Professional Documents
Culture Documents
Byte B 8 bit
Kilobytes KB 1024 B
Megabytes MB 1024 KB
Gigabytes GB 1024 MB
Terabytes TB 1024 GB
1.1.1.2. Các loại máy tính thông dụng
a. Máy Tính Để Bàn
Loại máy tính này thƣờng to nhất trong tất cả các PC. Mỗi bộ phận trong máy tính để bàn
thƣờng tách rời và có thể thay đổi đƣợc. Đặc biệt là bạn có thể gắn thêm các thiết bị ngoại
vi vào máy tính để bàn.
HDD có tốc độ quay 5400 rpm hoặc cao hơn là 7200 rpm (số
Hình 1.9: Ổ cứng
vòng quay càng cao thì ổ cứng hoạt động nhanh hơn đôi chút),
(HDD)
ngoài ra HDD cũng có nhiều thế hệ để đánh giá khả năng xử lý
nhƣ trƣớc thì có Sata 1, cao hơn có Sata 2 (tốc độ đọc/ghi 200 MB/s), Sata 3 (tốc độ
đọc/ghi 6 Gbp/s).
SSD (Solid State Drive) là một loại ổ cứng thể rắn, đƣợc
các chuyên gia về phần cứng nghiên cứu và chế tạo nhằm
cạnh tranh với các ổ cứng HDD truyền thống, cải thiện về
sức mạnh tốc độ, nhiệt độ, độ an toàn dữ liệu và cả về điện
năng tiêu thụ. Nói cách khác ổ SSD là công nghệ phát triển
sau này nên có phần vƣợt trội hơn HDD nhƣng thời điềm
hiện tại do giá thành vẫn còn quá cao nên các máy tính laptop Hình 1.10: Ổ cứng
vẫn sử dụng ổ HDD là chủ yếu. (SSD)
Đĩa cứng ngoài: cũng đƣợc dùng để lƣu trữ lâu dài với dung lƣợng lớn dữ liệu và chƣơng
trình . Bao gồm đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD ROM, DVD ROM, USB Flash drive (đĩa
cứng di động)…Nhƣng tốc độ truy xuất dữ liệu sẽ chậm hơn so với đĩa cứng trong
Hình 1.11: USB Hình 1.12: Đĩa DVD Hình 1.13: Ổ cứng di động
CDROM
Bàn phím (Keyboard): vẫn là cách phổ biến nhất để nhập thông tin vào máy tính, về hình
dáng, bàn phím là sự sắp đặt các nút hay phím. Giao tiếp của bàn phím kết nối với bo mạch chủ
thông qua cổng PS/2, USB hoặc không dây.
Bút quang điện: Bút quang điện đƣợc sử dụng để cho phép ngƣời sử dụng chỉ
đến vùng trên một màn hình và thƣờng đƣợc sử dụng để chọn thực đơn
Cần điều khiển: Có nhiều trò chơi yêu cầu một cần điều khiển để chơi game. Có rất
nhiều loại khác nhau, đáp ứng phức tạp hơn để di chuyển theo 3 chiều. Giống nhƣ có
một số nút có thể đặt cấu hình.
Máy quét (Scanner): Là thiết bị có khả năng quét ảnh để đƣa vào đĩa cứng của
máy tính dƣới dạng file ảnh, giúp cho việc lƣu trữ hoặc gửi file đi nơi khác dễ dàng,
ngoài ra ngƣời sử dụng có thể dùng các phần mềm khác để chỉnh sửa file cho đẹp
hơn, vv...
Webcam (WC - Web Camera: Là thiết bị ghi hình kỹ thuật số đƣợc kết nối với
máy tính để truyền trực tiếp hình ảnh lên một website nào đó hay đến một máy
tính khác thông qua mạng Internet. Về cơ bản, webcam giống nhƣ máy ảnh kỹ
thuật số nhƣng khác ở chỗ các chức năng chính của nó do phần mềm cài đặt trên
máy tính điều khiển và xử lý. Nhiều webcam còn hỗ trợ việc quay phim và chụp
ảnh.
b. Các thiết bị ra thông thƣờng để hiển thị kết quả xử lý của máy tính (Thiết bị
xuất)
Màn hình (Monitor): Là thiết bị điện tử gắn liền với máy tính dùng để hiển thị và giao tiếp giữa
ngƣời sử dụng với máy tính. Có nhiều loại màn hình máy tính, theo nguyên lý hoạt động có thể
phân loại màn hình máy tính thành 2 loại chính: Màn hình máy tính loại CRT, màn hình máy
tính loại tinh thể lỏng LCD (Liquid Crystal Display)
Hình 1.17: Máy in Laser Hình 1.18: Máy in kim Hình 1.19: Máy in phun
Loa và tai nghe: là thiết bị giúp chúng ta cảm nhận đƣợc âm thanh một cách gián tiếp những
thành phẩm âm nhạc chất lƣợng phát ra từ máy tính.
Máy chiếu (Projector): Là thiết bị dùng để chuyển đổi dữ liệu hình ảnh từ máy tính hay nguồn
video cho sang hình ảnh sáng, rộng trên một nền xa thƣờng là tƣờng hay phông nền. Máy chiếu
phục vụ việc trình chiếu, thuyết trình, hỗ trợ cho việc giải trí màn ảnh rộng nhƣ xem phim, xem
bóng đá, vv…Cùng lúc hỗ trợ cho nhiều ngƣời cùng xem.
Hình 1.22: Máy chiếu
1.1.2.5. Bus máy tính
Là hệ thống phục vụ việc trao đổi dữ liệu giữa các thành phần khác nhau trong máy tính (
CPU, bộ nhớ, các thiết bị nhập xuất).
Các máy tính hiện nay có xu hƣớng tích hợp hệ thống bus, CPU, ROM, Ram, và các hệ
điều khiển đồ họa, âm thanh, các cổng kết nối nhập xuất vào chung trên một Bản mạch
chủ - đƣợc gọi là Main Board.
ro
Hình 1.23: Sơ đồ đấu nối, lắp đặt thiết bị trên bo mạch chủ.
1.1.2.6. Nguồn cung cấp
Cung cấp và kiểm soát điện năng cho hoạt động của tất cả các thiết bị phần cứng
Nguồn cung cấp điện năng có thể là pin, ắc qui hay bộ đổi và kiểm soát điện năng ( các
mức điện thế : Đầu vào 100V AC ~ 240V AC. Đầu ra : 5 DC, 12V DC,…)
Hình 1.31: Cách cắm thiết bị vào mặt sau case máy tính.
1.1.3. PHẦN MỀM:
1.1.3.1. Khái niệm phần mềm và vai trò của phần mềm
Là một tập hợp những câu lệnh đƣợc viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình theo
một trật tự xác định nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụ, chức năng hoặc giải quyết
một vấn đề cụ thể nào đó. Phần mềm thực hiện các chức năng của nó bằng cách gửi các
lệnh trực tiếp đến phần cứng máy tính hoặc cung cấp dữ liệu để phục vụ các chƣơng trình
hay phần mềm khác. Phần mềm là một khái niệm trừu tƣợng, khác với phần cứng ở chỗ là
"phần mềm không thể sờ hay đụng vào" và cần phải có phần cứng mới có thể thực thi
đƣợc.
1.1.3.2. Phân loại
Phần mềm thƣờng đƣợc chia thành hai loại chính: phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng
Phần mềm hệ thống: là phần mềm máy tính thiết kế cho việc vận hành và điều khiển
phần cứng máy tính, cung cấp một kiến trúc cho việc chạy phần mềm ứng dụng. Ví dụ : hệ
điều hành, các trình điều khiển driver, Bios,…
Phần mềm ứng dụng: là một loại chƣơng trình có khả năng làm cho máy tính thực hiện
trực tiếp một công việc nào đó mà ngƣời dùng muốn thực hiện. Một số phần mềm ứng
dụng phổ biến nhƣ: phần mềm văn phòng, phần mềm tiện ích, phần mềm lập trình,…
1.1.3.3. Hệ điều hành
Các chức năng chính của hệ điều hành và một số hệ điều hành thông dụng
Hệ điều hành là chƣơng trình dùng để điều hành , quản lý các thiết bị phần cứng và các
tài nguyên trên máy tính. Hệ điều hành đóng vai trò trung gian trong giao tiếp giữa ngƣời
sử dụng và phần cứng máy tính, cung cấp môi trƣờng cho phép ngƣời sử dụng phát triển
và thực hiện các ứng dụng một cách dễ dàng. Các chức năng của hệ điều hành bao gồm :
Quản lý quá trình xử lý ( process management)
Quản lý bộ nhớ (memory management)
Quản lý tài nguyên
Giao tiếp với ngƣời dùng ( user interaction)
Có một số hệ điều hành khác nhau đƣợc sử dụng rộng rãi hiện nay nhƣ: Windows 7,
Windows 8, Windows 10, Ubuntu, UNIX và Linux cũng là các hệ điều hành có thể chạy
trên PC. Các loại máy tính khác nhƣ những máy đƣợc sản xuất bởi Apple có hệ điều hành
Mac OS.
1.1.3.4. Phần mềm ứng dụng
Phần mềm ứng dụng là các chƣơng trình phục vụ cho nhu cầu của ngƣời dùng, phần mềm
ứng dụng chỉ hoạt động đƣợc khi máy tính đã đƣợc nạp hệ điều hành.
Các phần mềm ứng dụng đƣợc chia thành: Ứng dụng chung, ứng dụng đặc thù.
Các chƣơng trình ứng dụng chung
Bộ xử lý văn bản (Word processing)
Chƣơng trình xử lý văn bản (nhƣ Microsoft Word) cho phép bạn tạo ra các bức thƣ hoặc các văn
bản một cách dễ dàng .
Microsoft Word http://www.microsoft.com/office/word/default.htm
Bảng tính (Spreadsheets)
Chƣơng trình bảng tính (nhƣ Microsoft Excel) cho phép bạn tính toán thu nhập, chi tiêu
của một công ty và từ đó tính toán cân đối. Nó cho phép bạn xây dựng loại dự án về tƣơng
lai của công ty và dự báo giá cả thay đổi sẽ ảnh hƣởng đến lợi nhuận của công ty nhƣ thế
nào
Microsoft Excel http://www.microsoft.com/office/excel
Trình diễn (Presentation)
Chƣơng trình trình diễn (Nhƣ Microsoft PowerPoint) cho phép bạn nên các bài giảng điện
tử, quảng cáo sản phẩm, trình bày các báo cáo chuyện đề,….. Bạn có thể hiển thị trực tiếp
bản trình bày của bạn lên màn hình máy tính hoặc projector.
Microsoft PowerPoint http://www.microsoft.com/office/powerpoint
Cơ sở dữ liệu (Databases)
Chƣơng trình database (cơ sở dữ liệu) (nhƣ Microsoft Access) cho phép bạn biên soạn
thông tin và sau đó tìm để lấy thông tin đó khi bạn muốn. Ví dụ nếu bạn có một cơ sở dữ
liệu về tất cả các thiết bị trong một văn phòng bạn có thể tạo một bản danh sách liệt kê các
thiết bị trên
Microsoft Access http://www.microsoft.com/office/access
Web browsing
Các ứng dụng này cho phép bạn hiển thị và tƣơng tác với World Wide Web (WWW).
Microsoft Internet Explorer http://www.microsoft.com/ie
Firefox www.firefox.com
Apple Safari http://www.apple.com/safari
Thiết kế web (Web authoring)
Các ứng dụng này cho phép tất cả mọi ngƣời thiết kế một trang web một cách dễ dàng
Microsoft FrontPage: http://www.microsoft.com/frontpage
Macromedia Dreamweaver: http://www.macromedia.com/software/dreamweaver
Biên tập ảnh (Photo editor)
Chƣơng trình Photoshop cho phép bạn chỉnh sửa và xử lý các bức ảnh theo ý muốn của mình
một cách hoàn hảo và chuyên nghiệp.
Thƣ điện tử (Email)
Kết nối liên tục và làm việc hiệu quả hơn với một chế độ xem rõ ràng, thống nhất về email, lịch,
danh bạ và các tệp của bạn. Không chỉ những tác vụ email cơ bản, bạn còn có thể làm nhiều hơn
thế để hoàn thành nhiều việc hơn ở mọi nơi với Microsoft Outlook
Các chƣơng trình ứng dụng đặc thù : Kế toán – tài chính, tiếp thị - bán hàng, chế tạo,
quản trị nguồn nhân lực,….
1.1.3.5. Phần mềm lập trình
Phần mềm lập trình là một phần mềm ứng dụng đặc biệt. Phần mềm lập trình là phần mềm
sử dụng các ngôn ngữ lập trình để tạo ra một ứng dụng hay tạo ra một phần mềm mới.
Một số ngôn ngữ lập trình phổ biến hiện nay: Ngôn ngữ lập trình C, ngôn ngữ lập trình
Java, ngôn ngữ lập trình PHP, ngôn ngữ lập trình Visual Basic.NET.
1.1.3.6. Phân biệt phần mềm thƣơng mại và phần mềm nguồn mở
Phần mềm nguồn mở: là những phần mềm đƣợc cung cấp dƣới cả dạng mã và nguồn,
không chỉ là miễn phí về giá mua mà chủ yếu là miễn phí về bản quyền: ngƣời dùng có
quyền sửa đổi, cải tiến, phát triển, nâng cấp theo một số nguyên tắc chung qui định trong
giấy phép phần mềm nguồn mở, chẳng hạn General Public Licence - viết tắt là GPL mà
không cần xin phép ai, điều mà họ không đƣợc phép làm đối với các phần mềm nguồn
đóng (tức là phần mềm thƣơng mại).
Phần mềm thƣơng mại: là phần mềm đƣợc sản xuất nhằm phục vụ cho các mục đích
thƣơng mại. Khi ngƣời dùng mua một phần mềm thƣơng mại, trong sản phẩm sẽ có đính
kèm một giấy phép EULA. Trong đó quy định rõ các quyền của ngƣời dùng.
Giấy phép ngƣời dùng cuối EULA (End User License Agreement)
Ngƣời sử dụng không thực sự sở hữu phần mềm, chƣơng trình đó vẫn thuộc về công ty
sở hữu quyền tác giả.
Ngƣời sử dụng khi đƣợc sử dụng phần mềm trong một máy.
Ngƣời sử dụng không đƣợc tạo ra bản sao, không phổ biến cho nhiều ngƣời.
Một số phần mềm nguồn mở thông dụng
OpenOffice: Là bộ phần mềm văn phòng miễn phí đƣợc xây dựng từ mã nguồn mở. Bộ phần
mềm này có đầy đủ các chƣơng trình và tính năng quen thuộc nhƣ bộ phần mềm Microsoft
Office: OpenOfficeWriter (soạn thảo), OpenOfficeCalc (tính toán), OpenOfficeDraw (thiết kế,
vẽ), OpenOfficeImpress (trình diễn đa phƣơng tiện), OpenOfficeMath (tạo công thức toán học).
Ngoài ra, bộ phần mềm này có khả năng hoạt động trên nhiều hệ điều hành khác nhau.
Mozilla Thunderbird: là phần mềm đa nền tảng, mã nguồn mở dùng để gửi và nhận email đƣợc
phát triển bởi hãng Mozilla. Thunderbird đang đƣợc sử dụng rộng rãi và có các tính năng tƣơng
đƣơng phần mềm thƣơng mại Microsoft Office Outlook.
Trình duyệt Firefox: là một sản phẩm miễn phí và mã nguồn mở của hãng Mozilla. Firefox có
khả năng chạy trên nhiều hệ điều hành, có kích thƣớc nhỏ gọn, tốc độ cao và rất dễ sử dụng.
1.1.4. HIỆU NĂNG MÁY TÍNH
1.1.4.1. Khái niệm hiệu năng của máy tính:
Hiệu năng máy tính là hiệu suất hoạt động của máy tính, là tốc độ máy tính xử lý các yêu
cầu của ngƣời dùng.
1.1.4.2. Các nhân tố ảnh hƣởng lên hiệu năng máy tính
Có rất nhiều nhân tố gây ảnh hƣởng đến hiệu năng máy tính, một số nhân tố phổ biến là:
Tốc độ bộ vi xử lý CPU
Dung lƣợng Ram
Bộ nhớ cache của vi xử lý
Tốc độ của xử lý đồ họa GPU
Tốc độ ổ cứng
Tốc độ truyền dữ liệu
Độ phân giải màn hình
1.1.4.3. Giải pháp tăng hiệu năng máy tính
Dọn dẹp và nâng cấp phần cứng
Nâng cấp CPU
Tăng thêm bộ ram
Thổi bụi, làm vệ sinh máy tính
Dọn dẹp và nâng cấp phần mềm
Gỡ cài đặt các phần mềm khởi động không cần thiết và các phần mềm không còn nhu cầu
sử dụng.
Dọn dẹp file hệ thống cần thiết ( Các chƣơng trình nhƣ Ccleaner hay Disk Cleanup sẽ giúp
dọn dẹp các file hệ thống đƣợc sinh ra trong quá trình sử dụng máy).
Chống phân mảnh và tối ƣu ổ cứng ( Disk Defragment trên windows 7).
1.1.4.4. Ảnh hƣởng của việc chạy nhiều ứng dụng đồng thời đến hiệu năng của máy và tác dụng
của giải pháp đóng bớt các ứng dụng đó.
Việc máy tính bị treo không làm việc đƣợc có khá nhiều nguyên nhân và nguyên nhân
thƣờng gặp phải đó là chạy một phần mềm quá nặng hoặc nháy liên lục vào một phần
mềm đang trong quá trinh mở khiến CPU và RAM tăng cao dẫn đến máy tính không thể
hoạt động đƣợc, hoặc mở quá nhiều Tab trên các trình duyệt web, hoặc chạy nhiều chƣơng
trình ứng dụng cùng 1 lúc cũng dấn đến tình trạng trên. Khi gặp các trƣơng hợp trên bạn
chỉ cần mở Task Manager và chọn ứng dụng đang bị treo và nhấn vào ” End Task ” nhƣ
thế là chƣơng trình bị treo sẽ bị tắt ngay và máy tính bạn sẽ hoạt động lại bình thƣờng.
1.1.5. MẠNG MÁY TÍNH VÀ TRUYỀN THÔNG
1.1.5.1. Khái niệm, vai trò của các mạng máy tính.
a. Mạng máy tính là gì?
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính đƣợc kết nối với nhau theo một phƣơng thức nào
đó thông qua các phƣơng tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép ngƣời dùng
chia sẻ tài nguyên nhƣ dữ liệu, phần mềm, máy in …
b. Vai trò của các mạng máy tính
Dùng chung dữ liệu.
Dùng chung các thiết bị phần cứng nhƣ máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa,…
Dùng chung các phần mềm.
Trao đổi thông tin.
1.1.5.2. Thế nào là LAN?
Mạng Lan là viết tắt của (Local Area Network) là mạng đƣợc thiết lập để liên kết các máy tính
trong một khu vực nhỏ nhƣ một văn phòng, một tòa nhà, một trƣờng học.
1.2. PHẦN 2 : CÁC ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1.2.1. MỘT SỐ ỨNG DỤNG cntt thông dụng
1.2.1.1. Trong kinh doanh
Hệ thống quản trị kinh doanh: Ứng dụng kinh điển của máy tính là chạy các hệ thống quản trị
doanh nghiệp và ngày nay đã đƣợc tin học hoá.
Hệ thống đặt vé máy bay: Hệ thống đặt vé máy bay đã đƣợc tin học hoá từ lâu.Điều này đã làm
tăng lợi nhuận cho các công ty hàng không và tiện lợi hơn cho khách hàng . Ngày nay rất nhiều
hệ thống đặt vé đƣợc tích hợp với dịch vụ bán vé trực truyến
Bảo hiểm: Tất cả các công ty bảo hiểm sử dụng các máy tính rất lớn kết hợp với các phần mềm
đặc biệt nhất để quản lý công việc của họ. Những phần mềm ấy có thể giải quyết tất cả những
thủ tục bảo hiểm.
Nghiệp vụ ngân hàng trực tuyến: Ngày nay hầu hết các ngân hàng thích kiểu nghiệp vụ trực
tuyến. Ƣu điểm của phƣơng thức này là giảm chi phí. Một số ngân hàng hoàn toàn trực tuyến mà
không có các chi nhánh. Các khách hàng sẽ thu đƣợc lợi nhuận nếu truy cập 24 giờ vào các dịch
vụ ngân hàng. Điều không thuận lợi là nó làm mất công việc trong công nghiệp nhà băng và khi
có vấn đề thì không có ngƣời để cho bạn phàn nàn. Và vấn đề an toàn của hệ thống cũng là vấn
đề rất lớn.
1.2.1.2. Trong chính phủ
Thống kê dân số: Tất cả các thống kê dân số chi tiết đƣợc đƣa vào cơ sở dữ liệu máy tính.
Những dữ liệu này đƣợc sử dụng để lấy các thông tin và dự đoán. Trong một số trƣờng hợp các
dữ liệu cũng đƣợc đƣa lên trực truyến vì vậy chúng trở lên hữu dụng hơn.
Đăng ký phƣơng tiện giao thông: Tất cả các đặc điểm của xe con và xe tải đƣợc lƣu ở trung
tâm để có thể tìm đƣợc chủ của phƣơng tiện một cách dễ dàng điều này giúp ích cho cảnh sát và
các ngành an ninh và hải quan
Thống kê thu nhập: Các thông tin về thu nhập của chính phủ đƣợc lƣu trữ trong máy tính mà
trong nhiều trƣờng hợp có cả các hệ thống trực tuyến.
