong Luật sở hữu trí tuệ, Bộ Luật dân
sự 2005 và Nghị Định 100/NĐ*CP/2006 của Chính phủ quy định chi tiếtvà hƣớng dẫn thi
hành một số điều của Bộ luật Dân sự Luật sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan.
 Theo đó, Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo
hoặc sở hữu, bao gồm các quyền sau đây:
1.5.1.4. Quyền nhân thân
 Đặt tên cho tác phẩm
 Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm, đƣợc nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm
đƣợc công bố, sử dụng.
 Công bố tác phẩm hoặc cho phép ngƣời khác công bố tác phẩm.
 Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho ngƣời khác sữa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác
phẩm dƣới bất kỳ hình thức nào gây hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
1.5.1.5. Quyền tài sản
 Biểu diễn tác phẩm trƣớc công chúng
 Sao chép tác phẩm
 Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm.

Mô đun 01 8
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

 Truyền đạt tác phẩm đến công chúngbằng phƣơng tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin
điện tử hoặc bất kỳ phƣơng tiện kỹ thuật nào khác.
 Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh.
 Tác phẩm đƣợc bảo hộ theo cơ chế quyền tác giả là các tác phẩm trong lĩnh vực văn học,
kkhoa học và nghệ thuật.
b. Quyền sở hữu trí tuệ
 Quyền sở hữu trí tuệ đƣợc quy định trong điều 4, luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 của
Quốc Hội ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005 nhƣ sau:
 Điều 4. Giải thích từ ngữ
 Trong Luật này, các từ ngữ dƣới đây đƣợc hiểu nhƣ sau:
 1. Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền
tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với
giống cây trồng.
 2. Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở
hữu.
 3. Quyền liên quan đến quyền tác giả (sau đây gọi là quyền liên quan) là quyền của tổ chức,
cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chƣơng trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh
mang chƣơng trình đƣợc mã hóa.
 4. Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công
nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thƣơng mại, chỉ dẫn địa lý, bí
mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành
mạnh.
 5. Quyền đối với giống cây trồng là quyền của tổ chức, cá nhân đối với giống cây trồng mới
do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc đƣợc hƣởng quyền sở hữu.
 6. Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ là chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ hoặc tổ chức, cá nhân đƣợc
chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ.
 7. Tác phẩm là sản phẩm sáng tạo trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật và khoa học thể hiện
bằng bất kỳ phƣơng tiện hay hình thức nào.
 8. Tác phẩm phái sinh là tác phẩm dịch từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác, tác phẩm
phóng tác, cải biên, chuyển thể, biên soạn, chú giải, tuyển chọn.
 9. Tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình đã công bố là tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình đã đƣợc phát
hành với sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan để phổ biến
đến công chúng với một số lƣợng bản sao hợp lý.
 10. Sao chép là việc tạo ra một hoặc nhiều bản sao của tác phẩm hoặc bản ghi âm, ghi hình
bằng bất kỳ phƣơng tiện hay hình thức nào, bao gồm cả việc lƣu trữ thƣờng xuyên hoặc tạm
thời tác phẩm dƣới hình thức điện tử.
 11. Phát sóng là việc truyền âm thanh hoặc hình ảnh hoặc cả âm thanh và hình ảnh của tác
phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chƣơng trình phát sóng đến công chúng bằng

Mô đun 01 9
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

phƣơng tiện vô tuyến hoặc hữu tuyến, bao gồm cả việc truyền qua vệ tinh để công chúng có
thể tiếp nhận đƣợc tại địa điểm và thời gian do chính họ lựa chọn.
 12. Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dƣới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một
vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
 13. Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm đƣợc thể hiện bằng hình
khối, đƣờng nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.
 14. Mạch tích hợp bán dẫn là sản phẩm dƣới dạng thành phẩm hoặc bán thành phẩm, trong
đó các phần tử với ít nhất một phần tử tích cực và một số hoặc tất cả các mối liên kết đƣợc
gắn liền bên trong hoặc bên trên tấm vật liệu bán dẫn nhằm thực hiện chức năng điện tử.
Mạch tích hợp đồng nghĩa với IC, chip và mạch vi điện tử.
 15. Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn (sau đây gọi là thiết kế bố trí) là cấu trúc không
gian của các phần tử mạch và mối liên kết các phần tử đó trong mạch tích hợp bán dẫn.
 16. Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác
nhau.
 17. Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên
của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không
phải là thành viên của tổ chức đó.
 18. Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân
khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về
xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất
lƣợng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn
hiệu.
 19. Nhãn hiệu liên kết là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tƣơng tự
nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tƣơng tự nhau hoặc có liên quan với nhau.
 20. Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu đƣợc ngƣời tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ
Việt Nam.
 21. Tên thƣơng mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân
biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và
khu vực kinh doanh.
 Khu vực kinh doanh quy định tại khoản này là khu vực địa lý nơi chủ thể kinh doanh có bạn
hàng, khách hàng hoặc có danh tiếng.
 22. Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phƣơng,
vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể.
 23. Bí mật kinh doanh là thông tin thu đƣợc từ hoạt động đầu tƣ tài chính, trí tuệ, chƣa đƣợc
bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.
 24. Giống cây trồng là quần thể cây trồng thuộc cùng một cấp phân loại thực vật thấp nhất,
đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kỳ nhân giống, có thể nhận biết đƣợc bằng sự
biểu hiện các tính trạng do kiểu gen hoặc sự phối hợp của các kiểu gen quy định và phân biệt
đƣợc với bất kỳ quần thể cây trồng nào khác bằng sự biểu hiện của ít nhất một tính trạng có
khả năng di truyền đƣợc.

Mô đun 01 10
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

 25. Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá
nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết
kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; quyền đối với giống cây trồng.
 (Nguồn hệ thống văn bản quy phạm pháp luật :
 http://moj.gov.vn/vbpq/lists/vn%20bn%20php%20lut/view_detail.aspx?itemid=16766)
1.5.1.6. Một số luật pháp quốc tế về bản quyền
a. Công ƣớc Berne ( Thụy sĩ, 1886)
 Công ƣớc về bảo hộ các tác phẩm văn học và nghệ thuật đƣợc ký tại Berne (Thụy Sĩ) năm
1886. Công ƣớc này lần đầu tiên thiết kế và sử dụng để bảo vệ quyền tác giả giữa các quốc
gia tham gia ký kết. Trƣớc khi có công ƣớc Berne, các quốc gia thƣờng từ chối quyền tác giả
của các tác phẩm nƣớc ngoại quốc. Ví dụ, một tác phẩm xuất bản ở một 1 quốc gia đƣợc bảo
vệ quyền tác giả tại đó, nhƣng lại có thể bị sao chép và xuất bản tự do không cần xin phép tại
quốc gia khác.
 Các quốc gia tuân thủ công ƣớc Berne công nhận quyền tác giả của các tác phẩm xuất bản tại
các quốc gia khác cùng tuân thủ công ƣớc này. Quyền tác giả, theo công ƣớc Berne là tự
động: không cần phải đăng ký tác quyền, không cần phải viết trong thông báo tác quyền.
Ngoài ra, những quốc gia ký công ƣớc Berne không đƣợc đặt ra các thủ tục hành chính sách
nhiễu các tác giả trong việc thụ hƣởng tác quyền.
 Công ƣớc Berne cho phép tác giả đƣợc hƣởng tác quyền suốt đời cộng thêm tối thiểu 50 năm
sao đó.
 Ngày 26 tháng 7 năm 2014, Chính phủ Việt Nam đã nộp văn kiện gia nhập Công ƣớc Berne.
Trong văn kiện này, nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam tuyên bố bảo lƣu các quy
ƣớc tại điều 33 (1) của Công ƣớc Berne và áp dụng chế độ ƣu đãi dành cho các nƣớc đang
phát triển theo Điều II và Điều III của Phụ lục Công ƣớc Berne.
 Công ƣớc Berne có hiệu lực tại Việt Nam kể từ ngày 26 tháng 10 năm 2004.
b. Luật quyền tác giả của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
 Luật đƣợc ban hành vào ngày 13/12/2003, gồm 10 chƣơng. Trong đó, chƣơng 3 gồm 5 điều
quy định thời hạn bảo hộ quyền tác giả.
 Chƣơng 3 :Thời hạn bảo hộ quyền tác giả
 Điều 301: Quyền ƣu tiên đối với các Luật khác:
 (a). Vào hoặc sau ngày 1/1/1978, tất cả các quyền hợp pháp hoặc hợp lý mà tƣơng đƣơng với
bất kỳ các quyền độc quyền nào thuộc phạm vi điều chỉnh chung của quyền tác giả nhƣ quy
định tại Điều 106 đối với những tác phẩm của tác giả mà đƣợc định hình dƣới một dạng vật
chất thể hiện hữu hình và thuộc đối tƣợng bảo hộ quyền tác giả nhƣ quy định tại Điều 102 và
103, không phụ thuộc vào việc đƣợc sáng tạo trƣớc hoặc sau ngày này và không phụ thuộc
vào việc đã công bố hoặc chƣa công bố, đƣợc điều chỉnh hoàn toàn thông qua Điều luật này.
Do vậy, không một ngƣời nào đƣợc hƣởng bất kỳ quyền hợp pháp hoặc hợp lý nào đối với
bất kỳ tác phẩm nào theo Luật thông lệ hoặc theo Luật của bất kỳ một Bang nào.

Mô đun 01 11
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

 (b). Không một quy định nào trong Điều luật này bãi bỏ hoặc giới hạn bất kỳ một quyền
hoặc biện pháp thi hành nào theo Luật thông lệ hoặc Luật của bất kỳ Bang nào đối với:
 (1). Đối tƣợng điều chỉnh mà không thuộc đối tƣợng bảo hộ quyền tác giả nhƣ quy định tại
Điều 102 và 103, bao gồm các tác phẩm của tác giả không đƣợc định hình dƣới bất kỳ dạng
vật chất thể hiện hữu hình nào; hoặc
 (2). Bất kỳ một nguyên nhân khởi kiện nào phát sinh từ một cam kết nào bắt đầu trƣớc ngày
1/1/1978.
 (3). Các hành vi xâm phạm các quyền hợp pháp hoặc hợp lý mà không tƣơng đƣơng với bất
kỳ một quyền độc quyền nào thuộc phạm vi chung của quyền tác giả nhƣ quy định tại Điều
106; hoặc
 (4). Ranh giới bang và địa phƣơng, bảo tồn lịch sử, các mã hiệu khu vực, công trình liên quan
đến tác phẩm kiến trúc đƣợc bảo hộ theo Điều 102 (a)(8).
 (c). Đối với các bản ghi âm đã đƣợc ghi trƣớc ngày 15/2/1972, bất kỳ quyền hoặc các biện
pháp thực thi nào theo Luật thông lệ hoặc theo Luật của các Bang sẽ không bị bãi bỏ hoặc
hạn chế theo Điều luật này cho tới ngày 15/2/2047. Các quy định về quyền ƣu tiên áp dụng
luật tại Khoản (a) sẽ áp dụng đối với bất kỳ các quyền hoặc các biện pháp thực thi nào thuộc
bất kỳ trƣờng hợp nào có hành vi phát sinh từ cam kết bắt đầu vào hoặc sau ngày 14/2/2047.
Không trái với quy định tại Điều 303, không một bản ghi âm nào đã đƣợc ghi trƣớc ngày
15/2/1972 sẽ phụ thuộc vào quy định về quyền tác giả theo Điều luật này trƣớc, vào hoặc sau
ngày 15/2/2047.
 (d). Không một quy định nào trong Điều luật này bãi bỏ hoặc hạn chế bất kỳ một quyền hoặc
các biện pháp thực thi nào theo bất kỳ một Quy chế Liên bang nào khác.
 (e). Phạm vi quyền ƣu tiên áp dụng luật Liên bang theo Điều này không có hiệu lực thông
qua việc gia nhập của Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ vào Công ƣớc BERNE hoặc hoàn thành các
nghĩa vụ của Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ theo Công ƣớc đó.
 (f).
 (1). Vào hoặc sau ngày có hiệu lực quy định tại Điều 610(a) của Luật về các quyền đối với
tác phẩm nghệ thuật tạo hình năm 1990, tất cả các quyền hợp pháp hoặc hợp lý mà tƣơng
đƣơng bất kỳ quyền nào nêu tại Điều 106A về các tác phẩm nghệ thuật tạo hình mà đối với
các tác phẩm này các quyền nêu tại Điều 106A áp dụng, chỉ đƣợc điều chỉnh bởi Điều 106A
và Điều 113(d) và các quy định của Điều luật này có liên quan đến các Điều đó. Do đó,
không một ngƣời nào đƣợc hƣởng bất kỳ quyền đó hoặc quyền tƣơng đƣơng đối với bất kỳ
tác phẩm nghệ thuật tạo hình theo Luật thông lệ hoặc Luật của bất kỳ Bang nào.
 (2). Không điều gì của Điểm (1) bãi bỏ hoặc hạn chế bất kỳ quyền hoặc các biện pháp thực
thi nào theo Luật thông lệ hoặc Luật của các Bang đối với:
 (A). Bất kỳ vụ việc nào mà hành vi phát sinh từ những cam kết bắt đầu trƣớc ngày có hiệu
lực quy định tại Điều 610(a) của Luật về các quyền đối với tác phẩm nghệ thuật tạo hình năm
1990;
 (B). Các hành vi xâm phạm các quyền hợp pháp hoặc hợp lý nào mà không tƣơng đƣơng với
bất kỳ quyền nào nêu tại Điều 106A về tác phẩm nghệ thuật tạo hình; hoặc

Mô đun 01 12
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

 (C). Các hành vi xâm phạm các quyền hợp pháp hoặc hợp lý mà mở rộng quá cuộc đời của
tác giả.
 Điều 302: Thời hạn bảo hộ: các tác phẩm đƣợc sáng tạo vào hoặc sau ngày 1/1/1978.
 (a). Quy định chung: quyền tác giả đối với tác phẩm đƣợc sáng tạo vào hoặc sau ngày
1/1/1978, tồn tại từ ngày tác phẩm đƣợc sáng tạo và , ngoại trừ trƣờng hợp quy định tại các
Khoản tiếp theo, kéo dài một thời hạn là cả cuộc đời của tác giả và 50 năm sau khi tác giả
chết.
 (b). Các tác phẩm đồng tác giả: trong trƣờng hợp tác phẩm đồng tác giả đƣợc sáng tạo bởi hai
hay nhiều tác giả mà không thuộc trƣờng hợp sáng tạo tác phẩm do thuê mƣớn, quyền tác giả
kéo dài một thời hạn là cả cuộc đời của tác giả cuối cùng còn sống và 50 năm sau khi tác giả
còn sống cuối cùng đó chết.
 (c). Tác phẩm khuyết danh, ký danh và sáng tạo do thuê mƣớn: đối với các tác phẩm khuyết
danh, ký danh hoặc sáng tạo do thuê mƣớn, quyền tác giả kéo dài một thời hạn là 70 năm kể
từ năm công bố lần đầu của tác phẩm, hoặc một thời hạn là 100 năm kể từ năm sáng tạo tác
phẩm, tuỳ thuộc vào thời hạn nào kết thúc trƣớc. Nếu trƣớc khi kết thúc các thời hạn đó mà
xác định đƣợc một hoặc nhiều tác giả của tác phẩm khuyết danh, ký danh đƣợc phát hiện
theo tờ khai đăng ký đƣợc thực hiện đối với tác phẩm đó theo Khoản (a) hoặc (d) của Điều
408, hoặc theo hồ sơ quy định tại Điểm này, quyền tác giả đối với tác phẩm sẽ kéo dài một
thời hạn theo quy định tại Khoản (a) hoặc (b), trên cơ sở cuộc đời của tác giả hoặc các tác giả
đã đƣợc xác định. Bất kỳ ngƣời nào có lợi ích từ quyền tác giả đối với tác phẩm khuyết danh
hoặc ký danh có thể vào bất kỳ thời điểm nào chứng nhận, trong các hồ sơ đƣợc lƣu tại Cục
Bản quyền tác giả cho mục đích này, một bản tuyên bố chỉ rõ một hoặc nhiều tác giả của tác
phẩm; bản tuyên bố này cũng sẽ chỉ rõ ngƣời làm bản tuyên bố, phạm vi lợi ích của ngƣời
này, nguồn của thông tin đƣợc ghi nhận và các tác phẩm cụ thể chịu ảnh hƣởng, và sẽ phải
tuân thủ theo các yêu cầu về hình thức và nội dung mà Cơ quan đăng ký quyền tác giả sẽ quy
định trong quy chế.
 (d). Các ghi nhận về việc tác giả chết: Bất kỳ ngƣời nào có lợi ích trong quyền tác giả có thể
vào bất kỳ thời điểm nào ghi nhận tại Cục Bản quyền tác giả một tuyên bố về ngày chết của
tác giả của một tác phẩm đƣợc bảo hộ hoặc tuyên bố rằng tác giả đó vẫn còn sống vào một
ngày cụ thể nào đó. Tuyên bố này sẽ chỉ rõ ngƣời làm bản tuyên bố, phạm vi lợi ích của
ngƣời này và nguồn của thông tin đƣợc ghi nhận, và phải tuân thủ theo các yêu cầu về hình
thức và nội dung mà Cơ quan đăng ký sẽ quy định trong quy chế. Cơ quan đăng ký sẽ lƣu
thông tin ghi nhận hiện tại liên quan đến cái chết của tác giả tác phẩm đƣợc bảo hộ, trên cơ
sở những tuyên bố đƣợc ghi nhận này và các dữ liệu bao hàm trong bất kỳ ghi nhận nào của
Cục Bản quyền tác giả hoặc các nguồn tham khảo khác, trong phạm vi mà Cơ quan đăng ký
xét thấy có thể thực hiện đƣợc.
 (e). Giả định về cái chết của tác giả: sau thời hạn 70 năm kể từ năm công bố lần đầu tác
phẩm hoặc thời hạn 100 năm kể từ năm sáng tạo tác phẩm, tuỳ thuộc vào thời hạn nào kết
thúc trƣớc, bất kỳ ngƣời nào mà nhận đƣợc từ Cục Bản quyền tác giả chứng chỉ xác nhận là
các ghi nhận quy định tại Khoản (d) không chỉ rõ là không có một điều gì để khảng định rằng
tác giả của tác phẩm đang còn sống hoặc đã chết chƣa đƣợc 50 năm trƣớc đó, thì ngƣời này
đƣợc hƣởng quyền lợi từ giả định là tác giả đó đã chết ít nhất là đƣợc 50 năm. Dựa vào thiện

Mô đun 01 13
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

trí trên cơ sở của giả định này sẽ là cơ sở đầy đủ để biện minh trƣớc bất kỳ một khiếu kiện vi
phạm theo Điều luật này.
 Điều 303: Thời hạn bảo hộ quyền tác giả: các tác phẩm đã đƣợc sáng tạo nhƣng không đƣợc
công bố hoặc có quyền tác giả trƣớc ngày 1/1/1978.
 Quyền tác giả đối với tác phẩm đƣợc sáng tạo trƣớc ngày 1/1/1978, nhƣng không thuộc lĩnh
vực công cộng trƣớc thời điểm này hoặc có quyền tác giả, tồn tại từ ngày 1/1/1978, và kéo
dài một thời hạn quy định tại Điều 302. Tuy nhiên, trong đó không một trƣờng hợp nào thời
hạn bảo hộ quyền tác giả đối với các tác phẩm đó kết thúc trƣớc ngày 31/12/2002; và nếu tác
phẩm này đƣợc công bố vào hoặc trƣớc ngày 31/12/2002, thời hạn bảo hộ quyền tác giả sẽ
không kết thúc trƣớc ngày 31/12/2027.
 Điều 304: Thời hạn bảo hộ quyền tác giả: các tác phẩm hiện có:
 (a). Quyền tác giả có thời hạn bảo hộ lần đầu vào ngày 1/1/1978:
 (1).
 (A). Bất kỳ quyền tác giả nào trong đó thời hạn bảo hộ lần đầu của nó tiếp tục tồn tại vào
ngày 1/1/1978, sẽ kéo dài một thời hạn là 28 năm từ ngày tác phẩm đó bị chiếm hữu nguyên
thuỷ.
 B). Trong trƣờng hợp:
 (i). Bất kỳ tác phẩm đƣợc công bố sau khi tác giả chết nào hoặc của bất kỳ ấn phẩm định kỳ,
bách khoa toàn thƣ, hoặc tác phẩm hợp tuyển khác mà quyền tác giả của tác phẩm này bị
chiếm hữu nguyên thuỷ bởi chủ sở hữu của tác phẩm đó, hoặc
 (ii). Bất kỳ tác phẩm có quyền tác giả nào thuộc về tổ chức (ngoài những ngƣời đƣợc chuyển
nhƣợng hoặc cấp phép bởi cá nhân tác giả) hoặc thuộc về ngƣời chủ mà đối với ngƣời này tác
phẩm đƣợc tạo ra do thuê mƣớn,
 Ngƣời chủ sở hữu quyền tác giả này sẽ đƣợc hƣởng sự mở rộng và nối tiếp thời hạn bảo hộ
quyền tác giả đối với các tác phẩm đó một thời hạn là 47 năm nữa.
 (C). Đối với trƣờng hợp bất kỳ tác phẩm có quyền tác giả nào bao hàm cả sự đóng góp của cá
nhân một tác giả trong một ấn phẩm định kỳ hoặc bách khoa toàn thƣ hoặc tác phẩm hợp
tuyển khác:
 (i). Tác giả của những tác phẩm đó, nếu tác giả còn sống,
 (ii). Vợ hoặc chồng goá, hoặc con cái của tác giả, vợ hoặc chồng goá của những ngƣời con
không còn sống của tác giả, hoặc
 (iii). Những ngƣời thực hiện di chúc của tác giả, nếu tác giả, vợ hoặc chồng goá, hoặc con cái
của tác giả không còn sống, hoặc
 (iv). Ngƣời có họ kế tiếp của tác giả, trong trƣờng hợp không có di chúc,
 sẽ đƣợc hƣởng sự mở rộng và nối tiếp thời hạn bảo hộ quyền tác giả đối với các tác phẩm đó
một thời gian 47 năm nữa.
 (2).

Mô đun 01 14
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

 (A). Vào thời điểm kết thúc thời hạn bảo hộ quyền tác giả lần đầu đối với tác phẩm quy định
tại Điểm (1)(B) của Khoản này, quyền tác giả sẽ kéo dài một thời hạn mở rộng và nối tiếp 47
năm nữa, trong trƣờng hợp:
 (i). Nếu một đơn đăng ký yêu cầu hƣởng thời hạn thêm đƣợc gửi tới Cục Bản quyền tác giả
trong vòng một năm trƣớc khi kết thúc thời hạn quyền tác giả lần đầu, và yêu cầu này đƣợc
đăng ký, sẽ thuộc về chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm đó, ngƣời đƣợc hƣởng quyền yêu
cầu nối tiếp thời hạn quyền tác giả và thời điểm đơn đƣợc gửi, hoặc
 (ii). Nếu không một đơn nào đƣợc nộp hoặc yêu cầu theo đơn này không đƣợc đăng ký, vào
thời điểm bắt đầu của thời hạn thêm, sẽ thuộc về ngƣời hoặc tổ chức mà đã là chủ sở hữu của
quyền tác giả vào ngày cuối cùng của thời hạn quyền tác giả đầu tiên.
 (B). Vào thời điểm kết thúc thời hạn quyền tác giả lần đầu đối với với tác phẩm quy định tại
Điểm (1)(C) của Khoản này, quyền tác giả sẽ kéo dài một thời hạn mở rộng và nối tiếp một
thời gian 47 năm nữa, trong trƣờng hợp:
 (i). Nếu một đơn đăng ký yêu cầu thời hạn thêm này đã đƣợc nộp tại Cục Bản quyền tác giả
trong vòng một năm trƣớc khi kết thúc thời hạn quyền tác giả lần đầu, và yêu cầu này đƣợc
chứng nhận, vào thời điểm bắt đầu thời hạn thêm, sẽ thuộc về bất kỳ ngƣời nào đƣợc hƣởng
quyền theo quy định tại Điểm (1)(C) đối với việc mở rộng và nối tiếp quyền tác giả vào thời
điểm đơn đƣợc nộp; hoặc
 (ii). Nếu không một đơn nào đƣợc nộp hoặc yêu cầu theo đơn này đã không đƣợc đăng
ký,vào điểm bắt đầu của thời hạn thêm, sẽ thuộc về bất kỳ ngƣời nào đƣợc hƣởng quyền theo
Điểm (1)(C) vào ngày cuối cùng của thời hạn quyền tác giả lần đầu, đối với việc mở rộng và
nối tiếp quyền tác giả.
 (3).
 (A). Đơn đăng để ký yêu cầu mở rộng và nối tiếp thời hạn quyền tác giả đối với tác phẩm có
thể đƣợc nộp tới Cục Bản quyền tác giả:
 (i). Trong vòng một năm trƣớc thời điểm kết thúc thời hạn quyền tác giả lần đầu bởi bất kỳ
ngƣời nào đƣợc hƣởng quyền theo quy định tại Điểm (1)(B) hoặc (C) đối với thời hạn 47
năm hƣởng thêm; và
 (ii). Vào bất kỳ thời điểm nào trong khoảng thời hạn mở rộng và nối tiếp quyền tác giả bởi
bất kỳ ngƣời nào mà đối với ngƣời này thời hạn hƣởng thêm thuộc về họ theo Điểm (2)(A)
hoặc (B), hoặc bởi bất kỳ thừa kế hoặc ngƣời đƣợc uỷ quyền của ngƣời này, nếu đơn đƣợc
nộp theo tên của ngƣời đó.
 (B). Các đơn này không phải là điều kiện của việc mở rộng và nối tiếp thời hạn quyền tác giả
đối với tác phẩm một thời gian 47 năm nữa.
 (4).
 (A). Nếu một đơn để đăng ký yêu cầu về việc mở rộng và nối tiếp thời hạn quyền tác giả đối
với tác phẩm không đƣợc nộp trong vòng một năm trƣớc thời điểm kết thúc thời hạn quyền
tác giả lần đầu đối với tác phẩm, hoặc nếu yêu cầu theo đơn này đã không đƣợc đăng ký, thì
một tác phẩm phái sinh đƣợc sáng tạo theo sự cho phép của một sự cấp quyền hoặc cấp phép
bản quyền đƣợc thực hiện trƣớc thời điểm kết thúc thời hạn quyền tác giả lần đầu có thể tiếp
tục đƣợc sử dụng theo các điều khoản của sự cấp quyền đó trong thời hạn mở rộng và nối tiếp
Mô đun 01 15
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

quyền tác giả mà không vi phạm quyền tác giả, miễn là sự sử dụng đó không mở rộng tới
việc sáng tạo trong thời hạn mở rộng và nối tiếp quyền tác giả các tác phẩm phái sinh khác
trên cơ sở tác phẩm có quyền tác giả bao hàm trong sự cấp phép đó.
 (B). Nếu đơn để đăng ký yêu cầu mở rộng và nối tiếp thời hạn quyền tác giả đối với tác phẩm
đƣợc nộp trong vòng một năm trƣớc thời điểm kết thúc thời hạn,và yêu cầu đó đƣợc đăng ký,
chứng nhận về đăng ký này sẽ tạo thành chứng cớ hiển nhiên không phải chứng minh đối với
hiệu lực của quyền tác giả trong thời hạn mở rộng và nối tiếp và của các sự kiện tuyên bố
trong chứng nhận. Giá trị của chứng cứ tuỳ thuộc vào các chứng nhận của đăng ký thời hạn
mở rộng và nối tiếp quyền tác giả đƣợc thực hiện sau khi kết thúc thời gian một năm này sẽ
thuộc phạm vi xem xét của toà án.
 (b). Quyền tác giả trong thời hạn nối tiếp và đăng ký thời hạn nối tiếp trƣớc ngày /1/11978:
thời hạn của bất kỳ quyền tác giả nào, thời hạn nối tiếp của quyền tác giả đó tồn tại vào bất
kỳ thời điểm nào giữa khoảng thời gian từ 31/12/1976 tới 31/12/1977, tất cả, hoặc đối với
quyền tác giả mà đăng ký thời hạn nối tiếp đƣợc thực hiện giữa khoảng thời gian từ
31/12/1976 tới 31/12/1977, tất cả, đƣợc mở rộng kéo dài một thời hạn là 75 năm kể từ ngày
quyền tác giả đó đƣợc công nhận gốc.
 (c). Chấm dứt sự chuyển nhƣợng và cấp phép trong thời hạn nối tiếp: trong trƣờng hợp bất kỳ
quyền tác giả nào tồn tại hoặc là trong thời hạn đầu tiên hoặc là trong thời hạn nối tiếp vào
ngày 1/1/1978, ngoại trừ quyền tác giả đối với các tác phẩm đƣợc làm do thuê mƣớm, sự cấp
độc quyền hoặc không độc quyền theo một chuyển nhƣợng hoặc cấp phép trong thời hạn nối
tiếp quyền tác giả hoặc bất kỳ quyền nào theo quyền tác giả đó, đƣợc thực hiện trƣớc
1/1/1978, bởi bất kỳ ngƣời nào đƣợc ủy nhiệm theo khoản (a)(1)(C) của Điều này, ngoại trừ
trƣờng hợp theo di chúc, thuộc đối tƣợng chấm dứt theo các điều kiện sau:
 (1). Trong trƣờng hợp sự cấp quyền đƣợc thực hiện bởi ngƣời hoặc những ngƣời không phải
là tác giả, sự chấm dứt của sự cấp quyền này có thể có hiệu lực bởi ngƣời hoặc những ngƣời
còn sống đã thực hiện sự cấp quyền đó. Trong trƣờng hợp sự cấp quyền đƣợc thực hiện bởi
một hoặc nhiều tác giả của tác phẩm, sự chấm dứt của sự cấp quyền này có thể có hiệu lực,
tuỳ thuộc vào mức độ tỷ phần trong quyền sở hữu quyền tác giả trong thời hạn nối tiếp của
một tác giả cụ thể, bởi ngƣời hoặc những ngƣời mà theo Điểm (2) của Khoản này sở hữu và
đƣợc hƣởng quyền thực thi tổng số lợi ích từ sự chấm dứt của tác giả trên 50 %.
 (2). Trong trƣờng hợp tác giả chết, lợi ích từ sự chấm dứt của tác giả đƣợc sở hữu và có thể
đƣợc thực hiện bởi ngƣời vợ hoặc chồng goá, con cái hoặc cháu chắt của ngƣời này nhƣ sau:
 (A). Ngƣời chồng hoặc vợ goá sở hữu toàn bộ lợi ích của tác giả từ sự chấm dứt nếu không
có bất kỳ ngƣời con hoặc cháu này của tác giả còn sống; và trong trƣờng hợp này thì ngƣời
chồng hoặc vợ goá này sở hữu 50% lợi ích của tác giả;
 (B). Những ngƣời con còn sống của tác giả và những ngƣời con còn sống của những ngƣời
con đã chết của tác giả sở hữu toàn bộ lợi ích từ sự chấm dứt của tác giả nếu không có ngƣời
chồng hoặc vợ goá của tác giả, và trong trƣờng hợp sau này quyền sở hữu 50% lợi ích của tác
giả đƣợc phân chia giữa những ngƣời này với nhau;
 (C). Các quyền của những ngƣời con và cháu của tác giả trong tất cả các trƣờng hợp đƣợc
phân chia giữa họ với nhau và đƣợc thực hiện trên cơ sở tỷ lệ phù hợp với số những ngƣời
con của tác giả đƣợc đại diện, phần của những ngƣời con của một ngƣời con đã chết của tác

Mô đun 01 16
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

giả đối với lợi ích từ sự chấm dứt có thể chỉ đƣợc thực hiện thông qua hành vi của đa số
những ngƣời con đó.
 (3). Chấm dứt cấp quyền có thể có hiệu lực vào bất kỳ thời điểm nào trong khoảng thời gian
5 năm kể từ khi kết thúc 56 năm tính từ ngày quyền tác giả đƣợc công nhận gốc, hoặc kể từ
ngày 1/1/1978, tuỳ thuộc vào thời điểm nào xẩy ra sau.
 (4). Sự chấm dứt cấp quyền có thể có hiệu lực thông qua việc gửi thông báo trƣớc bằng văn
bản cho ngƣời đƣợc cấp quyền hoặc ngƣời thừa kế hợp pháp của ngƣời đƣợc cấp quyền.
Trong trƣờng hợp sự cấp quyền đƣợc thực hiện bởi một hoặc những ngƣời mà không phải là
tác giả, thông báo sẽ đƣợc ký bởi tất cả những ngƣời đƣợc quyền chấm dứt sự cấp quyền theo
Điểm (1) của Khoản này, hoặc bởi những đại diện đƣợc uỷ nhiệm toàn quyền của họ. Trong
trƣờng hợp sự cấp quyền đƣợc thực hiện bởi một hoặc nhiều tác giả của tác phẩm, thông báo
trong phạm vi từng phần của tác giả sẽ đƣợc ký bởi tác giả hoặc đại diện đƣợc uỷ nhiệm toàn
quyền của ngƣời đó hoặc nếu tác giả này chết, đƣợc ký bởi số lƣợng và tỷ lệ những ngƣời sở
hữu lợi ích từ sự chấm dứt của tác giả đó theo yêu cầu của Điểm (1) và (2) của Khoản này,
hoặc đƣợc ký bởi những ngƣời đƣợc uỷ nhiệm toàn quyền của họ.
 (A). Thông báo sẽ tuyên bố ngày có hiệu lực của sự chấm dứt, ngày mà sẽ rơi vào khoảng
thời gian 5 năm quy định tại Điểm (3) của Khoản này, và thông báo sẽ đƣợc gửi không dƣới
2 năm hoặc trên 10 năm trƣớc ngày đó. Bản sao của thông báo sẽ đƣợc đăng ký tại Cục Bản
quyền tác giả trƣớc ngày có hiệu lực của sự chấm dứt nhƣ là điều kiện để sự chấm dứt có
hiệu lực.
 (B). Thông báo này phải tuân thủ theo hình thức, nội dung và trình tự gửi thông báo theo các
quy định sẽ ban hành trong một quy chế.
 (5). Chấm dứt cấp quyền có thể có hiệu lực không phụ thuộc vào bất kỳ thoản thuận về sự
trái ngƣợc nào, kể cả thoả thuận về việc làm di chúc hoặc thực hiện bất kỳ sự cấp quyền
trong tƣơng lai nào.
 (6). Trong trƣờng hợp sự cấp quyền đƣợc thực hiện bởi ngƣời hoặc những ngƣời không phải
là tác giả, tất cả các quyền theo Điều Luật này mà đƣợc bao hàm trong sự cấp quyền bị chấm
dứt, vào ngày có hiệu lực của sự chấm dứt sẽ lại thuộc về tất cả những ngƣời đƣợc hƣởng
quyền chấm dứt sự cấp quyền đó theo Điểm (1) của Khoản này. Trong trƣờng hợp sự cấp
quyền đƣợc thực hiện bởi một hoặc nhiều tác giả của tác phẩm, tất cả các quyền cụ thể của
tác giả theo Điều luật này mà bao hàm trong sự cấp quyền bị chấm dứt, vào ngày có hiệu lực
của sự chấm dứt, sẽ lại thuộc về tác giả này, hoặc nếu tác giả này đã chết, thuộc về những
ngƣời sở hữu lợi ích từ sự chấm dứt theo Điểm (2) của Khoản này, kể cả những ngƣời chủ sở
hữu không cùng ký thông báo về sự chấm dứt theo Điểm (4) của Khoản này, trong tất cả các
trƣờng hợp các quyền thuộc sở hữu trở lại này phụ thuộc và các hạn chế sau:
 (A). Tác phẩm phái sinh đƣợc sáng tạo theo sự cho phép của một sự cấp quyền trƣớc khi
chấm dứt sự cấp quyền này có thể tiếp tục đƣợc sử dụng theo các điều kiện và điều khoản của
sự cấp quyền đó sau khi chấm dứt sự cấp quyền, nhƣng đặc quyền này không mở rộng tới
việc sáng tạo các tác phẩm phái sinh sau khi chấm dứt sự cấp quyền các tác phẩm phái sinh
khác dựa trên cơ sở các tác phẩm đƣợc bảo hộ bao hàm trong sự cấp quyền đó.

Mô đun 01 17
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

 (B). Các quyền mà trong tƣơng lai sẽ thuộc sở hữu trở lại vào thời điểm chấm dứt sẽ đƣợc
chuyển giao vào ngày thông báo về chấm dứt đã đƣợc gửi nhƣ quy định tại Điểm (4) của
Khoản này.
 (C). Đối với các trƣờng hợp mà các quyền của tác giả thuộc sở hữu trở lại của hai hoặc nhiều
ngƣời theo Điểm (2) của Khoản này, chúng sẽ đƣợc trao cho những ngƣời đó theo tỷ phần
quy định tại Điểm đó. Do vậy, tuỳ thuộc vào quy định tại Đoạn (D), trƣờng hợp cấp quyền
tiếp theo hoặc thoả thuận thực hiện sự cấp quyền tiếp theo về phần của một tác giả cụ thể đối
với bất kỳ quyền nào bao hàm trong sự cấp quyền bị chấm dứt chỉ có hiệu lực nếu nó đƣợc
ký cùng một số lƣợng và tỷ lệ những ngƣời sở hữu nhƣ đƣợc yêu cầu về sự chấm dứt theo
Điểm (2) của Khoản này, đối với với những ngƣời này quyền đó đƣợc trao theo Điểm này.
Sự cấp quyền tiếp theo hoặc thoả thuận về sự cấp quyền tiếp theo này có hiệu lực đối với tất
cả những ngƣời mà đối với những ngƣời này các quyền bao hàm trong sự cấp quyền tiếp theo
đƣợc trao cho họ theo Đoạn này, kể cả những ngƣời không cùng ký vào sự cấp quyền tiếp
theo đó. Nếu bất kỳ một ngƣời nào chết sau khi các quyền theo sự cấp quyền bị chấm dứt
đƣợc trao cho ngƣời này, thì ngƣời đại diện pháp lý, ngƣời uỷ nhiệm hoặc những ngƣời thừa
kế theo luật của ngƣời này đại diện cho ngƣời đó thực hiện quy định tại Đoạn này.
 (D). Sự cấp quyền tiếp theo hoặc thoả thuận thực hiện cấp quyền tiếp theo về bất kỳ quyền
nào bao hàm trong sự cấp quyền bị chấm dứt chỉ có hiệu lực nếu chúng đƣợc tiến hành sau
ngày có hiệu lực của sự chấm dứt. Tuy nhiên, ngoại trừ thoả thuận về sự cấp quyền tiếp theo
có thể đƣợc thực hiện giữa tác giả hoặc bất kỳ những ngƣời nào quy định tại câu thứ nhất của
Điểm (6) của Khoản này, hoặc giữa những ngƣời quy định tại Đoạn (C) của Điểm này với
ngƣời đƣợc cấp quyền gốc hoặc những ngƣời kế vị hợp pháp của ngƣời đó, sau khi thông báo
chấm dứt đƣợc gửi nhƣ quy định tại Điểm (4) của Khoản này.
 (E). Chấm dứt sự cấp quyền theo Khoản này chỉ có hiệu lực với những quyền bao hàm trong
sự cấp quyền đó phát sinh theo Điều luật này và không có hiệu lực đối với các quyền phát
sinh theo bất kỳ các Luật của Liên Bang, các Bang, hoặc nƣớc ngoài.
 (F). Trừ phi và cho tới khi sự chấm dứt có hiệu lực theo Khoản này, sự cấp quyền, nếu sự cấp
quyền này không quy định khác, tiếp tục có hiệu lực trong thời hạn còn lại của thời hạn nối
tiếp mở rộng quyền tác giả.
 Điều 305. Thời hạn quyền tác giả: ngày kết thúc
 Tất cả các thời hạn quyền tác giả quy định tại các Điều từ 302 tới 304 tính tới ngày cuối cùng
của năm theo lịch mà trong năm đó các thời hạn khác nhau kết thúc.
 (Nguồn:
http://www.cov.gov.vn/cbq/index.php?option=com_content&view=article&id=140:lut-quyn-
tac-gi-hp-chng-quc-hoa-k&catid=46:luat-cua-mot-so-quoc-gia&Itemid=83).
c. Luật bản quyền và nguyên tắc sử dụng hợp lệ dành cho giáo dục
 Luật quyền tác giả của hợp chủng quốc Hoa Kỳ, điều 107 nêu hạn chế đối với các quyền độc
quyền: các sử dụng hợp lý. Trong đó, các nhà giáo dục đƣợc hƣởng “Luật sử dụng hợp lệ”.
 Việc sử dụng hợp lệ các tác phẩm có bản quyền, bao gồm cả việc dùng chúng dƣới bằng cách
tải bản dƣới dạng bản sao, bản ghi âm hoặc bằng bất cứ cách nào khác đã đƣợc quy định ở

Mô đun 01 18
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

các mục trên, nhằm vào các mục đích nhƣ là chỉ trích, bình luận, đƣa tin tức, giảng dạy, học
bổng, hoặc nghiên cứu, đều không phải là một sự vi phạm về bản quyền.
 Các yếu tố giúp xác định sử dụng hợp lý
 Mục đích và đặc điểm của việc sử dụng, bao gồm việc sử dụng đó có tính chất thƣơng mại
không hay chỉ nhằm mục đích giáo dục phi lợi nhuận.
 Bản chất của tác phẩm đƣợc bảo hộ.
 Số lƣợng và thực chất của phần đƣợc sử dụng trong tác phẩm đƣợc bảo hộ nhƣ là một tổng
thể.
 Vấn đề ảnh hƣởng của việc sử dụng đó đối với tiềm năng thị trƣờng hoặc đối với giá trị của
tác phẩm đƣợc bảo hộ.
 Tổng kết lại, sử dụng hợp lệ bao gồm:
 Sự sao chép là đƣợc sử dụng cho giáo dục.
 Tài liệu nguyên bản chủ yếu là những thực tế và thiếu sự độc đáo.
 Bạn sử dụng một phần nhỏ, không phải là toàn bộ 1 mục.
 Bạn không làm mất đi giá trị kinh doanh của bản chính.
 Không phải bạn cung cấp những bản sao chép đó là để trƣờng của bạn khỏi trả tiền mua tài
liệu nguyên bản.
 Giới hạn về số lƣợng/ kích thƣớc đƣợc sử dụng

HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG HỢP LỆ


 Phim điện ảnh  10% hoặc 3 phút
 Văn bản  10% hoặc 1000 từ
 250 từ
 Thơ  Tối đa 3 bài thơ của 1 tác giả
 Tối đa 5 bài thơ của nhiều tác giả
 Bài hát, lời hát, video clip  10% hoặc 30 giây
 Tối đa 5 hình ảnh của 1 tác giả
 Hình ảnh
 Tối đa 10% hoặc 15 hình của 1 nguồn hình
 Bộ dữ liệu số  10% của 2500 cột hoặc ô

1.5.1.7. Bản quyền phần mềm


 Bản quyền phần mềm là quyền của tác giả đối với chƣơng trình máy tính, bộ sƣu tập dữ liệu
của tác giả ( theo điều 22, luật sở hữu trí tuệ 2005). Phần mềm là một sản phẩm đặc biệt. Khi
bạn mua phần mềm, bạn chỉ đƣợc cấp giấy phép sử dụng phần mềm, chứ không phải sở hữu
phần mềm. Việc sử dụng bao nhiêu máy tính, trong thời gian bao lâu phải tuân theo giấy
phép sử dụng phần mềm.

Mô đun 01 19
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

 Vi phạm bản quyền là việc nhân bản, sàn xuất bản sao, phân phối, trƣng bày hoặc truyền đạt
với công chúng qua mạng truyền thông và các phƣơng tiện kỹ thuật hoặc sử dụng chúng mà
không trả phí hoặc sự đồng ý của chủ phần mềm (theo điều 28, luật Sở hữu trí tuệ 2005).
1.5.1.8. Phân biệt đƣợc phần mềm chia sẻ (shareware), phần mềm miễn phí (freeware), phần mềm
mã nguồn mở (open source software).
 Freeware: Đây là phần mềm mà có thể đƣợc copy hoặc download miễn phí. Nó thƣờng là
những phần mềm chức năng. Ví dụ có thể là các phần mềm đƣợc phát triển bởi các tổ chức
nhƣ các trƣờng đại học nơi mà mục đích không phải là lợi nhuận từ phần mềm. Không nên
nhầm lẫn giữa phần mềm miễn phí và phần mềm dùng chung.
 Shareware: Là phần mềm chia sẻ có đầy đủ tín năng, đƣợc phân phối tự do tới ngƣời dùng
trong một khoảng thời gian nhất định. Sau thời gian đó, ngƣời dùng muốn tiếp tục sử dụng
thì phải mua giấy phép sử dụng. Tuy nhiên, phần mềm chia sẻ thƣờng đƣợc viết bởi các nhà
lập trình máy tính bình thƣờng, nên khoảng phí bỏ ra rất ít, thậm chí bằng không.
 Phần mềm mã nguồn đóng: Là phần mềm mà mã nguồn không đƣợc công bố. Muốn sử
dụng phần mềm nguồn đóng, chỉ có một cách duy nhất là mua lại bản quyền sử dụng từ các
nhà phân phốichính thức của hãng.
o Các hình thức tự do sao chép và tự do sử dụng phần mềm nguồn đóng bị xem nhƣ là
không hợp pháp.
 Phần mềm mã nguồn mở: Phần mềm nguồn mở là phần mềm với mã nguồn đƣợc cống bố
và sử dụng một giấy phép nguồn mở. giấy phép này cho bất cứ ai có thể nghiên cứu, thay
đổi và cải tiến phần mềm, và phân phối phần mềm ở dạng chƣa thay đổi hoặc đã thay đổi.

Mô đun 01 20
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO


Câu 1: 1 Tera byte bằng bao nhiêu Gigabyte
A. 10
B. 1024
C. 2
D. 1024 x 1024
Câu 2: Bộ điều khiển (CU) là bộ phận nằm trong:
A. Đĩa cứng
B. Màn hình
C. RAM
D. CPU
Câu 3: Tên tập tin nào KHÔNG hợp lệ trong Windows?
A. TOAN_Van
B. TOAN.Van
C. BT.PAS
D. TOAN / Van
Câu 4: Chữ viết tắt GB thƣờng gặp trong các tài liệu về máy tính có nghĩa là gì:
A. Là đơn vị đo độ sáng
B. Là đơn vị đo độ phân giải màn hình
C. Là đơn vị đo tốc độ xử lý
D. Là đơn vị đo khả năng lƣu trữ
Câu 5: 1Tera byte bằng bao nhiêu Megabyte
A. 1024 x 1024
B. 10
C. 1024
D. 1000
Câu 6: Thiết bị nhập chuẩn gồm:
A. Chuột, bàn phím
B. Head Phone, chuột
C. Chuột, máy in
D. Bàn phím, máy in
Câu 7: Mọi máy tính muốn sử dụng đƣợc, trƣớc tiên phải:
A. Có phần mềm hệ thống
B. Có đầy đủ các phần mềm tiện ích
C. Có Internet
D. Chƣơng trình diệt Virus.
Câu 8: Phần cứng của một máy tính gồm:
A. CPU, Windows, Màn hình

Mô đun 01 21
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

B. Windows, chuột, màn hình


C. CPU, ROM, Windows
D. CPU, bộ nhớ, các thiết bị ngoại vi
Câu 9: 1 KB bằng
A. 1000 bit
B. 1000 byte
C. 1024 bit
D. 1024 byte
Câu 10: Đặt màn hình máy tính nhƣ thế nào là tốt nhất cho mắt bạn?
A. Đối diện với cửa ra vào, cửa s
B. Đối diện với cửa bóng đèn.
C. Cách mắt 30-50 cm
D. Cách mắt 50-70 cm
Câu 11: Thiết bị thực thi các lệnh là:
A. CPU
B. ROM
C. RAM
D. Mainboard
Câu 12: Đĩa cứng là:
A. Thiết bị Lƣu trữ
B. Thiết bị phát Wifi
C. Thiết bị chuyển đổi tín hiệu
D. Thiết bị thu sóng
Câu 13: Hệ điều hành là
A. Phần mềm ứng dụng
B. Phần mềm hệ thống
C. Phần mềm tiện ích
D. Phần mềm diệt Vius
Câu 14: Đâu KHÔNG PHẢI là phần cứng:
A. Hệ điều hành
B. Router
C. Modem
D. Cáp quang.
Câu 15: Đơn vị đo thông tin là:
A. Km/s
B. KHz
C. N
D. B
Câu 16: Chọn câu thích hợp để phân biệt giữa phần mềm ứng dụng và phần mềm hệ thống

Mô đun 01 22
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

A. Phần mềm hệ thống cần nhiều bộ nhớ hơn phần mềm ứng dụng để chạy
B. phần mềm hệ thống cần phần mềm ứng dụng để chạy
C. Phần mềm ứng dụng cần phần mềm hệ thống để chạy
D. Phần mềm ứng dụng cần nhiều không gian trong đĩa cứng hơn phần mềm hệ
thống để chạy
Câu 17: Trong mạng máy tính, thuật ngữ LAN có ý nghĩa gì?
A. Mạng toàn cầu
B. Mạng Internet
C. Mạng diện rộng.
D. Mạng cục bộ.
Câu 18: Các hệ điều hành thông dụng hiện nay thƣờng đƣợc lƣu trữ:
A. Trong CPU
B. Trong dĩa cứng
C. Trong dĩa mềm
D. Trong ROM
Câu 19: Đâu KHÔNG PHẢI là phần mềm:
A. Hệ điều hành
B. Chƣơng trình kế toán
C. Modem
D. Visual Basic
Câu 20: Trong mạng máy tính, thuật ngữ WAN có ý nghĩa gì?
A. Mạng diện rộng.
B. Mở rộng mạng Wifi.
C. Hệ điều hành.
D. Mạng cục bộ.

Mô đun 01 23
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2
Sử dụng máy tính cơ bản.
Mô đun 2 trình bày:
- Các chức năng của hệ điều hành Windows 10.
- Nén/giải nén file, chuyển đổi dạng file

Học xong chƣơng này, học viên cần hiểu đƣợc:


- Có kỹ năng cơ bản để bắt đầu làm việc với máy tính.
- Sử dụng thành thạo bàn phím và chuột.
- Hiểu đƣợc các chức năng của hệ điều hành Windows 10.
- Sử dụng thành thạo Windows 10 để quản lý các tài nguyên máy tính, phục vụ nhu cầu
làm việc và giải trí.
- Biết cách tùy chỉnh các thiết lập trong Windows 10 theo yêu cầu cá nhân.
- Biết sử dụng các chƣơng trình nén/giải nén, diệt virus.
- Có khả năng cài đặt/gỡ bỏ thiết bị phần cứng trong Windows 10.

Mô đun 02 24
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2. Các hiểu biết cơ bản để bắt đầu làm việc với máy tính:
Sử dụng máy vi tính thực chất là sử dụng những chƣơng trình, phần mềm ứng dụng đƣợc cài đặt
trên máy vi tính để thực hiện một hay nhiều công việc cụ thể nào đó nhƣ đánh văn bản, vẽ hình,
chơi trò chơi xem phim, nghe nhạc....

2.1. Trình tự và lƣu ý đúng các an toàn khi làm việc với máy tính
2.1.1. Khởi Động Và Tắt Máy Tính
B1: Bật màn hình máy tính (màn hình LCD)
Nhấn vào nút Power hoặc On/Off phía trƣớc màn hình (Monitor) nếu màn hình chƣa đƣợc mở. Đèn
báo nguồn của màn hình lúc đầu thƣờng sẽ có màu vàng và chuyển sang màu xanh khi có tín hiệu
từ CPU.
B2: Bật điện máy vi tính
Thao tác này cũng giống nhƣ khi mở các thiết bị điện, điện tử khác vậy. Hãy nhấn vào nút có ghi
chữ Power hoặc On/Off trên thùng máy (Case). Đây là nút lớn nhất thƣờng nằm ở phía trƣớc hay
trên thùng máy. Khi máy vi tính hoạt động thì đèn báo màu xanh sẽ sáng.
Thông thƣờng nút Power có hình biểu tƣơng nhƣ sau trên thùng máy
2.1.2. Kết thúc làm việc, tắt máy vi tính
Tắt máy vi tính cũng cần phải theo một trình tự để đảm bảo an toàn cho dữ liệu và hệ thống. Ngƣợc
lại với quá trình khởi động và sử dụng, quy trình kết thúc làm việc nhƣ sau:
B1: phải thoát (kết thúc) khỏi chƣơng trình ứng dụng đang hoạt động
B2: kết thúc hoạt động của Hệ điều hành. Ví dụ đối với máy vi tính sử dụng Hệ điều hành windows
7, khi muốn kết thúc hệ điều hành Windows:
Cách 1: gỏ tổ hợp phím Alt+F4 > gỏ phím U rồi phím U một lần nữa (sẽ xuất hiện cửa sổ
Shutdown > chọn Turn off )
Cách 2: Nhấn phím Windows > Nhấn phím mũi tên phải > Nhấn phím Enter

Cách 3: Chọn Menu Start (quả cầu tròn nằm ở góc dƣới bên trái màn hình) hoặc gỏ tổ hợp phím
CTRL+ESC > chọn shutdown rồi chọn Turn Off > chờ Hệ điều hành kết thúc hoạt động

Mô đun 02 25
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.1.3. Thao tác xử lí khi máy tính bị treo:


Khi máy tính bị treo (halt) (không điều khiến đƣợc bằng chuột và bàn phím) do 1 phần mềm nào đó
không hoạt động, cần thao tác khắc phục theo thứ tự sau:
– Gõ CTRL + ALT + Del để mở cửa sổ ngắt tiến trình (phần mềm) gây ra lỗi sẽ hiện ra cửa sổ
Task manager. (Ấn 1 lƣợt 2 phím CTRL+Alt rồi gỏ phím Del)
– Click tên chƣơng trình gây lỗi > click chọn End Task .
– Nếu không thực hiện đƣợc thì bấm nút Reset để khởi động máy lại máy tính.
– Nếu không đƣợc nữa thì tắt máy (Ấn + giữ nút power trong 6-10 giây) vì tất cả các thùng
máy hiện nay đều dùng bộ nguồn kiểu Power switching. Đợi 30s bấm nút Power khởi động
máy lại.
Hiện nay trên máy tính đã đƣợc cài đặt sẵn hệ điều hành phổ biến là Windows 7. Khi bật nguồn
máy tính, nếu không bị lỗi, thì khỏang sau 1-2 phút, màn hình Windows xuất hiện thì coi nhƣ khởi
động máy tính thành công.
Để khởi động lại hệ điều hành windows, click Start, sau đó click Restart

Mô đun 02 26
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Ghi chú:
– Chỉ sử dụng nút Reset sau khi tắt máy tính bằng cách kết thúc chƣơng trình Hệ điều hành
(ƣu tiên) bằng tổ hợp 3 phím CTRL+Alt+Del để tắt ứng dụng bị treo mà không hiệu quả
(không có tác dụng) thì mới dùng nút Reset.
2.1.4. Cách phân biệt các chế độ tắt máy tính shutdown, restart và sleep
Để phân biệt các chế độ tắt máy tính nhƣ Shutdown, Restart, Standby và Hibernate. Hãy cùng
chúng tôi tìm hiểu từng chế độ một.
Shutdown: Có lẽ bạn đã biết về chế độ này. Khi bấm Shutdown, toàn bộ mọi hoạt động của máy
tính sẽ ngừng hoạt động. Nếu muốn máy tính hoạt động trở lại bạn phải bấm nút nguồn Power.
Restart: Đây là chế độ khởi động lại máy tính. Điều này có nghĩa rằng máy tính không đƣợc tắt mà
chỉ thiết lập hoạt động lại trạng thái khởi động mà thôi. Điều này có nghĩa rằng tất cả các bộ nhớ
tạm từ RAM, các tiến trình CPU đều đƣợc khôi phục lại nguyên trạng.
Sleep: Đây là chế độ hay và đƣợc rất nhiều ngƣời dùng yêu thích. Về cơ bản, khi kích hoạt chế độ
này máy tính sẽ tắt màn hình, ổ đĩa ngừng quay, bàn phím chuột cũng gián đoạn hoạt động. Tuy vậy
thì CPU và RAM vẫn hoạt động nhƣ bình thƣờng. Chính vì thế khi quay trở lại làm việc, mọi trạng
thái sẽ quay trở lại nhƣ trƣớc chỉ trong vài giây ngắn ngủi.

2.2. Cách sử dụng bàn phím


Bàn phím (Keyboard) là thiết bị giao tiếp cơ bản giữa ngƣời dùng với máy vi tính và là thiết bị
không thể thiếu, nếu thiếu nó máy vi tính sẽ báo lỗi và không khởi động. chức năng của một số
phím cơ bản trên bàn phím

Mô đun 02 27
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.2.1. Cấu trúc bàn phím


– Nhóm các phím chữ cái (alphabetic keys): bao gồm các phím kí tự, các phím số và một số
kí tự thông dụng nhƣ dấu chấm (.), dấu phẩy (,), dấu gạch ngang (-), gạch dƣới ( _ ), dấu hai
chấm (:), chấm phẩy (;), dấu at sign (@), dấu và (&), dấu đôla ($), dấu #, kí tự %, ngoặc đơn
(
Phím dấu: Dùng để nhập các dấu đƣợc ký hiệu trên phím, các phím có 2 ký tự đƣợc dùng kèm với
phím Shift (xem phím Shift).
– Nhóm các phím điều khiển (control keys): bao gồm các phím Esc, Tab, CapsLock, Shift,
Ctrl, Alt, Enter, Insert, Delete, Home, End, Page Up, Page Down, các phím mũi tên…
– Nhóm các phím chức năng (function keys): gồm các phím F1…F12.
– Nhóm các phím số (numpad keys) bên phải bàn phím: là các phím số 0 - 9, Numlock, dấu
chấm (.), dấu cộng (+), dấu trừ (-), dấu hoa thị (*), /, Enter, các phím di chuyển tuỳ theo
trạng thái của đèn Numlock.
Phím số: Dùng để nhập các ký tự số, các phím có 2 ký tự đƣợc dùng kèm với phím Shift
(xem phím Shift)

2.2.2. Cách đặt tay trên bàn phím


Gõ kí tự:
– Tay trái: đặt ngón trỏ lên phím F (có gờ nổi), ngón giữa lên phím D, ngón áp út lên phím S,
ngón út lên phím A.
– Tay phải: đặt ngón trỏ lên phím J (có gờ nổi), ngón giữa lên phím K, ngón áp út lên phím L,
ngón út lên phím “;”
Gõ số:
– Dùng các phím số khu vực bên phải (numpad keys), trƣớc khi gõ phải bật sáng đèn
Numlock (gõ phím numlock).
– Đặt ngón giữa tay phải lên phím số 5 (có gờ nổi), ngón trỏ phải lên phím số 4, ngón áp út
lên phím số 6.

Mô đun 02 28
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.2.3. Các phím tắt thƣờng sử dụng


– Phím có hình lá cờ (Windows key): dùng để mở trình đơn của nút Start (tƣơng đƣơng việc
dùng chuột click chọn nút Start).
– Phím có hình thực đơn (kế bên phím cửa sổ): dùng để mở trình đơn tắt (tƣơng đƣơng việc
click chuột phải lên cửa sổ hay màn hình hiện hành).
2.2.4. Một số phím thông dụng
Esc .................................. Huỷ bỏ thao tác/lệnh (đóng cửa sổ hộp thọai hiện tại trên màn hình)
Backspace ............................. Di chuyển điểm chèn sang trái một kí tự và xoá kí tự này.
Delete (Del) .......................... Xoá 1 kí tự bên phải con trỏ.
Home .................................. Di chuyển con trỏ (điểm chèn) về đầu hàng.
End .................................. Di chuyển con trỏ (điểm chèn) về cuối hàng.
Insert (Ins) ........................... Chuyển sang chế độ chèn kí tự.
Spacebar .............................. Di chuyển con trỏ (điểm chèn) sang phải một kí tự (kí tự trống).
Shift Gõ kí tự hoa hay các kí tự trên ở những phím có hai kí tự.
CapsLock ............................. Mở/tắt chế độ gõ chữ in.
Numlock ............................... Mở/tắt chế độ gõ các phím số
Enter Xuống hàng hay chấm dứt một lệnh
2.2.5. Cách mở bàn phím ảo của windows 10
Để mở bàn phím ảo trong windows 10, các bạn làm nhƣ sau:
– Click vào ô tìm kiếm trên thanh Taskbar, nhập vào tên chƣơng trình On-screen keyboard
Ghi chú:
Nếu muốn sử dụng hàng phím Function (từ F1 đến F12) thì các bạn nhớ bấm nút Fn để hiển thị
dòng phím Function trên bàn phím ảo.

2.3. Cách sử dụng chuột


Ngày nay hầu hết các chƣơng trình máy vi tính đều có giao diện đồ họa trực quan, các thao tác lệnh
đều thực hiện thông qua các trình đơn Menu nên việc dùng chuột để thao tác rất thông dụng. Đối
với nhiều ngƣời, chuột đƣợc sử dụng nhiều hơn bất cứ thiết bị nào khác của máy vi tính.

Mô đun 02 29
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.3.1. Chức năng các nút của chuột


– Nút trái (Left Button): thực hiện các công việc chính nhƣ chọn lựa, thi hành (tƣơng đƣơng
gõ phím Enter)… Nhấn nút này 1 lần (Left Click) để chọn, nhấn 2 lần liên tiếp (nhấn đúp, Double
Click) để mở hoặc chạy đối tƣợng đang đƣợc chọn.
– Nút phải (Right Button): thực hiện các công việc do mỗi chƣơng trình ứng dụng quy định.
Thông thƣờng click phải để hiện menu ngữ cảnh hiện danh sách các lệnh liên quan đối tƣợng bị
click chuột phải…
– Nút giữa (cuộn-Scrolling button): Thƣờng nằm ở giữa 2 nút trái và phải. Ngón trỏ lăn bánh
xe có tác dụng cuộn màn hình lên/xuống trong một số chƣơng trình nhƣ duyệt trang Web,
Winword., trong chƣơng trình xử lý ảnh nút này có tác dụng phóng to/thu nhỏ (Zoom).
Ngoài cách sử dụng trên nút cuộn có một cách sử dụng khác mà ít ngƣời biết đến đó là nhấn vào nút
này sau đó di chuyển chuột...
2.3.2. Các dạng trỏ chuột
Chuột thƣờng đƣợc hiển thị trên màn hình dƣới dạng một biểu tƣợng (Icon), gọi là con trỏ chuột.
Hình dáng của con trỏ chuột có thể thay đổi tùy theo chƣơng trình, vị trí, trạng thái làm việc của
chƣơng trình... tuỳ thuộc vào tình trạng làm việc của Windows hay thao tác của ngƣời sử dụng cũng
nhƣ cách lựa chọn hình dạng mặc định của trỏ chuột trong Control Panel.
stt Dạng Ý nghĩa
1 Trỏ chuột đang ở trạng thái bình thƣờng dùng để chỉ, chọn... nhấn chuột vào
đối tƣợng nào đó để chọn nó
2 Thƣờng xuất hiện khi chỉ vào các liên kết (Link), khi nhấn vào các liên kết
này thì trình duyệt sẽ đƣợc mở đến địa chỉ liên kết
3 Thƣờng xuất hiện trong các chƣơng trình xử lý văn bản hoặc các vùng đƣợc
phép nhập ký tự văn bản (Text), ký tự sẽ xuất hiện ngay tại vị trí của con trỏ
khi đƣợc gõ từ bàn phím
4 Xuất hiện để báo thao tác chuột đang thực hiện không hợp lệ.
5 Trỏ chuột đang ở trạng thái xử lý một tác vụ nào đó, hiển thị này báo cho
ngƣời sử dụng biết cần phải chờ
6 Trỏ chuột đang ở trạng thái thu nhỏ hoặc kéo giãn đối tƣợng theo hƣớng của
mũi tên

7 Trỏ chuột đang ở trạng thái di chuyển (Move) đối tƣợng theo 4 hƣớng của
mũi tên

Lƣu ý: có một số chƣơng trình cho phép thay đổi hình dạng của con trỏ chuột khác nhau.
2.3.3. Sử dụng chuột
2.3.3.1. Cách cầm chuột:
Cầm chuột trong lòng bàn tay phải, ngón trỏ đặt lên nút bên trái, ngón giữa đặt lên nút bên phải,
ngón cái và các ngón còn lại giữ chặt xung quanh thân chuột.

Mô đun 02 30
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Đối với các chuột đời mới hiện nay có thêm nút cuộn chính giữa thì có thể dùng ngón trỏ đặt lên nút
bên trái, ngón giữa đặt lên nút cuộn và ngón áp út đặt lên nút bên phải.
Nếu sử dụng tay trái thì cầm ngƣợc lại.
Nếu một lúc nào đó bạn cảm thấy mất phƣơng hƣớng không biết sử dụng hoặc thoát khỏi chƣơng
trình ra sao thì hãy nhấn vào nút phải chuột (Right Click), bạn sẽ tìm đƣợc cách giải quyết.

2.3.3.2. Thao tác cơ bản với chuột


Tên thao tác Mô tả thao tác Công dụng
Định vị con Cầm chuột di và di chuyển chuột theo các Chuẩn bị thực hiện một thao
trỏ (pointing) hƣớng kéo qua trái hoặc phải với cổ tay tì tác
lên mặt bàn làm điểm tựa, mắt nhìn vào
màn hình để định vị trí cho con trỏ chuột
chỉ vào đúng các đối tƣợng cần chọn trên
màn hình
Chọn (Select) Chỉ con trỏ chuột vào một đối tƣợng trên Chọn một lệnh hay một đối
một đối màn hình và nhấn nút trái chuột một lần để tƣợng (hình, shape, ảnh,…
tƣợng chọn.

Nhấn và giữ nút trái chuột sau đó kéo


thành một đƣờng bao xung quanh để chọn
một hoặc nhiều đối tƣợng nằm trong đó.
Nhấp phải Nhấp nút phải chuột một lần và thả ra Hiện trình đơn ngữ cảnh
(context menu) hay trình đơn
(Right Click)
tắt (shortcut menu) liệt kê
danh sách các lệnh liên quan
đối tƣợng đó
Nhấp đôi Chỉ con trỏ chuột vào một biểu tƣợng của Mở (chạy) một ứng dụng hay
(Double tập tin hoặc chƣơng trình ứng dụng và hiệu chỉnh đối tƣợng (hình,
Click) nhấn nút trái chuột hai lần liên tiếp nhỏ shape, ảnh..)
hơn 1 giây và nhả nút ra
Kéo và thả Trỏ chuột vào đối tƣợng, ấn và giữ nút trái di chuyển đối tƣợng trên màn
(Drag and chuột, di chuyển chuột trên mặt bàn, đến hình
Drop) vị trí cần thiết, nhả nút trái ra.
Chọn (Select) Chỉ con trỏ chuột vào một đối tƣợng trên
một đối màn hình và nhấn nút trái chuột một lần để
tƣợng chọn.

Nhấn và giữ nút trái chuột sau đó kéo


thành một đƣờng bao xung quanh để chọn
một hoặc nhiều đối tƣợng nằm trong đó
Chọn 1 khối Đƣa con trỏ chuột vào vị trí đầu của đoạn Chuẩn bị cho thao tác định
văn bản văn bản, con trỏ sẽ chuyển thành dấu I, dạng khối văn bản chọn
(Select Text) nhấn và giữ nút trái chuột sau đó kéo đến
cuối đoạn văn bản muốn chọn.

Mô đun 02 31
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.4. Làm việc với hệ điều hành Windows 10


2.4.1. Hệ điều hành là gì ?
– Hệ điều hành là một hệ thống các chƣơng trình (phần mềm hệ thống) điểu khiển quản lí
mọi hoạt động của máy tính, tạo giao tiếp giữa ngƣời sử dụng và máy tính, giữa các
chƣơng trình ứng dụng và phần cứng, thực hiện các chƣơng trình ứng dụng trên máy tính.
– Hiện nay có nhiều loại hệ điều hành nhƣng Micoft Windows là thông dụng nhất.
– Các chức năng chính của hệ điều hành:
 Quản lí bộ xử lí trung tâm và bộ nhớ.
 Quản lí và điều khiển các thiết bị ngoại vi.
 Quản lí tập tin trên đĩa.
 Điều khiển việc thực thi chƣơng trình.
Trƣớc hết ngƣời sử dụng cần phải nắm đƣợc một số thao tác cơ bản của Hệ điều hành để quản lý
các tài nguyên nhƣ ổ dĩa, dữ liệu, chƣơng trình,... mỗi hệ điều hành có thể sẽ có cách quản lý khác
nhau nhƣng hầu hết đều có giao diện đồ họa trực quan nên rất thuận tiện cho ngƣời sử dụng. Trên
màn hình làm việc (Desktop) của HĐH Windows thƣờng có các thành phần sau:

 Các biểu tƣợng chƣơng trình ứng dụng: do ngƣời dùng đã cài đặt trên máy tính nhƣ chƣơng
trình Microsoft Office gồm Word, Excel, Powerpoint…, 1 số biểu tƣợng chƣơng trình ứng
dụng multimedia (nghe nhạc, xem phim), các biểu tƣợng thƣ mục…
 Các thƣ mục mặc định của windows: This Pc, Recycle Bin (thùng rác),
 Các shortcut: là biểu tƣợng tạo lối tắt dẫn đến thƣ mục trên đĩa hay lối tắt chạy chƣơng trình
ứng dụng do ngƣời dùng tạo ra.
 Thanh Taskbar: thanh chứa biểu tƣợng ở đáy màn hình: bao gồm nút Start, các biểu tƣợng
chƣơng trình ứng dụng mặc định nhƣ biểu tƣợng trình duyệt web của microsoft chữ e:
Internet Explorer, kế đến là các biểu tƣợng chƣơng trình đang chạy trên máy tính. Bìa phải
thanh taskbar là đồng hồ hệ thống, khu vực thông báo và các biểu tƣợng chƣơng trình
thƣờng trú trong khay hệ thống nhƣ card màn hình, Unikey, kho trực tuyến google drive, …

Mô đun 02 32
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.4.2. Tìm hiểu menu Start

2.4.2.1. Chức năng của Menu Start:


 Là khu vực chứa các chƣơng trình đƣợc cài đặt sẵn của hệ điều hành cũng nhƣ các chƣơng
trình đƣợc cài đặt bởi ngƣời dùng.
 Chứa các chƣơng trình dùng để thay đổi, cá nhân hóa hệ điều hành theo ý ngƣời dùng.
 Giúp tìm và mở nhanh các chƣơng trình.
 Tắt máy, hoặc đƣa máy vào trạng thái ngủ đông (hibernate).
2.4.2.2. Mở menu Start:
 Bấm phím trên bàn phím
 Click chuột vào biểu tƣợng trên thanh Taskbar
 Bấm tổ hợp phím Ctrl + Esc
2.4.2.3. Các thành phần trên menu Start
Menu Start đƣợc chia làm hai cột:
 Cột bên trái liệt kê các ứng dụng đƣợc cài đặt lên hệ điều hành, thứ tự liệt kê theo bảng chữ
cái.
 Cột bên phải dùng để gom nhóm các chƣơng trình theo ý ngƣời sử dụng.
2.4.2.4. Tùy biến menu Start
– Thay đổi kích thƣớc:
Để thay đổi kích cỡ trình đơn khởi động, chỉ cần đƣa con trỏ về góc trên cùng rồi di chuyển lên
hoặc xuống. Hành động này giúp bạn phóng to/thu nhỏ Start Menu, bất kỳ ô nào trong đó cũng
tự động điều chỉnh theo. Tính năng mới đặc biệt hữu dụng khi bạn còn nhiều diện tích trên màn
hình.
– Thêm, bớt, chỉnh kích thƣớc ô:
Bạn có thể thêm, bớt và tùy chỉnh kích thƣớc các ô trong phần bên tay phải trình đơn khởi động.
Để thêm ứng dụng, chỉ cần phải chuột vào ứng dụng đó và chọn “Pin to Start”. Bạn còn có thể
sắp xếp vị trí cho các ô ứng dụng bằng cách kéo, thả.
Để loại bỏ ứng dụng khỏi mục bên phải, bạn nhấn chuột phải vào ô đó rồi chọn “Unpin from
Start”.
Để thay đổi kích cỡ ô, phải chuột vào ô này rồi chọn “Resize”, sau đó chọn một trong các gợi ý
nhƣ “small” (nhỏ), “medium” (trung bình), “wide” (rộng) và “large” (lớn).
Mô đun 02 33
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

– Gom nhóm các ứng dụng của bạn


Sau khi ghim ứng dụng ra menu Start, bên nên cho nó vào một nhóm (group) nào đó.
Để tạo một nhóm mới, bạn kéo biểu tƣợng ứng dụng - vừa ghim ra menu Start chẳng hạn - lên
hoặc xuống, cho tới khi bạn thấy một khung hình chữ nhật xuất hiện thì buông ra. Đó là bạn đã
tạo một nhóm mới nhƣng nhóm này chƣa có tên. Bạn có thể kéo thêm biểu tƣợng ứng dụng bất
kz vào / hoặc ra khỏi nhóm bất kz lúc nào bạn muốn.
Để đặt tên cho nhóm, bạn click (hoặc chạm và giữ) vào khoảng trống phía trên của biểu tƣợng,
gõ vào tên của group (hoặc chọn Name groups) để đặt tên nhóm mà bạn muốn.

2.4.3. Tìm kiếm mọi thứ, mọi nơi


Đối với hệ điều hành Windows 10, việc tìm kiếm các tài
nguyên trong máy tính đã dễ dàng hơn các thế hệ
Windows trƣớc đó Bạn có thể tìm kiếm trên máy tính
hay trên mạng, đồng thời để xem các trợ giúp, tìm kiếm
ứng dụng, tập tin hay các cài đặt hệ thống giờ đây thật dễ
dàng.
Để bắt đầu tìm kiếm, bạn nhập nội dung cần tìm vào ô
tìm kiếm trên thanh Taskbar hoặc sử dụng tố hợp phím
tắt Windows + Q, và bạn sẽ đƣợc gợi ý những thông tin
hầu nhƣ chính xác nhất có trên máy tính của bạn và từ
internet.
Lọc kết quả tìm kiếm
Sau khi nhập từ khóa cần tìm,
nếu nội dung ra không chỉnh
xác hoặc quá nhiều kết quả, bạn
có thể sử dụng bộ lọc để lọc bớt
kết quả. Bạn có thể lọc theo
nhiều thuộc tính dùng để mô tả
đối tƣợng, ví dụ khi cần tìm
kiếm đối tƣợng là hình ảnh, bạn
chọn bộ lọc là Photos

Mô đun 02 34
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.4.4. Thao tác trên desktop

Biểu tƣợng các Shortcut của


chƣơng trình đƣợc các chƣơng
cài đặt sẵn của HĐH trình

Thƣ mục

2.4.4.1. Cách tạo shortcut (lối tắt) trên Desktop trong windows 10
Shortcut (lối tắt) là một liên kết đến một mục tiêu nào đó (chẳng hạn một file, thƣ mục, ổ đĩa, hoặc
chƣơng trình…) trên máy tính của bạn.
- Cách tạo shortcut cho các chƣơng trình có sẵn của HĐH
 Mở menu Start, tìm đến chƣơng trình cần tạo shortcut hoặc nhập tên chƣơng trình vào ô tìm
kiếm trên thanh taskbar.
 Click giữ nút trái chuột, sau đó kéo ra ngoài màn hình desktop

- Cách tạo shortcut cho các chƣơng trình do ngƣời sử dụng cài đặt vào HĐH:
 Mở menu Start, tìm đến chƣơng trình cần tạo shortcut hoặc nhập tên chƣơng trình vào ô tìm
kiếm trên thanh taskbar.
 Click nút phải chuột, chọn More -> Open File Location trong menu ngữ cảnh vừa mở
 Click nút phải chuột vào tên chƣơng trình cần tạo shortcut trong chƣơng trình File Explorer
vừa mở

Mô đun 02 35
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.4.4.2. Đổi tên, sao chép, xóa shortcut trên desktop


- Đổi tên Shortcut trên Desktop: Click phải tên Shortcut, chọn Rename, gõ tên mới.
- Chép Shortcut trên Desktop: Click phải tên Shortcut cần chép, chọn copy (hoặc gõ CTRL+C),
click phải Folder đích sẽ chứa Shortcut, chọn Paste ( họặc gõ CTRL+V)
- Xóa 1 shortcut trên Desktop:
Cách 1: Click phải tên Shortcut, chọn Delete > Yes.
Cách 2: click chọn tên shortcut cần xóa, gõ phím Delete, Enter
2.4.4.3. Cách tạo thƣ mục trên Desktop
Click phải trên màn hình > chọn New > Folder > xuất hiện hộp chữ nhật New Folder > rồi nhập tên
thƣ mục cần tạo
2.4.4.4. Cách đổi tên thƣ mục trên Desktop
Cách 1: Click chuột lên tên thƣ mục rồi click lần 2 > hiện ra hình chữ nhật > Nhập tên mới >
Enter
Cách 2: Click phải tên thƣ mục > chọn Rename > hiện ra hình chữ nhật > Nhập tên mới >
Enter
2.4.4.5. Cách xóa thƣ mục trên Desktop
Click phải tên thƣ mục > chọn Delete > Yes hoặc click chọn thƣ mục > gỏ phím Delete
2.4.4.6. Phục hồi file, biểu tƣợng đã lở xóa
- Recycle Bin (Thùng rác): Đây là 1 biểu tƣợng trên màn hình desktop cũng là một folder đặc
biệt (thƣ mục) có tác dụng lƣu trữ tạm thời các file, các Shortcut do ta xóa trên đĩa cứng để có
thể phục hồi lại (khi lỡ xóa nhầm) trong 1 thời gian nhất định.
- Recycle Bin chỉ có tác dụng khi ta xóa file bằng chƣơng trình File Explorer.
- Muốn phục hồi lại tên file (file), Shortcut khi xóa nhầm : Mở (click đôi) Recycle bin, click phải
lên tên file hoặc Shortcut cần phục hồi, chọn Restore.
- Muốn xóa luôn file, Shortcut (không thể phục hồi) trong Recycle bin: Mở Recycle Bin, click
phải lên tên File hay Shortcut, chọn Delete.
- Muốn xóa tất cả các file đang lƣu trữ trong Recycle bin: Mở Recycle bin, chọn Empty Recycle
bin.

Mô đun 02 36
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Ghi chú:
- Nếu khi ngƣời dùng ấn phím Shift và ra lệnh xóa file hay thƣ mục trên đĩa cứng thì không thể
phục hồi các file đã xóa trong Recycle bin
2.4.5. Tìm hiểu taskbar
Taskbar là thanh chứa biểu tƣợng ở đáy màn hình: Phía bìa trái là nút Start. Trên thanh
Taskbar có chứa các biểu tƣợng chƣơng trình ứng dụng mặc định nhƣ biểu tƣợng trình duyệt web
của microsoft chữ e: Internet Explorer, kế đến là các biểu tƣợng chƣơng trình đang chạy trên máy
tính. Bìa phải thanh taskbar là đồng hồ hệ thống, khu vực thông báo và các biểu tƣợng chƣơng trình
thƣờng trú trong khay hệ thống nhƣ card màn hình, Unikey, kho trực tuyến google drive, …
2.4.5.1. Thay đổi thuộc tính thanh taskbar
Để thay đổi các thuộc tính của taskbar, click nút phải chuột vào vùng trống trên taskbar, chọn
Taskbar setting

Automatically hide the taskbar in desktop mode: tự ẩn taskbar trong chế độ desktop mode
Automatically hide the taskbar in tablet mode: tự ẩn taskbar trong chế độ tablet mode
Use small taskbar buttons: thu nhỏ thanh Taskbar
Use Peek to preview the desktop when you move your mouse to the Show desktop button at
the end of the taskbar: khi rê chuột vào nút Show desktop ở góc dƣới cùng bên phải thì sẽ hiện thị
mọi thứ trong suốt để bạn thấy đƣợc Desktop.
Tại mục Notification area có 2 tùy chọn:
Select which icons appear on the taskbar: chọn icon sẽ xuất hiện ở Taskbar.
Turn system icons on or off: tắt /mở các icon hệ thống ở Taskbar.
2.4.5.2. Action center:
Action Center là khu vực hiển thị toàn bộ thông tin truy cập nhanh các thiết lập, biểu ngữ
thông báo cho Windows. Mọi sự thay đổi, hoạt động của hệ thống, phần mềm… đều sẽ đƣợc thông
báo trên Action Center giúp cho bạn có cái nhìn tổng quát nhất về mọi thông tin trên máy tính của
bạn

Mô đun 02 37
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Click vào đây để truy cập Action


Center

2.4.5.3. Gắn biểu tƣợng chƣơng trình lên thanh Taslkbar (gọi là pin to taskbar)
Công dụng: giúp khởi động nhanh 1 chƣơng trình ứng dụng.

Bƣớc 1: Tìm chƣơng trình cần Pin vào Taskbar


Bƣớc 2: Click nút phải chuột, chọn Pin to taskbar
Để gở bỏ biểu tƣơng chƣơng trình trên taskbar: click phải lên biểu tƣơung trên taskbar > chọn unpin
from taskbar

Mô đun 02 38
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.4.6. Các thao tác liên quan đến 1 cửa sổ ứng dụng trong windows

Khi ngƣời dùng mở 1 thƣ mục, 1 chƣơng trình ứng dụng hay 1 file tài liệu, bảng tính, 1 videoclip,
…., thì windows sẽ mở đối tƣợng đó trong 1 cửa sổ gọi là windows.
2.4.6.1. Các thành phần trong 1 cửa sổ của hệ điều hành Windows:
Hộp điều khiển (control menu box): nằm ở góc trái, cao nhất của cửa sổ. Khi click vào hộp điều
khiển, sẽ hiện ra 1 số lệnh nhƣ sau:
- Move: dùng di chuyển cửa sổ bằng phím mũi tên.
- Size: dùng thay đổi kích thƣớc cửa sổ bằng phím mũi tên.
- Minimize: thu nhỏ cửa sổ thành biểu tƣợng trên Taskbar
- Maximize: phóng to cửa sổ toàn màn hình
- Close: đóng cửa sổ đang mở.
Thanh tiêu đề (Title bar): chứa tên file, tên chƣơng trình.
- Nếu click đôi lên thanh tiêu đề sẽ có tác dụng phóng lớn hoặc phục hồi cửa sổ.
- Rê chuột (drag mouse) lên thanh tiêu đề sẽ di chuyển cửa sổ trên màn hình.
- Nút đóng chƣơng trình (close): nút ngoài bìa nhất, bên phải, phía trên cửa sổ có tác dụng đóng
cửa sổ nút Restore: nút giữa cạnh nút Close: phục hồi cửa sổ còn lại ½ toàn màn hình. Sau khi
Restore, nút này biến thành Maximize.
- Nút Maximize: nút giữa dùng để phóng to cửa sổ toàn màn hình.
- Nút Minimize: thu nhỏ cửa sổ thành biểu tƣợng trên thanh Taskbar. Muốn phóng to biểu tƣợng
trên thanh Taskbar, chỉ cần click tên biểu tƣợng này trên Taskbar.
Thanh cuộn: nằm ở bìa trái của cửa sổ (thanh cuộn dọc) hoặc nằm ở đáy cửa sổ nếu là thanh cuộn
ngang.
Toolbar (Thanh công cụ): chứa các nút công cụ giúp thao tác nhanh
2.4.6.2. Thay đổi kích thƣớc cửa sổ:
- Đƣa trỏ chuột đến 1 góc của cửa sổ sao cho hiện mũi tên chéo 2 đầu thì click và giữ nút trái,
kéo theo đƣờng chéo vào giữa cửa sổ hoặc kéo hƣớng ra ngoài để thu hẹp hay nới rộng cửa sổ.
Mô đun 02 39
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.4.6.3. Đóng cửa sổ ứng dụng: chọn 1 trong 4 cách sau


- Click nút Close ở góc phải trên cửa sổ
- Gõ tổ hợp phím ALT+F4
- Chọn Menu File > Close ( Exit)
- Click phải tên ứng dụng ở thanh Taskbar > chọn Close
2.4.6.4. Di chuyển giữa các cửa ứng dụng đang mở
- Cách 1: Ấn phím Alt+ gỏ phím Tab
- Cách 2: Click vào nút Task view trên thanh taskbar
2.4.7. Cài đặt và cá nhân hóa
Trong Windows 10 có hai chƣơng trình giúp ngƣời sử dụng có thể tùy biến thay đổi cấu hình hệ
thống máy tính theo nhu cầu của mình, đó là Control Panel và Setting. Chức năng của Control Panel
và Setting đều là giúp ngƣời sử dụng tùy biến cấu hình hệ thống. Control Panel có thiết kế giao diện
giống nhƣ các thế hệ Windows trƣớc (Windows XP, Windows 7). Setting trong Windows 10 đƣợc
thiết kế với giao diện mới, gom nhóm các thiết lập giúp ngƣời dùng dễ dàng tìm kiếm.
Cách mở Control Panel:
- Click vào ô tìm kiếm trên thanh taskbar, nhập vào Control Panel
Cách mở Setting , có 3 cách:
- Click vào ô tìm kiếm trên thanh taskbar, nhập vào Setting.
- Click vào Action center, chọn All Setting.
- Mở menu Start, click vào nút setting.

Trong cửa sổ Setting, bạn muốn thay đổi một thuộc tính của một thành phần hệ thống mà không
biết tìm ở đâu, hãy nhập tên của thuộc tính vào ô Find a setting ở trên cùng.

Nhập nội dung cần tìm

Mô đun 02 40
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Region and language: Thay đổi cấu hình hệ thống máy tính về ngôn ngữ và định dạng hiển thị date
theo mã vùng quốc gia (ngày/tháng/năm hay tháng-ngày-năm)

Program and Features


Gở bỏ hay bổ sung tính năng của phần mềm ứng dụng cài đặt trên máy tính

Mô đun 02 41
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Cá nhân hóa giao diện Windows 10

Các thiết lập liên quan đến giao diện hiển thị, màu sắc,… đều nằm trong mục Personalization của
Settings.

Background
Background cho phép chúng ta tùy chọn các thiết lập liên quan đến hình nền Desktop cũng nhƣ căn
chỉnh hình nền.
Colors
- Colors tinh hỉnh về màu sắc của giao diện Windows.
- Show color on title bar : cho phép hiển thị màu sắc trên thanh title bar
- Choose your app mode: với 2 mode Light & Drak (dùng tông màu sáng hoặc tối)
Lock Screen
Tùy chọn Lock Screen tùy chỉnh hiện thị nội dung ngoài màn hình khóa của Windows, bạn có thể
chọn hình mà bạn thích cho Lock Screen hoặc cho chạy random hình nền mà Windows lấy nguồn
từ Bing theo chu kỳ nhất định.
- Choose an app to show details status: lựa chọn app hiển thị nội dung chi tiết ra Lock Screen
nhƣ: thời tiết, lịch, mail,…
- Choose app to show quick status: lựa chọn app hiển thị thông báo tóm lƣợc trên Lock Scren, tối
đa cho phép chọn 7 app.

Mô đun 02 42
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

- Show lock screen background picture on the sign-in screen: hiển thị hình ảnh ngoài Lock
Screen tại màn hình sign-in, nếu bạn tắt thì tại màn hình sign-in sẽ chỉ có màu đơn sắc mà thôi.
- Ngoài ra còn có các tùy chọn về Cortana, tùy chọn timeout để tắt màn hình và tùy chọn screen
saver.
Theme
Tập hợp nhiều bộ mẫu giao diện (bao gồm các thiết lập màu sắc, hình nền…) đƣợc hãng Microsoft
tạo sẵn. Khi bạn chọn một theme bất kỳ, màu sắc của cửa sổ, hình nền của bạn sẽ thay đổi tƣờng
ứng với các thiết lập trong bộ theme đó.
Start menu
- Show more title: hiện thị nhiều nội dung hơn trên Start Menu
- Occasionally show suggestions in Start: hiện thị các khuyến cáo về nội dung số nhƣ: app, nhạc,
phim, video,…
- Show most used apps: hiển thị app đƣợc sử dụng nhiều nhất.
- Show recently added apps: hiển thị app vừa mới sử dụng.
- Use Start full screen: hiển thị Full Start Menu ra toàn màn hình, giống chế độ Tablet Mode.
- Show recently opened item in Jump Lists on Start or the taskbar: khi bạn click phải lên một
chƣơng trình/ứng dụng trong Start Menu hoặc Taskbar thì sẽ hiện thỉ danh sách file đƣợc mở
gần đây bằng chƣơng trình đó.
- Choose which folders appear on Start: cho phép lựa chọn một số folder hiển thị tại Start Menu
Account
- Your info là thông tin tài khoản hiện tại bạn đang logon sử dụng máy tính. Tại đây cho phép
bạn tạo 1 tài khoản sử dụng đăng nhập vào máy tính mà không cần đăng nhập bằng tài khoản
email của Microsoft.
- Bạn click vào dòng Sign in with local account instead.

- Email & App Accounts: Tất cả các tài khoản email của bạn đã thiết lập sẽ hiện thị ở đây. Đây
không phải tài khoản đăng nhập vào máy tính mà là tài khoản để bạn check mail hoặc đồng bộ
danh bạ, lịch.

Mô đun 02 43
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

- Để thêm 1 tài khoản email (outlook.com, gmail.com,…) bạn chọn Add an account để nhập
thông tin tài khoản mail của mình.
- Sau khi thêm email vào, để xen hộp thƣ đến bạn sử dụng ứng dụng Mail đã có sẵn trên
Windows, để xem danh bạ sử dụng ứng dụng People.
Sign-in options
- Thay vì mỗi lần đăng nhập bạn phải nhập password dài dòng của email; thì với chức năng của
mã PIN cho phép bạn nhập password đơn giản với tối thiểu 4 ký tự.
- Tiếp theo là Picture password, tính năng này là bạn chọn một hình ảnh, sau đó bạn xác định các
điểm tùy thích trên hình ảnh đó sau đó nối các điểm đó lại.
- Family & Other People
- Family & other poeple cho phép bạn thêm một tài khoản email để đồng bộ hóa từ tài khoản
email đó lên máy tính của bạn.
- Để thêm một tài khoản mới vào, click vào biểu tƣợng + Add someone else to this PC
Sync Your Settings
Đây là chức năng dùng để đồng bộ các thiết lập giữa các thiết bị sử dụng hệ điều hành Windows
của cùng ngƣời sử dụng. Hoặc khi bạn phải cài lại Windows, bạn chỉ cần đăng nhập vào Windows
bằng tài khoản email bạn đã sử dụng trƣớc đó, các thiết lập sẽ đƣợc áp dụng lại thay vì bạn phải
chỉnh từng thiết lập.

2.5. Quản lý thƣ mục & tập tin với trình tiện ích File Explorer
2.5.1. Khái niệm thƣ mục và file
- FILE Là tập hợp các thông tin có liên quan đến nhau và đƣợc lƣu trên các thiết bị nhớ bằng một
tên riêng. Mọi thông tin (văn bản, âm thanh, bản nhạc, hình vẽ, ảnh xử lí muốn in ra giấy và tái
sử dụng để bổ sung, hiệu chỉnh cần phải đƣợc lƣu trữ lên thiết bị nhớ (bộ nhớ ngoài: đĩa, băng
từ, CDROM… ) ở dạng là file.
- Mỗi file phải có tên để hệ điều hành truy xuất (tìm kiếm và nhận dạng).
- Hệ điều hành DOS quản lí thông tin thông qua tên tập tin.
- Tên tập tin đƣợc chia làm 2 phần, gồm <tên chính>.[<Phần mở rộng>].
- Phần mở rộng còn gọi là đuôi tập tin hay kiểu tập tin.
- Hệ điều hành Windows cho phép tên tập tin dài đến 256 kí tự và cho phép dùng kí tự trắng
(thanh dài) khi đặt tên tập tin.
- Ví dụ đặt tên thƣ mục và tên file: bai lam.docx,

Mô đun 02 44
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.5.2. Phân loại tập tin


Ngƣời ta thƣờng dựa vào đuôi file để phân loại file:
ĐUÔI FILE (phần mở rộng file) LỌAI FILE
*.txt, *.log, *.rtf, *.ini.................................................File văn bản (đọc đƣợc)
*.com, *.exe ...............................................................File chƣơng trình khả thi
*.doc, *.dot .................................................................File của phần mềm winword
*jpg, *.bmp, *.wmf, *.png, *.tif, *.png ......................File hình ảnh, đồ họa
*.cdr ............................................................................File của phần mềm đồ họa Coreldraw
*.psd ...........................................................................File của phần mềm xử lí ảnh Photoshop
*.ai ..............................................................................File của phần mềm đồ họa Illustrator
*.dbf, *.mdb ...............................................................File cơ sở dữ liệu
*.ico ............................................................................File biểu tƣợng
*.zip, *.rar...................................................................File nén
*.pdf............................................................................File nén tích hợp Font
*.html, *.htm, *.mht, *.mhtml....................................File Web,
*.avi, *.mov,*.mpg, *.mpeg, *.wmv, *.mp4, *.flv ....File phim video clip
*.wav, *.mid, *.mp3, *.wma, *.wma .........................File âm thanh, âm nhạc
*.swf, *.gif..................................................................File ảnh động
*.tmp...........................................................................File tạm của file ứng dụng do windows tạo
*.ppt, *.pptx, *.pps, *.ppsx, *.pot ..............................File trình chiếu phần mềm Powerpoint

2.5.3. Ổ đĩa
- Là thiết bị mà máy tính dùng để đọc và ghi (lƣu trữ) thông tin lên đĩa từ. Mỗi máy tính thƣờng
có từ 1 đến 2 đĩa mềm và có thể có nhiều ổ đĩa cứng (tối đa 4 đĩa cứng)
- Tên của ổ đĩa thƣờng là các chữ cái. Ổ đĩa mềm thƣờng là A:, tên ổ đĩa cứng là C:, D:, ổ đĩa di
động (Flash disk) có thể có tên D:, E:, …
- Khi máy tính đang làm việc trực tiếp với ổ đĩa nào thì ổ đĩa đó đƣợc gọi là ổ đĩa hiện hành.
2.5.4. Thƣ mục (Folder)
- Để dễ dàng quản lí các tập tin trên đĩa, hệ điều hành DOS và
Windows cho phép phân vùng trên đĩa thành từng nhóm gọi là
thƣ mục để lƣu các tập tin cùng loại. Hệ điều hành Windows
gọi thƣ mục là Folder.
- Một thƣ mục lại có thể chứa các thƣ mục con khác tạo thành
cây thƣ mục. Vậy thƣ mục là nơi chứa các tập tin cùng loại
hoặc thƣ mục con khác.
- Mỗi một thƣ mục có một tên, quy tắc đặt tên thƣ mục cũng
giống nhƣ đặt tên tập tin, nhƣng thƣờng không có phần mở
rộng.
- Mỗi ổ đĩa đều có một thƣ mục gọi là thƣ mục gốc. Thƣ mục gốc kí hiệu là dấu \
- Một thƣ mục không chứa tập tin hoặc thƣ mục con nào gọi là thƣ mục rỗng.
- Một thƣ mục cấp dƣới (đƣợc chứa trong) một thƣ mục nào đó gọi là thƣ mục con. Thƣ mục
chứa nó đƣợc gọi là thƣ mục cha của thƣ mục đó.
- Cách tổ chức thƣ mục phân cấp cha, con trong DOS tạo thành những cây thƣ mục.

Mô đun 02 45
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Ví dụ: Cây thƣ mục nhƣ trong hình trên có năm thƣ mục rỗng là TOAN, VAN, ONTAP,
CANBAN, VANPHONG (giả sử các thƣ mục này không chứa tập tin nào cả).
Thƣ mục TINHOC là con của thƣ mục gốc và là thƣ mục cha của thƣ mục CANBAN và
VANPHONG.
2.5.5. Đƣờng dẫn (path name)
- Là đƣờng đi đến một file hoặc một thƣ mục con nào đó
Ví dụ: Các đƣờng dẫn từ ổ đĩa D: và cây thƣ mục trong ví dụ ở trên:
- Đƣờng dẫn để truy cập đến thƣ mục TOAN là: D:\HOCKI\TOAN
- Đƣờng dẫn đến thƣ mục CANBAN là: D:\TINHOC\CANBAN
- Đƣờng dẫn đến file baitap.docx là: D:\TINHOC\CANBAN\baitap.docx
2.5.6. Các ký tự đại diện
Trong quá trình thực hiện lệnh, để chỉ một nhóm các tập tin hoặc thƣ mục, ta có thể sử dụng các ký
tự đại diện nhƣ sau:
Kí tự * : Đại diện cho nhiều kí tự kể từ vị trí dấu * đến đấu . (chấm) ở phần tên. Dấu * có thể xuất
hiện ở phần tên hoặc phần đuôi.
Kí tự ? : Đại diện cho một ký tự tại vị trí dấu ?
ví dụ :
*.txt chỉ tất cả các tập tin có phần mở rộng (đuôi) là txt
*.DOC là đại diện cho các tập tin có tên bất kì, đuôi là doc. ví dụ : hopdong.doc, baihat.doc,
baitap.doc,
BAI*.CPP là đại diện cho các tập tin có tên bắt đầu là BAI, đuôi là xlsx, chẳng hạn nhƣ
baitap1.xlsx, baitap2.xlsx, baitap3.xlsx, baithi.xlsx, …
*.JPG là đại diện cho các tập tin hình ảnh nén có tên bất kì, đuôi là jpg.
*.* : Chỉ tất cả các tập tin, tên bất kì, đuôi bất kì.
bai?.pptx Chỉ tất cả các tập tin có 3 ký tự đầu là bai, ký tự thứ 4 là một ký tự bất kỳ và có phần mở
rộng (đuôi) là ppt. (Đây chính là tập tin của phần mềm MS powerpoint )
*.do? là đại diện cho các tập tập tin có tên bất kì, có đuôi là 3 kí tự, 2 kí tự đầu của đuôi là do.
2.5.7. File Explorer
File Explorer (FE) là một chƣơng trình tích hợp sẵn khi cài đặt Windows 10. FE giúp chúng ta quản
lí đƣợc Folder và File (thƣ mục và file) nhƣ:
- Tìm kiếm, tạo mới, đổi tên, chép, di chuyển và xóa tên Folder.
- Tìm kiếm, đổi tên, chép, di chuyển, xóa tên, xác lập thuộc tính cho nhiều File.
- Định dạng (Format) đĩa mềm, đĩa USB, sao chép đĩa, xem dung lƣợng đĩa, . . .
- Xem thông tin thƣ mục và tập tin.
- Mở và thi hành 1 tập tin ứng dụng.

Mô đun 02 46
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.5.7.1. Các cách khởi động Windows Explorer


- Cách 1 : Nhập File Explorer vào trong ô tìm kiếm trên thanh Taskbar.
- Cách 2 : Click đôi biểu tƣợng This PC trên Desktop.
- Cách 3 : Gỏ Tổ hợp phím Microsoft Windows + phím E.
- Cách 4 : Click biểu tƣợng File Explorer trên Taskbar
2.5.7.2. Giao diện màn hình File explorer

A: Thanh Ribbon: chứa các nút chức năng của chƣơng trình File Explorer.
B: Khu vực liệt kê các ổ đĩa có trong máy tính.
C: Chứa các thƣ mục đƣợc sử dụng thƣờng xuyên của ngƣời dùng, các thƣ mục đƣợc tạo sẵn bởi
HĐH và các ổ đĩa trong máy tính.
Thanh địa chỉ: hiển thị đƣờng dẫn của ổ đĩa hoặc thƣ mục hiện tại. Ngƣời dùng có thể nhập đƣờng
dẫn để truy cập nhanh một ổ đĩa, thƣ mục bất kỳ.
Ô tìm kiếm: nhập từ khóa mô tả đối tƣợng cần tìm.
Thẻ Home: chứa các nút lệnh cơ bản nhƣ sao chép, dán, đổi tên, xóa, xem thuộc tính của một đối
tƣợng

Thẻ View: chứa các nút chức năng về thay đổi cách hiển thị, sắp xếp các nội dung trong FE

Mô đun 02 47
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.5.7.3. Các thao tác với folder và file


Tạo Folder:
- Duyệt cây Folder, tìm và mở Folder cha của Folder cần tạo.
- Click nút New Folder trên thanh Home.
- Đặt tên cho thƣ mục vừa tạo.
Xóa folder hoặc file: chọn 1 trong 2 cách sau:
- Duyệt cây Folder, tìm và chọn Folder (file) cần xóa. Rồi gõ phím Delete, sẽ hiện ra hộp thoại
hỏi ta có muốn xóa file đã chọn không ? Gõ <ENTER> để xác nhận xóa. ( Hoặc click nút
Delete trên Toolbar ).
- Click phải chuột lên Folder (hay file), chọn Delete > Yes.
- Clicl nút Delete trên thanh Home
Đổi tên folder hoặc File: chọn 1 trong 3 cách sau:
- Click chọn Folder cần đổi tên, Clicl nút Rename trên thanh Home.
- Click phải lên Folder, chọn Rename, gõ tên mới, <ENTER>.
- Click chuột 2 lần tên (File) Folder cần đổi tên, sẽ hiện ra hình chữ nhật bao quanh Folder, gõ
tên mới hay sửa tên Folder, gõ <ENTER>.
Sao chép folder hoặc file: chọn 1 trong 3 cách sau:
Cách 1 :
- Duyệt cây Folder, tìm và Click chuột chọn Folder cần chép.
- Gõ CTRL + C hoặc chọn lệnh Copy trên thanh Home.
- Duyệt cây Folder, tìm và click chọn Folder đích, gõ CTRL+V hoặc chọn lệnh Paste trên thanh
Home.
Cách 2 : Dùng chuột rê kéo Folder đè lên Folder đích. Các bƣớc thực hiện:
- Ở bên cửa sổ trái, mở Folder cha của Folder cần chép (khi đó Folder cần chép sẽ hiện ra ở cửa
sổ phải).
- Xác định Folder đích ở trên 1 trong 2 cửa sổ.
- Ấn và giữ phím CTRL, click chuột lên Folder và rê chuột kéo folder này đè lên Folder đích rồi
nhả chuột.
Cách3 : Click phải chuột lên Folder hay File cần chép, chọn Copy. Click phải chuột lên Folder
đích. chọn Paste
2.5.7.4. Di chuyển folder hoặc file đến folder đích
Chọn một trong 3 cách sau:
Cách 1 :
- Duyệt cây Folder, tìm và click chọn Folder cần di chuyển.
- Click nút Cut trên thanh Home ( hoặc gõ CTRL + X).
- Duyệt cây Folder, tìm và Click chọn Folder đích, Click nút Paste trên thanh Home.
Cách 2: Làm tƣơng tự cách 2 của mục chép Folder, nhƣng không cần dùng phím CTRL.
Cách 3: Click phải chuột lên Folder, chọn nút Cut trong menu vừa bung ra. Click phải chuột lên
Folder đích, chọn Paste.

Mô đun 02 48
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Thẻ View: chứa các nút lệnh liên quan đến tùy chỉnh hiển thị của chƣơng trình File Explorer nhƣ
thay đổi cách sắp xếp thƣ mục, tập tin, gom nhóm thƣ mục, tập tin…
2.5.7.5. Chọn chế độ hiển thị tên các folder, file trên cửa sổ phải của windows explorer
- Mở ổ đĩa hoặc thƣ mục cần xem nội ở cửa sổ trái.
- Click chọn một trong tám chế độ hiển thị trong thẻ View, trong đó:

- Extra LargeIcons/Large/Medium Icons/Small Icons: Tên các file hiện ra ở cửa sổ phải dạng
biểu tƣợng: rất lớn/lớn/trung bình/nhỏ.
- List: Tên các file hiện ra ở cửa sổ phải theo danh sách vắn tắt (biểu tƣợng và tên)
- Details: Hiện tên các files với đầy đủ thông tin về file nhƣ Tên (Name), kích thƣớc file(size),
kiểu đuôi file (Type), ngày cập nhật nội dung file (Modified).
2.5.7.6. Tìm kiếm folder hoặc file trên đĩa
Mở File Explorer > Nhập từ khóa (key word) vào hộp tìm kiếm ở góc phải trên.

Sử dụng bộ lọc để tìm kiếm chỉnh xác hơn: Bạn có thể lọc kết quả tìm kiếm theo ngày tháng, theo
loại tập tin, theo kích thƣớc….

2.5.7.7. Xem thông tin folder hoặc file trên đĩa


Click phải lên tên Folder hay File, Click chọn Properties.
Hãy thử thực tập sử dụng thao tác này kiểm tra xem 1 thƣ mục có size bao nhiêu? Bao nhiêu file ?
Đƣợc tạo ngày nào ? dung lƣơng (size) của mỗi file?

Mô đun 02 49
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Ghi chú:
- Trong cửa sổ File Explorer, thƣ mục là các hộp màu vàng không hiển thị đầy đủ thông tin của
thƣ mục đặc biệt là không thấy dung lƣợng thƣ mục.
- Thông tin file: File có nhiều thuộc tính (Attributes). Khi click chuột phải lên tên file sẽ hiện ra
cửa sổ cho biết thông tin file gồm: Hidden (dấu tên trong của sổ Exploter), Read Only (chỉ
đọc: không cho phép thay đổ nội dung file gốc)
2.5.7.8. Các thao tác với file trong cửa sổ explorer
Các thao tác sao chép, di chuyển, xóa tƣơng tự nhƣ thao tác với folder (thƣ mục).
- Để chọn nhiều file liên tiếp nhau: Click chuột lên file thứ 1, rồi Ấn SHIFT và Click chuột lên
file cuối rồi nhả chuột.
- Để chọn nhiều file không liên tiếp: Ấn Phím CTRL trong khi Click chuột lần lƣợt lên tên các
file muốn chọn.
- Chọn tất cả các file trong 1 Folder: Mở Folder, các file sẽ ra ở cửa sổ phải. Click chuột vào
khoảng trắng ở cửa sổ phải, gõ CTRL + A (hoặc click chọn Select All trên thanh Home).
- Xem, gán thuộc tính cho 1 File: Click phải tên file, chọn Properties:
Read only: Chỉ đọc, không cho thay đổi nội dung file.
Hidden : Dấu tên file không hiện ra trong cửa sổ nội dung thƣ mục.

2.5.7.9. Các thao tác với đĩa


- Định Dạng Đĩa (Format) USB: Click phải chuột lên biểu tƣợng đĩa ví dụ đĩa USB, chọn
Format. Click chuột mục Start. Sau 1 khoảng thời gian vài phút, khi hiện ra 1 hộp thoại, chọn
Close.
- Xem thông tin và dung lƣợng đĩa: Click phải chuột lên biểu tƣợng đĩa ở cửa sổ trái, click
chọn properties.

Mô đun 02 50
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.5.7.10. Sắp xếp file trong cửa sổ Explorer


Xem minh họa hình dƣới đây, chú ý các tiêu đề Name,
Date modified, type, size
- Name: chọn Name để sắp xếp file trong cửa sổ
theo tự điển vần A..z hay… z..A)
- Date modified: sắp xếp file trong cửa sổ theo thứ
tự thời gian cập nhật mới nhất ..lâu nhất hoặc
ngƣợc lại
- Type: sắp xếp file trong cửa sổ theo kiểu (đuôi)
file
- Size: sắp xếp file trong cửa sổ theo kích thƣớc file
(tăng dần hay giảm dần)

2.5.7.11. Cho hiện hoặc dấu đuôi file ở cửa sổ phải của cửa sổ Explorer
- Click chọn File name extension trong thanh View

2.5.7.12. Ẩn thƣ mục, tập tin


- Click chọn tập tin, thƣ mục cần ẩn
- Click chọn Hide selected items

2.5.7.13. Hiển thị/ không hiển thị các tập tin, thƣ mục có thuộc tính ẩn

Đánh dấu chọn Hidden items trên thanh View để hiển thị các tập tin, thƣ mục có thuộc tính ẩn,
ngƣợc lại là không.

Mô đun 02 51
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.6. Phần mềm tiện ích


2.6.1. Nén file/giải nén file
Các chƣơng trình nén file không chỉ giúp tăng dung lƣợng trống mà còn giúp tăng tính bảo mật (qua
mã hóa) và chia nhỏ 1các file
Nếu bạn bắt gặp các file đuôi .rar, .zip, .iso trên máy tính của mình thì đừng lo lắng, vì đây chỉ là
những file nén rất phổ biến. Công dụng chính của chúng chính là nén các dữ liệu thông thƣờng lại.
Hãy thử nghĩ về các thƣ mục trong HĐH Windows. Bạn đặt file (và các thƣ mục con) vào trong một
thƣ mục nhằm sắp xếp chúng theo ý mình. Bạn có thể copy, di chuyển thƣ mục này ra các vị trí
khác bên trong máy vi tính. Các file bên trong thƣ mục này cũng sẽ đƣợc di chuyển khi bạn ra lệnh
di chuyển thƣ mục.
File zip cũng gần giống nhƣ thƣ mục vậy. Điểm khác biệt duy nhất là khi bạn nén file, dung lƣợng
lƣu trữ sẽ đƣợc giảm xuống.
File zip có thể hoạt động tiện lợi hơn thƣ mục trong một số trƣờng hợp. Ví dụ, bạn cần gửi một thƣ
mục có khoảng 30 file cỡ nhỏ qua email. Bạn sẽ không thể đính kèm 30 file này vào email, do phần
lớn các dịch vụ email đều giới hạn 25 file đính kèm. Chƣa kể, việc tải về quá nhiều file đính kèm
qua email sẽ gây bất tiện cho ngƣời nhận.
Trong trƣờng hợp bạn cần giữ nguyên cấu trúc của thƣ mục đƣợc gửi, bạn cũng không thể đính kèm
một thƣ mục vào email đƣợc.
Thay vào đó, bạn có thể nén (zip) các file này lại một file duy nhất và gửi qua email. Việc giải nén
30 file (giữ đƣợc cấu trúc thƣ mục) sẽ dễ dàng và tiện lợi hơn nhiều so với việc nhận từng file riêng
lẻ. Ngoài ra, nén file cũng sẽ giúp giảm dung lƣợng cần gửi, giúp bạn tiết kiệm băng thông.
Nhƣ vậy, lợi ích của file zip là rất rõ ràng, và gần nhƣ bất kì ai cũng có thể kể ra các lợi ích nói trên.
Tuy vậy, nén file còn rất nhiều lợi ích khác mà bạn có thể chƣa biết tới.
2.6.2. Làm thế nào để nén và giải nén file?
Trƣớc khi chuyển sang các chủ đề phức tạp hơn, hãy cùng quay trở lại ví dụ phía trên: làm thế nào
để nén 30 file vào một file zip và gửi qua
email. Ngƣời nhận cần làm thế nào để giải
nén file? Thật may mắn, Windows đƣợc
tích hợp sẵn tính năng nén/giải nén file.
Cách 1: Để tạo file nén, click chuột phải
lên một khu vực trống bất kì trên màn
hình desktop hoặc cửa sổ File Explorer,
sau đó chọn New > Compressed (zipped)
Folder.
Quá trình này hoàn toàn giống với việc
tạo thƣ mục mới. Bạn có thể đặt tên cho
file nén mới của mình. Khi đã đặt tên cho
file zip, bạn có thể kéo và thả tất cả các
file bạn muốn nén lên biểu tƣợng của file
zip vừa tạo.

Mô đun 02 52
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Nhƣ bạn có thể thấy, các file sẽ đƣợc copy vào "thƣ mục" zip, thực chất là một file .zip. Bạn có thể
kéo-thả để di chuyển file zip này và cũng có thể copy hoặc xóa nhƣ copy, xóa file bình thƣờng.
Cách 2: chọn tất cả các file hoặc thƣ mục bạn muốn nén trên cửa sổ Explorer hoặc Desktop, click
chuột phải và chọn Send to > Compressed (zipped) folder.

2.6.3. Làm cách nào để giải nén 1 file đã đƣợc nén:


Click chuột phải lên file .zip và chọn Extract All.
Một cửa sổ mới sẽ xuất hiện cho phép bạn lựa chọn các file sẽ đƣợc giải nén và vị trí đặt file giải
nén. Theo mặc định, các file giải nén sẽ đƣợc đặt trong cùng một thƣ mục với file .zip.
Các tính năng cao cấp hơn
Để sử dụng các tính năng cao cấp hơn, bạn sẽ cần nhờ tới
các phần mềm của bên thứ 3 nhƣ WinRAR hoặc 7-Zip.
Trong số tất cả các ứng dụng nén file nền Windows có mặt
trên thị trƣờng hiện thời, 7-Zip là lựa chọn hấp dẫn nhất bởi
chƣơng trình này có dung lƣợng nhỏ, nhiều tính năng, hoạt
động hiệu quả và hoàn toàn miễn phí.
Click vào link này để tải 7-Zip từ trang chủ của nhà phát
triển. Quá trình cài đặt sẽ diễn ra rất nhanh: bạn chỉ cần
chấp nhận điều kiện sử dụng và nhấn "Next" cho tới khi cài
đặt xong.
Sau đó, bạn có thể sử dụng 7-Zip để thêm tạo file nén.
Chọn các file bạn muốn nén và click chuột phải, chọn 7-Zip
> Add to archive.

Mô đun 02 53
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Bạn sẽ đƣợc cung cấp một số tùy chọn. Hãy tìm hiểu các tùy chọn này.

Đặt mật khẩu


Tính năng này là tối quan trọng nếu bạn không muốn ngƣời khác xem nội dung file (file) nén của
mình.

Hãy nhớ rằng bạn cần sử dụng mật khẩu mạnh để vô hiệu hóa tấn công brute-force và tấn công
dạng từ điển (dictionary).
ZipCrypto và AES-256: Nếu bạn muốn tạo file
zip thông thƣờng (không phải là file 7z), bạn sẽ
cần chọn giữa 2 loại mã hóa ZipCrypto và AES-
256. ZipCrypto yếu hơn nhƣng cũng có ít vấn
đề tƣơng thích hơn AES-256. AES-256 mạnh
hơn ZipCrypto, song lại chỉ hoạt động trên các máy vi tính mới, hoặc các máy có cài đặt 7-Zip. Hãy
sử dụng AES-256 khi bạn chắc chắn ngƣời nhận sẽ không gặp vấn đề tƣơng thích.
Mã hóa tên file đƣợc nén: Trong một số trƣờng hợp, mã hóa tên file đƣợc nén thậm chí còn quan
trọng hơn là mã hóa nội dung file. Khi mã hóa tên file, kẻ gian sẽ khó có thể biết đƣợc bạn chứa file
các định dạng file nào trong file nén của mình. 1 số định dạng file nén: zip, 7z, tar, wim
Để thực hiện đƣợc tùy chọn này, bạn sẽ phải lựa chọn định dạng nén là 7z. Sau đó, bật tùy chọn mã
hóa tên file (Encrypt file names).
Mô đun 02 54
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.6.4. Tạo ra các file có khả năng tự giải nén, không cần phần mềm bổ trợ
Việc nén file thành định dạng .7z là cần thiết để mã hóa tên file, song cũng có một bất lợi: ngƣời
nhận có thể chƣa cài sẵn ứng dụng 7-Zip và các ứng dụng tƣơng thích khác. Giải pháp cho bạn là
tạo các file có khả năng tự giải nén (không cần cài thêm 7-Zip hoặc phần mềm khác).
Các file có khả năng tự giải nén cũng giống nhƣ các file zip thông thƣờng vậy, song chúng lại có
định dạng .exe (file thực thi) thay vì định dạng .7z.
Nhờ đó, các file này có thể tự giải nén, ngay cả trên những máy không đƣợc cài đặt sẵn 7-Zip. Điểm
bất lợi của tính năng tạo file tự giải nén là sẽ có rất nhiều ngƣời dùng ngại mở file .exe đƣợc gửi
qua email, vốn là một nguồn lây virus phổ biến. Thậm chí, phần mềm bảo mật của họ sẽ còn từ chối
truy cập vào file này.
2.6.5. Chia nhỏ file cỡ lớn ra các file nhỏ
Giả sử bạn cần lƣu một file có độ lớn 1GB lên 2 đĩa CD. Một đĩa CD chỉ có thể lƣu 700MB dữ liệu,
và do đó bạn sẽ cần 2 đĩa CD. Bạn sẽ làm thế nào để chia file của mình ra một cách vừa vặn?
Câu trả lời là rất dễ dàng: lựa chọn độ lớn để chia file nhƣ trong hình vẽ trên. Bạn cũng có thể tự
nhập vào một độ lớn nhất định để chia file. Lƣu ý rằng bạn sẽ không thể tạo ra file có khả năng tự
giải nén nếu nhƣ bạn chọn cách chia nhỏ file theo cách này. Bù lại, bạn vẫn có thể đặt mật khẩu cho
file của mình. Ngoài ra, bạn cũng cần lƣu ý rằng bạn sẽ cần tới ứng dụng 7-Zip để giải nén file dạng
này, do Windows không đƣợc tích hợp sẵn tính năng mở file nén nhiều phần.
Khi giải nén, bạn cần đặt các file thành phần vào cùng một vị trí. Sau đó, bạn chỉ cần mở file đầu
tiên và 7-Zip sẽ tự động nối các file lại với nhau để giải nén.
Tiết kiệm nhiều dung lƣợng hơn
7-Zip cũng cung cấp cho bạn một số tùy chọn nén file tiết kiệm dung lƣợng. Mức độ thấp nhất
(Store) sẽ chỉ lƣu nguyên vẹn các thông tin của file gốc, do đó quá trình giải nén sẽ chỉ tốn thời gian
bằng quá trình copy file thông thƣờng. Mức độ cao nhất (Ultra) sẽ tiết kiệm đƣợc nhiều dung lƣợng
nhất, song giải nén sẽ tốn nhiều thời gian nhất.
Trên đây là các cài đặt quan trọng cho ứng dụng nén file miễn phí 7-Zip. Một trong những lựa chọn
phần mềm nén khá phổ biến khác hiện nay là WinRAR (miễn phí sử dụng 30 ngày đầu). Với
WinRAR, bạn có thể chia nhỏ file nén thành nhiều phần và sử dụng tính năng tạo file tự giải nén
cùng lúc. Ngoài ra, số lƣợng định dạng mà WinRAR cũng là khá nhiều, bao gồm cả các file ISO
(file ảnh đĩa CD/DVD) thông thƣờng.

Mô đun 02 55
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.7. Virus máy tính và vấn đề an ninh mạng


Virus máy tính là một chƣơng trình máy tính có khả năng tự sao chép chính nó từ đối tƣợng lây
nhiễm này sang đối tƣợng khác (đối tƣợng có thể là các file chƣơng trình, văn bản, đĩa mềm, đĩa
USB (flash drive...), và chƣơng trình đó mang tính phá hoại. Virus có nhiều cách lây lan và tất
nhiên cũng có nhiều cách phá hoại.
Các virus có khả năng tự nhân bản, tự copy vào các file chƣơng trình. Mỗi “con cháu” của nó lại tự
nhân bản mỗi khi máy tính đó đọc file bị lây nhiễm. Virus còn có khả năng ngụy trang để tránh sự
phát hiện và tiêu diệt của các chƣơng trình chống virus hoặc chờ thời để mỗi lần virus chạy nó sẽ
kiểm tra một điều kiện nhất định và khi đáp ứng điều kiện đã định thì virus sẽ tấn công phá hoại,
nếu không sẽ tiếp tục nhân bản. Thông thƣờng khi đầy đủ các điều kiện, virus bắt đầu tiến công phá
hoại, xoá hoặc làm hỏng file.
2.7.1. Phân loại virus máy tính
- Virus Boot: Là những virus lây vào boot sector đƣợc gọi là virus Boot. Virus Boot chủ yếu lây
lan qua đĩa cứng di động (flash disk)
- Virus File (F-Virus): Là những virus lây vào những file chƣơng trình nhƣ file .com, .exe, .bat,
.pif, .sys...
- Virus macro: Là loại virus lây vào những file Word, Excel và Powerpoint.
2.7.2. Cách phòng chóng và xử lí virus
- Ngƣời sử dụng máy tính cần phải cài đặt nhiều phần mềm chống virus trên máy tính nhƣ :
Avast, McAfee, BKAV, KIS, … và thƣờng xuyên cập nhật các phiên bản mới. Tốt nhât là kết
nối internet để các chƣơng trình phòng chống virus tự cập nhật cơ sở dữ liệu diệt virus mới.
Với tốc độ phát triển của virus nhƣ hiện nay thì trong thời gian 1 tuần, ngƣời sử dụng nên cập
nhật một lần với các phiên bản mới nhất. (Thiết lập chế độ tự động cập nhật phiên bản mới)
- Ngƣời sử dụng cũng nên định kỳ quét virus trên máy tính mình sử dụng, kiểm tra virus trong
đĩa cứng di động Flash drive (USB) trƣớc khi cho vào máy sử dụng.
- Theo các chuyên gia diệt virus máy tính thì một trong những phƣơng thức phòng thủ chủ động
là nhanh chóng bịt các lỗ hỗng an ninh hệ thống vì đây là con đƣờng để các virus hiện đại tấn
công vào máy tính và mạng máy tính.
- Khuyến cáo dành cho những ngƣời sử dụng máy tính là khi nhận thông tin lạ từ bên ngoài vào
phải thật cẩn thận. Có những thông tin, thƣ từ tƣởng của ngƣời quen nhƣng không phải, vì trên
Internet hoàn toàn đều có thể bị mạo danh.
Cách quét ổ đĩa, file để loại trừ virus
Quét ổ đĩa/file: Click phải tên ổ đĩa trong cửa sổ My Computer (đặc biệt là Ổ đĩa USB gắn vào
máy tính) > chọn Scan with tên phần mềm chống virus.

Mô đun 02 56
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.8. Chuyển đổi dịnh dạng file (file)


Xã hội ngày càng hiện đại, ngƣời ta nghĩ ra nhiều cách để giúp cho việc quản lý đƣợc đơn giản và
dễ dàng hơn. Theo cách quản lí truyền thống, giữ tất cả tài liệu ở dạng file cứng (hard copy), bạn sẽ
tốn diện tích văn phòng để đặt những kệ tủ đựng hồ sơ, mỗi lần bạn muốn tìm một tài liệu gì đó
trong đống hồ sơ đã đƣợc cất giữ, bạn lại phải tốn thời gian tra mã xem nó ở cặp tài liệu nào, để
ngăn kệ số mấy…thật rắc rối và lằng nhằng đúng không. Giờ đây, giải pháp số hóa sẽ mang tới cho
bạn những tiện ích không ngờ tới.
Tất cả tài liệu của bạn sẽ đƣợc scan lƣu dƣới dạng file mềm. Và khi bạn muốn tìm bất cứ tài liệu
nào, bạn chỉ cần vào file file, thao tác đơn giản là lệnh tìm kiếm. Chỉ vài giây thôi tất cả những gì
bạn tìm kiếm sẽ xuất hiện nhƣ bạn mong muốn. Nhu cầu chuyển đối định dạng file để sử dụng ớ
môi trƣờng khác nhau nhƣ lƣu trữ, lƣu hành trên internet, sử dụng trên thiết bị di đọng ; Tablet,
ipad, …
2.8.1. Số hóa tài liệu:
Chuyển tài liệu dạng Hard copy (giấy…) thành file bằng cách dùng máy scan trang tài liệu thành
file ảnh hay ở định dạng *.pdf trên máy tính rồi dùng phần mềm chuyền đổi file ảnh hay *.pdf
thành đinh dạng khác nhƣ *.docx.
File *.pdf (viêt tắt của Portable Document File) là file định dạng chuẩn của hảng ADOBE, sách
điện tử, giáo trình điện tử lƣu hành trên môi trƣờng internet, thiết bị di động, thiết bị đoc sách điện
tử…vì có ƣu điểm tích hợp Font chữ, nén file có size file nhỏ, không bị nhiểm virus.
Đối với thƣ viện điện tử ngƣời ta sử dụng hệ thống số hóa tài liệu chuyên nghiệp trong 1 giờ có thể
scan hàng ngàn trang, ứng dụng trong công việc chấm bài trắc nghiệm làm trên giấy, scan hàng
ngàn quyển sách…

File ảnh, Tài liệu ở


Dùng máy
định dạng:
Scan,
*.jpg
Smartphone
*.pdf
chụp ảnh
*.
Sách,
..
trang tài liệu Convert

Để chuyển đổi tài liệu định dạng *.pdf thành *.docx và ngƣợc lại có thể dùng phần mềm: ABBYY
FineReader Engine, Adobe Acrobat, Nitro pdf, …
Có thể thực hiện chuyển đổi định dạng file trực tuyến: Search từ khóa trên Google để tham khảo
thao tác thực hiện chuyển đổi định dạng file tài liệu online.
Ghi chú: Để đọc đƣợc file định dạng *.pdf trên máy tính phải cài đặt phần mềm nhƣ: Adobe reader
10, Foxit reader (có thể tìm và tải trên Internet)

Mô đun 02 57
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.8.2. Chuyển định dạng file Word, Excel, Powerpoint thành định dạng file *.pdf

*.docx
*.xlsx *.pdf
*.pptx

Ngƣời dùng có thể sử dụng tính năng chuyển đổi


định dạng file từ MS Office 2010, 2013 sang định
dạng *.pdf nhƣ sau:
B1: Mở trang tài liệu, bảng tính Excel, file trình
chiếu
B2: chọn File > Save As, tại Save As type, chọn
*.pdf

Trong quá trình tạo và quản lí, truyền tải file, để có thể sử dụng hay bảo mật nội dung file, Ngƣời
dùng cần chuyển đổi định dạng file.
Các file thƣờng có đuôi file có thể chuyển đổi nhƣ đuôi nhƣ sau
File văn bản word .docx thành đuôi .pdf và ngƣợc lại
File bảng tính Excel .xlsx thành đuôi .pdf
.docx thành đuôi .rtf

Mô đun 02 58
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.8.3. Cách chuyển đổi file văn bản word .docx thành đuôi .rtf, .pdf, .txt, web .html
B1: click chuột phải lên tên file văn bản Word (với Word 2007/2010/2013) > Chọn mục Save As thì
sẽ hiện ra cửa sổ hộp thoại sau > chon thanh Save As type

B2: Click chọn định dạng file cần chuyển đổi hiện ra trong cửa sổ. Với Word từ 2010 trở về sau cho
phép chuyển đổi file từ định dạng .docx thành định dạng *.rtf, *.txt, *.pdf, *.html, *.htm

2.8.4. Cách chuyển đổi file bảng tính EXCEL .xlsx thành đuôi .pdf , trang web
B1: click chuột phải lên tên file bảng tính (với Excel 2007/2010/2013) > Chọn mục Save As thì sẽ
hiện ra cửa sổ hộp thoại sau > chọn thanh Save As type > chọn kiểu định dạng cần chuyển đổi.

Mô đun 02 59
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.8.5. Cách chuyển đổi file trình chiếu powerpoint .pptx


Với MS Powerpoint 2010/2013 cho phép chuyển đổi file trình chiếu thanh các định dạng sau: file
ảnh, file pdf, file videoclip
B1: click chuột phải lên tên file trình chiếu (với powerpoint 2010/2013) > Chọn mục Save As thì sẽ
hiện ra cửa sổ hộp thoại sau > chọn thanh Save As type > chọn kiểu định dạng
Ghi chú: Powerpoint có thể lƣu file trình diễn với nhiều Format (định dạng) khác nhau nhƣ:
• *.pptx (mặc định) có biểu tƣợng màu cam
• powerpoint show có đuôi file là *.ppsx. (sẽ có biểu tƣợng trong Windows Explorer là màu
xanh lơ)
• Webpage: có đuôi file là *.htm hay *.html hoặc *.mht
• File mẫu template có đuôi là pot
• File hình ảnh: Lƣu file powerpoint thành ảnh (mỗi slide là 1 tấm ảnh) với định dạng : *.jpg,
*.bmp, *.gif, *.tif, *.png, *.wmf
• Muốn lƣu file powerpoint với định dạng *.pdf: chọn File > Save As > Browse > thực hiện
theo gợi ý các thao tác trong hình minh họa dƣới đây
• Có thể lƣu file trình chiếu tƣơng thích với phiên bản cũ Powerpoint 1997-2003 (chọn
Powerpoint show (1997-2003) *.pps
• Có thể lƣu file trình chiếu thành videoclip với định dạng *.mp4 hay *.wmv

Mô đun 02 60
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.8.6. Chuyển đổi file âm thanh


File video hay âm thanh thì có nhiều loại định dạng khác nhau
Chúng ta thƣờng nghe nói tới định dạng file .wav, .flac và .mp3. Đó là 3 định dạng khác nhau của
các file âm thanh đƣợc lƣu trữ trên máy tính, đại diện cho 3 cách lƣu trữ âm thanh khác nhau:
không nén (uncompressed), nén nhƣng bảo toàn nội dung (lossless), và nén không bảo toàn
nội dung (lossy).
Phân biệt giữa 3 cách lƣu trữ âm thanh
- Không nén (uncompressed): Cả WAV và AIFF đều đựợc coi là các định dạng âm thanh
“không thể mất”. Chúng đƣợc tạo ra dựa trên nền tảng PCM với một vài thay dổi nhỏ trong bộ
dữ liệu lƣu trữ, bên cạnh đó hai loại định dạng này có thể chuyển đổi đƣợc cho nhau mà không
hề bị giảm chất lƣợng âm thanh. WAV là dạng file âm thanh không nén dựa trên định dạng
PCM. Nếu đƣợc lấy mẫu với tần số 44.1 kHz tức 16 bit (tƣơng đƣơng với chất lƣợng CD) thì 1
phút âm thanh sẽ tiêu tốn tới 10 MB ổ cứng. WAV dạng này thƣờng đƣợc thu âm thanh (bài
hát, diễn văn…) theo dạng thô và sau đó đƣợc xử lý bằng các thiết bị phòng thu hoặc phần
mềm chuyên biệt để xuất ra các dạng file chiếm dung lƣợng ít hơn. Do vậy, nếu bạn thu âm hay
mix nhạc ở nhà, thì đây là một sự lựa chọn đúng đắn vì chất lƣợng âm thanh của hai loại định
dạng này rất đảm bảo
- Nén nhƣng bảo toàn nội dung (lossless) : Các định dạng Lossless: FLAC, ALAC, APE.
FLAC đƣợc viết tắt từ Free Lossless Audio Codec, cũng đƣợc thiết kế để lƣu trữ âm thanh
giống WAV nhƣng đƣợc nén bằng các giải thuật khác nhau. Thƣờng thì một file định dạng
FLAC có cùng tần số lấy mẫu sẽ có dung lƣợng chỉ bằng 1/2 dung lƣợng của file WAV (tức là
chiếm khoảng 5MB cho một phút âm thanh). Các thuật toán nén trong FLAC không gạt bỏ bất
cứ một tín hiệu âm thanh nào và bạn hoàn toàn có thể giải nén từ một file FLAC ra thành một
file WAV.

Mô đun 02 61
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

MIDI: Nhạc thƣờng (bao gồm tiếng đàn, tiếng sáo, tiếng các bộ gõ và cả tiếng hát nữa) đều tồn
tại dƣới dạng sóng âm thanh với bản chất cơ học : Một luồng sóng âm sẽ làm rung động không
khí quanh nó, truyền đi trong không gian, rồi đập vào tai ngƣời nghe, làm rung động màng nhĩ,
khiến cho ngƣời ấy nghe đƣợc âm thanh đó. Để ghi lại, lƣu lại một sóng âm thƣờng thì ngƣời ta
sử dụng kỹ thuật tƣơng tự (Analog), biến một sóng âm bản chất cơ học thành sóng điện từ, với
những định dạng (format) quen thuộc nhƣ .wav, .cda, .mp3 v.v...
Nhạc Midi không dùng kỹ thuật tƣơng tự (Analog), mà dùng kỹ thuật số (Digital) để lƣu lại âm
thanh. Mỗi âm thanh của các nhạc cụ khác nhau đƣợc gán cho một chuỗi ký tự số nhị nguyên
tƣơng ứng (chỉ bao gồm 2 chữ số 0 và 1) chẳng hạn nhƣ 010101, hoặc 101010,... Nhƣ vậy một
chuỗi âm thanh sẽ đƣợc ghi lại nhƣ một ... chuỗi số
- Nén không bảo toàn nội dung (lossly): Các định dạng: MP3, AAC, WMA, Vorbis – MP3 –
MPEG 1 Audio Layer 3 là định dạng âm thanh “dễ mất dữ liệu” phổ biến nhất hiện nay. Cho
dù vấn đề về bằng sáng chế đối với sản phầm này vẫn còn chƣa đƣợc giải quyết. Ta thƣờng
thấy Mp3 hay đƣợc nén với bitrate là 128, hoặc 192, hoac 320 kilobit 1 giây (kbps). Bạn có thể
nhận thấy rằng nó chỉ bằng 1/10 so với biterate của WAV (1411kbps) đó là lí do tại sao 1 phút
nhạc mp3 128kbps chỉ tốn khoảng 1Mb.
Làm đƣợc điều này, các thuật toán nén sẵn sàng bỏ bớt dữ liệu mà vẫn không ảnh hƣởng quá
nhiều tới chất lƣợng chung của file. WMA – Windows Media Audio : định dạng âm thanh “ dễ
mất dữ liệu” của Microsoft. Định dạng này đầu tiên đƣợc phát triển và sử dụng nhằm tránh
những vấn đề giấy phép cho các sản phẩm sử dụng định dạng MP3. Tuy nhiên, nhờ những cải
tiến liên tục cùng khả năng tƣơng thích với các hệ thống kiểm duyệt quyền quản lý kĩ thuật số
(DRM), WMA vẫn rất phổ biến cho đến khi iTunes trở thành nhà vô địch trong thế giới nhạc
DRM.
AMR: là một định dạng âm thanh nén thƣờng đƣợc dùng cho ghi âm, nhạc chuông. Đây cũng
là định dạng âm thanh đƣợc sử dụng khi đàm thoại trên qua điện thoại, đƣợc sử dụng làm codec
âm thanh đàm thoại tiêu chuẩn bởi 3GPP vào tháng 10 năm 1988
CHUYỂN ĐỔI ĐỊNH DẠNG ÂM THANH:
File âm thanh có thể đƣợc tạo từ nhiều loại nguồn khác nhau (nhạc cụ, thu âm, …) và đƣợc sử dụng
trên thiết bị khác nhau đặc biệt là trên máy tính và điện thoại cảm ứng. Do đó nhu cầu chuyển đổi
giữa các định dạng âm thanh là nhu cầu thực tế. Có những phần mềm chuyển dủng cài trên máy tính
hoặc phần mềm trực tuyến có thể thực hiện việc chuyển đổi định dạng file âm thanh. Sau đây giáo
trình này giới thiệu 1 số công cụ phần mềm có chức năng giúp chuyển đổi định dạng file âm thanh.
Format Factory là phần mềm dùng để chuyển đổi qua lại giữa các định dạng file nhạc khác nhau
nhƣ MP3, WMV, FLV, 3GP... với chất lƣợng cao, mạnh mẽ và đặc biệt là hoàn toàn miễn phí với
ngƣời dùng
2.8.7. Chuyển đổi audio sang mp3 với format factory
Để thực hiện đƣợc các bạn làm theo hƣớng dẫn sau:
- Bƣớc 1: Bạn cần tải và cài đặt trên máy tính (Nếu chƣa có bạn có thể Download phần mềm
Format Factory miễn phí tại đây).
- Khởi động chƣơng trình bằng việc DouleClick vào biểu tƣợng của chƣơng trình tại màn hình
nền. Tiếp đến bạn Click vào thẻ Audio rồi click Mp3. (Hình phía trên)
- Bƣớc2: Tại đây bạn Click Add File để mở file Audio cần chuyển đổi (Hình phía dƣới)

Mô đun 02 62
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

- Bƣớc 3: Chọn chất lƣợng file sau khi chuyển đổi: Sau khi mở đƣợc file Audio cần chuyển đổi
ra > Click vào Output Settings để chọn chất lƣợng file sau khi chuyển đổi. (Hình bên dƣới)

- Bƣớc 4: Tại đây bạn có thể lựa chọn chất lƣợng file MP3 bằng các lựa chọn:
High Quality: Chất lƣợng cao
Medium Quality: Chất lƣợng bình thƣờng
Low Quality: Chất lƣợng thấp
Sau khi đã lựa chọn đƣợc chất lƣợng của file MP3 bạn Click Ok để tiếp tục.
Bạn cũng có thể thay đổi thƣ mục để lƣu file sau khi chuyển đổi xong bằng cách Click vào Change
bên dƣới (Hình bên dƣới)

Mô đun 02 63
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

- Bƣớc 5: Sau khi đã hoàn tất các công đoạn tùy chỉnh cho File > click vào Ok để đến bƣớc tiếp
theo
- Bƣớc 6: Click vào "Click to Start" để chƣơng trình bắt đầu chuyển đổi định dạng từ Audio
sang MP3 (Hình bên dƣới)

- Bƣớc 7: Đợi đến khi chƣơng trình thực hiện xong sẽ có thông bào là "Completed" thì quá trình
chuyển đổi sẽ kết thúc. Quá trình diễn ra nhanh hay chậm tùy thuộc vào dung lƣợng của File
Audio cần chuyển đổi. (Hình bên dƣới)

- Bƣớc 8: Sau cùng bạn vào thƣ mục lƣu trƣớc đố để kiểm tra kết quả mình đã làm đƣợc.

Mô đun 02 64
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

CHUYỂN ĐỔI ĐỊNH DẠNG FILE ÂM THANH BẰNG PHẦN MỀM TRỰC TUYẾN
http://online-audio-converter.com/

2.8.8. Đa phƣơng tiện (multimedia)


Đa phƣơng tiện là media và nội dung mà sử dụng kết hợp những dạng nội dung khác nhau. Thuật
ngữ này đƣợc sử dụng tƣơng phản với media mà nó chỉ sử
dụng dạng truyền thống là in ấn hoặc văn bản viết tay.
Multimedia bao gồm tổ hợp văn bản, audio, hình ảnh, hoạt
hình, video, và những nội dung mang tính tƣơng tác.
Multimedia thƣờng đƣợc ghi lại và chạy, hiển thị hay truy
nhập bởi những thiết bị xử lý nội dung thông tin, nhƣ máy
tính, điện thoại di động. Ngoài ra multimedia còn miêu tả
các thiết bị dùng để lƣu trữ và xử lý nội dung thông tin.
Multimedia phân biệt thành media cố định trong mỹ thuật;
gồm cả âm thanh trong phạm vi rộng hơn. Thuật ngữ "giàu
media" là tƣơng tự với multimedia tƣơng tác. Hypermedia
có thể xem là một ứng dụng đặc biệt của multimedia.
Windows tích hợp sẳn phần 1 số mềm tiện ích multimedia
trong thƣ mục Accessories
 Voice Recorder: chƣơng trình tiện ích ghi âm tích
hợp sẵn trong Windows
 Paint : chƣơng trình tiện ích hổ trợ vẻ hình, xử lí ảnh
đơn giản
 Snipping tools: chƣơng trình tiện ích hổ trợ cắt màn
hình

Mô đun 02 65
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.8.9. Chụp màn hình bằng công cụ Snipping tool


Bƣớc 1: Nhập tên chƣơng trình Snipping Tool vào ô tìm kiếm trên thanh Taskbar
Bƣớc 2: Chọn New > chọn kiểu cắt màn hình
- Free form snip: cắt 1 vùng hình dạng do click chuột kéo tạo 1 vùng tùy ý rồi nhả chuột.
- Rectangular snip: cắt 1 vùng hình chữ nhật (dùng chuột kéo thả theo đƣờng chéo)
- Windows snip: cắt 1 cửa sổ ứng dụng đang mở trên màn hình (click lên màn hình)
- Full Screen snip: cắt toàn màn hình hiện hành
Bƣớc 3: cuối cùng ấn Ctrl + S hay click nút Save Snip đ ể lƣu lại
2.8.10. Chuyển đổi định dạng file ảnh (convert image):
File ảnh là file có các định dạng nhƣ: bmp, emf, gif, ico, jpg, pcx, pdf, png, psd, raw, tif
Ngƣời dùng có thể sử dụng Phần mềm Snagit chuyên nghiệp, đa năng
Snagit đã có phiên bản Snagit 13 có thể hổ trợ cắt màn hình, chuyển đổi định dạng ảnh, quay phim
màn hình.
Để chuyển đổi định dạng ảnh thực hiện theo các bƣớc sau
B1: click biểu tƣợng phần mềm Snagit trên Desktop hay Taskbar
B2: chon Tools > Convert images > chon Add Files > chọn ổ đĩa và thƣ mục chứa file ảnh

1.