1.2.1.3. Hiểu các dịch vụ Internet khác nhau dành cho ngƣời dùng: Thƣơng mại điện tử, ngân
hàng điện tử, chính phủ điện tử.
a. E-Commerce (Thƣơng mại điện tử)
Cụm từ e-commerce là một từ thông dụng dùng để chỉ việc mua bán qua mạng. Bạn có thể yêu
cầu trực tiếp qua trang web nhu cầu về hàng hóa hay các dịch vụ mà bạn muốn và nhập số thẻ tín
dụng của bạn vào để thanh toán. Khi bạn gửi thông tin chi tiết về thẻ tín dụng của bạn, nó sẽ
đƣợc mã hoá bởi ngƣời trực trang web vì vậy không ai có thể lấy cắp đƣợc. Hầu hết các trang
cho phép thanh toán bằng thẻ tín dụng đều có các dịch vụ bảo đảm và trình duyệt web của bạn
(ví dụ Microsoft Internet Explorer) sẽ báo cho bạn biết khi bạn đang thâm nhập hoặc thoát ra
khỏi một server bảo đảm.
b. E-banking (Ngân hàng điện tử)
Cụm từ e-banking chỉ việc quản lý tiền trực tuyến. Thay vì phải đến một chi nhánh ngân hàng
hay phải gọi điện thoại cho họ, bạn có thể thanh toán hóa đơn trực tuyến từ một nơi tới một nơi
khác. Một số ngân hàng không có chi nhánh ở khắp mọi nơi thì việc thanh toán trực tuyến mang
lại nhiều lợi ích.
c. Chính phủ điện tử (e-government)
Là việc sử dụng công nghệ thông tin hay truyền thông để cung cấp thông tin dịch vụ cũng nhƣ
các hoạt động tƣơng tác giữa chính phủ với các bộ phận khác nhau trong xã hội.
1.2.1.4. Khái niệm học tập trực tuyến (e-learning), đào tạo trực tuyến, đào tạo từ xa, “làm việc
từ xa” (teleworking), hội nghị trực tuyến (teleconference), một số ƣu điểm và nhƣợc
điểm của các phƣơng thức này.
a. E-learning
Là thuật ngữ đƣợc sử dụng để miêu tả việc học qua Internet. Bài giảng trong hệ thống E-learning
rất đa dạng, có thể là một cuốn sách điện tử, có thể là các tập tin video hoặc các file tin âm thanh
minh họa... Trong nhiều trƣờng hợp, hệ thống E-learning cho phép có thể truyền thông hai chiều
thời gian thực giữa thầy giáo và sinh viên
Ƣu điểm: Nhƣợc điểm:
Một giảng viên có thể giảng cho nhiều Có thể không có ngƣời để hỏi.
ngƣời ở nhiều nơi khác nhau. Có thể có một số ngƣời không thể kết nối
Việc giảng dạy đƣợc thực hiện với sự giúp Internet vì một lý do nào đó.
đỡ của máy tính và sinh viên có thể học lại Tốc độ tải về (download) có thể quá chậm
bài giảng của thầy bằng cách xem lại những với một số loại e-learning có video hoặc
phần mà họ chƣa hiểu. nhiều hình ảnh.
Mang lại một phong cách dạy/học mới và
rộng mở hơn so với cách thức dạy học
truyền thống.
b. Tele-working
Là một thuật ngữ chỉ những ngƣời làm việc ở nhà kết nối với các tổ chức qua mạng máy
tính, truyền thông qua thƣ điện tử hay điện thoại. Hình thức làm việc này cũng có những
thuận lợi và không thuận lợi cho cả chủ và ngƣời làm.
Ƣu điểm Nhƣợc điểm
Giảm thời gian đi lại. Tiết kiệm thời gian, Thiếu sự liên hệ trực tiếp.
kinh phí và giảm ô nhiễm môi trƣờng. Tính tự giác: Có thể mang công việc từ nhà
Kế hoạch làm việc linh hoạt: Trong một số và tập trung vào công việc nhƣng cũng có
trƣờng hợp, miễn là công việc đƣợc hoàn thể những công việc đó không đƣợc hoàn
thành, không nhất thiết là bạn cứ phải ngồi thành vì chính sự trì trệ thiếu tự giác.
tại cơ quan. Khả năng bóc lột ngƣời lao động: Nếu
Giảm không gian văn phòng: Giá thuê văn những công nhân làm việc đơn độc với nhau
phòng có thể rất cao và làm việc từ xa có thể thì có thể rất thuận lợi cho các công ty. Một
giúp làm giảm giá nếu các nhân viên đƣợc số công ty lớn sử dụng teleworking để hạn
làm việc ở nhà. chế sự đoàn kết của công nhân.
c. Teleconference
Hội nghị trực tuyến hay còn gọi là hội nghị truyền hình, họp trực tuyến– là giải pháp hỗ trợ nhiều
ngƣời ở những địa điểm, vị trí địa lý khác nhau có thể cùng tham gia một cuộc họp từ xa; mà ở
đó, họ có thể nghe, nói, nhìn thấy nhau nhƣ đang ở chung một phòng họp
Ƣu điểm chí, tƣ tƣởng ngƣời lãnh đạo
đƣợc truyền tải trực tiếp hơn
Tiết kiệm: tiền bạc và thời gian
tới nhiều ngƣời
Bảo vệ sức khoẻ và loại bỏ các sự cố tổn hại phát sinh do
vấn đề di chuyển. Nhƣợc điểm
Chi phí đầu vào cao
Tăng hiệu quả công việc: Khả năng tác nghiệp và chỉ đạo từ
xa cao.
Gắn kết: nhờ khắc phục đƣợc vấn đề không gian, thời gian,
khoảng cách địa lý mọi ngƣời trao đổi thƣờng xuyên hơn, ý
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
1.2.2. MỘT SỐ ỨNG DỤNG PHỔ BIẾN ĐỂ LIÊN LẠC, TRUYỀN THÔNG
1.2.2.1. Thuật ngữ thƣ điện tử (e-mail) và công dụng của nó.
Email cho phép bạn gửi một tin nhắn tới ngƣời khác ở bất kỳ đâu trên thế giới. Chỉ cần hai
máy tính đều đƣợc kết nối Internet. Cũng nhƣ tin nhắn, các tệp tin cũng có thể đƣợc gửi
qua email bằng cách đính kèm.
1.2.2.2. Phân biệt các thuật ngữ “dịch vụ tin nhắn ngắn” (SMS) và “nhắn tin tức thời” (IM).
Tin nhắn ngắn SMS: là sự viết tắt của cụm từ Short Message Service tạm dịch là dịch vụ tin
nhắn ngắn. Là một giao thức viễn thông cho phép gửi các thông điệp dạng text ngắn (không
quá 160 ký tự trên một tin nhắn). Giao thức này có trên hầu hết các điện thoại di động.
Tin nhắn tức thời (Instant Messaging-IM): một phƣơng tiện giao tiếp hiện đại, cho phép
mọi ngƣời trên toàn cầu có thể chuyện trò (chat) với nhau bất cứ lúc nào và ở đâu, miễn là có
máy tính đang nối mạng Internet. Điểm thú vị của IM là có thể tạo ra những danh sách những
ngƣời bạn thƣờng xuyên trò chuyện (buddies list, friend list) riêng. Ngay khi ngƣời đó vào
mạng Internet, chƣơng trình IM sẽ báo cho bạn biết ngay.
1.2.2.3. Hiểu thuật ngữ “nói chuyện (đàm thoại) qua giao thức Internet” (VoIP – Voice over IP) và
một số ứng dụng của nó.
VoIP : là 1 công nghệ cho phép truyền âm thanh thời gian thực qua băng thông Internet và
các kết nối IP. Trong đó tín hiệu âm thanh (voice signal) sẽ đƣợc chuyển đổi thành các gói
tệp (data packets) thông qua môi trƣờng mạng Internet trong môi trƣờng VoIP , sau lại đƣợc
chuyển thành tín hiệu âm đến thiết bị ngƣời nhận.
Các ứng dụng và dịch vụ VoIP: Viber, Tango, Skype là một trong những ứng dụng VoIP đa
nền tảng phổ biến nhất cho smartphone. Nó cung cấp chất lƣợng giọng nói trong nhƣ pha lề
(tất nhiền là trong điều kiện kết nối internet ổn định) và khả năng gửi tin nhắn ngay lập tức
tới các nhóm. Đồng thời có thể chia sẻ các tệp tin đa phƣơng tiện với những ngƣời cùng
dùng chung ứng dụng Viber, Tango, Skype khác.
1.2.2.4. Thuật ngữ “mạng xã hội”, diễn đàn, cộng đồng trực tuyến.
Mạng xã hội là nơi trao đổi thông tin trực tuyến. Ví dụ một số mạng xã hội đang thịnh hành
và phổ biến hiện nay nhƣ :youtube, facebook, zingme, google plus …..
Diễn đàn trực tuyến, hay đƣợc gọi là forum, là nơi để cho ngƣời dùng Internet trao đổi thảo
luận và tán gẫu nhau. Một số diễn đàn nổi tiếng taị Việt Nam hiện nay nhƣ:
Tinhte.vn - đồ công nghệ, điện thoại, laptop, máy ảnh..
Webtretho.com - các vấn đề về cuộc sống gia đình, vợ chồng, bán hàng qua mạng..
5giay.vn - bán hàng qua mạng..
Muare.vn - bán hàng qua mạng..
Sinhvienit.net - phần mềm, công nghệ thông tin..
Vforum.vn - phần mềm, công nghệ thông tin..
Cộng đồng trực tuyến: là về sự hình thành các mối quan hệ giữa những ngƣời sử dụng
website và có sự tƣơng tác qua lại với nhau.
Mô đun 01 1
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Bệnh thƣờng gặp ở những ngƣời ngồi quá nhiều, ngồi liên tục trong một tƣ thế nhất định
hàng giờ, cơ thể không đƣợc vận động thƣờng xuyênnên cột sống dễ bịchùn, đây là một trong
những nguyên nhân dẫn đến thoái hóa cột sống khi có tuổi.
Nguyên nhân:
Ghế ngồi không phù hợp, ngồi sai tƣ thế.
Ngồi một tƣ thế, thời gian đi lại và vận độngrất ít.
Triệu chứng:
Đau lƣng, đau nhói các cơ.
Nhức mỏi khớp.
Tê phù chân tay.
1.3.1.2. An toàn khi làm việc với máy tính
Ghế : Ghế phải di chuyển đƣợc và có thể nâng lên hoặc hạ xuống. Nó phải có một cái tựa
lƣng điều chỉnh đƣợc.
Màn hình: Màn hình phải điều chỉnh đƣợc để mắt bạn cao cùng với đỉnh của màn hình, bạn
nên có một kính lọc đƣợc gắn vào màn hình để đỡ chói.
Bàn phím: Sử dụng một bàn phím tốt và bạn có thể cũng muốn sử dụng một cái đệm cổ tay
để làm dịu áp lực ở cổ tay
Chân : Bạn có thể sử dụng bàn để chân để đỡ chân trong khi sử dụng máy tính
Chuột : Sử dụng bàn di chuột để di chuột dễ hơn. Đảm bảo rằng bạn có đủ không gian thoải
mái để sử dụng chuột. Nếu cánh tay của bạn hoặc các ngón tay trở lên mệt mỏi hoặc đau
đớn khi sử dụng chuột hãy nghỉ ngơi và làm một việc khác.
Giải lao : Hãy nghỉ ngơi đều đặn khi sử dụng máy tính
Các yếu tố khác: Đảm bảo rằng khu vực mà bạn sử dụng máy tính là đủ ánh sáng và đủ
thoáng. Sự thoáng mát đặc biệt quan trọng nếu bạn đang sử dụng một máy in laser chúng có
thể tạo ra ozone trong khi in.
Hình 3.1: Tƣ thế ngồi đúng khi làm việc với máy tính
Mô đun 01 3
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
1.4. PHẦN 4: AN TOÀN THÔNG TIN KHI LÀM VIỆC VỚI MÁY TÍNH
1.4.1. KIỂM SOÁT TRUY NHẬP, BẢO ĐẢM AN TOÀN CHO DỮ LIỆU
1.4.1.1. Khái niệm và vai trò của tên ngƣời dùng (user name), mật khẩu (password) khi truy nhập
mạng và Internet.
Tài khoảnngƣời dùng (Username) là tên của ngƣời dùngđề truy cập vào máy tính hoặc một
chƣơng trình, một ứng dụng trên internet. Khi bạn tạo tài khoản ngƣời dùng cho chƣơng trình
nào, bạn cần tuân thủ quy định đặt tên của chƣơng trình đó, thông thƣờng là trong tài khoản
ngƣời dùng không có khoản trắng và ký tự đầu tiên không đƣợc là ký tự số.
Mật khẩu (Password) là chìa khóa truy cậpvào tài khoản ngƣời dùng. Có thề hiểu nôm na
tài khoản ngƣời dùng là ổ khóa và mật khẩu là chìa khóa để mở. Khi đặt mật khẩu phải tuân
theo quy định của ứng dụng bạn đang sử dụng.
1.4.1.2. Cách sử dụng mật khẩu tốt (không chia sẻ mật khẩu, thay đổi thƣờng xuyên, chọn mật
khẩu có độ dài thích hợp, xen lẫn giữa chữ cái và số).
Mật khẩu của bạn sẽ ngăn chặn một số ngƣời đăng nhập vào máy tính sử dụng user ID của
bạn và giả mạo là bạn. Việc chọn một mật khẩu mà ngƣời khác không thể đoán ra đƣợc dễ
dàng là rất quan trọng. Mật khẩu nên có ít nhất là 8 ký tự và có cả chữ và số. Bạn nên
thƣờng xuyên thay đổi mật khẩu; một số hệ thống máy tính sẽ yêu cầu bạn thay đổi mật
khẩu định kỳ.
Mô đun 01 4
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
1.4.1.3. Cách đề phòng khi giao dịch trực tuyến: Không để lộ (che dấu) hồ sơ cá nhân, hạn chế gửi
thông tin cá nhân, cảnh giác với ngƣời lạ, cảnh giác với thƣ giả mạo.
Một số loại hình tấn công trực tuyến mà tội phạm thƣờng sử dụng hiện nay:
Lừa đảo tài chính quốc tế: Trò lừa thƣờng bắt đầu bằng một bức thƣ hoặc email có hình
thức nhƣ đƣợc gửi trực tiếp tới ngƣời nhận nhƣng thực tế đã đƣợc phát tán cho nhiều ngƣời
để đƣa ra đề xuất theo đó ngƣời nhận sẽ nhận đƣợc một khoản tiền lớn nhƣng thực tế thì
ngƣời nhận sẽ không thể nhận đƣợc.
Trộm danh tính: là hành vi của cá nhân, tổ chức thu thập các thông tin cá nhân của bạn để
kiếm các lợi ích tài chính, chủ yếu là trộm thông tin thẻ tín dụng, tạo ra một món nợ lớn cho
bạn.
Virus: là những chƣơng trình hay đoạn mã đƣợc thiết kế để tự nhân bản và sao chép chính
nó vào các đối tƣợng lây nhiễm khác. Virus thƣờng phá hoại máy tính của nạn nhân bị lây
nhiễm để lấy cắp các thông tin cả nhân nhạy cảm, mở cửa sau cho tin tặc đột nhập chiếm
quyền điều khiển nhằm có lợi cho ngƣời phát tán virus. Gần đây, hình thức virus qua email
khá phổ biến, xâm nhập vào các thƣ điện tử và thƣờng xuyên nhân bản để phát tán virus đến
những ngƣời trong danh bạ của bạn.
Phishing: sử dụng nhƣ một tên website giả mạo để đánh lừa khách hàng đăng nhập vào
để từ đó lợi dụng, xâm phạm tài chính và thông tin của bạn
Hacking: truy cập bất hợp pháp vào máy tính khách hàng bằng đƣờng Internet.
Lừa gạt qua mạng xã hội (facebook, twitter, zalo…): hiện tƣợng kẻ gian giả mạo
hoặc chiếm tài khoản mạng xã hội của ngƣời quen, bạn bè và trò chuyện, dụ bạn nạp tiền
thẻ điện thoại, mua thẻ cào, thẻ game… hoặc tiết lộ các thông tin cá nhân, thông tin bảo
mật các dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử (tên đăng nhập, mật khẩu truy cập, mã OTP). Sau
đó kẻ gian lợi dụng, xâm phạm tài khoản dịch vụ của khác hàng và chiếm đoạt tiền bằng
nhiều hình thức.
1.4.1.4. Khái niệm và tác dụng của tƣờng lửa (firewall).
Tƣờng lửa (firewall) là một thiết bị phần cứng hoặc một phần mềm đƣợc đặt giữa mạng
bên trong (Intranet) và Internet. Vai trò chính là bảo mật thông tin, ngăn chặn sự truy nhập
không mong muốn từ bên ngoài (Internet) và cấm truy nhập từ bên trong (Intranet) tới một
số địa chỉ nhất định trên Internet.
Tác dụng của tƣờng lửa (firewall):
o Cho phép hoặc cấm những dịch vụ truy nhập ra ngoài (từ Intranet ra Internet).
Cho phép hoặc cấm những dịch vụ phép truy nhập vào trong (từ Internet vào
Intranet).
Theo dõi luồng dữ liệu mạng giữa Internet và Intranet.
Kiểm soát địa chỉ truy nhập, cấm địa chỉ truy nhập.
Kiểm soát ngời sử dụng và việc truy nhập của ngời sử dụng.
Kiểm soát nội dung thông tin thông tin lƣu chuyển trên mạng.
1.4.1.5. Cách ngăn chặn trộm cắp dữ liệu bằng cách khóa máy tính, khóa phƣơng tiện lƣu trữ khi
rời nơi làm việc. Hiểu tầm quan trọng của việc sao lƣu dữ liệu dự phòng.
Tại sao phải sao lƣu?
Thứ quan trọng nhất mà bạn lƣu trữ trong máy tính là thông tin. Thông thƣờng chúng đƣợc
lƣu trong ổ đĩa cứng qua nhiều năm. Nếu đĩa cứng không làm việc bạn sẽ mất tất cả dữ liệu.
Mô đun 01 5
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Vì lý do này mà bạn nên sao lƣu dữ liệu. Trong những tổ chức lớn thủ tục sao lƣu đƣợc thực
hiện tự động bởi đội ngũ hỗ trợ máy tính và dữ liệu đƣợc giữ trong một máy tính trung tâm.
o Ngăn chặn trộm cắp dữ liệu khi rời nơi làm việc
Nếu không có mật khẩu thì tất cả dữ liệu trong máy tính có thể gặp nguy hiểm.Với các
tài liệu nhạy cảm và quan trọng; nếu không có mật khẩu bảo vệ chúng có thể bị phá hủy
hoặc bị lấy cắp. Nếu bạn làm việc trong một tổ chức lớn, luôn luôn báo cáo những sự việc
kiểu nhƣ vậy cho bộ phận hỗ trợ kỹ thuật.
1.4.2. PHẦN MỀM ĐỘC HẠI (MALWARE)
1.4.2.1. Hiểu, phân biệt đƣợc các thuật ngữ phần mềm độc hại (malware) nhƣ virus, worms, trojan,
spyware, adware. Biết cách thức mã độc xâm nhập, lây lan trong hệ thống máy tính.
Hầu hết chúng ta đều đã nghe nói đến spyware, virus, trojan, worm hay rootkit… nhƣng bạn có thực
sự biết đƣợc điểm khác nhau giữa chúng? Quả thật không dễ để hiểu hết đƣợc các thuật ngữ chỉ
những mối đe doạ với máy tính này.
Spyware (phần mềm gián điệp) theo nghĩa gốc là một chƣơng trình đƣợc cài đặt vào hệ
thống mà không có sự cho phép của ngƣời dùng hoặc bí mật đi kèm với một chƣơng trình
hợp lệ khác để thu thập thông tin cá nhân của ngƣời dùng rồi gửi nó đến một máy tính từ xa.
Virus : là một chƣơng trình có thể lây lan chính nó từ máy tính này sang máy tính khác. Đặc
tính này cũng có ở worm, nhƣng sự khác biệt là virus thƣờng phải cấy chính nó vào một tập
tin thực thi để đƣợc kích hoạt. Khi ngƣời dùng chạy tập tin thực thi này, virus có thể lây lan
sang các tập tin thực thi khác. Virus đƣợc chèn khéo léo vào các tập tin thực thi bằng nhiều
cách khác nhau. Sự phổ biến của các ứng dụng văn phòng kéo theo "đội quân" các virus
Macro. Đây là các virus đƣợc cấy vào những dữ liệu tạo ra bởi sản phẩm của Microsoft nhƣ
Word, Excel, PowerPoint, Outlook…
Trojan : nhiều ngƣời vẫn nghĩ virus chiếm đa số trong các phần mềm độc hại, sự thực
không phải vậy. Theo danh sách các mối đe dọa hàng đầu đƣợc đƣợc tổng hợp bởi
Microsoft, malware phổ biến nhất là trojan và worm. Trojan không tự tái tạo, không cấy vào
một tập tin nhƣ virus, thay vào đó đƣợc cài đặt vào hệ thống bằng cách giả làm một phần
mềm hợp lệ và vô hại sau đó cho phép hacker điều khiển máy tính từ xa. Một trong những
mục đích phổ biến nhất của trojan là biến máy tính thành một phần của botnet. Botnet là một
loạt các máy tính kết nối qua Internet, bị lợi dụng để gửi thƣ rác hoặc tấn công từ chối dịch
vụ làm sập các website.
Worm : có khả năng tự nhân bản trên chính nó mà không cần cấy vào một tập tin lƣu trữ.
Chúng còn thƣờng sử dụng Internet để lây lan, do đó gây thiệt hại nghiêm trọng cho một
mạng lƣới về tổng thể, trong khi virus thƣờng chỉ nhắm vào các tập tin trên máy tính bị
nhiễm. Worm lây lan chủ yếu là do các lỗ hổng bảo mật của hệ thống. Vì vậy, để phòng
ngừa, bạn cần cài đặt các bản cập nhật an ninh mới nhất cho hệ điều hành của máy tính.
Rootkit : chủ động "tàng hình" khỏi cặp mắt của ngƣời dùng, hệ điều hành và các chƣơng
trình anti-virus/anti-malware, rootkit là phần mềm độc hại rất khó bị phát hiện.Rootkit có
thể đƣợc cài đặt bằng nhiều cách bao gồm việc khai thác lỗ hổng trong hệ điều hành hoặc
lấy quyền quản trị máy tính. Sau khi đƣợc cài đặt và có quyền quản trị đầy đủ, rootkit sẽ tự
ẩn đi và thay đổi hiện trạng của hệ điều hành cũng nhƣ các phần mềm nhằm ngăn chặn việc
bị phát hiện trong tƣơng lai. Rootkit sẽ tắt chƣơng trình diệt virus hoặc tự cấy vào lõi của hệ
điều hành, do đó có khi lựa chọn duy nhất của bạn là phải cài đặt lại toàn bộ hệ điều hành.
Mô đun 01 6
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
1.4.2.2. 2. Hiểu các cách phòng, chống phần mềm độc hại và tầm quan trọng của việc cập nhật
phần mềm an ninh mạng, phần mềm diệt virus thƣờng xuyên.