Mô đun 02 66
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.8.11. Phần mềm hổ trợ nghe nhạc-xem phim


Vì có rất nhiều videoclip phát triển với chuẩn giải mã video khác nhau nên, để có thể xem tất cả
videoclip trên máy tính với nhiều định dạng khác nhau, ngƣời dùng có thể cài đặt thêm phần mềm
tiện ích giải mã video đa năng nhƣ VLC xx, KM Player
Các loại định dạng Video:
FLV (flash video): File .flv là một dạng file nén từ các file video khác để up lên web với dung
lƣợng nhỏ, tuy nhiên chất lƣợng hình ảnh không đƣợc bằng so với file video gốc (MP4, WAV,...).
FLV là định dạng đƣợc lựa chọn cho video nhúng trong web, định dạng này đƣợc sử dụng bởi
YouTube, Google Video, Yahoo! Video, Metacafe, Megavideo và nhiều trang chia sẻ video khác.
AVI: Audio Video Interleave, là một đa phƣơng tiện định dạng của Microsoft đƣợc giới thiệu vào
tháng 11 năm 1992. AVI là tập tin có thể chứa cả âm thanh, hình ảnh và dữ liệu.
H.264/MPEG-4 Part 10 hay AVC (Advanced Video Coding - Mã hóa video cao cấp), thƣờng
đƣợc gọi tắt là H.264, là một chuẩn mã hóa/giải mã video và định dạng video đang đƣợc sử dụng
rộng rãi nhất hiện nay để ghi, nén và chia sẻ video phân giải cao. Có dung lƣợng thấp nhƣng mang
lại chất lƣợng cao.
H.263: đƣợc sử dụng rộng rãi bởi các ứng dụng internet nhƣ nội dung Video Flash (nhƣ sử dụng
trên các trang web nhƣ YouTube, Google Video, MySpace, vv), hội nghị, truyền hình, máy tính để
bàn, điện thoại video, giám sát và theo dõi.
WMV: (Windows Media Video) Một khi đã nhận ra rằng Internet là một phƣơng tiện truyền tải cho
những dữ liệu nhƣ video, mọi ngƣời bắt đầu cố gắng để chia sẻ video đó thông qua internet, điều
này sẽ không chiếm nhiều băng thông và không gian đĩa để lƣu trữ video đó. Một trong những tiến
bộ lớn là ý tƣởng về "streaming video" - điều này có nghĩa là bạn không cần phải chờ đợi hai giờ
cho một bộ phim để tải về trƣớc bạn có thể bắt đầu xem. Trong những năm qua, định dạng WMV
đã phát triển hỗ trợ độ nét cao 720p và 1080p video. WMV bao gồm 3 phiên bản WMV7, WMV8,
WMV9
MPEG-4 Part 14 hoặc MP4: là một định dạng đa phƣơng tiện kỹ thuật số thƣờng đƣợc sử dụng để
lƣu trữ video và âm thanh, nhƣng cũng có thể đƣợc sử dụng để lƣu trữ dữ liệu khác nhƣ phụ đề và
hình ảnh. MP4 còn cho phép streaming qua Internet.
DivX(Digital Video Express): là một CODEC nổi tiếng từ lâu trong nhóm MPEG-4. Chất lƣợng coi
nhƣ gần bằng MPEG 2 nhƣng kích thƣớc nhỏ chỉ bằng một nữa.
XviD (viết ngƣợc lại Divx): cũng là một CODEC MPEG 4. XviD kết hợp hài hoà giữa tốc độ,chất
lƣợng, có khả năng tuỳ biến cao, là một ASP codec đƣợc giới chuyên môn đánh giá cao nhất.
Xvidcó thể nén file video đƣợc lƣu trữ dƣới dạng .AVI,.OGM, .MP4 hay nhiều dạng khác. XviD cơ
bản đƣợc coi nhƣ giống DivX nhƣng cho chất lƣợng tốt hơn nhiều
3GP: là phiên bản đơn giản của MP4, đƣợc thiết kế để nén và giảm dung lƣợng cũng nhƣ băng
thông cần thiết. Định dạng này thƣờng đƣợc sử dụng cho các máy điện thoại di động ngày nay. Nó
lƣu trữ hình ảnh nhƣ là MPEG-4 hay H2.263 và âm thanh nhƣ là AMR-NB hay AAC-LC. Một file
3GP thƣờng chứa nội dung nhiều hơn nội dung truyền tải. Bởi vì nó còn chứa các thông tin chú
thích của hình ảnh hay bitrate.
MKV: Trái ngƣợc với nhiều định dạng đang phổ biến, tập tin MKV không phải là một định dạng
nén âm thanh hoặc video. Trong thực tế, các tập tin MKV là định dạng thực sự chứa đa phƣơng
tiện. Điều này về cơ bản có nghĩa nó là một container có thể kết hợp âm thanh, video, và phụ đề vào

Mô đun 02 67
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

một tập tin duy nhất ngay cả khi chúng sử dụng mã hóa khác nhau. Ví dụ, bạn có thể có một tập tin
MKV sử dụng video VP8 với âm thanh Vorbis, hoặc phổ biến hơn, sử dụng H.264 cho video và
một cái gì đó giống nhƣ MP3 hay AAC cho âm thanh.
MOV: QuickTime Movie là định dạng đƣợc Apple phát triển. Đây là một định dạng đa phƣơng tiện
phổ biến, thƣờng đƣợc dùng trên Internet do ƣu điểm tiết kiệm dung lƣợng của nó.
H.265 hay còn gọi là High Efficiency Video Coding - HEVC ( codec video hiệu suất cao ) là một
định dạng video mang lại khả năng nén cao gần gấp đôi (tức bitrate giảm đi một nửa) so với codec
H.264/AVC hiện đang đƣợc dùng phổ biến, do đó giúp giảm băng thông cần thiết để truyền tải
phim, đặc biệt là trên các thiết bị di động. Nhờ đó, chúng ta không phải trả quá nhiều tiền cho việc
xem phim với kết nối 3G/4G mà vẫn thƣởng thức đƣợc video chất lƣợng cao, thời gian tải nội dung
cũng giảm đi.
2.8.12. Chuyển đổi file media nói chung:
- Chuyển đổi các định dạng file video
- Chuyển đổi file video thành file Âm thanh (trích âm thanh từ file video)
http://www.clipconverter.cc/ là website cho phép thực hiện 2 chức năng
ClipConverter là một công cụ chuyển đổi các định dạng Media trực tuyến, cho phép bạn chuyển
đổi âm thanh từ bất kỳ URL Video sang các định dạng phổ biến. Hiện thời hỗ trợ dịch vụ: Tải về
trực tiếp, YouTube (HQ và HD), Google Video, Sevenload, MySpace, YouTube (HQ), Vimeo
(HQ), Metacafe, MyVideo, Youporn, Pornhub, Veoh. Chuyển đổi miễn phí và nhanh chóng, cho
phép bạn xem video YouTube ƣa thích của bạn trên điện thoại di động của bạn, PSP, iPhone hoặc
bất kỳ thiết bị nào khác.

Làm sao để chuyển đổi Video từ Youtube:


1. Chép địa chỉ YouTube URL vào 'Media URL' và nhấn Tiếp tục.
2. Lựa chọn các tùy chọn chuyển đổi. Tùy chọn mặc định là tốt nhất cho nhiều loại video.
3. Bấm nút 'Bắt Đầu' ở cuối để bắt đầu chuyển đổi.
4. Sẽ mất ít phút để thực hiện việc chuyển đổi. Sau khi kết thúc, bạn có thể Tải về tập tin đã đƣợc
chuyển đổi.

2.9. Sử dụng tiếng việt trên máy tính


Đối với ngƣời Việt Nam thì việc nhập dữ liệu có dấu tiếng Việt là điều không thể thiếu. Muốn gõ
đƣợc dấu tiếng Việt thì máy vi tính cần phải đƣợc cài đặt chƣơng trình gõ dấu tiếng Việt và có Font
chữ hiển thị đƣợc chữ có dấu tiếng Việt.
Bài này sẽ hƣớng dẫn cách thiết lập các thông số cho chƣơng trình gõ tiếng Việt và cách gõ dấu
tiếng Việt.
2.9.1. Thiết lập các thông số cho chƣơng trình gõ tiếng Việt
Để gõ đƣợc dấu tiếng Việt chỉ cần lƣu ý thiết lập 3 thông số chính nhƣ sau:

Mô đun 02 68
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Kiểu gõ tiếng Việt


 Đây là kiểu gõ dấu tiếng Việt, có 2 kiểu chính là TELEX và VNI. Kiểu TELEX dùng các phím
chữ để gõ dấu còn kiểu VNI dùng các phím số để gõ dấu.
 Kiểu gõ không liên quan gì đến việc hiển thị chữ tiếng Việt, ngƣời sử dụng có thể chọn kiểu gõ
nào tùy theo ý thích của mình.
 Thiết lập kiểu gõ bằng cách mở phần Lựa chọn (Option) hoặc Cài đặt (Setting) của chƣơng trình
gõ tiếng Việt và chọn Kiểu gõ (Input Method) là VNI hoặc TELEX.
 Kiểu Font chữ tiếng Việt
 Thƣờng đƣợc gọi là Font chữ, đây chính là hình dáng của chữ đƣợc hiển thị trên màn hình. Hầu
hết các chƣơng trình xử lý văn bản đều cho phép sử dụng và thay đổi nhiều kiểu chữ khác nhau
để đa dạng cách trình bày.
 Bản thân hệ điều hành và chƣơng trình cũng cung cấp sẵn mốt số kiểu chữ thông dụng, tuy
nhiên ngƣời sử dụng có thể cài đặt thêm các kiểu chữ khác bằng cách chép (Copy) các tập tin
kiểu chữ (có phần mở rộng là .ttf) vào thƣ mục chứa kiểu chữ của Hệ điều hành (trong windows
7, thƣ mục này thƣờng là C:\Windows\Fonts)
Kiểu Font chữ tiếng Việt
 Thƣờng đƣợc gọi là Font chữ, đây chính là hình dáng của chữ đƣợc hiển thị trên màn hình. Hầu
hết các chƣơng trình xử lý văn bản đều cho phép sử dụng và thay đổi nhiều kiểu chữ khác nhau
để đa dạng cách trình bày.
 Bản thân hệ điều hành và chƣơng trình cũng cung cấp sẵn mốt số kiểu chữ thông dụng, tuy
nhiên ngƣời sử dụng có thể cài đặt thêm các kiểu chữ khác bằng cách chép (Copy) các tập tin
kiểu chữ (có phần mở rộng là .ttf) vào thƣ mục chứa kiểu chữ của Hệ điều hành (trong windows
XP, thƣ mục này thƣờng là C:\Windows\Fonts)
 Một số bảng mã và kiểu chữ (Font) thông dụng
 Bảng mã VNI: Dùng cho các kiểu chữ VNI, có tên mở đầu là VNI (VNI-Times, VNI-Helve,...).
 Bảng mã TCVN3 (ABC): Dùng cho các kiểu chữ ABC, có tên mở đầu là dấu chấm
(.VnTimes,...)
 Bảng mã Unicode: Hiện này bảng mã này rất thông dụng vì đƣợc thiết kế sử dụng đƣợc cho tất
cả các ngôn ngữ khác nhau trên thế giới. Bảng mã này dùng các kiểu chữ có sẵn trong Hệ điều
hành windows xp (Arial, Verdana, Times New Roman,...)
 Ngoài ra còn có các bảng mã khác: VISCII, VPS, VIETWARE, BKHCM,... mỗi bảng mã đều
dùng cho mỗi kiễu chữ khác nhau.
- Để hiển thị đƣợc các kiểu chữ đã đƣợc sử dụng trên máy khác thì máy đang sử dụng cũng phải
đƣợc cài đặt các kiểu chữ đó.
- Nếu dùng bảng mã và kiểu chữ Unicode thì có thể hiển thị đƣợc trên hầu hết các máy khác
nhau vì các kiểu chữ này thƣờng đã đƣợc cài đặt sẵn.
- Cần phân biệt bảng mã VNI và kiểu gõ VNI, chúng hoàn toàn độc lập với nhau.
- Một số chƣơng trình gõ tiếng Việt cho phép thay đổi thông số bằng cách nhắn nút phải chuột
vào biểu tƣợng của chúng nằm ở khay hệ thống (phía dƣới, bên phải màn hình).
2.9.2. Cách gõ dấu tiếng Việt
Để gõ các chữ tiếng Việt có dấu bạn phải gõ nguyên âm (a, e, i, o,...) trƣớc, sau đó gõ các dấu
thanh, dấu mũ, dấu móc. Các kiểu gõ tiếng Việt khác nhau sẽ quy định các phím khác nhau cho các
dấu thanh, dấu mũ và dấu móc.

Mô đun 02 69
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Kiểu gõ VNI
Kiểu gõ này sử dụng các phím số để làm dấu, kiểu gõ này có thể bỏ dấu ở cuối từ.
 1 = sắc
 2 = huyền
 3 = hỏi
 4 = ngã
 5 = nặng
 6 = dấu mũ trong các chữ â, ê, ô
 7 = dấu móc trong các chữ ƣ, ơ
 8 = dấu trăng trong chữ ă
 9 = chữ đ
 0 = xóa dấu thanh
Ví dụ:
tie61ng Vie65t (hoặc tieng61 Viet65) = tiếng Việt
d9u7o7ng2 (hoặc duong972) = đƣờng
Kiểu gõ TELEX
Kiểu gõ này sử dụng các phím chữ để làm dấu.
s = sắc
f = huyền
r = hỏi
x = ngã
j = nặng
z = xóa dấu thanh đã bỏ. Ví dụ: toansz = toan
w = dấu trăng trong chữ ă, dấu móc trong các chữ ƣ, ơ.
aa = â
dd = đ
ee = ê
oo = ô
Ví dụ:
tieengs Vieetj (hoặc tieesng Vieejt) = tiếng Việt
dduwowngf (hoặc dduwowfng) = đƣờng
Font chữ là một tập tin chứa các ký tự dùng để hiển thị kiểu chữ lên màn hình hoặc xuất ra máy in.
Mỗi tập tin Font chữ là một kiểu chữ khác nhau (chữ thƣờng, chữ kiểu, chữ đậm, chữ nghiêng,...) và
có thể hiển thị các ngôn ngữ khác nhau (Anh, Việt, Hoa, Nhật, Hàn,...). Ngƣời sử dụng có thể thay
đổi kiểu chữ hiển thị theo ý mình bằng cách chọn các Font chữ tƣơng ứng với kiểu chữ đó.

Mô đun 02 70
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Trong windows có rất nhiều Font chữ, các Font chữ mặc định dùng để hiển thị trên các cửa sổ giao
diện và các Font chữ khác giúp ngƣời dùng có thể thay đổi nhiều kiểu chữ trong các ứng dụng của
mình. Ngoài ra ngƣời dùng còn có thể cài đặt thêm nhiều Font chữ khác để phù hợp với nhu cầu sử
dụng.
2.9.3. Các loại Font chữ thông dụng trong Windows
TrueType Font

TrueType là một loại Font thông dụng cho độ rõ nét cao khi hiển thị ở kích thƣớc nhỏ hay lớn.
Hầu hết các ký tự trong văn bản và tài liệu in ấn đều sử dụng loại Font chữ này. Tập tin Font loại
TrueType có phần mở rộng là .ttf
OpenType Font

OpenType là một định dạng Font chữ máy tính có khả năng mở rộng. Nó đƣợc xây dựng dựa
trên TrueType Font, giữ lại cấu trúc cơ bản của TrueType và thêm nhiều dữ liệu cấu trúc phức tạp
trong việc quy định khi in ấn. Tập tin Font loại OpenType có phần mở rộng là .ttf
System Font

Đây là những Font chữ đƣợc Hệ điều hành sử dụng để hiện thị tên của Menu, Title, Icon,...
trong các cửa sổ. Tập tin System Font có phần mở rộng là .fon
2.9.4. Cách cài đặt Font chữ trong windows
Cách cài thứ nhất
Cài đặt Font chữ bằng cách chép (Copy) các tập tin Font chữ vào thƣ mục Fonts của Windows
Cách cài thứ hai
Mở thƣ mục bất kì chứa các tập tin Font > gỏ Ctrl+A chon tất cả tập tin Font chứa trong thƣ mục
này >click phải chuột lên vùng chọn > chọn Install
2.9.5. Sử dụng trình tiện ích unikey để nhập tiếng việt trên máy tính
Chạy bộ gõ bàn phím unikey, chọn bảng mã và chọn kiểu gõ VNI hoặc Telex
Mở chƣơng trình ứng dụng (có thể là winword 2010, Excel, powerpoint, corel, photoshop) và chọn
Font chữ tƣơng ứng với bảng mã đã chọn ở bƣớc 2.
Cụ thể nhƣ sau:
B1: Chạy bộ gõ bàn phím tiếng Việt unikey. Click biểu tƣợng trên desktop. (Bộ gõ Unikey có
ƣu điểm không cần setup và đây là phần mềm miễn phí). Nếu trên màn hình không có biểu tƣợng
unikey, bạn nhập tên unikey vào ô tìm kiếm trên thanh taskbar.

Mô đun 02 71
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Nếu bộ gõ bàn phím đã chạy rồi (hiện kí hiệu V màu đỏ hay E màu
xanh lơ ở góc phải dƣới màn hình vùng system tray) thì click phải lên
chữ V màu đỏ hay E màu xanh lơ, chọn VNI Windows, click phải lần
2 lên V, chọn kiểu gõ vni (hay Telex)
B1: chọn font chữ trong cửa sổ sọan thảo Word:
Để nhập đƣợc văn bản tiếng Việt, trong giao diện của phần mềm
winword 2010 (hoặc Excel, powerpoint…). Thông thƣờng, Word
hiện sẵn Font là Arial. SV có thể chọn lại Font khác theo mã unicode
nhƣ: Times New Roman, Tahoma, Verdana hoặc chọn Font mã VNI
là font chữ bắt đầu là VNI nhƣ VNI-Times, VNI-Avo, VNI-Helve,…
B2: chọn bảng mã tƣơng ứng Font chữ trong cửa sổ soạn thảo phần mềm Word
SV cần phải chọn đúng bảng mã tƣơng ứng Font chữ đã chọn. Click phải biểu tƣợng V ở góc phải
dƣới màn hình rồi thực hiện theo gợi ý sau:
ví dụ : khi mở cửa sổ soạn thảo văn bản mới của Word
- Nếu bạn chọn Font có tên Times new roman, Arial, Tahoma, Verdana, …, thì click phải biểu
tƣợng V ở system tray, chọn bảng mã là unicode dựng sẵn.
- Nếu bạn chọn Font có tên bắt đầu là VNI- nhƣ: VNI-Times, VNI-AVO, VNI-Cooper, VNI-
Present, VNI-Helve, thì click phải biểu tƣợng V ở system tray, chọn bảng mã là VNI
Windows.
- Nếu bạn chọn Font có tên bắt đầu là một dấu chấm nhƣ .VnArial, .VNTime, .VNRevue, (dù
chọn kiểu gõ là Telex hay VNI) thì click phải biểu tƣợng V ở system tray, chọn bảng mã là
TCVN3 (ABC)
Thao tác nhƣ sau : Chọn văn bản (nếu chọn toàn bộ tài liệu thì gõ CTRL+A), chọn Font chữ Arial
hay Times New Roman hay Tahoma hay Verdana,

Mô đun 02 72
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Cách 1: chọn nhanh Font chữ trong nhóm Font của Tab Home

Cách 2 chọn Font chữ : cách 1 : Chọn Home > click chức năng Font hiện hộp thoại Font (hoặc gõ
CTRL+D) : (Xem hình minh họa dƣới đây)
Cách 2 chọn Font : bạn có thể chọn Font chữ bằng cách mở hộp thoại Font : Gõ CTRL+D hoặc thực
hiện nhƣ gợi ý hình sau đây :

Nếu nhập văn bản chữ việt không dƣợc thì :


B1 : xem lại Font đang chọn là mã nào ? Unicode hay VNI ?
B2: Click phải biểu tƣợng V ở System tray, Kiểm tra bộ gõ đang chạy chế độ gõ tiếng Anh hay
tiếng Việt : Tiếng Anh thì hiện chữ E, Tiếng Việ hiện chữ V màu đỏ (gõ CTRL+Shift để chuyển đổi
Anh sang Việt và ngƣợc lại)
B3: Nếu hiện chữ V màu đỏ thì click chọn bảng mã bàn phím tƣơng ứng Font đã chọn

2.10. Sử dụng máy in


Hiện nay đa phần các công ty, trƣờng học đều cài đặt máy tính nối mạng wifi nên việc cài đặt máy
in hay máy photocopy khá dễ dàng. Cho nên chúng ta chỉ cần cài đặt trên một máy chủ sau đó chia
sẻ cho các máy khác trong hệ thống mạng wiffi của công ty/trƣờng học/phòng ban.
Bước 1: Cài đặt máy in cho máy chủ
 Cắm dây nguồn kết nối với máy in và máy chủ (bất kỳ, tốt nhất cài máy bàn) trong văn phòng.
 Mỗi máy in đều có driver riêng, thƣờng kèm theo máy in. Nhƣng nếu bị thất lạc thì chúng ta có
thể tìm kiếm trên google và tải về và cài đặt
 Download Driver máy in tƣơng ứng với dòng máy về, giải nén Driver ra
 Vào Device and Printers
Mô đun 02 73
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

 Tìm đến Máy in tƣơng ứng và update Hoặc


 Click phải vào my computer, chọn Manage
 Tìm đến biểu tƣờng màu vàng (đó là máy in đã nhận nhƣng chƣa có driver)
 Click phải lên biểu tƣợng màu vàng > chọn Update > trỏ đƣờng dẫn tời Driver vừa giải nén

Chọn thƣ mục lƣu driver máy in và click chọn tên file driver tải về

Mô đun 02 74
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Bước 2: Thiết lập quyền chia sẻ máy in cho các máy còn lại trong hệ thống
– Vào control Panel > Printers and device or Printers and Faxes (có biểu tƣợng cái máy in)
– Chọn vào thiết bị máy in, nó sẽ hiển thị tên máy in mà bạn vừa cài driver cho máy chủ. Bạn
bấm chuột phải chọn sharing > tích vào ô share this printer > apply > ok .

Bước 3 : Các máy cùng hệ thống có thể sử dụng máy in


Muốn nhiều máy tính có thể sử dụng máy in, chúng ta phải kết nối mạng nội bộ
Sau đó control panel >Printers and Devices > Add Printer > add a network để thấy máy in đã
đƣợc chia sẻ và bắt đầu sử dụng nhƣ bình thƣờng.
Ghi chú: Các máy con trong cùng hệ thống và máy in chỉ sử dụng đƣợc khi máy chủ đang hoạt
động.
Hƣớng dẫn sử dụng máy in với các chức năng tùy chọn cơ bản:
Sau khi đã thực hiện xong cài đặt.
Mở file tài liệu cần in nhấn Ctrl +P hoặc File > Print, xuất hiện giao diện nhƣ sau

Mô đun 02 75
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Các chức năng tùy chọn cơ bản nhƣ sau :


 Tại mục Name: chọn máy in
 Copies: tùy chọn số lƣợng bản in. Number of copies: ví dụ: Nhập 5 là in 5 bản
 Properties: Tùy chọn nâng cao cho việc in ấn của máy in, thể chọn chất lƣợng bản in trong Tab
Quality với chế độ Standard (chất lƣợng thƣờng) hay chế độ Draft (chất lƣợng bản nháp) và còn
có thể tùy chỉnh in thêm Water Mark (chữ ký chìm) hay in 2 mặt tờ giấy hay 2 mặt….
Print One Sided (in 1 mặt) hoặc Print on Both Sides (in 2 mặt giấy) tích hợp tùy máy in có
tính năng in 2 mặt hay không.
 Pages rank: trong mục này có 3 lựa chọn bao gồm
All : in tất cả các trang của tài liệu
Current Page: in trang đang mở trên màn hình
Page: khi chọn mục này cho phép nhập in 1 số trang liên tục và gián đoạn trong tài liệu. Ví
dụ: 1-5, 10-15 là in trang 1 đến trang 5 và trang 10 đến trang 15
 Collated (in theo tập): Chức năng này dùng để đóng sổ luôn 1 tập văn bản khi muốn in với số
lƣợng lớn hoặc in theo từng trang.
 Portrait/ Lanscape Orientation: Lựa chọn bản in dọc hay in ngang
 A4/ Letter: Chọn loại kích thƣớc phù hợp cho giấy in A4 hoặc A3
 Magins: Lựa chọn căn lề cho bản in có nhiều định dạng nhƣ kiểu Normal với căn lề 4 bên 1”
hoặc Narrow căn lề 4 bên 0,5”,…
 Page per sheet: Lựa chọn in gộp các trang in của văn bản lại trong 1 page. Có thể lựa chọn in
2/4/6 hoặc 8 trang của tài liệu gộp 1 mặt tờ giấy.

Mô đun 02 76
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2.11. Microsoft store


– Trong mô hình nhà phát triển ứng dụng & ngƣời sử dụng kiểu truyền thống. Khi một nhà phát
triển phần mềm muốn phát hành một phần mềm đến ngƣời sử dụng, họ sẽ lƣu trữ ứng dụng đó
lên website của họ để ngƣời dùng tải về, hoặc ngƣời sử dụng sẽ mua đĩa DVD, USB có chứa
phần mềm đó và cài vào máy tính. Với mô hình nhƣ vậy, có nhiều nhà phát triển phần mềm thì
sẽ có nhiều website của các hãng đó, ngƣời dùng không thể biết hết những website nhƣ vậy.
– Microsoft store là nơi các nhà phát triển phần mềm giới thiệu phần mềm của họ đến ngƣời dùng.
Tại đây, ngƣời dùng có thể tải phần mềm về dùng thử, mua và đánh giá phần mềm đó. Khi bạn
tải phần mềm từ Windows store, bạn đƣợc đảm bảo đó là phần mềm gốc từ nhà phát hành,
không phải là phần mềm đã bị chỉnh sửa mã nguồn, và do đó sẽ hạn chế tối đa những phần mềm
độc hại.
– Để mở Microsoft store, bạn nhập tên phần mềm vào ô tìm kiếm trên thanh taskbar

– Để tìm một phần mềm, bạn nhập từ khóa cần tìm vào ô tìm kiếm. Microsoft store sẽ liệt kê các
phần mềm có chứa từ khóa bạn nhập vào
– Để cài đặt một phần mềm vào máy tính, bạn click vào tên phần mềm đó trong Microsoft store ,
sau đó click vào nút Get

Mô đun 02 77
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

PHẦN BÀI TẬP


Bài 1:
1.1 Tạo văn bản sau trong ổ dĩa lƣu bài:
Thơ thẩn đƣờng chiều một khách thơ
Say nhìn xa rặng núi xanh lơ
Khí trời lặng lẽ mà trong trẻo
Thấp thoáng rừng mơ cô hái mơ
Hởi cô con gái hái mơ già
Cô chƣa về ƣ đƣờng còn xa
Mà ánh chiều hôm dần một tắt
Hay cô ở lại về cùng ta
Chọn File-Save ghi lên đĩa với tên HAIMO.DOCX (trong ổ dĩa lƣu bài)
1.2 Mở văn bản mới nhập tiếp văn bản sau:
Thơ tình cuối mùa thu
Cuối trời mây trắng bay
Lá vàng thƣa thớt quá
Phải chăng lá về rừng
Mùa thu đi cùng lá
……
Thời gian nhƣ là gió
Mùa đi cùng tháng năm
Tuổi theo mùa đi mãi
Chỉ còn anh và em

Chỉ còn anh và em


Cùng tình yêu ở lại...
- Kìa bao ngƣời yêu mới
Đi qua cùng heo may
Lƣu vào dĩa với tên Thotinh.DOCX
1.3 Mở văn bản mới nhập tiếp văn bản sau:
Tung một quả bóng lên không rồi đƣa tay chụp lấy. Một động tác quá đơn giản! Thế
nhƣng, bây giờ nếu có thêm một quả bóng nữa thì các động tác đã không còn đơn giản và

Mô đun 02 78
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

trò chơi đã trở nên vô cùng lý thú. Các quả bóng nối tiếp nhau bay bổng không ngừng trông
rất đẹp mắt.
Những động tác bình thƣờng và những vật thể cũng bình thƣờng đã kết hợp lại tạo
thành một trò chơi đầy hứng thú: xiếc tung hứng.
Những năm gần đây, trò tung hứng đã hồi sinh trên thế giới. Môn nghệ thuật cổ xƣa
này đƣợc những ngƣời làm xiếc dạo và những ngƣời biểu diễn tài tử trình diễn ở khắp mọi
nơi, nhất là trên đƣờng phố, trong các công viên.
Xiếc tung hứng thật sự đã có khoảng 4000 năm lịch sử. Ở Ai cập, Châu Á và Châu
Mỹ nó thƣờng đi đôi với các nghi lễ cổ xƣa. Ở Châu Âu thời trung cổ, những ngƣời hát rong
thƣờng trình diễn tiết mục này. Trong số những nhà làm xiếc tung hứng đại tài ở phƣơng
Đông, đặc biệt phải kể đến Ramo Samee.
Lƣu văn bản với tên XIEC.DOCX
1.4 Mở văn bản mới nhập tiếp văn bản sau:
Xƣa kia, ngƣời Trung quốc chƣa biết tính ngày, tháng, năm. Họ chỉ dựa vào kinh
nghiệm của bản thân mà ghi năm tháng. Thời cổ gọi tháng giêng là nguyên, gọi mồng một
là đán, ghép lại mà thành nguyên đán.
Nhƣng về sau nguyên đán của các triều đại lại không giống nhau. Nguyên đán của
nhà Hạ là ngày mồng một tháng giêng, nguyên đán của nhà Ân là mồng một tháng chạp.
Nguyên đán của nhà Chu là vào ngày mồng một tháng mƣời một. Sau khi Tần Thủy Hoàng
thống nhất Trung quốc thì ngày mồng một tháng mƣời là Nguyên đán.
Hiện nay nguyên đán của Trung quốc lại là ngày mồng một tháng giêng dƣơng lịch
còn ngày mồng một tháng giêng âm lịch thì gọi là xuân tiết, tức là ngày tết âm lịch. Xuân
tiết là ngày tết cổ truyền, bắt nguồn từ lạp tế của xã hội. Qua một năm lao động vất vả, đến
cuối năm nhân ngày nông nhàn, nhân dân cúng tạ ơn thần thánh, tổ tiên và cầu phúc cầu thọ.
Lƣu văn bản với tên NGAYTET.DOCX
--------------------------
Bài 2: lần lƣợt thực hiện các công việc sau:
2.1 Mở tập tin HAIMO.DOCX rồi định dạng cho mỗi dòng một Font chữ khác nhau (kích
cở chữ tự chọn cho hợp lý)
2.2 Mở tập tin XIEC.DOCX rồi định dạng nhƣ sau:
Tung một quả bóng lên không rồi đƣa tay chụp lấy. Một động tác quá đơn giản!
Thế nhƣng, bây giờ nếu có thêm một quả bóng nữa thì các động tác đã không còn đơn giản
và trò chơi đã trở nên vô cùng lý thú. Các quả bóng nối tiếp nhau bay bổng không ngừng
trông rất đẹp mắt.
Những động tác bình thường và những vật thể cũng bình thường đã kết hợp lại tạo
thành một trò chơi đầy hứng thú: xiếc tung hứng.

Mô đun 02 79
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Những năm gần đây, trò tung hứng đã hồi sinh trên thế giới. Môn nghệ thuật cổ xƣa
này đƣợc những ngƣời làm xiếc dạo và những ngƣời biểu diễn tài tử trình diễn ở khắp mọi
nơi, nhất là trên đƣờng phố, trong các công viên.
Xiếc tung hứng thật sự đã có khoảng 4000 năm lịch sử. Ở Ai cập, Châu Á và Châu
Mỹ nó thường đi đôi với các nghi lễ cổ xưa. Ở Châu Âu thời trung cổ, những người hát rong
thường trình diễn tiết mục này. Trong số những nhà làm xiếc tung hứng đại tài ở phương
Đông, đặc biệt phải kể đến Ramo Samee.
2.2 Mở tập tin NGAYTET.DOCX rồi định dạng nhƣ sau:
Xƣa kia, ngƣời Trung quốc chƣa biết tính ngày, tháng, năm. Họ chỉ dựa vào kinh
nghiệm của bản thân mà ghi năm tháng. Thời cổ gọi tháng giêng là nguyên, gọi mồng một
là đán, ghép lại mà thành nguyên đán.
Nhưng về sau nguyên đán của các triều đại lại không giống nhau. Nguyên đán của
nhà Hạ là ngày mồng một tháng giêng, nguyên đán của nhà Ân là mồng một tháng chạp.
Nguyên đán của nhà Chu là vào ngày mồng một tháng mười một. Sau khi Tần Thủy Hoàng
thống nhất Trung quốc thì ngày mồng một tháng mười là Nguyên đán.
Hiện nay nguyên đán của Trung quốc lại là ngày mồng một tháng giêng dƣơng lịch
còn ngày mồng một tháng giêng âm lịch thì gọi là xuân tiết, tức là ngày tết âm lịch. Xuân
tiết là ngày tết cổ truyền, bắt nguồn từ lạp tế của xã hội. Qua một năm lao động vất vả, đến
cuối năm nhân ngày nông nhàn, nhân dân cúng tạ ơn thần thánh, tổ tiên và cầu phúc cầu thọ.
----------------------------
Bài 3: Vào File Explorer (Windows Explorer) thực hiện các công việc sau:
1/ Tạo cây thƣ mục:

TÊN BT BT1 BT11


HV

BT12

BT2 BT21

BT22

BT23
a/ Sao chép: (chỉ nêu tên tập tin ngầm hiểu có luôn phần mở rộng)
- Tập tin Haimo và Thotinh từ ổ dĩa lƣu bài vào thƣ mục BT11
- Tập tin Xiec và Ngaytet từ ổ dĩa lƣu bài vào thƣ mục BT12
- Tập tin Haimo và Thotinh từ thƣ mục BT11 vào thƣ mục BT1

Mô đun 02 80
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

- Tập tin xiec và Ngaytet từ thƣ mục BT12 vào thƣ mục BT1
b/ Di chuyển:
- Tất cả các Tập tin từ thƣ mục BT1 vào thƣ mục BT2
- Tất cả các Tập tin từ thƣ mục BT2 vào thƣ mục BT22
c/ Đặt thuộc tính chỉ đọc cho Tập tin Xiec và Ngaytet trong thƣ mục BT1
d/ Đổi tên các tập tin sau đây trong thƣ mục BT2
Ngaytet Tet
Thotinh Tho
e/ Nén tất cả các file trong thƣ mục BT22
f/ Giải nén tập tin Xiec và Ngaytet trong thƣ mục BT22
g/ Chuyển đến thƣ mục BT và thực hiện thao tác tìm kiếm các tập tin có phần mở rộng là
DOCX

Mô đun 02 81
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO


Câu 1: Phím CapsLock thƣờng dùng để:
A. Gõ ra chữ hoa
B. Phục hồi thao tác vừa chọn
C. Gõ ra chữ hoa đầu câu
D. Gõ ra chữ hoa đầu từ
Câu 2: Phím Backspace thƣờng dùng để:
A. Gõ ra chữ hoa
B. Phục hồi thao tác vừa chọn
C. Xóa ký tự bên trái con trỏ
D. Xóa ký tự ngay tại vị trí con trỏ
Câu 3: Để tắt máy tính đúng cách ta chọn
A. Cúp cầu dao điện
B. Bấm nút Power trên hộp máy
C. Nhấn nút Reset
D. Nhấn nút Start ở góc dƣới bên trái màn hình nền, chọn mục Shutdown
Câu 4: Để xóa tập tin, ta vào chƣơng trình
A. Internet Explorer.
B. Control Panel
C. Task Manager
D. File Explorer.
Câu 5: Microsoft Windows, thuộc nhóm nào ?
A. Nhóm phần mềm ứng dụng
B. Nhóm phần mềm hệ thống
C. Nhóm Internet
D. Phần cứng.
Câu 6: Microsoft Excel, thuộc nhóm nào?
A. Nhóm phần mềm ứng dụng
B. Nhóm mạng máy tính
C. Nhóm trình duyệt web
D. Nhóm phần mềm hệ thống
Câu 7: Tổ hợp phím Ctrl + C tƣơng đƣơng với lệnh nào sau đây:
A. Cut
B. Center
C. Copy
D. Color
Câu 8: Để di chuyển file, ta dùng lệnh:
A. Copy, Paste

Mô đun 02 82
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

B. Cut, Paste
C. Undo, redo
D. Tất cả đều sai
Câu 9: Để đặt thuộc tính cho 1 file, ta dùng lệnh
A. Properties
B. Redo
C. Undo
D. Format file
Câu 10: Trong Windows, muốn xóa hẳn 1file (không đƣa vào Recycle bin) ta bấm tổ hợp
phím ?
A. Shift+Del
B. Alt+Del
C. Ctrl+Del
D. Ctrl+Enter
Câu 11: Sử dụng chƣơng trình nào của Windows để quản lí các Tập tin và thƣ mục?
A. Microsoft Office
B. Internet Explore
C. Control Panel
D. File Explorer
Câu 12: Hệ điều hành dành cho máy tính cá nhân:
A. Là phần mềm cài sẵn trong mọi máy tính cá nhân
B. Là phần mềm không đƣợc thay đổi trong máy tính cá nhân
C. Là phần mềm phải có để máy tính cá nhân có thể hoạt động
D. Là phần mềm do công ty Microsoft độc quyền xây dựng và phát triển.
Câu 13: Ở tình huống nào dƣới đây, máy tính thực thi công việc tốt hơn con ngƣời?
A. Khi phân tích tâm lý một con ngƣời
B. Khi cần sáng tạo
C. Khi dịch một cuốn sách
D. Khi thực hiện một phép toán phức tạp
Câu 14 : Trong Windows, dấu sao “*” dùng trong lệnh tìm kiếm là gì?
A. Đại diện cho 1 ký tự bất kỳ
B. Đại diện cho nhiều ký tự bất kỳ
C. Đại diện cho 1 khoảng trống
D. Không có ý nghĩa gì
Câu 15 : Trong Windows, dấu sao “ ?” dùng trong lệnh tìm kiếm là gì?
A. Đại diện cho 1 ký tự bất kỳ
B. Đại diện cho nhiều ký tự bất kỳ
C. Đại diện cho 1 khoảng trống

Mô đun 02 83
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

D. Không có ý nghĩa gì
Câu 16: Tổ hợp phím Ctrl + X tƣơng đƣơng với lệnh nào sau đây:
A. Cut
B. Center
C. Copy
D. Color
Câu 17: Lập trình là :
A. Công việc của máy tính.
B. Công việc của con ngƣời.
C. Công việc của máy tính với sự trợ giúp của con ngƣời.
D. Công việc của con ngƣời với sự trợ giúp của máy tính
Câu 18: Câu phát biểu nào sau đây SAI.
A. Hệ điều hành là phần mềm
B. Excel là phần mềm
C. USB là phần mềm
D. Windows là phần mềm
Câu 19: Trong windows, sử dụng chức năng trợ giúp (help) ta nhấn phím nào?
A. F1
B. F2
C. F3
D. F10
Câu 20: Tổ hợp phím Ctrl + V tƣơng đƣơng với lệnh nào sau đây:
A. Cut
B. Center
C. Paste
D. Color

Mô đun 02 84
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

3
XỬ LÝ VĂN BẢN CƠ BẢN
Mô đun 3 trình bày:
- Kiến thức cơ bản về văn bản, soạn thảo và xử lý văn bản, sử dụng phần mềm soạn thảo.
- Sử dụng một phần mềm xử lý văn bản cụ thể.
- Định dạng văn bản.
- Tham chiếu (reference).
- Kết xuất và phân phối văn bản.
- Soạn thông điệp và văn bản hành chính.
Học xong chƣơng này, học viên cần hiểu đƣợc:
- Định dạng. Văn bản
- Chèn các đối tƣợng vào văn bản

Mô đun 03 85
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

3. Kiến thức cơ bản về văn bản, soạn thảo và xử lý văn bản


3.1. Khái niệm văn bản
Văn bản là một phƣơng tiện để ghi tin tức và truyền đạt các thông tin từ chủ thể này đến chủ thể
khác bằng một ký hiệu hoặc ngôn ngữ nhất định. Theo cách định nghĩa này thì các loại giấy tờ, tài
liệu sách vở đến các câu đối, khẩu hiệu, áp phích, băng ghi âm, bản vẽ…đều đƣợc coi là văn bản.
3.1.1. Hiểu khái niệm văn bản theo nghĩa thông thƣờng.
Văn bản cũng đƣợc hiểu là các tài liệu, giấy tờ đƣợc sử dụng trong hoạt động của các cơ quan, các
đoàn thể, các tổ chức xã hội. Văn bản là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ở dạng
viết. Văn bản thƣờng là tập hợp của các câu có tính trọn vẹn về nội dung và hoàn chỉnh về hình
thức, có tính liên kết chặt chẽ và hƣớng tới một mục tiêu giao tiếp nhất định. Trên thực tế văn bản
đƣợc hiểu theo nghĩa này là phổ biến.
Văn bản có các loại phổ biến nhƣ sau:
 Văn bản quản lý: là các tài liệu, giấy tờ dùng để ghi lại và truyền đạt các quyết định quản lý
hoặc các thông tin cần thiết hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức phản ánh kết
quả hoạt động quản lý của các cơ quan đó.
 Văn bản pháp luật: là hình thức thể hiện của những quyết định do các cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền ban hành theo một hình thức và trình tự do pháp luật quy định thể hiện ý chí của nhà
nƣớc buộc các đối tƣợng có liên quan phải thi hành và đƣợc đảm bảo thực hiện bằng các biện
pháp cƣỡng chế nhà nƣớc.
 Văn bản hành chính thông thƣờng: là hình thức đƣợc dùng phổ biến trong các cơ quan, các tổ
chức để truyền đạt, trao đổi các thông tin quản lý, hƣớng dẫn thực hiện những tác nghiệp cụ thể
về chuyên môn, báo cáo phản ánh tình hình, giao dịch trao đổi công việc ghi chép và theo dõi
những vấn đề cần quản lý trong nội bộ cơ quan… Văn bản hành chính thƣờng là loại văn bản
không thể thiếu đƣợc trong hoạt động quản lý của các cơ quan.
3.1.2. Soạn thảo và xử lý văn bản
3.1.2.1. Để soạn thảo văn bản theo yêu cầu bạn cần thực hiện: soạn thảo nội dung (tạo mới hoặc sử
dụng nội dung có sẵn), biên tập văn bản (thêm bớt, sửa chữa nội dung, thay đổi định dạng,
thêm minh họa, tạo các liên kết, tham chiếu, hoàn chỉnh văn bản), lƣu giữ văn bản, in ấn và
phân phối văn bản.
3.1.2.2. Một số phần mềm xử lý văn bản.
LibreOffice Writer là bộ phần mềm văn phòng tự do, mã nguồn mở mạnh mẽ. Đƣợc đóng gói cho
Windows, Macintosh và GNU/Linux, LibreOffice bao gồm 6 ứng dụng với nhiều tính năng cho tất
cả các nhu cầu xử lý dữ liệu và xuất bản tài liệu: Writer, Calc, Impress, Draw, Math và Base.
OpenOffice Writer là một phần mềm soạn thảo văn bản trong bộ phần mềm văn phòng tự
do OpenOffice.org. Writer có khả năng mở và lƣu các tài liệu ở các định dạng tập tin khác nhau,
gồm cả OASIS Open Document Format 1.1 (định dạng tập tin mặc định của Writer), DOC, DOCX,
RTF và XHTML của Microsoft Word.
Microsoft Word (gọi tắt là Word) là một chƣơng trình soạn thảo văn bản đa năng cung cấp cho bạn
một lƣợng lớn các tính năng độc đáo và đa dạng. Các công việc bạn có thể làm trong phạm vi
của Word bao gồm từ việc các tài liệu đơn giản nhƣ thƣ từ đến việc tạo ra các ấn phẩm chuyên
nghiệp nhƣ sách, báo, tạp chí, ….

Mô đun 03 86
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

3.1.2.3. Chức năng chính của một phần mềm xử lý văn bản.
Chức năng chính của một phần mềm xử lý văn bản cho phép thao tác để có đƣợc một văn bản theo
yêu cầu, nhƣ soạn thảo nội dung (tạo mới hoặc sử dụng nội dung có sẵn), biên tập văn bản (thêm
bớt, sửa chữa nội dung, thay đổi định dạng, thêm minh họa, tạo các liên kết, tham chiếu, hoàn chỉnh
văn bản), lƣu giữ văn bản, in ấn và phân phối văn bản.

3.2. Microsoft word 2016


Microsoft Word là một ứng dụng soạn thảo văn bản hàng đầu trên thế giới (nằm trong bộ Microsoft
Office) của hãng Microsoft. Bạn có thể sử dụng Word để soạn thảo văn bản với các tính năng mạnh
nhƣ: soạn thảo văn bản tiếng Việt, định dạng nhiều font chữ, tạo các bảng biểu, Mail Merge, kết
hợp văn bản với các hình ảnh đồ họa, âm thanh hay các đối tƣợng Multimedia và có thể xuất các tài
liệu này trên giấy, xuất sang các định dạng khác hoặc đƣa lên World Wide Web, …
3.2.1. Mở, đóng phần mềm xử lý văn bản
3.2.1.1. Khởi động Microsoft Word
Bạn có thể sử dụng các cách sau:
Cách 1
1. Từ cửa sổ Window, chọn Start
2. Chọn nút lệnh Search
3. Nhập từ khóa Word 2016
4. Chọn Microsoft Word 2016
Cách 2
Double click vào biểu tƣợng Microsoft Word 2016 trên màn
hình Desktop.
3.2.1.2. Thoát khỏi Microsoft Word
Bạn có thể sử dụng các cách sau:
 Chọn tab File >> Exit
 Dùng tổ hợp phím Alt + F4

Mô đun 03 87
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

3.2.1.3. Màn Hình Microsoft Word

1. Thanh công cụ truy cập nhanh Quick Access Toolbar


2. Thanh tiêu đề Tilte bar
3. Thanh Ribbon
4. Nút lệnh ẩn hiện Ribbon Ribbon display option
5. Nút điều khiển cửa sổ
6. Thanh thƣớc Ruler
7. Thanh cuộn Scroll bar
8. Thanh trạng thái Status bar
9. Biểu tƣợng các chế độ hiển thị Views Icons
10. Thanh phóng to/thu nhỏ Zoom
11. Vùng soạn thảo văn bản
Thanh công cụ truy cập nhanh (Quick Access Toolbar)
Thanh chứa tất cả các tùy chọn thƣờng đƣợc sử dụng. Theo mặc định, nó chỉ hiển thị 3 chức năng là
Save (lƣu trữ), Undo (khôi phục những thay đổi gần nhất) và Redo (thực hiện lại những hành động
vừa Undo).

Thanh tiêu đề (tilte bar)


Thanh nằm ở trên cùng của màn hình Word, nó chỉ ra tên chƣơng trình đang thi hành và tập tin (văn
bản) đang mở. Tên tập tin mặc nhiên khi khởi động chƣơng trình Word là Document 1.
Thanh Ribbon

Mô đun 03 88
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Thanh nằm ngay phía dƣới thanh tiêu đề.


Cung cấp cho ngƣời sử dụng các tab (File, Home, Insert…), các nhóm lệnh trong tab (Font,
Paragraph,Styles,…), nút lệnh để làm việc với Word.
1. Tab (1a. tab File, 1b. tab hiện hành, 1c. những tab khác)
2. Nút lệnh
3. Menu ẩn hiện ribbon.
4. Tên nhóm lệnh
5. Nút lệnh mở hộp thoại nhóm lệnh
6. Mở rộng danh sách
7. Nút lệnh ẩn ribbon (ctrl – F1)
Nút lệnh ẩn hiện Ribbon
Dùng để ẩn hiện thanh Ribbon.
Ta chọn nút ở góc trên, bên phải thanh Ribbon hay nhấn Ctrl+F1

Nút điều khiển cửa sổ


Dùng để cực tiểu, cực đại hóa, đóng cửa sổ Word.

Thanh thƣớc (Ruler)


Hiển thị độ rộng của tài liệu cũng nhƣ vị trí các điểm dừng Tabs… Bạn chỉ có thể nhìn thấy thanh
thƣớc dọc bên trái khi chọn chế độ xem theo kiểu Print Layout (View >> Print Layout). Muốn
ẩn/hiện thƣớc ta chọn tab View >> Ruler.
Thanh cuộn (Scroll Bar)
Có hai loại
 Vertical Scroll Bar dùng để di chuyển màn hình hiển thị văn bản lên hoặc xuống.
 Horizontal Scroll Bar dùng để di chuyển màn hình hiển thị văn bản qua trái hoặc phải.
Thanh trạng thái (Status Bar)
Hiển thị các thông tin trạng thái nhƣ:
Page n of m với n là trang hiện hành, m là
tổng số trang của tài liệu.
Word tổng số từ của văn bản.
Biểu tƣợng các chế độ hiển thị (Views Icons)
Dùng để thay đổi chế độ hiển thị văn bản nhƣ Print
Layout, Full Screen Reading, Web Layout, Outline và
Draft. Thông thƣờng, ta nên chọn hiển thị ở dạng Print Layout.
Thanh phóng to/thu nhỏ (Zoom)
Dùng phóng to hay thu nhỏ văn bản
Cách 1. Sử dụng thanh Zoom.

Mô đun 03 89
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Bạn chỉ việc kéo thanh trƣợt qua phải để phóng lớn hay qua trái để thu nhỏ tài liệu.
Cách 2. Sử dụng tab View
 Zoom mở cửa sổ Zoom
 100% tỷ lệ quan sát chuẩn
 One Page xem 1 trang
 Multiple Pages xem 2 trang
 Page Width giãn chiều ngang trang bằng
chiều ngang màn hình.

Cách 3. Sử dụng cửa sổ Zoom

Vùng soạn thảo văn bản


Nơi tạo và điều chỉnh nội dung văn bản.
3.2.2. Thao tác trên cửa sổ văn bản
3.2.2.1. Thay đổi kích thƣớc cửa sổ
Khi đang làm việc chế độ toàn màn hình, muốn thay đổi kích thƣớc cửa
sổ ta click vào nút biểu tƣợng Restore Down ở góc cao bên phải màn
hình.
Cửa sổ sẽ thu nhỏ lại và nút biểu tƣợng Restore Down trở thành nút biểu tƣợng Maximize.
Lúc này muốn thay đổi kích thƣớc cửa sổ theo ý muốn ta chỉ cần để chuột tại các đƣờng khung bao
cửa sổ rồi click rê chuột vào (thu nhỏ) hay rê chuột ra (phóng to).

Mô đun 03 90
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

3.2.2.2. Mở nhiều cửa sổ và sắp xếp chúng trên màn hình làm việc
Khi đã thu nhỏ cửa sổ, ta
có thể mở ra nhiều cửa sổ
khác và di chuyển chúng
đi đến vị trí mong muốn
(đặt con trỏ trên thanh tiêu
đề cửa sổ rồi rê đi) để sắp
xếp theo ý của mình.
Thí dụ nhƣ sau :
Chú ý:
- Tại một thời điểm chỉ có
một cửa sổ hoạt động (trên
hình là cửa sổ thứ 3).
- Mỗi cửa sổ có thể là một
ứng dụng khác nhau

3.2.2.3. Thay đổi một số thiết đặt ban đầu để thuận tiện và nâng cao năng suất làm việc
Cài đặt font chữ mặc định
Trong cửa sổ làm việc của Word, bạn
nhấn tổ hợp phím Ctrl+D (hay nhấn
chuột lên nút mũi tên nhỏ ở góc dƣới
bên phải của nhóm Font trong thẻ
Home trên thanh Ribbon)

Hộp thoại Font đƣợc mở ra.


Trên thẻ Font,
1. Chọn font chữ làm font mặc định, chọn
kiểu chữ (Font style), cở chữ (Size), màu chữ
(Font color) …
2. Chọn hiệu ứng
3. Chọn nút Save As Default (lƣu nhƣ
mặc định).

Xuất hiện hộp thoại confirm của Microsoft Word:

Mô đun 03 91
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

1. Chọn All documents based on the Normal template? để ứng dụng font mặc định này cho tất cả
các văn bản Word đƣợc xử lý sau này.
2. Nhấn OK để hoàn tất và thoát về cửa sổ của Word.
Cài đặt thƣ mục lƣu văn bản mặc định
Khi tiến hành soạn thảo văn bản Word và sử dụng chức năng Save, mặc định chƣơng trình sẽ tự
động trỏ vào thƣ mục My Documents của ngƣời sử dụng.
Để thay đổi thƣ mục lƣu văn bản mặc định,
1. Chọn tab File >> Options
2. Chọn Save.
3. Thay đổi thƣ mục lƣu văn bản ở dòng Defaut file location (thí dụ hình bên đã đổi thành lƣu vào
C:\Users\DHSG)
4. Chọn nút lệnh OK.

3.2.2.4. Làm việc với văn bản


Tạo văn bản mới
Bạn có thể làm một trong các cách
sau:
Cách 1
1. Chọn tab File >> New
2. Chọn Blank Document.

Mô đun 03 92
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Cách 2
Dùng tổ hợp phím: Ctrl + N
Lƣu văn bản
 Lƣu lần đầu tiên
1. Chọn tab File>>Save (hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl – S)
2. Chọn thƣ mục
3. Đặt tên tập tin
4. Chọn Save
 Lƣu lần kết tiếp
Chọn File>>Save (hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl – S)

Lƣu văn bản đang mở vào một thƣ mục với tên cũ hoặc đổi tên mới.
1. Chọn tab File >> Save
As
2. Chọn Browse
3. Chọn ổ đĩa
4. Đặt tên mới
5. Chọn Save

Mở văn bản có sẵn


Văn bản sau khi soạn
thảo trên Word và lƣu
vào đĩa dƣới dạng một
tập tin sẽ có phần mở
rộng là *.docx hay
*.doc. Để mở một văn
bản đã có trên đĩa ta có
thể chọn một trong các
cách:
1. Chọn tab File >>
Open
Hoặc dùng tổ hợp phím: Ctrl + O
Xuất hiện hộp thoại Open
2. Chọn:
Recent chọn nhanh các tập tin word mới làm việc trong thời gian gần.
This PC chọn tập tin trong thƣ mục Documents
Browse chọn tập tin trong ổ đĩa

Mô đun 03 93
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Đóng văn bản


Chọn tab File>>Close
Xóa bỏ tập tin văn bản.
1. Chọn tab File >> Open
2. Chọn ổ đĩa/thƣ mục chứa văn bản cần xóa,
3. Click phải vào file văn bản đó, chọn Delete.
Hay
1. Vào Windows Explorer.
2. Chọn ổ dĩa/thƣ mục chứa văn bản cần xóa, rồi click phải vào file văn bản đó, chọn Delete (hay
click chọn file văn bản đó, nhấn Delete)
3.2.2.5. Chuyển tài liệu từ các định dạng khác (bảng tính, trang trình chiếu, văn bản tạo từ các phần
mềm khác) thành văn bản làm việc
Chuyển bảng tính thành văn bản làm việc
Thông thƣờng những bảng tính toán thống kê trong Word rất khó để xử lý vì thế ngƣời ta thƣờng sử
dụng Excel làm việc đó và sau đó chuyển sang Word là lựa chọn của nhiều ngƣời.

1. Trên Excel,
chọn phần dữ liệu mà bạn muốn sao chép sang văn bản Word.
2. Chọn tab Home >> Copy hay nhấn tổ hợp phím Ctrl+C.
3. Trên Word,
mở văn bản, click vào vị trí mà bạn muốn dán dữ liệu.
4. Chọn tab Home>>Paste
5. Trong cửa sổ Paste Options thực hiện một trong những bƣớc dƣới
đây:
 Để dán dữ liệu nhƣ bảng trong Word, click vào Keep Source
Formatting nếu bạn muốn bản dữ liệu sao chép giống định dạng
bản gốc. Khi đó dữ liệu Excel của bạn sẽ đƣợc chèn vào file word theo dạng bảng tính, có
thể chỉnh sửa trực tiếp dữ liệu này trên Word. Đây là cách thƣờng thực hiện nhất.
 Để dán dữ liệu nhƣ một ảnh tĩnh (Static Picture), click vào Paste as Picture.
 Để dán một link dữ liệu Excel sang phần dữ liệu bạn Update thêm trên Word sau khi bạn
thay đổi dữ liệu gốc trên Workbook của Excel, click vào Keep Source Formatting and Link
to Excel hoặc Match Destination Table Style and Link to Excel.
 Để dán dữ liệu nhƣ dạng văn bản, click vào Keep Text Only.

Chuyển trang trình chiếu powerpoint thành văn bản làm việc
1. Trên PowerPoint
Mở file cần chuyển sang Word.
Chọn tab File >> Export
2. Chọn Create Handouts
3. Chọn 1 trong những kiểu xuất.
- Notes next to slides: Ghi chú bên phải slide
- Blank lines next to slides: Dòng trống bên phải của slide
- Notes below slides: Ghi chú bên dƣới slide
- Blank lines below slides: Dòng trống bên dƣới slide
- Outline only: Dạng văn bản (dạng phác thảo, chỉ có chữ không có hình nền slide).
4. Chọn OK.

Mô đun 03 94
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Thời gian chuyển đổi phụ thuộc chủ yếu vào kích thƣớc của file PDF gốc, sau khi quá trình
chuyển đổi kết thúc, file Word sẽ tự động mở lên ngay lập tức.

Mô đun 03 95
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

3.2.3. Biên tập nội dung văn bản


3.2.3.1. Các đơn vị xử lí trong văn bản

Ký tự Character Đơn vị nhỏ nhất để tạo văn bản.


Thí dụ: a, b, 1, 2, +, …
Từ Word Tập hợp các kí tự nằm giữa hai dấu cách và không chứa dấu
trống.
Câu Sentence Tập hợp các từ kết thúc bằng dấu kết thúc câu, thí dụ nhƣ
dấu chấm (.), dấu hỏi (?), chấm than (!)…
Dòng văn bản Line Tập hợp các từ trên cùng một hàng.
Đoạn văn bản Paragraph Tập hợp các câu có liên quan với nhau hoàn chỉnh về ngữ
nghĩa, các đoạn đƣợc phân cách nhau bởi dấu xuống dòng
(mỗi lần nhấn phím Enter).
Trang Page Phần văn bản định dạng để in ra trên một trang giấy.
Trang màn hình Phần văn bản hiển thị trên màn hình tại một thời điểm.

3.2.3.2. Đánh dấu khối văn bản


Trƣớc khi thực hiện thao tác nào đó, ta phải xác định phần văn bản sẽ chịu ảnh hƣởng của thao tác
đó. Do đó, đây là thao tác không thể thiếu và đòi hỏi sự chính xác.
Để lựa chọn khối văn bản bạn làm nhƣ sau:
1. Đƣa chuột đến đầu đoạn văn bản cần đánh dấu,
2. Ấn giữ nút chuột trái và kéo chuột đến đoạn văn bản cần chọn.
Chọn đến đâu bạn sẽ thấy văn bản đƣợc tô xám đến đó.
Hoặc
1. Đƣa con trỏ đến đầu đoạn cần chọn,
2. Dùng các phím mũi tên  kết hợp với việc giữ phím Shift để chọn vùng văn bản.
3.2.3.3. Đánh dấu toàn bộ nội dung văn bản
Có thể dùng một trong hai cách sau:
- Dùng tổ hợp phím Ctrl+A
- Home >> Select >> Select All
3.2.3.4. Di chuyển đến các trang trong văn bản.
1. Nhảy đến một trang cụ thể, có thể dùng
một trong ba cách sau :
- Dùng tổ hợp phím Ctrl + G
- Nhấn phím F5
- Home >> Find >> Go to…
Xuất hiện hộp thoại Go To
2. Chọn mục Page
3. Ghi số trang
4. Chọn nút lệnh Go To

Mô đun 03 96
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

3.2.3.5. Tìm kiếm.


1. Chọn Home >> Find
hoặc nhấn Ctrl + F
Xuất hiện cửa sổ
Navigation bên trái.
2. Cập nhật nội dung vào
khung tìm kiếm
3. Quan sát bên dƣới cửa sổ
Navigation
Nội dung tìm thấy sẽ
đƣợc hightligh

3.2.3.6. Tìm và thay thế.


Khi bạn thay thế văn bản tức là bạn đang thực hiện việc tìm kiếm một từ hay nhóm từ nào đó và
thay thế bởi một từ hay nhóm từ khác.
Thực hiện nhƣ sau:
1. Chọn tab Home >> Replace
hoặc nhấn Ctrl + H
Hộp thoại Find and Replace nhƣ sau xuất
hiện:
2. Trong hộp Find what, nhập nội dung bạn
muốn tìm kiếm và thay thế.
3. Trong hộp Replace with, nhập nội dung cần thay thế
4. Chọn nút lệnh Find Next và sau đó thực hiện một trong các thao tác sau:
 Để thay thế văn bản đƣợc tô sáng, bấm Replace.
 Để thay thế tất cả các lần xuất hiện của văn bản trong tài liệu của bạn, hãy bấm Replace All.
 Để bỏ qua này thể hiện của văn bản và tiến hành cho bản thể hiện tiếp theo, hãy bấm Find
Next.
3.2.3.7. Thêm (chèn, ghi đè), xóa, sửa các ký tự, từ, cụm từ, và các đơn vị khác trong một văn bản.
Kỹ thuật cơ bản nhất để xóa văn bản là nhấn phím backspace hoặc delete. Bảng dƣới miêu tả cách
bạn xóa một từ đơn hoặc toàn bộ văn bản bởi sử dụng hai phím này:

Phím/tổ hợp phím Nội dung


Backspace Để con trỏ ngay sau ký tự muốn xóa, nhấn Backspace sẽ xóa từng ký tự
bên trái con trỏ.

Ctrl + Backspace Để con trỏ ngay sau ký tự muốn xóa, nhấn Ctrl+Backspace sẽ xóa toàn
bộ ký tự sau con trỏ.
Delete Để con trỏ trƣớc ký tự muốn xóa, nhấn Delete sẽ xóa ký tự bên phải con
trỏ.
Xóa văn bản giữa 2 Nhấn chuột vào đầu phần văn bản muốn xóa, giữ Shift, nhấn vào cuối
điểm phần văn bản, sau đó nhấn Backspace hoặc Delete.
Xóa một từ Nhấn đúp chuột vào từ cần xóa, dùng Backspace hoặc Delete
Xóa một đoạn văn Nhấn 3 lần chuột trái vào bất cứ đâu trên đoạn văn, dùng Backspace
hoặc Delete.
Xóa một câu Giữ phím Ctrl và nhấn chuột vào bất cứ đâu trên đoạn văn muốn xóa,
dùng Backspace hoặc Delete

Mô đun 03 97
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Xóa một dòng Di chuyển chuột đến thanh chọn, nhấn chuột vào đầu dòng, sau đó dùng
Backspace hoặc Delete
3.2.3.8. Cắt, dán, sao chép, di chuyển một phần văn bản bên trong một tài liệu sang các tài liệu
đang mở khác
1. Chọn đối tƣợng (hay nhiều đối tƣợng) muốn di chuyển đi,
2. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+X (Home >> Cut)
3. Chọn cửa sổ muốn đối tƣợng (hay nhiều đối tƣợng) di chuyển đến,
Đặt con trỏ tại vị trí yêu cầu
Nhấn Ctrl+V (Home >> Paste).
Trong trƣờng hợp tài liệu chƣa đƣợc mở thì ta vào File>>Open, rồi thực hiện nhƣ bƣớc 3.
Sử dụng lệnh hủy kết quả vừa làm (undo), lấy lại kết quả vừa làm (redo).
Đôi khi bạn thay đổi điều gì đó trong văn bản và bạn cảm thấy hối
tiếc. May mắn thay, Word ghi nhớ mọi thay đổi mà bạn đã thực hiện
trên 1 tài liệu trong 1 phiên làm việc.
Bạn sử dụng chức năng Undo trên thanh công cụ truy cập nhanh để
phục hồi thao tác vừa thực hiện.
Hoặc sử dụng chức năng Redo trên thanh công cụ truy cập nhanh để lấy lại các phần đã hủy bỏ.
Bên cạnh đó bạn có thể lặp lại 1 thao tác mới thực hiện nhiều lần bằng phím F4.
3.2.4. Xử lý lỗi hiển thị tiếng Việt

3.2.4.1. Loại bỏ các hiệu ứng


điều chỉnh tự động
(autocorrect) có sẵn
trong phần mềm soạn
thảo đối với văn bản
tiếng Việt.
1. Chọn tab File >> Options
2. Chọn Proofing
3. Chọn Auto Corect Options
4. Tắt chức năng Replace text
as you type
5. Chọn OK

Mô đun 03 98
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

3.2.4.2. Bật tắt chức năng kiểm tra chính tả tự động và ngữ pháp tự động
1. Chọn tab File >> Options
2. Chọn Proofing
3. Bấm để bỏ chọn hộp Check
grammar with spelling.
Bấm để bỏ chọn hộp kiểm Mark
Grammar errors as you type
4. Chọn OK

3.3. Định dạng văn bản


3.3.1. Định dạng văn bản (text)
Sử dụng tab Home >> Font để thực hiện thay đổi
font chữ (cỡ chữ, kiểu chữ), các kiểu hiển thị
khác nhau (đậm, nghiêng, gạch dƣới), ghi chỉ số
dƣới (subscript), chỉ số trên (superscript), thay
đổi màu ký tự và màu nền văn bản, chuyển đổi
chữ hoa /chữ thƣờng.

Nút lệnh Tên lệnh Ý nghĩa


Font Thay đổi Font chữ.
Font Size Thay đổi cỡ chữ.
Grow Font Tăng cỡ chữ lên một đơn vị.
Shrink Font Giảm cỡ chữ xuống một đơn vị.

Change Case Chuyển đổi


Sentence case In hoa ký tự đầu câu
Lowercase Tất cả là chữ thƣờng
UPPERCASE Tất cả là chữ in hoa
Capitalize Each Word In hoa ký tự đầu mỗi từ
tOGGLE cASE Đảo chữ in hoa-chữ thƣờng

Mô đun 03 99
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Xóa toàn bộ định dạng Font chữ đoạn văn


Clear All Forrmatting
bản đƣợc chọn
Bold Chữ đậm.
Italic Chữ nghiêng.
Underline Chữ gạch chân.
StrikeThrought Chữ gạch ngang.
SubScript Đánh chỉ số dƣới cho chữ (ví dụ H2O)
SuperScript Đánh chỉ số trên cho chữ (Ví dụ X2)
Text Effects Tạo hiệu ứng cho văn bản.
Chọn màu nền cho chữ trong đoạn văn bản
Text Highlight Color
đã chọn. Trong trƣờng hợp muốn xóa màu
(Màu nền)
nền bạn chọn No Color.
Chọn màu chữ trong đoạn văn bản đã
Font Color (Màu chữ)
chọn.
Để định dạng ký tự
1. Đánh dấu nội dụng
2. Chọn nút lệnh thích hợp.
3.3.2. Định dạng đoạn văn bản
Sử dụng tab Home >> Layout, tab Home
>> Paragraph để căn lề, thực hiện thay
đổi biên trái, biên phải, thay đổi khoảng
cách giữa các đoạn, khoảng cách giữa
các dòng trong đoạn.

Nút lệnh Tên lệnh Ý nghĩa


Bullets Chen hoa thị đầu dòng.
Danh sách có thứ tự, bắt đầu bằng các số
Numbering
hoặc chữ cái: 1, 2, 3...; a, b, c...
Multilevel List Kết hợp Bullets và Numbering
Decrease Indent Giảm lề trái
Increase Indent Tăng lề trái
Sort
Show/Hide Ẩn hiện các ký hiệu đoạn văn bản.
Align Left Căn trái
Align Center Căn giữa
Align Right Căn phải
Justify Căn đều 2 biên trái phải
Line and paragraph Điều chỉnh khoảng dòng, khoảng cách
spacing đoạn văn bản
Shading Tô màu đoạn văn bản.

Mô đun 03 100
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Borders Kẻ viền đoạn văn bản.


Điều chỉnh khoảng phía trƣớc đoạn văn
Spacing before
bản
Spacing After Điều chỉnh khoảng phía dƣới đoạn văn bản

3.3.2.1. Đánh dấu đoạn văn bản


1. Để con trỏ trong đoạn văn.
2. Chọn tab Home >> Select >> Select Text with Similar Formatting
Hay
Click chuột 3 lần liên tiếp tại một từ bất kỳ trong đoạn văn
3.3.2.2. Ẩn hiện ký hiệu đoạn văn bản (paragraph mark)
Sau mỗi đoạn có dấu (paragraph mark). Đây là ký hiệu biết bạn đã dùng Enter để xuống dòng kết
thúc một đoạn.
Để tắt/mở dấu paragraph mark ta click vào biểu tƣợng paragraph mark trên tab Home >> Paragraph

3.3.2.3. Thêm, bỏ dấu ngắt dòng (line break)


Trong kỹ thuật soạn thảo văn bản ngắt dòng đƣợc dùng để ngắt xuống hàng một dòng khi nó chƣa
đủ dài để tự xuống dòng hoặc khi muốn các từ nối, từ ghép đƣợc liền nhau trong cùng một dòng.
Khi muốn ngắt dòng ta nhấn Shift + Enter. Lúc này sẽ có thêm một dòng mới.
Xuất hiện dấu ngắt dòng
Để tắt/mở dấu ngắt dòng ta click vào biểu tƣợng paragraph mark trên tab Home >> Show\Hide
3.3.2.4. Căn lề
1. Đánh dấu nội
dung cần căn lề.
2. Chọn nút lệnh
căn lề trên
nhóm lệnh
Paragraph

Mô đun 03 101
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

3.3.2.5. Thay đổi lề (indent)


 Sử dụng thƣớc

1. Đặt con trỏ tại đoạn văn bản cần thay đổi lề.
2. Dùng chuột dời nhấp giữ và kéo nút lệnh trên thƣớc để thay đổi lề đoạn văn bản.

 Sử dụng nút lệnh


Decrease Indent Dời lể trái sang trái 0.5 inch
Increase Indent Dời lể trái sang phải 0.5 inch

 Sử dụng hộp thoại Paragraph


1. Chọn tab Home
2. Chọn Paragraph Setting
3. Điều chỉnh
Alignment căn lề
Indentation điều chỉnh lề trái, phải
4. Chọn OK

Mô đun 03 102
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Thay đổi khoảng cách

 Sử dụng nút lệnh Line and Paragraph Spacing


1. Chọn tab Home
2. Chọn Line and Paragraph Spacing
3. Chọn khoảng cách dòng
4. Chèn khoảng cách giữa các đoạn
Add Space Before Paragraph khoảng cách phía
trên đoạn
Add Space After Paragraph khoảng cách phía
dƣới đoạn

 Sử dụng hộp thoại Paragraph


Trong hộp thoại Paragraph,
Thay đổi khoảng cách giữa các đoạn (nhóm Spacing)
 Before khoảng cách đoạn đang chọn so với đoạn phía trên.
 After khoảng cách đoạn đang chọn so với đoạn phía dƣới.
Thay đổi khoảng cách giữa các dòng (Line spacing)
 Single dòng đơn
 1.5 lines gấp 1.5 khoảng cách dòng đơn
 Double gấp 2 khoảng cách dòng đơn
 At least khoảng cách dòng tối thiểu
 Exactly cố định khoảng cách dòng
 Multiple xác lập khoảng cách dòng tùy ý theo tỷ lệ so với dòng đơn.
Ký tự đầu đoạn (Bullet, Numbering)
Thông thƣờng, để tạo các tài liệu dạng tóm tắt liệt kê,… ta cần đặt các dấu hoa thị đầu dòng hoặc
STT đầu dòng cho văn bản rõ ràng dễ đọc hơn.

 Định dạng hoa thị đầu dòng (Bullet)


1. Chọn các đoạn văn bản muốn định dạng.
2. Chọn tab Home >> Bullets,
Trong Bullet Library
Chọn mẫu thích hợp
3. Chọn Define New Bullet (trƣờng hợp muốn
chọn kiểu bullet khác), xuất hiện hộp thoại
Define New Bullet
 Symbol : chọn ký tự đặc biệt làm bullet
 Picture: chọn hình ảnh làm bullet
 Font: định dạng

Mô đun 03 103
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

 Định dạng số thứ tự đầu dòng (Numbering)


1. Chọn các đoạn văn bản muốn
định dạng.
2. Chọn tab Home >> Numbering
Trong Numbering Library
Chọn kiểu tùy ý.
3. Chọn Define Nes Number Format
(trƣờng hợp điều chỉnh mẫu
khác), xuất hiện hộp thoại Define
Nes Number Format
 Number style: chọn kiểu đánh
số
 Number format: định dạng
kiểu trình bày
 Font: định dạng font
 Alignment: căn lề

Lƣu ý: Bạn cũng có thể thiết lập giá trị bắt đầu cho danh sách liệt
kê bằng cách nhấp chọn mục Set Numbering Value… Hộp thoại Set Numbering sẽ xuất hiện và
bạn nhập giá trị mới vào khung Set value to nhƣ hình dƣới đây:

Tô màu (shading), tạo đƣờng viền (border) văn bản.


Thêm một cách nữa để trang trí cho tài liệu của bạn.
Shading Tô màu nền văn bản
Border Tạo các đƣờng kẻ bên trên, bên dƣới , bên phải, bên trái
văn bản.
Lƣu ý khi áp dụng hiệu ứng tô màu, tạo đƣờng viền
 Đánh dấu một phần nội dung đoạn văn bản: hiệu ứng chỉ áp dụng cho phần đánh dấu
 Đặt con trỏ trong đoạn văn bản: hiệu ứng áp dụng toàn bộ nội dung đoạn văn bản.
 Mở hộp thoại Borders and Shading
1. Chọn thẻ Home>>Border
2. Chọn Borders and Shading...

Mô đun 03 104
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Border tạo đƣờng viền cho đoạn văn bản.


Page Border tạo đƣờng viền cho tất cả các trang trong tài liệu.
Shading tô màu đoạn văn bản.
 Tạo đƣờng viền
1. Chọn các đoạn văn bản muốn định dạng.
2. Chọn tab Home>>Border
Chọn kiểu tùy ý
3. Mở hộp thoại Borders and Shading để tạo kiểu khung đƣờng viền khác
4. Chọn thẻ Borders
Setting chọn kiểu viền
Style kiểu đƣờng viền
Color màu đƣờng viền
Width độ dày đƣờng viền
Apply to Áp dụng thao tác này cho Text hay Paragraph
Text Tạo đƣờng viền sát khối văn bản đã đƣợc chọn.
Paragraph Tạo đƣờng viền cho cả đoạn, dòng.

 Tô màu nền đoạn văn bản


1. Chọn các đoạn văn bản muốn định dạng.
2. Chọn thẻ Home>>Shading
Chọn màu tùy ý
3. Mở hộp thoại Borders and Shading để tô kiểu khác
4. Chọn thẻ Shading
Fill chọn màu
Style chọn kiểu tô
Định dạng Tab
Tabs là công cụ đƣợc sử dụng rất nhiều trong việc nhập văn bản. Ngoài việc khả năng định lại các
khoảng dừng của con trỏ khi nhấn phím Tab, ta còn có thể sử dụng Tab để tạo văn bản có các dạng
nhƣ dƣới đây :

Mô đun 03 105
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

1. Tab Selector hộp lựa chọn định dạng tab


2. Biểu tƣợng tab trên thƣớc, đánh dấu vị trí tab

Mô đun 03 106
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

 Mở hộp thoại Tabs


1. Chọn tab Home\Paragraph Setting
2. Chọn Tabs…

 Phân loại
Các dạng tab thƣờng dùng
Left tab Canh trái văn bản tại điểm dừng tab

Center tab Canh giữa văn bản tại điểm dừng tab

Right tab Canh phải văn bản tại điểm dừng tab

Decimal tab Canh theo dấu chấm thập phân tại điểm dừng tab
 Đặt tab
Đặt tab bằng thước
1. Chọn định dạng tab trong hộp Tab Selector
2. Trên thƣớc ngang, nhấp chuột tại vị trí thích hợp

Đặt tab bằng hộp thoại Tabs


1. Mở hộp thoại Tabs
2. Tại mục Tab stop position nhập giá trị điểm dừng tab
trên thƣớc (khoảng cách tính từ lề trái đoạn văn bản)
3. Tại mục Alignment chọn định dạng canh lề
4. Tại mục Leader chọn ký tự dẫn
5. Chọn Set để cập nhật thông tin điểm tab vừa tạo
6. Thực hiện 2 để tạo tiếp điểm tab mới
Chọn OK để chấm dứt.

 Điều chỉnh điểm tab

Mô đun 03 107
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Xóa điểm tab


Cách 1 Trên thƣớc ngang, dùng chuột kéo rê biểu tƣợng tab ra khỏi thƣớc.
Cách 2 trong hộp thoại Tabs, chọn điểm tab trong mục Tab stop position,
chọn Clear, chọn OK.
Thay đổi vị trí điểm tab
Cách 1 Trên thƣớc ngang, nhấp giữ và di chuyển biểu tƣợng tab đến vị trí mới.
Cách 2 Trong hộp thoại Tabs, chọn điểm tab trong mục Tab stop position,
điều chỉnh vị trí, chọn OK.
3.3.3. Định dạng bằng Style
Khi bạn muốn định dạng văn bản trong Microsoft
Word, bạn có thể làm thủ công, bằng cách tự chọn font
chữ, kích thƣớc, màu sắc, căn chỉnh lề và các thuộc tính
khác, nhƣng mọi việc sẽ trở nên đơn giản hơn nếu định
dạng với Styles.
Một style là một tập hợp của các định dạng mà bạn có
thể dùng đi dùng lại. Bạn có thể sử dụng và thay đổi
style đã đƣợc thiết lập trong Word, và bạn cũng có thể
tự tạo style của riêng mình.
Việc sử dụng style trong Word có một số lợi thế nhƣ sau:
 Tính nhất quán. Tất cả các tiêu đề, tiêu đề phụ, đoạn văn và bảng biểu chắc chắn sẽ đƣợc định
dạng chính xác.
 Tốc độ. Việc dùng một style sẽ nhanh hơn việc định dạng từng phần riêng biệt. Và nếu cần thay
đổi một số định dạng - nhƣ cỡ chữ chẳng hạn - bạn chỉ cần thay đổi trong phần thiết lập của
style, tất cả những đoạn trong văn bản gắn với style đó sẽ thay đổi định dạng.
 Điều hƣớng. Style là những dấu trang tự động. Khi bạn kích hoạt khung điều hƣớng
(Navigation Pane), bạn chỉ cần nhấp chuột vào tiêu đề và tiêu đề phụ trong khung để đi đến các
vị trí trong tài liệu.
 Mục lục. Chỉ với một vài thao tác, bạn có thể chèn một bảng mục lục bằng cách sử dụng
“Heading” và “Sub-heading” có sẵn trong “Styles”.

Tạo style
1. Mở rộng cửa sổ Styles
2. Chọn Create a Style
3. Đặt tên style mới
4. Chọn Modify...
5. Thay đổi font chữ, kích thƣớc chữ, màu chữ...
6. Chọn OK

Mô đun 03 108
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Áp dụng style
1. Chọn các đoạn văn bản muốn định dạng.
2. Chọn tab Home, trong nhóm lệnh Styles chọn style phù hợp
Hủy bỏ hiệu ứng style
1. Chọn các đoạn văn bản muốn hủy bỏ hiệu ứng style.
2. Mở rộng cửa sổ Styles
3. Chọn Clear Formatting
các đoạn văn bản đƣợc trả về style Normal.
Điều chỉnh style
1. Chọn thẻ Home
2. Click chuột phải lên style cần hiệu chỉnh, chọn Modify...
3. Thực hiện điều chỉnh
4. Chọn OK.

3.3.3.1. Sử dụng công cụ sao chép định dạng (Format Painter)


Việc chỉnh sửa văn bản tốn khá nhiều thời gian của bạn, đặc biệt nếu bạn phải xử lí một tài liệu văn
bản có nội dung dài. Để đỡ mất thời gian cũng nhƣ công sức của bạn, bạn có thể sử dụng Format
Painter để sao chép định dạng đoạn văn bản mà không phải mất công chỉnh sửa lại.
Để sao chép định dạng đoạn văn bản bằng Format Painter:
Cách 1
1. Đánh dấu đoạn văn bản có định dạng mà bạn muốn sao chép.
2. Chọn tab Home >> Format Painter
Lúc này con trỏ chuột sẽ xuất hiện kèm theo biểu tƣợng hình cái chổi.
3. Dùng chuột đánh dấu đoạn văn bản mà bạn muốn sao chép định dạng.
4. Khi bạn thả nút chuột, các định dạng sẽ đƣợc sao chép vào các đoạn văn bản vừa chọn một cách
nhanh chóng.

Mô đun 03 109
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Cách 2
1. Đánh dấu đoạn văn bản có định dạng mà bạn muốn sao chép.
2. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + C
3. Đánh dấu đoạn văn bản mà bạn muốn sao chép định dạng.
4. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + V

3.4. Nhúng (embed) các đối tƣợng khác nhau vào văn bản
Sử dụng tab Insert thực hiện nhúng các đối tƣợng khác vào văn bản.

Nội dung giáo trình sẽ đề cập đến các đối tƣợng:

Table Bảng

Pictures Ảnh

Shapes Hình vẽ

Chart Biểu đồ

Text Box Hộp văn bản

Mô đun 03 110
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

3.4.1. Bảng (table)


Khi bạn làm việc với các danh sách, các bảng tổng kết và thống kê thì
Table là cách xử lý dễ dàng và hiệu quả nhất.Table là tập hợp các ô
tổ chức theo dạng bảng gồm nhiều dòng, nhiều cột. Mỗi ô có thể
chứa văn bản, số hay các đối tƣợng đồ họa.
3.4.1.1. Tạo bảng
1. Đặt con trỏ chuột tại vị trí cần chèn bảng.
2. Chọn thẻ Insert>>Tables
3. Chọn lệnh tạo Table (1 trong 3 cách)
A. Insert Table
Chuyển chuột vào bảng Insert Table để chọn cấu trúc bảng
cần tạo với số hàng số cột là số các ô vuông nhỏ hiện trong
danh sách ô.
B. Insert Table…
Cập nhật
- Number of columns: nhập vào số cột của bảng
- Number of rows: nhập vào số hàng trong bảng
- Chọn OK
C. Draw Table
Vẽ table…
Tab hỗ trợ đối tƣợng Table
Thẻ Design

Nhóm lệnh Nội dung


Table Style Hỗ trợ các mẫu định dạng.
Borders Hỗ trợ các lệnh kẻ đƣờng viền.

Thẻ Layout

Nhóm lệnh Nội dung


Rows & Colums Chèn, xóa cột\dòng
Merge Trộn, tách ô.
Cell Size Thay đổi kích thƣớc ô.
Alignment Canh chỉnh nội dung.

Mô đun 03 111
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

3.4.1.2. Nhập và biên tập dữ liệu trong các ô của bảng


 Cập nhật nội dung trong ô
1. Đặt con trỏ trong ô cần nhập nội dung
2. Cập nhật nội dung
 Căn chỉnh nội dung trong ô
1. Chọn Cell hoặc nhóm Cell cần căn lề nội dung
2. Trong Tab Layout, nhóm lệnh Alignment
3. Chọn lệnh căn chỉnh.
 Chọn dòng, cột, ô, hoặc toàn bộ bảng.
Chọn một ô Nhấp chuột tại ô cần lựa chọn trên Table
Chọn một nhóm các ô Nhấp chuột tại vị trí ô đầu tiên rê đến ô cuối cùng, hoặc giữa Shift
nhấp chọn ô cuối.
Chọn một dòng Di chuyển con trỏ chuột tới vị trí ở bên ngoài phía trái của hàng cần
lựa chọn, rồi nhấp chuột trái
Chọn cột Di chuyển chuột chạm vào cạnh trên đỉnh của cột cần lựa chọn, khi
con trỏ chuột đổi thành mũi tên trỏ xuống mầu đen, nhấp chuột trái

Chọn Table
Cách 1: Nhấp trái chuột vào biểu tƣợng phía phải trên của Table.

Cách 2: Chọn Tab Layout trên thanh công cụ Ribbon


tìm tới nhóm Table chọn biểu tƣợng Select sau đó
nhấp chọn Select Table.
1. Đặt con trỏ vào trong table
2. Chọn tab Layout
3. Chọn Select
4. Chọn Select Table

3.4.1.3. Thêm, xóa dòng\cột.


Thêm cột (dòng)
1. Nhấp chuột tới vị trị cần thêm cột(dòng) trên bảng.
2. Chọn tab Table Tools\Layout
3. Trong nhóm lệnh Rows & Columns chọn:
 Insert Above chèn thêm dòng vào phía trên dòng hiện hành
 Insert Belos chèn thêm dòng vào phía dƣới dòng hiện hành
 Insert Left chèn thêm cột và bên trái cột hiện hành
 Insert Right chèn thêm cột và bên phải cột hiện hành
Xóa cột (dòng)
1. Chọn cột (dòng) cần xóa trong bảng
2. Chọn tab Table Tools\Layout
3. Trong nhóm lệnh Rows & Columns chọn Delete
4. Chọn trong danh sách

Mô đun 03 112
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

 Delete Cells... xuất hiện hộp thoại Delete Cells


 Shift cells left xóa ô đang chọn rồi đẩycác ô còn lại sang
trái.
 Shift cells up xóa ô đang chọn rồi đẩy các ô còn lại lên trên.
 Delete entire row xóa dòng có ô đang chọn.
 Delete enitre column xóa cột có ô đang chọn.
 Delete Columns xóa cột chọn.
 Delete Rows xóa dòng chọn.
 Delete Table xóa table.

3.4.1.4. Thay đổi chiều rộng của cột, chiều cao của dòng.
Cách 1
1. Chọn tab Table Tools\Layout
2. Trong nhóm Cell Size chọn
 Height điều chỉnh chiều cao dòng.
 Width điều chỉnh chiều rộng cột.
 Distribute Rows điều chỉnh chiều cao là trung bình cộng chiều cao các cột đƣợc
chọn.
 Distribute Columns điều chỉnh độ rộng là trung bình cộng độ rộng các dòng đƣợc chọn.

Cách 2
Thay đổi chiều rộng của cột
1. Đặt con trỏ vào vị trí phân chia giữa 2 cột ở trên thanh thƣớc,
con trỏ biến thành mũi tên 2 đầu nhọn trái phải.
2. Rê chuột qua trái để thu nhỏ chiều rộng của cột, rê chuột qua
phải để tăng chiều rộng của cột.

Thay đổi chiều cao của dòng


1. Đặt con trỏ vào vị trí phân chia giữa 2 dòng trong bảng, con trỏ
biến thành mũi tên 2 đầu nhọn trên dƣới.
2. Rê chuột xuống dƣới để tăng chiều cao của dòng, rê chuột lên
trên để tăng chiều cao của dòng. (Xem hình bên dƣới)
3.4.1.5. Đƣờng viền, màu sắc cho ô.

Sử dụng tab Table Tools\Design để điều chỉnh màu sắc, đƣờng viền
table.
Table Styles thƣ viện các mẫu định dạng sẵn.
Shading tô màu ô.
Borders thay đổi kiểu đƣờng viền, màu đƣờng viền.
Đƣờng viền
1. Chọn ô (hoặc chọn nhiều ô)
2. Chọn tab Table Tools\Design
3. Trên nhóm Borders, tùy chọn

Mô đun 03 113
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

 Border Styles chọn kiểu đƣờng viền đƣợc định dạng sẵn.
 Line Style điều chỉnh kiểu đƣờng viền.
 Line Weight điều chỉnh độ dày đƣờng viền.
 Pen Color điều chỉnh màu đƣờng viền.
4. Chọn Borders chọn cách áp dụng đƣờng viền
hay chọn Border Painter để vẽ trực tiếp lên cạnh của table.

Tô màu.
1. Chọn ô (hoặc chọn nhiều ô)
2. Chọn tab Table Tools\Design
3. Trên nhóm Table\Styles, chọn Shading
4. Chọn màu.

3.4.2. Đối tƣợng đồ họa.


Chèn đối tượng đồ họa
Sử dụng tab Insert\Illustrations

Chèn hình từ một file ảnh


1. Đặt con trỏ tại vị trí muốn
chèn hình.
2. Chọn Insert
3. Chọn Picture.
4. Chọn ổ đĩa chứa hình ảnh
5. Chọn ảnh
6. Chọn Insert

Chèn đối tƣợng Shapes


1. Chọn tab Insert\ Shapes
2. Chọn một hình trong danh sách Shapes, con trỏ biến
thành dấu +.

Mô đun 03 114
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

3. Đƣa chuột đến vị trí muốn chèn shape trong văn bản, giữ nút trái chuột và kéo rê chuột để vẽ.

Chèn hình ảnh từ mạng internet


1. Đặt con trỏ tại vị trí muốn chèn hình
2. Chọn tab Insert
3. Chọn Online Pictures
4. Xuất hiện hộp thoại Insert Pictures, chọn Search
5. Chọn chủ đề
6. Chọn hình
7. Chọn Insert.

Mô đun 03 115
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Chèn biểu đồ
1. Chọn Insert\Chart
Xuất hiện cửa sổ Insert Chart
2. Tại mục Recent
Chọn kiểu biểu đồ.
3. Chọn kiểu dạng chi tiết.
4. Chọn OK.
Word chèn vào tài liệu cửa sổ chức
biểu đồ và cửa sổ excel chứa bảng
số liệu.
5. Điều chỉnh số liệu.
6. Điều chỉnh chi tiết biểu đồ.

Mô đun 03 116
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

3.4.2.1. Thao tác trên đối tƣợng đồ họa.


Chọn đối tƣợng
Click chuột trên đối tƣợng.
Xuất hiện tab Picture Tools\Format hổ trợ việc điều chỉnh đối tƣợng.

Xóa đối tƣợng


1. Chọn đối tƣợng.
2. Nhấn phím Delete.
Di chuyển đối tƣợng
Nhấp giữ và di chuyển đối tƣợng đến vị trí mới.
Sao chép đối tƣợng
3. Chọn đối tƣợng
4. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C
5. Đặt con trỏ tại vị trí muốn sao chép, nhấn tổ hợp phím Ctrl + V
Thay đổi kích thƣớc đối tƣợng
1. Chọn đối tƣợng, xuất hiện 8 điểm neo trắng và 1 điểm neo xanh lá.
2. Đặt chuột trên điểm neo, khi biểu tƣợng chuột biến đổi thành mũi tên hai chiều
3. Đè và rê chuột để thay đổi kích thƣớc đối tƣợng
 Thu nhỏ rê chuột vào trong hình.
 Phóng to rê chuột ra ngoài hình.
Thay đổi kích thƣớc hình theo một giá trị chính xác
1. Chọn đối tƣợng.
2. Chọn Picture Tools\Format >>Size
+ Shape height: Thiết lập chiều cao cho hình ảnh.
+ Shape width: Thiết lập độ rộng cho hình ảnh.

Thay đổi vị trí hình tƣơng đối


1. Đánh dấu đối tƣợng.
2. Chọn tab Picture Tools\Format
3. Chọn Wrap Text
xuất hiện cửa sổ danh sách lệnh
4. Chọn lệnh phù hợp.

In Line with Text đối tƣợng nằm trên cùng một dòng với văn bản
(hình giống nhƣ một ký tự bình thƣờng).
Square đối tƣợng sẽ đẩy văn bản sang 4 phía theo dạng
hình chữ nhật.
Tight đối tƣợng đẩy văn bản sang 4 phía ôm theo hình
dạng của hình (ôm sát hình).
Through đối tƣợng đẩy văn bản sang 4 phía ôm theo hình dạng của hình (ôm sát
hình).

Mô đun 03 117
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Top anh Bottom văn bản đƣợc đƣa lên trên hoặc xuống phía dƣới đối tƣợng.
Behind Text đối tƣợng nằm ẩn phía dƣới văn bản.
Infront of Text đối tƣợng nằm phía trên, che mất văn bản phía dƣới.
Advanced Layout Các dạng vị trí tƣơng đối khác.

3.4.3. Hộp văn bản


3.4.3.1. Chèn hộp văn bản (text box)
1. Chọn tab Insert\Text Box
Xuất hiện bảng danh sách mẫu text
box định dạng sẳn
2. Chọn mẫu phù hợp.
hoặc chọn Draw Text Box để tự thiết
kế mẫu riêng.

3.4.3.2. Định dạng hộp văn bản (Text Box).


Khi chèn thành công hộp văn bản, xuất hiện tab Drawing Tools\Format hỗ trợ việc định dạng đối
tƣợng text box.

 Nhóm lệnh Shape Styles


Cung cấp các mẫu định dạng sẵn để thay đổi kiểu dáng khung bao text box.
Shape Fill thay đổi màu khung bao text box.
Shape Outline thay đổi đƣờng viền
Shape Effects hiệu ứng áp dụng lên khung bao text box.
 Nhóm lệnh WordArt Styles
Cung cấp các mẫu định dạng sẵn để thay đổi kiểu dang nội dung text box.
Text Fill thay đổi màu chữ.
Text Outline thay đổi đƣờng viền chữ.
Text Effects hiệu ứng áp dụng lên nội dung text box
 Nhóm lệnh Text
Text Direction thay đổi hƣớng đặt nội dung.
Align Text canh chỉnh nội dung.

Mô đun 03 118
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Create Link tạo liên kết.


 Nhóm lệnh Arrange
Dùng để sắp xếp vị trí TextBox trên văn bản.
Position
Wrap Text
Bring forward
Send backward
Selection pane
Align
Rotate
 Nhóm lệnh Size
Dùng để thay đổi kích thƣớc của TextBox.

3.4.3.3. Lƣu hộp văn bản


1. Chọn hộp văn bản
2. Chọn tab Insert\Text Box
3. Chọn Save Selection to Text Box Gallery
4. Đặt tên và mô tả chi tiết cho hộp văn bản.
5. Chọn OK.

Mô đun 03 119
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

3.4.4. Tham chiếu (reference)


3.4.4.1. Chèn chú thích tại chân trang (footnote), chú thích tại cuối bài (endnote)
Trƣớc khi làm quen với tính năng chú thích trong Word, bạn cần phân biệt sự khác nhau của
Footnote và Endnote, hai cách chú thích quen thuộc thƣờng thấy trong văn bản Word.
Sử dụng Footnote hay Endnote sẽ tùy thuộc vào cách
trình bày của bạn vì điểm khác biệt giữa hai loại chú
thích này là vị trí hiện chú thích.
 Footnote đặt chú thích ở cuối mỗi trang hoặc ngay
bên dƣới phần chữ.
 Endnote đặt chú thích ở cuối văn bản hoặc mỗi
đoạn.
Chèn Footnote
1. Đặt con trỏ nơi bạn muốn chú thích
2. Chọn tab References\Insert Footnote
3. Chú thích trống sẽ đƣợc chèn vào cuối trang

4. Ghi nội dung cho phần chú thích

5. Nhãn "1" đƣợc gắn phía trên phần nội dung cần
chú thích.
Xóa Footnote
1. Đánh dấu nhãn gắn phía trên phần nội dung.
2. Nhấn phím Delete.

Chèn Endnote
1. Đặt con trỏ nơi bạn muốn chú thích
2. Chọn tab References\Insert Endtnote
3. Chú thích trống sẽ đƣợc chèn vào cuối tài liệu
4. Ghi nội dung cho phần chú thích.
Đánh số trang.
Chèn số trang
1. Chọn tab Insert >> Page Number
2. Tùy chọn vị trí đặt số trang (đầu trang hay cuối trang)
Top of Page chèn số trang vào phần Header
Bottom of Page chèn vào Footer
3. Chọn vị trí đặt số trang ở đầu trang hay cuối trang.
4. Chọn Close Header and Footer

Mô đun 03 120
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Hủy hiệu ứng đánh số trang


1. Chọn Insert >> Page Number
2. Chọn Remove Page Numbers
Ngắt trang (page break)
Page break dùng để đặt nội dung sau con trỏ sang đầu trang mới nhanh hơn
thay vì bạn phải ấn enter nhiều lần.
 Chèn ngắt trang
1. Đặt con trỏ tại vị trí muốn ngắt trang.
2. Chọn tab Insert/Page Break nội
dung sau con trỏ đƣợc chuyển sang đầu trang mới.
 Bỏ ngắt trang
1. Đặt con trỏ phía trƣớc của trang ngắt bạn muốn xóa.
2. Nhấn Delete nhiều lần tới khi cả hai trang hợp nhất.
3.4.5. Chèn đầu trang (header), chân trang
(footer) cho văn bản.
Chèn Header
1. Chọn tab Insert>> Header
2. Chọn kiểu Header
3. Ghi nội dung Header
4. Chọn Close Header and Footer để trở lại soạn
thảo văn bản.

Mô đun 03 121
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Bỏ đầu trang (header), chân trang (footer).


1. Chọn tab Insert>> Header
2. Chọn Remove Header

3.4.5.1. Bảo vệ văn bản.


Sau khi soạn thảo xong một văn bản trong Word, bạn có thể bảo vệ văn bản này không cho ngƣời
khác sửa đổi hay mở xem bằng cách sau đây:

1. Mở văn bản cần bảo vệ.


2. Chọn tab File\Info
3. Tùy chọn:
Mark as Final tạo tài liệu chỉ đọc.
Encrypt with Password đặt mật khẩu cho tài
liệu
Restrict Editing kiểm soát các thay
đổi có thể đƣợc thực
hiện cho tài liệu
Restrict Access
Add a Digital Signature kiểm soát bằng chữ
ký số.

3.4.6. Gỡ bỏ bảo vệ
1. Mở tập tin cần gỡ bỏ bảo
vệ.
2. Chọn Stop protection
trong cửa sổ Restrict
Editing (đặt bên phải màn
hình làm việc)
3. Cập nhật mật khẩu
4. Chọn Ok.

3.5. Kết xuất và phân phối văn bản


3.5.1. In văn bản
3.5.1.1. Chuẩn bị in
Sử dụng tab Layout để thực hiện việc kiểm tra và điều chỉnh tham số trang in.

Trƣớc khi in bạn cần kiểm tra và hiệu chỉnh các tham số cho trang in:
 Size Khổ giấy.
 Orientation Hƣớng in in dọc (portrait), in ngang (landscape),
 Margins Lề trang in lề trên, lề dƣới, lề trái, lề phải, khổ giấy
(top, bottom, left, right)

Mô đun 03 122
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Chọn khổ giấy


1. Mở tập tin văn bản.
2. Chọn tab Layout\Size
3. Chọn khổ giấy.
Thông thƣờng khổ giấy A4 là
khổ giấy mặc định.
Đặt hƣớng in
1. Mở tập tin văn bản.
2. Chọn tab Layout\Orientation
3. Chọn hƣớng in
 Portrait
 Landscape
Điều chỉnh lề trang in
1. Mở tập tin văn bản.
2. Chọn tab Layout\Margins
3. Chọn lề trang in đƣợc đề xuất
4. Chọn Custom Margins…
xuất hiện hộp thoại Page Setup
5. Đặt lề trang in
6. Chọn Ok.

In văn bản
1. Chọn tab File\Print
2. Cài đặt
Print All Pages in toàn bộ văn bản
Pages chọn trang in
Print One Sided in một mặt
Collated in bộ tài liệu nhiều trang với
cách sắp xếp các trang in
1,2,3,1,2,3
Portrait Orientation đặt hƣớng in
A4 chọn khổ giấy
Margins điều chỉnh lề trang in
3. Chọn số lần in bộ tài liệu
4. Chọn Print

Mô đun 03 123
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

3.5.1.2. Khái niệm tác vụ (task) in, hàng đợi (queue) in.
 Khái niệm tác vụ in
Mỗi khi ra lệnh cho máy tính in một văn bản, thông tin cần in và định dạng văn bản ngay lập tức
đƣợc máy tính lƣu thành một khối dữ liệu (tập tin) nằm chờ trên đĩa cứng, và khi có đủ thông tin
để in trang đầu tiên của văn bản, Windows sẽ gửi thông tin cho máy in thực hiện nhiệm vụ của
mình. Cơ chế in ấn nhƣ vậy giúp
cho ngƣời sử dụng có thể tiếp tục
công việc của mình trong khi máy
in in văn bản.
 Khái niệm hàng đợi in
Chƣơng trình quản lý hàng
đợi (print queue) của máy in là
nơi ngƣời sử dụng quản lý quá
trình in ấn văn bản, thông qua cửa
sổ này ngƣời sử dụng có thể thiết
lập độ ƣu tiên, thứ tự in ấn, loại
bỏ không in một văn bản nào đó.

3.5.1.3. Theo dõi trạng thái in, xóa,


khôi phục tác vụ in.
 Theo dõi công việc in ấn
1. Trên Windows chọn Start
2. Chọn Devices and Printers
3. Double click vào biểu tƣợng
máy in cần truy cập.
Nếu máy in đang thực hiện quá
trình in ấn, chúng ta sẽ thấy
danh sách các văn bản đang xếp hàng để đƣợc in ra.

Muốn thay đổi thứ tự in ấn hay độ ƣu tiên chỉ cần nhấn chuột chọn văn bản cần thay đổi, kéo lên
hay xuống là đƣợc.
Nếu muốn loại bỏ in một văn bản đang nằm trong hàng đợi, nhấn chuột phải tại văn bản muốn bỏ
và chọn Cancel Printing hoặc Cancel, ngoài ra cũng có thể nhấn chọn văn bản nằm trong hàng đợi
rồi nhấn phím Delete, và nhấn Yes.
3.5.1.4. Thực hiện in.
Ngoài ra ta còn có thể hủy lệnh in bằng các cách sau đây:
 Cách 1: Tắt máy in hoặc máy tính.
Trong một số trƣờng hợp cần thiết các bạn cần hủy nhanh lệnh in các bạn có thể nhanh
chóng tắt máy in, hoặc tắt hay khởi động lại máy tính thì lệnh in sẽ tự hủy.
Nhƣng đây là cách chỉ nên sử dụng trong trƣờng hợp cấp thiết nhất. Bởi nếu bạn quá
lạm dụng cách này có thể dễ dây ảnh hƣởng tới phần cứng và làm giảm tuổi thọ của
máy in.
 Cách 2: Cancel All Document
Vào Start >>Devices and Printers. Sau đó nhấn chuột phải vào máy in hiện tại mà bạn
đang sử dụng và chọn Cancel All Document.

Mô đun 03 124
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

3.5.2. Phân phối văn bản


3.5.2.1. Lƣu văn bản dƣới các kiểu file khác nhau (rtf, pdf, txt, định dạng của các phiên bản khác
nhau).
Ngoài định dạng mặc định là *.docx, chúng ta còn có thể lƣu văn bản với nhiều định dạng khác
nhau.
1. Chọn tab File >> Save As
2. Chọn Browse
3. Chọn kiểu tập tin
4. Chọn Save

Các định dạng:


*. RTF Rich Text Format
đa số các chƣơng trình soạn thảo văn bản đều có thể mở ra để đọc và soạn thảo các tập
tin có định dạng RTF.
*. TXT Plain Text
Định dạng tập tin văn bản là loại tập tin phổ biến trong một hệ thống tập tin máy vi tính
*.PDF Định dạng này đƣợc ƣa thích và thông dụng bởi các cơ sở in ấn thƣơng mại cũng nhƣ
ngƣời dùng. Bạn nên sử dụng định dạng này nếu bạn biết ngƣời nhận có một trình đọc
PDF, nhƣ Adobe Acrobat Reader cài đặt trên máy tính của họ.

Lƣu văn bản trên mạng (ghi vào các ổ mạng, các thƣ mục trực tuyến).
Lƣu văn bản vào ổ đĩa mạng
Ổ đĩa mạng là một thiết bị lƣu trữ dữ liệu trên hệ thống mạng LAN (Local Area Network) trong cơ
quan hoặc doanh nghiệp. Ổ đĩa mạng thƣờng nằm trên một máy chủ hoặc một thiết bị lƣu trữ mạng
NAS (Network Attached Storage ).
Ta có thể thấy rằng ổ đĩa mạng trong môi trƣờng mạng LAN giúp cho việc chia sẻ tập tin và lƣu trữ
các file một cách dễ dàng nhất mà không cần sử dụng tài nguyên máy tính. Bởi tính linh hoạt và

Mô đun 03 125
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

thuận tiện của ổ đĩa mạng nên các thiết bị này càng ngày đƣợc phát triển với trình độ khoa học cao
hơn không ngừng đổi mới để đáp ứng đƣợc mọi nhu cầu của ngƣời sử dụng và các kho lƣu trữ khác
nhau trên toàn thế giới
Muốn xác nhận ổ đĩa mạng, bạn vào Start >> Devices and Printers >> Tools >> Map Network
Drive. Ở mục Drive bạn chọn tên cho ổ đĩa mạng, còn phần Folder bạn gõ vào \\server\share hoặc
nhấn vào nút Browse kế bên để tìm chính xác đƣờng dẫn đến ổ đĩa mạng. Sau đó đánh dấu chọn
vào Reconnect at logon.

Lƣu văn bản trực tuyến


Hiện nay trên thị trƣờng có khá nhiều dịch vụ lƣu trữ trực tuyến nhƣ: OneDrive của
Microsoft, Dropbox, hay Google Drive của Google. Tuy nhiên chọn dịch vụ nào để lƣu trữ dữ liệu
tiện lợi cũng nhƣ an toàn cho dữ liệu của bạn nhất thì vẫn là câu hỏi của rất nhiều ngƣời. Giờ đây
khi công nghệ thông tin đã phát triển rất mạnh mẽ thì việc lƣu trữ Online đã trở nên rất quen thuộc
cũng nhƣ đã gần thay thế cho việc lƣu trữ dữ liệu ở máy tính hay các thiết bị cầm tay. Với các dịch
vụ kể trên có lẽ Google Drive đang đƣợc mọi ngƣời dùng nhiều nhất.
Google Drive là dịch vụ lƣu trữ trực tuyến của Google cho phép lƣu trữ 15GB miễn phí với tài
khoản thông thƣờng. Dịch vụ lƣu trữ này có cách sử dụng khá đơn giản, đặc biệt để sử dụng bạn sẽ
không phải tạo lập một tài khoản mới mà có thể sử dụng ngay tài khoản Google của bạn.
Muốn dùng Google Drive ta phải cài đặt Google Drive trên máy tính bằng cách tải Google Drive về
máy rồi cài đặt theo hƣớng dẫn.
Lƣu ý: Ngƣời dùng cần phải có tài khoản Google trƣớc khi cài đặt Google Drive

3.6. Soạn thông điệp và văn bản hành chính


3.6.1. Soạn thảo một thông điệp
Việc soạn thảo nội dung thông điệp cần phải quyết định 3 vấn đề:
1. Chọn nội dung gì?
2. Bố cục thông điệp nhƣ thế nào?
3. Thể hiện bằng hình thức gì?
Yêu cầu đối với nội dung thông điệp là phải ngắn gọn, lƣợng thông tin cao, mang tính nghệ
thuật, phù hợp với đối tƣợng nhận tin về tâm lý, thị hiếu, văn hoá, về thời gian và không gian
nhận tin.

Soạn một thông điệp bình thƣờng nhƣ thông báo, thƣ.
Thông báo là một văn bản hành chính thông thƣờng, dùng truyền đạt nội dung một quyết định,
tin tức cho các cơ quan, cá nhân biết và giới thiệu một chủ trƣơng chính sách chƣa đƣợc thể chế
hóa bằng văn bản.
Văn bản thông báo gồm 3 phần: phần mở đầu, phần nội dung và phần kết thúc
Bản thông báo cần có các yếu tố:
- Quốc hiệu và tiêu ngữ.
- Địa danh và ngày tháng năm ra thông báo.
- Tên cơ quan thông báo.
- Tên văn bản (thông báo) và trích yếu nội dung.
- Nội dung thông báo.
- Ký đóng dấu cơ quan.
- Nơi nhận.

Mô đun 03 126
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

3.6.2. Soạn và xử lý một văn bản hành chính mẫu


Dƣới đây là một thí dụ văn bản hành chính mẫu :

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRYỀN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 3548/TB-HVBC&TT Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2013

THÔNG BÁO

Về việc hƣớng dẫn nghiệp vụ soạn thảo văn bản

Kính gửi: Các đơn vị thuộc Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Căn cứ vào Công văn số 1167/HVCT-HCQG, ngày 01/11/2013 của Học viện Chính trị -
Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh về việc hƣớng dẫn nghiệp vụ soạn thảo văn bản dựa theo Thông
tƣ số 01/2011/TT-BNV hƣớng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.

Để thống nhất thể thức, kỹ thuật trình bày các văn bản theo đúng quy định của pháp luật, đề
nghị các đơn vị trong Học viện thực hiện việc soạn thảo văn bản theo hƣớng dẫn của Thông tư số
01/2011/TT-BNV và một số mẫu văn bản hành chính do Phòng Pháp chế - Văn phòng xây dựng và
đăng tải trên website của Học viện (có thể tải trực tiếp về máy tính cá nhân).

Mọi thắc mắc xin liên hệ với Phòng Pháp chế - Văn thƣ Ban Giám đốc thuộc Văn phòng Học
viện Báo chí và Tuyên truyền, tầng 2 Nhà A1, điện thoại nội bộ: 204 hoặc đ/c Trần Thị Lan – Phó
Chánh Văn Phòng: 0983367786./.

Nơi nhận: GIÁM ĐỐC


- Ban Giám đốc (để b/c); (đã ký)
- Các đơn vị thuộc Học viện;
- Các đ/c Lãnh đạo VP; PGS.TS. Trƣơng Ngọc Nam
- Các đơn vị thuộc Văn phòng;
- Lƣu: VT.

Mô đun 03 127
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Soạn và định dạng một văn bản hành chính (tùy chọn) theo mẫu quy định
Soạn theo định dạng các mẫu quy định sau đây :
Thí dụ 1:

ỦY BAN NHÂN DÂN TPHCM CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÕN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________ _________________________________________________________________

Số: ....../QĐ-ĐHSG TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20…

QUYẾT ĐỊNH
Về việc …………………..…………………..
___________________________________

HIỆU TRƢỞNG ĐẠI HỌC SÀI GÕN


Căn cứ..........................................................................................................
Căn cứ..........................................................................................................
Căn cứ..........................................................................................................
Xét đề nghị của ...........................................................................................

QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. ........................................................................................................
...............................................................................................................................
Điều 2 . .......................................................................................................
.....................................................................................................................................
Điều xxx .......................................................................................................
.....................................................................................................................................

HIỆU TRƢỞNG
Nơi nhận:
- Nhƣ Điều … (Chữ ký, dấu)
- …………….
- Lƣu: .... , …
Họ và tên

Mô đun 03 128
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Thí dụ 2:
ỦY BAN NHÂN DÂN TPHCM CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÕN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________ _________________________________________________________________

Số: /TB-ĐHSG TP Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 20…

THÔNG BÁO
...............................................................

....................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................

HIỆU TRƢỞNG
Nơi nhận:
- ……………;
- ……………;
- Lƣu:

(Chữ ký, dấu)


Họ và tên

Ghi chú:

Mô đun 03 129
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

BÀI TẬP WINWORD 1


Bài 1:
1/ Thực hiện các thao tác sau:
- Lần lƣợt khởi động Microsoft Word rồi đóng lại bằng 3 cách khác nhau.
- Cho ẩn / hiện thanh Ribbon
- Cho ẩn hiện thƣớc ngang / dọc
- Ẩn hiện thƣớc dọc
- Ẩn hiện thanh cuộn
2/ Chỉnh đơn vị đo sang Centimet rồi chuyển lại sang Inches
3/ Đặt mặc nhiên Font chữ Times New Roman. Size 13 rồi tạo các văn bản sau:

TRẬN CẦU QUỐC TẾ


Nắng vừa xế cổng thao trƣờng rộng mở
Cả hai đoàn cầu thủ tiến ra sân
Tiếng hoan hô vang dội khắp xa gần
Để cổ vũ cho trận cầu quốc tế

Đoàn tuyển thủ nƣớc nhà hơi nhỏ bé


Nếu so cùng cầu tƣớng ở phƣơng xa
Còi xuất quân lanh lãnh đƣợc ban ra
Thì trận đấu đã vô cùng sôi nổi.

Lƣu với tên BT1

Mở văn bản mới, tiếp tục nhập:

Tiền đạo nhƣ sóng cuồn tiến tới


Khi tạt ngang khi nhồi bón làm bàn
Khiến đối phƣơng thành rối loạn hoang mnag
Hậu vệ yếu phải quay về thế thủ

Thiếu bình tĩnh , một vài ngƣời chơi dự


Nên trọng tài cảnh cáo đuổi ra sân
Quả bóng lăn lộn biết bao lần
Hết hai hiệp và đội nhà đã thắng
Lƣu với tên BT2

Mở văn bản mới, tiếp tục nhập:


Ta tuy bé song đồng lòng cố gắng
Biết nêu cao gƣơng đoàn kết đấu tranh
Khi giao banh , khi phá lƣới , hãm thành
Nên đoạt giải dù địch to gấp bội
Lƣu với tên BT3

4/ Lần lƣợt mở 3 văn bản trên 3 cửa sổ khác nhau và cho cùng xuất hiện trên màn hình.
5/ Tạo văn bản mới, lần lƣợt sao chép nội dung 3 file BT1, BT2, BT3 và lƣu với tên Trancau.docx

6/ Tắt chế độ kiểm tra lỗi chính tả rồi nhập tiếp văn bản sau:

Mô đun 03 130
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Bài 2:

MỘT SỐ KHÁI NIỆM KHI ĐÁNH VĂN BẢN

PAGE: Bao gồm 1 hay nhiều đoạn

SENTENCE: Là sự kết hợp của một hay nhiều từ. Câu đƣợc kết thúc bởi dấu chấm, dấu hai chấm,
dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than. Trong soạn thảo muốn suống dòng ta ấn phím enter.

BLOCK: Có thể là một hoặc nhiều ký tự, từ, câu, đoạn. Khối phải đƣợc đánh dấu bắt đầu & dấu kết
thúc.

WORD: Là tập hợp của một hay nhiều ký tự, các từ đƣợc ngăn cách với nhau bởi các khoảng trống.

PARAGRAPH: Là tập hợp của 1 hay nhiều câu.

--------Lƣu với tên Vanban.docx-------


Sau đó thực hiện các yêu cầu sau:
- Sao chép đoạn “PAGE … nhiều đoạn” xuống cuối văn bản
- Di chuyển đoạn “WORD …khoảng trống” lên trƣớc đoạn PAGE ở phía trên
- Di chuyển đoạn “PARAGRAPH… nhiều câu” lên phía trên đoạn BLOCK
- Xóa đoạn PAGE ở phía trên

- Thay thế:
WORD --------> TỪ
SENTENCE -------> CÂU
PARAGRAPH --------> ĐOẠN
BLOCK --------->KHỐI
PAGE ------> TRANG
Điều chỉnh, sửa chữa văn bản cho đẹp và lƣu với tên mới là Vanban1.docx

Bài 3:

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP THIẾT BỊ

Hôm nay vào lúc 8 giờ ngày 12/07/2005 đại diện hai bên gồm :

Bên A: Xí nghiệp chế biến nông sản BETA


Do ông Winword làm đại diện

Bên B: Công ty máy tính EPSILON


Do bà Excel làmđại diện

Sau khi thảo luận hai bên đồng ý khí hợp đồng cung cấp thiết bị với các điều khoản sau:
Điều 1:
Bên B cung cấp cho bên A 120 máy tínhtheo yêu cầu với đơn giá là 680USD/máy và 12 máy in
với đơn giá là 345USD/máy.
Điều 2:
Bên A sẽ thanh toán cho bên B tổng cộng là <chèn tổng số tiền> chậm nhất là 7 ngày sau khi
nghiệm thu . Nếu nếu quá hạn trên bên A phải bồi thƣờng thêm 1% trị giá hợp đồng cho mỗi ngày
trễ hạn.
Điều 3:

Mô đun 03 131
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Hai bên sẽ thoả thuận ngày nghiệm thu chậm nhất là 10 ngày sau khi bên B hoàn thành công việc
lắp đặt.
Điều 4:
Số thiết bị nói trên sẽ đƣợcbên B lắp dặt cho bên A chậm nhất 15 ngàysau khi ký hợp đồng nếu hạn
nói trên bên B phải bồi thƣờng cho bên A số tiền là 10.000.000 đồng
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoảng trên
Hợp đƣợc lập thành 6 bản, mỗi bên giữ 3 bản có giá trị nhƣ nhau.

------Lƣu với tên Hopdong.docx-----


- Hướng dẫn chèn tổng số tiền: Chọn lệnh Insert /Quick Part/ field, chọn Formula
Gõ = 120 * 680 +12 * 345
Yêu cầu thực hiện:
- Thay thế từ:
Winword -------> Windows
Excel --------> Internet
BETA ------> ALFA
- Dùng thao tác cắt / dán, thay đổi các điều khoản cho đúng thứ tự.
- Lƣu lại với tên Hopdong_thietbi.docx

--------o0o------

Mô đun 03 132
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

BÀI TẬP WINWORD 2


Bài 1: Chọn mặc nhiên font Times new Roman – size 12. Nhập toàn bộ văn bản rồi định dạng theo
yêu cầu:

Đừng:
Đừng cải lý với kẻ say
Đừng chiến đấu với kẻ liều
Đừng nói nhiều với kẻ ngu (Arial – 12 – line spacing: single)

Công cha như núi Thái Sơn


Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
(Right-Tahoma – 14- multiply 1.25)

Được mùa chớ phụ ngô khoai

Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng


(Times new Roman – 16 – đậm, nghiêng - Double)

Có nhiếu cáchchế ngự sức mạnh:


Lấy đạo đức để chinh phục sức mạnh – đó là thượng sách
Lấy mưu trí để chiến thắng sức mạnh – đó là trung sách
Lấy sức mạng để tiêu diệt sức mạnh – đó là hạ sách
(Verdana – 12 – Center- nghêng-1.5 lines )

Với dòng bánh trung thu truyền thống, mọi ngƣời thƣờng e ngại hàm lƣợng đƣờng và chất béo cao
(trung bình 400Kcal/100g bánh) dễ dẫn đến thừa năng lƣợng.

Bánh trung thu tƣơi không dùng bất kì phụ gia hay chất bảo quản nào, thời gian sử dụng ngắn hơn

so với bánh trung thu truyền thống (20 ngày so với 40 ngày nhƣ bánh thông thƣờng) nhƣng vẫn vẹn

nguyên hƣơng vị vốn có với bánh hạt sen, đậu xanh hay trà xanh với vị ngọt thanh, nhẹ, mềm, mịn

của bánh. (Canh đều 2 biên – before 18pt – multiple 1.8)

Bài 2: tạo văn bản sau rồi lƣu với tên Detoan.docx

Trƣờng PTTH Tp.HCM


:số 1515 Nguyễn Huệ Quận 1
: 8252525,8404040

ĐỀ THI HỌC KỲ 1
Môn Toán
Thời gian : 120’

Mô đun 03 133
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Câu 1:
Cho hàm số y=f(x)=x5 – (2m+1)x3 + (m – 1)x2 + 3m – 1 có đồ thị (Cm) với m là một tham
số :
1. Chứng minh rằng hàm số luôn luôn có 2 hai điểm cực trị
2. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số khi m=1
3. Dựa vào đồ thị hãy biện luận tuỳ theo k,số nghiệm của phƣơng trình :
x3 – 3x2 + 2-k = 0
Câu 2:
Cho hàm số : y= f(x)=x4 +kx2 – (k+1) có đồ thị (Ck) với k là một tham số
1. Chứng tỏ rằng họ (Ck) luôn qua 2 điểm cố định A,B (với xb>0)
2. Tính k để tiếp tuyến tại A của (Ck) thì song song với đƣờng thẳng (D) có phƣơng
trình y=2x
Câu 3:
Trong mặt phẳng Oxy cho hyperpol (H): 9x2 – 16y2=144
1. Chỉ rõ các trục,toạ độ các đỉnh ,tiêu điểm ,tiêu cực ,tâm sai và viết phƣơng trình 2
đƣờng tiệm cận của (H)
2. Vẽ (H)
3. Tìm M (H),biết góc F1HF2=1v
4. Viết phƣơng trình hyperpol (H‟) liên hợp của (H) .Xác định tiêu điểm, tâm sai và
đƣờng chuẩn của (H‟)

Bài 2: - Chia văn bản thành 2 cột. Có đƣờng kẻ ở giữa, Canh đều 2 biên, lề tri 0.5”, line spacing –
1.5 lines, lƣu với tên Detoan2.docx nhƣ dƣới đây.

Trƣờng PTTH Tp.HCM


:số 1515 Nguyễn Huệ Quận 1
: 8252525,8404040

ĐỀ THI HỌC KỲ 1
Môn Toán
Thời gian : 120’

Câu 1: 4. Chứng minh rằng hàm số luôn luôn có 2


Cho hàm số y=f(x)=x5 – (2m+1)x3 + (m – 1)x2 hai điểm cực trị
+ 3m – 1 có đồ thị (Cm) với m là một tham số 5. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của
: hàm số khi m=1

Mô đun 03 134
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

6. Dựa vào đồ thị hãy biện luận tuỳ theo k,số 4. Tính k để tiếp tuyến tại A của (Ck) thì
nghiệm của phƣơng trình : song song với đƣờng thẳng (D) có phƣơng
x3 – 3x2 + 2-k = 0 trình y=2x
Câu 2: Câu 3:
4 2
Cho hàm số : y= f(x)=x +kx – (k+1) có đồ Trong mặt phẳng Oxy cho hyperpol (H): 9x2 –
thị (Ck) với k là một tham số 16y2=144
3. Chứng tỏ rằng họ (Ck) luôn qua 2 điểm cố 5. Chỉ rõ các trục,toạ độ các đỉnh ,tiêu điểm
định A,B (với xb>0) ,tiêu cực ,tâm sai và viết phƣơng trình 2
đƣờng tiệm cận của (H)
6. Vẽ (H)
7. Tìm M (H),biết góc F1HF2=1v
8. Viết phƣơng trình hyperpol (H‟) liên hợp
của (H) .Xác định tiêu điểm, tâm sai và đƣờng
chuẩn của (H‟)

BÀI TẬP WINWORD 3

Bài 1: Tạo văn bản sau và lƣu với tên Tab1.docx


SƠ YẾU LÝ LỊCH
1.PHẦN BẢN THÂN:
Họ tên: .................................... ................................... ............................. Nam/Nữ ...............
Sinh ngày: .............................. Tháng:........................ Năm: .................... Tại: ......................
Hiện cƣ ngụ tại:
Số nhà: ................................... Đƣờng: ....................... ............................. Quận: ...................
Là sinh viên lớp: .................... ................................... Khoa: ................... ............ của trƣờng
Đạt điểm trung bình các môn là: ................................ Vào học kỳ: ......... Niên học: .............
Đƣợc đăng ký học tiếp tối đa là: ................................ ............................. .................. Tín chỉ
2.PHẦN GIA ĐÌNH (BỔ SUNG):
2.1CHA -MẸ:
họ tên cha: .......................................................................................... năm sinh ....................
nghề nghiệp: ................................................... nơi làm việc: ..................................................
họ tên mẹ : .......................................................................................... năm sinh ....................
nghề nghiệp : .................................................. nơi làm việc: ..................................................
2.2ANH CHỊ EM RUỘT:

Mô đun 03 135
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

1.họ tên: .............................................................................................. năm sinh .....................


2.họ tên: .............................................................................................. năm sinh .....................
3.họ tên: .............................................................................................. năm sinh .....................
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thật
TPHCM, ngày 24 tháng 12 năm 2013
Ngƣời làm đơn

Phƣơng Minh Thành

Kết quả Top Ten 08/2011 - 21/08/2011

Bay .......................................................... Nguyễn Hải Phong .............................................. Thu Minh


Em Chờ Anh ....................................................Lê Quang ..............................Đàm Vĩnh Hƣng-Mỹ tâm
Nhớ mãi nụ cƣời xinh ......................................Đông Nhi ...................................................... Đông Nhi
Gửi Ngàn Lời Yêu ............................ Minh Vƣơng-Lê Việt Khánh ..................................... Tuấn Hƣng
Ngƣời ở lại ............................................. Nguyễn Hồng Thuận ....................................... Cao Thái Sơn
còn tiếp

Hướng dẫn: Các bạn thực hiện Tab trƣớc. Sau đó Insert / Shapes sau trong Format / Shape Fill
chọn no fill và mục Shape Outline chọn màu cho đƣờng viền.

Bài 2: Tạo Văn bản sau và lƣu với tên Tab2.docx

SỞ Y TẾ TPHCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


BỆNH VIỆN QUẬN 1 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------o0o------ --------o0o------

GIẤY CHỨNG NHẬN SỨC KHỎE

 Phần lý lịch bản thân


Họ tên: ................................................................................... Giới tính .................................
Ngày sinh: .............................................................................. Nơi sinh..................................
Địa chỉ:................................................................................... ...............................................

 Phần Khám sức khoẻ:

Mắt  Mắt trái  Mắt phải

Tay chân  Tay trái  Tay phải

Mô đun 03 136
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

 Chân trái  Chân phải

Tai  Tai trái  Tai phải

Răng  Hàm trên  Hàm dƣới

Thần kinh: ______________________________________________________________


_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
Hô hấp: ________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
Tuần hoàn: ______________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________

 Kết luận: ...........................................................................................................................


...............................................................................................................................................

TpHCM, ngày 11 tháng 06 năm 2016


Chuyên viên Y tế

BS. Minh Thành Khải Phƣơng

Mô đun 03 137
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

BÀI TẬP WINWORD 4

Bài 1: Tạo bảng biểu sau và lƣu với tên BB1.docx


THỜI KHÓA BIỂU K30
Thứ hai Thứ ba Thứ tƣ Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ Nhật

Sáng

Trƣa Nghỉ
Chiều

Tối

Bài 2: Tạo bảng biểu sau và lƣu với tên BB2.docx

Tin Học Đại Cƣơng


Stt Họ và tên Điểm TB
Lý thuyết Thực hành Đồ án
1 Nguyễn Văn A 5 6 5
2 Đinh Văn B 8 9 9
3 Trần Văn C 9 7 8
4 Lê Văn D 4 6 7
5 Trịnh Văn E 10 8 9

Bài 3: Tạo bảng biểu sau và lƣu với tên BB3.docx

Mua vaøo Baùn ra


TỈ GIÁ NGOẠI

Ngoaïi teä Tieàn maët Chuyeån khoaûn Tieàn maët


Chuyeån khoaûn VND
VND VND VND
TỆ

USD 22.333 22.350 22.400 22.450


EUR 26.200 26297 26.568 26.750
JPY 179.47 180.01 181.52 182.30
HKD 2.500 2.746 2.769 2.823

Bài 4: Dùng lệnh Insert / object/ text from file, tạo tập tin Bangbieu.docx có nội dung đƣợc
ghép từ 2 tập tin BB1.docx và BB2.docx

--------o0o-------

Mô đun 03 138
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

BÀU TẬP WINWORD 5


Bài 1: Tạo văn bản sau và lƣu với tên Congnghe.docx
Mặc dù từ những năm 60 nƣớc ta đã tiến hành công nghiệp hóa, nhƣng đến
nay trình độ phát triển công nghệ vẫn còn lạc hậu nhiều thế hệ so với thế giới
khu vực.

Công nghệ phổ biến còn ở trình độ thấp, thô sơ, lạc
hậu nhất là khu vực nông thôn và miền núi. Theo sự
phân chia phát triển công nghệ của thế giới, trên
tổng thể, nƣớc ta chủ yếu đang ở giai đoạn I và II
trên con đƣờng phát triển công nghệ gồm bảy giai
đoạn .
Sự đóng góp của công nghệ trong giá trị gia tăng của sản phẩm chế biến
còn rất thấp, tuỳ hteo ngành mà có tỷ lệ từ 10% đến 20%.

Bài 2: Tạo văn bản sau và lƣu với tên Seagame.docx

Đ oàn thể thao của chúng ta đã đoạt 158 huy chương vàng bỏ xa
Thái lan.Với sự chuẩn bị chu đáo và một tinh thần thi đấu tuyệt
vời, chúng ta đã chiến thắng áp đảo trước sự ngạc nhiên lẫn
nể phục của bạn bè

3.6.2.1.1.1

Bài 3: Tạo bảng biểu sau và lƣu với tên COMPUTER.docx

T
he early 1970s saw the birth of the microcomputers, or micro
for short. The central processor of the micro, called the
microprocessor, is build as a single semiconductor decide; that
is, the thousands of individual circuit elements necessary to
perform all the logical and airthmetic functions of a computer are
manufactured as a single chip. A complete microcomputer system is
composed of a microprocessor, a memory and peripheral equipment.
The processor, memory andelectronic controls for the peripheral equipment are usually put together
on a single or on a few printed circuit board

Mô đun 03 139
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Bài 4: Tạo văn bản sau và lƣu với tên sacmau.docx

Gia
đình
Đỏ
Con
người
Vàng Xanh Bạn


hội

Mô đun 03 140
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Bài 5: Tạo văn bản sau và lƣu với tên Sodo1.docx

Phân tích Vòng đời phần mềm


Thiết kế
Mã hóa
Kiểm thử
Bảo trì

Bài 6: Tạo văn bản sau và lƣu với tên Sodo2.docx

NHA TRANG

ĐÀ LẠT
250KM

300KM
BÌNH LONG
150KM 198KM
PHAN THIẾT

TÂY NINH 100KM

120 KM
TPHCM VŨNG TÀU

134 KM

VĨNH LONG
TPHCM &
CÁC TỈNH
70 KM

CẦN THƠ

Mô đun 03 141
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

BÀI TẬP WINWORD 6

Khai báo: Style S1: font:Arial – size 12 – canh đều 2 biên


Style S2: font:Tahoma – size 14 – nghiêng – line Spacing=1.5 lines
Style S2: font:Verdana – size 13 – gạch chân – lề trái 1”-Multiple 1.25

Tạo văn bản sau rồi sử dụng định dạng Style S1


Bánh trung thu ít ngọt, ít béo
Với dòng bánh trung thu truyền thống, mọi người thường e ngại hàm lượng đường và chất béo
cao (trung bình 400Kcal/100g bánh) dễ dẫn đến thừa năng lượng.
Trong khi đó, bánh trung thu ít ngọt, ít béo có hàm lượng đường và béo giảm đến 30%.
Bánh trung thu tươi – Không chất bảo quản

Bánh trung thu tươi không dùng bất kì phụ gia hay chất bảo quản nào, thời gian
S2
sử
dụng ngắn hơn so với bánh trung thu truyền thống (20 ngày so với 40 ngày như
bánh thông thường) nhưng vẫn vẹn nguyên hương vị vốn có với bánh hạt sen, đậu
xanh hay trà xanh với vị ngọt thanh, nhẹ, mềm, mịn của bánh.
Xóa một phần văn bản và gõ lại là rất phổ biến trong việc soạn
thảo. Đôi khi bạn đã gõ phần văn bản mà không cần thiết, hay là
có một số phần mà cần phải sửa lại. Bất kỳ lý do gì thì Word S3
cung
cấp nhiều cách để bạn xóa một phần văn bản hay toàn bộ.
Kỹ thuật cơ bản nhất để xóa văn bản là nhấn phím backspace hoặc
delete.

Tạo Header

Tạo Footer và đánh số trang:

Mô đun 03 142
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

BÀI ÔN TẬP
Khởi động Winword, tạo văn bản sau rồi lƣu vào máy với tên SBD_Họ tên TS

ối 26-5, đội tuyển bóng đá nữ VN đã giành vé dự VCK Cúp bóng đá nữ châu

T Á (Asian Cup) sau khi thắng Hong Kong 4-0 trong lƣợt trận cuối cùng bảng
C vòng loại Asian Cup diễn ra tại Bahrain.
sau ba trận vòng loại, tuyển nữ VN đã giành ngôi nhất bảng C với ba trận
toàn thắng. Mục tiêu tiếp theo của thầy trò HLV Trần Vân Phát là thi đấu tốt tại
VCK Asian Cup để nằm trong năm thứ hạng đầu, qua đó giành vé dự VCK World
Cup tại Canada.

Kết quả thi đấu bóng đá vòng loại Asian Cup

Ngày Chủ nhà Kết quả Đội khách


Bảng A

22-05-2013 VietNam 8-0 Bahrain


22-05-2013 Hong Kong 2-1 Kyrgyzstan
24-05-2013 Bahrain 1-3 Hong Kong

CHÖC TUYỂN NỮ THÀNH CÔNG

Mô đun 03 143
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO


Câu 1 : Để dãn khoảng cách giữa các dòng cần thực hiện:
A. Home / Paragraph / Indents and Spacing / …
B. Insert / Paragraph / Indents and Spacing / …
C. Page Layout / Paragraph / Indents and Spacing / …
D. View / Paragraph / Indents and Spacing / …
Câu 2: Trong Microsoft Word, muốn lƣu văn bản với một tên cũ nhƣng ở thƣ mục khác, ta
thực hiện:
A. File / Save
B. File / Save As
C. Window / Save
D. Window / Save As
Câu 3: Trong MS Word để tạo ký tự rơi qua nhiều dòng ta dùng lệnh gì?
A. Tại the Insert, nhấp nút WordArt.
B. Tại thẻ Insert, nhấp nút ClipArt.
C. Tại thẻ Insert, nhấp nút SmartArt.
D. Tại thẻ Insert, nhấp nút Dropcap.
Câu 4: Để chèn dòng trống giữa dòng 1 và dòng 2, sau khi đã đặt con trỏ vào đầu dòng 2,
chúng ta phải sử dụng phím:
A. TAB
B. CTRL
C. ENTER
D. ESC
Câu 5: Để canh đều hai biên đoạn, ta chọn.
A. Ctrl + I
B. Ctrl + J
C. Ctrl + K
D. Ctrl + A
Câu 6: Để chèn vào văn bản một các kí hiệu nhƣ: α, β,  , ta chọn
A. Symbol
B. Field
C. Shape
D. Reference
Câu 7 : Để lựa chọn toàn bộ văn bản ta nhấn tổ hợp phím: nào để thực hiện điều này.
A. Ctrl + A
B. Ctrl + B
C. Ctrl + C
D. Ctrl + D

Mô đun 03 144
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Câu 8: Bạn đã bật bộ gõ tiếng Việt (Vietkey hoặc Unikey) để soạn thảo. Bạn lựa chọn kiểu
gõ Telex và bảng mã Unicode. Khi đó, bạn cần chọn nhóm font chữ nào trong các font chữ
sau để có thể hiển thị rõ tiếng Việt?
A. VNI times, Arial, .Vn Avant
B. Vn Times, . Vn Arial, .Vn Courier
C. Tahoma, Verdana, Times new Roman
D. VNI times, VNIbook, VNIaptima
Câu 9: Trong MS Word, để thay đổi hƣớng in cho tài liệu ta chọn thẻ Page Layout, chọn
nút.... rồi tùy chọn hƣớng in
A. Orientation
B. Direction
C. Margins
D. Page Setup
Câu 10: Trong Microsoft Word, để đặt lề giấy cho văn bản đang soạn thảo, ta chọn thẻ Page
Layout, rồi chọn nút ..... , rồi chọn một tùy chọn lề?
A. Orientation
B. Size
C. Margins
D. Page Setup
Câu 11: Trong MS Word để chèn văn bản nghệ thuật ta gọi lệnh gì?
A. Tại the Insert, nhấp nút WordArt.
B. Tại thẻ Insert, nhấp nút ClipArt.
C. Tại thẻ Insert, nhấp nút SmartArt.
D. Tại thẻ Insert, nhấp nút Dropcap.
Câu 12: Trong MS Word, cách nhanh nhất để chọn (bôi đen) từ con trỏ về cuối câu là nhấn
tổ hợp phím nào?
A. Shift +End
B. Ctrl+Shift + End
C. Ctrl + End
D. Ctrl +A
Câu 13: Trong MS Word, tổ hợp phím .... đƣợc dùng để lƣu văn bản?
A. Ctrl +R
B. Ctrl +S
C. Ctrl +T
D. Ctrl +W
Câu 14: Trong MS Word , để chia 1 ô đang chọn thành nhiều ô thì ta gọi lệnh nào?
A. Vào thẻ Layout, nhấp nút Split Cells
B. Vào thẻ Layout, nhấp nút Merge Cells
C. Vào thẻ Layout, nhập nút Margin Cells

Mô đun 03 145
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

D. Vào thẻ Layout, nhấp nút Split Table


Câu 15: Trong MS Word , để gộp các ô đang chọn của một bảng thành một ô thì ta gọi lệnh
nào?
A. Vào thẻ Layout, nhấp nút Split Cells
B. Vào thẻ Layout, nhấp nút Merge Cells
C. Vào thẻ Layout, nhập nút Margin Cells
D. Vào thẻ Layout, nhấp nút Split Table
Câu 16: Để chuyển trang, ta chọn.
A. Ctrl + G
B. Ctrl + H
C. Ctrl + K
D. Ctrl +J
Câu 17: Để tìm từ trong văn bản, ta chọn.
A. Ctrl +J
B. Ctrl + H
C. Ctrl + K
D. Ctrl +F
Câu 18: Để thay thế từ trong văn bản, ta chọn.
A. Ctrl + J
B. Ctrl + H
C. Ctrl + K
D. Ctrl + F
Câu 19: Trong MS Word, Superscript là kỹ thuật gì?
A. Nâng chữ lên 1 dòng.
B. Tạo chỉ số trên.
C. Tạo chỉ số dƣới.
D. Phóng to chữ.
Câu 20: Trong MS Word, Subscript là kỹ thuật gì?
A. Nâng chữ lên 1 dòng.
B. Tạo chỉ số trên.
C. Tạo chỉ số dƣới.
D. thu hẹp chữ
Câu 21: Để canh giữa đoạn văn bản, ta dùng tổ hợp phím?
A. Ctrl+E
B. Ctrl+C
C. Ctrl+J
D. Tất cả đều sai
Câu 22: Trong Microsoft Word, muốn lƣu hồ sơ với một tên khác, ta thực hiện:
A. File / Save

Mô đun 03 146
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

B. File / Save As
C. Window / Save
D. Window / Save As
Câu 23: Trong Microsoft Word, muốn hủy bỏ thao tác vừa thực hiện thì bấm tổ hợp phím:
A. Ctrl+Z
B. Ctrl + X
C. Ctrl +V
D. Ctrl + Y
Câu 24: Trong Microsoft Word, lệnh Format Painter dùng để:
A. Sao chép văn bản
B. Sao chép định dạng văn bản
C. Vẽ hình trong văn bản
D. Cả 3 đều sai
Câu 25: Change Case là kỹ thuật gì?
A. Tạo chỉ số dƣới
B. Tạo chỉ số trên
C. Đổi ra chữ hoa
D. Tạo ký tự rơi qua nhiều dòng

Mô đun 03 147
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

4
Sử dụng bảng tính cơ bản
Mô đun 4 trình bày:
- Cung cấp cho học viên các kiến thức từ cơ bản đến nâng cao để sử dụng chƣơng trình
bảng tính điện tử Excel 2016.
- Trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về tính toán .
- Học viên biết các công việc nhƣ định dạng, nhập liệu, lập công thức xử lý số liệu và in
ấn bảng tính.
- Biết lập bảng tính để quản lý dữ liệu nhỏ.
- Học viên có thể áp dụng cho các công việc yêu cầu về bảng tính nhƣ lập bảng lƣơng, dự
toán kinh phí, thu chi ...