Bảo vệ máy tính nhƣ thế nào?
Cách an toàn nhất là sử dụng một máy tính không nối mạng nội bộ hoặc Internet. Không sử
dụng đĩa mềm hoặc USB đã đƣợc sử dụng bởi các máy tính khác. Khi phải kết nối Internet
thì mật khẩu truy cập phải đủ dài có cả chữ và số, sử dụng tất cả các phần sửa lỗi của
Microsoft . Thƣờng xuyên thay đổi mật khẩu và tránh những mật khẩu dễ đoán.
Làm gì nếu có virus trong máy tính
Nếu bạn tìm thấy một virus trong máy tính đừng hoảng sợ. Nếu chƣơng trình tìm virus báo
động cho bạn về một virus, thì may mắn là nó đã bắt đƣợc virus trƣớc khi nó có thể nhiễm
vào máy tính. Ví dụ bạn có thể đƣa một USB vào máy tính và chƣơng trình quét virus sẽ tự
động quét đó. Nếu nó có chứa virus thì một tin nhắn sẽ hiện ra cho bạn biết thiết bị đó đã bị
nhiễm và nó có thể tự động loại bỏ virus đó. Phƣơng pháp thông thƣờng khác là nhiễm qua
email. Nếu bạn làm việc trong một tổ chức, bạn nên có một nhóm hỗ trợ công nghệ thông tin
để giải quyết các vấn đề về virus.
Giới hạn của phần mềm diệt virus
Phần mềm diệt virus có thể chỉ tìm thấy virus mà chúng biết.vì vậy phải luôn cập nhật để có
thể diệt đƣợc những virus mới.
Phòng virus
Bạn nên cài một chƣơng trình diệt virus lên máy tính. Nó cần đƣợc cập nhật thƣờng xuyên
vì vậy nó sẽ phát hiện đƣợc những loại virus mới. Chƣơng trình diệt virus của bạn phải
đƣợc đặt ở chế độ tự động quét khi bạn bật máy tính lần đầu tiên, nó luôn sẵn sàng trong bộ
nhớ của máy tính để có thể phát hiện đƣợc các dấu hiệu về sự tấn công của virus điều này rất
quan trọng khi kết nối với Internet.
Cẩn thận khi mở thƣ: Hãy thật cẩn thận khi mở các bức thƣ không rõ mục đích, đặc biệt nếu
chúng có kèm theo các tệp tin đính kèm . Một chƣơng trình diệt virus tốt sẽ tìm thấy những
bức thƣ bị nhiễm
Cẩn trọng khi lấy tệp tin từ internet: Bất kỳ tệp tin nào mà bạn lấy về từ Internet đều có thể
chứa virus. Hãy đặc biệt cẩn thận trong việc lấy về các tệp tin chƣơng trình (các tệp tin với
phần tên mở rộng là .COM hoặc .EXE). Các tệp tin Microsoft Word hoặc Excel có thể chứa
các virus macro. Chỉ nên kết nối khi đã có chƣơng trình diệt virus tốt đã đƣợc cài đặt trên
máy tính.
1.4.3. Các phần mềm diệt virus miễn phí tốt nhất hiện nay nhƣ: Avira Free Antivirus, AVG,
Avast, Bkav Home, CMC AntiVirus.
Mô đun 01 7
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
1.5. PHẦN 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN PHÁP LUẬT
TRONG SỬ DỤNG CNTT
1.5.1.1. Khái niệm bản quyền (copyright)
Bản quyền là quyền đƣợc cấp cho chủ sở hữu đối với tác phẩm của ngƣời đó. Khi một ngƣời
tạo ra tác phẩm gốc hiển nhiên sở hữu bản quyền đối với tác phẩm đó.
Các tác phẩm đủ điều kiện cấp bản quyền
Tác phẩm nghe nhìn, chẳng hạn nhƣ chƣơng trình truyền hình, phim và video trực tuyến.
Bản ghi âm thanh và bản soạn nhạc.
Tác phẩm viết, chẳng hạn nhƣ các bài giảng, bài báo, sách và bản soạn nhạc.
Tác phẩm trực quan, chẳng hạn nhƣ bức tranh, áp phích và quảng cáo.
Trò chơi video và phần mềm máy tính.
Tác phẩm kịch chẳng hạn nhƣ kịch và nhạc.
1.5.1.2. Nhận diện một phần mềm có bản quyền: mã (ID) sản phẩm, đăng ký sản phẩm, giấy phép
(license) sử dụng phần mềm.
Kiểm tra ID phần mềm
Thông thƣờng để nhận diện một phần mềm có bản quyền bạn nhấn lên thực đơn Help trong
một ứng dụng, trong đó có một lệnh About. Nhấn lên lựa chọn này sẽ hiển thị số nhận dạng
sản phẩm phần mềm
1.5.1.3. Luật pháp Việt Nam liên quan đến bản quyền
a. Quyền tác giả tại Việt Nam
Quyền tác giả tại Việt Nam đã đƣợc quy định chi tiết trong Luật sở hữu trí tuệ, Bộ Luật dân
sự 2005 và Nghị Định 100/NĐ*CP/2006 của Chính phủ quy định chi tiếtvà hƣớng dẫn thi
hành một số điều của Bộ luật Dân sự Luật sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan.
Theo đó, Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo
hoặc sở hữu, bao gồm các quyền sau đây:
1.5.1.4. Quyền nhân thân
Đặt tên cho tác phẩm
Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm, đƣợc nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm
đƣợc công bố, sử dụng.
Công bố tác phẩm hoặc cho phép ngƣời khác công bố tác phẩm.
Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho ngƣời khác sữa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác
phẩm dƣới bất kỳ hình thức nào gây hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
1.5.1.5. Quyền tài sản
Biểu diễn tác phẩm trƣớc công chúng
Sao chép tác phẩm
Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm.
Mô đun 01 8
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Truyền đạt tác phẩm đến công chúngbằng phƣơng tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin
điện tử hoặc bất kỳ phƣơng tiện kỹ thuật nào khác.
Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh.
Tác phẩm đƣợc bảo hộ theo cơ chế quyền tác giả là các tác phẩm trong lĩnh vực văn học,
kkhoa học và nghệ thuật.
b. Quyền sở hữu trí tuệ
Quyền sở hữu trí tuệ đƣợc quy định trong điều 4, luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 của
Quốc Hội ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005 nhƣ sau:
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dƣới đây đƣợc hiểu nhƣ sau:
1. Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền
tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với
giống cây trồng.
2. Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở
hữu.
3. Quyền liên quan đến quyền tác giả (sau đây gọi là quyền liên quan) là quyền của tổ chức,
cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chƣơng trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh
mang chƣơng trình đƣợc mã hóa.
4. Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công
nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thƣơng mại, chỉ dẫn địa lý, bí
mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành
mạnh.
5. Quyền đối với giống cây trồng là quyền của tổ chức, cá nhân đối với giống cây trồng mới
do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc đƣợc hƣởng quyền sở hữu.
6. Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ là chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ hoặc tổ chức, cá nhân đƣợc
chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ.
7. Tác phẩm là sản phẩm sáng tạo trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật và khoa học thể hiện
bằng bất kỳ phƣơng tiện hay hình thức nào.
8. Tác phẩm phái sinh là tác phẩm dịch từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác, tác phẩm
phóng tác, cải biên, chuyển thể, biên soạn, chú giải, tuyển chọn.
9. Tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình đã công bố là tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình đã đƣợc phát
hành với sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan để phổ biến
đến công chúng với một số lƣợng bản sao hợp lý.
10. Sao chép là việc tạo ra một hoặc nhiều bản sao của tác phẩm hoặc bản ghi âm, ghi hình
bằng bất kỳ phƣơng tiện hay hình thức nào, bao gồm cả việc lƣu trữ thƣờng xuyên hoặc tạm
thời tác phẩm dƣới hình thức điện tử.
11. Phát sóng là việc truyền âm thanh hoặc hình ảnh hoặc cả âm thanh và hình ảnh của tác
phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chƣơng trình phát sóng đến công chúng bằng
Mô đun 01 9
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
phƣơng tiện vô tuyến hoặc hữu tuyến, bao gồm cả việc truyền qua vệ tinh để công chúng có
thể tiếp nhận đƣợc tại địa điểm và thời gian do chính họ lựa chọn.
12. Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dƣới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một
vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
13. Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm đƣợc thể hiện bằng hình
khối, đƣờng nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.
14. Mạch tích hợp bán dẫn là sản phẩm dƣới dạng thành phẩm hoặc bán thành phẩm, trong
đó các phần tử với ít nhất một phần tử tích cực và một số hoặc tất cả các mối liên kết đƣợc
gắn liền bên trong hoặc bên trên tấm vật liệu bán dẫn nhằm thực hiện chức năng điện tử.
Mạch tích hợp đồng nghĩa với IC, chip và mạch vi điện tử.
15. Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn (sau đây gọi là thiết kế bố trí) là cấu trúc không
gian của các phần tử mạch và mối liên kết các phần tử đó trong mạch tích hợp bán dẫn.
16. Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác
nhau.
17. Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên
của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không
phải là thành viên của tổ chức đó.
18. Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân
khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về
xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất
lƣợng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn
hiệu.
19. Nhãn hiệu liên kết là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tƣơng tự
nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tƣơng tự nhau hoặc có liên quan với nhau.
20. Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu đƣợc ngƣời tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ
Việt Nam.
21. Tên thƣơng mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân
biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và
khu vực kinh doanh.
Khu vực kinh doanh quy định tại khoản này là khu vực địa lý nơi chủ thể kinh doanh có bạn
hàng, khách hàng hoặc có danh tiếng.
22. Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phƣơng,
vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể.
23. Bí mật kinh doanh là thông tin thu đƣợc từ hoạt động đầu tƣ tài chính, trí tuệ, chƣa đƣợc
bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.
24. Giống cây trồng là quần thể cây trồng thuộc cùng một cấp phân loại thực vật thấp nhất,
đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kỳ nhân giống, có thể nhận biết đƣợc bằng sự
biểu hiện các tính trạng do kiểu gen hoặc sự phối hợp của các kiểu gen quy định và phân biệt
đƣợc với bất kỳ quần thể cây trồng nào khác bằng sự biểu hiện của ít nhất một tính trạng có
khả năng di truyền đƣợc.
Mô đun 01 10
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
25. Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá
nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết
kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; quyền đối với giống cây trồng.
(Nguồn hệ thống văn bản quy phạm pháp luật :
http://moj.gov.vn/vbpq/lists/vn%20bn%20php%20lut/view_detail.aspx?itemid=16766)
1.5.1.6. Một số luật pháp quốc tế về bản quyền
a. Công ƣớc Berne ( Thụy sĩ, 1886)
Công ƣớc về bảo hộ các tác phẩm văn học và nghệ thuật đƣợc ký tại Berne (Thụy Sĩ) năm
1886. Công ƣớc này lần đầu tiên thiết kế và sử dụng để bảo vệ quyền tác giả giữa các quốc
gia tham gia ký kết. Trƣớc khi có công ƣớc Berne, các quốc gia thƣờng từ chối quyền tác giả
của các tác phẩm nƣớc ngoại quốc. Ví dụ, một tác phẩm xuất bản ở một 1 quốc gia đƣợc bảo
vệ quyền tác giả tại đó, nhƣng lại có thể bị sao chép và xuất bản tự do không cần xin phép tại
quốc gia khác.
Các quốc gia tuân thủ công ƣớc Berne công nhận quyền tác giả của các tác phẩm xuất bản tại
các quốc gia khác cùng tuân thủ công ƣớc này. Quyền tác giả, theo công ƣớc Berne là tự
động: không cần phải đăng ký tác quyền, không cần phải viết trong thông báo tác quyền.
Ngoài ra, những quốc gia ký công ƣớc Berne không đƣợc đặt ra các thủ tục hành chính sách
nhiễu các tác giả trong việc thụ hƣởng tác quyền.
Công ƣớc Berne cho phép tác giả đƣợc hƣởng tác quyền suốt đời cộng thêm tối thiểu 50 năm
sao đó.
Ngày 26 tháng 7 năm 2014, Chính phủ Việt Nam đã nộp văn kiện gia nhập Công ƣớc Berne.
Trong văn kiện này, nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam tuyên bố bảo lƣu các quy
ƣớc tại điều 33 (1) của Công ƣớc Berne và áp dụng chế độ ƣu đãi dành cho các nƣớc đang
phát triển theo Điều II và Điều III của Phụ lục Công ƣớc Berne.
Công ƣớc Berne có hiệu lực tại Việt Nam kể từ ngày 26 tháng 10 năm 2004.
b. Luật quyền tác giả của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
Luật đƣợc ban hành vào ngày 13/12/2003, gồm 10 chƣơng. Trong đó, chƣơng 3 gồm 5 điều
quy định thời hạn bảo hộ quyền tác giả.
Chƣơng 3 :Thời hạn bảo hộ quyền tác giả
Điều 301: Quyền ƣu tiên đối với các Luật khác:
(a). Vào hoặc sau ngày 1/1/1978, tất cả các quyền hợp pháp hoặc hợp lý mà tƣơng đƣơng với
bất kỳ các quyền độc quyền nào thuộc phạm vi điều chỉnh chung của quyền tác giả nhƣ quy
định tại Điều 106 đối với những tác phẩm của tác giả mà đƣợc định hình dƣới một dạng vật
chất thể hiện hữu hình và thuộc đối tƣợng bảo hộ quyền tác giả nhƣ quy định tại Điều 102 và
103, không phụ thuộc vào việc đƣợc sáng tạo trƣớc hoặc sau ngày này và không phụ thuộc
vào việc đã công bố hoặc chƣa công bố, đƣợc điều chỉnh hoàn toàn thông qua Điều luật này.
Do vậy, không một ngƣời nào đƣợc hƣởng bất kỳ quyền hợp pháp hoặc hợp lý nào đối với
bất kỳ tác phẩm nào theo Luật thông lệ hoặc theo Luật của bất kỳ một Bang nào.
Mô đun 01 11
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
(b). Không một quy định nào trong Điều luật này bãi bỏ hoặc giới hạn bất kỳ một quyền
hoặc biện pháp thi hành nào theo Luật thông lệ hoặc Luật của bất kỳ Bang nào đối với:
(1). Đối tƣợng điều chỉnh mà không thuộc đối tƣợng bảo hộ quyền tác giả nhƣ quy định tại
Điều 102 và 103, bao gồm các tác phẩm của tác giả không đƣợc định hình dƣới bất kỳ dạng
vật chất thể hiện hữu hình nào; hoặc
(2). Bất kỳ một nguyên nhân khởi kiện nào phát sinh từ một cam kết nào bắt đầu trƣớc ngày
1/1/1978.
(3). Các hành vi xâm phạm các quyền hợp pháp hoặc hợp lý mà không tƣơng đƣơng với bất
kỳ một quyền độc quyền nào thuộc phạm vi chung của quyền tác giả nhƣ quy định tại Điều
106; hoặc
(4). Ranh giới bang và địa phƣơng, bảo tồn lịch sử, các mã hiệu khu vực, công trình liên quan
đến tác phẩm kiến trúc đƣợc bảo hộ theo Điều 102 (a)(8).
(c). Đối với các bản ghi âm đã đƣợc ghi trƣớc ngày 15/2/1972, bất kỳ quyền hoặc các biện
pháp thực thi nào theo Luật thông lệ hoặc theo Luật của các Bang sẽ không bị bãi bỏ hoặc
hạn chế theo Điều luật này cho tới ngày 15/2/2047. Các quy định về quyền ƣu tiên áp dụng
luật tại Khoản (a) sẽ áp dụng đối với bất kỳ các quyền hoặc các biện pháp thực thi nào thuộc
bất kỳ trƣờng hợp nào có hành vi phát sinh từ cam kết bắt đầu vào hoặc sau ngày 14/2/2047.
Không trái với quy định tại Điều 303, không một bản ghi âm nào đã đƣợc ghi trƣớc ngày
15/2/1972 sẽ phụ thuộc vào quy định về quyền tác giả theo Điều luật này trƣớc, vào hoặc sau
ngày 15/2/2047.
(d). Không một quy định nào trong Điều luật này bãi bỏ hoặc hạn chế bất kỳ một quyền hoặc
các biện pháp thực thi nào theo bất kỳ một Quy chế Liên bang nào khác.
(e). Phạm vi quyền ƣu tiên áp dụng luật Liên bang theo Điều này không có hiệu lực thông
qua việc gia nhập của Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ vào Công ƣớc BERNE hoặc hoàn thành các
nghĩa vụ của Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ theo Công ƣớc đó.
(f).
(1). Vào hoặc sau ngày có hiệu lực quy định tại Điều 610(a) của Luật về các quyền đối với
tác phẩm nghệ thuật tạo hình năm 1990, tất cả các quyền hợp pháp hoặc hợp lý mà tƣơng
đƣơng bất kỳ quyền nào nêu tại Điều 106A về các tác phẩm nghệ thuật tạo hình mà đối với
các tác phẩm này các quyền nêu tại Điều 106A áp dụng, chỉ đƣợc điều chỉnh bởi Điều 106A
và Điều 113(d) và các quy định của Điều luật này có liên quan đến các Điều đó. Do đó,
không một ngƣời nào đƣợc hƣởng bất kỳ quyền đó hoặc quyền tƣơng đƣơng đối với bất kỳ
tác phẩm nghệ thuật tạo hình theo Luật thông lệ hoặc Luật của bất kỳ Bang nào.
(2). Không điều gì của Điểm (1) bãi bỏ hoặc hạn chế bất kỳ quyền hoặc các biện pháp thực
thi nào theo Luật thông lệ hoặc Luật của các Bang đối với:
(A). Bất kỳ vụ việc nào mà hành vi phát sinh từ những cam kết bắt đầu trƣớc ngày có hiệu
lực quy định tại Điều 610(a) của Luật về các quyền đối với tác phẩm nghệ thuật tạo hình năm
1990;
(B). Các hành vi xâm phạm các quyền hợp pháp hoặc hợp lý nào mà không tƣơng đƣơng với
bất kỳ quyền nào nêu tại Điều 106A về tác phẩm nghệ thuật tạo hình; hoặc
Mô đun 01 12
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
(C). Các hành vi xâm phạm các quyền hợp pháp hoặc hợp lý mà mở rộng quá cuộc đời của
tác giả.
Điều 302: Thời hạn bảo hộ: các tác phẩm đƣợc sáng tạo vào hoặc sau ngày 1/1/1978.
(a). Quy định chung: quyền tác giả đối với tác phẩm đƣợc sáng tạo vào hoặc sau ngày
1/1/1978, tồn tại từ ngày tác phẩm đƣợc sáng tạo và , ngoại trừ trƣờng hợp quy định tại các
Khoản tiếp theo, kéo dài một thời hạn là cả cuộc đời của tác giả và 50 năm sau khi tác giả
chết.
(b). Các tác phẩm đồng tác giả: trong trƣờng hợp tác phẩm đồng tác giả đƣợc sáng tạo bởi hai
hay nhiều tác giả mà không thuộc trƣờng hợp sáng tạo tác phẩm do thuê mƣớn, quyền tác giả
kéo dài một thời hạn là cả cuộc đời của tác giả cuối cùng còn sống và 50 năm sau khi tác giả
còn sống cuối cùng đó chết.
(c). Tác phẩm khuyết danh, ký danh và sáng tạo do thuê mƣớn: đối với các tác phẩm khuyết
danh, ký danh hoặc sáng tạo do thuê mƣớn, quyền tác giả kéo dài một thời hạn là 70 năm kể
từ năm công bố lần đầu của tác phẩm, hoặc một thời hạn là 100 năm kể từ năm sáng tạo tác
phẩm, tuỳ thuộc vào thời hạn nào kết thúc trƣớc. Nếu trƣớc khi kết thúc các thời hạn đó mà
xác định đƣợc một hoặc nhiều tác giả của tác phẩm khuyết danh, ký danh đƣợc phát hiện
theo tờ khai đăng ký đƣợc thực hiện đối với tác phẩm đó theo Khoản (a) hoặc (d) của Điều
408, hoặc theo hồ sơ quy định tại Điểm này, quyền tác giả đối với tác phẩm sẽ kéo dài một
thời hạn theo quy định tại Khoản (a) hoặc (b), trên cơ sở cuộc đời của tác giả hoặc các tác giả
đã đƣợc xác định. Bất kỳ ngƣời nào có lợi ích từ quyền tác giả đối với tác phẩm khuyết danh
hoặc ký danh có thể vào bất kỳ thời điểm nào chứng nhận, trong các hồ sơ đƣợc lƣu tại Cục
Bản quyền tác giả cho mục đích này, một bản tuyên bố chỉ rõ một hoặc nhiều tác giả của tác
phẩm; bản tuyên bố này cũng sẽ chỉ rõ ngƣời làm bản tuyên bố, phạm vi lợi ích của ngƣời
này, nguồn của thông tin đƣợc ghi nhận và các tác phẩm cụ thể chịu ảnh hƣởng, và sẽ phải
tuân thủ theo các yêu cầu về hình thức và nội dung mà Cơ quan đăng ký quyền tác giả sẽ quy
định trong quy chế.
(d). Các ghi nhận về việc tác giả chết: Bất kỳ ngƣời nào có lợi ích trong quyền tác giả có thể
vào bất kỳ thời điểm nào ghi nhận tại Cục Bản quyền tác giả một tuyên bố về ngày chết của
tác giả của một tác phẩm đƣợc bảo hộ hoặc tuyên bố rằng tác giả đó vẫn còn sống vào một
ngày cụ thể nào đó. Tuyên bố này sẽ chỉ rõ ngƣời làm bản tuyên bố, phạm vi lợi ích của
ngƣời này và nguồn của thông tin đƣợc ghi nhận, và phải tuân thủ theo các yêu cầu về hình
thức và nội dung mà Cơ quan đăng ký sẽ quy định trong quy chế. Cơ quan đăng ký sẽ lƣu
thông tin ghi nhận hiện tại liên quan đến cái chết của tác giả tác phẩm đƣợc bảo hộ, trên cơ
sở những tuyên bố đƣợc ghi nhận này và các dữ liệu bao hàm trong bất kỳ ghi nhận nào của
Cục Bản quyền tác giả hoặc các nguồn tham khảo khác, trong phạm vi mà Cơ quan đăng ký
xét thấy có thể thực hiện đƣợc.
(e). Giả định về cái chết của tác giả: sau thời hạn 70 năm kể từ năm công bố lần đầu tác
phẩm hoặc thời hạn 100 năm kể từ năm sáng tạo tác phẩm, tuỳ thuộc vào thời hạn nào kết
thúc trƣớc, bất kỳ ngƣời nào mà nhận đƣợc từ Cục Bản quyền tác giả chứng chỉ xác nhận là
các ghi nhận quy định tại Khoản (d) không chỉ rõ là không có một điều gì để khảng định rằng
tác giả của tác phẩm đang còn sống hoặc đã chết chƣa đƣợc 50 năm trƣớc đó, thì ngƣời này
đƣợc hƣởng quyền lợi từ giả định là tác giả đó đã chết ít nhất là đƣợc 50 năm. Dựa vào thiện
Mô đun 01 13
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
trí trên cơ sở của giả định này sẽ là cơ sở đầy đủ để biện minh trƣớc bất kỳ một khiếu kiện vi
phạm theo Điều luật này.
Điều 303: Thời hạn bảo hộ quyền tác giả: các tác phẩm đã đƣợc sáng tạo nhƣng không đƣợc
công bố hoặc có quyền tác giả trƣớc ngày 1/1/1978.
Quyền tác giả đối với tác phẩm đƣợc sáng tạo trƣớc ngày 1/1/1978, nhƣng không thuộc lĩnh
vực công cộng trƣớc thời điểm này hoặc có quyền tác giả, tồn tại từ ngày 1/1/1978, và kéo
dài một thời hạn quy định tại Điều 302. Tuy nhiên, trong đó không một trƣờng hợp nào thời
hạn bảo hộ quyền tác giả đối với các tác phẩm đó kết thúc trƣớc ngày 31/12/2002; và nếu tác
phẩm này đƣợc công bố vào hoặc trƣớc ngày 31/12/2002, thời hạn bảo hộ quyền tác giả sẽ
không kết thúc trƣớc ngày 31/12/2027.
Điều 304: Thời hạn bảo hộ quyền tác giả: các tác phẩm hiện có:
(a). Quyền tác giả có thời hạn bảo hộ lần đầu vào ngày 1/1/1978:
(1).
(A). Bất kỳ quyền tác giả nào trong đó thời hạn bảo hộ lần đầu của nó tiếp tục tồn tại vào
ngày 1/1/1978, sẽ kéo dài một thời hạn là 28 năm từ ngày tác phẩm đó bị chiếm hữu nguyên
thuỷ.
B). Trong trƣờng hợp:
(i). Bất kỳ tác phẩm đƣợc công bố sau khi tác giả chết nào hoặc của bất kỳ ấn phẩm định kỳ,
bách khoa toàn thƣ, hoặc tác phẩm hợp tuyển khác mà quyền tác giả của tác phẩm này bị
chiếm hữu nguyên thuỷ bởi chủ sở hữu của tác phẩm đó, hoặc
(ii). Bất kỳ tác phẩm có quyền tác giả nào thuộc về tổ chức (ngoài những ngƣời đƣợc chuyển
nhƣợng hoặc cấp phép bởi cá nhân tác giả) hoặc thuộc về ngƣời chủ mà đối với ngƣời này tác
phẩm đƣợc tạo ra do thuê mƣớn,
Ngƣời chủ sở hữu quyền tác giả này sẽ đƣợc hƣởng sự mở rộng và nối tiếp thời hạn bảo hộ
quyền tác giả đối với các tác phẩm đó một thời hạn là 47 năm nữa.
(C). Đối với trƣờng hợp bất kỳ tác phẩm có quyền tác giả nào bao hàm cả sự đóng góp của cá
nhân một tác giả trong một ấn phẩm định kỳ hoặc bách khoa toàn thƣ hoặc tác phẩm hợp
tuyển khác:
(i). Tác giả của những tác phẩm đó, nếu tác giả còn sống,
(ii). Vợ hoặc chồng goá, hoặc con cái của tác giả, vợ hoặc chồng goá của những ngƣời con
không còn sống của tác giả, hoặc
(iii). Những ngƣời thực hiện di chúc của tác giả, nếu tác giả, vợ hoặc chồng goá, hoặc con cái
của tác giả không còn sống, hoặc
(iv). Ngƣời có họ kế tiếp của tác giả, trong trƣờng hợp không có di chúc,
sẽ đƣợc hƣởng sự mở rộng và nối tiếp thời hạn bảo hộ quyền tác giả đối với các tác phẩm đó
một thời gian 47 năm nữa.
(2).
Mô đun 01 14
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
(A). Vào thời điểm kết thúc thời hạn bảo hộ quyền tác giả lần đầu đối với tác phẩm quy định
tại Điểm (1)(B) của Khoản này, quyền tác giả sẽ kéo dài một thời hạn mở rộng và nối tiếp 47
năm nữa, trong trƣờng hợp:
(i). Nếu một đơn đăng ký yêu cầu hƣởng thời hạn thêm đƣợc gửi tới Cục Bản quyền tác giả
trong vòng một năm trƣớc khi kết thúc thời hạn quyền tác giả lần đầu, và yêu cầu này đƣợc
đăng ký, sẽ thuộc về chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm đó, ngƣời đƣợc hƣởng quyền yêu
cầu nối tiếp thời hạn quyền tác giả và thời điểm đơn đƣợc gửi, hoặc
(ii). Nếu không một đơn nào đƣợc nộp hoặc yêu cầu theo đơn này không đƣợc đăng ký, vào
thời điểm bắt đầu của thời hạn thêm, sẽ thuộc về ngƣời hoặc tổ chức mà đã là chủ sở hữu của
quyền tác giả vào ngày cuối cùng của thời hạn quyền tác giả đầu tiên.
(B). Vào thời điểm kết thúc thời hạn quyền tác giả lần đầu đối với với tác phẩm quy định tại
Điểm (1)(C) của Khoản này, quyền tác giả sẽ kéo dài một thời hạn mở rộng và nối tiếp một
thời gian 47 năm nữa, trong trƣờng hợp:
(i). Nếu một đơn đăng ký yêu cầu thời hạn thêm này đã đƣợc nộp tại Cục Bản quyền tác giả
trong vòng một năm trƣớc khi kết thúc thời hạn quyền tác giả lần đầu, và yêu cầu này đƣợc
chứng nhận, vào thời điểm bắt đầu thời hạn thêm, sẽ thuộc về bất kỳ ngƣời nào đƣợc hƣởng
quyền theo quy định tại Điểm (1)(C) đối với việc mở rộng và nối tiếp quyền tác giả vào thời
điểm đơn đƣợc nộp; hoặc
(ii). Nếu không một đơn nào đƣợc nộp hoặc yêu cầu theo đơn này đã không đƣợc đăng
ký,vào điểm bắt đầu của thời hạn thêm, sẽ thuộc về bất kỳ ngƣời nào đƣợc hƣởng quyền theo
Điểm (1)(C) vào ngày cuối cùng của thời hạn quyền tác giả lần đầu, đối với việc mở rộng và
nối tiếp quyền tác giả.
(3).
(A). Đơn đăng để ký yêu cầu mở rộng và nối tiếp thời hạn quyền tác giả đối với tác phẩm có
thể đƣợc nộp tới Cục Bản quyền tác giả:
(i). Trong vòng một năm trƣớc thời điểm kết thúc thời hạn quyền tác giả lần đầu bởi bất kỳ
ngƣời nào đƣợc hƣởng quyền theo quy định tại Điểm (1)(B) hoặc (C) đối với thời hạn 47
năm hƣởng thêm; và
(ii). Vào bất kỳ thời điểm nào trong khoảng thời hạn mở rộng và nối tiếp quyền tác giả bởi
bất kỳ ngƣời nào mà đối với ngƣời này thời hạn hƣởng thêm thuộc về họ theo Điểm (2)(A)
hoặc (B), hoặc bởi bất kỳ thừa kế hoặc ngƣời đƣợc uỷ quyền của ngƣời này, nếu đơn đƣợc
nộp theo tên của ngƣời đó.
(B). Các đơn này không phải là điều kiện của việc mở rộng và nối tiếp thời hạn quyền tác giả
đối với tác phẩm một thời gian 47 năm nữa.
(4).
(A). Nếu một đơn để đăng ký yêu cầu về việc mở rộng và nối tiếp thời hạn quyền tác giả đối
với tác phẩm không đƣợc nộp trong vòng một năm trƣớc thời điểm kết thúc thời hạn quyền
tác giả lần đầu đối với tác phẩm, hoặc nếu yêu cầu theo đơn này đã không đƣợc đăng ký, thì
một tác phẩm phái sinh đƣợc sáng tạo theo sự cho phép của một sự cấp quyền hoặc cấp phép
bản quyền đƣợc thực hiện trƣớc thời điểm kết thúc thời hạn quyền tác giả lần đầu có thể tiếp
tục đƣợc sử dụng theo các điều khoản của sự cấp quyền đó trong thời hạn mở rộng và nối tiếp
Mô đun 01 15
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
quyền tác giả mà không vi phạm quyền tác giả, miễn là sự sử dụng đó không mở rộng tới
việc sáng tạo trong thời hạn mở rộng và nối tiếp quyền tác giả các tác phẩm phái sinh khác
trên cơ sở tác phẩm có quyền tác giả bao hàm trong sự cấp phép đó.
(B). Nếu đơn để đăng ký yêu cầu mở rộng và nối tiếp thời hạn quyền tác giả đối với tác phẩm
đƣợc nộp trong vòng một năm trƣớc thời điểm kết thúc thời hạn,và yêu cầu đó đƣợc đăng ký,
chứng nhận về đăng ký này sẽ tạo thành chứng cớ hiển nhiên không phải chứng minh đối với
hiệu lực của quyền tác giả trong thời hạn mở rộng và nối tiếp và của các sự kiện tuyên bố
trong chứng nhận. Giá trị của chứng cứ tuỳ thuộc vào các chứng nhận của đăng ký thời hạn
mở rộng và nối tiếp quyền tác giả đƣợc thực hiện sau khi kết thúc thời gian một năm này sẽ
thuộc phạm vi xem xét của toà án.
(b). Quyền tác giả trong thời hạn nối tiếp và đăng ký thời hạn nối tiếp trƣớc ngày /1/11978:
thời hạn của bất kỳ quyền tác giả nào, thời hạn nối tiếp của quyền tác giả đó tồn tại vào bất
kỳ thời điểm nào giữa khoảng thời gian từ 31/12/1976 tới 31/12/1977, tất cả, hoặc đối với
quyền tác giả mà đăng ký thời hạn nối tiếp đƣợc thực hiện giữa khoảng thời gian từ
31/12/1976 tới 31/12/1977, tất cả, đƣợc mở rộng kéo dài một thời hạn là 75 năm kể từ ngày
quyền tác giả đó đƣợc công nhận gốc.
(c). Chấm dứt sự chuyển nhƣợng và cấp phép trong thời hạn nối tiếp: trong trƣờng hợp bất kỳ
quyền tác giả nào tồn tại hoặc là trong thời hạn đầu tiên hoặc là trong thời hạn nối tiếp vào
ngày 1/1/1978, ngoại trừ quyền tác giả đối với các tác phẩm đƣợc làm do thuê mƣớm, sự cấp
độc quyền hoặc không độc quyền theo một chuyển nhƣợng hoặc cấp phép trong thời hạn nối
tiếp quyền tác giả hoặc bất kỳ quyền nào theo quyền tác giả đó, đƣợc thực hiện trƣớc
1/1/1978, bởi bất kỳ ngƣời nào đƣợc ủy nhiệm theo khoản (a)(1)(C) của Điều này, ngoại trừ
trƣờng hợp theo di chúc, thuộc đối tƣợng chấm dứt theo các điều kiện sau:
(1). Trong trƣờng hợp sự cấp quyền đƣợc thực hiện bởi ngƣời hoặc những ngƣời không phải
là tác giả, sự chấm dứt của sự cấp quyền này có thể có hiệu lực bởi ngƣời hoặc những ngƣời
còn sống đã thực hiện sự cấp quyền đó. Trong trƣờng hợp sự cấp quyền đƣợc thực hiện bởi
một hoặc nhiều tác giả của tác phẩm, sự chấm dứt của sự cấp quyền này có thể có hiệu lực,
tuỳ thuộc vào mức độ tỷ phần trong quyền sở hữu quyền tác giả trong thời hạn nối tiếp của
một tác giả cụ thể, bởi ngƣời hoặc những ngƣời mà theo Điểm (2) của Khoản này sở hữu và
đƣợc hƣởng quyền thực thi tổng số lợi ích từ sự chấm dứt của tác giả trên 50 %.
(2). Trong trƣờng hợp tác giả chết, lợi ích từ sự chấm dứt của tác giả đƣợc sở hữu và có thể
đƣợc thực hiện bởi ngƣời vợ hoặc chồng goá, con cái hoặc cháu chắt của ngƣời này nhƣ sau:
(A). Ngƣời chồng hoặc vợ goá sở hữu toàn bộ lợi ích của tác giả từ sự chấm dứt nếu không
có bất kỳ ngƣời con hoặc cháu này của tác giả còn sống; và trong trƣờng hợp này thì ngƣời
chồng hoặc vợ goá này sở hữu 50% lợi ích của tác giả;
(B). Những ngƣời con còn sống của tác giả và những ngƣời con còn sống của những ngƣời
con đã chết của tác giả sở hữu toàn bộ lợi ích từ sự chấm dứt của tác giả nếu không có ngƣời
chồng hoặc vợ goá của tác giả, và trong trƣờng hợp sau này quyền sở hữu 50% lợi ích của tác
giả đƣợc phân chia giữa những ngƣời này với nhau;
(C). Các quyền của những ngƣời con và cháu của tác giả trong tất cả các trƣờng hợp đƣợc
phân chia giữa họ với nhau và đƣợc thực hiện trên cơ sở tỷ lệ phù hợp với số những ngƣời
con của tác giả đƣợc đại diện, phần của những ngƣời con của một ngƣời con đã chết của tác
Mô đun 01 16
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
giả đối với lợi ích từ sự chấm dứt có thể chỉ đƣợc thực hiện thông qua hành vi của đa số
những ngƣời con đó.
(3). Chấm dứt cấp quyền có thể có hiệu lực vào bất kỳ thời điểm nào trong khoảng thời gian
5 năm kể từ khi kết thúc 56 năm tính từ ngày quyền tác giả đƣợc công nhận gốc, hoặc kể từ
ngày 1/1/1978, tuỳ thuộc vào thời điểm nào xẩy ra sau.
(4). Sự chấm dứt cấp quyền có thể có hiệu lực thông qua việc gửi thông báo trƣớc bằng văn
bản cho ngƣời đƣợc cấp quyền hoặc ngƣời thừa kế hợp pháp của ngƣời đƣợc cấp quyền.
Trong trƣờng hợp sự cấp quyền đƣợc thực hiện bởi một hoặc những ngƣời mà không phải là
tác giả, thông báo sẽ đƣợc ký bởi tất cả những ngƣời đƣợc quyền chấm dứt sự cấp quyền theo
Điểm (1) của Khoản này, hoặc bởi những đại diện đƣợc uỷ nhiệm toàn quyền của họ. Trong
trƣờng hợp sự cấp quyền đƣợc thực hiện bởi một hoặc nhiều tác giả của tác phẩm, thông báo
trong phạm vi từng phần của tác giả sẽ đƣợc ký bởi tác giả hoặc đại diện đƣợc uỷ nhiệm toàn
quyền của ngƣời đó hoặc nếu tác giả này chết, đƣợc ký bởi số lƣợng và tỷ lệ những ngƣời sở
hữu lợi ích từ sự chấm dứt của tác giả đó theo yêu cầu của Điểm (1) và (2) của Khoản này,
hoặc đƣợc ký bởi những ngƣời đƣợc uỷ nhiệm toàn quyền của họ.
(A). Thông báo sẽ tuyên bố ngày có hiệu lực của sự chấm dứt, ngày mà sẽ rơi vào khoảng
thời gian 5 năm quy định tại Điểm (3) của Khoản này, và thông báo sẽ đƣợc gửi không dƣới
2 năm hoặc trên 10 năm trƣớc ngày đó. Bản sao của thông báo sẽ đƣợc đăng ký tại Cục Bản
quyền tác giả trƣớc ngày có hiệu lực của sự chấm dứt nhƣ là điều kiện để sự chấm dứt có
hiệu lực.
(B). Thông báo này phải tuân thủ theo hình thức, nội dung và trình tự gửi thông báo theo các
quy định sẽ ban hành trong một quy chế.
(5). Chấm dứt cấp quyền có thể có hiệu lực không phụ thuộc vào bất kỳ thoản thuận về sự
trái ngƣợc nào, kể cả thoả thuận về việc làm di chúc hoặc thực hiện bất kỳ sự cấp quyền
trong tƣơng lai nào.
(6). Trong trƣờng hợp sự cấp quyền đƣợc thực hiện bởi ngƣời hoặc những ngƣời không phải
là tác giả, tất cả các quyền theo Điều Luật này mà đƣợc bao hàm trong sự cấp quyền bị chấm
dứt, vào ngày có hiệu lực của sự chấm dứt sẽ lại thuộc về tất cả những ngƣời đƣợc hƣởng
quyền chấm dứt sự cấp quyền đó theo Điểm (1) của Khoản này. Trong trƣờng hợp sự cấp
quyền đƣợc thực hiện bởi một hoặc nhiều tác giả của tác phẩm, tất cả các quyền cụ thể của
tác giả theo Điều luật này mà bao hàm trong sự cấp quyền bị chấm dứt, vào ngày có hiệu lực
của sự chấm dứt, sẽ lại thuộc về tác giả này, hoặc nếu tác giả này đã chết, thuộc về những
ngƣời sở hữu lợi ích từ sự chấm dứt theo Điểm (2) của Khoản này, kể cả những ngƣời chủ sở
hữu không cùng ký thông báo về sự chấm dứt theo Điểm (4) của Khoản này, trong tất cả các
trƣờng hợp các quyền thuộc sở hữu trở lại này phụ thuộc và các hạn chế sau:
(A). Tác phẩm phái sinh đƣợc sáng tạo theo sự cho phép của một sự cấp quyền trƣớc khi
chấm dứt sự cấp quyền này có thể tiếp tục đƣợc sử dụng theo các điều kiện và điều khoản của
sự cấp quyền đó sau khi chấm dứt sự cấp quyền, nhƣng đặc quyền này không mở rộng tới
việc sáng tạo các tác phẩm phái sinh sau khi chấm dứt sự cấp quyền các tác phẩm phái sinh
khác dựa trên cơ sở các tác phẩm đƣợc bảo hộ bao hàm trong sự cấp quyền đó.
Mô đun 01 17
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
(B). Các quyền mà trong tƣơng lai sẽ thuộc sở hữu trở lại vào thời điểm chấm dứt sẽ đƣợc
chuyển giao vào ngày thông báo về chấm dứt đã đƣợc gửi nhƣ quy định tại Điểm (4) của
Khoản này.
(C). Đối với các trƣờng hợp mà các quyền của tác giả thuộc sở hữu trở lại của hai hoặc nhiều
ngƣời theo Điểm (2) của Khoản này, chúng sẽ đƣợc trao cho những ngƣời đó theo tỷ phần
quy định tại Điểm đó. Do vậy, tuỳ thuộc vào quy định tại Đoạn (D), trƣờng hợp cấp quyền
tiếp theo hoặc thoả thuận thực hiện sự cấp quyền tiếp theo về phần của một tác giả cụ thể đối
với bất kỳ quyền nào bao hàm trong sự cấp quyền bị chấm dứt chỉ có hiệu lực nếu nó đƣợc
ký cùng một số lƣợng và tỷ lệ những ngƣời sở hữu nhƣ đƣợc yêu cầu về sự chấm dứt theo
Điểm (2) của Khoản này, đối với với những ngƣời này quyền đó đƣợc trao theo Điểm này.
Sự cấp quyền tiếp theo hoặc thoả thuận về sự cấp quyền tiếp theo này có hiệu lực đối với tất
cả những ngƣời mà đối với những ngƣời này các quyền bao hàm trong sự cấp quyền tiếp theo
đƣợc trao cho họ theo Đoạn này, kể cả những ngƣời không cùng ký vào sự cấp quyền tiếp
theo đó. Nếu bất kỳ một ngƣời nào chết sau khi các quyền theo sự cấp quyền bị chấm dứt
đƣợc trao cho ngƣời này, thì ngƣời đại diện pháp lý, ngƣời uỷ nhiệm hoặc những ngƣời thừa
kế theo luật của ngƣời này đại diện cho ngƣời đó thực hiện quy định tại Đoạn này.
(D). Sự cấp quyền tiếp theo hoặc thoả thuận thực hiện cấp quyền tiếp theo về bất kỳ quyền
nào bao hàm trong sự cấp quyền bị chấm dứt chỉ có hiệu lực nếu chúng đƣợc tiến hành sau
ngày có hiệu lực của sự chấm dứt. Tuy nhiên, ngoại trừ thoả thuận về sự cấp quyền tiếp theo
có thể đƣợc thực hiện giữa tác giả hoặc bất kỳ những ngƣời nào quy định tại câu thứ nhất của
Điểm (6) của Khoản này, hoặc giữa những ngƣời quy định tại Đoạn (C) của Điểm này với
ngƣời đƣợc cấp quyền gốc hoặc những ngƣời kế vị hợp pháp của ngƣời đó, sau khi thông báo
chấm dứt đƣợc gửi nhƣ quy định tại Điểm (4) của Khoản này.
(E). Chấm dứt sự cấp quyền theo Khoản này chỉ có hiệu lực với những quyền bao hàm trong
sự cấp quyền đó phát sinh theo Điều luật này và không có hiệu lực đối với các quyền phát
sinh theo bất kỳ các Luật của Liên Bang, các Bang, hoặc nƣớc ngoài.
(F). Trừ phi và cho tới khi sự chấm dứt có hiệu lực theo Khoản này, sự cấp quyền, nếu sự cấp
quyền này không quy định khác, tiếp tục có hiệu lực trong thời hạn còn lại của thời hạn nối
tiếp mở rộng quyền tác giả.
Điều 305. Thời hạn quyền tác giả: ngày kết thúc
Tất cả các thời hạn quyền tác giả quy định tại các Điều từ 302 tới 304 tính tới ngày cuối cùng
của năm theo lịch mà trong năm đó các thời hạn khác nhau kết thúc.