Học xong chƣơng này, học viên cần hiểu đƣợc:


- Thiết lập bảng tính cơ bản.
- Thiết lập bảng tính theo yêu cầ của một số công việc trong vân phòng

Mô đun 04 148
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

4. Sử dụng bản tính cơ bản


4.1. Kiến thức cơ bản về bảng tính
4.1.1. Khái niệm bảng tính
Chƣơng trình bảng tính là phần mềm đƣợc thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin
dƣới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng nhƣ xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách
trực quan các số liệu trong bảng. Bảng tính hỗ trợ cho ngƣời sử dụng dễ dàng hơn trong
công việc nhập vào và tính toán các công thức phức tạp.
Bảng tính đƣợc ứng dụng trong việc nhập và biên tập dữ liệu, công thức; tính toán trên dữ
liệu bằng cách áp dụng các phép tính, biểu thức, hàm; biểu diễn trực quan dữ liệu dƣới dạng
biểu đồ; một số ứng dụng cao cấp nhƣ phân tích dữ liệu, dự báo; in và phân phối các bảng
tính
4.1.2. Phần mềm bảng tính
4.1.2.1. Giới thiệu Microsoft Excel 2016
Microsoft Excel là một chƣơng trình ứng dụng, khi thực hiện ứng dụng này sẽ tạo ra một
bảng tính và bảng tính này giúp ta dễ dàng hơn trong việc thực hiện các công việc nhƣ sau :
 Tính toán và phân tích dữ liệu
 Lập bảng biểu báo cáo, tổ chức danh sách
 Truy cập các nguồn dữ liệu khác nhau
 Vẽ đồ thị và các sơ đồ
 Tự động hóa các công việc bằng các macro
 Và nhiều ứng dụng khác để giúp chúng ta có thể phân tích nhiều loại hình bài toán
khác nhau.

4.1.2.2. Các thành phần chính tạo nên bảng tính: ô (cell), hàng (row), cột(column), vùng(range),
trang tính(worksheet), bảng tính (workbook).
Các thành phần chính của bảng tính :
Ô (Cell): Là giao của một cột và một hàng.
Hàng (Row): Là tập hợp các ô trong trang tính theo chiều ngang đƣợc đánh thứ tự bằng số từ 1 đến
1.048.576 dòng
Cột (Column): Là tập hợp các ô trong trang tính theo chiều dọc đƣợc đánh thứ tự bằng chữ cái (từ
trái sang phải bắt đầu từ A, B, C ... ) tổng số có 16.384 cột.
Vùng (Range): Là vùng chọn trên trang tính , tập hợp nhiều ô.
Trang tính (Worksheet): Còn gọi tắt là Sheet, là nơi lƣu trữ và làm việc với dữ liệu. Một worksheet
chứa nhiều ô , các ô đƣợc tổ chức thành các cột và các dòng. Worksheet đƣợc chứa trong
workbook. Một worksheet chứa đƣợc 16.384 cột và 1.048.576 dòng
Bảng tính (Workbook): Trong Excel, một Workbook là một tập tin mà trên đó bạn làm việc (tính
toán, vẽ đồ thị, …) và lƣu trữ dữ liệu. Vì mỗi Workbook có thể chứa nhiều sheet , do vậy bạn có thể
tổ chức, lƣu trữ nhiều loại thông tin có liên quan với nhau chỉ trong một tập tin (file). Một
Workbook chứa rất nhiều Worksheet.
4.1.2.3. Chức năng của một phần mềm bảng tính cụ thể.
Microsoft Excel là một chƣơng trình ứng dụng, khi thực hiện ứng dụng này sẽ tạo ra một bảng tính
và bảng tính này giúp ta dễ dàng hơn trong việc thực hiện các chức năng nhƣ sau :
 Tính toán đại số và phân tích dữ liệu
 Lập bảng biểu báo cáo, tổ chức danh sách
Mô đun 04 149
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

 Truy cập các nguồn dữ liệu khác nhau


 Vẽ đồ thị và các sơ đồ
 Tự động hóa các công việc bằng các macro
 Và nhiều ứng dụng khác để giúp chúng ta có thể phân tích nhiều loại hình bài toán khác
nhau.

4.2. Sử dụng phần mềm bảng tính


4.2.1. Làm việc với phần mềm bảng tính
4.2.1.1. Các cách mở một phần mềm bảng tính:

Chọn nút công cụ trên màn hình nền (Desktop)


4.2.1.2. Các thành phần trong giao diện Excel.
2 4 6 3 1 5

Hình 1.1: màn hình excel

1: thanh tiêu đề 3: các nút công cụ 5: trang tính (sheet)


2: thanh mê nu 4: thanh công thức 6: ô (cell)

1/ Giao diện màn hình Excel (xem hình trên)


Excel 2010 thay đổi giao diện ngƣời dùng từ việc sử dụng các thanh thực đơn truyền thống thành
các cụm lệnh dễ dàng truy cập đƣợc trình bày ngay trên màn hình gọi là Ribbon.
Trên giao diện ta thấy có các nhóm Ribbon nhƣ : Home, Insert, Page Layout, Formulas, Data,
Reviews, View, Developer, Add-Ins.

Mô đun 04 150
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Home: Là nơi chứa các nút lệnh đƣợc sử dụng thƣờng xuyên trong quá trình làm việc nhƣ: cắt, dán,
sao chép, định dạng tài liệu, các kiểu mẫu có sẵn, chèn hay xóa dòng hoặc cột, sắp xếp, tìm kiếm,
lọc dữ liệu,…
Insert: Chèn các loại đối tƣợng vào bảng tính nhƣ: bảng biểu, vẽ sơ đồ, đồ thị, ký hiệu,…
Page Layout: Chứa các nút lệnh về việc hiển thị bảng tính và thiết lập in ấn.
Formulas:Chèn công thức, đặt tên vùng (range), công cụ kiểm tra theo dõi công thức, điều khiển
việc tính toán của Excel.
Data: Các nút lệnh thao đối với dữ liệu trong và ngoài Excel, các danh sách, phân tích dữ liệu,…
Review: Các nút lệnh kiễm lỗi chính tả, hỗ trợ dịch từ, thêm chú thích vào các ô, các thiết lập bảo
vệ bảng tính.
View: Thiết lập các chế độ hiển thị của bảng tính nhƣ: phóng to, thu nhỏ, chia màn hình, …
Developer: Tab này mặc định đƣợc ẩn vì nó chỉ hữu dụng cho các lập trình viên, những ngƣời có
hiểu biết về VBA. Để mở nhóm này nhấn vào nút Office >Excel Options>Popular>Chọn Show
Developer tab in the Ribbon.
Add-Ins: Tab này chỉ xuất hiện khi Excel mở một tập tin có sử dụng các tiện ích bổ sung, các hàm
bổ sung,…
2/ Ẩn, hiện thanh công cụ, thanh ribbon trên màn hình làm việc.
Bạn có thể ẩn, hiện dễ dàng thanh công cụ, thanh ribbon bằng cách nhấn vào biểu tƣợng Collapse
the ribbon (Ctrl+F1) phía trên bên phải màn hình (xem hình bên)

Hình 1.2: ần thanh ribbon

4.2.2. Làm việc với bảng tính


4.2.2.1. Mở, đóng một bảng tính có sẵn. Biết mở nhiều bảng tính và sắp xếp các cửa sổ để làm việc
đồng thời.
1-Mở một bảng tính có sẵn
File>Open (Ctrl+O). Chọn Browse, hộp thoại Open xuất hiện, sau đó chọn thƣ mục, chọn tên file,
nhấn nút Open

Mô đun 04 151
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Hình 2.1: hộp thoại open

2-Đóng một bảng tính có sẵn


Chọn File>Close
3-Mở nhiều bảng tính và sắp xếp các cửa sổ để làm việc đồng thời.
Bƣớc 1 : Bạn mở 2 hay nhiều bảng tính mà bạn muốn cùng thao tác một lúc với chúng lên. Sau đó
tại cửa sổ của 1 trong nhiều bảng tính này, bạn vào tab View rồi chọn Arrange All
Bƣớc 2 : Tại cửa sổ hiện ra có 4 sự lựa chọn Tiled: các cửa sổ bảng tính sẽ đƣợc xếp nhƣ hình bên
dƣới
Horizontal: các cửa sổ bảng tính sẽ đƣợc xếp theo chiều ngang

Vertical: các cửa sổ bảng tính sẽ đƣợc xếp theo chiều dọc

Mô đun 04 152
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Cascade: các cửa sổ bảng tính sẽ đƣợc xếp theo kiểu lợp ngoái

4.2.2.2. S
ử dụng
công
cụ
phóng
to, thu
nhỏ
khi
xem
một
bảng
tính.
Sử
dụng
thanh
trƣợt phía dƣới bên phải bảng tính (xem hình dƣới đây)

Hình 2.3: phóng to/thu nhỏ bảng tính

Kéo con trƣợt sang phải (phóng to).


Kéo con trƣợt sang trái (thu nhỏ).
4.2.2.3. Tạo bảng tính mới theo mẫu cho trƣớc. Biết các kiểu tệp dùng để lƣu bảng tính.
1- Tạo bảng tính mới theo mẫu cho trƣớc
Bƣớc 1: Chọn phạm vi các ô mà các bạn muốn tạo thành bảng.
Bƣớc 2: Chọn tab Home, trong phần Styles> Format as Table và chọn định dạng bảng các bạn
muốn tạo.

Mô đun 04 153
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Hình 2.4: các định dạng bảng

2- Các kiểu file dùng để lƣu bảng tính.


Chọn File>Save As.
Xuất hiện hộp thoại Save As.
Chọn Save As Type: sẽ hiện lên tất cả định dạng, sau đó ta chọn định dạng theo yêu cầu, rồi nhấn
nút Save.
4.2.2.4. Lƣu bảng tính vào thƣ mục với tên cũ hoặc đổi sang tên khác, bằng một kiểu file khác.
1-Lƣu bảng tính vào thƣ mục với tên cũ

Chọn File>Save hay nhấn biểu tƣợng

2-Lƣu bảng tính vào thƣ mục với tên cũ hoặc đổi sang tên khác, bằng một kiểu tệp
khác.
Chọn File>Save A
4.2.2.5. Chuyển từ bảng tính đang mở này sang bảng tính đang mở khác
Ta nhấn Ctrl+Tab hay Ctrl+F6

Mô đun 04 154
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

4.3. Thao tác đối với ô (ô tính)


4.3.1. Nhập dữ liệu vào ô
4.3.1.1. Ô là phần tử cơ bản của trang tính và chỉ chứa một phần tử dữ liệu, ô đƣợc xác định bởi địa
chỉ của nó.
Địa chỉ của ô :
Một ô đƣợc xác định bởi địa chỉ của ô đó. Địa chỉ ô đƣợc xác định bằng cột ghép với tên hàng. Ví
dụ nhƣ C4, A23.
Địa chỉ tuyệt đối, địa chỉ tƣơng đối của ô:
Địa chỉ tƣơng đối: Các hàng và cột tham chiếu sẽ thay đổi khi chúng ta sao chép hoặc di dời công
thức đến vị trí khác một lƣợng tƣơng ứng với số hàng và số cột mà ta di dời. Ví dụ A5:B7, C4.
Địa chỉ tuyệt đối: Các hàng và cột tham chiếu không thay đổi khi ta di dời hay sao chép công thức.
Ví dụ $A$5:$B$7, $C$4
4.3.1.2. Các kiểu dữ liệu có thể dùng trong bảng tính.
Khi làm việc với bảng tính bạn sẽ phải làm quen với rất nhiều kiểu dữ liệu, nhƣng tất cả các kiểu dữ
liệu đó đều dựa vào 3 kiểu cơ bản: kiểu số (kiểu ngày tháng trong Excel cũng đƣợc xem là kiểu số),
kiểu chữ và kiểu công thức.
1/ Kiểu chữ:
Dữ liệu kiểu chữ luôn nằm ở phía bên trái của ô, bao gồm các chữ cái, chữ số và các ký tự đặc biệt.
Nếu một ô tính có dữ liệu số muốn chuyển sang chữ thì phải có dấu nháy đơn(„) ở trƣớc dữ liệu của
ô đó.
2/ Kiểu số:
Dữ liệu kiểu số luôn nằm ở bên phải của ô tính. Các giá trị ngày tháng, thời gian, tiền tệ, phần
trăm… đều là dữ liệu kiểu số (có thể tính toán cộng, trừ, nhân, chia...).
3/ Kiểu công thức:
Dữ liệu kiểu công thức là các dữ liệu bắt đầu bởi các dấu: =, +, -, * (thông thƣờng nhất là sử dụng
dấu =)
Các công thức tính toán trong kiểu dữ liệu:
Cộng +
Trừ -
Nhân *
Chia /
Phần trăm %
Lũy thừa ^
Với kiểu công thức thì thƣờng sẽ kết hợp với các hàm tính toán (phần này sẽ đƣợc giới thiệu trong
các bài tiếp theo trong giáo trình). Chú ý đến các hàm logic OR, AND, NOT kiểu logic sẽ cho giá
trị TRUE (đúng) hoặc FALSE (sai)
4.3.1.3. Chọn (đánh dấu) một ô, nhiều ô liền kề, nhiều ô không liền kề, toàn bộ trang tính
Chọn Thao tác
Một ô đơn Chọn vào ô hoặc nhấn phím mũi tên để di chuyển tới ô.
Nhiều ô liền kề 1/Chọn vào ô đầu tiên rồi rê chuột tới ô cuối cùng
2/Chọn vào ô đầu tiên, nhấn giữ Shift, chọn ô cuối cùng
Nhiều ô không liền kề Chọn ô đầu tiên , nhấn giữ Ctrl và click chọn các ô khác.

Toàn bộ bảng tính 1/Bấm nút giao hàng trên cùng với cột (xem hình)

Mô đun 04 155
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Chọn Thao tác

2/ Để chọn toàn bộ trang tính, bạn cũng có thể nhấn Ctrl+A.


Chú ý nếu ô hiện hành có chứa dữ liệu, bấm Ctrl+A sẽ chọn
vùng dữ liệu hiện tại. Nhấn Ctrl+A lần thứ hai sẽ chọn toàn bộ
trang tính.

4.3.1.4. Nhập nội dung (số, ngày tháng,văn bản) vào một ô.
Muốn nhập dữ liệu vào ô nào, trƣớc tiên ta click chọn ô đó, sau đó tiến hành nhập dữ liệu vào ô, sau
khi nhập xong nhấn Enter kết thúc nhập.
1/ Dữ liệu kiểu số
Khi nhập dữ liệu số vào ô , số đƣợc canh sang phải. Dữ liệu kiểu số đƣợc tạo bởi các kí tự cho phép
đó là: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ( ) , / $ + - . Nếu muốn nhập số âm, đánh dấu “-” vào trƣớc số đó hoặc
nhập số vào giữa cặp dấu ngoặc đơn ( ).
2/ Dữ liệu kiểu ngày tháng
Dữ liệu kiểu ngày tháng trong Excel đƣợc xem là kiểu số. Khi nhập kiểu ngày tháng phải chú ý là
hệ thống máy của bạn đang đặt hệ ngày tháng là mm/dd/yyyy hay là dd/mm/yyyy.
Chú ý: giá trị ngày tháng nếu bạn nhập đúng(theo kiểu set ngày của máy) thì sẽ nằm ở bên phải của
ô, nếu nhập sai kiểu định dạng ngày tháng thì sẽ ở bên trái ô (tƣơng đƣơng với kiểu chữ). Để định
dạng lại kiểu ngày tháng bạn có thể vào Control Panel
3/ Dữ liệu kiểu văn bản
Khi nhập dữ liệu vào ô, dữ liệu đƣợc canh sang trái. Dữ liệu kiểu văn bản đƣợc tạo bởi các kí tự, kí
tự số hoặc là khoảng trống và các kí tự không phải là số. Khi kí tự nhập vƣợt quá độ dài ô và ô bên
phải còn trống thì Excel tiếp tục hiển thị phần kí tự còn lại của ô đó sang bên phải. Khi kí tự nhập
vào vƣợt quá độ dài ô mà ô bên phải đã có dữ liệu thì Excel che dấu các kí tự vƣợt quá ô nhƣng
điều đó không làm thay đổi giá trị dữ liệu nhập của ô.

4.3.1.5. Lệnh hủy kết quả vừa làm (undo), lấy lại kết quả vừa làm (redo).
1/Sử dụng chức năng Undo
Khi muốn khôi phục lại một thao tác vừa thực hiện thì có thể nhấn vào biểu
tƣợng (Undo) trên thanh công cụ.
Phím tắt của chức năng này là Ctrl+Z.
2/Sử dụng chức năng Redo
Nếu muốn thực hiện lại những thao tác đã Undo thì có thể nhấn vào biểu tƣợng (Redo) trên
thanh công cụ .
Phím tắt của chức năng này là Ctrl+Y.

4.3.2. Biên tập nội dung, sắp xếp thứ tự các ô


4.3.2.1. Xóa, sửa đổi nội dung một ô.
Xóa: Chọn ô cần xóa nội dung, ấn phím Delete.
Sửa: Chọn ô cần sửa, sau đó double click hoặc ấn phím F2, ta thấy con trỏ nhấp nháy trong ô thì
tiến hành sửa bình thƣờng. Xong rồi nhấn Enter kết thúc.

Mô đun 04 156
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Hình 3.1: chế độ chỉnh sửa

Khi Excel đang ở chế độ chỉnh sửa, thì từ Edit xuất hiện ở góc dƣới bên trái của cửa sổ chƣơng
trình Excel, xem hình bên dƣới.(Bình thƣờng là từ Ready)
4.3.2.2. Tìm ô theo nội dung. Thay thế nội dung ô trong trang tính (sheet)
1. Tìm ô theo nội dung
Muốn tìm ô theo nội dung, ta vào File>Find&Select>Find... (hay nhấn Ctrl+F), xuất hiện hộp thoại
Find and Replace, nhập nội dung vào Find What rồi nhấn Find Next

Hình 3.2: Tìm từng ô

Nếu nhấn Find All, hộp thoại sẽ cho ta biết tất cả các ô (hiện lên địa chỉ ô) có nội dung cần tìm
kiếm.(xem hình dƣới)

Mô đun 04 157
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

2. Thay thế nội dung ô


Muốn tìm ô theo nội dung và thay thế một nội dung khác, ta vào File>Find&Select>Replace... (hay
nhấn Ctrl+H), xuất hiện hộp thoại Find and Replace, sau đó nhập nội dung tìm kiếm vào Find What,
nhập nội dung thay thế vào Replace with rồi nhấn Replace.
Nếu nhấn Replace All, Excel sẽ thay thế tất cả các ô có nội dung cần tìm kiếm bằng nội dung thay
thế.

Hình 3.3: Tìm tất cả các ô

Hình 3.4: thay thế nội dung ô

Mô đun 04 158
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

4.3.2.3. Sắp xếp các ô theo một số tiêu chí: thứ tự tăng giảm của số, thứ tự của chữ cái trong từ
điển.
Đầu tiên bạn chọn vùng dữ liệu muốn sắp xếp rồi bạn vào Home >Sort & Filter> Custom Sort.
Hộp thoại Sort sẽ xuất hiện. (xem hình dƣới)
Tại Sort by chọn cột muốn sắp xếp.
Tại Sort On chọn muốn sắp xếp dựa trên cái gì.
Tại Order chọn sắp xếp tăng dần hay giảm dần. Nếu bạn chọn cột sắp xếp có dạng số thì tại Order
sẽ xuất hiện Smallest to Largest (từ nhỏ đến lớn) hay Largest to Smallest (từ lớn đến nhỏ).
Nếu bạn chọn cột sắp xếp có dạng chữ thì tại Order sẽ xuất hiện A to Z (từ A đến Z) hay Z to A (từ
Z đến A).

Hình 3.5a: xếp thứ tự (theo ký tự)

Hình 3.5b: xếp thứ tự (theo số)

4.3.3. Sao chép, di chuyển nội dung của ô


4.3.3.1. Sao chép, cắt, dán nội dung của một ô, của nhiều ô bên trong một trang tính, từ trang tính
này sang trang tính khác, từ bảng tính này sang bảng tính khác.
1/ Sao chép giữa các ô bên trong một trang tính
+ Chọn ô hoặc nhiều ô cần sao chép

Mô đun 04 159
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

+ Nhấn nút Copy hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl + C


+ Chuyển con trỏ đến vị trí muốn sao chép
+ Nhấn nút Paste hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl + V
2/ Thao tác sao chép giữa các ô từ trang tính này sang trang tính khác
+ Trên trang trang tính hiện hành, chọn ô hoặc nhiều ô cần sao chép
+ Nhấn vào nút lệnh Copy hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + C
+ Click chọn trang tính sao chép
+ Đặt khung định vị vào vị trí sao chép
+ Nhấn nút Paste hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl + V
3/ Thao tác sao chép giữa các ô từ bảng tính này sang bảng tính khác
+ Trên trang bảng tính hiện hành, chọn các ô hoặc nhiều ô cần sao chép
+ Nhấn vào nút lệnh Copy hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + C
+ Chuyển trạng thái hiện hành đến bảng tính đang mở khác (nhấn Ctrl+Tab hay Ctrl+F6) hay mở
file bảng tính khác nếu chƣa đƣợc mở.
+ Đặt khung định vị vào vị trí muốn sao chép
+ Nhấn nút Paste hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl + V

Chú ý : Đối với thao tác cắt dán ta nội dung của một ô , ta cũng làm tƣơng tự nhƣ trên , nhƣng thay
thao tác nhấn nút Copy (Ctrl + C) thì ta nhấn nút Cut (Ctrl + X) vì khi ta nhấn nút Cut dữ liệu tại vị
trí đó sẽ bị xóa bỏ (cắt) và sau đó ta dán dữ liệu này tại vị trí mới.

4.3.3.2. Sử dụng công cụ tự động điền nội dung (autofill), công cụ sao chép (copy) để tự động sinh
một dãy số (ví dụ: tự động đánh số thứ tự các dòng của một danh sách).
1/ Sử dụng công cụ tự động
Bƣớc 1: Nhập giá trị khởi đầu vào ô tính đầu tiên của danh sách. Thí dụ là 1.
Bƣớc 2: Trên thanh Menu, bạn chọn thẻ Home > Fill> Series…
Bƣớc 3: Trong cửa sổ Series (xem hình dƣới), bạn thực hiện lựa chọn nhƣ sau:

Hình 3.6a: tự động sinh dãy số (dùng lệnh)

Mô đun 04 160
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

 Trong phần Series in, chọn Columns nếu bạn muốn đánh số thứ tự theo cột. Chọn Rows
nếu bạn muốn đánh số thứ tự theo hàng
 Trong phần Type, bạn chọn Linear để đánh số thứ tự tăng dần
 Trong phần Step value, bạn nhập giá trị hơn kém giữa 2 số thứ tự liền kề nhau. Thí dụ nếu
bạn muốn đánh số thứ tự từ 1 đến 2,3,4,5,… thì bạn nhập Step value=1. Nếu bạn muốn
đánh số thứ tự từ 1 đến 3,5,7,9… thì bạn nhập Step value=2.
 Trong phần Stop value, bạn nhập vào số dòng cần đƣợc đánh số trong bảng tính Excel của
bạn. Trong ví dụ, Stop value=100, nghĩa là khi Excel tự động đánh số thứ tự đến 100 thì
phần mềm sẽ dừng việc đánh số lại.
Sau khi điền xong thông tin, nhấn OK.

2/ Sử dụng công cụ Copy


Bƣớc 1: Nhập tối thiểu 2 số liên tiếp đầu tiên.
- Nếu muốn đánh theo cột thì nhập 2 số theo cột.
- Nếu muốn đánh số theo hàng thì nhập 2 số theo hàng.
Bƣớc 2: Quét đen 2 ô số liên tiếp vừa nhập, sau đó di chuyển chuột đến Fill handle (vị trí ô vuông
góc dƣới cùng phía bên phải ô) để xuất hiện con trỏ chuột dạng dấu + nhƣ hình dƣới đây:

Hình 3.6b: tự động sinh dãy số (dùng công cụ copy)


Bƣớc 3: kéo FILL HANDLE đến vị trí cuối cùng và thả chuột ra nhƣ hình trên
Chú ý : Trong trƣờng hợp bạn chỉ muốn đánh số thứ tự thứ tự liên tiếp tăng một đơn vị, bạn chỉ cần
nhập một số (thí dụ 1) rồi kéo Fill handle và nhấn kèm phím Ctrl

4.4. Thao tác trên trang tính


4.4.1. Dòng và cột
4.4.1.1. Chọn một dòng, một nhóm dòng kề nhau, nhóm các dòng không kề nhau. Chọn một cột,
nhóm các cột kề nhau, nhóm các cột không kề nhau.
1/ Chọn một dòng
Để chọn một dòng, chúng ta nhắp chuột vào số thứ tự dòng (1,2,3,…) có trên đƣờng viền dọc.
2/ Chọn một nhóm dòng kề nhau
Trƣớc tiên ta chọn một dòng. Giữ phím Shift và nhắp chuột vào số thứ tự dòng sau cùng của nhóm.
Thả phím Shift ra.
3/ Chọn nhóm các dòng không kề nhau
Trƣớc tiên ta chọn một dòng. Giữ phím Ctrl trong khi chúng ta nhắp chuột chọn số thứ tự dòng tiếp
theo, tiếp tục nhƣ vậy và thả phím Ctrl khi kết thúc việc chọn dòng.
4/ Chọn một cột
Để chọn một cột, chúng ta nhắp chuột vào tên cột (A,B,C,…) có trên đƣờng viền ngang.
5/ Chọn nhóm các cột kề nhau

Mô đun 04 161
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Trƣớc tiên ta chọn một cột. Giữ phím Shift và nhắp chuột vào tên cột cuối cùng cùng của dãy, sau
đó thả phím Shift ra.
6/ Chọn nhóm các cột không kề nhau
Trƣớc tiên ta chọn một cột. Giữ phím Ctrl trong khi chúng ta nhắp chuột chọn cột tiếp theo, tiếp tục
nhƣ vậy đến hết thì thả phím Ctrl.
4.4.1.2. Chèn một dòng, một cột vào trang tính. Xóa dòng và cột khỏi trang tính.
1/ Chèn một dòng
Chọn vị trí dòng muốn chèn vào.(Chú ý dòng chèn vào sẽ nằm phía trên vị trí dòng chọn)
Sau đó chọn Home>Insert>Insert Sheet Rows
2/ Chèn một cột
Chọn vị trí cột muốn chèn vào.(Chú ý cột chèn vào sẽ nằm phía bên trái vị trí cột chọn) .
Sau đó chọn Home>Insert>Insert Sheet Columns
3/ Xóa dòng
Chọn một hoặc nhiều dòng muốn xóa.
Sau đó chọn Home>Delete> Delete Sheet Rows
4/ Xóa cột
Chọn một hoặc nhiều cột muốn xóa.
Sau đó chọn Home>Delete> Delete Sheet Columns
4.4.1.3. Sửa đổi chiều rộng cột, chiều cao dòng.
Thay đổi độ rộng cột và chiều cao dòng
Trong trang tính ta có thể qui định độ rộng cột từ 0 đến 255, đây chính là số ký tự có thể hiển thị.
Tƣơng tự, chiều cao của dòng qui định từ 0 đến 409, đây là đơn vị đo lƣờng bằng điểm point (1
point = 1/72 inch). Chiều cao mặc định của dòng là 12.75 point.
Các bƣớc điều chỉnh dòng cột:
B1. Chọn dòng hoặc cột cần điều chỉnh chiều cao hoặc độ rộng
B2. Chọn Home >Format
Row Height… :định chiều cao của dòng
AutoFit Row Height:Excel sẽ tự căn chỉnh chiều cao dòng cho phù hợp.
Column Width… : định độ rộng cột
AutoFit Column Width : Excel sẽ tự căn chỉnh độ rộng cột cho phù hợp.
Default Width… :qui định lại độ rộng mặc định cho cả trang tính hay một vùng làm viêc .
Ngoài cách thay đổi chiều cao dòng và độ rộng cột nhƣ trên, ta còn có thể dùng chuột để thao tác
nhanh hơn. Muốn thay đổi độ rộng cột nào hãy di chuyển chuột đến phía bên phải tiêu đề cột đó cho
xuất hiện ký hiệu (mũi tên hai chiều ngang) và di chuyển chuột về bên phải để tăng hoặc kéo về
bên trái để giảm độ rộng cột.
Tƣơng tự, muốn thay đổi chiều cao dòng nào hãy di chuyển chuột đến bên dƣới số thứ tự dòng cho
xuất hiện ký hiệu (mũi tên hai chiều dọc) và di chuyển chuột lên trên để giảm hoặc di chuyển xuống
dƣới để tăng chiều cao dòng.
4.4.1.4. Ẩn/hiện, cố định (freeze)/thôi cố định (unfreeze) tiêu đề dòng, cột.
1/ Cách ẩn/hiện tiêu đề dòng, cột.
Ẩn cột:
- Chọn những cột cần ẩn.
- Click chuột phải chọn Hide.
Tái hiện cột đang bị ẩn
- Chọn cột bên trái và bên phải của cột bị ẩn
- Click phải chuột chọn Unhide
Tƣơng tự nhƣ vậy đối với ẩn/hiện dòng. Tuy nhiên khi muốn hiện dòng thì ta chọn hàng bên dƣới
hàng bị ẩn rồi click phải chuột chọn Unhide

Mô đun 04 162
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Nếu bạn thích dùng phím tắt, bạn chú ý các phím tắt sau đây :
Ẩn dòng : Ctrl+9
Hiện dòng : Ctrl+Shift+9
Ẩn Cột : Ctrl+0
Hiện cột : Ctrl+Shift+0
2/ Cố định (freeze)/thôi cố định (unfreeze) tiêu đề dòng, cột.
Khi làm việc với trang tính có nhiều cột, nhiều dòng. Bạn muốn xuống dƣới hoặc sang phải thì các
tiêu đề của trang tính cũng bị trôi đi, khi đó bạn không nhìn đƣợc tiêu đề, bạn cảm thấy khó chịu.
Lúc này bạn muốn cố định một số tiêu đề để khi di chuyển xuống dƣới hoặc sang phải các tiêu đề
đó vẫn cố định giúp bạn dễ quan sát dữ liệu.
Cố định/thôi cố định dòng
Bƣớc 1: Xác định vị trí đặt con trỏ chuột.
Đặt con trỏ chuột tại ô đầu tiên của dòng nằm phía dƣới của dòng cần cố định.
Thí dụ muốn cố định dòng số 1 và dòng số 2, ta đặt con trỏ chuột tại dòng thứ 3 ô thứ 1. Các dòng
nằm phía trƣớc dòng đặt con trỏ chuột đều sẽ đƣợc cố định.
Bƣớc 2: Chọn View > Freeze Panes> Freeze Panes
Nếu chọn cố định dòng đầu tiên, ta có thể chọn vào Freeze Top Row.
Muốn thôi cố định ta vào lại View > Freeze Panes> Unfreeze Panes

Cố định / thôi cố định cột


Bƣớc 1: Xác định vị trí đặt con trỏ chuột.
Bạn đặt con trỏ chuột tại vị trí ô đầu tiên của cột sau cột đƣợc cố định. Các cột nằm phía trƣớc cột
đặt con trỏ chuột đều đƣợc cố định.
Bƣớc 2: Chọn View > Freeze Panes> Freeze Panes
Tƣơng tự nhƣ dòng, nếu chọn cố định cột đầu tiên, ta có thể chọn vào Freeze First Column và muốn
thôi cố định ta vào lại View > Freeze Panes> Unfreeze Panes
4.4.2. Trang tính
4.4.2.1. Thêm một trang tính mới, đóng lại, xóa trang tính đang mở.
1/ Thêm trang tính mới
Cách 1: Bấm vào nút + trên thanh tab trang tính (hay nhấn Shift+f11)

Hình 4: thêm trang tính (sheet)


Cách 2: Bấm chọn nhóm Home>Insert>Insert Sheet
2/ Xóa trang tính đang mở
Cách 1. Chọn trang tính muốn xóa , rồi chọn Home>Delete>Delete Sheet
Cách 2. Bấm phải chuột lên tên trang tính muốn xóa , rồi chọn Delete.
Trong 2 cách trên bạn đều phải xác nhận Delete để xóa
4.4.2.2. Vai trò của tên trang tính. Đặt tên, sửa tên trang tính hợp lý.
1/ Vai trò của tên trang tính
Tên trang tính nói lên nội dung lƣu trữ dữ liệu của trang tính đó. Vì vậy khi nhìn vào tên trang tính,
ta biết đƣợc mục đích của trang tính đó. Cho nên cần đặt tên trang tính cho hợp lý.
2/ Đặt tên, sửa tên trang tính

Mô đun 04 163
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Muốn đặt tên, sửa tên trang tính, ta bấm phải chuột lên tên trang tính cần đổi tên ở thanh tab trang
tính , rồi chọn Rename, gõ tên mới vào, xong bấm phím Enter.
Chú ý : Tên trang tính có thể dài tới 31 ký tự và có thể dùng khoảng trắng, tuy nhiên không đƣợc
dùng các ký hiệu để đặt tên nhƣ: : / \ ? *
4.4.2.3. Chuyển từ trang tính này sang trang tính khác.
Muốn chuyển từ trang tính này sang trang tính khác ta click chuột vào tên trang tính muốn chuyển
đến.
Chú ý : Ctrl+Page up : chuyển đến trang tính kế tiếp
Ctrl+Page down : lùi về đến trang tính sau

4.4.2.4. Sao chép, di chuyển các trang tính bên trong bảng tính.
1/Sao chép trang tính
Bấm phải chuột lên tên trang tính, chọn Move or Copy…
- Chọn vị trí đặt bản sao trong vùng Before sheet
- Đánh dấu chọn vào hộp Creat a copy
- Bấm nút OK.
Ngoài ra để sao chép nhanh bạn có thể bấm giữ phím Ctrl rồi click chọn lên tên trang tính cần sao
chép, rồi rê chuột di chuyển đến vị trí đặt bản sao trên thanh tab trang tính và thả chuột.
2/Di chuyển trang tính
Để di chuyển trang tính trong cửa sổ làm việc, bạn click chọn vào tên của trang tính mà bạn muốn
di chuyển, rồi rê chuột kéo đến vị trí mong muốn và thả chuột ra.

4.5. biểu thức và hàm


4.5.1. Biểu thức số học
Biểu thức số học là biểu thức nhận đƣợc từ các hằng số, biến số và hàm số liên kết với nhau bằng
các phép toán số học.
4.5.1.1. Địa chỉ tƣơng đối, tuyệt đối của ô trong biểu thức
 Địa chỉ tƣơng đối
Trong công thức có tham chiếu đến địa chỉ ô hay vùng, các địa chỉ này thƣờng là địa chỉ
tƣơng đối. Khi sao chép công thức có địa chỉ tƣơng đối, các địa chỉ ô trong công thức của ô
đích cũng đƣợc cập nhật và thay đổi thành các địa chỉ tƣơng đối khác.

Hình 5.1 địa chỉ tƣơng đối


Vídụ:
Công thức tại ô C1 là =A1+B1, khi sao chép xuống ô C2 thì công thức tại C2 là: =A2+B2
Công dụng : Sử dụng địa chỉ tƣơng đối, ta có thể tính tóan tự động cho nhiều dòng chỉ cần
nhập công thức cho dòng đầu tiên cần tình tóan sau đó sao chép công thức đó cho các dòng
còn lại.
 Địa chỉ tuyệt đối
Nếu muốn không thay đổi địa chỉ khi sao chép công thức đến ô khác thì phải sử dụng địa
chỉ tuyệt đối bằng cách cố định địa chỉ nhƣ sau:

Mô đun 04 164
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Ví dụ ta có bảng tính nhƣ sau:

Bạn hãy thử trỏ chuột vào các ô C4 và C5 sẽ thấy lần lƣợt công thức nhƣ sau → sai

Cáchkhắc phục: click chọn ô C3, nhập lại =B3* click C1, gỏ Phím F4, enter
Vídụ: Hãy nhập công thức =A2, gỏ dấu *, click ô C1 rồi thử gỏ phím F4 nhiều lần và quan
sát sự thay đổi địa chỉ C1

= A2 * C1 F4 A2*$C$1 F4 A2*C$1 F4 A2*$C1

4.5.1.2. Sử dụng các phép tính số học và logic.


Các toán tử (phép tính) trong Excel: +, -, *, /, ^ (lủy thừa), nối chuỗi &, Toán tử so sánh
: <, <=, >, >=, <> (khác nhau)
Ví dụ :

ĐHSG

Hình 5.2 các toán tử

Mô đun 04 165
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Độ ƣu tiên giữa các toán tử.


Khi sử dụng các toán tử trong công thức Excel thực hiện tính toán theo quy luật từ trái
qua phải và tính toán với các toán tử theo chế độ ƣu tiên nhƣ sau:
Dấu ngoặc ( ) → % → ^ (lủy thừa) → *, / (nhân chia) →+,- (cộng/trừ) → & → =, <, >, >=,
<>
4.5.1.3. Hiểu các lỗi gặp phải khi sử dụng biểu thức (Ví dụ: #NAME?, #DIV/0!, #REF!).
##### : Lỗi độ rộng ô trong excel
Khi cột thiếu độ rộng. Dùng chuột kéo độ rộng cột ra cho phù hợp
#VALUE! Lỗi giá trị
Bạn nhập vào công thức một chuỗi trong khi hàm yêu cầu một số hoặc một giá trị logic.
Đang nhập một hoặc chỉnh sửa các thành phần của công thức mà nhấp Enter.
Nhập quá nhiều tham số cho một toán tử hoặc một hàm trong khi chúng chỉ dùng một tham số
Ví dụ: công thức =A1+A2, trong đó A1 có giá trị là 1, A2 là Tây Ninh
Vì 1 là một ký tự số học, còn Tây Ninh lại là một chuỗi mẫu tự nên không thực hiện đƣợc
phép tính. Để khắc phục, bạn phải chỉnh sửa cho giá trị của các phép toán có cùng một kiểu
dữ liệu là ký tự số học hoặc chuỗi mẫu tự.
#DIV/0! Lỗi chia cho 0
Nhập vào công thức số chia là 0. Ví dụ = MOD(10,0).
Số chia trong công thức là một tham chiếu đến ô trống.
#NAME! Sai tên
Nhập sai tên một hàm số. Trƣờng hợp này xảy tra khi bạn dùng bộ gõ tiếng Việt ở chế độ Telex vô
tình làm sai tên hàm nhƣ IF thành Ì, VLOOKUP thành VLÔKUP.
Dùng những ký tự không đƣợc phép trong công thức.
Nhập một chuỗi trong công thức mà không có đóng và mở dấu nháy đôi.””
Không có dấu 2 chấm : trong dãy địa chỉ ô trong công thức.
=#N/A Lỗi dữ liệu
Giá trị trả về không tƣơng thích từ các hàm dò tìm nhƣ VLOOKUP, HLOOKUP, LOOKUP
hoặc MATCH.
Dùng hàm HLOOKUP, VLOOKUP, MATCH để trả về một giá trị trong bảng chƣa đƣợc sắp
xếp.
Không đồng nhất dữ liệu khi bạn sử dụng địa chỉ mảng trong Excel.
Quên một hoặc nhiều đối số trong các hàm tự tạo.
Dùng một hàm tự tạo không hợp lý.
(Xảy ra khi công thức tham chiếu đến một ô trong mảng nhƣng ô đó lại không có giá trị. Lỗi
này thƣờng xảy ra với các hàm tìm kiếm nhƣ VLOOKUP, HLOOKUP… Bạn chỉ cần xem kỹ
lại công thức và chỉnh sửa ô mà hàm tham chiếu tới.)
#REF! Sai vùng tham chiếu
Đây là lỗi tham chiếu ô, chẳng hạn bạn xóa dòng hay cột mà dòng cột đó đƣợc dùng trong
công thức, khi đó sẽ bị báo lỗi #REF!
Liên kết hoặc tham chiếu đến một ứng dụng không thể chạy đƣợc.
4.5.2. Hàm
Hàm trong Excel là những đoạn chƣơng trình đã đƣợc lập trình sẵn dùng để tính toán hoặc
thực hiện một chức năng cụ thể. Các hàm trong Excel rất đa dạng bao trùm trong nhiều lĩnh
vực
Cú pháp tổng quát của hàm nhƣ sau:
= TÊN HÀM ( [ ĐỐI SỐ 1], [ ĐỐI SỐ 2], …, [ ĐỐI SỐ 3] )
4.5.2.1. Ý nghĩa và biết cách sử dụng các hàm tập hợp: SUM, AVERAGE, MINIMUM,
MAXIMUM, COUNT, COUNTA, ROUND, RANK.
 Hàm tính tổng - SUM

Mô đun 04 166
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Hàm Sum trả về giá trị số là tổng các đối số liệt kê trong hàm.
Cú pháp : = SUM (Đối số 1, Đối số 2, ….)
 Hàm tìm giá trị số lớn nhất – MAX
Hàm Max trả về giá trị số lớn nhất trong các đối số liệt kê trong hàm.
Cú pháp : = MAX (Đối số 1, Đối số 2, ….)
 Hàm tìm giá trị số nhỏ nhất – MIN
Hàm Min trả về giá trị số nhỏ nhất trong các đối số liệt kê trong hàm.
Cú pháp : = MIN (Đối số 1, Đối số 2, ….)
 Hàm tính trung bình cộng - AVERAGE
Hàm Average trả về giá trị số là trung bình cộng của các đối số liệt kê trong hàm.
Cú pháp : = AVERAGE (Đối số 1, Đối số 2, ….)

Ví dụ : Tính tổng cộng, trung bình cộng , lƣơng cao nhất , lƣơng thấp nhất

 Hàm đếm – COUNT


Hàm COUNT dùng để đếm số lƣợng các đối số có giá trị số.
Cú pháp : = COUNT (Đối số 1, Đối số 2, ….)
 Hàm đếm – COUNTA
Hàm Counta dùng để đếm số lƣợng các đối số khác rỗng.
Cú pháp : = COUNTA (Đối số 1, Đối số 2, ….)

Ví dụ: Xét khối ô A1: F1 và bảng tính nhỏ bên dƣới để hiểu thêm về các hàm trên.

Mô đun 04 167
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Mô đun 04 168
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

 Hàm làm tròn số - ROUND


Hàm Round trả về giá trị là số đã đƣợc làm tròn.

 Hàm xếp hạng – RANK


Hàm trả về con số là thứ hạng của một giá trị cần đƣợc tính xếp hạng
Cú pháp: = RANK( Số cần xếp hạng, khối giá trị , Kiểu xếp hạng)
Trong đó:
Số cần xếp hạng: thƣờng là địa chỉ ô chứa giá trị mà ta muốn xếp hạng
Khối giá trị: là địa chỉ ô chứa các giá trị xếp hạng. Khối ô này đƣợc cố định ($) để không bị thay
đổi địa chỉ khối khi sao chép công thức.
Kiểu xếp hạng : là một trong hai giá trị số là 0 hoặc là 1.
 Nếu kiểu xếp hạng là 0 thì giá trị lớn nhất sẽ xếp hạng là 1
 Nếu kiểu xếp hạng là 1 thì giá trị lớn nhất sẽ xếp hạng là số lớn nhất
Ví dụ : Tại địa chỉ ô F3 , dùng hàm Rank để xếp hạng căn cứ vào Điểm TB

4.5.2.2. Ý nghĩa và cách sử dụng hàm logic với các toán tử so sánh: =, >, <.
Thế nào là hàm logic, biểu thức logic ?
Hàm logic là hàm có chân trị đúng ( TRUE) hoặc sai (FALSE)
Mô đun 04 169
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Biểu thức logic là biểu thức gồm 2 vế ngăn cách nhau bởi toán tử so sánh hoặc
hàm logic.
Các tóan tử so sánh
= bằng nhau

<> khác nhau

> lớn hơn

>= Lớn hơn hoặc bằng

< Nhỏ hơn

<= Nhỏ hơn hoăc bằng

Ví dụ: Hãy nhập bảng dữ liệu sau để thực tập làm quen các biểu thức logic

Mô đun 04 170
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Mô đun 04 171
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Mô đun 04 172
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Một ví dụ sử dụng hàm IF

Mô đun 04 173
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

4.5.2.3. Sử dụng các hàm thời gian, ngày, tháng.


 Hàm DAY
Hàm Day có đối số là 1 giá trị ngày tháng. Hàm trả về giá trị số tƣơng ứng với ngày của đối số.
Cú pháp : = DAY (Giá trị ngày tháng)
Ví dụ: Giả sử tại địa chỉ ô A1 có giá trị là ngày 1 tháng 2 năm 2017
= DAY(A1) : cho kết quả là 1

Mô đun 04 174
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

 Hàm MONTH
Hàm Month có đối số là 1 giá trị ngày tháng. Hàm trả về giá trị số tƣơng ứng với tháng của đối số.
Cú pháp : = MONTH (Giá trị ngày tháng)
Ví dụ: Giả sử tại địa chỉ ô A1 có giá trị là ngày 1 tháng 2 năm 2017
= MONTH(A1) : cho kết quả là 2.
 Hàm YEAR
Hàm YEAR có đối số là 1 giá trị ngày tháng. Hàm trả về giá trị số tƣơng ứng với năm của đối số.
Cú pháp : = YEAR (Giá trị ngày tháng)
Ví dụ: Giả sử tại địa chỉ ô A1 có giá trị là ngày 1 tháng 2 năm 2017
= YEAR(A1) : cho kết quả là 2017.
 Hàm NOW
Hàm NOW trả về thời gian hiện tại trên hệ thống máy tính
Cú pháp : = NOW ( )
Ví dụ: Giả sử hệ hống máy tính có thời gian hiện tại là ngày 1 tháng 2 năm 2017 và 11 giờ 55 phút
= NOW(b) : cho kết quả 01/02/2017 11:55
 Hàm DATE
Hàm DATE dùng để xác định chính xác một giá trị ngáy tháng đƣợc chuyển từ ba giá trị số. Ba giá
trị số này tƣơng ứng với năm, tháng và ngày mà hàm trả về.
Cú pháp : = DATE (Năm, Tháng, Ngày)
Ví dụ: = DATE(2017,2,1) : Hàm trả về ngày 1 tháng 2 năm 2017
4.5.2.4. Ý nghĩa và biết cách sử dụng các hàm xử lý chuỗi.
 Hàm LEFT
Hàm left dùng để lấy một chuỗi ký tự từ bên trái của một chuỗi ký tự ban đầu.
Cú pháp: = LEFT( Chuỗi, Số ký tự cần lấy)
Ví dụ : Giả sử ô A1 có chuỗi ký tự là : “đại học sài gòn”, ta muốn lấy từ chuỗi đó ra là chữ “đại
học”
= LEFT(A1, 7) : kết quả là chuỗi “đại học”.
 Hàm RIGHT
Hàm right dùng để lấy một chuỗi ký tự từ bên phải của một chuỗi ký tự ban đầu.
Cú pháp: = RIGHT ( Chuỗi, Số ký tự cần lấy)
Ví dụ : Giả sử ô A1 có chuỗi ký tự là : “đại học sài gòn”, ta muốn lấy từ chuỗi đó ra là chữ “sài
gòn”
= RIGHT(A1, 7) : kết quả là chuỗi “sài gòn”.
 Hàm MID
Hàm MID dùng để lấy một chuỗi con có các ký tự đƣợc lấy từ khoảng giữa của một chuỗi ban đầu
Cú pháp: = MID ( Chuỗi, Vị trí bắt đầu, Số ký tự cần lấy)
Ví dụ : Giả sử ô A1 có chuỗi ký tự là : “đại học sài gòn”, ta muốn lấy từ chuỗi đó ra là chữ “học”

Mô đun 04 175
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

= MID(A1,5, 3) : kết quả là chuỗi “học”.


 Hàm VALUE
Hàm VALUE dùng chuyển đổi một chuỗi ký tự số thành giá trị số tƣơng ứng.
Cú pháp : =VALUE ( Chuỗi ký tự số)
Ví dụ : Tại ô A1 có chuỗi ban đầu là “A342”. Lấy 3 ký tự từ bên phải đổi thành số
= Value(right(A1,3)) : kết quả là số 342
 Hàm LEN
Hàm LEN trả về giá trị số là độ dài của chuỗi
Cú pháp : = LEN ( Chuỗi)
Ví dụ: Giả sử ô A1 có chuỗi ký tự là : “đại học sài gòn”
= LEN (A1) : kết quả là 15
 TRIM(bt.chuổi):
loại bỏ tất cả những khoảng trống không cần thiết ra khỏi bt.chuổi, chỉ để lại một khoảng
trống giữa các từ.
 Toán tử nối chuỗi
Excel dùng dấu “&” làm toán tử để nối nhiều chuỗi với nhau.
Ví dụ : =”tin”&”học” : kết quả “tinhọc”
= “tin”&” “&”học” : kết quả “tin học”
4.5.2.5. Sử dụng các hàm dò tìm.
 Hàm dò tìm theo cột - VLOOKUP

Hàm VLOOKUP dùng để dò tìm và lấy giá trị từ bảng dữ liệu khác về tại bảng đang tính toán
Cú pháp: = VLOOKUP(Giá trị dò, Bảng dò, Vị trí cột lấy, Kiểu dò)
Ý nghĩa:
Giá trị dò : Là giá trị đƣợc lấy tại bảng đang tính toán đem đi dò tìm tại cột thứ nhất trong địa chỉ
khối ô chọn làm bảng dò
Bảng dò : Là một địa chỉ khối ô linh hoạt tại bảng dữ liệu có chứa giá trị cần lấy về . Trong đó:
 Cột thứ nhất: Là cột chứa các giá trị dò
 Các cột tiếp theo: Là cột chứa các giá trị có khả năng lấy.

Vị trí cột lấy: Là một số nguyên chỉ số thứ thứ tự của cột cần lấy dữ liệu trong khối ô chọn làm
bảng dò
Kiểu dò : Là một trong hai giá trị số 0 hoặc 1, trong đó :
 Kiểu dò 0: Là dò tìm chính xác
 Kiểu dò lá 1: Là dò tìm gần đúng . Hàm sẽ tim giá trị xấp xỉ nhỏ hơn giá trị dò

Ví dụ 1: Dựa vào cột Mã số và dò tìm tại Bảng 1 để điền cho cột tên vật tƣ

Mô đun 04 176
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Ví dụ 2: Điền tên vật tƣ và giá vào bảng cần tính dựa vào ký tự bên trái của mã số và dò tìm giá
trị trong bảng 1

Ví dụ 3: Dựa vào ký tự bên trái của mã số và dò tìm giá trị trong bảng 1 để điền dữ liệu vào cột giá
.Nếu ký tự bên phải của mã số là “1” thì lấy đơn giá cột thứ 3 ngƣợc lại lấy cột thứ 4

Ví dụ 4: Trƣờng hợp dò gần đúng


Điền Xếp loại vào bảng cần tính dựa vào Điểm TB và bảng tiêu chuẩn xếp loại.

 Hàm dò tìm theo dòng - HLOOKUP

Hàm HLOOKUP dùng để dò tìm và lấy giá trị từ bảng dữ liệu khác về tại bảng đang tính toán
Cú pháp : = HLOOKUP(Giá trị dò, Bảng dò, Vị trí dòng lấy, Kiểu dò)

Ví dụ: điền cột xếp loại dựa vào Điểm TB

Mô đun 04 177
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Ý nghĩa :
Giá trị dò : Là giá trị đƣợc lấy tại bảng đang tính toán đem đi dò tìm tại dòng thứ nhất trong địa chỉ
khối ô chọn làm bảng dò
Bảng dò : Là một địa chỉ khối ô linh hoạt trong đó:
 Dòng thứ nhất: Là dòng chứa các giá trị dò
 Các dòng tiếp theo: Là dòng chứa các giá trị có khả năng lấy.

Vị trí dòng lấy: Là một số nguyên chỉ số thứ thứ tự của dòng cần lấy dữ liệu
Kiểu dò : Là một trong hai giá trị số 0 hoặc 1, trong đó :
 Kiểu dò 0: Là dò tìm chính xác
 Kiểu dò lá 1: Là dò tìm gần đúng . Hàm sẽ tim giá trị xấp xỉ nhỏ hơn giá trị dò

Ví dụ 1:
Dựa vào cột Mã số và dò tìm tại Bảng 1 để điền dữ liệu cho cột tên vật tƣ

Ví dụ 2: Dựa vào ký tự bên trái của mã số và dò tìm giá trị trong bảng 1 để điền dữ liệu vào cột giá
.Nếu ký tự bên phải của mã số là “1” thì lấy đơn giá dòng thứ 3 ngƣợc lại lấy dòng thứ 4

Mô đun 04 178
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Ví dụ 3: Trƣờng hợp dò gần đúng

Điền Xếp loại vào bảng cần tính dựa vào Điểm TB và bảng tiêu chuẩn xếp loại.

 MATCH(X, vùng, [ loại])

Cho ra vị trí của trị X trong vùng

[Loại]:

1 hoặc bỏ trống: hàm Match sẽ tìm giá trị lớn nhất trong vùng tìm kiếm nhƣng nhỏ
hơn hoặc bằng giá trị đang đƣợc tìm kiếm. Chú ý: vùng tìm kiếm cần đƣợc sắp xếp
theo chiều tăng dần

0: hàm Match sẽ tìm chính xác giá trị cần tìm trong vùng và trả lại vị trí đầu tiên mà
nó tìm thấy

-1: hàm Match sẽ tìm giá trị nhỏ nhất trong vùng tìm kiếm nhƣng lơn hơn hoặc bằng
giá trị đang đƣợc tìm kiếm. Chú ý: vùng tìm kiếm cần đƣợc sắp xếp theo thứ tự
giảm dần

Ví dụ: Cho bảng tính:

A B C D
1 1 10 100 1000
2

= Match(100, A1:D1, 0) 3

= Match(75, A1:D1, 0) #N/A

= Match(75, A1:D1, 1) 2

Mô đun 04 179
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

 INDEX(BẢNG, M, N)

Cho ra giá trị tại ô giao giữa dòng M và cột N của bảng

Ví dụ: Cho bảng tính:

A B C D
1 1 10 100 1000
2 2 20 200 2000

= INDEX(A1:D2,1.3) 100

= INDEX(A1:D2,2.2) 20

IU04.6 ĐỊNH DẠNG MỘT Ô, MỘT DÃY Ô


Các dữ liệu trong bảng tính Excel khi bạn thực hiện nhập vào luôn có chế độ mặc định là định
dạng General và để cho các định dạng Excel hiển thị và tính toán đúng với định dạng của dữ
liệu thực tế thì bạn cần cài đặt định dạng cho nó

4.6. Định dạng một ô, một dãy ô

4.6.1. Kiểu số, ngày tháng, tiền tệ


 Định dạng số

Để định dạng dữ liệu theo kiểu số thực bạn chọn các ô dữ liệu cần định dạng rồi click chọn nút mủi
tên phía dƣới bên phải nhóm Number

Hình 6.1 nút mủi tên


phía dƣới bên phải

4.6.1.1. Định dạng số thập phân cụ thể. Biết cách định dạng để hiển thị số theo yêu cầu.
Tại bảng hiện ra bạn vào mục Number, sau đó bạn chọn số chữ cái sau dấu phẩy bạn muốn thiết lập
cho số thực này ở mục Decimal Places. Và bạn có thể thêm phần phân cách cho những dữ liệu nếu
chúng có giá trị cỡ hàng nghìn đơn vị bằng cách tích vào mục Use 1000 Separator (,) nhƣ hình rồi
click OK:

Mô đun 04 180
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Hình 6.2 Định dạng số

4.6.1.2. Định dạng để hiển thị tỷ lệ phần trăm.


 Phần trăm (%)

Để định dạng phần trăm bạn chọn các ô dữ liệu cần định dạng rồi click chọn nút mủi tên phía dƣới
bên phải nhóm Number, vào mục Percentage, sau đó bạn chọn số chữ cái sau dấu phẩy cho dữ liệu
này ở mục Decimal Places rồi click OK:

Mô đun 04 181
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Hình 6.3 Định dạng phần trăm


4.6.1.3. Định dạng ô và chuyển đổi cách hiển thị đơn vị số, kiểu ngày tháng, ký hiệu tiền tệ.
 Tiền tệ
Để định dạng dữ liệu theo kiểu tiền tệ bạn chọn các ô dữ liệu cần định dạng rồi click chọn nút mủi
tên phía dƣới bên phải nhóm Number.
Tại bảng hiện ra bạn vào mục Currency, sau đó bạn chọn số chữ cái sau dấu phẩy cho dữ liệu này
ở mục Decimal Places. Và ở mục Symbol bạn chọn ký hiệu tiền tệ cho dữ liệu của mình rồi
click OK

Mô đun 04 182
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Hình 6.4 Định dạng đơn vị tiền tệ


 Ngày tháng
Để định dạng dữ liệu theo kiểu tiền tệ bạn chọn các ô dữ liệu cần định dạng rồi click chọn nút mủi
tên phía dƣới bên phải nhóm Number / Date
chọn kiểu hiển thị thời gian bạn mong muốn, mục Sample sẽ thể hiện kết quả của kiểu định dạng
bạn chọn →OK.

Hình 6.5 Định dạng ngày

4.6.2. Văn bản


Các nút định dạng văn bản thông dụng của Excel đƣợc bố trí rất thuận lợi truy cập trong nhóm
Home của thanh Ribbon..

Mô đun 04 183
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

4.6.2.1. Thay đổi định dạng phông chữ (cỡ chữ, kiểu chữ), kiểu hiển thị (đậm, nghiêng, gạch dƣới,
gạch dƣới hai lần).
 Để thay đổi kích cỡ chữ
– Chọn ô hay dãy các ô mà bạn muốn thay đổi kích cỡ chữ.
– Nhấp chuột vào mũi tên chỉ xuống bên phải của biểu tƣợng Font Size dặt trên thanh định
dạng Excel.
Chọn kích thƣớc chữ mong muốn.
 Để thay đổi loại chữ
– Chọn ô hay dãy các ô mà bạn muốn.
– Nhấp chuột vào mũi tên chỉ xuống trong trƣờng Font của thanh định dạng Excel, chọn loại
chữ mong muốn.

Font chữ gạch chân Size tăng size giảm size

Đậm nghiêng vẽ khung màu nền màu chữ

Hình 6.6 Định dạng ký tự

 Để định dạng chữ dƣới dạng in đậm


– Chọn ô hay dãy các ô mà bạn muốn dùng để định dạng chữ.
– Dùng biểu tƣợng Bold đặt trên thanh định dạng của Excel.

 Để định dạng chữ dƣới dạng in nghiêng


– Chọn ô hay dãy các ô mà bạn muốn dùng để định dạng chữ.
– Dùng biểu tƣợng Italic đặt trên thanh định dạng của Excel.

 Để định dạng chữ dƣới dạng gạch chân


– Chọn ô hay dãy các ô mà bạn muốn dùng để định dạng chữ.
– Dùng biểu tƣợng Underline đặt trên thanh định dạng của Excel.

 Để định dạng chữ dƣới dạng gạch chân 2 lần


– Chọn ô hay dãy các ô mà bạn muốn dùng để định dạng chữ.
– Truy cập vào hộp thoại Font / nhấp mũi tên Underline / chọn biểu tƣơng đƣờng thẳng 2
gạch

4.6.2.2. Áp dụng các màu khác nhau đối với nội dung ô, nền của ô.
 Để thay đổi màu của chữ
Mô đun 04 184
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

– Chọn dãy các ô chứa nội dung mà bạn muốn đổi màu.
– Sử dụng biểu tƣợng Font color trên thanh định dạng của Excel. Nhấp chuột vào mũi tên
chỉ xuống để hiển thị các tuỳ chọn màu.

 Để thay đổi màu nền của một dãy các ô


– Chọn ô hoặc dãy các ô mà bạn muốn dùng màu nền khác.
– Click chọn nút mủi tên phía dƣới bên phải nhóm Font.Chọn thẻ Fill trong hộp thoại. Chọn
màu làm nền - OK

Hình 6.7 chọn màu nền

– Chọn màu mà bạn muốn dùng cho nền của ô. <ok>


4.6.2.3. Sao chép định dạng từ một ô, một dãy ô tới ô khác, dãy ô khác.
 Để sao chép định dạng dùng chổi quét định dạng
– Chọn các ký tự đã đƣợc định dạng trƣớc.
– Nhấp chuột vào biểu tƣợng bạn sẽ thấy rằng biểu tƣợng chuột sẽ đổi
thành dạng một chổi quét sơn nhỏ.
– Quét chọn đoạn văn bản mà bạn muốn sao chép định dạng, và khi bạn giải phóng chuột bạn
sẽ nhìn thấy định dạng đã đƣợc dùng cho ký tự mới mà bạn mong muốn.

4.6.3. Căn chỉnh, tạo hiệu ứng viền


 Để căn chỉnh dữ liệu trong một dãy các ô sang trái, sang phải hoặc ở giữa.

– Chọn các ô mà bạn muốn căn chỉnh.


– Nhấp chuột vào biểu tƣợng Align Left để căn chỉnh dữ liệu sang trái.
Mô đun 04 185
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

– Nhấp chuột vào biểu tƣợng Align Right để căn chỉnh dữ liệu sang phải.
– Nhấp chuột vào biểu tƣợng Center để căn chỉnh dữ liệu vào giữa.

 Để đặt đƣờng biên cho một dãy các ô

– Chọn ô hoặc dãy các ô mà bạn muốn tạo đƣờng viền.


– Chọn nút công cụ Borders

– Hoặc click chọn nút mủi tên phía dƣới bên phải nhóm Font. Chọn thẻ Borders trong hộp
thoại

Hình 6.8 Định dạng đƣờng viền

– Bạn có thể dùng hộp thoại này để đặt các đƣờng biên và cũng để thay đổi các loại đƣờng
biên khác nhau.

4.6.3.1. Áp dụng việc cuộn văn bản (text wrapping) đối với nội dung của ô, dãy ô.
 Để bao phủ các ký tự trong các ô đƣợc chọn
– Click chọn nút mủi tên phía dƣới bên phải nhóm Aligment.
– Trong phần Text control của hộp thoại này, chọn Wrap Text nhƣ minh hoạ.

– Nhấp chuột vào nút OK để sử dụng việc bao phủ ký hiệu.

Mô đun 04 186
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

4.6.3.2. Đặt hƣớng thể hiện nội dung ô theo chiều ngang, chiều dọc và cách điều chỉnh hƣớng thể

hiện nội dung ô.


 Để quay kí tự theo bất kì góc nào.
– Trƣớc hết, chọn các ô mà bạn muốn dùng định dạng quay.
– Click chọn nút mủi tên phía dƣới bên phải nhóm Aligment.
– Từ phần Orientation, có thể nhập chính xác góc quay vào hộp Degrees,
hoặc kéo hƣớng của Text theo mức quay đã có sẵn.
– Chọn OK.

Hình 6.9 điều hƣớng văn bản


4.6.3.3. Tách (split)/ghép (merge) các ô và căn tiêu đề, nội dung trong ô tách/ghép.
 Lập tiêu đề trên một dãy ô
Giả sử bạn có dữ liệu sau trong tờ bảng tính.

– Bạn muốn từ WEEKDAY đặt vào giữa trong khoảng C3 đến G3.
– Nhập từ WEEKDAY vào ô C3 .
– Chọn khoảng từ C3 đến G3.
– Nhấp chuột vào biểu tƣợng Merge And Center.
– Kết quả sẽ hiển thị nhƣ sau:

4.7. Biểu đồ
4.7.1. Tạo biểu đồ
4.7.1.1. Các loại biểu đồ(biểu đồ hình cột, biểu đồ thanh, biểu đồ đƣờng thẳng, biểu đồ hình tròn).
Biết cách tạo biểu đồ các từ dữ liệu bảng tính.
 Tạo các loại đồ thị/đồ hoạ khác nhau từ dữ liệu trong tờ bảng tính: đồ thị dạng cột,
dạng thanh, dạng đƣờng, dạng bánh (pie).
Chọn các ô chứa dữ liệu mà bạn muốn lập đồ thị
Vào menu Insert / nhóm Charts / chọn các dạng đồ thị bạn muốn ( Column, Line, Pie, Area,
Scatter,..)
4.7.1.2. Chọn một biểu đồ. Thay đổi loại biểu đồ.
 Thay đổi loại biểu đồ

Mô đun 04 187
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Ta chọn biểu đồ đang có, sau đó vào menu Design / nhóm type / chọn Change chart type /
chọn loại biểu đồ muốn thay đổi / OK
4.7.2. Chỉnh sửa, cắt, dán, di chuyển, xóa biểu đồ
4.7.2.1. Chỉnh sửa (thêm, xóa, sửa), di chuyển tiêu đề, ghi chú cho biểu đồ.
- Click vào đồ thị, chọn dấu + (nhƣ hình dƣới)

Hình 7.1 chỉnh sửa đồ thị


Axes: Hiện giá trị trên trục tung
Axis Title:
Horizontal: Tiêu đề trục hoành
Vertical: Tiêu đề trục tung
Chart Title: Tiêu đề cho đồ thị
Data Label: Thêm nhãn trên đồ thị
Data Table: Thêm bảng dữ liệu
.............

Mô đun 04 188
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Điểm trung bình năm 2017


HK1 HK2
10 8
8 7
6
5 5 5
Điểm

6
4
2
0
TOÁN VĂN ANH
HK1 5 5 8
HK2 6 5 7
Môn học

Hình 7.2 thêm nhãn cho đồ thị


4.7.2.2. Thêm, di chuyển nhãn dữ liệu (ví dụ: giá trị, tỷ lệ phần trăm) cho biểu đồ.
 Để thêm một tiêu đề hoặc một nhãn vào đồ thị

Nhấp chuột vào đồ thị mà bạn muốn tạo, chọn sau đó chọn các dạng mẫu cần thêm tiêu
đề vào đồ thị
 Để tháo bỏ một tiêu đề hay một nhãn từ đồ thị
Click chọn tiêu đề hay nhãn mà bạn muốn tháo bỏ. <delete>
 Di chuyển tiêu đề của biểu đồ
Rà chuột vào tiêu đề hay nhãn cần di chuyển, xuất hiện mủi tên 4 đầu, sau đó rê chuột để di
chuyển tiêu đề của đồ thị
4.7.2.3. Thay đổi màu nền, màu phụ đề và thay đổi màu sắc hình (cột, thanh, đƣờng, bánh tròn)
trong biểu đồ.
 Để thay đổi các màu cột, thanh, đƣờng, pie trong đồ thị/đồ hoạ

Click chọn cột, thanh, đƣờng, pie của đồ thị, chọn menu format
Shape fill: chọn màu nền.
Shap outline: chọn màu viền.
4.7.2.4. Cắt, dán, di chuyển biểu đồ. Xóa biểu đồ khỏi trang tính.
 Để sao chép một đồ thị trong một tờ bảng tính.

Click vào đồ thị mà bạn muốn sao chép


Chọn Home /Copy (Ctrl+C)
Chọn vị trí đích, Paste (Ctrl+V)
 Để di chuyển một đồ thị trong một tờ bảng tính.
Click vào đồ thị mà bạn muốn sao chép

Mô đun 04 189
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Chọn Home / Cut (Ctrl+X)


Chọn vị trí đích, Paste (Ctrl+V)
 Để xóa đồ thị
Nhấp chuột và đồ thị mà bạn muốn xoá <Delete>. Đồ thị sẽ bị xoá.

4.8. Kết xuất và phân phối trang tính, bảng tính


4.8.1. Trình bày trang tính để in ra
4.8.1.1. Thay đổi lề: trên, dƣới, trái, phải.
 Để thay đổi các giá trị lề
Chọn Page Layout / chọn mủi tên phía dƣới bên phải nhóm Page setup / chọn thẻ Margins

Hình 8.1 canh lể

Có thể thay đổi các lề (top, bottom, left. Right) và header, Footer.
Chọn xong <OK>
4.8.1.2. Thay đổi hƣớng trang: dọc, ngang; cỡ trang; điều chỉnh để nội dung trang tính khớp với
các trang in.
 Để đặt chiều và kích thƣớc trang
Chọn Page Layout / chọn mủi tên phía dƣới bên phải nhóm Page setup / chọn thẻ Page

Mô đun 04 190
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Hình 8.2 chọn hƣớng in / khổ giấy


Orientation: hƣớng in
Portrait: in dọc
Landscape: in ngang
Paper size: Loai giấy in (Letter, A3, A4....)
 Nén bảng tính để in trong một trang duy nhất
Chọn Page Layout / chọn mủi tên phía dƣới bên phải nhóm Page setup / chọn thẻ Page,
trong ô Fit to chọn số 1 để in bảng tính trong một trang duy nhất.
4.8.1.3. Thêm, sửa, xóa nội dung của phần đầu (header), phần chân (footer) của trang tính. Biết
cách thêm và xóa các trƣờng: số trang, ngày tháng, giờ, tên tệp, tên trang tính vào trong
đầu trang, chân trang.
 Để sử dụng các headers và footers
Chọn Page Layout / chọn mủi tên phía dƣới bên phải nhóm Page setup / Chọn thẻ
Header/Footer.
Chọn Custom Header

Mô đun 04 191
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Hình 8.3 đặt header

Nhập nội dung cho Header (tiêu đề đầu trang)


Tƣơng tự chọn Custom Footer và nhập nội cho Footer (tiêu đề chân trang)
Nhấp chuột vào OK để chấp nhận header và footer đã chọn
4.8.2. Kiểm tra và in
4.8.2.1. Kiểm tra và sửa lỗi phép tính, lỗi văn bản trong bảng tính chuẩn bị in.
 Để kiểm tra chính tả
Chọn ô mà bạn muốn kiểm tra.
tab Review / nút Spelling

Hình 8.4 nút spelling


Hộp thoại Spelling sẽ mở ra. Từ hộp thoại Spelling, bạn có thể xem và chỉnh sửa lỗi chính tả.