(Nguồn:
http://www.cov.gov.vn/cbq/index.php?option=com_content&view=article&id=140:lut-quyn-
tac-gi-hp-chng-quc-hoa-k&catid=46:luat-cua-mot-so-quoc-gia&Itemid=83).
c. Luật bản quyền và nguyên tắc sử dụng hợp lệ dành cho giáo dục
Luật quyền tác giả của hợp chủng quốc Hoa Kỳ, điều 107 nêu hạn chế đối với các quyền độc
quyền: các sử dụng hợp lý. Trong đó, các nhà giáo dục đƣợc hƣởng “Luật sử dụng hợp lệ”.
Việc sử dụng hợp lệ các tác phẩm có bản quyền, bao gồm cả việc dùng chúng dƣới bằng cách
tải bản dƣới dạng bản sao, bản ghi âm hoặc bằng bất cứ cách nào khác đã đƣợc quy định ở
Mô đun 01 18
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
các mục trên, nhằm vào các mục đích nhƣ là chỉ trích, bình luận, đƣa tin tức, giảng dạy, học
bổng, hoặc nghiên cứu, đều không phải là một sự vi phạm về bản quyền.
Các yếu tố giúp xác định sử dụng hợp lý
Mục đích và đặc điểm của việc sử dụng, bao gồm việc sử dụng đó có tính chất thƣơng mại
không hay chỉ nhằm mục đích giáo dục phi lợi nhuận.
Bản chất của tác phẩm đƣợc bảo hộ.
Số lƣợng và thực chất của phần đƣợc sử dụng trong tác phẩm đƣợc bảo hộ nhƣ là một tổng
thể.
Vấn đề ảnh hƣởng của việc sử dụng đó đối với tiềm năng thị trƣờng hoặc đối với giá trị của
tác phẩm đƣợc bảo hộ.
Tổng kết lại, sử dụng hợp lệ bao gồm:
Sự sao chép là đƣợc sử dụng cho giáo dục.
Tài liệu nguyên bản chủ yếu là những thực tế và thiếu sự độc đáo.
Bạn sử dụng một phần nhỏ, không phải là toàn bộ 1 mục.
Bạn không làm mất đi giá trị kinh doanh của bản chính.
Không phải bạn cung cấp những bản sao chép đó là để trƣờng của bạn khỏi trả tiền mua tài
liệu nguyên bản.
Giới hạn về số lƣợng/ kích thƣớc đƣợc sử dụng
Mô đun 01 19
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Vi phạm bản quyền là việc nhân bản, sàn xuất bản sao, phân phối, trƣng bày hoặc truyền đạt
với công chúng qua mạng truyền thông và các phƣơng tiện kỹ thuật hoặc sử dụng chúng mà
không trả phí hoặc sự đồng ý của chủ phần mềm (theo điều 28, luật Sở hữu trí tuệ 2005).
1.5.1.8. Phân biệt đƣợc phần mềm chia sẻ (shareware), phần mềm miễn phí (freeware), phần mềm
mã nguồn mở (open source software).
Freeware: Đây là phần mềm mà có thể đƣợc copy hoặc download miễn phí. Nó thƣờng là
những phần mềm chức năng. Ví dụ có thể là các phần mềm đƣợc phát triển bởi các tổ chức
nhƣ các trƣờng đại học nơi mà mục đích không phải là lợi nhuận từ phần mềm. Không nên
nhầm lẫn giữa phần mềm miễn phí và phần mềm dùng chung.
Shareware: Là phần mềm chia sẻ có đầy đủ tín năng, đƣợc phân phối tự do tới ngƣời dùng
trong một khoảng thời gian nhất định. Sau thời gian đó, ngƣời dùng muốn tiếp tục sử dụng
thì phải mua giấy phép sử dụng. Tuy nhiên, phần mềm chia sẻ thƣờng đƣợc viết bởi các nhà
lập trình máy tính bình thƣờng, nên khoảng phí bỏ ra rất ít, thậm chí bằng không.
Phần mềm mã nguồn đóng: Là phần mềm mà mã nguồn không đƣợc công bố. Muốn sử
dụng phần mềm nguồn đóng, chỉ có một cách duy nhất là mua lại bản quyền sử dụng từ các
nhà phân phốichính thức của hãng.
o Các hình thức tự do sao chép và tự do sử dụng phần mềm nguồn đóng bị xem nhƣ là
không hợp pháp.
Phần mềm mã nguồn mở: Phần mềm nguồn mở là phần mềm với mã nguồn đƣợc cống bố
và sử dụng một giấy phép nguồn mở. giấy phép này cho bất cứ ai có thể nghiên cứu, thay
đổi và cải tiến phần mềm, và phân phối phần mềm ở dạng chƣa thay đổi hoặc đã thay đổi.
Mô đun 01 20
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 01 21
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 01 22
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
A. Phần mềm hệ thống cần nhiều bộ nhớ hơn phần mềm ứng dụng để chạy
B. phần mềm hệ thống cần phần mềm ứng dụng để chạy
C. Phần mềm ứng dụng cần phần mềm hệ thống để chạy
D. Phần mềm ứng dụng cần nhiều không gian trong đĩa cứng hơn phần mềm hệ
thống để chạy
Câu 17: Trong mạng máy tính, thuật ngữ LAN có ý nghĩa gì?
A. Mạng toàn cầu
B. Mạng Internet
C. Mạng diện rộng.
D. Mạng cục bộ.
Câu 18: Các hệ điều hành thông dụng hiện nay thƣờng đƣợc lƣu trữ:
A. Trong CPU
B. Trong dĩa cứng
C. Trong dĩa mềm
D. Trong ROM
Câu 19: Đâu KHÔNG PHẢI là phần mềm:
A. Hệ điều hành
B. Chƣơng trình kế toán
C. Modem
D. Visual Basic
Câu 20: Trong mạng máy tính, thuật ngữ WAN có ý nghĩa gì?
A. Mạng diện rộng.
B. Mở rộng mạng Wifi.
C. Hệ điều hành.
D. Mạng cục bộ.
Mô đun 01 23
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
2
Sử dụng máy tính cơ bản.
Mô đun 2 trình bày:
- Các chức năng của hệ điều hành Windows 10.
- Nén/giải nén file, chuyển đổi dạng file
Mô đun 02 24
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
2. Các hiểu biết cơ bản để bắt đầu làm việc với máy tính:
Sử dụng máy vi tính thực chất là sử dụng những chƣơng trình, phần mềm ứng dụng đƣợc cài đặt
trên máy vi tính để thực hiện một hay nhiều công việc cụ thể nào đó nhƣ đánh văn bản, vẽ hình,
chơi trò chơi xem phim, nghe nhạc....
2.1. Trình tự và lƣu ý đúng các an toàn khi làm việc với máy tính
2.1.1. Khởi Động Và Tắt Máy Tính
B1: Bật màn hình máy tính (màn hình LCD)
Nhấn vào nút Power hoặc On/Off phía trƣớc màn hình (Monitor) nếu màn hình chƣa đƣợc mở. Đèn
báo nguồn của màn hình lúc đầu thƣờng sẽ có màu vàng và chuyển sang màu xanh khi có tín hiệu
từ CPU.
B2: Bật điện máy vi tính
Thao tác này cũng giống nhƣ khi mở các thiết bị điện, điện tử khác vậy. Hãy nhấn vào nút có ghi
chữ Power hoặc On/Off trên thùng máy (Case). Đây là nút lớn nhất thƣờng nằm ở phía trƣớc hay
trên thùng máy. Khi máy vi tính hoạt động thì đèn báo màu xanh sẽ sáng.
Thông thƣờng nút Power có hình biểu tƣơng nhƣ sau trên thùng máy
2.1.2. Kết thúc làm việc, tắt máy vi tính
Tắt máy vi tính cũng cần phải theo một trình tự để đảm bảo an toàn cho dữ liệu và hệ thống. Ngƣợc
lại với quá trình khởi động và sử dụng, quy trình kết thúc làm việc nhƣ sau:
B1: phải thoát (kết thúc) khỏi chƣơng trình ứng dụng đang hoạt động
B2: kết thúc hoạt động của Hệ điều hành. Ví dụ đối với máy vi tính sử dụng Hệ điều hành windows
7, khi muốn kết thúc hệ điều hành Windows:
Cách 1: gỏ tổ hợp phím Alt+F4 > gỏ phím U rồi phím U một lần nữa (sẽ xuất hiện cửa sổ
Shutdown > chọn Turn off )
Cách 2: Nhấn phím Windows > Nhấn phím mũi tên phải > Nhấn phím Enter
Cách 3: Chọn Menu Start (quả cầu tròn nằm ở góc dƣới bên trái màn hình) hoặc gỏ tổ hợp phím
CTRL+ESC > chọn shutdown rồi chọn Turn Off > chờ Hệ điều hành kết thúc hoạt động
Mô đun 02 25
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 02 26
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Ghi chú:
– Chỉ sử dụng nút Reset sau khi tắt máy tính bằng cách kết thúc chƣơng trình Hệ điều hành
(ƣu tiên) bằng tổ hợp 3 phím CTRL+Alt+Del để tắt ứng dụng bị treo mà không hiệu quả
(không có tác dụng) thì mới dùng nút Reset.
2.1.4. Cách phân biệt các chế độ tắt máy tính shutdown, restart và sleep
Để phân biệt các chế độ tắt máy tính nhƣ Shutdown, Restart, Standby và Hibernate. Hãy cùng
chúng tôi tìm hiểu từng chế độ một.
Shutdown: Có lẽ bạn đã biết về chế độ này. Khi bấm Shutdown, toàn bộ mọi hoạt động của máy
tính sẽ ngừng hoạt động. Nếu muốn máy tính hoạt động trở lại bạn phải bấm nút nguồn Power.
Restart: Đây là chế độ khởi động lại máy tính. Điều này có nghĩa rằng máy tính không đƣợc tắt mà
chỉ thiết lập hoạt động lại trạng thái khởi động mà thôi. Điều này có nghĩa rằng tất cả các bộ nhớ
tạm từ RAM, các tiến trình CPU đều đƣợc khôi phục lại nguyên trạng.
Sleep: Đây là chế độ hay và đƣợc rất nhiều ngƣời dùng yêu thích. Về cơ bản, khi kích hoạt chế độ
này máy tính sẽ tắt màn hình, ổ đĩa ngừng quay, bàn phím chuột cũng gián đoạn hoạt động. Tuy vậy
thì CPU và RAM vẫn hoạt động nhƣ bình thƣờng. Chính vì thế khi quay trở lại làm việc, mọi trạng
thái sẽ quay trở lại nhƣ trƣớc chỉ trong vài giây ngắn ngủi.
Mô đun 02 27
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 02 28
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 02 29
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
7 Trỏ chuột đang ở trạng thái di chuyển (Move) đối tƣợng theo 4 hƣớng của
mũi tên
Lƣu ý: có một số chƣơng trình cho phép thay đổi hình dạng của con trỏ chuột khác nhau.
2.3.3. Sử dụng chuột
2.3.3.1. Cách cầm chuột:
Cầm chuột trong lòng bàn tay phải, ngón trỏ đặt lên nút bên trái, ngón giữa đặt lên nút bên phải,
ngón cái và các ngón còn lại giữ chặt xung quanh thân chuột.
Mô đun 02 30
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Đối với các chuột đời mới hiện nay có thêm nút cuộn chính giữa thì có thể dùng ngón trỏ đặt lên nút
bên trái, ngón giữa đặt lên nút cuộn và ngón áp út đặt lên nút bên phải.
Nếu sử dụng tay trái thì cầm ngƣợc lại.
Nếu một lúc nào đó bạn cảm thấy mất phƣơng hƣớng không biết sử dụng hoặc thoát khỏi chƣơng
trình ra sao thì hãy nhấn vào nút phải chuột (Right Click), bạn sẽ tìm đƣợc cách giải quyết.
Mô đun 02 31
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Các biểu tƣợng chƣơng trình ứng dụng: do ngƣời dùng đã cài đặt trên máy tính nhƣ chƣơng
trình Microsoft Office gồm Word, Excel, Powerpoint…, 1 số biểu tƣợng chƣơng trình ứng
dụng multimedia (nghe nhạc, xem phim), các biểu tƣợng thƣ mục…
Các thƣ mục mặc định của windows: This Pc, Recycle Bin (thùng rác),
Các shortcut: là biểu tƣợng tạo lối tắt dẫn đến thƣ mục trên đĩa hay lối tắt chạy chƣơng trình
ứng dụng do ngƣời dùng tạo ra.
Thanh Taskbar: thanh chứa biểu tƣợng ở đáy màn hình: bao gồm nút Start, các biểu tƣợng
chƣơng trình ứng dụng mặc định nhƣ biểu tƣợng trình duyệt web của microsoft chữ e:
Internet Explorer, kế đến là các biểu tƣợng chƣơng trình đang chạy trên máy tính. Bìa phải
thanh taskbar là đồng hồ hệ thống, khu vực thông báo và các biểu tƣợng chƣơng trình
thƣờng trú trong khay hệ thống nhƣ card màn hình, Unikey, kho trực tuyến google drive, …
Mô đun 02 32
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 02 34
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Thƣ mục
2.4.4.1. Cách tạo shortcut (lối tắt) trên Desktop trong windows 10
Shortcut (lối tắt) là một liên kết đến một mục tiêu nào đó (chẳng hạn một file, thƣ mục, ổ đĩa, hoặc
chƣơng trình…) trên máy tính của bạn.
- Cách tạo shortcut cho các chƣơng trình có sẵn của HĐH
Mở menu Start, tìm đến chƣơng trình cần tạo shortcut hoặc nhập tên chƣơng trình vào ô tìm
kiếm trên thanh taskbar.
Click giữ nút trái chuột, sau đó kéo ra ngoài màn hình desktop
- Cách tạo shortcut cho các chƣơng trình do ngƣời sử dụng cài đặt vào HĐH:
Mở menu Start, tìm đến chƣơng trình cần tạo shortcut hoặc nhập tên chƣơng trình vào ô tìm
kiếm trên thanh taskbar.
Click nút phải chuột, chọn More -> Open File Location trong menu ngữ cảnh vừa mở
Click nút phải chuột vào tên chƣơng trình cần tạo shortcut trong chƣơng trình File Explorer
vừa mở
Mô đun 02 35
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 02 36
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Ghi chú:
- Nếu khi ngƣời dùng ấn phím Shift và ra lệnh xóa file hay thƣ mục trên đĩa cứng thì không thể
phục hồi các file đã xóa trong Recycle bin
2.4.5. Tìm hiểu taskbar
Taskbar là thanh chứa biểu tƣợng ở đáy màn hình: Phía bìa trái là nút Start. Trên thanh
Taskbar có chứa các biểu tƣợng chƣơng trình ứng dụng mặc định nhƣ biểu tƣợng trình duyệt web
của microsoft chữ e: Internet Explorer, kế đến là các biểu tƣợng chƣơng trình đang chạy trên máy
tính. Bìa phải thanh taskbar là đồng hồ hệ thống, khu vực thông báo và các biểu tƣợng chƣơng trình
thƣờng trú trong khay hệ thống nhƣ card màn hình, Unikey, kho trực tuyến google drive, …
2.4.5.1. Thay đổi thuộc tính thanh taskbar
Để thay đổi các thuộc tính của taskbar, click nút phải chuột vào vùng trống trên taskbar, chọn
Taskbar setting
Automatically hide the taskbar in desktop mode: tự ẩn taskbar trong chế độ desktop mode
Automatically hide the taskbar in tablet mode: tự ẩn taskbar trong chế độ tablet mode
Use small taskbar buttons: thu nhỏ thanh Taskbar
Use Peek to preview the desktop when you move your mouse to the Show desktop button at
the end of the taskbar: khi rê chuột vào nút Show desktop ở góc dƣới cùng bên phải thì sẽ hiện thị
mọi thứ trong suốt để bạn thấy đƣợc Desktop.
Tại mục Notification area có 2 tùy chọn:
Select which icons appear on the taskbar: chọn icon sẽ xuất hiện ở Taskbar.
Turn system icons on or off: tắt /mở các icon hệ thống ở Taskbar.
2.4.5.2. Action center:
Action Center là khu vực hiển thị toàn bộ thông tin truy cập nhanh các thiết lập, biểu ngữ
thông báo cho Windows. Mọi sự thay đổi, hoạt động của hệ thống, phần mềm… đều sẽ đƣợc thông
báo trên Action Center giúp cho bạn có cái nhìn tổng quát nhất về mọi thông tin trên máy tính của
bạn
Mô đun 02 37
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
2.4.5.3. Gắn biểu tƣợng chƣơng trình lên thanh Taslkbar (gọi là pin to taskbar)
Công dụng: giúp khởi động nhanh 1 chƣơng trình ứng dụng.
Mô đun 02 38
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
2.4.6. Các thao tác liên quan đến 1 cửa sổ ứng dụng trong windows
Khi ngƣời dùng mở 1 thƣ mục, 1 chƣơng trình ứng dụng hay 1 file tài liệu, bảng tính, 1 videoclip,
…., thì windows sẽ mở đối tƣợng đó trong 1 cửa sổ gọi là windows.
2.4.6.1. Các thành phần trong 1 cửa sổ của hệ điều hành Windows:
Hộp điều khiển (control menu box): nằm ở góc trái, cao nhất của cửa sổ. Khi click vào hộp điều
khiển, sẽ hiện ra 1 số lệnh nhƣ sau:
- Move: dùng di chuyển cửa sổ bằng phím mũi tên.
- Size: dùng thay đổi kích thƣớc cửa sổ bằng phím mũi tên.
- Minimize: thu nhỏ cửa sổ thành biểu tƣợng trên Taskbar
- Maximize: phóng to cửa sổ toàn màn hình
- Close: đóng cửa sổ đang mở.
Thanh tiêu đề (Title bar): chứa tên file, tên chƣơng trình.
- Nếu click đôi lên thanh tiêu đề sẽ có tác dụng phóng lớn hoặc phục hồi cửa sổ.
- Rê chuột (drag mouse) lên thanh tiêu đề sẽ di chuyển cửa sổ trên màn hình.
- Nút đóng chƣơng trình (close): nút ngoài bìa nhất, bên phải, phía trên cửa sổ có tác dụng đóng
cửa sổ nút Restore: nút giữa cạnh nút Close: phục hồi cửa sổ còn lại ½ toàn màn hình. Sau khi
Restore, nút này biến thành Maximize.
- Nút Maximize: nút giữa dùng để phóng to cửa sổ toàn màn hình.
- Nút Minimize: thu nhỏ cửa sổ thành biểu tƣợng trên thanh Taskbar. Muốn phóng to biểu tƣợng
trên thanh Taskbar, chỉ cần click tên biểu tƣợng này trên Taskbar.
Thanh cuộn: nằm ở bìa trái của cửa sổ (thanh cuộn dọc) hoặc nằm ở đáy cửa sổ nếu là thanh cuộn
ngang.
Toolbar (Thanh công cụ): chứa các nút công cụ giúp thao tác nhanh
2.4.6.2. Thay đổi kích thƣớc cửa sổ:
- Đƣa trỏ chuột đến 1 góc của cửa sổ sao cho hiện mũi tên chéo 2 đầu thì click và giữ nút trái,
kéo theo đƣờng chéo vào giữa cửa sổ hoặc kéo hƣớng ra ngoài để thu hẹp hay nới rộng cửa sổ.
Mô đun 02 39
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Trong cửa sổ Setting, bạn muốn thay đổi một thuộc tính của một thành phần hệ thống mà không
biết tìm ở đâu, hãy nhập tên của thuộc tính vào ô Find a setting ở trên cùng.
Mô đun 02 40
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Region and language: Thay đổi cấu hình hệ thống máy tính về ngôn ngữ và định dạng hiển thị date
theo mã vùng quốc gia (ngày/tháng/năm hay tháng-ngày-năm)
Mô đun 02 41
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Các thiết lập liên quan đến giao diện hiển thị, màu sắc,… đều nằm trong mục Personalization của
Settings.
Background
Background cho phép chúng ta tùy chọn các thiết lập liên quan đến hình nền Desktop cũng nhƣ căn
chỉnh hình nền.
Colors
- Colors tinh hỉnh về màu sắc của giao diện Windows.
- Show color on title bar : cho phép hiển thị màu sắc trên thanh title bar
- Choose your app mode: với 2 mode Light & Drak (dùng tông màu sáng hoặc tối)
Lock Screen
Tùy chọn Lock Screen tùy chỉnh hiện thị nội dung ngoài màn hình khóa của Windows, bạn có thể
chọn hình mà bạn thích cho Lock Screen hoặc cho chạy random hình nền mà Windows lấy nguồn
từ Bing theo chu kỳ nhất định.
- Choose an app to show details status: lựa chọn app hiển thị nội dung chi tiết ra Lock Screen
nhƣ: thời tiết, lịch, mail,…
- Choose app to show quick status: lựa chọn app hiển thị thông báo tóm lƣợc trên Lock Scren, tối
đa cho phép chọn 7 app.
Mô đun 02 42
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
- Show lock screen background picture on the sign-in screen: hiển thị hình ảnh ngoài Lock
Screen tại màn hình sign-in, nếu bạn tắt thì tại màn hình sign-in sẽ chỉ có màu đơn sắc mà thôi.
- Ngoài ra còn có các tùy chọn về Cortana, tùy chọn timeout để tắt màn hình và tùy chọn screen
saver.
Theme
Tập hợp nhiều bộ mẫu giao diện (bao gồm các thiết lập màu sắc, hình nền…) đƣợc hãng Microsoft
tạo sẵn. Khi bạn chọn một theme bất kỳ, màu sắc của cửa sổ, hình nền của bạn sẽ thay đổi tƣờng
ứng với các thiết lập trong bộ theme đó.
Start menu
- Show more title: hiện thị nhiều nội dung hơn trên Start Menu
- Occasionally show suggestions in Start: hiện thị các khuyến cáo về nội dung số nhƣ: app, nhạc,
phim, video,…
- Show most used apps: hiển thị app đƣợc sử dụng nhiều nhất.
- Show recently added apps: hiển thị app vừa mới sử dụng.
- Use Start full screen: hiển thị Full Start Menu ra toàn màn hình, giống chế độ Tablet Mode.