Mô đun 04 192
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Hình 8.5 kiểm tra lỗi chính tả


4.8.2.2. Các kiểu kẻ ô lƣới. Biết cách hiện/ẩn đƣờng kẻ ô lƣới, đề mục dòng, cột khi in.
 Để bật (tắt) việc in các đƣờng lƣới

Chọn menu Page Layout, chọn nhóm lệnh Sheet Options, check mục View bên nhóm
Gridlines để bật đƣờng lƣới. Nếu tắt đƣờng lƣới thì bỏ dấu check.
 Để bật (tắt) dòng cột

Nhấp chuột vào menu Page Layout, chọn nhóm lệnh Sheet Options, check mục View bên
nhóm Headings để bật dòng cột. Nếu tắt dòng cột thì bỏ dấu check.
4.8.2.3. In tiêu đề dòng tự động trên mọi trang của trang bảng tính đƣợc in.
 Để điều khiển việc in tiêu đề của hàng và cột
Nhấp chuột vào menu Page Layout, chọn nhóm lệnh Page setup sẽ hiển thị hộp thoại Page
setup. Chọn thẻ Sheet.
Muốn in tiêu đề dòng tự động trên mọi trang ta chon mục Row to repeat at top, rồi quét vào
các ô địa chỉ dòng cần lặp lai trên các trang. Nếu muốn bỏ thì xóa địa chỉ vừa cập nhật
trong mục Row to repeat at top
4.8.2.4. Xem trƣớc trang bảng tính.
 Để xem trƣớc trang in
Nhấp chuột vào menu File / Print, lúc này trang in sẽ hiện ra cho mình xem trƣớc
4.8.2.5. Chọn số lƣợng bản sao của trang tính, toàn bộ bảng tính, biểu đồ đƣợc chọn khi in ra. Biết
cách in một dãy ô đƣợc chọn, biểu đồ trong trang tính; in toàn bộ trang tính
 Để in một ô (hoặc một vùng) từ một sổ bảng tính
Chọn dãy các ô (vùng) muốn in.
Nhấp chuột vào File, chọn lệnh Print.
Trong phần Settings chọn Print Selection
 Để in trang tính đang hoạt động
Nhấp chuột vào File, chọn lệnh Print.
Trong phần Settings chọn Print Active Sheets
Mô đun 04 193
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

 Để in một số nhất định các bản sao của trang tính.


Nhấp chuột vào File, chọn lệnh Print.
Trong phần Copies của hộp thoại, nhập số bản sao mong muốn.
 Để in toàn bộ sổ bảng tính (bao gồm toàn bộ các trang tính trong nó)
Nhấp chuột vào File, chọn lệnh Print.
Trong phần Settings chọn Print Entire Workbook
 Để in một đồ thị đƣợc chọn
Nhấp chuột vào đồ thị để chọn nó.
Nhấp chuột vào File, chọn lệnh Print.
Trong phần Settings chọn Print Selected Chart
 Để in một bảng tính thành một tập tin.
Nhấp chuột vào File, chọn lệnh Print.
Trong phần Printer chọn Print to File

4.8.3. Phân phối trang tính


4.8.3.1. Lƣu trang tính, bảng tính dƣới các kiểu file khác nhau nhƣ .pdf hoặc định dạng của các
phiên bản khác.
 Để lƣu trang tính, bảng tính sang .pdf hoặc định dạng khác
Nhấp chuột vào File, chọn lệnh Export

Hình 8.6 chuyển dạng file

Nếu chuyển sang file pdf thì chọn Create PDF/ XPS Document, nút lệnh Create PDF/ XPS
Document, vị trí lƣu file
Nếu chuyển sang định dạng khác thì chọn Change File Type / rồi chọn định dang muốn
chuyển, nút lệnh Save as, chọn vị trí lƣu file
4.8.3.2. Đặt mật khẩu để kiểm soát truy nhập tệp trang tính, bảng tính.
 Để đặt mật khẩu cho trang tính
Để ngăn không cho ngƣời dùng khác vô tình hoặc cố ý thay đổi, di chuyển hoặc xóa bỏ dữ
liệu trong một trang tính, bạn có thể khóa các ô trên trang tính Excel của bạn và sau đó bảo
vệ trang tính bằng mật khẩu.
Mô đun 04 194
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Bƣớc 1: Chọn các ô cần bảo vệ trên trang tính, sau đó click chuột phải chọn Format Cell,
hộp thoại Format Cell xuất hiện chọn tab Protection. Nếu muốn khóa không cho ngƣời
khác xóa sửa dữ liệu chọn Lock, nếu muốn ẩn công thức trên trang bảng tính thì chọn
Hidden
Bƣớc 2: Nhấp chuột vào menu Review / nhóm Changes / chọn Protect Sheet / bảng hộp
thoại hiện lên nhập mật khẩu 2 lần . Nhƣ vậy là trang bảng tính của bạn đƣợc bảo vệ
 Để đặt mật khẩu cho bảng tính
Nhấp vào menu File chọn lệnh Info, nhìn bên phải thấy mục Protect Workbook, nhấp vào
mũi tên tam giác chọn mục Encrypt with Password. Sau đó nhấp mật khẩu 2 lần, nhƣ vậy là
bảng tính của bạn đã đƣợc bảo vệ
4.8.3.3. Đính kèm trang tính theo thƣ điện tử.
 Đề đính kèm file vào excel
Bƣớc 1: Mở bảng tính Excel ra, sau đó click chọn Tab Insert
Bƣớc 2: Tại đây bạn click chọn vào biểu tƣợng Object

Hình 8.7 biểu tƣợng Object


Bƣớc 3: Chuyển sang Tab Create from File sau đó click chọn Browse để add file đính
kèm.
Bƣớc 4: Sau khi lựa chọn xong file đính kèm bạn có thể tích chọn Link to
file hoặc Display as icon để đặt link và hiển thị icon của file đính kèm. Sau cùng Click
chọn Ok
Sau khi đính kèm xong để chuyển theo thƣ điện tử, bạn vào File / Share / E-mail / Send as
attachment. (để chuyển đƣợc bạn phải cài đặt chƣơng trình Microsoft Outlook)

Mô đun 04 195
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

PHẦN BÀI TẬP


BÀI TẬP EXCEL 1

Bài 1: Vào excel thực hiện bảng tính sau:

STT TÊN HÀNG GIÁ MUA CHI PHÍ GIÁ VỐN THUẾ GIÁ BÁN LỜI-LỖ
1 TIVI 500 200 750
2 TỦ LẠNH 400 100 550
3 MÁY GIẶT 400 100 500
4 MÁY TÍNH 200 50 300
5 MÁY IN 800 200 1100
6 MÁY QUÉT 500 100 700
7 MÁY HÚT BỤI 300 50 400
8 MÁY MAY 300 50 370
9 MÁY CẮT 250 50 310
10 ĐẦU MÁY 150 50 210

1.Nhập bản tính sau đó điều chỉnh độ rộng cột cho hợp lý. Đánh STT tự động
2. Tính:
Giá vốn = Giá mua + Chi phí
Thuế = 5% Giá vốn
Lời lỗ = Giá bán – Giá vốn
3. Vẽ khung và lƣu với tên Dienmay.xls

BÀI 2 :
Danh sách lƣơng công nhân tại công ty xây dựng MINH THÀNH

STT HỌ TÊN Lg Ngày Ng Công Lg Tháng Số bữa ăn Tiền ăn Lg lãnh


1 Trần Anh Thu 100000 25
2 Tô Thị Cúc 100000 20
3 Lê Tôn Vũ 120000 24
4 Lê Phƣơng 150000 28
5 Tô Minh 200000 12
6 Hồ Tín 300000 25
7 Tín Nghĩa 150000 18
8 Thu Thủy 180000 20
9 Nguyễn Hòang 100000 23
10 Cảnh Tiến 120000 16
Tổng cộng ?

1. Tính : Lƣơng tháng = Lƣơng ngày *Ngày công.


2. Tính số bữa ăn = 2 lần ngày công
3. tiền ăn = số bữa ăn * 20000
4. Lg lãnh = Lg Tháng – tiền ăn + tiền thƣởng.
Với tiền thƣởng là 5% lƣơng tháng
5. Tính tổng cộng cột Lg Lãnh. (dùng hàm =sum(đc đầu:đc cuối)
4. Lƣu với tên LuongCN1.xls
-------o0o-------

Mô đun 04 196
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

BÀI TẬP EXCEL 2


BÀI 1:
BẢNG LƢƠNG CÔNG NHÂN CÔNG TY MAY BẾN NGHÉ
(TÍNH THEO USD)

LG NG LG BH BH LƢƠNG LƢƠNG
TÊN NV
NGÀY CÔNG THÁNG Y TẾ XÃ HỘI (USD) (VND)
NÚI HOÀ BÌNH 50 24
THÀNH HÀ NỘI 60 18
BIỂN VŨNG TÀU 80 12
ĐẢO PHÚ QUỐC 40 25
ĐẤT SÀI GÒN 70 20
SÔNG ĐỒNG NAI 60 18
VỊNH NHA TRANG 60 26
TỔNG CỘNG
BÌNH QUÂN (TB CỘNG)
LỚN NHẤT
NHỎ NHẤT

1. Nhập liệu, vẽ khung


2. Tính Lg tháng = Lg ngày x Ng công
3. Tính BH y tế = 5% Lg tháng
4. Tính BHXH = 1.5% Lg Tháng
5. Tính LƢƠNG (USD) = Lg tháng - (BH y tế + BH xã hội)
6. Phía trên ô “LƢƠNG USD” gõ “Tỉ giá”. Phía trên ô “LƢƠNG VND” gõ 22000. Vẽ
khung cho 2 ô này.
Tính LƢƠNG (VND) = LƢƠNG (USD) x TỈ GIÁ
7. Tính tổng cộng, bình quân, lớn nhất, nhỏ nhất các cột Lg Tháng, BH y tế, BH xã hội,
Lƣơng (usd), lƣơng (vnd)
(chỉ cần tính 1 cột rồi copy ngang)
8. Lƣu với tên Luong_CN2.xls
Hướng dẫn:
- Dùng hàm = sum (đchỉ đầu: đchỉ cuối) để tính cột tổng cộng .
= average(đchỉ đầu: đchỉ cuối) để tính cột trung bình cộng
= max(đchì đầu: đchỉ cuối ) để tìm trị lớn nhất
= min(đchỉ đầu: đchỉ cuối)để tìm trị nhỏ nhất
-----o0o-----

BÀI 2:

Mô đun 04 197
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

BẢNG KÊ HÀNG NHẬP THÁNG 03

HS trƣợt giá 1.6


Thuế suất 15%
TÊN HÀNG S. LƢỢNG ĐƠN GIÁ TRỊ GIÁ THUẾ CH CHỞ TIỀN VỐN
Bàn gỗ 8 12
Tủ gỗ 78 20
Tủ sắt 45 16.2
Ghế sắt 12 10
Ghế nhƣa 50 5.5
Bàn Mica 4 18.5
Ghế xoay 15 12
1. Nhập liệu, vẽ khung
2. Tính trị giá = số lƣợng x đơn giá x hệ số trƣợt giá
3. Tính thuế = trị giá x thuế suất
4. Tính CH CHỞ = 2.25% Trị giá
5. Tính Tiền vốn = Trị giá + Thuế + CH CHỞ
6. Lƣu với tên hangnhap.xls
BÀI 3:
Sao chép bảng tính trên sang Sheet 2 rồi thêm vào bảng tính trên các số liệu sau:
Hƣớng dẫn:
1/Xác định khối toàn bảng tính (click chọn ô phía trên dòng 1, bêm trái cột A)
2/ Chọn Copy / Chọn Sheet 2 / Paste
3/ Tiếp tục nhập liệu nhƣ bảng tính sau từ ô: Gƣờng gỗ (chỉ cần nhập liệu thô, Excel sẽ tự động
tính các ô còn lại)

TÊN HÀNG S. LƢỢNG ĐƠN GIÁ TRỊ GIÁ THUẾ CH CHỞ TIỀN VỐN
Gƣờng gỗ 15 30
Bàn tròn 10 11
Ghế nệm 70 15
Tủ kính 20 25
Tổng cộng
TB cộng
Tính tổng cộng và TB cộng tiền vốn
Thên cột tỷ lệ sau cột tiền vốn và tính tỉ lệ tiền vốn của các mặt hàng
(tỷ lệ tiền vốn = tiền vốn từng mặt hàng chia cho tổng vốn. Sau đó định dạng phần trăm)
Đặt lại tên cho Sheet 1 là TH4 và Sheet 2 là TH5. Lƣu lại tập tin với tên BX_hangnhap.xls

Mô đun 04 198
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

BÀI TẬP EXCEL 3

BÀI 1: Tạo bảng tính sau

BẢNG THỐNG KÊ HÀNG XUẤT


Từ ngày 11/01 đến 13/01

Đơn Ngày 11/01 Ngày 12/01 Ngày 13/01 Tổng


Stt Tên hàng giá Số Thành Số Thành Số Thành cộng
(USD) lƣợng tiền lƣợng tiền lƣợng tiền (USD)
(a) (b) (c) (d) (c) (d) (c) (d) (e)
Cam 10 2 3 3
Mít 8 5 6 6
Xoài 12 7 7 10
Măng cụt 7 10 10 12
Quít 11 10 15 10
Sầu riêng 20 12 18 15
Tổng cộng (f) (f) (f) (g)
Thực hiện các yêu cầu :
1. Đánh STT tự động (a)
2. Tính các thành tiền (d) = Đơn giá (b) x Các số lƣợng tƣơng ứng (c)
3. Tính (e) = Tổng các cột (d ) rồi Tính các (f ) = Tổng các cột (d) tƣơng ứng
4. Tính (g) = Tổng Cột (e)
5. Đặt tên sheet là X11_13. Lƣu với tên HangXuat1.Xls

Bài 2: Tạo bảng tính sau ở Sheet 2

BẢNG THỐNG KÊ HÀNG XUẤT


Từ ngày 14/01 đến 16/01
Đơn Ngày 14/01 Ngày 15/01 Ngày 16/01 Tổng
Stt Tên hàng giá Số Thành Số Thành Số Thành cộng
(USD) lƣợng tiền lƣợng tiền lƣợng tiền (USD)
(a) (b) (c) (d) (c) (d) (c) (d) (e)
1 Cam 12 5 5 8
2 Mít 8 8 8 8
3 Xoài 25 30 20 40
4 Măng cụt 7 15 12 18
5 Quít 15 20 30 45
6 Sầu riêng 27 14 25 20
Tổng cộng

Hƣớng dẫn: Copy bảng tính sang Sheet 2, sửa lại số liệu cột đơn giá và các cột số lƣợng
-----> Kết quả tại các ô khác sẽ tự động điều chỉnh
- Định dạng dấu phân cách hàng ngàn, đặt tên mới cho sheet 2 là X14_16 và lƣu file với tên Hangxuat2.Xls

Mô đun 04 199
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

BÀI TẬP EXCEL 4


BÀI 1:
BẢNG LƢƠNG THÁNG 10
Lƣơng căn bản: 450000
Hệ số trƣợt giá 1.84
Hệ số Hệ số Xếp loại Thu
Stt Họ tên Lƣơng Thƣởng Thuế
lƣơng chức vụ thi đua nhập
1 Lê Bắc 1.78 A
2 Trần Nam 4.32 0.3 B
3 Lý Đông 2.16 C
4 Hà Tây 5.42 0.3 A
5 Vũ Tây Nam 2.16 B
6 Tô Trung 4.98 0.5 A
7 Hàn Đông Nam 5.12 0.3 A
1. Nhập liệu và định dạng bảng tính nhƣ trên và lƣu với tên Luong_T10.xls
2. Tính lƣơng = Lƣơng căn bản * (hệ số lƣơng + hệ số chức vụ) * hệ số trƣợt giá
3. Tính Thƣởng căn cứ vào xếp loại thi đua:
Loại A đƣợc 2.000.000, loại B đƣợc 1.500.000, các loại còn lại đƣợc 500.000
4. Tính thu nhập = lƣơng + thƣởng
5. Tính thuế theo điều kiện: nếu thu nhập hơn 5 triệu thì thuế là 10% số dƣ.
Bài 2:
BẢNG LƢƠNG THÁNG 11

LCB 450000
BH xã hội 1% Lƣơng
BH y tế 5% Lƣơng
Chức hệ số HS BH Lg
Mã NV Họ tên Bậc Lƣơng BHXH
vụ lƣơng Ch vụ YT lãnh
TP5_01 Lê minh
PP5_02 Thiệu Mỹ Kỳ
NV1_03 Lý Nhƣợc Đồng
NV2_04 Châu Kiệt
PP4_05 Văn Tụng Nhàn
NV4_06 Lƣơng Triều Vỹ
1. Điền vào cột chức vụ là 2 ký tự đầu cột mãNV
2. Điền vào cột bậc là giá trị số của ký tự thứ 3 cột mã NV
3. Điền vào cột hệ số lƣơng theo điều kiện:
Bậc 1 thì hệ số lƣơng là 2.16, cứ tăng 1 bậc thì hệ số lƣơng tăng 0.36
4. Điền vào cột Hệ số chức vụ là 0.55 nếu là "TP", 0.32 nếu là "PP" còn lại là 0.
5. Tính lƣơng = (hệ số lƣơng + hệ số chức vụ) * LCB
6. Tính bảo hiểm y tế và Bảo hiểm xã hội
7. Tính lƣơng lãnh là lƣơng sau khi trừ đi bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội. Làm tròn đến hàng
ngàn
Lƣu tập tin với tên Luong_T11.xls

Mô đun 04 200
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Bài 3

Danh sách Khách hàng mua nƣớc trái cây tháng 9/2015

Giá thùng: 152000


Giá lon lẻ: 7200
Số Số Số lon Điểm
Stt Tên khách Tổng tiền Tiền giảm
lon thùng lẻ thƣởng
1 Nguyễn Văn Bình 5125
2 Lê Thị Bích 53
3 Trần Văn Cung 1300
4 Lý Thị Dũng 120
5 Nguyễn Em 2500
6 Phạm Phƣơng 800

Biết 1 thùng gồm: 24 lon.


1. Điền vào cột Số thùng.
2. Điền vào cột Số lon lẻ.
3. Tính Tổng tiền: số thùng x giá thùng + số lon lẻ x giá lon lẻ, làm tròn đến hàng ngàn.
4. Tính tiền giảm: Mua từ 1000 lon trở lên thì giảm 2% thành tiền, từ 500 lon trở lên thì giảm
1% thành tiền.
5. Cứ mua 15 lon thì đƣợc 1 điểm thƣởng

Mô đun 04 201
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

BÀI TẬP EXCEL 5


BẢNG ĐIỂM LỚP NĂNG KHIẾU TP
Học kỳ 1
Mã hs Họ tên Trƣờng Lớp Toán Văn TB Xếp loại
Lqd12a101 Lê một 5 6
Lqd12a102 Trần Hai 7 6
Btx12a204 Hồ Thị Ba 4.5 8
Btx11a311 Tô Bốn 7 9
Btx11a410 Vũ Năm 10 8.5
Btx11a412 Lê Thị Sáu 3.5 4
Lhp12a201 Đỗ Thị Bảy 4 5
Lhp12a502 Huỳnh Tám 4.5 6
Lhp12a103 Vƣơng Chín 3 2
Lhp12a111 Nguyễn Mƣời 9 8.5
Lhp12a122 Hà Mƣời Một 8.5 7
Lhp11a169 Hồ Mƣời Hai 4 4.5
Tổng cộng
Bình quân ? ? ?
Lớn nhất ? ? ?
Nhỏ nhất ? ? ?

1.Điền vào cột Trƣờng bằng ba ký tự đầu cột mã hs.( dùng hàm left)
2.Điền vào cột lớp bằng ký tự thứ 4,5,6,7 cột mã hs.( dùng hàm mid)
3.Tính TB với toán hệ số 2, văn hệ số 1( lấy 1 số lẻ thập phân)
4.Dùng hàm IF xếp loại theo điều kiện:
TB>=8----- “ G”
TB>=6.5--- “ K”
TB>=5 ----”TB”
TB<5 -----”Y”
5.Thêm cột học bổng và cho 200000 nếu xếp loại “G”, 75000 nếu xếp loại “K” và 0 cho các loại còn lại.
6.Tính tổng cộng cột học bổng.
7.Tính bình quân, lớn nhất, nhỏ nhất, các cột toán , văn , TB ( các ô có dấu ?)
8. Thêm cột ghi chú trƣớc cột học bổng và dùng hàm IF nếu điền vào là “ Đặt cách” nếu xếp loại “ G”,
còn lại thì để trống.
9.Tạo thêm cột xếp hạng và dùng hàm RANK để xếp hạng căn cứ vào điểm TB.

------o0o-------

Mô đun 04 202
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

BÀI TẬP EXCEL 6


Bài 1:

BẢNG CHIẾT TÍNH CHI PHÍ DU LỊCH


Bảng 1
Tỷ giá USD: 15215

Mã khách Họ tên Loại Đơn Nơi Số Tiền Th Th


KS giá đến ngày ở ăn tiền Tiền
USD VN
NHA-1SAO-01 Hƣớng Hoà Bắc
NHA-MINI-03 Núi Hoà Bình
NHA-1SAO-04 Hồ Hà Nội
NHA-2SAO-11 Hà Ninh Bình
NHA-MINI-15 Lý Nghệ An
DAL-MINI-14 Tôn Thanh Hoá
DAL-MINI-12 Biện Quảng Ngãi
DAL-2SAO-34 Diệp Bình Định
DAL-2SAO-23 Sƣơng Đà Lạt
DAL-3SAO-16 Bể Nha Trang
HUE-1SAO-15 Sông Đồng Nai
HUE-3SAO-36 Sao Sài Gòn

Bảng 2: Bảng 3:
Loại KS Đơn giá ngày Mã nơi Nơi đến Số ngày Tiền ăn
đến ở (USD)
MINI 5 Dal Dalat 3 15
1SAO 8 Nha Nhatrang 4 22
2SAO 12 Hue Hue 6 27
3SAO 17

1.Điền vào cột Loại KS là các ký tự thứ 5,6,7,8 cột mã khách


2. Điền vào cột đơn giá ngày căn cứ vào loại KS và bảng 2
3. Lần lƣợt điền nơi đến, số ngày ở, tiền ăn căn cứ vào Mã nơi đến và bảng 3
4. Tính Th tiền (USD)= đơn giá ngày * số ngày ở + tiền ăn+ phí bảo hiểm
(phí bảo hiểm là 5 USD cho khách đi Dalat, 7 USD cho khách đi Nha Trang và 10 USD cho khách
đi Hue)
5.Tính Th tiền VNĐ( tỉ giá ở ô I4) và lam tròn đến hàng chục ngàn
6. Định dạng bảng tính theo yêu cầu và lƣu với tên Khachsan.xls

Mô đun 04 203
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

BÀI TẬP EXCEL 7


Tạo bảng dữ liệu sau rồi tạo các đồ thị theo yêu cầu:

2005 2010 2015


Cty Điện lực 100 120 150
Cty May 90 100 120
Cty Hàng không 80 120 180

Thu nhập các công ty


t
Cty Điện lực Cty May Cty Hàng không
r
i 200 180
ệ 180 150
160
u 140 120 120 120
120 100 90 100
100 80
U 80
60
S 40
D 20
0
2005 2010 2015
Cty Điện lực 100 120 150
Cty May 90 100 120
Cty Hàng không 80 120 180

Thu nhập năm 12015

180; 40% 150; 33%


Cty Điện lực
Cty May
120; 27% Cty Hàng không

Mô đun 04 204
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO


Câu 1: Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn chuổi ABCDEF, tại ô B2 gõ vào công thức
=LEN(A2) thì nhận đƣợc kết quả:
A. ABC
B. DEF
C. 6
D. #Name
Câu 2: Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn giá trị số 9, tại ô B2 gõ vào công thức
=SQRT(A2) thì nhận đƣợc kết quả:
A. #VALUE!
B. 81
C. 3
D. #Name
Câu 3: Trong khi làm việc với Excel, để nhập vào công thức tính toán cho một ô, trƣớc hết
ta phải gõ:
A. Dấu chấm hỏi
B. Dấu bằng
C. Dấu hai chấm
D. Dấu đô la
Câu 4: Trong bảng tính Excel, tại ô A5 có sẵn giá trị số không (0), tại ô B5 gõ vào công
thức =5/A5 thì nhận đƣợc kết quả:
A. 0
B. 5
C. #DIV/0!
D. #Name
Câu 5: Trong bảng tính Excel, điều kiện trong hàm IF đƣợc phát biểu dƣới dạng một phép
so sánh. Khi cần so sánh khác nhau thì sử dụng kí hiệu nào?
A. < >
B. ≠
C. > <
D. !
Câu 6: Trong bảng tính Excel, để sửa dữ liệu trong một ô tính mà không cần nhập lại, ta
thực hiện:
A. Nháy chuột chọn ô tính cần sửa, rồi bấm phím F2.
B. Nháy chuột chọn ô tính cần sửa, rồi bấm phím F4.
C. Nháy chuột chọn ô tính cần sửa, rồi bấm phím F3.
D. Nháy chuột chọn ô tính cần sửa, rồi bấm phím F5.
Câu 7: Trong Excel, khi viết sai tên hàm trong tính toán, chƣơng trình thông báo lỗi

Mô đun 04 205
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

A. #VALUE!
B. #N/A!
C. #NAME!
D. Không thông báo gì.
Câu 8: Biểu thức =AND(5>4, 6<9, Not(2<1)) cho kết quả:
A. #Name?
B. # Value!
C. True
D. False
Câu 9: Biểu thức =OR(5>4, Not(6<9), 2<1) cho kết quả:
A. True
B. False
C. #N/A!
D. # Value!
Câu 10: Trong Excel biểu thức =MID("A123BCD",4,3) sẽ trả về kết quả là bao nhiêu?
A. BC
C. BCD
C. A123B
D. 3BC
Câu 11: Trong MS Excel, ô F8 có chứa nội dung "106KT5A002" .
Công thức =RIGHT(F8,5) sẽ cho kết quả là:
A. "106KT"
B. "5A002"
D. “A002”
C. "012"
Câu 12: Trong MS Excel, ô F8 có chứa nội dung "106KT5A002" .
Công thức =LEFT(F8,5) sẽ cho kết quả là:
A. "106KT"
B. "5A002"
D. “A002”
C. "012"
Câu 13: Trong MS Excel, thành phần thứ 1 trong hàm VLOOKUP là gì?
A. Trị dò
B. Bảng dò
C. Dò chính xác hay gần đúng
D. Cột tham chiếu để lấy kết quả
Câu 14: Trong MS Excel 2010, thành phần thứ 2 trong hàm VLOOKUP là gì?
A. Bảng dò

Mô đun 04 206
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

B. Trị dò
C. Dò chính xác hay gần đúng
D. Cột tham chiếu để lấy kết quả
Câu 15: Trong MS Excel, thành phần thứ 3 trong hàm VLOOKUP là gì?
A. Bảng dò
B. Trị dò
C. Dò chính xác hay gần đúng
D. Cột tham chiếu để lấy kết quả
Câu 16: Trong MS Excel, thành phần thứ 4 trong hàm VLOOKUP là gì?
A. Bảng dò
B. Trị dò
C. Dò chính xác hay gần đúng
D. Cột tham chiếu để lấy kết quả
Câu 17: Địa chỉ C7 đƣợc gọi là :
A. Địa chỉ tƣơng đối
B. Địa chỉ tuyệt đối
C. Địa chỉ hỗn hợp
D. Địa chỉ tuyệt đối theo cột
Câu 18: Địa chỉ C$7 đƣợc gọi là :
A. Địa chỉ tƣơng đối
B. Địa chỉ tuyệt đối
C. Địa chỉ hỗn hợp
D. Địa chỉ tự nhiên
Câu 19: Địa chỉ $C7 đƣợc gọi là :
A. Địa chỉ tƣơng đối
B. Địa chỉ tuyệt đối
C. Địa chỉ hỗn hợp
D. Địa chỉ tự nhiên
Câu 20: Địa chỉ $C$7 đƣợc gọi là :
A. Địa chỉ tƣơng đối
B. Địa chỉ tuyệt đối
C. Địa chỉ hỗn hợp
D. Địa chỉ tự nhiên
Câu 21: Hàm IF đơn giản có bao nhiêu tham số :
A. 1
B. 2
C. 3
D. không có tham số nào

Mô đun 04 207
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Câu 22: Hàm MID có bao nhiêu tham số ::


A. 2
B. 3
C. 4
D. không có tham số nào
Câu 23: Hàm VLOOKUP có bao nhiêu tham số:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 24: Biểu thức =LEFT(RIGHT(“DHSG2019”,6),1) cho kết quả :
A. S
B. SG
C. G
D. R
Câu 25: Biểu thức =RIGHT(LEFT(“DHSG2019”,6),3) cho kết quả :
A. G20
B. SG
C. G
D. DHS
Câu 26: Trong bảng tính Excel, giao của một hàng và một cột đƣợc gọi là?
A. Dữ liệu.
B. Ô.
C. Trƣờng.
D. Công thức.
Câu 27: Câu nào sau đây sai?
Khi nhập dữ liệu vào bảng tính Excel thì:
A. Dữ liệu kiểu số sẽ mặc nhiên căn thẳng lề trái.
B. Dữ liệu kiểu kí tự sẽ mặc nhiên căn thẳng lề trái.
C. Dữ liệu kiểu thời gian sẽ mặc nhiên căn thẳng lề phải.
D. Dữ liệu kiểu ngày tháng sẽ mặc nhiên căn thẳng lề phải.
Câu 28: Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn dữ liệu là dãy kí tự "Tin hoc van phong" , tại
ô B2 gõ vào công thức =LOWER(A2) thì nhận đƣợc kết quả?
A. TIN HOC VAN PHONG
B. Tin hoc van phong
C. tin hoc van phong
D. Tin Hoc Van Phong
Câu 29: Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn dữ liệu là dãy kí tự "Tin hoc van phong" , tại
ô B2 gõ vào công thức =UPPER(A2) thì nhận đƣợc kết quả?
A. TIN HOC VAN PHONG

Mô đun 04 208
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

B. Tin hoc van phong


C. tin hoc van phong
D. Tin Hoc Van Phong
Câu 30: Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn dữ liệu là dãy kí tự "Tin hoc van phong", tại
ô B2 gõ vào công thức =PROPER(A2) thì nhận đƣợc kết quả?
A. Tin hoc van phong
B. Tin hoc Van phong
C. TIN HOC VAN PHONG
D. Tin Hoc Van Phong

Mô đun 04 209
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

5
Sử dụng trình chiếu cơ bản.
Mô đun 5 trình bày:
- Các thao tác cơ bản
- Tạo hiệu úng cho Slide và hiệu ứng cho đối tƣơng trên slide
- Chèn các đối tƣợng vào slide

Học xong chƣơng này, học viên cần hiểu đƣợc:


- Hiểu đƣợc ý nghĩa, công dụng của Microsoft PowerPoint
- Thiết kế các slide trình diễn với các hiệu ứng dành cho từng slide trên nền các mẫu nền tự
chọn
- Thiết kế các slide trình diễn với các đối tƣợng thông dụng nhƣ Textbox, Wordart
,Smartart, Chart, Table, Picture đƣợc kết hợp với các hiệu ứng dành cho từng đối tƣợng
riêng biệt

Mô đun 05 210
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

5. Sử dụng trình chiếu cơ bản.


5.1. Các kiến thức cơ bản về bài thuyết trình và trình chiếu
5.1.1. Tổng quan về bài thuyết trình (Presentation)
5.1.1.1. Khái niệm
Thuyết trình là quá trình truyền đạt thông tin nhằm đạt đƣợc các mục tiêu cụ thể. Để thuyết
trình đƣợc hiệu quả, cần thiết phải chuẩn bị tốt bài thuyết trình.
Bài thuyết trình là tập hợp nhiều trang thuyết trình (Slide) đƣợc thiết kế và trình bày bằng
một phần mềm trình chiếu nào đó.
Bài thuyết trình có thể dùng để thuyết minh, báo cáo hoặc trình bày một vấn đề nào đó nhằm
chuyển tải những thông tin cần thiết đến ngƣời nghe. Vì vậy, bài thuyết trình đƣợc sử dụng rất phổ
biến trên nhiều lãnh vực.
5.1.1.2. Các bƣớc chính trong tạo và thực hiện bài thuyết trình:
+ Xác định mục tiêu thuyết trình, đối tƣợng và thời gian trình bày
Một bài thuyết trình tốt nếu đạt được các mục tiêu cơ bản sau đây:
 Không làm mất thời gian của người nghe
 Hiểu người nghe là ai và tại sao họ lại nghe
 Cấu trúc bài thuyết trình tốt
 Thực hiện bài thuyết trình lôi cuốn và hấp dẫn
 Nhấn mạnh những điểm quan trọng trong thông điệp của bạn
 Tạo lập được mối quan hệ thân thiện với người nghe
+ Thiết kế kịch bản cho bài thuyết trình
Trả lời các câu hỏi?
 Trình bày cái gì? Trình bày ra sao? Để đạt đƣợc mục tiêu.
Gợi ý:
Phần mở bài: phải gợi mở nội dung cho phần thân bài và phải nêu được các phần cũng như lợi
ích của bài thuyết trình mang lại cho người nghe. Mở đầu bài thuyết trình, phải thu hút sự chú ý của
người nghe ngay lập tức, như kể chuyện, đặt vấn đề, nêu giả thiết, hoặc nêu các thông tin mới...
Phần thân bài: nên chia ra làm nhiều phần và sau mỗi phần phải có kết luận sơ bộ hoặc
tóm tắt. Có thể trình bày ý tưởng theo logic, theo thứ tự thời gian, trình bày từ tổng thể tới cụ thể, từ
điều đã biết đến cái chưa biết, từ những điều đã được chấp nhận tới những mâu thuẫn, trình bày
theo quan hệ nhân - quả, từ vấn đề tới giải pháp...
Phần kết luận: tóm tắt nội dung của bài thuyết trình, phần này rất quan trọng. Kết luận của
bài trình bày phải nêu được điểm nhấn của bài.
+ Thiết kế bài thuyết trình bằng một phần mềm trình chiếu cụ thể.
(đưa nội dung có được ở bước 2 vào các slide: nhập, định dạng,tạo hiệu ứng,...)
+ Thực hiện việc thuyết trình bằng một công cụ trình chiếu.
5.1.2. Phần mềm trình chiếu
5.1.2.1. Các chức năng chính của phần mềm trình chiếu
Phần mền trình chiếu là các chƣơng trình dùng để trình bày thông tin dƣới hình thức chiếu các trang
thuyết trình. Vì vậy nó thƣờng có chức năng chính là thiết kế và trình diễn bài thuyết trình.

Mô đun 05 211
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

5.1.2.2. Một số phần mềm trình chiếu


Một số phần mềm trình chiếu nhƣ LibreOffice Impress, OpenOffice Impress, Microsoft
Powerpoint.
OpenOffice Impress, là một phần của bộ ứng dụng văn phòng OpenOffice.org do Sun
Microsystems phát triển. Ngoài khả năng tạo tập tin định dạng PDF cho các bài trình diễn, phần
mềm này còn có thể xuất bài trình diễn thành tập tin dạng SWF để có thể chạy trên bất cứ máy tính
nào có cài đặt trình chạy Flash. Phần mềm này còn có thể đọc, sửa và lƣu các tập tin ở một vài dạng
khác, bao gồm cả.ppt của Microsoft PowerPoint.
LibreOffice Impress là ứng dụng trình chiếu đa phƣơng tiện thuộc bộ phần mềm văn phòng mã
nguồn mở. LibreOffice đƣợc Foudation (Hoa Kỳ) phát triển.
Microsoft PowerPoint (PP) là một phần mềm trình diễn do hãng Microsoft phát triển. PP là một
phần của gói ứng dụng văn phòng Microsoft Office
Microsoft PowerPoint cho phép bạn tạo dựng những Slide (lát cắt) thể hiện những chủ điểm, thông
điệp đi kèm với những hiệu ứng. PP thƣờng đƣợc dùng để xây dựng bài giảng điện tử, thuyết trình,
thậm chí là để quảng cáo, làm phim hoạt hình và trình diễn ảnh.

5.2. Sử dụng phần mềm trình chiếu Microsoft PowerPoint 2016


Nhƣ trên đã nói Microsoft PowerPoint(PP) cho phép chúng ta thiết kế các slide trình diễn,
giúp:
- Tạo nên các bài giảng điện tử
- Quảng cáo sản phẩm
- Trình bày các báo cáo chuyên đề
- Tạo Album hình,…
5.2.1. Làm việc với Microsoft Powerpoint (PP)
5.2.1.1. Khởi động microsoft powerpoint:
- Từ menu start >> chọn Programs >> chọn Microsoft PowerPoint

Hoặc Double click vào biểu tƣợng Microsoft PowerPoint trên màn hình Desktop.
Thoát khỏi WinPowerPoint:
- Từ Tab File >> chọn Exit (hoặc dùng tổ hợp phím Alt + F4)
- Click vào nút điều khiển Close.

Mô đun 05 212
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

5.2.1.2. Màn hình làm việc của Powerpoint 2016:

Hình 2.1a Màn hình PowerPoint

Khung bên trái: Tên các trình diễn đƣợc cập nhật gần đây
Khung bên phải: Mở trình diễn mới theo mẫu

Mô đun 05 213
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Hình 2.1b: Màn hình PowerPoint


- Thanh tiêu đề (Title bar):Thể hiện tên của chƣơng trình đang hoạt động
- Thanh Ribbon: Chức năng của Ribbon là sự kết hợp của thanh thực đơn (menu) và các thanh công
cụ, đƣợc trình bày trong các ngăn (tab) chứa nút lệnh.
- Quick Access Toolbar: Chứa các lệnh tắt của các lệnh thông dụng nhất. Bạn có thể thêm/ bớt các
lệnh theo nhu cầu sử dụng.
- Nút Minimize, Maximize/Restore, Close: Thu nhỏ, phóng to, hoặc đóng cửa sổ ứng dụng.
- Khu vực thiết kế bài trình diễn: Hiển thị slide hiện hành.
 Thanh Ribbon
Ribbon đƣợc tổ chức thành nhiều ngăn theo chức năng trong quá trình xây dựng bài thuyết
trình. Trong mỗi ngăn lệnh lại đƣợc tổ chức thành nhiều nhóm lệnh nhỏ tạo giúp ngƣời dùng sử
dụng nhanh các chức năng của chƣơng trình. Tính năng các nhóm lệnh:
- File: Gồm các lệnh mở (open), lƣu (save), in (print),tạo mới (new)…
- Home: các lệnh sao chép, cắt, dán, chèn slide, bố cục slide, phân chia section, định dạng, vẽ
hình và các lệnh về tìm kiếm, thay thế…

Mô đun 05 214
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

- Insert: Thực hiện các lệnh chèn, thêm các đối tƣợng nhƣ là Slide, bảng biểu, hình ảnh,
SmartArt, đồ thị, văn bản, đoạn phim, âm thanh

- Design: Thực hiện các lệnh áp dụng các mẫu định dạng và các kiểu hình nền cho slide.

- Transitions: giúp chúng ta có thể áp dụng và thiết lập các thông số cho các hiệu ứng chuyển slide
rất nhanh chóng và thuận lợi. Ngoài ra, có thể xem trƣớc hiệu ứng chuyển slide ngay trong chế độ
thiết kế.

- Animations: Danh mục các hiệu ứng áp dụng cho các đối tƣợng trên slide, sao chép hiệu
ứng giữa các đối tƣợng, thiết lập thời gian các sự kiện cho các hiệu ứng.

- Slide Show: Chuẩn bị các thiết lập cho bài thuyết trình, tùy biến về mặt nội dung của bài thuyết
trình trong các tình huống báo cáo, broadcast bài thuyết trình cho các khán giả theo dõi từ xa và
thiết lập các thông số cho các màn hình hiển thị khi trình diễn.

- Review: Ghi chú cho các slide trong bài thuyết trình, so sánh và trộn nội dung giữa các bài thuyết
trình và công cụ kiểm tra lỗi chính tả.

- View: Chuyển đổi qua lại giữa các chế độ hiển thị, cho hiển thị hoặc ẩn thanh thƣớc, các đƣờng
lƣới, điều chỉnh kích thƣớc vùng sọan thảo, chuyển đổi giữa các chế độ màu hiển thị, sắp xếp các
cửa sổ,…

Mô đun 05 215
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

- Nitro Pro8: Một số tiện ích khác.

Ẩn / hiện thanh Ribbon Bạn có thể thu nhỏ cực tiểu ribbon nếu bạn cần để xem thêm tài liệu mà bạn
đang tạo. Để thu gọn ruy-băng, hãy bấm vào mũi tên thu nhỏ Ribbon ở phía trên cùng bên phải.
Để xem lại ruy-băng, hãy bấm lại vào mũi tên.
5.2.1.3. Sử dụng chức năng trợ giúp
Nhấn Phím F1 hoặc nhấn nút Help trong cửa sổ chƣơng trình

Hƣớng dẫn sử dụng: clich chọn tại vị tri Tell me what you want to do trên thanh menu

Hình 2.2 Hƣớng dẫn sử dụng

5.2.2. Làm việc với bài thuyết trình


5.2.2.1. Tạo một bài thuyết trình mới
Tạo một bài thuyết trình mới mặc định:
- Từ Tab File/New
- Chọn mẫu cho trình diễn - Create
- Có thể dùng Ctrl + N

5.2.2.2. Lƣu bài thuyết trình Hình 2.3 cửa sổ new


a.Lƣu bài thuyết trình vào đĩa (lƣu
lần đầu)
Tab File >> Save hoặc nút lệnh trong
thanh công cụ hoặc Ctrl + S
hộp thoại sau sẽ xuất hiện:

Mô đun 05 216
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

- chọn ổ dĩa, thƣ mục cần lƣu

Hình 2.3 cửa s


As
Các kiểu file dùng để lƣu bài thuyết trình (Save as type: Kiểu File)
- PowerPoint Presentation (*.pptx) (mặc định)
(đây kiểu định dạng dùng cho PowerPoint 2007 và 2010. Với định dạng này bạn sẽ không
thể mở đƣợc trong PowerPoint 2003 trở về trƣớc)
- PowerPoint 97-2003 Presentation (*.ppt)
(các phiên bản PowerPoint 2003 trở về trƣớc có thể mở đƣợc. Tuy nhiên, các hiệu ứng và
định dạng đặc thù của PowerPoint 2010 sẽ không hoạt động)
- PowerPoint Show: đây là dạng tự động trình diễn mà không cần vào PowerPoint, Tuy nhiên,
khi thấy sai thì không sửa đƣợc
- Còn nhiều dạng khác có thể lƣu bài thuyết trình (tham khảo chức năng File / Save As / Save
as type)
b.Lƣu bài thuyết trình với tên khác hoặc vào 1 vị trí khác:
Để thực hiện thao tác này ta chọn: File/Save As và chọn tên mới hoặc vị trí mới - Save
c.Lƣu bài thuyết trình và đổi sang kiểu file khác:
Để thực hiện thao tác này ta chọn:
- File/Save As
- Chọn kiểu trong khung Save as
type. Chọn nút Save
5.2.2.3. Mở bài thuyết trình
Từ Tab File >>chọn Open
Tổ hợp phím: Ctrl + O
Hộp thoại Open xuất hiện:

Mô đun 05 Hình 2.4 cửa sổ Open 217


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

- Chọn đƣờng dẫn đến thƣ mục chứa văn bản cần mở.
- Click chọn tập trình chiếu cần mở rồi chọn Open.
b.Để mở nhiều bài trình chiếu cùng lúc ta chọn:
- Tab File >>chọn Open
- Click chọn tất cả các bài thuyết trình cần mới – chọn Open
- Muốn chuyển đến bài thuyêt trình nào thì click vào hình ảnh đại diện của bài đó trên thanh trạng
thái hoặc dùng tổ hợp phím Ctrl + Tab để chuyển qua lại giữa các bài thuyết trình
5.2.2.4. Đánh số trang, đặt tiêu đề
Tab Insert / Slide Nnumber / Slide

Hình 2.5 cửa sổ Slide Number

Update Automatically: Chọn ngày giờ hiện hành của máy


Slide number: Đánh số thứ tự trên mỗi trang
Footer: nhập tiêu đề
Apply to All: cho hiển thị footer trên tất cả các trang
Apply: cho hiển thị footer trên trang hiện hành
5.2.2.5. Các chế độ hiển thị bài thuyết trình
a. Chế độ thiết kế (View / Normal)
Bài thuyết trình đƣợc hiển thị ở chế độ thiết kế (mặc nhiên)
b. Chế độ Slide Sorter (View / Slide Sorter)
Bài thuyết trình đƣợc hiển thị ở chế độ thu nhỏ, giúp dễ dàng trong việc tổ chức, sắp xếp lại.
c. Chế độ Note Page (View / Note Page)
Bài thuyết trình đƣợc hiển thị phục vụ cho việc tạo chú thích
d. Chế độ Reading (View / Reading View)
Chế độ hỗ trợ xem trƣớc các hiệu ứng, âm thanh, phim

Mô đun 05 218
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

5.2.2.6. Trình chiếu bài thuyết trình


Trình chiếu từ trang thuyết trình đầu tiên
Slide Show / From Beginning (F5)
Trình chiếu từ trang thuyết trình hiện hành
Slide Show / From Current Slide (Shift+F5)
5.2.2.7. Một số thao tác khi trình diễn
a. Chuyển đến trang kế tiếp
Chọn một trong các thao tác:
Nhấp trái chuột
Nhấp phải chuột, chọn Next
Nhấn phím Enter
Nhấn phím N
Nhấn phím Space bar
Nhấn phím mủi tên xuống 
Nhấn phím mủi tên qua phải 
b. Chuyển về trang trƣớc
Chọn một trong các thao tác:
Nhấp Backspace
Nhấp phải chuột, chọn Previoust
Nhấn phím Enter
Nhấn phím P
Nhấn phím mủi tên lên 
Nhấn phím mủi tên qua trái 
c. Chuyển đến trang thuyết trình đầu tiên: Home
d. Chuyển đến trang thuyết trình cuối cùng: End
e. Chuyển đến trang thuyết trình bất kỳ
Nhấp phải chuột / Goto Slide / chọn trang cần chuyển đến
5.2.3. Làm việc với trang thuyết trình (Slide)
5.2.3.1. Khái niệm trang thuyết trình và vai trò của nó trong bài thuyết trình
Một bài thuyết trình bao gồm nhiều trang thuyết trình. Trong PP, Slide chính là trang thuyết trình.
Ngƣời thuyết trình có thể dùng các slide để trình bày nội dung, truyền đạt các ý tƣởng, thông diệp
của mình đến khán giả.

5.2.3.2. Chọn một bố cục cho slide


Tab Home / nút Layout – chọn một kiểu bố cục

H
ì
n
h 2.6 Bố cục cho slide

Mô đun 05 219
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

5.2.3.3. Chèn thêm Slide mới


- Tab Home / nút New Slide
Hoặc tổ hợp phím Ctrl+M
5.2.3.4. Chọn một mẫu nền (Themes -Variants) mới cho slide
- Tab Design / chọn một mẫu có sẳn trong khung Themes- Variants (một mẫu Themes có nhiều
mẫu variants)

Hình 2.7 các mẫu themes có sẳn

5.2.3.5. Tạo Slide bản sao


- Nhấp phải chuột vào slide cần sao chép (ngăn slide)
- Chọn Duplicate Slide
5.2.3.6. Sao chép và di chuyển slide
- Nhấp phải chuột vào slide cần Sao chép / di chuyển (ngăn slide) chọn Copy/Cut
- Chọn vị trí mới, nhấp phải chuột, chọn Paste
5.2.3.7. Xóa slide
- Nhấp phải chuột vào slide cần Xóa (ngăn slide)
- Chọn Delete Slide
- Có thể kết hợp với các phím Ctrl hoặc Shift để chọn nhiều Slide cần xóa cùng lúc
5.2.3.8. Chọn màu nền cho slide
- Tab Design / nhóm Background / Background Style / chọn màu nền
5.2.3.9. Lấy trang thuyết trình từ bài thuyết trình khác
- Tab Home / New Slide / Reuse Slide
- Chọn nút Browse / Browse File / chọn file chứa các trang thuyết trình cần sử dụng – Open
- Chọn các trang thuyết trình cần sử dụng trong khung Reuse Slides ở màn hình bên phải
5.2.3.10. Phục hồi
Để phục hồi trạng thái trƣớc đó ta có thể dùng lệnh Undo (Ctrl+Z)

Để phục hồi trạng thái đã Undo ta có thể dùng lệnh Redo (Ctrl+Y)
5.2.3.11. Sử dụng Slide Master (trang thuyết trình chủ)
Sử dụng Silde Master giúp tạo định dạng chung cho toàn bộ các trang thuyết trình trong bài thuyết
trình
- Tab View / nhóm Master View – chọn Slide Master
- Thực hiện các thao tác chèn, định dạng,.. áp dụng cho tất cả các slide
- Thực hiện xong chọn View / Normal để trở vế chế độ thiết kế
5.2.3.12. Phóng to / thu ngỏ (trang thuyết trình)
Có thể phóng to / thu nhỏ trang thuyết trình ở giao diện Normal hoặc Sile sorter
- Tab View / Zoom / chọn tỉ lệ %-OK

Mô đun 05 220
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

5.3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình


5.3.1. Định dạng văn bản
5.3.1.1. Định dạng ký tự
Bƣớc 1: Chọn phần văn bản cần định dạng
Bƣớc 2: Chọn tab Home / Font

Hình 3.1 nhóm lệnh Font

 Font: Chọn các kiểu chữ


 Font size: chọn kích cở chữ
 Increase Font size: tăng kích cở chữ
 Decrease Font size: giảm kích cở chữ
 Clear all Format: Xóa phần định dạng
 Bold: đậm
 Italic: nghiêng
 Underline: gạch chân
 Text Shadow: chữ có bóng
 Strikthroung: gạch ngang chữ
 Font color: Tô màu chữ
 Character Spacing: Điều chỉnh khoảng cách các ký tự
 Change Case: Thay đổi kiểu chữ hoa, chữ thƣờngSao chép định dạng
- Chọn phần văn bản đã đƣợc định dạng
- Chọn nút format Painter
- Chọn phần văn bản muốn áp dụng định dạng

5.3.1.2. Thay thế Font


Thay thế nhanh một font đang sử dụng trong bài thuyết trình bằng một font khác
- Tab Home / Replace / Replace Fonts

Hình 3.2 thay thế font


Replace: Font cũ
With: Font mới
5.3.1.3. Định dạng đoạn (paragraph)
a. Canh văn bản theo chiều ngang

Align left: Canh trái (Ctrl+L) Canh đều 2 biên (Ctrl+J)

Mô đun 05 221
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Center: Canh giữa (Ctrl+E) Canh phải (Ctrl+R)


Hình 3.3 Canh văn bản theo chiều ngang
b. Canh văn bản theo chiều dọc
- Chọn phần văn bản cần định dạng
- Home / nhóm Paragraph / nút Align text
 Top: Canh văn bản theo lề trên
 Middle: Canh giữa văn bản theo chiều dọc
 Bottom: Canh văn bản theo lề dƣới
5.3.1.4. Xoay nội dung văn bản
- Chọn khung chứa văn bản
- Home / nhóm Paragraph / nút Text Direction
 Horizontal: xoay nằm ngang
 Rotate all text 90o: xoay văn bản góc 90o
 Rotate all text 270o: xoay văn bản góc 270o
 Stacked: xếp chồng các ký tự
5.3.1.5. Chia cột
- Chọn khung chứa văn bản
- Home / nhóm Paragraph / Add or Remove Column
- Chọn số cột
5.3.1.6. Chèn ký tự đặc biệt
- Chọn vị trí cần chèn
- Tab Insert / Symbol / Symbol
- Font: chọn bảng ký tự (bảng ký tự thông dụng là symbol hoặc wingding)
- Chọn ký tự cần chèn – nút Insert
5.3.2. Danh Sách (Bullets và Numbering)
5.3.2.1. Đặt ký hiệu đầu đoạn (Bullets)
- Chọn phần văn bản cầu đặt ký hiệu
- Tab Home / nhóm paragraph / Bullets / chọn ký hiệu cần chèn

Hình 3.5 Bullets và


nambering
3.2.2 Đặt số đầu đoạn
(Numbering)
- Chọn phần văn bản cầu đặt
số đầu doạn
- Tab Home / nhóm
paragraph / Numbering / chọn số đầu đoạn cần chèn

Mô đun 05 222
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

5.3.2.2. Điều chỉnh khoảng cách giữa các dòng


- Chọn phần văn bản cần định dạng
- Home / nhóm Paragraph / Line spacing
- Chọn khoảng cách dòng
5.3.2.3. Thay đổi vị trí lề trái cho văn bản
- Chọn bảng
- Home / nút phía dƣới bên phải nhóm Paragraph
- Indentation / Before Text / chọn khoảng thụt vào- OK
5.3.3. BẢNG BIỂU (TABLE)
Bảng biểu là một kiểu trình bày văn bản có cấu trúc gồm các dòng (Row) và các cột (Column).
Phần giao của một dòng và một cột gọi là một ô. Ô có thể chứa văn bản, hình ảnh,..
5.3.3.1. Tạo bảng
Cách 1:
Tab Insert / nút lệnh Table / Insert Table
Number of Column: chọn số cột
Number of Row: chọn số dòng
OK
Cách 2:
Tab Insert / nút lệnh Table
Rà chuột để chọn số cột và số dòng (nhƣ hình 3.6)

H
ì
n
h
3
.
6
T
ạo bảng
5.3.3.2. Xóa bảng
- Chọn bảng
- Thẻ Layout / Delete / Delete Table
5.3.3.3. Thay đổi cấu trúc bảng
a. Chọn bảng / cột / dòng
- Click vào bảng / cột / dòng cần chọn
- Thẻ Layout / Select / Select Table: chọn bảng
- Thẻ Layout / Select / Select Column: chọn cột
- Thẻ Layout / Select / Select Row: chọn dòng
b. Chèn thên dòng
- Click chọn dòng
- Thẻ Layout / Insert Above: chèn thêm dòng bên trên
- Thẻ Layout / Insert Below: chèn thêm dòng bên dƣới
c. Chèn thên cột
- Click chọn cột
Hình 3.7 chèn thêm dòng / cột
- Thẻ Layout / Insert Left: chèn thêm cột bên trái
- Thẻ Layout / Insert Right: chèn thêm cột bên phải

Mô đun 05 223
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

d. Xóa dòng / cột


- Click chọn dòng / cột cần xóa
- Thẻ Layout / Delete / Delete Rows: Xóa dòng
- Thẻ Layout / Delete / Delete column: Xóa cột
e. Nối nhiều ô thành một ô (trộn ô)
- Chọn các ô cần nối
- Layout / Merge Cells.
f. Chia một ô ra nhiều
- Chọn ô cần chia
- Layout / Split Cells. / chọn số ô – OK
g. Thay đổi chiều cao dòng
- Chọn dòng
- Layout / (nhóm Cell size) / Height
- Chọn chiều cao dòng
(hoặc rà chuột và kéo đƣờng biên dƣới của dòng)
h. Thay đổi độ rộng cột
- Chọn cột
- Layout / (nhóm Cell size) / Width
- Chọn độ rộng cột
(hoặc rà chuột và kéo đƣờng biên tráii của cột)
i. Cân bằng chiều cao dòng / chiều rộng cột Hình 3.8 điều đỉnh dòng / cột
- Chọn dòng / cột cần cân bằng
- Layout / (nhóm Cell size) / Distribute Rows: cân bằng độ cao dòng
- Layout / (nhóm Cell size) / Distribute Columns: cân bằng độ rộng cột
j. Xoay nội dung ô
- Chọn ô
- Layout / (nhóm Alignment) / Text Direction
- Chọn hƣớng xoay
k. Chọn vị trí cho dữ diệu trong ô
- Chọn ô
- Layout / (nhóm Alignment) hình 3.9 vị trí và hƣớng xoay
- Chọn hƣớng xoay

5.3.3.4. Chọn kiểu mẫu (style) cho bảng


- Chọn bảng
- Design / nhóm Table Style / chọn một mẩu
5.3.3.5. Chọn nền cho bảng
- Chọn bảng
- Design / nhóm Table Style / Shading / chọn màu
5.3.3.6. Chọn đƣờng viền
- Chọn bảng

Mô đun 05 224
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Chọn màu nền

Chọn đƣờng viền

Hình 3.10 Các mẫu table


-
Design / nhóm Table Style / Borders / chọn đƣờng viền

5.4. Đƣa biểu đồ, sơ đồ tổ chức vào trong trang thuyết trình
5.4.1. Biểu đồ ( đồ thị )
Đồ thị là đối tƣợng dùng để phản ánh mối tƣơng quan giữa các giá trị, giúp trình bày mối
quan hệ hoặc các xu hƣớng quan trọng bằng việc biểu diễncác hình ảnh trực quan dễ hiểu
5.4.1.1. Hiểu sự liên hệ giữa tập dữ liệu và biểu đồ biểu diễn nó. Biết các hình dạng biểu đồ sẵn có
(dạng cột, thanh, đƣờng, bánh tròn).
5.4.1.2. Biết cách nhập dữ liệu để tạo biểu đồ trong một bài thuyết trình.
 Tạo đồ thị

B1: Chọn thẻ Insert / nhóm Illustrations / Chart

Mô đun 05 225
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Hình 4.1 Chọn kiểu đồ thị


B2: Tại hộp thoại Isert Chart thực hiện :
 Chọn tên nhóm đồ thị bên khung trái (column, Line. Pie,…)
 Chọn một kiểu đồ thị bên khung phải, nhấp OK

B3: Tại cửa sổ bảng tính Excel, xóa các dữ liệu mẫu

B4: Rà chuột vào hình chữ nhật góc dƣới bên phải vùng nhập liệu, bấm chuột kéo để thay đổi
phạm vi vùng nhập dữ liệu.
B5: Đóng cử sổ Excel lại sau khi nhập liệu xong
 Chuyển đổi trình bày dữ liệu dòng, cột

B1: Nhấp chọn đồ thị, chọn thẻ Design / Select Data


B2 : Nhấp nút lệnh Switch Row/ Column – OK

Mô đun 05 226
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

 Hình 4.2 Chuyển đổi trình bày dữ liệu dòng, cột


Chỉnh sửa dữ liệu

B1 : Nhấp chọn đồ thị, chọn thẻ Desigh / nhóm lệnh Data / Edit data
B2: Tại cửa sổ bảng tính Excel thực hiện chỉnh sửa dữ liệu. Đóng cửa sổ bảng tính Excel sau
khi chỉnh sửa xong
5.4.1.3. Chọn biểu đồ; thay đổi kiểu biểu đồ; thêm, xóa, biên tập tiêu đề biểu đồ; bổ sung nhãn dữ
liệu.
 Đổi kiểu đồ thị

B1: Nhấp chọn đồ thị, chọn thẻ Design / Type / Change Chart Type
B2: Tại hộp thoại Insert Chart thực hiện:
 Chọn một nhóm đồ thị bện khung trái
 Chọn một kiểu đồ thị bên khung phải, nhấp OK

 Áp dụng một số bố cục định sẵn cho đồ thị

B1 : Nhấp chọn đồ thị


B2: Chọn thẻ Design / Quick layouts
 Ẩn hiện tiêu đề

B1 : Nhấp chọn đồ thị, chọn Add Chart Element / ChartTitle:


 None : Không hiện tiêu đề
 Centered Overlay Title: Tiêu đề phủ lên trên đồ thị
 Above Chart : Tiêu đề nằm phía trên đồ thị

B2 : Nhập nội dung cho khung chứa tiêu đề


 Ẩn hiện tiêu đề theo trục ngang ( trục X)

B1 : Nhấp chọn đồ thị, chọn Add Chart Element / Axis Titles


B2 : Chọn lệnh Primary Horizontal
B3 : Nhập nội dung tiêu đề

Mô đun 05 227
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

 Ẩn hiện tiêu đề theo trục dọc ( trục Y)

B1 : Nhấp chọn đồ thị, chọn Add Chart Element / Axis Titles


B2 : Chọn lệnh Primary Vertial
B3 : Nhập nội dung tiêu đề
 Ẩn hiện nhãn dữ liệu

Nhấp chọn đồ thị, chọn Add Chart Element / Data Labels:


 None: Không hiển thị nhãn
 Center: Hiển thị nhãn dữ liệu tại vị trí trung tâm
 Inside End: Hiển thị nhãn dữ liệu tại vị trí nằm ở cuối
 Inside Base: Hiển thị nhãn dữ liệu tại vị trí bắt đầu
 Outside End: Hiển thị nhãn dữ liệu nằm bên ngoài
 Data Callout: Hiển thị nhãn dữ liệu theo dạng Callout

5.4.1.4. Thay đổi màu nền


Nhấp chuột vào đối tƣợng cần thay đổi màu trền đồ thị, chọn Change Color, chọn màu
5.4.2. Sơ đồ tổ chức
5.4.2.1. Hiểu khái niệm sơ đồ tổ chức. Biết cách tạo sơ đồ tổ chức nhiều mức và gán nhãn cho các
mức (sử dụng tính năng lập sơ tổ chức có sẵn).
 Smartart (sơ đồ tổ chức)

Smartart là một nhóm các kiểu biểu đồ đã đƣợc thiết kế sẵn. Có thể dung để tạo biểu đồ thể
hiện mối quan hệ trong một tổ chức . Ví dụ nhƣ quản lý phòng ban và nhân viên.
 Tạo Smartart

B1 : Chọn thẻ Insert / nhóm ILLustration / SmartArt


B2: Trong khung bên trái của hộp thoại Choose SmartArt Graphic chọn tên nhóm Smart Art
B3 : Trong khung giữa chọn một kiểu bố cục muốn trình bày / OK

Hình 4.3 Các kiểu Smart Art

Mô đun 05 228
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

 Đƣa văn bản vào SmartArt

Nhấp chuột vào shape và nhập nội dung muốn trình bày
5.4.2.2. Thay đổi cấu trúc phân cấp của sơ đồ tổ chức.
 Chèn thêm Shape

B1: Nhấp chọn một Shape trong biểu đồ


B2: Chọn thẻ Design / Add shape, chọn một trong những lệnh sau để chèn:
 Add Shape After: Thêm Shape phía sau
 Add Shape Before: Thêm Shape phía trƣớc
 Add Shape Above: Thêm Shape ở trên
 Add Shape Below: Thêm Shape ở dƣới
 Add Assistant: Thêm Shape trợ lý

 Thăng cấp, giáng cấp cho Shape

B1: Chọn Shape muốn thăng, giáng cấp


B2: Chọn thẻ Design, chọn một trong những lệnh sau để chèn:
 Nhấp Promote : Thăng cấp
 Nhấp Demote: Giáng cấp

 Thay đổi vị trí cho Shape

B1: Chọn Shape muốn thay đổi vị trí


B2: Chọn thẻ Design , chọn một trong những lệnh sau:
 Nhấp Move up: Di chuyển Shape đi lên
 Nhấp Move Down : Di chuyển Shape đi xuống

 Xóa một shape

Nhấm chọn Shape muốn xóa, bấm phím Delete

5.5. Đƣa các đối tƣợng đồ họa vào trong trang thuyết trình
5.5.1. Chèn và thao tác với đối tƣợng đồ họa đã có
5.5.1.1. Chèn một đối tƣợng đồ họa đã có vào trong trang thuyết trình.
 WordArt

Tạo WordArt
B1: Chọn thẻ Insert / nhóm Text / WordArt
B2: Trong bộ sƣu tập chọn một kiểu
B3: Nhập vào nội dung muốn trình bày
Hiệu chỉnh WordArt.
Cho phép chọn lại kiểu wordArt, màu chữ, màu đƣờng viền, kiểu uốn,…
Click chọn WordArt / nhóm WordArt Style

Mô đun 05 229
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Hình 4.4 hiệu chỉnh wordArt


 Picture

Chọn thẻ Insert / nhóm Images / Picture


Chọn vị trí chứa file hình / chọn tên file hình muốn chèn
Ghi chú: trong Powerpoint version 2016 không có clipArt
 Các thao tác với đối tƣợng hình ảnh

Xóa phần nền của hình


Chọn thẻ Fomat / nhóm Adjust / Remove background
Nhóm Refine
Mark Areas to keep: đánh dấu phần nền muốn giữ lại.
Mark Areas to Remove: đánh dấu phần nền muốn hủy bỏ.
Delete mark: xóa những điểm đã đánh dấu.
nhóm lệnh Close:
Discard All Changes: Hủy những thay đổi đã áp dụng cho hình .
Keep Changes : Giữ lại những thay đổi đã áp dụng cho hình .
Chỉnh sửa hình
B1: Chọn thẻ Fomat / nhóm Adjust / Corrections.
B2: Chọn một trong hai nhóm lệnh sau:
Sharpen / Soften: Cải thiện độ sắc nét và sự mềm mại của hình.
Brightness / Contrast: Chỉnh sửa độ sáng và độ tƣơng phản của hình
Thay đổi màu cho hình ảnh
B1: Chọn thẻ Fomat / nhóm Adjust / Colour.
B2: Chọn một kiểu trong mỗi nhóm:
 Color Saturation: Độ bõa hòa
 Color Tone: Làm cho màu sắc tƣơi hoặc đậm nét.
 Recolor: Đổi màu

Áp dụng hiệu ứng nghệ thuật vào hình ảnh


B1: Chọn thẻ Fomat / nhóm Adjust / Artistic Effects.
B2: Trong thƣ viện Artistic Effects, chọn hiệu ứng
Nén hình
B1: Chọn thẻ Fomat / Adjust / Compress Picture.
B2: chọn chất lƣợng xuất ra sau khi nén. OK
Thay đổi hình hiện tại bằng một hình khác
B1: Chọn thẻ Format / nhóm Adjust / Change Picture
B2: Tại hộp thoại Insert Picture chọn hình thay thế
Thiết lập lại hình ( Reset Picture)
Chọn thẻ Format / nhóm Adjust / Reset Picture:
 Reset Picture: Phục hồi những thay đổi về định dạng của hình
 Reset Picture & Size: Phục hồi những thay đổi về định dạng và kích cỡ của hình

Chuyển hình thành Smart Art


B1: Chọn hình muốn chuyển đổi
B2: Chọn thẻ Format / nhóm Picture Styles / Picture layout, chọn kiểu SmartArt

Mô đun 05 230
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

5.5.1.2. Chọn, sao chép, di chuyển đối tƣợng đồ họa bên trong một bài thuyết trình, từ bài thuyết
trình này sang bài thuyết trình khác.
 Sao chép hoặc di chuyển đối tƣợng đồ họa từ bài thuyết trình này sang bài thuyết trình
khác :
B1: Nhấp chọn các đối tƣợng đồ họa đồng thời giữ phím Ctrl trên bài thuyết trình nguồn
B2: Right click chọn Copy/ Cut
B3: Chọn bài thuyết trình đích, Right click chọn Paste options / use destination theme (theo
định dạng của trình diễn đích) hoặc Keep source formatting (giữ định dạng nguồn)
5.5.1.3. Biết cách thay đổi kích cỡ, xóa đối tƣợng đồ họa bên trong bài thuyết trình.
 Thay đổi kích thƣớc
Cách 1: Đƣa chuột vào các nút lệnh handle màu trắng bao quanh hình, bấm giữ chuột kéo cho
đến khi hình có đƣợc hình dạng và kích thƣớc mong muốn.
Cách 2: Chọn thẻ Format / nhóm Size
/ thay đổi thông số chiều cao, chiều ngang
 Thay đổi kích thƣớc theo tỷ lệ
Chọn thẻ Format / nút góc dƣới bên phải nhóm Size
Scale Height: thông số chiều cao
Scale Width: thông số chiều ngang
 Xóa đối tƣợng đồ họa
Chọn đối tƣợng cần xóa nhấn Delete
5.5.1.4. Quay, lật một đối tƣợng đồ họa; chỉnh vị trí một đối tƣợng đồ họa trong trang thuyết trình:
trái, giữa, phải, trên cùng, dƣới cùng.
 Xoay lật đối tƣợng đồ họa
Cách 1: Đƣa chuột vào các nút lệnh handle màu xanh lá cây , bấm giữ chuột xoay cho đến khi
đúng góc độ mong muốn.
Cách 2: Chọn thẻ Format / nhóm Arrange / Rotate, chọn một trong các lệnh sau:
Rotate Right 900 : Quay phải 900
Rotate Left 900: Quay trái 900
Flip Vertical: Lật đối tƣợng tƣợng theo chiều dọc
Flip Horizontal: Lật đối tƣợng theo chiều ngang

 Canh chỉnh lề cho các đối tƣợng đồ họa


B1: Chọn đối tƣợng muốn canh lề
B2: Chọn thẻ Format / nhóm Arrange – Align:
Aligh left: Canh theo lề trái
Aligh right: Canh theo lề phải
Aligh Center: Canh giữa theo chiều ngang.
Aligh top: Canh theo lề trên
Aligh Middle: Canh giữa theo chiều dọc
Aligh Bottom: Canh theo lề dƣới
Distribute Horizontally: canh đều khoảng cách các đối tƣợng theo chiều ngang
Distribute Vertically: Canh đều khoảng cách các đối tƣợng theo chiều dọc
Align to Slide : Qui cách canh theo các lề của sile
Aligh Selected Object: Canh lề theo lề đối tƣợng trong nhóm

Mô đun 05 231
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

5.5.2. Vẽ hình
5.5.2.1. Đƣa vào trang thuyết trình các hình vẽ khác nhau nhƣ đƣờng, mũi tên, mũi tên dạng khối,
hình chữ nhật, hình vuông, hình bầu dục (oval), hình tròn, hộp chữ (text box). Nhập văn
bản vào trong các đối tƣợng này.
 Hình vẽ ( Shapes)

Ý nghĩa và công dụng Các công cụ thuộc nhóm

Recently used Shapes: Những


shape đƣợc sử dụng gần đây
Line: Chứa công cụ vẽ đoạn
thẳng, mũi tên, đƣờng cong, vẽ
nét tự do
Rectangles: Chứa công cụ vẽ
các dạng hình chữ nhật

Basic Shapes: Chứa công cụ


vẽ một số hình cơ bản

Equation Shapes: Chứa công


cụ vẽ các hình toán tử

Flowchart: Chứa các công cụ


vẽ các hình thƣờng sử dụng
trong sơ đồ quy trình

Stars and Benners: Chứa các


công vẽ hình ngôi sao, hình cờ,
hình bản hiệu
Callouts: Các công cụ vẽ
khung chứa mẫu đối thoại
hoặc chú thích
Action Button: Các nút lệnh
(thƣờng dùng để tạo liên kết)

Vẽ Shape
B1: Chọn thẻ Insert / nhóm Illustrations – Shapes
B2: Nhấp chọn Shape muốn vẽ, đƣa chuột vào side bấm giữ chuột kéo thả để vẽ
Nhập văn bản cho Shape
Nhấp chuột vào Shape muốn nhập văn bản chọn lệnh Edit Text, nhập nội dung
5.5.2.2. Thay đổi màu nền, nét vẽ (màu sắc, bề dày, kiểu dáng); thay đổi hình dạng mũi tên; áp
dụng tạo bóng tới đối tƣợng vẽ.
 Thay đổi màu nền

Mô đun 05 232
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Chọn thẻ Format / nhóm Shape Styles / Shape Fill thực hiện một trong các lệnh sau đây:
 Theme Color: Chọn màu muốn tô
 Standard Color: Chọn màu chuẩn
 No Fill: Bỏ nền đã chọn
 More Fill Color: Chọn màu nền
 Eyedropper: chọn màu nền của đối tƣợng trùng với màu nền bên ngoài
 Picture: Chọn hình làm nền
 Gradient: Tô nền với nhiều kiểu chuyển sắc
 Textures: Chọn kiểu texture trong hộp thoại Format

 Đổi kiểu đƣờng viền

Chọn thẻ Format / nhóm Shape Styles / Shape Outline thực hiện một trong các lệnh sau đây:
 Theme Color: Chọn màu đƣờng viền
 Standard Color: Chọn màu chuẩn cho đƣờng viền
 No Outline: Bỏ màu đƣờng viền
 More Outline Colors: Chọn màu đƣờng viền
 Weight: Chọn nét đậm cho đƣờng viền
 Dashes: Chọn kiểu đƣờng đứt quãng
 Arrows: Chọn kiểu đƣờng mũi tên
 Đổi hiệu ứng

Chọn thẻ Format / nhóm Shape Styles – Shape Effects thực hiện một trong các lệnh sau đây:
 Preset: Hiệu ứng 3D
 Shadow: Hiệu ứng đổ bóng
 Reflection: Hiệu ứng phản chiếu
 Glow: Hiệu ứng tỏa màu
 Soft Edges: Hiệu ứng làm mềm mại các cạnh
 Bevel: Hiệu ứng cho các góc cạnh
 3-D Rotation: Hiệu ứng xoay 3-D

5.5.2.3. Ghép nhóm/ rã nhóm các đối tƣợng vẽ trong trang thuyết trình.
 Nhóm các đối tƣợng
 B1: Chọn các đối tƣợng muốn nhóm (click kèm Shift)
 B2: Chọn thẻ Format / nhóm Arrange / Group:
 Group: Nhóm các đối tƣợng thành một nhóm
 Regroup: Nhóm lại lại các đối tƣợng
 Ungroup: Rã nhóm

Mô đun 05 233
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

5.5.2.4. Đƣa một đối tƣợng vẽ lên lớp trên/xuống lớp dƣới, hiện lên phía trƣớc/ẩn xuống phía sau
một đối tƣợng vẽ khác.
 Thay đổi thứ tự xếp chồng lên nhau

Áp dụng khi đối tƣợng nằm phía dƣới


B1: Chọn đối tƣợng muốn thay đổi vị trí
B2: Chọn thẻ Format / nhóm Arrange, chọn lệnh:
 Bring Forward: Chuyền dần đối tƣợng bị xếp chồng lên phía trên
 Bring to Front: Chuyển thẳng đối tƣợng bị xếp chồng lên trên cùng

Áp dụng khi đối tƣợng nằm phía trên


B1: Chọn đối tƣợng muốn thay đổi vị trí
B2: Chọn thẻ Format / nhóm Arrange, chọn lệnh:
 Send Backward: Chuyển dần đối tƣợng bị xếp xuống phía dƣới
 Send to back: Chuyển thẳng đối tƣợng xếp trên xuống dƣới cùng

5.6. Chuẩn bị, trình chiếu và in bài thuyết trình


5.6.1. Chuẩn bị trình chiếu
5.6.1.1. Khái niệm cách chuyển trang (transition), hiệu ứng động (animation) khi trình diễn bài
thuyết trình.
TRANSITION
Là hiệu ứng áp dụng khi chuyển tiếp giữa các slide, mỗi slide chỉ chọn đƣợc một hiệu ứng
chuyển tiếp. Ngoài ra chúng ta có thể thực hiện thiết lập hiệu ứng kết hợp âm thanh, tốc độ.