- Show recently opened item in Jump Lists on Start or the taskbar: khi bạn click phải lên một
chƣơng trình/ứng dụng trong Start Menu hoặc Taskbar thì sẽ hiện thỉ danh sách file đƣợc mở
gần đây bằng chƣơng trình đó.
- Choose which folders appear on Start: cho phép lựa chọn một số folder hiển thị tại Start Menu
Account
- Your info là thông tin tài khoản hiện tại bạn đang logon sử dụng máy tính. Tại đây cho phép
bạn tạo 1 tài khoản sử dụng đăng nhập vào máy tính mà không cần đăng nhập bằng tài khoản
email của Microsoft.
- Bạn click vào dòng Sign in with local account instead.
- Email & App Accounts: Tất cả các tài khoản email của bạn đã thiết lập sẽ hiện thị ở đây. Đây
không phải tài khoản đăng nhập vào máy tính mà là tài khoản để bạn check mail hoặc đồng bộ
danh bạ, lịch.
Mô đun 02 43
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
- Để thêm 1 tài khoản email (outlook.com, gmail.com,…) bạn chọn Add an account để nhập
thông tin tài khoản mail của mình.
- Sau khi thêm email vào, để xen hộp thƣ đến bạn sử dụng ứng dụng Mail đã có sẵn trên
Windows, để xem danh bạ sử dụng ứng dụng People.
Sign-in options
- Thay vì mỗi lần đăng nhập bạn phải nhập password dài dòng của email; thì với chức năng của
mã PIN cho phép bạn nhập password đơn giản với tối thiểu 4 ký tự.
- Tiếp theo là Picture password, tính năng này là bạn chọn một hình ảnh, sau đó bạn xác định các
điểm tùy thích trên hình ảnh đó sau đó nối các điểm đó lại.
- Family & Other People
- Family & other poeple cho phép bạn thêm một tài khoản email để đồng bộ hóa từ tài khoản
email đó lên máy tính của bạn.
- Để thêm một tài khoản mới vào, click vào biểu tƣợng + Add someone else to this PC
Sync Your Settings
Đây là chức năng dùng để đồng bộ các thiết lập giữa các thiết bị sử dụng hệ điều hành Windows
của cùng ngƣời sử dụng. Hoặc khi bạn phải cài lại Windows, bạn chỉ cần đăng nhập vào Windows
bằng tài khoản email bạn đã sử dụng trƣớc đó, các thiết lập sẽ đƣợc áp dụng lại thay vì bạn phải
chỉnh từng thiết lập.
2.5. Quản lý thƣ mục & tập tin với trình tiện ích File Explorer
2.5.1. Khái niệm thƣ mục và file
- FILE Là tập hợp các thông tin có liên quan đến nhau và đƣợc lƣu trên các thiết bị nhớ bằng một
tên riêng. Mọi thông tin (văn bản, âm thanh, bản nhạc, hình vẽ, ảnh xử lí muốn in ra giấy và tái
sử dụng để bổ sung, hiệu chỉnh cần phải đƣợc lƣu trữ lên thiết bị nhớ (bộ nhớ ngoài: đĩa, băng
từ, CDROM… ) ở dạng là file.
- Mỗi file phải có tên để hệ điều hành truy xuất (tìm kiếm và nhận dạng).
- Hệ điều hành DOS quản lí thông tin thông qua tên tập tin.
- Tên tập tin đƣợc chia làm 2 phần, gồm <tên chính>.[<Phần mở rộng>].
- Phần mở rộng còn gọi là đuôi tập tin hay kiểu tập tin.
- Hệ điều hành Windows cho phép tên tập tin dài đến 256 kí tự và cho phép dùng kí tự trắng
(thanh dài) khi đặt tên tập tin.
- Ví dụ đặt tên thƣ mục và tên file: bai lam.docx,
Mô đun 02 44
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
2.5.3. Ổ đĩa
- Là thiết bị mà máy tính dùng để đọc và ghi (lƣu trữ) thông tin lên đĩa từ. Mỗi máy tính thƣờng
có từ 1 đến 2 đĩa mềm và có thể có nhiều ổ đĩa cứng (tối đa 4 đĩa cứng)
- Tên của ổ đĩa thƣờng là các chữ cái. Ổ đĩa mềm thƣờng là A:, tên ổ đĩa cứng là C:, D:, ổ đĩa di
động (Flash disk) có thể có tên D:, E:, …
- Khi máy tính đang làm việc trực tiếp với ổ đĩa nào thì ổ đĩa đó đƣợc gọi là ổ đĩa hiện hành.
2.5.4. Thƣ mục (Folder)
- Để dễ dàng quản lí các tập tin trên đĩa, hệ điều hành DOS và
Windows cho phép phân vùng trên đĩa thành từng nhóm gọi là
thƣ mục để lƣu các tập tin cùng loại. Hệ điều hành Windows
gọi thƣ mục là Folder.
- Một thƣ mục lại có thể chứa các thƣ mục con khác tạo thành
cây thƣ mục. Vậy thƣ mục là nơi chứa các tập tin cùng loại
hoặc thƣ mục con khác.
- Mỗi một thƣ mục có một tên, quy tắc đặt tên thƣ mục cũng
giống nhƣ đặt tên tập tin, nhƣng thƣờng không có phần mở
rộng.
- Mỗi ổ đĩa đều có một thƣ mục gọi là thƣ mục gốc. Thƣ mục gốc kí hiệu là dấu \
- Một thƣ mục không chứa tập tin hoặc thƣ mục con nào gọi là thƣ mục rỗng.
- Một thƣ mục cấp dƣới (đƣợc chứa trong) một thƣ mục nào đó gọi là thƣ mục con. Thƣ mục
chứa nó đƣợc gọi là thƣ mục cha của thƣ mục đó.
- Cách tổ chức thƣ mục phân cấp cha, con trong DOS tạo thành những cây thƣ mục.
Mô đun 02 45
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Ví dụ: Cây thƣ mục nhƣ trong hình trên có năm thƣ mục rỗng là TOAN, VAN, ONTAP,
CANBAN, VANPHONG (giả sử các thƣ mục này không chứa tập tin nào cả).
Thƣ mục TINHOC là con của thƣ mục gốc và là thƣ mục cha của thƣ mục CANBAN và
VANPHONG.
2.5.5. Đƣờng dẫn (path name)
- Là đƣờng đi đến một file hoặc một thƣ mục con nào đó
Ví dụ: Các đƣờng dẫn từ ổ đĩa D: và cây thƣ mục trong ví dụ ở trên:
- Đƣờng dẫn để truy cập đến thƣ mục TOAN là: D:\HOCKI\TOAN
- Đƣờng dẫn đến thƣ mục CANBAN là: D:\TINHOC\CANBAN
- Đƣờng dẫn đến file baitap.docx là: D:\TINHOC\CANBAN\baitap.docx
2.5.6. Các ký tự đại diện
Trong quá trình thực hiện lệnh, để chỉ một nhóm các tập tin hoặc thƣ mục, ta có thể sử dụng các ký
tự đại diện nhƣ sau:
Kí tự * : Đại diện cho nhiều kí tự kể từ vị trí dấu * đến đấu . (chấm) ở phần tên. Dấu * có thể xuất
hiện ở phần tên hoặc phần đuôi.
Kí tự ? : Đại diện cho một ký tự tại vị trí dấu ?
ví dụ :
*.txt chỉ tất cả các tập tin có phần mở rộng (đuôi) là txt
*.DOC là đại diện cho các tập tin có tên bất kì, đuôi là doc. ví dụ : hopdong.doc, baihat.doc,
baitap.doc,
BAI*.CPP là đại diện cho các tập tin có tên bắt đầu là BAI, đuôi là xlsx, chẳng hạn nhƣ
baitap1.xlsx, baitap2.xlsx, baitap3.xlsx, baithi.xlsx, …
*.JPG là đại diện cho các tập tin hình ảnh nén có tên bất kì, đuôi là jpg.
*.* : Chỉ tất cả các tập tin, tên bất kì, đuôi bất kì.
bai?.pptx Chỉ tất cả các tập tin có 3 ký tự đầu là bai, ký tự thứ 4 là một ký tự bất kỳ và có phần mở
rộng (đuôi) là ppt. (Đây chính là tập tin của phần mềm MS powerpoint )
*.do? là đại diện cho các tập tập tin có tên bất kì, có đuôi là 3 kí tự, 2 kí tự đầu của đuôi là do.
2.5.7. File Explorer
File Explorer (FE) là một chƣơng trình tích hợp sẵn khi cài đặt Windows 10. FE giúp chúng ta quản
lí đƣợc Folder và File (thƣ mục và file) nhƣ:
- Tìm kiếm, tạo mới, đổi tên, chép, di chuyển và xóa tên Folder.
- Tìm kiếm, đổi tên, chép, di chuyển, xóa tên, xác lập thuộc tính cho nhiều File.
- Định dạng (Format) đĩa mềm, đĩa USB, sao chép đĩa, xem dung lƣợng đĩa, . . .
- Xem thông tin thƣ mục và tập tin.
- Mở và thi hành 1 tập tin ứng dụng.
Mô đun 02 46
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
A: Thanh Ribbon: chứa các nút chức năng của chƣơng trình File Explorer.
B: Khu vực liệt kê các ổ đĩa có trong máy tính.
C: Chứa các thƣ mục đƣợc sử dụng thƣờng xuyên của ngƣời dùng, các thƣ mục đƣợc tạo sẵn bởi
HĐH và các ổ đĩa trong máy tính.
Thanh địa chỉ: hiển thị đƣờng dẫn của ổ đĩa hoặc thƣ mục hiện tại. Ngƣời dùng có thể nhập đƣờng
dẫn để truy cập nhanh một ổ đĩa, thƣ mục bất kỳ.
Ô tìm kiếm: nhập từ khóa mô tả đối tƣợng cần tìm.
Thẻ Home: chứa các nút lệnh cơ bản nhƣ sao chép, dán, đổi tên, xóa, xem thuộc tính của một đối
tƣợng
Thẻ View: chứa các nút chức năng về thay đổi cách hiển thị, sắp xếp các nội dung trong FE
Mô đun 02 47
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 02 48
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Thẻ View: chứa các nút lệnh liên quan đến tùy chỉnh hiển thị của chƣơng trình File Explorer nhƣ
thay đổi cách sắp xếp thƣ mục, tập tin, gom nhóm thƣ mục, tập tin…
2.5.7.5. Chọn chế độ hiển thị tên các folder, file trên cửa sổ phải của windows explorer
- Mở ổ đĩa hoặc thƣ mục cần xem nội ở cửa sổ trái.
- Click chọn một trong tám chế độ hiển thị trong thẻ View, trong đó:
- Extra LargeIcons/Large/Medium Icons/Small Icons: Tên các file hiện ra ở cửa sổ phải dạng
biểu tƣợng: rất lớn/lớn/trung bình/nhỏ.
- List: Tên các file hiện ra ở cửa sổ phải theo danh sách vắn tắt (biểu tƣợng và tên)
- Details: Hiện tên các files với đầy đủ thông tin về file nhƣ Tên (Name), kích thƣớc file(size),
kiểu đuôi file (Type), ngày cập nhật nội dung file (Modified).
2.5.7.6. Tìm kiếm folder hoặc file trên đĩa
Mở File Explorer > Nhập từ khóa (key word) vào hộp tìm kiếm ở góc phải trên.
Sử dụng bộ lọc để tìm kiếm chỉnh xác hơn: Bạn có thể lọc kết quả tìm kiếm theo ngày tháng, theo
loại tập tin, theo kích thƣớc….
Mô đun 02 49
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Ghi chú:
- Trong cửa sổ File Explorer, thƣ mục là các hộp màu vàng không hiển thị đầy đủ thông tin của
thƣ mục đặc biệt là không thấy dung lƣợng thƣ mục.
- Thông tin file: File có nhiều thuộc tính (Attributes). Khi click chuột phải lên tên file sẽ hiện ra
cửa sổ cho biết thông tin file gồm: Hidden (dấu tên trong của sổ Exploter), Read Only (chỉ
đọc: không cho phép thay đổ nội dung file gốc)
2.5.7.8. Các thao tác với file trong cửa sổ explorer
Các thao tác sao chép, di chuyển, xóa tƣơng tự nhƣ thao tác với folder (thƣ mục).
- Để chọn nhiều file liên tiếp nhau: Click chuột lên file thứ 1, rồi Ấn SHIFT và Click chuột lên
file cuối rồi nhả chuột.
- Để chọn nhiều file không liên tiếp: Ấn Phím CTRL trong khi Click chuột lần lƣợt lên tên các
file muốn chọn.
- Chọn tất cả các file trong 1 Folder: Mở Folder, các file sẽ ra ở cửa sổ phải. Click chuột vào
khoảng trắng ở cửa sổ phải, gõ CTRL + A (hoặc click chọn Select All trên thanh Home).
- Xem, gán thuộc tính cho 1 File: Click phải tên file, chọn Properties:
Read only: Chỉ đọc, không cho thay đổi nội dung file.
Hidden : Dấu tên file không hiện ra trong cửa sổ nội dung thƣ mục.
Mô đun 02 50
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
2.5.7.11. Cho hiện hoặc dấu đuôi file ở cửa sổ phải của cửa sổ Explorer
- Click chọn File name extension trong thanh View
2.5.7.13. Hiển thị/ không hiển thị các tập tin, thƣ mục có thuộc tính ẩn
Đánh dấu chọn Hidden items trên thanh View để hiển thị các tập tin, thƣ mục có thuộc tính ẩn,
ngƣợc lại là không.
Mô đun 02 51
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 02 52
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Nhƣ bạn có thể thấy, các file sẽ đƣợc copy vào "thƣ mục" zip, thực chất là một file .zip. Bạn có thể
kéo-thả để di chuyển file zip này và cũng có thể copy hoặc xóa nhƣ copy, xóa file bình thƣờng.
Cách 2: chọn tất cả các file hoặc thƣ mục bạn muốn nén trên cửa sổ Explorer hoặc Desktop, click
chuột phải và chọn Send to > Compressed (zipped) folder.
Mô đun 02 53
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Bạn sẽ đƣợc cung cấp một số tùy chọn. Hãy tìm hiểu các tùy chọn này.
Hãy nhớ rằng bạn cần sử dụng mật khẩu mạnh để vô hiệu hóa tấn công brute-force và tấn công
dạng từ điển (dictionary).
ZipCrypto và AES-256: Nếu bạn muốn tạo file
zip thông thƣờng (không phải là file 7z), bạn sẽ
cần chọn giữa 2 loại mã hóa ZipCrypto và AES-
256. ZipCrypto yếu hơn nhƣng cũng có ít vấn
đề tƣơng thích hơn AES-256. AES-256 mạnh
hơn ZipCrypto, song lại chỉ hoạt động trên các máy vi tính mới, hoặc các máy có cài đặt 7-Zip. Hãy
sử dụng AES-256 khi bạn chắc chắn ngƣời nhận sẽ không gặp vấn đề tƣơng thích.
Mã hóa tên file đƣợc nén: Trong một số trƣờng hợp, mã hóa tên file đƣợc nén thậm chí còn quan
trọng hơn là mã hóa nội dung file. Khi mã hóa tên file, kẻ gian sẽ khó có thể biết đƣợc bạn chứa file
các định dạng file nào trong file nén của mình. 1 số định dạng file nén: zip, 7z, tar, wim
Để thực hiện đƣợc tùy chọn này, bạn sẽ phải lựa chọn định dạng nén là 7z. Sau đó, bật tùy chọn mã
hóa tên file (Encrypt file names).
Mô đun 02 54
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
2.6.4. Tạo ra các file có khả năng tự giải nén, không cần phần mềm bổ trợ
Việc nén file thành định dạng .7z là cần thiết để mã hóa tên file, song cũng có một bất lợi: ngƣời
nhận có thể chƣa cài sẵn ứng dụng 7-Zip và các ứng dụng tƣơng thích khác. Giải pháp cho bạn là
tạo các file có khả năng tự giải nén (không cần cài thêm 7-Zip hoặc phần mềm khác).
Các file có khả năng tự giải nén cũng giống nhƣ các file zip thông thƣờng vậy, song chúng lại có
định dạng .exe (file thực thi) thay vì định dạng .7z.
Nhờ đó, các file này có thể tự giải nén, ngay cả trên những máy không đƣợc cài đặt sẵn 7-Zip. Điểm
bất lợi của tính năng tạo file tự giải nén là sẽ có rất nhiều ngƣời dùng ngại mở file .exe đƣợc gửi
qua email, vốn là một nguồn lây virus phổ biến. Thậm chí, phần mềm bảo mật của họ sẽ còn từ chối
truy cập vào file này.
2.6.5. Chia nhỏ file cỡ lớn ra các file nhỏ
Giả sử bạn cần lƣu một file có độ lớn 1GB lên 2 đĩa CD. Một đĩa CD chỉ có thể lƣu 700MB dữ liệu,
và do đó bạn sẽ cần 2 đĩa CD. Bạn sẽ làm thế nào để chia file của mình ra một cách vừa vặn?
Câu trả lời là rất dễ dàng: lựa chọn độ lớn để chia file nhƣ trong hình vẽ trên. Bạn cũng có thể tự
nhập vào một độ lớn nhất định để chia file. Lƣu ý rằng bạn sẽ không thể tạo ra file có khả năng tự
giải nén nếu nhƣ bạn chọn cách chia nhỏ file theo cách này. Bù lại, bạn vẫn có thể đặt mật khẩu cho
file của mình. Ngoài ra, bạn cũng cần lƣu ý rằng bạn sẽ cần tới ứng dụng 7-Zip để giải nén file dạng
này, do Windows không đƣợc tích hợp sẵn tính năng mở file nén nhiều phần.
Khi giải nén, bạn cần đặt các file thành phần vào cùng một vị trí. Sau đó, bạn chỉ cần mở file đầu
tiên và 7-Zip sẽ tự động nối các file lại với nhau để giải nén.
Tiết kiệm nhiều dung lƣợng hơn
7-Zip cũng cung cấp cho bạn một số tùy chọn nén file tiết kiệm dung lƣợng. Mức độ thấp nhất
(Store) sẽ chỉ lƣu nguyên vẹn các thông tin của file gốc, do đó quá trình giải nén sẽ chỉ tốn thời gian
bằng quá trình copy file thông thƣờng. Mức độ cao nhất (Ultra) sẽ tiết kiệm đƣợc nhiều dung lƣợng
nhất, song giải nén sẽ tốn nhiều thời gian nhất.
Trên đây là các cài đặt quan trọng cho ứng dụng nén file miễn phí 7-Zip. Một trong những lựa chọn
phần mềm nén khá phổ biến khác hiện nay là WinRAR (miễn phí sử dụng 30 ngày đầu). Với
WinRAR, bạn có thể chia nhỏ file nén thành nhiều phần và sử dụng tính năng tạo file tự giải nén
cùng lúc. Ngoài ra, số lƣợng định dạng mà WinRAR cũng là khá nhiều, bao gồm cả các file ISO
(file ảnh đĩa CD/DVD) thông thƣờng.
Mô đun 02 55
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 02 56
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Để chuyển đổi tài liệu định dạng *.pdf thành *.docx và ngƣợc lại có thể dùng phần mềm: ABBYY
FineReader Engine, Adobe Acrobat, Nitro pdf, …
Có thể thực hiện chuyển đổi định dạng file trực tuyến: Search từ khóa trên Google để tham khảo
thao tác thực hiện chuyển đổi định dạng file tài liệu online.
Ghi chú: Để đọc đƣợc file định dạng *.pdf trên máy tính phải cài đặt phần mềm nhƣ: Adobe reader
10, Foxit reader (có thể tìm và tải trên Internet)
Mô đun 02 57
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
2.8.2. Chuyển định dạng file Word, Excel, Powerpoint thành định dạng file *.pdf
*.docx
*.xlsx *.pdf
*.pptx
Trong quá trình tạo và quản lí, truyền tải file, để có thể sử dụng hay bảo mật nội dung file, Ngƣời
dùng cần chuyển đổi định dạng file.
Các file thƣờng có đuôi file có thể chuyển đổi nhƣ đuôi nhƣ sau
File văn bản word .docx thành đuôi .pdf và ngƣợc lại
File bảng tính Excel .xlsx thành đuôi .pdf
.docx thành đuôi .rtf
Mô đun 02 58
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
2.8.3. Cách chuyển đổi file văn bản word .docx thành đuôi .rtf, .pdf, .txt, web .html
B1: click chuột phải lên tên file văn bản Word (với Word 2007/2010/2013) > Chọn mục Save As thì
sẽ hiện ra cửa sổ hộp thoại sau > chon thanh Save As type
B2: Click chọn định dạng file cần chuyển đổi hiện ra trong cửa sổ. Với Word từ 2010 trở về sau cho
phép chuyển đổi file từ định dạng .docx thành định dạng *.rtf, *.txt, *.pdf, *.html, *.htm
2.8.4. Cách chuyển đổi file bảng tính EXCEL .xlsx thành đuôi .pdf , trang web
B1: click chuột phải lên tên file bảng tính (với Excel 2007/2010/2013) > Chọn mục Save As thì sẽ
hiện ra cửa sổ hộp thoại sau > chọn thanh Save As type > chọn kiểu định dạng cần chuyển đổi.
Mô đun 02 59
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 02 60
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 02 61
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
MIDI: Nhạc thƣờng (bao gồm tiếng đàn, tiếng sáo, tiếng các bộ gõ và cả tiếng hát nữa) đều tồn
tại dƣới dạng sóng âm thanh với bản chất cơ học : Một luồng sóng âm sẽ làm rung động không
khí quanh nó, truyền đi trong không gian, rồi đập vào tai ngƣời nghe, làm rung động màng nhĩ,
khiến cho ngƣời ấy nghe đƣợc âm thanh đó. Để ghi lại, lƣu lại một sóng âm thƣờng thì ngƣời ta
sử dụng kỹ thuật tƣơng tự (Analog), biến một sóng âm bản chất cơ học thành sóng điện từ, với
những định dạng (format) quen thuộc nhƣ .wav, .cda, .mp3 v.v...