Mô đun 05 234
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

5.6.1.2. Áp dụng, thay đổi các kiểu chuyển trang, hiệu ứng động cho các phần tử khác nhau của
trang thuyết trình.
 Chèn hiệu ứng chuyển tiếp giữa các slide

Chọn thẻ Transitions / nhóm Transitions to this Slide / thực hiện chọn hiệu ứng
 Thay đổi cách biểu diễn cho hiệu ứng đã chọn

Chọn thẻ Transitions / nhóm Transitions to this Slide / Effect Options, thực hiện chọn cách
biểu diễn khác cho hiệu ứng
 Kết hợp âm thanh cùng hiệu ứng

Chọn âm thanh trong danh sách


Chọn thẻ Transitions / nhóm Timing / Sound: nhấp chọn âm thanh
Chọn âm thanh ngoài danh sách
B1: Chọn thẻ Transitions – nhóm Timing, tại ô Sound nhấp chọn dòng lệnh Other Sound
B2: Chọn tập tin âm thanh muốn áp dụng
Lƣu ý : Nên chọn những tập tin âm thanh ngắn.
 Thay đổi tốc độ của hiệu ứng

Chọn thẻ Transitions / nhóm Timing / Duration: chọn tốc độ thực hiện hiệu ứng
 Thiết lập chế độ tự động trình chiếu cho hiệu ứng

B1: Chọn thẻ Transitions / nhóm Timing /bỏ chọn mục On Mouse Click.
B2: Đánh dấu chọn mục After, sau đó thiết lập thời gian để hiệu ứng tự động chuyển sang
slide tiếp theo
Lƣu ý : Tùy chọn After chỉ nên chọn khi muốn xây dựng bài trình chiếu tự động.
 Áp dụng hiệu ứng cho tất cả các slide

Chọn thẻ Transitions / nhóm Timing / Apply to all


 Hủy tất cả các hiệu ứng

B1: Chọn thẻ Transitions / nhóm Transitions to This Slide / None.


B2: Tại nhóm lệnh Timing / Apply to All
ANIMATION
Các hiệu ứng hoạt cảnh cho các đối tƣợng trên slide là cách giúp chúng ta nhấn mạnh vào các
thông tin quan trọng, điều khiển dòng thông tin trong bài trình chiếu và giúp ngƣời xem cảm
thấy thích thú hơn.
Power Point cung cấp rất nhiều hiệu ứng và đƣợc chia làm 4 nhóm:
Hiệu ứng vào (Entrance): Các đối tƣợng khi áp dụng hiệu ứng thuộc nhóm này sẽ xuất hiện
trên slide theo xu hƣớng di chuyển từ bên ngoài vào trong slide
Hiệu ứng ra (Exit): Các đối tƣợng kho áp dụng hiệu ứng sẽ biến mất khỏi slide hoặc có xu
hƣớng di chuyển từ trong slide ra khỏi slide

Mô đun 05 235
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Hiệu ứng nhấn mạnh (Emphasis): Làm nổi bật và nhấn mạnh cho đối tƣợng đƣợc áp dụng
hiệu ứng.
Hiệu ứng động (motion path): Hiệu ứng làm cho đối tƣợng di chuyển theo một đƣờng đi qui
định trƣớc (Motion Paths).

 Áp dụng hiệu ứng animation

B1: Chọn đối tƣợng cần áp dụng hiệu ứng


B2: Chọn thẻ animation / nhóm animation / more
Mô đun 05 236
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

B3: Chọn một kiểu hiệu ứng


 Thay đổi cách biểu diễn hiệu ứng

Chọn đối tƣợng / nút lệnh Effect Options và chọn cách biểu diễn hiệu ứng
 Xem hoạt động của hiệu ứng đƣợc chọn

Tại nhóm lệnh Preview / nút lệnh Preview


 Bỏ Animation đã chọn

B1: Chọn đối tƣợng muốn bỏ hiệu ứng


B2: Tại nhóm lệnh Animation, nhấp chọn None
 Thêm hiệu ứng cho đối tƣợng

Chọn đối tƣợng / nhóm lệnh Advanced Animation / Add Animation / chọn kiểu hiệu ứng
 Sao chép hiệu ứng
B1: Chọn đối tƣợng đã có hiệu ứng
B2: Tại nhóm lệnh Advanced Animation / Animation Painter
B3: Nhấp chuột vào đối tƣợng muốn nhận hiệu ứng.
 Chọn cách kích hoạt hiệu ứng (biến cố bắt đầu)
Tại nhóm lệnh Timing / Star
 On Click: Hiệu ứng thực hiện khi nhấp chuột
 With Previous: Hiệu ứng đƣợc thực hiện cùng lúc với hiệu ứng trƣớc đó
 After Previous: Hiệu ứng đƣợc thực hiện ngay sau khi hiệu ứng trƣớc đó hoàn thành
 Thay đổi thời gian cho hiệu ứng
Tại nhóm lệnh Timing / Duration - thực hiện tăng hoặc giảm thời gian
 Đặt thời gian chờ hiệu ứng
Tại nhóm lệnh Timing / Delay - thực hiện tăng hoặc giảm khoảng thời gian chờ trƣớc khi
thực hiện hiệu ứng
Thay đổi thứ tự trình bày cho hiệu ứng
Chọn đối tƣợng / nhóm lệnh Timing / Reorder Animation, nhấp chọn lệnh Move Earlier hoặc
Move Later
 Điều chỉnh Motion Paths
Điều chỉnh chiều cao hoặc chiều dài của motion paths
Nhấp chọn đối tƣợng, đƣa chuột vào các nút xung quanh thực hiện điều chỉnh chiều cao hoặc
chiều dài
Xoay hƣớng cho Motion Paths
Nhấp chọn đối tƣợng, đƣa chuột vào nút chốt xoay màu xanh thực hiện điều chỉnh hƣớng
xoay.
5.6.1.3. Thêm phần ghi chú cho trang thuyết trình.
Nhấp vào Review / nhóm Comments / New Comments, nhập nội dung cần chú thích
5.6.1.4. Chọn định dạng đầu ra thích hợp cho trang thuyết trình nhƣ bản in ra (handout), chiếu trên
màn hình (on-screen show).
 Tạo Handout

B1: Chọn thẻ File / Export


B2: Nhấp lệnh Create handouts - Create handouts

Mô đun 05 237
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

B3: Trong hộp thoại Send to Microsoft Word, chọn định dang
 Notes next to slides: Kèm theo phần ghi chú (nếu có) bên cạnh slide khi chuyển qua
chƣơng trình Microsoft Word
 Blank lines next to slides: Tạo thêm các dòng kẻ trống khi chuyển qua chƣơng trình
Microsoft Word
 Notes below slides: Hiển thị phần ghi chú chú (nếu có) ở bên dƣới slide khi chuyển
qua chƣơng trình Microsoft Word
 Blank lines below slides: Tạo thêm các dòng kẻ trống nằm bên dƣới slide khi chuyển
qua chƣơng trình Microsoft Word.
 Outline only: Chỉ chuyển qua chƣơng trình Microsoft Word phần văn bản của trình
chiếu
Nnhấp OK
B4: Lúc này các slide sẽ đƣợc chuyển sang chƣơng trình
Word và đƣợc trình bày theo định dạng đã chọn
B5: Tại đây chúng ta có thể thêm nội dung, sau đó lƣu tài
liệu.

5.6.1.5. Hiện/ẩn các trang thuyết trình.


 Hiện/ẩn các trang thuyết trình:

B1: Chọn các slide cần ẩn/hiện


B2: Nhấp chọn menu Slide show / nhóm Set up / Hide slide
5.6.2. Kiểm tra, in, trình diễn
5.6.2.1. Kiểm tra chính tả bài thuyết trình, sửa lỗi chính tả, xóa từ thừa; kiểm tra và chỉnh sửa các
lỗi hiển thị tiếng Việt.
Một trong những công cụ tốt nhất có trong Powerpoint là kiểm tra lỗi chính tả. Đây là một công cụ
tự động để duyệt toàn bộ bài thuyết trình để kiểm tra lỗi. Để sử dụng chức năng này, bạn cần làm
đầu tiên là thiết lập ngôn ngữ sử dụng:
Tab Review / Language / Set Proofing language …

Mô đun 05 238
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Trong hộp thoại Language bạn chọn ngôn ngữ bạn muốn sử dụng cho bài. Nếu bạn đã có một số nội
dung rồi, bạn chọn OK. Nếu bạn muốn sử dụng ngôn ngữ đã chọn cho toàn bộ bài, bạn nhấn nút
Default.

Một khi ngôn ngữ đã đƣợc thiết lập, bạn có thể nhìn thấy nó ở dƣới cùng của cửa sổ Powerpoint.
Nếu có lỗi trong bài, bạn cũng sẽ thấy một biểu tƣợng là dấu gạch chéo trên quyển sách nhƣ hình
dƣới.

Bạn có thể duyệt lại những lỗi của bài bằng cách nhấn vào dấu gạch chéo hoặc chọn Spelling
nhóm Proofing tab Review.

Từ hộp thoại Spelling, bạn có thể thực hiện các thao tác cần thiết nhƣ bỏ qua, sửa cho đúng hoặc
chỉnh sửa lỗi trong bài. Bảng bên dƣới miêu tả các tùy chọn khác nhau bạn có trong hộp thoại
Spelling.

Mô đun 05 239
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Tùy chọn trong Spelling Miêu tả

Ignore Bỏ qua lỗi trong trƣờng hợp hiện tại

Ignore All Bỏ qua lỗi trong tất cả các trƣờng hợp

Change Thay đổi bằng từ gợi ý cho trƣờng hợp hiện tại

Change All Thay đổi bằng từ gợi ý cho tất cả các trƣờng hợp

Add Nhập từ này vào từ điển của Powerpoint

5.6.2.2. Thay đổi hƣớng trang thuyết trình (dọc, ngang); thay đổi kích cỡ trang.
 Chọn kích thƣớc và hƣớng trình bày cho slide
Theo mặc định, kích thƣớc các slide đƣợc đặt với tỷ lệ chiều rộng và chiều cao là 4:3 hoặc
16:9. Các slide đƣợc định hƣớng theo chiều ngang, với số thứ tự bắt đầu là 1. Nếu cần in các
slide, ghi chú (notes), tờ rơi (handouts), hoặc đề cƣơng (outline) của một bài trình chiếu,
chúng ta có thề thiết lập kích thƣớc và định hƣớng để phù hợp với giấy.
Chọn kích thƣớc cho slide
B1: Chọn thẻ Design / nhóm Customize / Slide size / Custom slide size

Mô đun 05 240
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

B2: Tại hộp thoại Slide size:


 Trong ô Slides sized for chọn kích thƣớc
 Width: nhập độ rộng; Height: nhập chiều cao
B3: Nhấp OK
Thay đổi hƣớng của slide
B1: Chọn thẻ Design / nhóm Customize / Slide size / Custom slide size
B2: Trong hộp Slide size, chọn Portrait hoặc Landscape
5.6.2.3. Thực hiện các phƣơng án in khác nhau: toàn bộ bài thuyết trình, các trang thuyết trình cụ
thể, bản để phân phát, trang chú thích, dàn ý; chọn số lƣợng bản sao của bài thuyết trình.
 Các phƣơng án in:
B1: Chọn thẻ File / Print
B2: Printer cho phép chọn máy in
B3: Settings có các cách lựa để in nhƣ sau:
 Print All Slide: In tất cả các slide
 Print Selection: In các slide tđƣợc chọn
 Print Current Slide: In Slide hiện hành
 Custom Range: Cho phép chọn slide muốn in bằng cách khai báo số thứ tự slide nhƣ
sau:
 Khai báo in các slide không liên tục, muốn in slide 1, slide 3, slide 8 thì khai báo
: 1,3,8
 Khai báo in các slide liên tục, muốn in từ slide 5 đến slide 12 thì khai báo : 5-12
 Print Layout:
 Full Page Slide: Một Slide đƣợc in trọn trên một trang giấy
 Notes Pages: Slide đƣợc in ở nửa trên, nửa dƣới chừa trống dành cho phần ghi
chú (notes).
 Outline: Chỉ in phần nội dung là văn bản
 Handouts: Khi in có thể xác định số lƣợng các slide sẽ in trên 1 trang (1,2,3,4,6
hoặc 9) và thứ tự xuất hiện các slide trên trang
 Frame Slide: Có thể in một khung bao xung quanh slide

Mô đun 05 241
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

 Scale to fit Paper: Nếu chƣa thiết lập kích thƣớc của slide cho phù hợp với kích
thƣớc của giấy trong máy in, PowerPoint cỏ thể tự động giảm hoặc tăng kích của
slide để phù hợp với giấy khi in
 Hight Quality: Xác định các slide sẽ đƣợc in ở chất lƣợng cao nhất của máy in
 Print Comments and Ink markup: In các ghi chú (comment) hoặc phần đánh dấu
bằng mực đƣợc tạo ra khi trình chiếu (link markup)
 Collated: Chọn thứ tự khi in nhiều trang
 Color: In theo màu sắc đƣợc trình bày chọn Color, in màu xám chọn Grayscale, in
trắng đen chọn Pure Back and White
 Ô Copies: khai báo số bộ sẽ in
 Nhấp nút lệnh Print để in

5.6.2.4. Các cách trình chiếu bài thuyết trình (từ trang thuyết trình đầu tiên, từ trang thuyết trình
hiện tại); cách chuyển tới trang thuyết trình tiếp theo, trang thuyết trình trƣớc đó, trang
thuyết trình đƣợc chỉ định trong khi trình diễn bài thuyết trình.
 Trình diễn (trình chiếu) slide

Để trình chiếu file Powerpoint đang mở từ trang thuyết trình đầu tiên:
C1: Chọn menu Slide show / nhóm Start Slide show / From Beginning
C2: ấn phím F5
Để trình chiếu file Powerpoint đang mở từ trang thuyết trình hiện hành:
C1: Chọn menu Slide show / nhóm Start Slide show / From Current Slide
C2: ấn phím Shift + F5
C3: click vào nút ở góc dƣới trái màn hình.
Các thao tác thƣờng gặp trong khi chiếu file trình diễn:
Chuyển sang Slide kế tiếp có thể chọn 1 trong các cách sau : click chuột hoặc bấm
phím hoặc  hoặc Enter hoặc thanh dài
Muốn lùi lại Slide trƣớc đó sử dụng phím :  hoặc  hoặc lăn tới nút giữa chuột

Mô đun 05 242
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

CÔNG DỤNG 1 SỐ PHÍM KHI TRÌNH DIỄN


STT HIỆU ỨNG MONG MUỐN TÊN PHÍM TÁC ĐỘNG
1 Chuyển sang slide kế tiếp Nút trái chuột hoặc thanh dài hoặc phím
, , phím page down

2 Trở về slide trƣớc đó Phím lùi (backspace) hay ,  hoặc


phím P
3 Chuyển đến slide có số thứ tự x Gõ số x rồi ấn phím ENTER
4 Trở về slide thứ 1 Ấn và giữ 2 phím trái và phải của chuột
> 2 giây

5 Cho màn hình tối đen và trở lại bình thƣờng Phím B, dấu chấm (.)
6 Cho màn hình sáng trắng và trở lại bình thƣờng Phím w hay dấu phẩy (,)

7 Biến trỏ chuột thành bút vẽ (pen) để vẽ trên slide Gỏ CTRL+P


trong khi trình diễn
8 Biến trỏ chuột đang là bút vẽ (pen) thành mũi tên CTRL+A
trong khi trình diễn
9 Xóa nét vẽ do cây bút vẽ vừa vẽ trên slide khi Phím E
trình diễn
10 Dấu con trỏ chuột hình mũi tên và cho hiện lại Phím A hoặc phím dấu =
11 Kết thúc trình diễn Phím ESC hoặc phím trừ (-) hoặc gỏ
CTRL+break hoặc click phải slide,
chọn End show

Mô đun 05 243
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Phần bài tập


BÀI TẬP POWER POINT 1
Vào Power point thực hiện các Slide với nội dung sau và lƣu với tên BT1:
Chọn mẫu nền là facel, Layout là Title slide và font chữ là Arial

Chọn mẫu nền là Office themes, Layout là Blank và font chữ là Arial

Chọn mẫu nền là Office themes, Layout là Blank

Mô đun 05 244
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Chọn mẫu nền là Badge, Layout là Blank và font chữ là Arial

Lƣu vào dĩa với tên BTPP1

Mô đun 05 245
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

BÀI TẬP POWER POINT 2

1/ Mở lại File BTPP1 tạo cho mỗi slide mỗi nền khác nhau.
2/ Tạo cho mỗi Slide một hiệu ứng chuyển Slide, một tốc độ (speed) khác nhau., có thể
chọn thêm âm thanh kèm theo.
3/ Chọn thời gian tự động trình chiếu cho các slide nhƣ sau:
-Thế giới ngày nay: 5 giây
- Các môn thể thao Olympic: 4 giây
- Việt nam quê hƣơng tôi: 7 giây
- Giải ngoại hạng Anh: 5 giây
4/ Tạo trình diễn mới. Chép lại slide Các môn thể thao Olympic và tạo các hiệu ứng vào cho
đối tƣợng nhƣ sau:

Chú ý: các là thứ tự thự hiện hiệu ứng (không vẽ lên silde)

Tiếp tục chép lại Slide Việt nam quê hƣơng tôi rồi đặt hiệu ứng vào nhƣ sau:

Mô đun 05 246
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Kết hợp hiệu ứng vào và hiệu ứng ra, cho mủi tên di chuyển từ dƣới lên trên theo từng bậc

Lƣu vào dĩa với tên BTPP2

Mô đun 05 247
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

BÀI TẬP POWER POINT 3


Bài 1: Áp dụng bài toán tháp Hà Nội với 2 dĩa. Hãy biểu diễn cách chuyển 3 dĩa từ cọc A
sang cọc C lấy cột B làm trung gian sao cho:
- Mỗi lần chuyển 1 dĩa.
- Nếu 1 cọc chứa 2 dĩa thì dĩa lớn phải nằm phía dƣới
(cụ thể: đầu tiên chuyển dĩa nhỏ tứ A qua B; kế tiếp là dĩa lớn từ A qua C, cuối cùng là dĩa
nhỏ từ B qua C)

A B C

Bài 2: Tạo các Slide có nhƣ sau rồi tuần tự thực hiện tạo các hiệu ứng sao cho các hình vuông nhỏ
di chuyển theo chu vi của hình lớn:

Lƣu vào dĩa với tên BTPP2

Mô đun 05 248
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO


Câu 1: Để đối tƣợng di chuyển theo hình tròn, ta chọn loại hiệu ứng:
A. Entrance
B. Exit
C. Motion Paths
D. Emphasis
Câu 2: Khi đang làm việc với PowerPoint, muốn thiết lập lại bố cục cho Slide, ta chọn:
A. Design / Layout...
B. View / Slide Layout...
C. Review / Slide Layout...
D. Home / Layout...
Câu 3: Trong Powerpoint muốn chèn một đoạn âm thanh vào Slide, ta chọn:
A. Insert / Object
B. Insert / Component
C. Insert / Audio
D. Insert / Sound
Câu 4: Trong Powerpoint muốn chèn một đoạn phim vào Slide, ta chọn:
A. Insert / Object
B. Insert / Component
C. Insert / Video
D. Insert / Sound
Câu 5: Trong Powerpoint muốn tạo một hiệu ứng cho slide ta chọn:
A. Animation
B. Transition
C. Design
D. Page Layout
Câu 6: Để đối tƣợng di chuyển theo hình bình hành, ta chọn loại hiệu ứng:
A. Entrance
B. Motion Paths
C. Emphasis
D. Exit.
Câu 7: Trong Powerpoint biến cố bắt đầu mặc định là:
A. With Previous
B. After Previous
C. On click
D. Không có biến cố bắt đầu mặc định
Câu 8 : Để chọn màu nền cho slide, ta chọn menu:
A. Home

Mô đun 05 249
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

B. Insert
C. Design
D. File
Câu 9: Trong Powerpoint phóng to / thu nhỏ đối tƣợng, ta chọn loại hiệu ứng:
A. Entrance
B. Emphasis
C. Motion paths
D. Exit
Câu 10: Khi đang trình diễn trong PowerPoint, muốn kết thúc, ta thực hiện:
A. Nháy chuột phải, rồi chọn Exit
B. Nháy chuột phải, rồi chọn Exit Full Screen
C. Nháy chuột phải, rồi chọn Return
D. Nháy chuột phải, rồi chọn End Show
Câu 11:Trong Trình chiếu Powerpoint, khi thực hiện lệnh Home / New Slide hoặc
CTRL+M, thì Slide mới thêm vào sẽ ở vị trí nào?
A. Sau slide hiện hành
B. Trƣớc slide hiện hành
C. Trƣớc slide cuối cùng
D. Sau slide cuối cùng
Câu 12: Để gõ tiêu đề, đánh số trang trong các slide, khai báo ngày tháng ..... ta thực lệnh…
A. Chọn Home /chọn slide number
B. Chọn Design / chọn slide number
C. Chọn Insert / chọn slide number
D. Chọn View / chọn slide number
Câu 13: Mỗi trang trình diễn trong PowerPoint đƣợc gọi là:
A. Một Document
B. Một Show
C. Một Slide
D. Sheet.
Câu 14: Trong Powerpoint muốn chèn một table vào Slide, ta dùng lệnh:
A. Table / Insert Table
B. Insert / Table
C. Home / Table
D. Page Layout / Table.
Câu 15: Để lƣu mới một tập tin đang mở mà không mất đi tập tin cũ, ta có thể
A. chọn File / Save All
B. chọn File/ Save
C. chọn File / Save As

Mô đun 05 250
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

D. chọn File / Save hoặc File / Save As đều đƣợc


Câu 16: Loại hiệu ứng nào làm đối tƣợng biến mất sau khi thực hiện hiệu ứng
A. Entrance
B. Emphasis
C. Exit
D.Motion Paths
Câu 17: Loại hiệu ứng nào trƣớc khi thực hiện, đối tƣợng không xuất hiện trên silde
A. Entrance
B. Emphasis
C. Exit
D.Motion Paths
Câu 18: Trong trình chiếu Powerpoint, để nhiều đối tƣợng cùng thực hiện hiệu ứng đồng
thời ta chọn
A. On click
B. After Previous
C. With Previous
D. Không thể thực hiện đồng thời.
Câu 19:Trong trình chiếu Powerpoint, để tạo hiệu ứng cho đối tƣợng, ta chọn :
A. Slide
B. Animations
C. Action
D. Set up transition
Câu 20: Để Xoay đối tƣợng, ta chọn loại hiệu ứng:
A. Entrance
B. Exit
C. Motion Paths
D. Emphasis

Mô đun 05 251
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

6
SỬ DỤNG INTERNET CƠ BẢN
Mô đun 6 trình bày:
- Những hiểu biết cơ bản nhất về Internet.
- Các kiến thức để thao tác với các trình duyệt Web.
- Sử dụng các biểu mẫu, một số dịch vụ công cụ, cách tìm kiếm và lƣu trữ nội dung tìm kiếm,
in dữ liệu.
- Hiểu đƣợc thƣ điện tử là gì, cách nhận biết một thƣ giả mạo và cách phòng tránh; sử dụng
một dịch vụ thƣ điện tử để tạo tài khoản mail miễm phí, gửi nhận thƣ, trả lời thƣ, gửi thƣ
đính kèm tập tin.
- Sử dụng biết sử dụng dịch vụ nhắn tin tức thời, tham gia vào cộng đồng trực tuyến. Sử dụng
ngân hàng điện tử để thanh toán một số dịch vụ trên Internet.

Học xong chƣơng này, học viên cần hiểu đƣợc:

- Biết đƣợc các vấn đề cơ bản của internet.


- Biết cách tìm kiếm và chọn lọc thông tin trên internet.
- Biết sử dụng dịch vụ thƣ điện tử.

Tài liệu tham khảo. 252


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

6. Sử dụng Internet cơ bản.


6.1. Kiến thức cơ bản về internet
6.1.1. Các khái niệm/ thuật ngữ thƣờng gặp
6.1.1.1. Một số thuật ngữ trên Internet:
6.1.1.1.1. Internet là gì?
Internet mà tiền thân là mạng Arpanet (Avanced Research Agency) do bộ Quốc phòng Mỹ tạo ra.
Chúng đã phát triển nhanh chóng và đƣợc đón nhận bởi nhiều nhà nghiên cứu và các hãng công
nghiệp máy tính với mục đích xây dựng và phát triển một mạng truyền thông mở rộng khắp thế
giới. Internet là một liên mạng máy tính toàn cầu đƣợc hình thành từ các mạng nhỏ hơn, liên kết
hàng triệu máy tính trên thế giới thông qua cơ sở hạ tầng viễn thông. Internet là mạng của các mạng
máy tính. Trong mạng này, các máy tính và thiết bị mạng giao tiếp với nhau bằng một ngôn ngữ
thống nhất. Đó là bộ giao thức TCP/IP (Transmision Control Protocol - Internet Protocol).
Việt Nam chính thức nối vào mạng Internet quốc tế ngày 19/11/1997 thông qua một công ty cung
cấp cổng Internet (IAP) duy nhất là VDC. Lúc đó, có 3 nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) là FPT,
VDC và Netnam.
6.1.1.1.2. Địa chỉ IP và Tên miền
Giao thức TCP/IP (Transmission Control Protocol/ Internet Protocol): TCP/IP là một tập hợp các
giao thức dùng để truyền tải và sửa lỗi dữ liệu. Nó cho phép bạn truyền dữ liệu từ máy tính này đến
máy tính khác trên mạng Internet. Bạn có thể hiểu nôm na TCP/IP là một chuẩn cho phép các máy
tính “hiểu” đƣợc nhau.
Địa chỉ IP (IP Address): Các máy tính trên Internet giao tiếp với nhau sử dụng bộ giao thức
TCP/IP. Để các máy tính có thể liên lạc với nhau, mỗi máy tính cần có một địa chỉ liên lạc và địa
chỉ này phải là duy nhất. Điều này cũng giống nhƣ các thuê bao trong mạng điện thoại di động phải
có một số hiệu thuê bao (số máy) và số thuê bao này phải là duy nhất trong mạng.
Bộ giao thức TCP/IP sử dụng địa chỉ IP để đánh địa chỉ cho các máy tính trong mạng. Mỗi địa chỉ
IP đƣợc chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm là một số thập phân gồm 3 chữ số có giá trị từ 000 đến 225
và đƣợc phân tách với nhau bởi một dấu chấm. Ví dụ: 203.126.45.130, 10.10.10.10, 172.27.0.1, …
Tên miền (Domain name): Với cấu trúc địa chỉ IP nhƣ trên, ngƣời sử dụng sẽ khó nhớ đƣợc địa chỉ
IP dẫn đến việc sử dụng dịch vụ từ một máy tính nào đó là rất khó khăn. Để thuận tiện cho ngƣời sử
dụng, một tên tƣợng trƣng sẽ đƣợc sử dụng thay thế cho địa chỉ IP. Tên tƣợng trƣng này đƣợc gọi là
tên miền.
Ví dụ: Máy chủ Web Server của Báo tuổi trẻ Onilne có địa chỉ là 123.30.128.21, tên miền của nó là
www.tuoitre.vn.
Để truy nhập đến một máy chủ, ngƣời dùng có thể dùng địa chỉ IP hoặc tên miền. Tuy nhiên trên
thực tế, ngƣời dùng không cần biết đến địa chỉ IP mà chỉ cần nhớ tên miền này là truy cập đƣợc.
Hệ thống quản lý tên miền (Domain Name System - DNS): Mỗi máy tính khi kết nối vào mạng
Internet thì đƣợc gán cho một địa chỉ IP xác định. Địa chỉ IP của mỗi máy là duy nhất. Hệ thống
DNS ra đời nhằm giúp chuyển đổi từ địa chỉ IP khó nhớ mà máy sử dụng sang một tên dễ nhớ cho
ngƣời sử dụng, đồng thời giúp hệ thống Internet ngày càng phát triển.
Dƣới đây là các tên miền thông dụng:
.com (Communication - Dành cho mọi đối tƣợng, cá nhân, doanh nghiệp)
.net (Network - Dành cho các nhà cung cấp dịch vụ web, net)
.org (Organization - Các tổ chức phi chính phủ hoặc phi lợi nhuận)
.edu (Education - Dành cho các tổ chức giáo dục đào tạo)
Tài liệu tham khảo. 253
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

.info (Information - Website về lĩnh vực thông tin)


.name (Name - Sử dụng cho trang cá nhân, blog, website cá nhân)
.biz (Business - Dùng cho các trang thƣơng mại)
.gov (Government - Dành cho các tổ chức Chính phủ)
.ws (Website - Sử dụng cho các tổ chức thƣơng mại hoặc cá nhân)
.us (US - Dành cho cá nhân hay công ty Mỹ)
Ngoài ra, mỗi Quốc gia còn có một miền gồm hai ký tự. Ví dụ: “vn” (Việt Nam), “fr” (Pháp), “ca”
(Canada)...
Bảng sau là các ký hiệu tên vùng của một số nƣớc trên thế giới:
Miền Quốc gia tƣơng ứng
at Áo
ca Canada
es Tây Ban Nha
il Israel
it Italia
jp Nhật
vn Việt Nam
6.1.1.1.3. World Wide Web và HTML
World Wide Web (gọi tắt là Web hay WWW)
• Là một dịch vụ của Internet, cho phép bạn truy nhập tới nguồn thông tin đồ sộ của Internet. Nguồn
thông tin này đƣợc tổ chức dƣới dạng các trang web có sự liên kết chặt sẽ với nhau.
• Mỗi trang web (webpage) là một tài liệu siêu văn bản. Tài liệu này có thể chứa văn bản, âm
thanh, hình ảnh... Đƣợc mã hoá đặc biệt, sử dụng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản - HTML
(HyperText Markup Languages). Ngôn ngữ này cho phép tác giả của một tài liệu nhúng các liên kết
siêu văn bản (còn đƣợc gọi là các siêu liên kết - hyperlink) vào trong tài liệu. Các liên kết siêu văn
bản là nền móng của World Wide Web.
• Khi đọc một trang web, có thể nhấp chuột vào một từ hay một hình ảnh đƣợc mã hoá nhƣ một liên
kết siêu văn bản và sẽ lập tức chuyển tới một vị trí khác nằm bên trong tài liệu đó hoặc tới một
trang Web khác. Trang thứ hai có thể nằm trên cùng máy tính với trang đầu, hoặc có thể nằm bất kì
nơi nào trên Internet.
• Một tập hợp các trang Web có liên quan đƣợc gọi là Website. Mỗi Website đƣợc lƣu trữ trên một
máy phục vụ Web, là các máy chủ Internet lƣu trữ hàng ngàn trang Web riêng lẻ. Việc sao chép một
trang lên một Web Server đƣợc gọi là tải (hoặc nạp) lên (uploading).

Tài liệu tham khảo. 254


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Giao diện của một trang web


• Web cung cấp thông tin rất đa dạng bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh, video. Hiện nay các
trang Web sử dụng để phân phối tin tức, các dịch vụ giáo dục, thông tin, danh mục sản phẩm, cùng
nhiều thứ khác. Các trang Web tƣơng tác cho phép các độc giả tra cứu cơ sở dữ liệu, đặt hàng các
sản phẩm và các thông tin, gửi số tiền thanh toán bằng thẻ tín dụng, …
Trang đầu tiên xuất hiện khi website đƣợc gọi tên là Trang chủ (Homepage). Trang chủ thƣờng
chứa các thông tin căn bản nhất của website và các liên kết đến các trang chuyên đề. Trang chủ có
thể có các tên nhƣ index.htm, default.htm
HTML (HyperText Markup Language), nghĩa là "Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản" là một ngôn
ngữ đánh dấu đƣợc thiết kế ra để tạo nên các trang web.
Một file HTML là một tập tin văn bản bao gồm nhiều thẻ (tag). Những thẻ này nói cho trình duyệt
biết nó phải hiển thị trang đó nhƣ thế nào. Một file HTML phải có phần mở rộng là .htm hoặc .html
và có thể đƣợc tạo bởi một trình soạn thảo văn bản đơn giản
Máy chủ Web (web server)
• Để cung cấp dịch vụ Web cho ngƣời sử dụng, chúng ta cần có một máy chủ web đặt tại một địa
chỉ nào đó trên Internet. Máy chủ web là một máy tính mà trên đó cài đặt phần mềm phục vụ Web,
đôi khi ngƣời ta cũng gọi chính phần mềm đó là Web Server.
• Tất cả các Web Server đều hiểu và chạy đƣợc các file *.htm và *.html, tuy nhiên mỗi Web Server
lại phục vụ một số kiểu file chuyên biệt chẳng hạn nhƣ IIS của Microsoft dành cho *.asp, *.aspx...;
Apache dành cho *.php...; Sun Java System Web Server của SUN dành cho *jsp...
Trình duyệt Web (web browser)
Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng đƣợc cài đặt trên máy tính của ngƣời sử dụng. Phần
mềm này cho phép ngƣời dùng tìm các tài liệu siêu văn bản trên Web rồi mở các tài liệu đó trên
máy tính ngƣời sử dụng. Một số trình duyệt Web phổ biến: Microsoft Internet Explorer, Mozilla
FireFox, Chome, Netscape Navigator hoặc Opera, Coccoc, ...

Tài liệu tham khảo. 255


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

6.1.1.1.4. Các nhà cung cấp dịch vụ Internet


IAP (Internet Access Provider) - Nhà cung cấp dịch vụ đƣờng truyền để kết nối với Internet (còn
gọi là IXP - Internet Exchange Provider).
Nếu hiểu Internet nhƣ một siêu xa lộ thông tin thì IAP là nhà cung cấp phƣơng tiện để đƣa ngƣời
dùng vào xa lộ. Nói cách khác IAP là kết nối ngƣời dùng trực tiếp với Internet. IAP có thể thực hiện
cả chức năng của ISP nhƣng ngƣợc lại thì không. Một IAP thƣờng phục vụ cho nhiều ISP khác
nhau.
Hiện nay, tại Việt Nam có khoảng 7 IAP, bao gồm: Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam
(VNPT), Công ty đầu tƣ phát triển công nghệ FPT, Tổng công ty viễn thông quân đội (Viettel),
Công ty thông tin viễn thông điện lực (ETC), Công ty cổ phần dịch vụ Bƣu chính Viễn thông Sài
Gòn (SPT), Công ty cổ phần viễn thông Hà Nội (HANOITELECOM), Công ty truyền thông đa
phƣơng tiện (VTC).
ISP (Internet Service Provider) - Nhà cung cấp dịch vụ Internet cung cấp dịch vụ Internet cấp
quyền truy cập Internet qua mạng viễn thông và các dịch vụ nhƣ: Email, Web, FTP, Telnet, Chat.
Để có thể truy nhập và sử dụng các dịch vụ của Internet, ngƣời sử dụng phải đăng ký với nhà cung
cấp dịch vụ này. ISP đƣợc cấp cổng truy cập vào Internet bởi IAP.
Hiện tại, ở Việt Nam có khoảng 18 ISP đăng ký cung cấp dịch vụ, trong đó, một số nhà cung cấp
dịch vụ lớn gồm: Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT), Công ty Cổ phần truyền
thông (FPT), Tổng công ty Viễn thông Quân đội (Viettel).
ICP (Internet Content Provider): Nhà cung cấp thông tin lên Internet. Các ICP cung cấp thông tin
thƣờng xuyên hoặc định kỳ trên Internet. Có những ICP cung cấp thông tin thuột một lĩnh vực
chuyên môn và có những ICP cung cấp thông tin thuộc nhiều lĩnh vực nhƣ tin tức thời sự, thƣơng
mại, giáo dục, chính trị, quân sự…
OSP (Online Service Provider) - Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng Internet. OSP cung cấp các dịch
vụ trên cơ sở ứng dụng Internet (OSP) nhƣ: Mua bán qua mạng, giao dịch ngân hàng, tƣ vấn, đào
tạo, ...
URL (Uniform Resource Locator) là địa chỉ của 1 tài nguyên trên Internet.
Nó có thể là 1 website, 1 trang web, 1 hình ảnh,... Nó có cấu trúc phân cấp giống nhƣ folder và file
trên máy tính. Ví dụ: http://sgu.edu.vn/ là một URL.

6.1.1.2. Một số dịch vụ Internet thông dụng


6.1.1.2.1. World Wide Web
World Wide Web hay Web là một trong những dịch vụ phổ biến nhất của Internet. Dịch vụ này cho
phép bạn truy nhập đến các trang thông tin siêu văn bản (trang web) đƣợc đặt tại nhiều vị trí khác
nhau trên Internet.
Dịch vụ web sử dụng giao thức HTTP (Hyper Text Transfer Protocol): Giao thức truyền siêu văn
bản.

Tài liệu tham khảo. 256


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Mô hình hoạt động của một dịch vụ Web


Để truy nhập đến một trang web nào đó, ngƣời dùng gõ địa chỉ trang web vào thanh địa chỉ của
trình duyệt web. Ví dụ: để truy nhập tới trang web của Đại học Sài Gòn, bạn gõ:
http://www.sgu.edu.vn
6.1.1.2.2. Email (dịch vụ thư điện tử)
Dịch vụ thƣ điện tử là một dịch vụ thông dụng nhất của Internet. Nó cho phép bạn gửi một thông
điệp tới một hoặc một nhóm ngƣời qua mạng Internet. Ngoài việc gửi thông điệp dƣới dạng văn
bản, bạn còn có thể đính kèm các tập tin cùng với thông điệp.
Cấu trúc chung của một địa chỉ thƣ điện tử nhƣ sau:
Tênđăngký@tênmiền
Ví dụ địa chỉ thƣ: nguyenvana@sgu.edu.vn
- Tên đăng ký: nguyenvana
- Ký tự @ phân tách tên đăng ký và tên miền, ký tự này buộc phải có trong mọi địa chỉ thƣ điện tử.
- Tên miền: sgu.edu.vn là địa chỉ website của tổ chức mà ngƣời dùng đăng ký dịch vụ thƣ điện tử.
6.1.1.3. Telnet
Telnet là một dịch vụ Internet cho phép ngƣời dùng ngồi trên một thiết bị đầu cuối có thể thông qua
kết nối mạng truy nhập đến một thiết bị từ xa để điều khiển nó bằng câu lệnh nhƣ là đang ngồi tại
máy ở xa. Một máy trạm có thể thực hiện đồng thời nhiều phiên telnet đến nhiều địa chỉ IP khác
nhau.
Dịch vụ Telnet thƣờng đƣợc sử dụng để điều khiển và cấu hình từ xa cho các thiết bị, chẳng hạn bộ
định tuyến (Router) và bộ chuyển mạch (Switch).
6.1.1.3.1. Dịch vụ truyền tập tin (FTP – File Tranfer Protocol)
Dịch vụ truyền tập tin (FTP) là một dịch vụ cơ bản và phổ biến cho phép chuyển các tập tin dữ liệu
giữa các máy tính khác nhau trên mạng. FTP hỗ trợ tất cả các dạng tập tin, trên thực tế nó không
quan tâm tới dạng tập tin cho dù đó là tập tin văn bản mã ASCII hay các tập tin dữ liệu dạng nhị
phân.
6.1.1.3.2. Dịch vụ Gopher
Trƣớc khi Web ra đời, Gopher là dịch vụ rất đƣợc ƣa chuộng. Gopher là một dịch vụ truyền tập tin
tƣơng tự nhƣ FTP, nhƣng nó hỗ trợ ngƣời dùng trong việc cung cấp thông tin về tài nguyên. Client
Gopher hiển thị một thực đơn, ngƣời dùng chỉ việc lựa chọn cái mà mình cần. Kết quả của việc lựa
chọn đƣợc thể hiện ở một thực đơn khác.

Tài liệu tham khảo. 257


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

6.1.1.3.3. Dịch vụ WAIS


WAIS (Wide Area Information Serves) là một dịch vụ tìm kiếm dữ liệu. WAIS thƣờng xuyên bắt
đầu việc tìm kiếm dữ liệu tại thƣ mục của máy chủ, nơi chứa toàn bộ danh mục của các máy phục
vụ khác. Sau đó WAIS thực hiện tìm kiếm tại máy phục vụ thích hợp nhất. WAIS có thể thực hiện
công việc của mình với nhiều loại dữ liệu khác nhau nhƣ văn bản ASCII, PostScript, GIF, TIFF,
điện thƣ,...
6.1.1.3.4. Dịch vụ Chat
Chat là hình thức hội thoại trực tiếp trên Internet. Với dịch vụ này hai hay nhiều ngƣời có thể cùng
trao đổi thông tin trực tiếp qua bàn phím máy tính. Điều đó có nghĩa là bất kỳ câu đánh trên máy
của ngƣời này đều hiển thị trên màn hình của ngƣời đang cùng hội thoại.
Có nhiều chƣơng trình hỗ trợ cho phép chat trực tiếp (những ngƣời chat đang trực tuyến) hoặc gián
tiếp (những ngƣời chat đang không trực tuyến) với đối phƣơng. Ngƣời sử dụng có thể chat bằng chữ
(Text), chat bằng âm thanh (Voice) hoặc bằng hình ảnh (Web-cam)...
6.1.1.4. Bộ máy tìm kiếm
Bộ máy tìm kiếm (Search Engine - viết tắt là SE) là công cụ đƣợc xây dựng trên nền tảng web cho
phép ngƣơi sử dụng tìm kiếm thông tin. Là nơi mà bạn tìm thấy bất kỳ thông tin nào bằng cách gõ
các cụm từ hoặc từ tìm kiếm. Bộ máy tìm kiếm sẽ trả về một danh sách kết quả các trang web liên
quan đến cụm từ mà bạn gõ. Các bộ máy tìm kiếm nổi tiếng gồm:
Google: Đƣợc nhiều ngƣời đánh giá là công cụ tìm kiếm hữu ích và mạnh mẽ nhất trên Internet.
Google có một cách trình bày gọn và đơn giản cũng nhƣ đem lại kết quả thích hợp và nâng cao.
Giao diện của Google gồm trên 100 ngôn ngữ, kể cả tiếng việt và một số ngôn ngữ dí dỏm nhƣ
tiếng Klingon và tiếng Leet.
Yahoo: Là sản phẩm của tập đoàn Yahoo! Cho nên tích hợp với Yahoo chat, hỏi đáp rất tiện lợi cho
ngƣời dùng. Mặc dù vậy giao diện của Yahoo vẫn bị cho là kém hấp dẫn. Chức năng tìm ảnh chậm
và hỗ trợ xem ảnh kém hơn Google.
Bing: đƣợc thiết kế để tối ƣu hóa, đƣa ngƣời dùng lên một trải nghiệm hoàn toàn mới bằng cách
tiếp cận ngƣời sử dụng theo một cách hoàn toàn mới, sử dụng những công cụ trực quan để hỗ trợ
ngƣời dùng ra quyết định tốt hơn, tập trung vào 4 lĩnh vực chính: Quyết định mua hàng, lên kế
hoạch cho một chuyến đi, nghiên cứu về sức khỏe, tìm một doanh nghiệp tại địa phƣơng. Ngoài ra,
còn một số công cụ tìm kiếm khác nhƣ Yandex, Ask, AOL ...
6.1.2. Bảo mật khi làm việc với internet
6.1.2.1. Một số rủi ro khi tham gia vào cộng đồng ảo
Có thể nói Internet nhƣ một kho “bách khoa toàn thƣ” giúp con ngƣời tìm kiếm hàng loạt các thông
tin cần thiết. Hàng ngày chúng ta vẫn truy cập vào Internet để xem phim, đọc báo, tin tức… nhƣng
bên cạnh đó là những rủi ro tiềm ẩn.
- Spam (thƣ rác): ngƣời nhận mỗi ngày có thể nhận vài, vài chục, đến vài trăm thƣ rác, gây mất thời
gian, mất tài nguyên (dung lƣợng chứa, thời gian tải về...)
- Virus máy tính xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1983. Virus là một chƣơng trình máy tính có khả
năng tự nhân bản và lan tỏa. Mức độ nghiêm trọng của virus dao động khác nhau tùy vào chủ ý của
ngƣời viết ra virus, ít nhất virus cũng chiếm tài nguyên trong máy tính và làm tốc độ xử lý của máy
tính chậm đi, nghiêm trọng hơn, virus có thể xóa file, format lại ổ cứng hoặc gây những hƣ hỏng
khác.
Ngày xƣa virus chủ yếu lan tỏa qua việc sử dụng chung file, đĩa mềm... nhƣng ngày nay trên môi
trƣờng Internet, virus có cơ hội lan tỏa rộng hơn, nhanh hơn. Virus đa phần đƣợc gửi qua email, ẩn
dƣới các file gửi kèm (attachment) và lây nhiễm trong mạng nội bộ các doanh nghiệp, làm doanh

Tài liệu tham khảo. 258


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

nghiệp phải tốn kém thời gian, chi phí, hiệu quả, mất dữ liệu... Cho đến nay hàng chục nghìn loại
virus đã đƣợc nhận dạng và ƣớc tính mỗi tháng có khoảng 400 loại virus mới đƣợc tạo ra.
- Sâu máy tính (worms): sâu máy tính khác với virus ở chỗ sâu máy tính không thâm nhập vào file
mà thâm nhập vào hệ thống. Ví dụ: sâu mạng (network worm) tự nhân bản trong toàn hệ thống
mạng. Sâu Internet tự nhân bản và tự gửi chúng qua hệ thống Internet thông qua những máy tính
bảo mật kém. Sâu email tự gửi những bản nhân bản của chúng qua hệ thống email.
- Trojan (đặt tên theo truyền thuyết con ngựa Trojan của thành Troy): là một loại chƣơng trình nguy
hiểm (malware) đƣợc dùng để thâm nhập vào máy tính mà ngƣời sử dụng máy tính không hay biết.
Trojan có thể cài đặt chƣơng trình theo dõi bàn phím (keystroke logger) để lƣu lại hết những phím
đã đƣợc gõ rồi sau đó gửi “báo cáo” về cho một địa chỉ email đƣợc quy định trƣớc (thƣờng là địa
chỉ email của chủ nhân của Trojan). Nhƣ vậy, ngƣời sử dụng máy tính bị nhiễm Trojan có thể bị
đánh cắp mật khẩu, tên tài khoản, số thẻ tín dụng và những thông tin quan trọng khác.
Phƣơng pháp thông dụng đƣợc dùng để cài Trojan là gửi những email ngẫu nhiên với nội dung
khuyến cáo ngƣời sử dụng nên click vào một đƣờng link cung cấp trong email để đến một website
nào đó. Và nếu ngƣời nhận email tin lời và click thì máy tính của họ sẽ tự động bị cài Trojan.
Không giống nhƣ virus, Trojan không tự nhân bản đƣợc.
- Lừa đảo qua mạng (Phishing): xuất hiện từ năm 1996, Phishing là dạng kẻ lừa đảo giả dạng những
tổ chức hợp pháp nhƣ ngân hàng, dịch vụ thanh toán qua mạng... để gửi email hàng loạt yêu cầu
ngƣời nhận cung cấp thông tin cá nhân và thông tin tín dụng. Nếu ngƣời nào cả tin và cung cấp
thông tin thì kẻ lừa đảo sẽ dùng thông tin đó để lấy tiền từ tài khoản của “khổ chủ”.
Một dạng lừa đảo hay gặp khác là những email gửi hàng loạt đến ngƣời nhận, tuyên bố ngƣời nhận
đã may mắn trúng giải thƣởng rất lớn, và yêu cầu ngƣời nhận gửi một số tiền nhỏ (vài nghìn dollar
Mỹ) để làm thủ tục nhận giải thƣởng (vài triệu dollar Mỹ). Đã có một số bài báo ở Việt Nam nêu ra
vài “nạn nhân” ở Việt Nam.
Một nguy cơ khác xuất hiện nhiều gần đây là những kẻ lừa đảo tạo ra những website bán hàng, bán
dịch vụ “y nhƣ thật” trên mạng và tối ƣu hóa chúng trên Google để “nạn nhân” tự tìm thấy và mua
hàng/dịch vụ trên những website này. Thực tế, khi nạn nhân đã chọn hàng/dịch vụ và cung cấp đầy
đủ thông tin thẻ tín dụng, nạn nhân sẽ không nhận đƣợc hàng/dịch vụ đã mua mà bị đánh cắp toàn
bộ thông tin thẻ tín dụng, dẫn đến bị mất tiền trong tài khoản.
- Hacking: phần này dành cho chủ sở hữu website, nêu ra ba loại rủi ro thƣờng gặp:
+ Bị tấn công từ chối phục vụ (DoS: Denial of Service): trƣờng hợp này xảy ra khi hacker dùng
chƣơng trình tự động gửi hàng loạt yêu cầu về server nơi host website làm cho server này quá tải và
không thể phục vụ đƣợc nữa. Hậu quả là website bị “chết” trong khoảng thời gian server quá tải.
+ Bị cƣớp tên miền: hacker khi đã có chủ ý cƣớp tên miền của website thì có thể tìm kiếm trên
Whois.net email quản lý tên miền đó. Hacker cũng tìm ra địa chỉ website quản lý tên miền đó. Sau
đó hacker tìm cách lừa chủ tài khoản email nói trên để lấy đƣợc password rồi giả danh ngƣời chủ tài
khoản email trên để yêu cầu website quản lý tên miền cung cấp password quản lý tên miền lại cho
mình. Khi đã có password quản lý tên miền, hacker có toàn quyền thay đổi thông số tên miền,
chuyển tên miền sang website quản lý khác, thay đổi password quản lý v.v...
+ Bị xâm nhập host hoặc dữ liệu trái phép: có nhiều cách thức để xâm nhập host hoặc dữ liệu của
website một cách trái phép: thông qua tấn công nội bộ (local attack) tức hacker mua một host trên
cùng một server với host “nạn nhân”; tìm kẽ hở để đột nhập thông qua việc tìm kiếm trên Google;
tìm cách có đƣợc password của host; nghiên cứu kẽ hở trong lập trình cơ sở dữ liệu để thâm nhập
vào host hoặc vào cơ sở dữ liệu của website... Khi bị xâm nhập, tùy mức độ, hacker có thể xóa dữ
liệu, thay đổi dữ liệu, copy dữ liệu v.v...
6.1.2.2. Vai trò của mã hóa trong bảo mật thông tin trên mạng
Trong ngành mật mã học, mã hóa (encryption) là quá trình dùng để biến thông tin từ dạng này sang
dạng khác và ngăn những ngƣời không phận sự tiếp cận vào thông tin đó. Bản thân việc mã hóa

Tài liệu tham khảo. 259


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

không ngăn chặn việc thông tin bị đánh cắp, có điều thông tin đó lấy về cũng không xài đƣợc,
không đọc đƣợc hay hiểu đƣợc vì đã đƣợc làm biến dạng đi rồi.
Mã hóa sẽ mang lại tính an toàn cao hơn cho thông tin, đặc biệt là trong thời đại Internet ngày nay,
khi mà thông tin phải đi qua nhiều trạm trung chuyển trƣớc khi đến đƣợc đích. Nếu không có mã
hóa, khả năng thông tin của bạn sẽ bị ai đó xem trộm trong quá trình truyền tải rồi lợi dụng để làm
việc xấu là hoàn toàn hiện hữu.
Mã hóa chủ yếu để tránh những cái nhìn soi mói của những ngƣời tò mò tọc mạch, nói chung là
những ngƣời mà bạn không muốn thông tin của mình lộ ra ngoài. HTTPS là một ví dụ, nó dùng
thuật toán mã hóa TLS (lai giữa đối xứng và bất đối xứng) để mã hóa dữ liệu của bạn khi gửi thông
tin giữa trình duyệt và máy chủ.
Bằng cách này, những kẻ tọc mạch với hi vọng đánh cắp dữ liệu trong lúc dữ liệu đang đƣợc gửi đi
sẽ không biết chính xác dữ liệu là gì (do chúng không nắm đƣợc key trong tay).
Khi điền các thông tin liên quan đến password, thẻ tín dụng, hay các thông tin nhạy cảm khác tốt
nhất bạn nên dùng một bàn phím ảo để nhập liệu, cách làm này sẽ tránh đƣợc các phần mềm ghi lại
password hay các thông tin quan trọng của bạn. Ngoài ra bạn hãy đảm bảo rằng các thông tin đó đã
đƣợc mã hóa trƣớc khi đƣợc gửi đi để ngăn chặn sự xâm phạm của hacker.
6.1.2.3. Tƣờng lửa (Firewall) và cách bản vệ mạng
Tƣờng lửa là một kỹ thuật đƣợc tích hợp vào hệ thống mạng để chống sự truy cập trái phép, nhằm
bảo vệ các nguồn thông tin nội bộ và hạn chế sự xâm nhập không mong muốn vào hệ thống.
Chức năng chính của Firewall là kiểm soát luồng thông tin từ giữa Intranet và Internet. Thiết lập cơ
chế điều khiển dòng thông tin giữa mạng bên trong (Intranet) và mạng Internet. Cụ thể là:
- Cho phép hoặc cấm những dịch vụ truy nhập ra ngoài (từ Intranet ra Internet).
- Cho phép hoặc cấm những dịch vụ phép truy nhập vào trong (từ Internet vào Intranet).
- Theo dõi luồng dữ liệu mạng giữa Internet và Intranet.
- Kiểm soát địa chỉ tru y nhập, cấm địa chỉ truy nhập.
- Kiểm soát ngời sử dụng và việc truy nhập của ngƣời sử dụng.
- Kiểm soát nội dung thông tin thông tin lu chuyển trên mạng.
Hiện tại, một vài hệ điều hành có hỗ trợ tƣờng lửa trong phần cài đặt bảo mật, bạn chỉ cần bật chúng
lên và cài đặt các tùy chọn trong đó là đƣợc. Nếu không bạn có thể tải các phần mềm bức tƣờng lửa
uy tín trên mạng về để cài đặt. Với việc cài đặt này sẽ giúp bạn có khả năng chống lại sự dòm ngó
của các hacker và phòng trừ các rủi ro khi truy cập mạng.
6.1.2.4. TLS/SSL và các dấu hiệu để nhận ra một website an toàn
TLS “bảo mật tầng truyền tải” (Transport Layer Security), cùng với SSL “tầng ổ bảo mật” (Secure
Sockets Layer) đƣợc gọi chung là “SSL”, là giao thức mã hóa nhằm bảo mật sự vận chuyển trên
Internet dựa trên các tiêu chuẩn chính sau:
- Tính xác thực của máy chủ
- Tính bảo mật trong trao đổi dữ liệu
- Tính toàn vẹn của dữ liệu trao đổi
- Tính xác thực ngƣời dùng
Nếu website của bạn sử dụng chứng chỉ bảo mật SSL, tất cả những thông tin trao đổi trên website sẽ
đƣợc mã hóa để không bị chặn bởi một bên thứ ba. Chứng chỉ SSL đƣợc dùng để bảo mật các dòng
thông tin giữa website và ngƣời dùng nhƣ thông tin thẻ ngân hàng khi mua hàng tại các trang
thƣơng mại điện tử, trao đổi thông tin hay thông tin đăng nhập (tên đăng nhập, mật khẩu), ..
Cho đến nay, chứng chỉ SSL thƣờng chỉ đƣợc sử dụng phổ biến cho các trang thanh toán. Nhƣng
thời gian gần đây, chứng chỉ bảo mật này đã đƣợc mở rộng sự phổ biến trên hầu hết các website và
các trang trao đổi dữ liệu.

Tài liệu tham khảo. 260


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Một hình ổ khóa màu xanh lá cây sẽ xuất hiện bên cạnh URL khi bạn nhập trên thanh địa chỉ, cùng
với đó, phần “HTTP” sẽ có thêm một chữ “s” (trong security) thành “HTTPS”, chứng tỏ rằng
website này có sử dụng chứng chỉ SSL và đƣợc bảo mật an toàn.

Các dấu hiệu để nhận ra một website an toàn


1. URL bắt đầu với https://

Tối thiểu, địa chỉ URL trên thanh địa chỉ của trình duyệt phải đƣợc bắt đầu bởi cụm https:// và có
một biểu tƣợng ổ khóa trên thanh địa chỉ (Lƣu ý rằng ổ khóa phải xuất hiện ở thanh địa chỉ trình
duyệt chứ không phải trong nội dung của website). Điều này chứng tỏ website đã đƣợc bảo vệ bởi
Secure Sockets Layer (SSL), một giao thức mã hóa giúp đảm bảo thông tin đƣợc trao đổi một cách
an toàn thông qua một chứng chỉ số SSL đƣợc tin cậy.
2. Thanh địa chỉ trình duyệt chuyển sang màu xanh lá cây có hiển thị tên công ty quản lý website

Khi truy cập


vào các website đƣợc trang bị chứng chỉ số Extended Validation (EV). Đây là mức xác thực chặc
chẽ nhất, đảm bảo công ty hiển thị trên thanh địa chỉ chính là công ty đang sở hữu và vận hành
website. Dấu hiệu này là dấu hiệu dễ nhận ra nhất.
3. Luôn luôn kiểm tra địa chỉ URL trên trình duyệt

Tài liệu tham khảo. 261


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Thoạt nhìn vào địa chỉ trên trình duyệt, chúng ta cứ ngỡ đó chính là website cần tìm. Nhƣng trong
trƣờng hợp này, website bên phải là một ví dụ điển hình cho việc đánh lừa ngƣời dùng bằng cách
thêm vào một đoạn ký tự phía sau. Những website nhƣ thế này hoàn toàn có thể đánh lừa các hãng
CA để mua một chứng chỉ số SSL giá rẻ, có mức xác minh tên miền, vốn xử lý quy trình xác thực
rất đơn giản và hoàn toàn tự động.
4. Để ý cụm từ https:// và biểu tượng ổ khóa trên thanh địa chỉ có bị đánh dấu chéo và hiện màu
đỏ không?

Khi truy cập vào một website sử dụng chứng chỉ số SSL đã hết hạn, chứng chỉ số tự cấp phát hoặc
đƣợc cấp phát bởi một hãng không đáng tin cậy, trình duyệt sẽ hiển thị một cảnh báo bảo mật. Khi
đó thanh địa chỉ trình duyệt sẽ chuyển sang màu đỏ, và cụm từ https:// và biểu tƣợng ổ khóa sẽ bị
đánh dấu chéo đỏ. Trong trƣờng hợp này, dữ liệu trao đổi tại website vẫn sẽ đƣợc mã hóa, tuy nhiên
bạn sẽ không thể biết liệu công ty hiển thị trên chứng chỉ số SSL có phải thật sự là công ty sở hữu
và vận hành website đó hay không.

5. Luôn luôn kiểm tra địa chỉ URL trên trình duyệt

Tài liệu tham khảo. 262


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Một địa chỉ website nhƣ bình bên phải phía trên là một dấu hiệu để bạn nhận ra đây không phải là
website mà bạn đang cần truy cập. Đôi khi bạn có thể thấy trọn vẹn tên miền của website bạn
thƣờng truy cập, nhƣng ngay phía sau đó là một đoạn text mờ ám và điều này sẽ dẫn bạn đến một
website hoàn toàn khác.

6. Kiểm tra lỗi chính tả trên website

Một số website trông y nhƣ thật, tuy nhiên nếu bạn chịu khó để ý một chút sẽ thấy những website
này thƣờng chứa các lỗi chính tả hoặc các lỗi dễ gây ra khi đánh máy. Các lỗi này thƣờng xuất hiện
trong tên miền của website hoặc trong nội dung của website (nhƣ tiêu đề, hƣớng dẫn, nút bấm,...).
Nguyên nhân là do các website lừa đảo thƣờng không có thời gian kiểm duyệt kỹ nội dung, hoặc
thƣờng xuất phát từ các hacker không thành thạo ngôn ngữ mà chúng đang dùng để lừa đảo.

Tài liệu tham khảo. 263


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

7. Một website thật sự sẽ không bao giờ làm bạn hoảng sợ

Một kiểu lừa đảo rất phổ biến (nhƣng hiệu quả) là dùng các câu thông báo làm cho khách hàng lo
lắng, hoảng sợ hoặc vui mừng quá mức, từ đó khách hàng sẽ nhập vào username, mật khẩu theo yêu
cầu của website. Một số câu thông báo thƣờng đƣợc các website lừa đảo dùng là:
"Theo quy trình kiểm tra định kỳ, chúng tôi cần bạn xác nhận lại thông tin cá nhân trên hệ thống.
Xin vui lòng nhập vào username và mật khẩu để tiếp tục"
"Gần đây cơ hệ thống của chúng tôi gặp sự cố và có một số thông tin tài khoản của bạn bị sai
lệch. Xin vui lòng nhập vào username và mật khẩu để tiếp tục"
"Bạn đã đƣợc lựa chọn ngẫu nhiên để giúp chúng tôi kiểm tra lại hoạt động của hệ thống. Xin vui
lòng nhập vào username và mật khẩu để tiếp tục"
"Bạn đã đƣợc hệ thống chúng tôi lựa chọn ngẫu nhiên cho giải thƣởng trị giá 100.000.000VND. Xin
vui lòng nhập vào username và mật khẩu, thông tin thẻ tín dụng để chúng tôi chuyển tiền cho bạn"
6.1.3. Kiểm soát việc sử dụng Internet
Làm quen với môi trƣờng Internet sớm sẽ giúp trẻ em tiếp thu nhiều kiến thức mới, kỹ năng mới.
Tuy nhiên, cha mẹ cần có những phƣơng pháp quản lý tốt hoạt động của trẻ trên Internet, để đảm
bảo một môi trƣờng Internet lành mạnh cho các em.
Dƣới đây là 4 cách đơn giản giúp các bậc phụ huynh theo dõi và giám sát hoạt động sử dụng máy
tính và truy cập Internet của con cái.
Trên Router
Thiết lập công cụ giám sát trẻ em trên router sẽ cho phép bạn thực hiện quá trình lọc web trên tất cả
các thiết bị có cùng kết nối mạng với máy tính của bạn nhƣ máy tính, smartphone, tablet, và ngay cả
máy chơi game có tích hợp sẵn trình duyệt.

Tuy nhiên, có nhiều router không có tính năng giám sát trẻ em, nhƣng bạn vẫn có thể sử tính năng
này trên bất kỳ router nào. Để làm đƣợc điều này, bạn chỉ cần phải thay đổi những cài đặt server để
sử dụng OpenDNS. OpenDNS cho phép ngƣời dùng tạo tài khoản và cấu hình quá trình lọc web.

Tài liệu tham khảo. 264


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Bạn có thể lựa chọn những website bạn muốn chặn. Những trang mạng đã bị chặn sẽ chuyển hƣớng
đến một tin nhắn “This site is blocked” khi có ai đó truy cập.

Tài liệu tham khảo. 265


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Trên Windows 7
Windows 7 tích hợp sẵn một số công cụ điều khiển cho phép cha mẹ kiểm soát và giám sát việc sử
dụng máy tính của con mình dựa trên tài khoản đăng nhập. Phƣơng pháp này rất hữu ích nếu nhƣ
trẻ sử dụng những tài khoản ngƣời dùng riêng biệt trên máy tính của bạn.
Tuy nhiên Windows 7 không đƣợc trang bị bộ lọc web, vì vậy mà bạn phải tải Family Safety, một
phần mềm miễn phí cho phép ngƣời dùng thiết lập bộ lọc web trên Windows 7. Cài đặt Family
Safety trên máy tính Windows 7 và bạn có thể quản lý những cài đặt của máy từ website Family
Safety của Microsoft .
Trên Windows 8
Công cụ cho phép cha mẹ giám sát việc sử dụng máy tính của trẻ trên Windows 8 đã đƣợc cải tiến
đáng kể. Nó là sự kết hợp giữa tính năng giới hạn thời gian sử dụng của Windows 7 và khả năng
giám sát việc truy cập các chƣơng trình thông qua bộ lọc web Family Safety đi kèm với nhiều tính
năng mới khác.

Bạn có thể quản lý những thiết lập của mình và xem những thông báo từ website Family Safety. Tất
cả những việc bạn cần làm đó là kiểm tra xem “đó có phải là tài khoản của trẻ hay không?” và cài
đặt nó nhƣ một tài khoản ngƣời dùng mới trên Windows 8. Bạn có thể quản đƣợc tài khoản này từ
website Family Safety online.

Với phần mềm bên thứ 3

Tài liệu tham khảo. 266


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Bạn cũng có thể sử dụng các công cụ giám sát trẻ bên thứ 3. Nhiều bộ ứng dụng bảo mật đƣợc trang
bị sẵn công cụ giám sát. Ngoài ra, cũng có nhiều giải pháp lọc web miễn phí khác bạn có thể sử
dụng chẳng hạn nhƣ Norton Family.
Norton Family hỗ trợ rất nhiều tính năng hữu ích. Các bậc phụ huynh có thể hẹn giờ cho phép con
cái sử dụng máy tính, ngăn chặn chúng truy cập các trang web theo các thể loại nhƣ khiêu dâm
(pornography), mua sắm (shopping) hoặc mạng xã hội (social nework). Ngoài ra, có thể cài đặt
chặn các địa chỉ URL cụ thể.
Với Norton Family, bạn có thể xem các trang web mà trẻ đã truy cập và hoạt động tìm kiếm web
của chúng… Sau khi cài đặt, biểu tƣợng Norton Family sẽ xuất hiện trên khay hệ thống. Biểu tƣợng
này đƣợc bảo vệ bằng mật khẩu. Bất cứ khi nào trẻ tìm cách truy cập các trang web bị chặn, Norton
Family sẽ gửi cảnh báo cho bạn qua email. Các báo cáo chi tiết của Norton Family đƣợc cung cấp
qua mạng trực tuyến, vì thế bạn có thể truy cập để kiểm tra ở bất cứ nơi đâu

6.2. Sử dụng trình duyệt web


6.2.1. Thao tác duyệt web cơ bản
6.2.1.1. Thao tác với trình duyệt
Mở trình duyệt (trong hƣớng dẫn này là Mozilla Firefox, các trình duyệt khác thực hiện tƣơng tự).
Cách 1: Mở trình duyệt web từ menu Start

Cách 2: Click đôi vào biểu tƣợng Mozilla Firefox tại màn hình Desktop.
Cách 3: Click vào biểu tƣợng Mozilla Firefox dƣới thanh Quick Launch.

Tài liệu tham khảo. 267


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Đóng trình duyệt


Di chuyển con trỏ góc phải thanh tiêu đề click vào biểu tƣợng ⌧ để đóng trình duyệt. Hoặc có thể
dùng tổ hợp phím Alt + F4 trên bàn phím.
6.2.1.2. Cách truy nhập địa chỉ web
Bạn có thể chuyển tới một trang web mới bằng cách gõ địa chỉ Internet hoặc URL của nó vào
Thanh Địa chỉ.
Cách thực hiện nhƣ sau:
- Nhấn chuột vào Thanh Địa chỉ để chọn URL hiện tại ở đó.
- Gõ URL của trang mà bạn muốn mở.
- Nhấn phím Enter.