Nhạc Midi không dùng kỹ thuật tƣơng tự (Analog), mà dùng kỹ thuật số (Digital) để lƣu lại âm
thanh. Mỗi âm thanh của các nhạc cụ khác nhau đƣợc gán cho một chuỗi ký tự số nhị nguyên
tƣơng ứng (chỉ bao gồm 2 chữ số 0 và 1) chẳng hạn nhƣ 010101, hoặc 101010,... Nhƣ vậy một
chuỗi âm thanh sẽ đƣợc ghi lại nhƣ một ... chuỗi số
- Nén không bảo toàn nội dung (lossly): Các định dạng: MP3, AAC, WMA, Vorbis – MP3 –
MPEG 1 Audio Layer 3 là định dạng âm thanh “dễ mất dữ liệu” phổ biến nhất hiện nay. Cho
dù vấn đề về bằng sáng chế đối với sản phầm này vẫn còn chƣa đƣợc giải quyết. Ta thƣờng
thấy Mp3 hay đƣợc nén với bitrate là 128, hoặc 192, hoac 320 kilobit 1 giây (kbps). Bạn có thể
nhận thấy rằng nó chỉ bằng 1/10 so với biterate của WAV (1411kbps) đó là lí do tại sao 1 phút
nhạc mp3 128kbps chỉ tốn khoảng 1Mb.
Làm đƣợc điều này, các thuật toán nén sẵn sàng bỏ bớt dữ liệu mà vẫn không ảnh hƣởng quá
nhiều tới chất lƣợng chung của file. WMA – Windows Media Audio : định dạng âm thanh “ dễ
mất dữ liệu” của Microsoft. Định dạng này đầu tiên đƣợc phát triển và sử dụng nhằm tránh
những vấn đề giấy phép cho các sản phẩm sử dụng định dạng MP3. Tuy nhiên, nhờ những cải
tiến liên tục cùng khả năng tƣơng thích với các hệ thống kiểm duyệt quyền quản lý kĩ thuật số
(DRM), WMA vẫn rất phổ biến cho đến khi iTunes trở thành nhà vô địch trong thế giới nhạc
DRM.
AMR: là một định dạng âm thanh nén thƣờng đƣợc dùng cho ghi âm, nhạc chuông. Đây cũng
là định dạng âm thanh đƣợc sử dụng khi đàm thoại trên qua điện thoại, đƣợc sử dụng làm codec
âm thanh đàm thoại tiêu chuẩn bởi 3GPP vào tháng 10 năm 1988
CHUYỂN ĐỔI ĐỊNH DẠNG ÂM THANH:
File âm thanh có thể đƣợc tạo từ nhiều loại nguồn khác nhau (nhạc cụ, thu âm, …) và đƣợc sử dụng
trên thiết bị khác nhau đặc biệt là trên máy tính và điện thoại cảm ứng. Do đó nhu cầu chuyển đổi
giữa các định dạng âm thanh là nhu cầu thực tế. Có những phần mềm chuyển dủng cài trên máy tính
hoặc phần mềm trực tuyến có thể thực hiện việc chuyển đổi định dạng file âm thanh. Sau đây giáo
trình này giới thiệu 1 số công cụ phần mềm có chức năng giúp chuyển đổi định dạng file âm thanh.
Format Factory là phần mềm dùng để chuyển đổi qua lại giữa các định dạng file nhạc khác nhau
nhƣ MP3, WMV, FLV, 3GP... với chất lƣợng cao, mạnh mẽ và đặc biệt là hoàn toàn miễn phí với
ngƣời dùng
2.8.7. Chuyển đổi audio sang mp3 với format factory
Để thực hiện đƣợc các bạn làm theo hƣớng dẫn sau:
- Bƣớc 1: Bạn cần tải và cài đặt trên máy tính (Nếu chƣa có bạn có thể Download phần mềm
Format Factory miễn phí tại đây).
- Khởi động chƣơng trình bằng việc DouleClick vào biểu tƣợng của chƣơng trình tại màn hình
nền. Tiếp đến bạn Click vào thẻ Audio rồi click Mp3. (Hình phía trên)
- Bƣớc2: Tại đây bạn Click Add File để mở file Audio cần chuyển đổi (Hình phía dƣới)
Mô đun 02 62
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
- Bƣớc 3: Chọn chất lƣợng file sau khi chuyển đổi: Sau khi mở đƣợc file Audio cần chuyển đổi
ra > Click vào Output Settings để chọn chất lƣợng file sau khi chuyển đổi. (Hình bên dƣới)
- Bƣớc 4: Tại đây bạn có thể lựa chọn chất lƣợng file MP3 bằng các lựa chọn:
High Quality: Chất lƣợng cao
Medium Quality: Chất lƣợng bình thƣờng
Low Quality: Chất lƣợng thấp
Sau khi đã lựa chọn đƣợc chất lƣợng của file MP3 bạn Click Ok để tiếp tục.
Bạn cũng có thể thay đổi thƣ mục để lƣu file sau khi chuyển đổi xong bằng cách Click vào Change
bên dƣới (Hình bên dƣới)
Mô đun 02 63
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
- Bƣớc 5: Sau khi đã hoàn tất các công đoạn tùy chỉnh cho File > click vào Ok để đến bƣớc tiếp
theo
- Bƣớc 6: Click vào "Click to Start" để chƣơng trình bắt đầu chuyển đổi định dạng từ Audio
sang MP3 (Hình bên dƣới)
- Bƣớc 7: Đợi đến khi chƣơng trình thực hiện xong sẽ có thông bào là "Completed" thì quá trình
chuyển đổi sẽ kết thúc. Quá trình diễn ra nhanh hay chậm tùy thuộc vào dung lƣợng của File
Audio cần chuyển đổi. (Hình bên dƣới)
- Bƣớc 8: Sau cùng bạn vào thƣ mục lƣu trƣớc đố để kiểm tra kết quả mình đã làm đƣợc.
Mô đun 02 64
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
CHUYỂN ĐỔI ĐỊNH DẠNG FILE ÂM THANH BẰNG PHẦN MỀM TRỰC TUYẾN
http://online-audio-converter.com/
Mô đun 02 65
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
1.
Mô đun 02 66
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 02 67
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
một tập tin duy nhất ngay cả khi chúng sử dụng mã hóa khác nhau. Ví dụ, bạn có thể có một tập tin
MKV sử dụng video VP8 với âm thanh Vorbis, hoặc phổ biến hơn, sử dụng H.264 cho video và
một cái gì đó giống nhƣ MP3 hay AAC cho âm thanh.
MOV: QuickTime Movie là định dạng đƣợc Apple phát triển. Đây là một định dạng đa phƣơng tiện
phổ biến, thƣờng đƣợc dùng trên Internet do ƣu điểm tiết kiệm dung lƣợng của nó.
H.265 hay còn gọi là High Efficiency Video Coding - HEVC ( codec video hiệu suất cao ) là một
định dạng video mang lại khả năng nén cao gần gấp đôi (tức bitrate giảm đi một nửa) so với codec
H.264/AVC hiện đang đƣợc dùng phổ biến, do đó giúp giảm băng thông cần thiết để truyền tải
phim, đặc biệt là trên các thiết bị di động. Nhờ đó, chúng ta không phải trả quá nhiều tiền cho việc
xem phim với kết nối 3G/4G mà vẫn thƣởng thức đƣợc video chất lƣợng cao, thời gian tải nội dung
cũng giảm đi.
2.8.12. Chuyển đổi file media nói chung:
- Chuyển đổi các định dạng file video
- Chuyển đổi file video thành file Âm thanh (trích âm thanh từ file video)
http://www.clipconverter.cc/ là website cho phép thực hiện 2 chức năng
ClipConverter là một công cụ chuyển đổi các định dạng Media trực tuyến, cho phép bạn chuyển
đổi âm thanh từ bất kỳ URL Video sang các định dạng phổ biến. Hiện thời hỗ trợ dịch vụ: Tải về
trực tiếp, YouTube (HQ và HD), Google Video, Sevenload, MySpace, YouTube (HQ), Vimeo
(HQ), Metacafe, MyVideo, Youporn, Pornhub, Veoh. Chuyển đổi miễn phí và nhanh chóng, cho
phép bạn xem video YouTube ƣa thích của bạn trên điện thoại di động của bạn, PSP, iPhone hoặc
bất kỳ thiết bị nào khác.
Mô đun 02 68
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 02 69
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Kiểu gõ VNI
Kiểu gõ này sử dụng các phím số để làm dấu, kiểu gõ này có thể bỏ dấu ở cuối từ.
1 = sắc
2 = huyền
3 = hỏi
4 = ngã
5 = nặng
6 = dấu mũ trong các chữ â, ê, ô
7 = dấu móc trong các chữ ƣ, ơ
8 = dấu trăng trong chữ ă
9 = chữ đ
0 = xóa dấu thanh
Ví dụ:
tie61ng Vie65t (hoặc tieng61 Viet65) = tiếng Việt
d9u7o7ng2 (hoặc duong972) = đƣờng
Kiểu gõ TELEX
Kiểu gõ này sử dụng các phím chữ để làm dấu.
s = sắc
f = huyền
r = hỏi
x = ngã
j = nặng
z = xóa dấu thanh đã bỏ. Ví dụ: toansz = toan
w = dấu trăng trong chữ ă, dấu móc trong các chữ ƣ, ơ.
aa = â
dd = đ
ee = ê
oo = ô
Ví dụ:
tieengs Vieetj (hoặc tieesng Vieejt) = tiếng Việt
dduwowngf (hoặc dduwowfng) = đƣờng
Font chữ là một tập tin chứa các ký tự dùng để hiển thị kiểu chữ lên màn hình hoặc xuất ra máy in.
Mỗi tập tin Font chữ là một kiểu chữ khác nhau (chữ thƣờng, chữ kiểu, chữ đậm, chữ nghiêng,...) và
có thể hiển thị các ngôn ngữ khác nhau (Anh, Việt, Hoa, Nhật, Hàn,...). Ngƣời sử dụng có thể thay
đổi kiểu chữ hiển thị theo ý mình bằng cách chọn các Font chữ tƣơng ứng với kiểu chữ đó.
Mô đun 02 70
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Trong windows có rất nhiều Font chữ, các Font chữ mặc định dùng để hiển thị trên các cửa sổ giao
diện và các Font chữ khác giúp ngƣời dùng có thể thay đổi nhiều kiểu chữ trong các ứng dụng của
mình. Ngoài ra ngƣời dùng còn có thể cài đặt thêm nhiều Font chữ khác để phù hợp với nhu cầu sử
dụng.
2.9.3. Các loại Font chữ thông dụng trong Windows
TrueType Font
TrueType là một loại Font thông dụng cho độ rõ nét cao khi hiển thị ở kích thƣớc nhỏ hay lớn.
Hầu hết các ký tự trong văn bản và tài liệu in ấn đều sử dụng loại Font chữ này. Tập tin Font loại
TrueType có phần mở rộng là .ttf
OpenType Font
OpenType là một định dạng Font chữ máy tính có khả năng mở rộng. Nó đƣợc xây dựng dựa
trên TrueType Font, giữ lại cấu trúc cơ bản của TrueType và thêm nhiều dữ liệu cấu trúc phức tạp
trong việc quy định khi in ấn. Tập tin Font loại OpenType có phần mở rộng là .ttf
System Font
Đây là những Font chữ đƣợc Hệ điều hành sử dụng để hiện thị tên của Menu, Title, Icon,...
trong các cửa sổ. Tập tin System Font có phần mở rộng là .fon
2.9.4. Cách cài đặt Font chữ trong windows
Cách cài thứ nhất
Cài đặt Font chữ bằng cách chép (Copy) các tập tin Font chữ vào thƣ mục Fonts của Windows
Cách cài thứ hai
Mở thƣ mục bất kì chứa các tập tin Font > gỏ Ctrl+A chon tất cả tập tin Font chứa trong thƣ mục
này >click phải chuột lên vùng chọn > chọn Install
2.9.5. Sử dụng trình tiện ích unikey để nhập tiếng việt trên máy tính
Chạy bộ gõ bàn phím unikey, chọn bảng mã và chọn kiểu gõ VNI hoặc Telex
Mở chƣơng trình ứng dụng (có thể là winword 2010, Excel, powerpoint, corel, photoshop) và chọn
Font chữ tƣơng ứng với bảng mã đã chọn ở bƣớc 2.
Cụ thể nhƣ sau:
B1: Chạy bộ gõ bàn phím tiếng Việt unikey. Click biểu tƣợng trên desktop. (Bộ gõ Unikey có
ƣu điểm không cần setup và đây là phần mềm miễn phí). Nếu trên màn hình không có biểu tƣợng
unikey, bạn nhập tên unikey vào ô tìm kiếm trên thanh taskbar.
Mô đun 02 71
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Nếu bộ gõ bàn phím đã chạy rồi (hiện kí hiệu V màu đỏ hay E màu
xanh lơ ở góc phải dƣới màn hình vùng system tray) thì click phải lên
chữ V màu đỏ hay E màu xanh lơ, chọn VNI Windows, click phải lần
2 lên V, chọn kiểu gõ vni (hay Telex)
B1: chọn font chữ trong cửa sổ sọan thảo Word:
Để nhập đƣợc văn bản tiếng Việt, trong giao diện của phần mềm
winword 2010 (hoặc Excel, powerpoint…). Thông thƣờng, Word
hiện sẵn Font là Arial. SV có thể chọn lại Font khác theo mã unicode
nhƣ: Times New Roman, Tahoma, Verdana hoặc chọn Font mã VNI
là font chữ bắt đầu là VNI nhƣ VNI-Times, VNI-Avo, VNI-Helve,…
B2: chọn bảng mã tƣơng ứng Font chữ trong cửa sổ soạn thảo phần mềm Word
SV cần phải chọn đúng bảng mã tƣơng ứng Font chữ đã chọn. Click phải biểu tƣợng V ở góc phải
dƣới màn hình rồi thực hiện theo gợi ý sau:
ví dụ : khi mở cửa sổ soạn thảo văn bản mới của Word
- Nếu bạn chọn Font có tên Times new roman, Arial, Tahoma, Verdana, …, thì click phải biểu
tƣợng V ở system tray, chọn bảng mã là unicode dựng sẵn.
- Nếu bạn chọn Font có tên bắt đầu là VNI- nhƣ: VNI-Times, VNI-AVO, VNI-Cooper, VNI-
Present, VNI-Helve, thì click phải biểu tƣợng V ở system tray, chọn bảng mã là VNI
Windows.
- Nếu bạn chọn Font có tên bắt đầu là một dấu chấm nhƣ .VnArial, .VNTime, .VNRevue, (dù
chọn kiểu gõ là Telex hay VNI) thì click phải biểu tƣợng V ở system tray, chọn bảng mã là
TCVN3 (ABC)
Thao tác nhƣ sau : Chọn văn bản (nếu chọn toàn bộ tài liệu thì gõ CTRL+A), chọn Font chữ Arial
hay Times New Roman hay Tahoma hay Verdana,
Mô đun 02 72
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Cách 1: chọn nhanh Font chữ trong nhóm Font của Tab Home
Cách 2 chọn Font chữ : cách 1 : Chọn Home > click chức năng Font hiện hộp thoại Font (hoặc gõ
CTRL+D) : (Xem hình minh họa dƣới đây)
Cách 2 chọn Font : bạn có thể chọn Font chữ bằng cách mở hộp thoại Font : Gõ CTRL+D hoặc thực
hiện nhƣ gợi ý hình sau đây :
Chọn thƣ mục lƣu driver máy in và click chọn tên file driver tải về
Mô đun 02 74
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Bước 2: Thiết lập quyền chia sẻ máy in cho các máy còn lại trong hệ thống
– Vào control Panel > Printers and device or Printers and Faxes (có biểu tƣợng cái máy in)
– Chọn vào thiết bị máy in, nó sẽ hiển thị tên máy in mà bạn vừa cài driver cho máy chủ. Bạn
bấm chuột phải chọn sharing > tích vào ô share this printer > apply > ok .
Mô đun 02 75
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 02 76
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
– Để tìm một phần mềm, bạn nhập từ khóa cần tìm vào ô tìm kiếm. Microsoft store sẽ liệt kê các
phần mềm có chứa từ khóa bạn nhập vào
– Để cài đặt một phần mềm vào máy tính, bạn click vào tên phần mềm đó trong Microsoft store ,
sau đó click vào nút Get
Mô đun 02 77
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 02 78
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
trò chơi đã trở nên vô cùng lý thú. Các quả bóng nối tiếp nhau bay bổng không ngừng trông
rất đẹp mắt.
Những động tác bình thƣờng và những vật thể cũng bình thƣờng đã kết hợp lại tạo
thành một trò chơi đầy hứng thú: xiếc tung hứng.
Những năm gần đây, trò tung hứng đã hồi sinh trên thế giới. Môn nghệ thuật cổ xƣa
này đƣợc những ngƣời làm xiếc dạo và những ngƣời biểu diễn tài tử trình diễn ở khắp mọi
nơi, nhất là trên đƣờng phố, trong các công viên.
Xiếc tung hứng thật sự đã có khoảng 4000 năm lịch sử. Ở Ai cập, Châu Á và Châu
Mỹ nó thƣờng đi đôi với các nghi lễ cổ xƣa. Ở Châu Âu thời trung cổ, những ngƣời hát rong
thƣờng trình diễn tiết mục này. Trong số những nhà làm xiếc tung hứng đại tài ở phƣơng
Đông, đặc biệt phải kể đến Ramo Samee.
Lƣu văn bản với tên XIEC.DOCX
1.4 Mở văn bản mới nhập tiếp văn bản sau:
Xƣa kia, ngƣời Trung quốc chƣa biết tính ngày, tháng, năm. Họ chỉ dựa vào kinh
nghiệm của bản thân mà ghi năm tháng. Thời cổ gọi tháng giêng là nguyên, gọi mồng một
là đán, ghép lại mà thành nguyên đán.
Nhƣng về sau nguyên đán của các triều đại lại không giống nhau. Nguyên đán của
nhà Hạ là ngày mồng một tháng giêng, nguyên đán của nhà Ân là mồng một tháng chạp.
Nguyên đán của nhà Chu là vào ngày mồng một tháng mƣời một. Sau khi Tần Thủy Hoàng
thống nhất Trung quốc thì ngày mồng một tháng mƣời là Nguyên đán.
Hiện nay nguyên đán của Trung quốc lại là ngày mồng một tháng giêng dƣơng lịch
còn ngày mồng một tháng giêng âm lịch thì gọi là xuân tiết, tức là ngày tết âm lịch. Xuân
tiết là ngày tết cổ truyền, bắt nguồn từ lạp tế của xã hội. Qua một năm lao động vất vả, đến
cuối năm nhân ngày nông nhàn, nhân dân cúng tạ ơn thần thánh, tổ tiên và cầu phúc cầu thọ.
Lƣu văn bản với tên NGAYTET.DOCX
--------------------------
Bài 2: lần lƣợt thực hiện các công việc sau:
2.1 Mở tập tin HAIMO.DOCX rồi định dạng cho mỗi dòng một Font chữ khác nhau (kích
cở chữ tự chọn cho hợp lý)
2.2 Mở tập tin XIEC.DOCX rồi định dạng nhƣ sau:
Tung một quả bóng lên không rồi đƣa tay chụp lấy. Một động tác quá đơn giản!
Thế nhƣng, bây giờ nếu có thêm một quả bóng nữa thì các động tác đã không còn đơn giản
và trò chơi đã trở nên vô cùng lý thú. Các quả bóng nối tiếp nhau bay bổng không ngừng
trông rất đẹp mắt.
Những động tác bình thường và những vật thể cũng bình thường đã kết hợp lại tạo
thành một trò chơi đầy hứng thú: xiếc tung hứng.
Mô đun 02 79
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Những năm gần đây, trò tung hứng đã hồi sinh trên thế giới. Môn nghệ thuật cổ xƣa
này đƣợc những ngƣời làm xiếc dạo và những ngƣời biểu diễn tài tử trình diễn ở khắp mọi
nơi, nhất là trên đƣờng phố, trong các công viên.
Xiếc tung hứng thật sự đã có khoảng 4000 năm lịch sử. Ở Ai cập, Châu Á và Châu
Mỹ nó thường đi đôi với các nghi lễ cổ xưa. Ở Châu Âu thời trung cổ, những người hát rong
thường trình diễn tiết mục này. Trong số những nhà làm xiếc tung hứng đại tài ở phương
Đông, đặc biệt phải kể đến Ramo Samee.
2.2 Mở tập tin NGAYTET.DOCX rồi định dạng nhƣ sau:
Xƣa kia, ngƣời Trung quốc chƣa biết tính ngày, tháng, năm. Họ chỉ dựa vào kinh
nghiệm của bản thân mà ghi năm tháng. Thời cổ gọi tháng giêng là nguyên, gọi mồng một
là đán, ghép lại mà thành nguyên đán.
Nhưng về sau nguyên đán của các triều đại lại không giống nhau. Nguyên đán của
nhà Hạ là ngày mồng một tháng giêng, nguyên đán của nhà Ân là mồng một tháng chạp.
Nguyên đán của nhà Chu là vào ngày mồng một tháng mười một. Sau khi Tần Thủy Hoàng
thống nhất Trung quốc thì ngày mồng một tháng mười là Nguyên đán.
Hiện nay nguyên đán của Trung quốc lại là ngày mồng một tháng giêng dƣơng lịch
còn ngày mồng một tháng giêng âm lịch thì gọi là xuân tiết, tức là ngày tết âm lịch. Xuân
tiết là ngày tết cổ truyền, bắt nguồn từ lạp tế của xã hội. Qua một năm lao động vất vả, đến
cuối năm nhân ngày nông nhàn, nhân dân cúng tạ ơn thần thánh, tổ tiên và cầu phúc cầu thọ.
----------------------------
Bài 3: Vào File Explorer (Windows Explorer) thực hiện các công việc sau:
1/ Tạo cây thƣ mục:
BT12
BT2 BT21
BT22
BT23
a/ Sao chép: (chỉ nêu tên tập tin ngầm hiểu có luôn phần mở rộng)
- Tập tin Haimo và Thotinh từ ổ dĩa lƣu bài vào thƣ mục BT11
- Tập tin Xiec và Ngaytet từ ổ dĩa lƣu bài vào thƣ mục BT12
- Tập tin Haimo và Thotinh từ thƣ mục BT11 vào thƣ mục BT1
Mô đun 02 80
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
- Tập tin xiec và Ngaytet từ thƣ mục BT12 vào thƣ mục BT1
b/ Di chuyển:
- Tất cả các Tập tin từ thƣ mục BT1 vào thƣ mục BT2
- Tất cả các Tập tin từ thƣ mục BT2 vào thƣ mục BT22
c/ Đặt thuộc tính chỉ đọc cho Tập tin Xiec và Ngaytet trong thƣ mục BT1
d/ Đổi tên các tập tin sau đây trong thƣ mục BT2
Ngaytet Tet
Thotinh Tho
e/ Nén tất cả các file trong thƣ mục BT22
f/ Giải nén tập tin Xiec và Ngaytet trong thƣ mục BT22
g/ Chuyển đến thƣ mục BT và thực hiện thao tác tìm kiếm các tập tin có phần mở rộng là
DOCX
Mô đun 02 81
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 02 82
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
B. Cut, Paste
C. Undo, redo
D. Tất cả đều sai
Câu 9: Để đặt thuộc tính cho 1 file, ta dùng lệnh
A. Properties
B. Redo
C. Undo
D. Format file
Câu 10: Trong Windows, muốn xóa hẳn 1file (không đƣa vào Recycle bin) ta bấm tổ hợp
phím ?