6.2.1.3. Cách hiển thị trang web


Để mở nhiều trang web cùng lúc, bạn có thể:
- Mở nhiều cửa sổ Firefox khác nhau, mỗi cửa sổ duyệt một trang web;
hoặc
- Mở một cửa sổ Firefox và sử dụng tính năng Duyệt trên nhiều tab để điều hƣớng trang web nhanh
hơn và dễ dàng hơn.
Duyệt trên nhiều tab cho phép bạn mở nhiều tab trong cùng một cửa sổ Firefox, mỗi tab hiển thị
một trang web. Nhờ đó bạn không cần phải mở nhiều cửa sổ mới có thể duyệt nhiều trang khác
nhau. Điều này giải phóng không gian cho desktop của bạn. Bạn có thể mở, đóng và nạp lại các
trang web rất thuận tiện trong cùng một nơi mà không cần chuyển sang cửa sổ khác.
6.2.1.3.1. Mở và duyệt web trên cửa sổ mới
Để mở một cửa mới, vào chọn nút lệnh Menu → New Window, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+N.

Tài liệu tham khảo. 268


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

hoặc
Để mở một liên kết trên một cửa sổ mới, ta click chuột phải vào liên kết, chọn Open Link in New
Window.

6.2.1.3.2. Mở và duyệt web trên cửa tab mới


Để mở một tab mới, ta click vào dấu + bên phải tab hiện hành, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+T,

hoặc

Tài liệu tham khảo. 269


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Để mở một liên kết trên một cửa sổ mới, ta click chuột phải vào liên kết, chọn Open Link in New
Tab.

6.2.1.3.3. Di chuyển các tab trong một cửa sổ


Các tab đƣợc hiển thị theo trật tự bạn mở chúng, điều này có thể không đúng với ý bạn. Để di
chuyển một tab tới vị trí khác trong cửa sổ Firefox, đơn giản bạn hãy dùng chuột kéo chúng tới đó.
6.2.1.3.4. Đóng và phục hồi các tab
Để đóng tab hiện thời, ta nhấn chuột vào biểu tƣợng Close Tab (✕) bên phải của tab, hoặc nhấn tổ
hợp phím Ctrl+W, hoặc nhấn chuột phải vào tab chọn Close Tab. Để đóng tất cả các tab trừ tab
hiện thời, nhấn chuột phải vào tab và chọn Close Other Tabs.
Cửa sổ Firefox sẽ lƣu danh sách các tab bạn đóng gần đây. Bạn có thể phục hồi bất cứ tab nào bằng
cách chọn nó từ menu History\Recently Closed Tabs.
Bạn cũng có thể phục hồi tất cả các tab bằng cách chọn menu History\Recently Closed Tabs\Open
All in Tabs.
6.2.1.4. Ngừng tải và tải lại một trang web
Để ngừng tải nội dung trang web, ta nhấn vào nút Stop loading this page phía bên phải của thanh
địa chỉ.

Để tải lại nội dung trang web, ta nhấn chuột vào nút Reload current page trên trình duyệt đã truy
nhập vào một trang web hoặc nhấn phím F5.

Tài liệu tham khảo. 270


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

6.2.1.5. Di chuyển qua lại giữa các trang web


Khi bạn đang xem một trang web nào đó và bạn muốn quay trở lại các trang web trƣớc đó, cách
nhanh nhất là sử dụng nút Back. Nếu bạn nhấp nút Back nhiều lần, bạn sẽ lần lƣợt quay trở lại các
trang web mà bạn đã từng vào trƣớc đó.

6.2.2. THIẾT LẬP CHO TRÌNH DUYỆT (SETTING)


6.2.2.1. Cách thiết lập trang chủ (Home page)
Có thể thiết lập một trang làm trang chủ để mỗi khi bạn khởi động Firefox hoặc nhấn chuột vào
biểu tƣợng Home trên thanh công cụ, trang đó sẽ đƣợc tự động mở ra.
Để mở một đặt một trang là trang chủ, ta chọn nút lệnh Menu → chọn Options → chọn General.

- Tại ô When Firefox starts, chọn tuỳ chọn Show my home page.
- Tại ô Home Page, nhập trang mà bạn muốn thiết lập làm trang chủ.
Ví dụ: www.weather.com

Tài liệu tham khảo. 271


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Trang web www.weather.com sẽ đƣợc mở ra khi ta khởi động Firefox hoặc click vào nút Home
trên thanh công cụ.

6.2.2.2. Xóa lịch sử duyệt web


Để xóa lịch sử duyệt web, ta chọn nút lệnh Menu → chọn History → chọn Show All History để
xem toàn bộ lịch sử duyệt web hoặc chọn Clear Recent History để xóa lịch sử duyệt web trong
một khoảng thời gian nào đó.

Tài liệu tham khảo. 272


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

- Nếu bạn chọn Show All History, danh sách các trang web đã ghé thăm xuất hiện và bạn chọn
muốn xóa trang nào thì nhấn phải chuột và trang đó, chọn Delete This Page.

- Nếu bạn chọn Clear Recent History, bạn sẽ chọn khoảng thời gian muốn xóa, các tùy chọn xóa
và nhấn Clear Now.

Tài liệu tham khảo. 273


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

6.2.2.3. Thao tác với cửa sổ pop-up và cookie


Cửa sổ ngoài ý muốn (pop-up) là cửa sổ tự động xuất hiện trên màn hình mà không đƣợc phép của
bạn. Chúng rất đa dạng về kích thƣớc nhƣng thƣờng không chiếm toàn bộ màn hình. Một số cửa sổ
ngoài ý muốn xuất hiện phía trƣớc cửa sổ Firefox hiện thời trong khi một số khác lại xuất hiện sau
cửa sổ hiện thời.
Firefox cho phép bạn điều khiển các cửa sổ ngoài ý muốn này. Theo mặc định Firefox sẽ chặn
không cho mở các cửa sổ ngoài ý muốn, chính vì thế bạn không cần phải lo lắng về việc kích hoạt
chức năng này để chặn các cửa sổ ngoài ý muốn xuất hiện trong Firefox. Tuy nhiên, bạn có thể
thêm ngoại lệ cho các trang mà bạn muốn hiển thị các cửa sổ này.
Chọn nút lệnh Menu → chọn Options → chọn Content

Tài liệu tham khảo. 274


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Theo mặc định, ô Block pop-up Windows đƣợc tích chọn có nghĩa là Firefox sẽ chặn cửa sổ ngoài
ý muốn của các trang. Để thêm ngoại lệ cho một trang, nhấn nút Exceptions.

Tại ô Address of website, nhập địa chỉ của trang web mà bạn cho phép mở cửa sổ ngoài ý muốn.
Nhấn nút Allow, khi đó địa chỉ của trang sẽ đƣợc chuyển vào danh sách ngoại lệ bên dƣới.
Nhấn nút Save Changes để đóng hộp hội thoại.
6.2.2.4. Xóa các tập tin Internet tạm thời
Vào menu, chọn Options → chọn Advanced, nhấn lên thẻ Network.

Trong phần Cached Web Content, nhấn Clear Now.


Trong phần Offline Web Content and User Data, nhấn Clear Now.
6.2.3. Chuyển hƣớng từ nguồn nội dung internet qua các nguồn khác
6.2.3.1. Di chuyển trong các trang đã truy cập
Sử dụng thanh công cụ

Để trở lại hoặc chuyển tới một trang, nhấn chuột vào biểu tƣợng trên thanh công cụ.
Sử dụng lịch sử các trang web đã duyệt trong Menu History.

Tài liệu tham khảo. 275


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

6.2.3.2. Kích hoạt một siêu liên kết


Siêu liên kết là là nguồn dẫn (có thể là văn bản hay hình ảnh) để khi bạn click vào nó sẽ cho phép
bạn đi đến một trang web khác hoặc một vị trí khác nào đó trên trang hiện tại. Khi bạn di chuyển
con trỏ qua một liên kết trên trang web, mũi tên của con trỏ sẽ biến thành hình bàn tay.
Theo mặc định, các liên kết sẽ xuất hiện nhƣ sau trong tất cả các trình duyệt:
- Một liên kết chƣa đƣợc nhấp chuột sẽ đƣợc gạch dƣới và có mầu xanh.
- Một liên kết chƣa đƣợc nhấp chuột sẽ đƣợc gạch dƣới và có mầu tím.
- Một liên kết khi đƣợc nhấp chuột sẽ đƣợc gạch dƣới và có mầu đỏ.

6.2.4. Đánh dấu (bookmark)


Khi gặp một trang web ƣa thích, bạn muốn lƣu lại địa chỉ của nó để tiếp tục ghé thăm vào các lần
sau. Để thực hiện điều đó, Firefox cho phép bạn lƣu các trang web thành các bookmark. Sau đó, khi
muốn hiển thị trang web nào, bạn chỉ cần nhấn chuột vào tên bookmark.
6.2.4.1. Đánh dấu một trang web
Để đánh dấu một trang ƣa thích, thực hiện các bƣớc sau:
- Chọn trang muốn đánh dấu.
- Vào menu Bookmarks → Bookmark This Page, hoặc click chuột vào biểu tƣợng ngôi sao màu
trắng bên phải của thanh Địa chỉ (nếu ngôi sao màu xanh tức là trang web đó đã đƣợc đánh dấu),
hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+D, xuất hiện màn hình Page Bookmarked.

- Đặt tên cho bookmark tại ô Name.


Chọn thƣ mục lƣu bookmark tại ô Folder:
+ Nếu bạn chọn thƣ mục mặc định (thƣ mục Bookmarks Menu) thì bookmark sẽ đƣợc thêm vào
dƣới cùng của danh sách trong menu Bookmarks.
+ Nếu bạn chọn thƣ mục Bookmarks Toolbar, bookmark của bạn sẽ hiển thị trên Thanh công cụ
Bookmark.
+ Nếu bạn muốn lƣu bookmark trong một thƣ mục hoàn toàn mới, trong danh sách Folder, nhấn
chọn Choose…
6.2.4.2. Hiển thị trang web đã đánh dấu
6.2.4.2.1. Sử dụng thanh địa chỉ
Khi ta bắt đầu gõ vào thanh địa chỉ, bất cứ trang web nào đƣợc đánh dấu có tên trùng với các ký tự
đã gõ sẽ hiện ra. Ta chỉ cần click chọn vào trang web đó.

Tài liệu tham khảo. 276


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

6.2.4.2.2. Sử dụng nút công cụ Bookmark


Click chọn nút công cụ Bookmark → chọn Other Bookmarks, danh sách các trang đánh dấu
đƣợc lƣu trong Bookmark menu sẽ xuất hiện → chọn trang web muốn hiện.

6.2.4.2.3. Sử dụng Bookmark Toolbar


- Nếu thanh Bookmark Toolbar đã hiện thì ta chỉ cần chọn trang web muốn hiện.
- Nếu thanh Bookmark Toolbar chƣa hiện, ta chọn công cụ Bookmark → Bookmark Toolbar →
chọn View Bookmark Toolbar.

Tài liệu tham khảo. 277


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

6.2.4.3. Quản lý các trang đã đánh dấu


Để chỉnh sửa chi tiết trang đánh dấu của bạn, chọn công cụ Bookmark →Show All Bookmarks

6.2.4.3.1. Tạo thư mục đánh dấu


Trong cửa sổ Show All Bookmark, chọn Organize → New Folder

Tài liệu tham khảo. 278


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Xuất hiện hộp thoại

Nhập tên thƣ mục vào khung Name và phần chú thích (nếu có) vào khung Description. Nhấn Add
để hoàn tất.
6.2.4.3.2. Di chuyển một đánh dấu vào một thư mục
Từ thƣ viện bookmark, chọn và kéo đánh dấu muốn di chuyển vào thƣ mục đích.

6.2.4.3.3. Xóa đánh dấu


Từ thƣ viện bookmark, nhấn chuột phải vào đánh dấu muốn xóa, chọn Delete.

6.3. Sử dụng web


6.3.1. Biểu mẫu (form) và một số dịch vụ công cộng:
Biểu mẫu (form) là một loại giao diện chứa các điều khiển nhƣ: text box - button - label - select
box - ... giúp cho ngƣời dùng nhập liệu để tƣơng tác dữ liệu trong trang web động (submit data
client - server).
Form thƣờng đƣợc dùng cho các mục đích:
- Thu thập: tên, địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email và các thông tin khác để ngƣời dùng đăng ký
cho một dịch vụ hay một sự kiện nào đó
- Thu thập thông tin dùng để đăng ký mua một mặt hàng nào đó, ví dụ: Khi muốn mua một cuốn
sách trên Internet, ta phải điền tên, địa chỉ gửi thƣ (email), phƣơng thức thanh toán (payment
method) và các thông tin liên quan khác.
- Thu thập thông tin phản hồi về một website. Hầu hết các site cung cấp một dịch vụ nào đó đều
khuyến khích khách hàng gửi thông tin phản hồi. Ngoài việc xây dựng mối quan hệ với khách hàng,
đây còn là một nguồn thông tin đê trao đổi hoặc cải tiến dịch vụ.
Tài liệu tham khảo. 279
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

- Cung cấp công cụ tìm kiếm (search box) cho website. Các site cung cấp nhiều thông tin khác
nhau thƣờng cung cấp cho ngƣời dùng hộp tìm kiếm để cho phép họ tìm kiếm thông tin nhanh hơn.
6.3.2. Tìm kiếm trên internet:
Trên Internet có rất nhiều website hỗ trợ chức năng tìm kiếm thông tin, trong đó có một số trang
phổ biến nhƣ:
GOOGLE http://www.google.com
CỐC CỐC https://coccoc.com/search
ASK JEEVES http://www.ask.com
MSN http://www.msn.com
YAHOO http://www.yahoo.com
Để sử dụng một trong các công cụ tìm kiếm trên, bạn gõ địa chỉ của máy tìm kiếm tƣơng ứng vào
thanh địa chỉ của trình duyệt và nhấn Enter.
6.3.2.1. Sử dụng từ khóa để tìm kiếm
Để tìm kiếm các thông tin bạn cần trên Internet, bạn gõ từ khóa liên quan đến vấn đề đó vào ô tìm
kiếm. Ví dụ: Internet, eLearning, Giáo trình, ... rồi nhấn nút “Search” hoặc nút “Tìm kiếm” tùy
theo website bạn sử dụng.

Chƣơng trình tìm kiếm phân biệt các từ theo kí tự khoảng trống (tạo bằng phím SpaceBar) hoặc kí
tự cách (tạo bằng phím Tab). Không nên tìm kiếm theo một từ khóa đơn.
Thƣờng thì bạn nên sử dụng từ hai từ trở lên hoặc một cụm từ ngắn hơn là sử dụng một từ đơn khi
thực hiện tìm kiếm. Những từ bạn chọn làm từ khóa phải là những từ liên quan trực tiếp và đặc
trƣng đối với vấn đề đang tìm. Ví dụ, nếu bạn đang tìm thông tin về đào tạo máy tính thì cụm từ bạn
gõ vào là “đào tạo máy tính” chứ không chỉ là “đào tạo” hoặc chỉ là “máy tính”.

Tài liệu tham khảo. 280


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

6.3.2.2. Tìm kiếm kết hợp


Nếu bạn muốn tìm kiếm các thông tin về đào tạo máy tính mà bạn chỉ gõ mỗi cụm từ là đào tạo máy
tính vào ô tìm kiếm thì máy sẽ tìm các trang có từ đào, các trang có từ tạo, các trang có từ máy và
các trang có từ tính. Sở dĩ nhƣ vậy là vì máy tìm kiếm không biết cả ba từ trên mới là từ khóa bạn
muốn tìm.
Để máy tìm kiếm biết bạn muốn tìm chính xác cụm từ đào tạo máy tính, bạn phải bao cụm từ đó
bằng dấu ngoặc kép, lúc này, từ khóa sẽ là: “đào tạo máy tính”. Với từ khóa này, máy tìm kiếm sẽ
tìm đƣợc những nội dung sát với nhu cầu của bạn hơn.
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng dấu “+” để tìm kiếm sao cho nội dung trang kết quả vừa có từ khóa
này, vừa có từ khóa kia. Chẳng hạn bạn gõ: “đào tạo” +“máy tính” để tìm những trang web vừa có
cụm từ “đào tạo”, vừa có cụm từ “máy tính”. Bạn sử dụng dấu “-” để tìm kiếm sao cho nội dung
trang kết quả có chứa cụm từ này nhƣng không đƣợc chứa cụm từ kia. Chẳng hạn bạn gõ: “đào tạo”
- “máy tính” để tìm những trang web có cụm từ “đào tạo”nhƣng không đƣợc chứa cụm từ “máy
tính”.
6.3.2.3. Chọn chuẩn tiếng Việt
Nếu bạn tìm kiếm bằng từ khóa tiếng Việt, bạn phải chọn chuẩn tiếng Việt (TCVN, UNICODE hay
VNI) phù hợp. Chuẩn đƣợc chọn cho máy tìm kiếm phải phù hợp với chuẩn đƣợc sử dụng trên bộ
gõ của bạn. Ví dụ, nếu bạn chọn tiêu chuẩn UNICODE cho máy tìm kiếm thì bạn cũng phải sử dụng
chuẩn UNICOE trên bộ gõ UNIKEY.
Nếu bạn chọn đúng thì chữ tiếng Việt sẽ hiển thị đúng trong ô tìm kiếm.

Tài liệu tham khảo. 281


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

6.3.3. Lƣu nội dung:


6.3.3.1. Lƣu toàn bộ một trang web
Lƣu một trang web về máy tính cá nhân cho phép bạn xem trang đó ngay cả khi bạn không kết nối
với Internet.
Cách thực hiện nhƣ sau:
Vào menu File → Save Page As hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+S, xuất hiện hộp hội thoại Save As.

- Chọn nơi lƣu trang.


- Chọn một kiểu định dạng cho tranq đƣợc lƣu tại ô Save as type:
+ Web Page, complete: Lƣu trang web kèm theo ảnh.
+ Web Page, HTML only: Lƣu trang web không có ảnh.
+ Text File: Lƣu trang web thành một tệp ký tự.
- Đặt tên trang tại ô File name.
- Nhấn nút Save để lƣu.
6.3.3.2. Lƣu một hình ảnh trên trang web
Nhấn chuột phải vào ảnh, chọn Save Image As (hoặc Save Picture As), xuất hiện hộp hội thoại
Save Image.

Tài liệu tham khảo. 282


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

- Chọn nơi lƣu ảnh.


- Đặt tên ảnh tại ô File name. Nhấn nút Save để lƣu.
6.3.4. Chuẩn bị in và in:
6.3.4.1. Xem trƣớc khi in
Để biết trang web sẽ hiển thị trên giấy nhƣ thế nào khi in ra, bạn nên sử dụng tính năng Xem trƣớc
khi in. Cách thực hiện nhƣ sau:
Vào menu File → chọn Print Preview

6.3.4.2. Thiết lập trang in


Vào menu File → chọn Page Setup
Trong tab Format & Options chọn hƣớng in là Portrait (dọc) hoặc Lanscape (ngang)

Tài liệu tham khảo. 283


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Ở tab Margin & Header/Footer, canh lề cho trang in trong khung Margin; chọn tiêu đề đầu, cuối
trang trong khung Header & Footer

6.3.4.3. In nội dung trang web


Để in trang hiện thời:
- Vào menu File → Print hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+P, xuất hiện hộp hội thoại:

Tài liệu tham khảo. 284


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

- Chọn máy in tại ô Name.


- Nhấn OK để bắt đầu in.
Để in một đoạn văn bản trên trang hiện thời:
- Chọn đoạn văn bản cần in.
- Vào menu File\Print hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+P, hộp hội thoại Print xuất hiện.
- Trong khung Print range, tích chọn Selection.
- Nhấn OK để bắt đầu in.

6.4. Sử dụng thƣ điện tử


6.4.1. Khái niệm và nguy cơ khi sử dụng thƣ điện tử:
6.4.1.1. Thƣ điện tử (email):
Thƣ điện tử, hay email (electronic mail), là một hệ thống chuyển nhận thƣ từ qua các mạng máy
tính. Email là một phƣơng tiện thông tin rất nhanh. Một mẫu thông tin (thƣ từ) có thể đƣợc gửi đi ở
dạng mã hoá hay dạng thông thƣờng và đƣợc chuyển qua các mạng máy tính đặc biệt là mạng
Internet. Nó có thể chuyển mẫu thông tin từ một máy nguồn tới một hay rất nhiều máy nhận trong
cùng lúc.
Ngày nay, email chẳng những có thể truyền gửi đƣợc chữ, nó còn có thể truyền đƣợc các dạng
thông tin khác nhƣ hình ảnh, âm thanh, phim, và đặc biệt các phần mềm thƣ điện tử kiểu mới còn có
thể hiển thị các email dạng sống động tƣơng thích với kiểu tệp HTML.
Dịch vụ thƣ điện tử là một dịch vụ đang đƣợc sử dụng rất rộng rãi trên thế giới, do tính hiệu quả,
thực tế và dễ dàng cho ngƣời sử dụng. Ngƣời sử dụng đăng ký hộp thƣ trực tiếp trên Website, tất cả
các tác vụ liên quan đến thƣ nhƣ đọc, soạn thảo và gửi đều đƣợc thực hiện trên trình duyệt Web.
Thƣ đƣợc lƣu và quản lý trên máy chủ (Server) của nhà cung cấp dịch vụ Webmail.
Dùng Webmail có một số đặc điểm, đó là:
• Miễn phí: Gần nhƣ tất cả các dịch vụ Webmail đều miễn phí.
• Có khả năng truy cập ở bất cứ nơi nào: Khi ngƣời sử dụng có thể truy nhập Internet và có trình
duyệt Web là có khả năng sử dụng hộp thƣ Webmail.

Tài liệu tham khảo. 285


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

• Sử dụng đơn giản: Không cần phải cài đặt các thông số khi sử dụng. Chƣơng trình email đƣợc
trình bày sẵn do nhà cung cấp Webmail thiết kế, thống nhất trên mọi máy tính và mọi hệ điều hành.
• Mỗi ngƣời có thể có một hay nhiều địa chỉ email (và phải đƣợc đăng ký qua một hệ thống nào
đó). Mỗi hộp thƣ sẽ có một địa chỉ phân biệt không bao giờ trùng với địa chỉ email khác.
Tuy nhiên, cũng nên biết những nhƣợc điểm của Webmail:
• Không có hỗ trợ từ nhà cung cấp: Ví dụ nhƣ trong trƣờng hợp hộp thƣ gặp trục trặc nhƣ không
truy cập đƣợc, không gửi thƣ đƣợc. Khi đó, nếu đăng ký một địa chỉ e-mail với một nhà cung cấp
và trả một chi phí nhất định hàng tháng, ngƣời sử dụng sẽ đƣợc hỗ trợ những vƣớng mắc này.
• Kích thƣớc hộp thƣ bị hạn chế: Kích thƣớc hộp thƣ thông thƣờng chỉ là vài MB tới vài chục MB
và tổng dung lƣợng file đính kèm theo thƣ mỗi lần gửi thƣờng là nhỏ (<5MB hoặc <10MB tùy nhà
cung cấp).
• Tính riêng tƣ và bảo mật: Vì thƣ đƣợc lƣu trên máy chủ của nhà cung cấp nên vấn đề bảo mật
hoàn toàn phụ thuộc vào nhà cung cấp. Ngoài ra, khi truy cập thƣ từ các điểm Internet công cộng,
có thể thƣ sẽ lƣu trong cache máy tính, vì thế trong trƣờng hợp này tốt nhất nên lƣu ý xóa cache
trƣớc khi rời khỏi máy.
• Tốc độ nhận và gửi thƣ: Vì Webmail thực hiện trên trình duyệt Web nên tốc độ sẽ chậm vì có thể
phải tải xuống cả những đoạn quảng cáo. Hoặc khi truy nhập vào Website, ngƣời sử dụng sẽ bị hiện
tƣợng nghẽn mạng do có quá nhiều ngƣời truy cập vào Website cùng một lúc.
6.4.1.2. Thành phần và cấu trúc của thƣ điện tử
Một địa chỉ email sẽ bao gồm ba phần chính có dạng: tên_email@tên_miền
Ví dụ: nguyenvana@sgu.edu.vn
- tên_email: Đây là phần xác định hộp thƣ. Thông thƣờng, cho dễ nhớ, phần này hay mang tên của
ngƣời chủ hộp thƣ ghép với một vài kí tự đặc biệt. Phần tên này thƣờng do ngƣời đăng kí hộp thƣ
điện tử đặt ra.
- Ký tự @ phân tách tên đăng ký và tên miền, ký tự này buộc phải có trong mọi địa chỉ thƣ điện tử.
- tên_miền: đây là tên miền của nơi cung cấp dịch vụ thƣ điện tử mà ngƣời dùng đăng ký dịch vụ.
6.4.1.3. Tấn công giả mạo
Tấn công giả mạo (thuật ngữ gốc tiếng Anh: phishing, biến thể từ fishing, nghĩa là câu cá, có thể
ảnh hƣởng từ chữ phreaking, nghĩa là sử dụng điện thoại ngƣời khác không trả phí, ám chỉ việc
"nhử" ngƣời dùng tiết lộ thông tin mật), trong lĩnh vực bảo mật máy tính, là một hành vi giả mạo ác
ý nhằm lấy đƣợc các thông tin nhạy cảm nhƣ tên ngƣời dùng, mật khẩu và các chi tiết thẻ tín dụng
bằng cách giả dạng thành một chủ thể tin cậy trong một giao dịch điện tử. Các giao dịch thƣờng
dùng để đánh lừa những ngƣời dùng ít đa nghi là các giao dịch có vẻ xuất phát từ các website xã hội
phổ biến, các trung tâm chi trả trực tuyến hoặc các quản trị mạng.
Tấn công giả mạo thƣờng đƣợc thực hiện qua thƣ điện tử hoặc tin nhắn nhanh, và hay yêu cầu
ngƣời dùng nhập thông tin vào một website giả mạo gần nhƣ giống hệt với website thật. Ngay cả
khi có sử dụng chứng thực máy chủ, có khi vẫn phải cần vài kĩ năng phức tạp mới xác định đƣợc
website là giả mạo. Tấn công giả mạo là một đơn cử của những kĩ thuật lừa đảo qua mạng (social
engineering) nhằm đánh lừa ngƣời dùng và khai thác sự bất tiện hiện nay của công nghệ bảo mật
web. Để chống lại hình thức tấn công lừa đảo ngày càng tăng, ngƣời ta đã nỗ lực hoàn chỉnh hành
lang pháp lý, huấn luyện cho ngƣời dùng, cảnh báo công chúng và tăng cƣờng an ninh kĩ thuật.
6.4.1.4. Làm thế nào để nhận dạng một email lừa đảo?
Bất kỳ email nào yêu cầu bạn cung cấp tên, ngày sinh, mã số an ninh cá nhân, tên đăng nhập và mật
khẩu của tài khoản mail, hay những thông tin cá nhân khác, thì cho dù đƣợc gửi đi từ ai nữa, thì gần
nhƣ chắc chắn đó là một email lừa đảo.

Tài liệu tham khảo. 286


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Các e-mail có câu chữ sơ sài, có lỗi đánh máy hoặc có những cụm từ nhƣ là “this is not a joke” (đây
không phải là một trò đùa) hay "forward this message to your friends" (hãy chuyển tin nhắn này đến
bạn bè của bạn) thì thƣờng cũng là e-mail lừa đảo.
E-mail lừa đảo cũng thƣờng có những logo thoạt nhìn nhƣ logo chính thức hoặc các thông tin giống
nhƣ lấy trực tiếp từ các website hợp pháp, nó cũng có thể chứa các chi tiết về bản thân bạn mà
những kẻ đánh cắp thông tin tìm thấy trên các trang mạng xã hội mà bạn tham gia.
Một vài cụm từ bạn cần nhận biết nếu nghĩ rằng một e-mail vừa nhận đƣợc là e-mail lừa đảo
là:"Verify your account." (hãy xác nhận thông tin tài khoản của bạn”; "If you don''t respond within
48 hours, your account will be closed." (Nếu không hồi âm trong vòng 48 giờ, tài khoản của bạn sẽ
bị đóng); hay "You have won the lottery.” (Bạn đã trúng số).
6.4.1.5. Nguy cơ lây nhiễm virus từ thƣ điện tử
Khi mà thƣ điện tử (e-mail) đƣợc sử dụng rộng rãi trên thế giới thì virus chuyển hƣớng sang lây
nhiễm thông qua thƣ điện tử thay cho các cách lây nhiễm truyền thống.
Khi đã lây nhiễm vào máy nạn nhân, virus có thể tự tìm ra danh sách các địa chỉ thƣ điện tử sẵn có
trong máy và nó tự động gửi đi hàng loạt cho những địa chỉ tìm thấy. Nếu các chủ nhân của các
máy nhận đƣợc thƣ bị nhiễm virus mà không bị phát hiện, tiếp tục để lây nhiễm vào máy, virus lại
tiếp tục tìm đến các địa chỉ và gửi tiếp theo. Chính vì vậy số lƣợng phát tán có thể tăng theo cấp số
nhân khiến cho trong một thời gian ngắn hàng hàng triệu máy tính bị lây nhiễm, có thể làm tê liệt
nhiều cơ quan trên toàn thế giới trong một thời gian rất ngắn.
Khi mà các phần mềm quản lý thƣ điện tử kết hợp với các phần mềm diệt virus có thể khắc phục
hành động tự gửi nhân bản hàng loạt để phát tán đến các địa chỉ khác trong danh bạ của máy nạn
nhân thì chủ nhân phát tán virus chuyển qua hình thức tự gửi thƣ phát tán virus bằng nguồn địa chỉ
sƣu tập đƣợc trƣớc đó. Phƣơng thức lây nhiễm qua thƣ điển tử bao gồm:
+ Lây nhiễm vào các file đính kèm theo thƣ điện tử (attached mail). Khi đó ngƣời dùng sẽ không bị
nhiễm virus cho tới khi file đính kèm bị nhiễm virus đƣợc kích hoạt (do đặc diểm này các virus
thƣờng đƣợc "trá hình” bởi các tiêu đề hấp dẫn nhƣ sex, thể thao hay quảng cáo bán phần mềm với
giá vô cùng rẻ).
+ Lây nhiễm do mở một liên kết trong thƣ điện tử. Các liên kết trong thƣ điện tử có thể dẫn đến một
trang web đƣợc cài sẵn virus, cách này thƣờng khai thác các lỗ hổng của trình duyệt và hệ điều
hành. Một cách khác, liên kết dẫn tới việc thực thi một đoạn mã, và máy tính bị có thể bị lây nhiễm
virus.
+ Lây nhiễm ngay khi mở để xem thƣ điện tử: Cách này vô cùng nguy hiểm bởi chƣa cần kích hoạt
các file hoặc mở các liên kết, máy tính đã có thể bị lây nhiễm virus. Cách này thƣờng khai thác các
lỗi của hệ điều hành.
6.4.2. TẠO MỘT HỘP THƢ ĐIỆN TỬ
Trong phần này, chúng ta sẽ tạo một hộp thƣ điện tử bằng Gmail (Google mail).

Tài liệu tham khảo. 287


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

- Truy cập vào trang www.gmail.com


- Click chọn Create account.
- Hộp thoại Signup xuất hiện. Điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu → Next step.

- Bạn nhập số điện thoại hay một địa chỉ mail khác để lựa chọn khôi phục lại địa chỉ mail này khi có
sự cố.

Tài liệu tham khảo. 288


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

- Nhấn Done để hoàn tất.

- Màn hình chào mừng của Gmail xuất hiện khi địa chỉ mail của bạn tạo thành công.
6.4.3. VIẾT VÀ GỬI THƢ
6.4.3.1. Mở (đăng nhập) hộp thƣ
Hộp thƣ điện tử có thể truy cập bằng hai cách: sử dụng bằng trình duyệt web (Internet Explorer,
Firefox,...) hoặc dùng 1 chƣơng trình Mail Client (Microsoft Outlook, Outlook Express, Mozilla
Thunderbird, ...)
Sử dụng trình duyệt web sẽ thuận tiện hơn vì dù đi bất cứ đâu, chỉ cần có máy vi tính nối mạng
Internet là có thể sử dụng đƣợc. Sau đây là các bƣớc truy nhập hộp thƣ bằng trình duyệt web:
+ Bƣớc 1: Mở trình duyệt web (trong hƣớng dẫn này là Mozilla Firefox, các trình duyệt khác thì
thực hiện tƣơng tự)
+ Bƣớc 2: Nhập (gõ) tại ô địa chỉ (Address): http://gmail.com sau đó nhấn Enter hoặc chọn nút Go.

Tài liệu tham khảo. 289


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Sau khi nhập Email và mật khẩu, chọn nút Sign in hoặc nhấn phím Enter để đăng nhập hộp thƣ.
6.4.3.2. Đọc thƣ
- Sau khi đăng nhập, giao diện mail sẽ xuất hiện.
- Để vào hòm thƣ, bạn nhấp chuột vào mục Inbox.
- Nếu trong hộp thƣ bạn thấy Inbox (8) có nghĩa là có 8 thƣ chƣa đọc.
- Màn hình quản lý hộp thƣ cho bạn thấy đƣợc các thông tin nhƣ ngƣời gửi (From), tiêu đề thƣ
(Subject), ngày gửi thƣ (Date) ... Để đọc thƣ, bạn nhấn chuột vào siêu liên kết tại tiêu đề bức thƣ
tƣơng ứng.

Ví dụ: Để đọc mail của Merced Flores với tiêu đề Re: consultan for book, ta nhấn chuột vào liên
kết tại Merced Flores hay Re: consultan for book.

Tài liệu tham khảo. 290


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Nội dung mail tƣơng ứng sẽ hiện ra

6.4.3.3. Soạn thƣ mới


- Để soạn thƣ mới, bạn nhấn chuột vào Compose.
- Màn hình Soạn thƣ sẽ xuất hiện.
Dưới đây là một số tính năng mà bạn sẽ thấy:
To (Recipients): Nhấp vào trƣờng văn bản này để nhập địa chỉ email của ngƣời nhận. Bạn cũng có
thể nhấp vào liên kết Cc hoặc Bcc để thêm tập hợp ngƣời nhận mới. Kéo và thả ngƣời nhận từ
trƣờng này sang trƣờng khác hoặc nhấp "x" để xóa ngƣời nhận khỏi thƣ của bạn.
Subject: tiêu đề của thƣ.

Formatting Option: Nhấp vào biểu tƣợng này để thêm định dạng nhƣ kích cỡ phông chữ, in đậm,
gạch chân và dấu đầu dòng. Hoặc sử dụng các phím tắt định dạng mới của. Di chuột qua từng nút
Tài liệu tham khảo. 291
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

để tìm hiểu phím tắt mà bạn có thể sử dụng cho tùy chọn đó. Các tùy chọn căn chỉnh và thụt dòng
giờ đây đƣợc thu nhỏ dƣới biểu tƣợng căn chỉnh.
Attach files: Nhấp vào biểu tƣợng Attach files để đính kèm các tệp vào thƣ của bạn.
Discard draft: Nhấp vào biểu tƣợng thùng rác để xóa thƣ nháp của bạn.
More Options ▼: Nhấp vào trình đơn này để xem các công cụ khác nhƣ kiểm tra lỗi chính tả, định
dạng văn bản thuần túy, in, thêm nhãn và bao gồm các tệp đính kèm gốc.
Saved: Gmail tự động lƣu thƣ nháp khi bạn đang viết (nhƣng bạn có thể xác minh rằng thƣ đã đƣợc
lƣu khi bạn nhìn thấy từ "Đã lƣu" bên cạnh nút Hủy). Thƣ nháp của bạn cũng sẽ đƣợc tự động lƣu
khi bạn đóng cửa sổ soạn thƣ.
Send: Gửi thƣ.
6.4.3.4. Đóng (đăng xuất) hộp thƣ
Nhấn vào hình tròn phía trên bên phải của hộp thƣ (nơi có ký tự đầu của First name và hình avatar
đại diện, chọn Sign out để đóng hộp thƣ điện tử.

6.4.4. NHẬN VÀ TRẢ LỜI THƢ


6.4.4.1. Lƣu tập tin đính kèm
- Mở mail có chứa tập tin đính kèm

- Nhấn vào biểu tƣợng Download để tải file đính kèm về máy tính

Tài liệu tham khảo. 292


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

- Chọn Save file → OK để lƣu tập tin đính kèm về máy tính.

6.4.4.2. Trả lời thƣ


Để hồi âm một thƣ nào đó, ta làm nhƣ sau:
- Mở thƣ muốn trả lời
- Click chọn nút Reply bên phải thƣ hoặc chữ Reply trong khung trả lời ở phía dƣới thƣ.

Tài liệu tham khảo. 293


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

- Soạn nội dung thƣ và tiến hành gửi thƣ nhƣ soạn một thƣ mới.
6.4.4.3. Chuyển tiếp thƣ
Chuyển tiếp thƣ là gửi toàn bộ nội dung của thƣ cho một ngƣời nào đó.
- Để chuyển tiếp, ta mở nội dung thƣ ra.
- Click chọn ▼ bên phải thƣ rồi chọ Forward hoặc chữ Forward trong khung trả lời ở phía dƣới
thƣ.

Tài liệu tham khảo. 294


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

- Nếu thƣ có tập tin đính kèm, bạn có thể chọn không chuyển tiếp chúng bằng cách cuộn xuống cuối
nội dung thƣ và nhấp vào x nơi có liệt kê tập tin đính kèm.
- Các thƣ cũ hơn trong cuộc hội thoại cũng có thể đƣợc đƣa vào nội dung. Bạn có thể xóa nội dung
này một cách đơn giản nếu bạn không muốn chuyển tiếp.
- Nhấp vào Send.

6.5. Một số dạng truyền thông số thông dụng


6.5.1. Dịch vụ nhắn tin tức thời (im)
Nhắn tin nhanh (hay tin nhắn tức khắc, trò chuyện trực tuyến, IM viết tắt của Instant Messaging),
là dịch vụ cho phép hai ngƣời trở lên nói chuyện trực tuyến với nhau qua một mạng máy tính.
Công nghệ Voip là gì? (viết tắt của Voice over Internet Protocol, nghĩa là Truyền giọng nói trên
giao thức IP) là công nghệ truyền tiếng nói của con ngƣời (thoại) qua mạng thông tin sử dụng bộ
giao thức TCP/IP. Nó sử dụng các gói dữ liệu IP (trên mạng LAN, WAN, Internet) với thông tin
đƣợc truyền tải là mã hoá của âm thanh.
Điện thoại Voip là gì là điện thoại cho phép ngƣời sử dụng thực hiện các cuộc điện thoại tới bất cứ
điện thoại sử dụng phần mềm, di động hay cố định nào bằng việc sử dụng công nghệ tiếng nói qua
IP (Voip). Theo công nghệ này, tiếng nói đƣợc truyền dẫn qua mạng internet chứ không phải qua hệ
thống PSTN truyền thống.
6.5.2. Cộng đồng trực tuyến:
Hay còn gọi là cộng đồng ảo, là một mạng lƣới xã hội của các cá nhân tƣơng tác thông qua các
phƣơng tiện truyền thông cụ thể, có khả năng vƣợt qua những ranh giới địa lý và chính trị để theo
đuổi lợi ích hay mục tiêu chung. Một trong những loại hình cộng đồng ảo phổ biến nhất là các dịch
vụ mạng xã hội, trong đó gồm nhiều cộng đồng trực tuyến khác nhau.

Tài liệu tham khảo. 295


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

6.5.2.1. Mạng xã hội


Mạng xã hội, hay gọi là mạng xã hội ảo, (tiếng Anh: social network) là dịch vụ nối kết các thành
viên cùng sở thích trên Internet lại với nhau với nhiều mục đích khác nhau không phân biệt không
gian và thời gian. Những ngƣời tham gia vào mạng xã hội còn đƣợc gọi là cƣ dân mạng.
Mạng xã hội có những tính năng nhƣ chat, e-mail, phim ảnh, voice chat, chia sẻ file, blog và xã
luận. Mạng đổi mới hoàn toàn cách cƣ dân mạng liên kết với nhau và trở thành một phần tất yếu
của mỗi ngày cho hàng trăm triệu thành viên khắp thế giới. Các dịch vụ này có nhiều phƣơng cách
để các thành viên tìm kiếm bạn bè, đối tác: dựa theo group (ví dụ nhƣ tên trƣờng hoặc tên thành
phố), dựa trên thông tin cá nhân (nhƣ địa chỉ e-mail hoặc screen name), hoặc dựa trên sở thích cá
nhân (nhƣ thể thao, phim ảnh, sách báo, hoặc ca nhạc), lĩnh vực quan tâm: kinh doanh, mua bán...
Dưới đây là danh sách các mạng xã hội lớn nhất hiện nay:
Facebook (http://www.facebook.com/) - Mạng xã hội phổ biến nhất hiện nay trên Internet.
Facebook là điểm đến tuyệt vời cho ngƣời dùng để họ tự tạo dựng nên những trang cá nhân của
mình, kết nối với bạn bè, chia sẻ phim ảnh, bàn luận về những gì đang làm...

Google+ (http://plus.google.com/) - Mạng xã hội mới nhất của gã khổng lồ Google. Mạng xã hội
này chủ yếu hoạt động dựa trên sở thích của nhiều nhóm ngƣời khác nhau. Tại đây ngƣời dùng sẽ
tham gia vào các cộng đồng (community) với các lĩnh vực, chủ đề khác nhau nhƣ: âm nhạc, phim
ảnh, công nghệ, trò chơi,... và tham gia thảo luận tại các cộng đồng đó.

Tài liệu tham khảo. 296


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Twitter (http://www.twitter.com/) - Một dịch vụ tuyệt vời khác cho phép ngƣời dùng đăng tải lên
những bài viết (bài tweet) với tối 140 ký tự từ điện thoại hoặc máy tính. Ngƣời dùng có thể tự đăng
tải các bài tweet hoặc theo dõi bài tweet của ngƣời khác. Những ngƣời dùng khác có thể đăng tải lại
(re-tweet), thích và bình luận ở các bài mà họ đọc đƣợc.

Instagram (https://www.instagram.com/) - Dịch vụ chia sẻ hình ảnh có mặt trên Android, iOS và
Windows Phone.
LinkedIn (http://www.linkedin.com/) - Một trong số những địa điểm tốt nhất để kết nối với những
đồng nghiệp hiện tại - quá khứ và tƣơng lai. Đây là dịch vụ mạng xã hội theo hƣớng kinh doanh.
Chức năng cơ bản của LinkedIn là cho phép ngƣời dùng (bao gồm ngƣời sử dụng lao động và nhân
viên) tạo trang cá nhân và kết nối đến những ngƣời khác (họ phải có quan hệ chuyên nghiệp trong
đời thực). Ngƣời dùng có thể mời bất kỳ ai (là thành viên của LinkedIn hoặc không) để tạo kết nối,
tuy nhiên nếu có quá nhiều lời mời đƣợc đánh dấu là "Tôi không biết" hoặc "Spam" thì tài khoản
ngƣời mời sẽ bị hạn chế hoặc bị khóa.
6.5.2.2. Diễn đàn trực tuyến
Diễn đàn trực tuyến, hay đƣợc gọi là forum, là nơi để cho ngƣời dùng Internet trao đổi thảo luận và
tán gẫu nhau.
Phƣơng thức thƣờng đƣợc dùng trong diễn đàn trực tuyến là ngƣời đầu tiên gửi lên một chủ đề
(topic, thread) trong một đề mục (category, forum) và sau đó những ngƣời tiếp theo sẽ viết những
bài góp ý, thảo luận lên để trao đổi xung quanh chủ đề đó. Khi nội dung thảo luận vƣợt quá một
trang màn hình máy tính thì nó sẽ đƣợc tách ra từng trang. Các bài viết sau sẽ ở các trang đƣợc tự
động tăng dần thêm sau. Các bài viết đầu tiên luôn luôn ở trang một.
6.5.2.3. Phòng chat
Hay còn gọi là Chatroom, là hình thức thảo luận trực tiếp trên Internet, bạn có thể thảo luận, trao
đổi và nhận đƣợc câu trả lời hầu nhƣ ngay lập tức, cũng tƣơng tự nhƣ khi bạn nói chuyện qua điện
thoại vậy. Để giới hạn chủ đề, thông thƣờng ngƣời ta chia ra thành các Chatroom theo một chủ đề
nào đó, ví dụ theo khu vực, theo lứa tuổi,...
6.5.2.4. Trò chơi trực tuyến
Trò chơi trực tuyến (game online) là một dạng trò chơi đƣợc chơi thông qua mạng máy tính. Mạng
này thông thƣờng là Internet hoặc các công nghệ tƣơng đƣơng. Game online bao gồm những loại
game, nhƣ game dựa trên mã hóa cho tới những game lồng ghép các đồ họa phức tạp và những thế
Tài liệu tham khảo. 297
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

giới ảo mà nhiều game thủ có thể chơi đồng thời. Rất nhiều game online có gắn với những cộng
đồng ảo, biến nó trở thành một dạng hoạt động xã hội vƣợt qua khỏi những game một ngƣời chơi
thông thƣờng.
6.5.3. Thƣơng mại điện tử và ngân hàng điện tử:
6.5.3.1. Bán hàng trực tuyến
Cung cấp cho khách hàng những thông tin cần thiết về các sản phẩm dịch vụ đƣợc chia theo danh
mục mỗi danh mục có nhiều sản phẩm bên trong trình bày dƣới dạng danh mục sản phẩm, dịch vụ.
Các thành phần này có thể bao gồm hình ảnh, mô tả và giá thành và không giới hạn danh mục sản
phẩm.
Giúp đƣa thông tin về đối tác, khách hàng, dự án của công ty.
6.5.3.2. Thanh toán trực tuyến
6.5.3.2.1. Cổng thanh toán Nganluong.vn
NgânLƣợng.vn là dịch vụ thanh toán trực tuyến cho thƣơng mại điện tử tiên phong và hàng đầu tại
Việt Nam cả về thị trƣờng, ngƣời dùng và giao dịch. Phát huy kinh nghiệm về thƣơng mại điện tử
từ liên doanh Chợ điện tử-eBay, nó cho phép các cá nhân và doanh nghiệp gửi và nhận tiền thanh
toán trên Internet ngay tức thì một cách an toàn, tiện lợi, phổ biến và đƣợc bảo vệ.
6.5.3.2.2. Cổng thanh toán Vnmart
Ví điện tử VnMart là sản phẩm của Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam (VietinBank) và Công ty cổ
phần giải pháp thanh toán Việt Nam (Vnpay) kết hợp, ra đời từ năm 2008.
Ví điện tử VnMart chấp nhận thanh toán trực tuyến của cộng đồng thƣơng mại điện tử VnMart,
dịch vụ này cung cấp hai loại ví dành cho cá nhân và doanh nghiệp, sử dụng ví điện tử VnMart có
thể mua sắm, thanh toán hóa đơn, bán hàng, hiện tại Vnmart liên kết với 4 ngân hàng trong nƣớc
nhƣ Vietinbank, Agribank, BIDV, DongA Bank và nhiều đối tác kinh doanh.
6.5.3.2.3. Cổng thanh toán Payoo
Sản phẩm Công nghệ thông tin đã đoạt giải Sao Khuê năm 2008, đã đƣợc ngân hàng nhà nƣớc cấp
phép hoạt động trung gian thanh toán điện tử. Thống kê cuối Quý 2 năm 2010 từ cổng thông tin
Ngân hàng Nhà nƣớc, Ví điện tử Payoo hiện đang dẫn đầu thị phần dịch vụ thanh toán trung gian tại
Việt Nam.
Với Ví điện tử Payoo, ngƣời dùng mua hàng trực tuyến hoặc sử dụng dịch vụ tại hơn 60 website uy
tín đã kết nối với ví điện tử Payoo; dễ dàng nạp tiền vào tài khoản điện thoại di động trả trƣớc tại
website: www.paycode.com.vn. Đặc biệt, chủ Ví điện tử Payoo đƣợc hỗ trợ thanh toán trực tuyến
mọi hóa đơn của các nhà cung cấp dịch vụ khác nhau thông qua cổng www.paybill.com.vn.
6.5.3.2.4. Cổng thanh toán OnePay
OnePay là sản phẩm dành cho các đơn vị kinh doanh thƣơng mại điện tử chuyên nghiệp, OnePAY
cho phép doanh nghiệp thực hiện thanh toán trực tuyến trên website, qua email hoặc Tel/Fax. Giải
pháp chấp nhận thanh toán cho thẻ quốc tế Visa, MasterCard, Amex, JCB và thẻ nội địa của các
ngân hàng Việt Nam.
6.5.3.2.5. Cổng thanh toán baokim.vn
Là cổng thanh toán trực tuyến xây dựng theo mô hình hệ thống Paypal, Moneybookers, ... hỗ trợ
Mobile Payment phục vụ thanh toán trực tuyến tại Việt nam.
Bảo Kim là cách đơn giản nhất cho phép ngƣời mua hàng (trực tuyến), bán hàng (trực tuyến) thực
hiện giao dịch tài chính (chuyển tiền, nhận tiền) một cách an toàn và tiện lợi. Các thao tác đƣợc
thực hiện theo thời gian thực.
Tài liệu tham khảo. 298
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Với ngƣời dùng, doanh nghiệp: Bảo Kim cung cấp các dịch vụ thanh toán tích hợp cho các hệ thống
online nhƣ: Website TMĐT, Hệ thống rao vặt, Blog, Forum ... dựa trên các API đƣợc xây dựng sẵn,
hỗ trợ tích hợp một cách đơn giản và nhanh chóng. Với đối tác: Đáp ứng việc tích hợp với các hệ
thống khác: SMS Gateway, Banking Services ... nhanh chóng, thuận tiện.
6.5.3.3. Ngân hàng điện tử
Ngân hàng điện tử là dịch vụ truy vấn thông tin tài khoản và thực hiện các giao dịch chuyển khoản,
thanh toán qua mạng Internet. Dịch vụ cho phép khách hàng thực hiện giao dịch trực tuyến mà
không cần đến Ngân hàng. Chỉ cần một chiếc máy vi tính hoặc điện thoại di động có kết nối
Internet và mã truy cập do Ngân hàng cung cấp, khách hàng đã có thể thực hiện các giao dịch với
Ngân hàng mọi lúc mọi nơi một cách an toàn.
Những tiện ích của ngân hàng điện tử:
- Quản lý thông tin tài khoản (tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay): truy vấn số dƣ, sao
kê giao dịch.
- Chuyển khoản trong nội bộ ngân hàng hoặc liên ngân hàng.
- Chuyển tiền nhận bằng CMND/Hộ chiếu: trong và ngoài hệ thống.
- Thanh toán hóa đơn trực tuyến (tiền điện, tiền nƣớc, tiền điện thoại, tiền internet).
6.5.3.4. Sử dụng các dịch vụ của ngân hàng điện tử
6.5.3.4.1. Đăng nhập sử dụng
Để sử dụng VietinBank iPay, Quý khách cần có tên đăng nhập & mật khẩu (đã đƣợc cung cấp qua
email cá nhân khi đăng kí) để đăng nhập tại địa chỉ: https://ebanking.vietinbank.vn/ipay/

Trong trƣờng hợp không nhớ mật khẩu hiện tại, Quý khách có thể yêu cầu cấp lại mật khẩu online.
Mật khẩu tạm thời sẽ đƣợc gửi tới địa chỉ email đã dùng để đăng kí tài khoản.
6.5.3.4.2. Xem danh sách tài khoản
Tại màn hình trang chủ hoặc menu Tài khoản, lựa chọn loại TK cần vấn tin tại các tab: Tài khoản
ATM/CA, Tài khoản thẻ tín dụng hoặc Tài khoản tiết kiệm để định vị TK cần tìm.

Tài liệu tham khảo. 299


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Click vào số tài khoản để:


- Xem chi tiết tài khoản (số dƣ hiện tại, chi nhánh mở TK, trạng thái TK, loại tiền tệ).
- Truy vấn lịch sử giao dịch.
- Vấn tin OBU (phí cầu đƣờng / On-board Unit).
Lưu ý: các TK mới đƣợc mở tại VietinBank có thể chƣa xuất hiện trong danh sách TK chính. Quý
khách vui lòng chọn tab Cập nhật tài khoản trong menu Tài khoản. Hệ thống sẽ hiển các TK đang
chờ để cập nhật. Tiếp tục làm theo hƣớng dẫn tại menu trên để chấp nhận hiển thị tất cả các TK.

Trong trƣờng hợp không có TK mới, hệ thống sẽ thông báo: “Qúy khách hiện có 0 tài khoản đang
chờ cập nhật”.
6.5.3.4.3. Chuyển khoản trong hệ thống
Tài khoản chuyển: chọn TK chuyển tiền đi, màn hình sẽ hiển thị số dƣ khả dụng của TK.
Tài khoản/Số thẻ nhận: nhập số TK/số thẻ của ngƣời nhận, hoặc click biểu tƣợng tìm kiếm để lựa
chọn ngƣời nhận trong danh bạ.
Số tiền chuyển: nhập số tiền cân chuyển.
Nội dung chuyển khoản: nhập nội dung trong vòng 54 ký tự.

Tài liệu tham khảo. 300


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Lưu ý:
Số tiền chuyển trong mỗi lần giao dịch không vƣợt quá 50,000,000 VNĐ/GD/tài khoản và
200,000,000 VNĐ/ngày/tài khoản.
Quý khách có thể nhấn vào đƣờng link “Thông tin phí và hạn mức giao dịch” & “Giờ giao dịch” để
tham khảo các thông tin liên quan. Nhấn nút Chấp nhận sau khi hoàn tất.
Màn hình hiển thị các thông tin của giao dịch, Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin. Nếu thông
tin chƣa chính xác xin nhấn nút Quay lại để sửa. Nếu thông tin chính xác xin nhấn nút Chấp nhận
để chuyển sang bƣớc tiếp theo.
Mã OTP sẽ đƣợc gửi qua tin nhắn SMS tới số điện thoại Quý khách đã cung cấp khi đăng kí.

Quý khách đối chiếu Mã giao dịch trong tin nhắn với mã giao dịch trên màn hình. Nếu trùng khớp,
xin vui lòng nhập OTP và nhấn Chấp nhận để hoàn tất giao dịch.

Tài liệu tham khảo. 301


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Nếu mã giao dịch không trùng khớp, vui lòng không nhập OTP vào bất cứ màn hình nào và nhấn
Quay lại. Trong trƣờng hợp có nhầm lẫn hoặc gian lận, khi mã OTP đƣợc nhập 3 lần không chính
xác, hệ thống sẽ tự động hủy giao dịch.
Sau khi Quý khách nhập chính xác OTP và nhấn Chấp nhận, màn hình sẽ hiển thị thông báo giao
dịch thành công.

Nếu thông tin ngƣời thụ hƣởng chƣa nằm trong danh bạ, nút Lƣu danh bạ sẽ hiển thị để Quý khách
có thể thực hiện lƣu thông tin và tiết kiệm thời gian cho các lần chuyển khoản tiếp theo.
6.5.3.4.4. Chuyển khoản ngoài hệ thống
Tài khoản chuyển: chọn TK chuyển tiền đi, màn hình sẽ hiển thị số dƣ khả dụng của TK.
Tài khoản/Số thẻ nhận: nhập số TK/số thẻ của ngƣời nhận, hoặc click biểu tƣợng tìm kiếm để lựa
chọn ngƣời nhận trong danh bạ.
Ngƣời thụ hƣởng: nhập tên ngƣời thụ hƣởng.
Ngân hàng nhận: trong quá trình nhập tên NH nhận, hệ thống sẽ tự động tìm kiếm và hiển thị tên
NH phù hợp để lựa chọn. Ngoài ra Quý khách có thể click vào biểu tƣợng tìm kiếm để chọn trong
danh sách sẵn có.

Tài liệu tham khảo. 302


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Lưu ý: click vào link “Thông tin phí và hạn mức giao dịch” & “Giờ giao dịch” để tham khảo các
thông tin liên quan.
Nhấn Chấp nhận để chuyển sang bƣớc tiếp theo.
Trường hợp chuyển khoản nhanh
Nếu tài khoản chuyển là tài khoản ATM và Tài khoản/Số thẻ nhận nằm tại các ngân hàng liên kết,
Quý khách vui lòng nhập tiếp các thông tin sau:
- Số tiền chuyển: nhập số tiền cần chuyển.
- Loại phí: chọn đối tƣợng trả phí chuyển khoản 9,900 VNĐ (ngƣời chuyển hoặc ngƣời thụ hƣởng).
- Nội dung chuyển: nhập nội dung (tối đa 54 ký tự).

Nhấn nút Chấp nhận để chuyển sang bƣớc tiếp theo.


6.5.3.4.5. Thanh toán hóa đơn
Quý khách lựa chọn mục Thanh toán hóa đơn -> Giao dịch ở menu chính để có thể thanh toán các
loại hóa đơn sau:
- Tiền điện
- Vé máy bay
- Cƣớc điện thoại cố định:cố định thông thƣờng & cố định không dây
- Cƣớc điện thoại di động: trả trƣớc & trả sau
- Cƣớc Internet ADSL
- Topup OBU (nạp tiền phí cầu đƣờng)
- Toàn bộ hóa đơn cƣớc viễn thông VNPT (hiện chỉ cung cấp cho thuê bao VNPT Hải Phòng)

Tài liệu tham khảo. 303


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

6.5.3.4.6. Thanh toán vé máy bay


Để có Mã đặt chỗ Quý khách có thể lấy từ một trong hai nguồn sau:
1. Website của Vietnam Airlines: http://www.vietnamairlines.com/
2. Mục “Mua vé máy bay” trong Website của Vban: http://www.vban.vn/
Lưu ý: Đối với việc đặt vé máy bay trên website của Vietnam Airlines: khi thực hiện đến màn hình
Thanh toán, Quý khách đánh dấu có tại các mục: “Thanh toán nội địa tại Việt Nam - THANH
TOÁN SAU” và “Vui lòng chọn”. Tiếp đó, trong danh sách các dịch vụ thanh toán, vui lòng lựa
chọn VietinBank iPay.

Quý khách chấp nhận “Điều kiện giá vé”, “Điều kiện và điều khoản” sau đó nhấn Gửi thanh toán
để chuyển qua bƣớc kế tiếp. Mã đặt chỗ sẽ đƣợc cung cấp trong phần Xác nhận nhƣ hình dƣới đây.
Đồng thời, Mã đặt chỗ này cũng đƣợc gửi đến email mà Quý khách đăng ký với Vietnam Airlines.

Tài liệu tham khảo. 304


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO

Câu 1: Các nhà cung cấp thông tin lên Internet gọi là:
A. IAP
B. ISP
C. ICP
D. HTML
Câu 2: Để trả lời thƣ, sử dụng nút:
A. Reply
B. Forward
C. Compose
D. Attactment
Câu 3: Để chuyển tiếp thƣ, dùng nút
A. Reply
B. Reply to All
C. Compose
D. Forward
Câu 4: Để soạn thƣ, dùng nút
A. Reply
B. Reply to All
C. Compose
D. Attachment
Câu 5: Để gởi kèm file, dùng nút
A. Reply
B. Attack
C. Attach Files
D. Attachment
Câu 6 : Web site là:
A. Địa chỉ trang Web
B. Các trang Web liên kết với nhau
C. Một trang Web
D. Một giao thức
Câu 7: Phƣơng pháp kết nối Internet nào phổ biến nhất đối với ngƣời dùng riêng lẻ?
A. Kết nối trực tiếp
B. Kết nối thông qua 1 mạng cục bộ (LAN)
C. Kết nối qua modem
D. Kết nối qua card mạng
Tài liệu tham khảo. 305
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Câu 8: Hiện tại Gmail cho phép gửi tập tin có kích thƣớc tối đa là bao nhiêu MB ?
A.12
B. 14
C. 16
D. 25
Câu 9: TCP/IP là
A. 1 phần mềm
B. 1 bộ giao thức
C. 1 thiết bị mạng
D. Thiết bị phát Wifi
Câu 10: Những cấu trúc địa chỉ IP nào dƣới đây là đúng ?
A. 50.16.200.300
B. 192.168.1.256
C. 400.20.1.255
D. 192.168.1.1
Câu 11: Mục đích chính của việc đƣa ra tên miền
A. Tên miền dễ xử lý bởi máy tính hơn
B. Dễ nhớ
C. Tên miền đẹp hơn địa chỉ IP
D. Thiếu địa chỉ IP
Câu 12: Để xem một trang Web, ta gõ địa chỉ của trang đó vào:
A. Thanh trạng thái của trình duyệt
B. Thanh công cụ chuẩn của trình duyệt
C. Thanh liên kết của trình duyệt
D. Thanh địa chỉ của trình duyệt
Câu 13: Các nhà cung cấp dịch vụ Internet gọi là:
A. IAP
B. ISP
C. ICP
D. HTML
Câu 14: Thƣ điện tử dùngđể:
A. Gửi thƣ thông qua môi trƣờng Internet
B. Trao đổi thông tin trực tuyến
C. Hội thoại trực tuyến
D Tìm kiếm thông tin
Câu 15: Trong các thuật ngữ dƣới đây, những thuật ngữ nào KHÔNG chỉ dịch vụ Internet

Tài liệu tham khảo. 306


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

A. WWW (World Wide Web)


B. Chat
C. TCP/IP
D. E-mail
Câu 16: Trong mạng máy tính, thuật ngữ WAN có ý nghĩa gì?
A. Mạng cục bộ
B. Mạng diện rộng
C. Mạng toàn cầu
D. Mạng không dây
Câu 17: Để các máy tính có thể liên lạc với nhau trên Internet, mỗi máy tính cần có một địa
chỉ gọi là:
A. Địa chỉ IAP
B. Địa chỉ IP
C. Địa chỉ NET
D. Địa chỉ TCP/IP
Câu 18: Địa chỉ website nào sau đây là không hợp lệ:
A sgu.edu.vn
B. daihocsaigon@edu.vn
C. www.hochiminh.gov.vn
D haiphong.edu
Câu 19: Để xem (duyệt) web ta có thể sử dụng các chƣơng trình:
A. Internet Explorer
B. Chrome
C. Mozilla Firefox
D Cả a, b, c đều đúng
Câu 20: Nút STOP trên Toolbar của trình duyệt web dùng để:
A. Trở về trang web trƣớc đó
B. Trở về website trƣớc đó
C. Ngƣng việc truy cập một web site nào đó
D. Rời khỏi Internet

Tài liệu tham khảo. 307


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

7. BẢNG TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B D D D A A A D D D
M1 Câu số 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án A A B A D C D B C A
Câu số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A C D D B A C B A A
M2 Câu số 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án D C D B A A D C A C
Câu số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A B D C B A A C A C
Câu số 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
M3 Đáp án A A B A B A D B B C
Câu số 21 22 23 24 25
Đáp án A B A B C
Câu số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C C B C A A C C A D
Câu số 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
M4 Đáp án B A A A D C A C C B
Câu số 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án C B C A A B A C A D
Câu số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C D C C B B C C B D
M5 Câu số 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án A C C B C C A C B D
Câu số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C A D C C B C D B D
M6 Câu số 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án B D B A C B B B D C

Tài liệu tham khảo. 308


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

ĐỀ THỰC HÀNH THAM KHẢO

ĐỀ 1.
Phần Word:

Phần Excel
BẢNG ĐIỂM SINH VIÊN
Mã Mã hệ Hệ đào Điểm Số tín chỉ
Họ và tên Khóa Kết quả Học bổng
SV đào tạo tạo trung bình tích lũy
12101 Nguyễn An 8 71
22001 Lê Bảo 6 82
31901 Huỳnh Cƣờng 7 134
42101 Trần Duy 4 61
22102 Bùi Hà 5 75
32002 Lý Thành 9 135
BẢNG 1
Số tín chỉ
Mã hệ đào tạo Hệ đào tạo
tối thiểu
1 Trung cấp 70
2 Cao đẳng 80
3 Đại học 135
4 Liên thông 60

a. (0,5 điểm) Điền vào cột Khóa: là 2 ký tự thứ 2 và 3 trong Mã SV.


Tài liệu tham khảo. 309
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

b. (0,5 điểm) Điền vào cột Mã hệ đào tạo: là ký tự thứ 1 trong Mã SV.
c. (1,0 điểm) Điền vào cột Hệ đào tạo: dựa vào Mã hệ đào tạo và tra Bảng 1.
d. (1,0 điểm) Điền vào cột Kết quả: nếu Điểm trung bình >=5 và Số tín chỉ tích lũy >=
Số tín chỉ tối thiểu thì ghi vào Đạt, ngƣợc lại là Chƣa đạt. Với Số tín chỉ tối thiểu dựa
vào Mã hệ đào tạo và tra Bảng 1.
e. (0,5 điểm) Điền vào cột Học bổng: nếu Điểm trung bình >=8 thì ghi vào Có, ngƣợc lại ghi
Không.

Phần PowerPoint:
Tạo trình chiếu đặt tên là Pixel6 và lƣu trong thƣ mục số báo danh.

a. (1,0 điểm) Thiết kế slide với các đối tƣợng theo mẫu.
b. (0,5 điểm) Chọn hiệu ứng slide (transitions) là Push trong vòng 2 giây.
c. (1,0 điểm) Khi click chuột lần 1, cả 3 đối tƣợng lần lƣợt xuất hiện nối tiếp nhau (thí
sinh tự chọn loại hiệu ứng xuất hiện cho các đối tƣợng).
d. (1,0 điểm) Khi click chuột lần 2, cả 3 đối tƣợng lần lƣợt biến mất nối tiếp nhau (thí
sinh tự chọn loại hiệu ứng biến mất cho các đối tƣợng).

Tài liệu tham khảo. 310


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

ĐỀ 2
Phần Word

Phần Excel:

a. (0,5 điểm) Điền vào cột Mã sản phẩm: là 2 ký tự đầu của Mã hàng;
b. (1 điểm) Điền vào cột Tên sản phẩm: dựa vào mã sản phẩm và dò trong Bảng
tên sản phẩm;
c. (1 điểm) Tính tổng số lƣợng mỗi loại theo kích cỡ và điền vào cột Số lƣợng ở
Bảng Kiểm kê;
d. (0,5 điểm) Điền số lƣợng mã hàng sản phẩm màu trắng vào ô có dấu “?”;
e. (0,5 điểm) Điền vào cột Ghi chú biết rằng nếu số lƣợng mỗi mặt hàng <20 thì
ghi chú là “Nhập hàng”, còn lại để trống.

Tài liệu tham khảo. 311


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Phần PowerPoint
Tạo bài trình chiếu đặt tên là PhoiMau và lƣu trong thƣ mục số báo danh.

a. (1 điểm) Thiết kế slide với các đối tƣợng theo mẫu nhƣ trên, sử dụng WordArt
làm tiêu đề, SmartArt cho phần nội dung. Chọn Design bất kì (Minh họa trên
là Ion Boardroom);

Tài liệu tham khảo. 312


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

b. (0,5 điểm) Chọn hiệu ứng cho slide (Transitions) là Fade; hiệu ứng kéo dài 1,5
giây;
c. (1 điểm) Khi trình chiếu, các đối tƣợng WordArt và SmartArt tự động lần lƣợt
xuất hiện nối tiếp nhau (hiệu ứng Fade, mỗi hiệu ứng kéo dài 1 giây);
d. (0,5 điểm) Sau khi xuất hiện, đối tƣợng SmartArt tự động nhấn mạnh bằng
hiệu ứng Pulse.
e. (0,5 điểm) Slide tự động kết thúc sau 5 giây.

Lƣu ý: Thí sinh có thể chọn màu sắc bất kì..

Tài liệu tham khảo. 313


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

ĐỀ 3
Phần Word:

Phần Excel:

BẢNG TỔNG HỢP LƢƠNG NHÂN VIÊN THÁNG 06/2022



Mã nhân Thƣởng Thƣởng Thực
Họ và tên chức Chức vụ Ngày công Lƣơng
viên thâm niên tăng ca lãnh
vụ
NV1020
Nguyễn An 24
18
NV1120
Lê Bảo 22
09
TP12200
Huỳnh Cƣờng 19
7
NV1320
Trần Duy 28
20
GD1420
Bùi Hà 21
19
NV1520
Lý Thành 25
05

Tài liệu tham khảo. 314


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

BẢNG 1
Mã Hệ số
Chức vụ
chức vụ lƣơng
NV Nhân viên 5
TP Trƣởng phòng 7
GD Giám đốc 8

a. (0,5 điểm) Điền vào cột Mã chức vụ: là 2 ký tự thứ 1 và 2 trong Mã nhân viên.
b. (0,5 điểm) Điền vào cột Chức vụ: dựa vào Mã chức vụ và tra Bảng 1.
c. (0,5 điểm) Điền vào cột Lƣơng: Hệ số lương * 2000000 với Hệ số lương dựa vào Mã chức vụ và tra Bảng
1.
d. (1,0 điểm) Điền vào cột Thƣởng thâm niên: nếu năm vào làm việc <=2018 thì ghi vào
500000, ngƣợc lại ghi 200000. Với năm vào làm việc chính là giá trị số của 4 ký tự cuối
trong Mã nhân viên.
e. (0,5 điểm) Điền vào cột Thƣởng tăng ca: nếu Ngày công >22 thì thƣởng 50000 cho mỗi ngày
vƣợt quá. Ví dụ Ngày công là 24 thì thƣởng = 2 ngày * 50000.
f. (0,5 điểm) Điền vào cột Thực lãnh: Lương + Thưởng thâm niên + Thưởng tăng ca.

Phần PowerPoint:
Tạo trình chiếu đặt tên là LoaiWifi và lƣu trong thƣ mục số báo danh.
a. (1,0 điểm) Thiết kế slide với các đối tƣợng theo mẫu.
b. (0,5 điểm) Chọn hiệu ứng slide (transitions) là Fade trong vòng 2 giây.
c. (1,0 điểm) Khi click chuột lần 1, cả 2 đối tƣợng lần lƣợt xuất hiện nối tiếp nhau (thí sinh
tự chọn loại hiệu ứng xuất hiện cho các đối tƣợng).
d. (1,0 điểm) Khi click chuột lần 2, cả 2 đối tƣợng lần lƣợt biến mất nối tiếp nhau (thí sinh tự
chọn loại hiệu ứng biến mất cho các đối tƣợng).

Tài liệu tham khảo. 315


Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản

Tài liệu tham khảo. 316

You might also like