A. Shift+Del
B. Alt+Del
C. Ctrl+Del
D. Ctrl+Enter
Câu 11: Sử dụng chƣơng trình nào của Windows để quản lí các Tập tin và thƣ mục?
A. Microsoft Office
B. Internet Explore
C. Control Panel
D. File Explorer
Câu 12: Hệ điều hành dành cho máy tính cá nhân:
A. Là phần mềm cài sẵn trong mọi máy tính cá nhân
B. Là phần mềm không đƣợc thay đổi trong máy tính cá nhân
C. Là phần mềm phải có để máy tính cá nhân có thể hoạt động
D. Là phần mềm do công ty Microsoft độc quyền xây dựng và phát triển.
Câu 13: Ở tình huống nào dƣới đây, máy tính thực thi công việc tốt hơn con ngƣời?
A. Khi phân tích tâm lý một con ngƣời
B. Khi cần sáng tạo
C. Khi dịch một cuốn sách
D. Khi thực hiện một phép toán phức tạp
Câu 14 : Trong Windows, dấu sao “*” dùng trong lệnh tìm kiếm là gì?
A. Đại diện cho 1 ký tự bất kỳ
B. Đại diện cho nhiều ký tự bất kỳ
C. Đại diện cho 1 khoảng trống
D. Không có ý nghĩa gì
Câu 15 : Trong Windows, dấu sao “ ?” dùng trong lệnh tìm kiếm là gì?
A. Đại diện cho 1 ký tự bất kỳ
B. Đại diện cho nhiều ký tự bất kỳ
C. Đại diện cho 1 khoảng trống
Mô đun 02 83
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
D. Không có ý nghĩa gì
Câu 16: Tổ hợp phím Ctrl + X tƣơng đƣơng với lệnh nào sau đây:
A. Cut
B. Center
C. Copy
D. Color
Câu 17: Lập trình là :
A. Công việc của máy tính.
B. Công việc của con ngƣời.
C. Công việc của máy tính với sự trợ giúp của con ngƣời.
D. Công việc của con ngƣời với sự trợ giúp của máy tính
Câu 18: Câu phát biểu nào sau đây SAI.
A. Hệ điều hành là phần mềm
B. Excel là phần mềm
C. USB là phần mềm
D. Windows là phần mềm
Câu 19: Trong windows, sử dụng chức năng trợ giúp (help) ta nhấn phím nào?
A. F1
B. F2
C. F3
D. F10
Câu 20: Tổ hợp phím Ctrl + V tƣơng đƣơng với lệnh nào sau đây:
A. Cut
B. Center
C. Paste
D. Color
Mô đun 02 84
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
3
XỬ LÝ VĂN BẢN CƠ BẢN
Mô đun 3 trình bày:
- Kiến thức cơ bản về văn bản, soạn thảo và xử lý văn bản, sử dụng phần mềm soạn thảo.
- Sử dụng một phần mềm xử lý văn bản cụ thể.
- Định dạng văn bản.
- Tham chiếu (reference).
- Kết xuất và phân phối văn bản.
- Soạn thông điệp và văn bản hành chính.
Học xong chƣơng này, học viên cần hiểu đƣợc:
- Định dạng. Văn bản
- Chèn các đối tƣợng vào văn bản
Mô đun 03 85
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 03 86
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
3.1.2.3. Chức năng chính của một phần mềm xử lý văn bản.
Chức năng chính của một phần mềm xử lý văn bản cho phép thao tác để có đƣợc một văn bản theo
yêu cầu, nhƣ soạn thảo nội dung (tạo mới hoặc sử dụng nội dung có sẵn), biên tập văn bản (thêm
bớt, sửa chữa nội dung, thay đổi định dạng, thêm minh họa, tạo các liên kết, tham chiếu, hoàn chỉnh
văn bản), lƣu giữ văn bản, in ấn và phân phối văn bản.
Mô đun 03 87
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 03 88
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 03 89
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Bạn chỉ việc kéo thanh trƣợt qua phải để phóng lớn hay qua trái để thu nhỏ tài liệu.
Cách 2. Sử dụng tab View
Zoom mở cửa sổ Zoom
100% tỷ lệ quan sát chuẩn
One Page xem 1 trang
Multiple Pages xem 2 trang
Page Width giãn chiều ngang trang bằng
chiều ngang màn hình.
Mô đun 03 90
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
3.2.2.2. Mở nhiều cửa sổ và sắp xếp chúng trên màn hình làm việc
Khi đã thu nhỏ cửa sổ, ta
có thể mở ra nhiều cửa sổ
khác và di chuyển chúng
đi đến vị trí mong muốn
(đặt con trỏ trên thanh tiêu
đề cửa sổ rồi rê đi) để sắp
xếp theo ý của mình.
Thí dụ nhƣ sau :
Chú ý:
- Tại một thời điểm chỉ có
một cửa sổ hoạt động (trên
hình là cửa sổ thứ 3).
- Mỗi cửa sổ có thể là một
ứng dụng khác nhau
3.2.2.3. Thay đổi một số thiết đặt ban đầu để thuận tiện và nâng cao năng suất làm việc
Cài đặt font chữ mặc định
Trong cửa sổ làm việc của Word, bạn
nhấn tổ hợp phím Ctrl+D (hay nhấn
chuột lên nút mũi tên nhỏ ở góc dƣới
bên phải của nhóm Font trong thẻ
Home trên thanh Ribbon)
Mô đun 03 91
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
1. Chọn All documents based on the Normal template? để ứng dụng font mặc định này cho tất cả
các văn bản Word đƣợc xử lý sau này.
2. Nhấn OK để hoàn tất và thoát về cửa sổ của Word.
Cài đặt thƣ mục lƣu văn bản mặc định
Khi tiến hành soạn thảo văn bản Word và sử dụng chức năng Save, mặc định chƣơng trình sẽ tự
động trỏ vào thƣ mục My Documents của ngƣời sử dụng.
Để thay đổi thƣ mục lƣu văn bản mặc định,
1. Chọn tab File >> Options
2. Chọn Save.
3. Thay đổi thƣ mục lƣu văn bản ở dòng Defaut file location (thí dụ hình bên đã đổi thành lƣu vào
C:\Users\DHSG)
4. Chọn nút lệnh OK.
Mô đun 03 92
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Cách 2
Dùng tổ hợp phím: Ctrl + N
Lƣu văn bản
Lƣu lần đầu tiên
1. Chọn tab File>>Save (hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl – S)
2. Chọn thƣ mục
3. Đặt tên tập tin
4. Chọn Save
Lƣu lần kết tiếp
Chọn File>>Save (hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl – S)
Lƣu văn bản đang mở vào một thƣ mục với tên cũ hoặc đổi tên mới.
1. Chọn tab File >> Save
As
2. Chọn Browse
3. Chọn ổ đĩa
4. Đặt tên mới
5. Chọn Save
Mô đun 03 93
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
1. Trên Excel,
chọn phần dữ liệu mà bạn muốn sao chép sang văn bản Word.
2. Chọn tab Home >> Copy hay nhấn tổ hợp phím Ctrl+C.
3. Trên Word,
mở văn bản, click vào vị trí mà bạn muốn dán dữ liệu.
4. Chọn tab Home>>Paste
5. Trong cửa sổ Paste Options thực hiện một trong những bƣớc dƣới
đây:
Để dán dữ liệu nhƣ bảng trong Word, click vào Keep Source
Formatting nếu bạn muốn bản dữ liệu sao chép giống định dạng
bản gốc. Khi đó dữ liệu Excel của bạn sẽ đƣợc chèn vào file word theo dạng bảng tính, có
thể chỉnh sửa trực tiếp dữ liệu này trên Word. Đây là cách thƣờng thực hiện nhất.
Để dán dữ liệu nhƣ một ảnh tĩnh (Static Picture), click vào Paste as Picture.
Để dán một link dữ liệu Excel sang phần dữ liệu bạn Update thêm trên Word sau khi bạn
thay đổi dữ liệu gốc trên Workbook của Excel, click vào Keep Source Formatting and Link
to Excel hoặc Match Destination Table Style and Link to Excel.
Để dán dữ liệu nhƣ dạng văn bản, click vào Keep Text Only.
Chuyển trang trình chiếu powerpoint thành văn bản làm việc
1. Trên PowerPoint
Mở file cần chuyển sang Word.
Chọn tab File >> Export
2. Chọn Create Handouts
3. Chọn 1 trong những kiểu xuất.
- Notes next to slides: Ghi chú bên phải slide
- Blank lines next to slides: Dòng trống bên phải của slide
- Notes below slides: Ghi chú bên dƣới slide
- Blank lines below slides: Dòng trống bên dƣới slide
- Outline only: Dạng văn bản (dạng phác thảo, chỉ có chữ không có hình nền slide).
4. Chọn OK.
Mô đun 03 94
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Thời gian chuyển đổi phụ thuộc chủ yếu vào kích thƣớc của file PDF gốc, sau khi quá trình
chuyển đổi kết thúc, file Word sẽ tự động mở lên ngay lập tức.
Mô đun 03 95
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 03 96
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Ctrl + Backspace Để con trỏ ngay sau ký tự muốn xóa, nhấn Ctrl+Backspace sẽ xóa toàn
bộ ký tự sau con trỏ.
Delete Để con trỏ trƣớc ký tự muốn xóa, nhấn Delete sẽ xóa ký tự bên phải con
trỏ.
Xóa văn bản giữa 2 Nhấn chuột vào đầu phần văn bản muốn xóa, giữ Shift, nhấn vào cuối
điểm phần văn bản, sau đó nhấn Backspace hoặc Delete.
Xóa một từ Nhấn đúp chuột vào từ cần xóa, dùng Backspace hoặc Delete
Xóa một đoạn văn Nhấn 3 lần chuột trái vào bất cứ đâu trên đoạn văn, dùng Backspace
hoặc Delete.
Xóa một câu Giữ phím Ctrl và nhấn chuột vào bất cứ đâu trên đoạn văn muốn xóa,
dùng Backspace hoặc Delete
Mô đun 03 97
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Xóa một dòng Di chuyển chuột đến thanh chọn, nhấn chuột vào đầu dòng, sau đó dùng
Backspace hoặc Delete
3.2.3.8. Cắt, dán, sao chép, di chuyển một phần văn bản bên trong một tài liệu sang các tài liệu
đang mở khác
1. Chọn đối tƣợng (hay nhiều đối tƣợng) muốn di chuyển đi,
2. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+X (Home >> Cut)
3. Chọn cửa sổ muốn đối tƣợng (hay nhiều đối tƣợng) di chuyển đến,
Đặt con trỏ tại vị trí yêu cầu
Nhấn Ctrl+V (Home >> Paste).
Trong trƣờng hợp tài liệu chƣa đƣợc mở thì ta vào File>>Open, rồi thực hiện nhƣ bƣớc 3.
Sử dụng lệnh hủy kết quả vừa làm (undo), lấy lại kết quả vừa làm (redo).
Đôi khi bạn thay đổi điều gì đó trong văn bản và bạn cảm thấy hối
tiếc. May mắn thay, Word ghi nhớ mọi thay đổi mà bạn đã thực hiện
trên 1 tài liệu trong 1 phiên làm việc.
Bạn sử dụng chức năng Undo trên thanh công cụ truy cập nhanh để
phục hồi thao tác vừa thực hiện.
Hoặc sử dụng chức năng Redo trên thanh công cụ truy cập nhanh để lấy lại các phần đã hủy bỏ.
Bên cạnh đó bạn có thể lặp lại 1 thao tác mới thực hiện nhiều lần bằng phím F4.
3.2.4. Xử lý lỗi hiển thị tiếng Việt
Mô đun 03 98
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
3.2.4.2. Bật tắt chức năng kiểm tra chính tả tự động và ngữ pháp tự động
1. Chọn tab File >> Options
2. Chọn Proofing
3. Bấm để bỏ chọn hộp Check
grammar with spelling.
Bấm để bỏ chọn hộp kiểm Mark
Grammar errors as you type
4. Chọn OK
Mô đun 03 99
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 03 100
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 03 101
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
1. Đặt con trỏ tại đoạn văn bản cần thay đổi lề.
2. Dùng chuột dời nhấp giữ và kéo nút lệnh trên thƣớc để thay đổi lề đoạn văn bản.
Mô đun 03 102
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 03 103
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Lƣu ý: Bạn cũng có thể thiết lập giá trị bắt đầu cho danh sách liệt
kê bằng cách nhấp chọn mục Set Numbering Value… Hộp thoại Set Numbering sẽ xuất hiện và
bạn nhập giá trị mới vào khung Set value to nhƣ hình dƣới đây:
Mô đun 03 104
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 03 105
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 03 106
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Phân loại
Các dạng tab thƣờng dùng
Left tab Canh trái văn bản tại điểm dừng tab
Center tab Canh giữa văn bản tại điểm dừng tab
Right tab Canh phải văn bản tại điểm dừng tab
Decimal tab Canh theo dấu chấm thập phân tại điểm dừng tab
Đặt tab
Đặt tab bằng thước
1. Chọn định dạng tab trong hộp Tab Selector
2. Trên thƣớc ngang, nhấp chuột tại vị trí thích hợp
Mô đun 03 107
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Tạo style
1. Mở rộng cửa sổ Styles
2. Chọn Create a Style
3. Đặt tên style mới
4. Chọn Modify...
5. Thay đổi font chữ, kích thƣớc chữ, màu chữ...
6. Chọn OK
Mô đun 03 108
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Áp dụng style
1. Chọn các đoạn văn bản muốn định dạng.
2. Chọn tab Home, trong nhóm lệnh Styles chọn style phù hợp
Hủy bỏ hiệu ứng style
1. Chọn các đoạn văn bản muốn hủy bỏ hiệu ứng style.
2. Mở rộng cửa sổ Styles
3. Chọn Clear Formatting
các đoạn văn bản đƣợc trả về style Normal.
Điều chỉnh style
1. Chọn thẻ Home
2. Click chuột phải lên style cần hiệu chỉnh, chọn Modify...
3. Thực hiện điều chỉnh
4. Chọn OK.
Mô đun 03 109
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Cách 2
1. Đánh dấu đoạn văn bản có định dạng mà bạn muốn sao chép.
2. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + C
3. Đánh dấu đoạn văn bản mà bạn muốn sao chép định dạng.
4. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + V
3.4. Nhúng (embed) các đối tƣợng khác nhau vào văn bản
Sử dụng tab Insert thực hiện nhúng các đối tƣợng khác vào văn bản.
Table Bảng
Pictures Ảnh
Shapes Hình vẽ
Chart Biểu đồ
Mô đun 03 110
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Thẻ Layout
Mô đun 03 111
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Chọn Table
Cách 1: Nhấp trái chuột vào biểu tƣợng phía phải trên của Table.
Mô đun 03 112
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
3.4.1.4. Thay đổi chiều rộng của cột, chiều cao của dòng.
Cách 1
1. Chọn tab Table Tools\Layout
2. Trong nhóm Cell Size chọn
Height điều chỉnh chiều cao dòng.
Width điều chỉnh chiều rộng cột.
Distribute Rows điều chỉnh chiều cao là trung bình cộng chiều cao các cột đƣợc
chọn.
Distribute Columns điều chỉnh độ rộng là trung bình cộng độ rộng các dòng đƣợc chọn.
Cách 2
Thay đổi chiều rộng của cột
1. Đặt con trỏ vào vị trí phân chia giữa 2 cột ở trên thanh thƣớc,
con trỏ biến thành mũi tên 2 đầu nhọn trái phải.
2. Rê chuột qua trái để thu nhỏ chiều rộng của cột, rê chuột qua
phải để tăng chiều rộng của cột.
Sử dụng tab Table Tools\Design để điều chỉnh màu sắc, đƣờng viền
table.
Table Styles thƣ viện các mẫu định dạng sẵn.
Shading tô màu ô.
Borders thay đổi kiểu đƣờng viền, màu đƣờng viền.
Đƣờng viền
1. Chọn ô (hoặc chọn nhiều ô)
2. Chọn tab Table Tools\Design
3. Trên nhóm Borders, tùy chọn
Mô đun 03 113
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Border Styles chọn kiểu đƣờng viền đƣợc định dạng sẵn.
Line Style điều chỉnh kiểu đƣờng viền.
Line Weight điều chỉnh độ dày đƣờng viền.
Pen Color điều chỉnh màu đƣờng viền.
4. Chọn Borders chọn cách áp dụng đƣờng viền
hay chọn Border Painter để vẽ trực tiếp lên cạnh của table.
Tô màu.
1. Chọn ô (hoặc chọn nhiều ô)
2. Chọn tab Table Tools\Design
3. Trên nhóm Table\Styles, chọn Shading
4. Chọn màu.
Mô đun 03 114
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
3. Đƣa chuột đến vị trí muốn chèn shape trong văn bản, giữ nút trái chuột và kéo rê chuột để vẽ.
Mô đun 03 115
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Chèn biểu đồ
1. Chọn Insert\Chart
Xuất hiện cửa sổ Insert Chart
2. Tại mục Recent
Chọn kiểu biểu đồ.
3. Chọn kiểu dạng chi tiết.
4. Chọn OK.
Word chèn vào tài liệu cửa sổ chức
biểu đồ và cửa sổ excel chứa bảng
số liệu.
5. Điều chỉnh số liệu.
6. Điều chỉnh chi tiết biểu đồ.
Mô đun 03 116
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
In Line with Text đối tƣợng nằm trên cùng một dòng với văn bản
(hình giống nhƣ một ký tự bình thƣờng).
Square đối tƣợng sẽ đẩy văn bản sang 4 phía theo dạng
hình chữ nhật.
Tight đối tƣợng đẩy văn bản sang 4 phía ôm theo hình
dạng của hình (ôm sát hình).
Through đối tƣợng đẩy văn bản sang 4 phía ôm theo hình dạng của hình (ôm sát
hình).
Mô đun 03 117
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Top anh Bottom văn bản đƣợc đƣa lên trên hoặc xuống phía dƣới đối tƣợng.
Behind Text đối tƣợng nằm ẩn phía dƣới văn bản.
Infront of Text đối tƣợng nằm phía trên, che mất văn bản phía dƣới.
Advanced Layout Các dạng vị trí tƣơng đối khác.
Mô đun 03 118
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 03 119
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
5. Nhãn "1" đƣợc gắn phía trên phần nội dung cần
chú thích.
Xóa Footnote
1. Đánh dấu nhãn gắn phía trên phần nội dung.
2. Nhấn phím Delete.
Chèn Endnote
1. Đặt con trỏ nơi bạn muốn chú thích
2. Chọn tab References\Insert Endtnote
3. Chú thích trống sẽ đƣợc chèn vào cuối tài liệu
4. Ghi nội dung cho phần chú thích.
Đánh số trang.
Chèn số trang
1. Chọn tab Insert >> Page Number
2. Tùy chọn vị trí đặt số trang (đầu trang hay cuối trang)
Top of Page chèn số trang vào phần Header
Bottom of Page chèn vào Footer
3. Chọn vị trí đặt số trang ở đầu trang hay cuối trang.
4. Chọn Close Header and Footer
Mô đun 03 120
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 03 121
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
3.4.6. Gỡ bỏ bảo vệ
1. Mở tập tin cần gỡ bỏ bảo
vệ.
2. Chọn Stop protection
trong cửa sổ Restrict
Editing (đặt bên phải màn
hình làm việc)
3. Cập nhật mật khẩu
4. Chọn Ok.
Trƣớc khi in bạn cần kiểm tra và hiệu chỉnh các tham số cho trang in:
Size Khổ giấy.
Orientation Hƣớng in in dọc (portrait), in ngang (landscape),
Margins Lề trang in lề trên, lề dƣới, lề trái, lề phải, khổ giấy
(top, bottom, left, right)
Mô đun 03 122
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
In văn bản
1. Chọn tab File\Print
2. Cài đặt
Print All Pages in toàn bộ văn bản
Pages chọn trang in
Print One Sided in một mặt
Collated in bộ tài liệu nhiều trang với
cách sắp xếp các trang in
1,2,3,1,2,3
Portrait Orientation đặt hƣớng in
A4 chọn khổ giấy
Margins điều chỉnh lề trang in
3. Chọn số lần in bộ tài liệu
4. Chọn Print
Mô đun 03 123
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
3.5.1.2. Khái niệm tác vụ (task) in, hàng đợi (queue) in.
Khái niệm tác vụ in
Mỗi khi ra lệnh cho máy tính in một văn bản, thông tin cần in và định dạng văn bản ngay lập tức
đƣợc máy tính lƣu thành một khối dữ liệu (tập tin) nằm chờ trên đĩa cứng, và khi có đủ thông tin
để in trang đầu tiên của văn bản, Windows sẽ gửi thông tin cho máy in thực hiện nhiệm vụ của
mình. Cơ chế in ấn nhƣ vậy giúp
cho ngƣời sử dụng có thể tiếp tục
công việc của mình trong khi máy
in in văn bản.
Khái niệm hàng đợi in
Chƣơng trình quản lý hàng
đợi (print queue) của máy in là
nơi ngƣời sử dụng quản lý quá
trình in ấn văn bản, thông qua cửa
sổ này ngƣời sử dụng có thể thiết
lập độ ƣu tiên, thứ tự in ấn, loại
bỏ không in một văn bản nào đó.
Muốn thay đổi thứ tự in ấn hay độ ƣu tiên chỉ cần nhấn chuột chọn văn bản cần thay đổi, kéo lên
hay xuống là đƣợc.
Nếu muốn loại bỏ in một văn bản đang nằm trong hàng đợi, nhấn chuột phải tại văn bản muốn bỏ
và chọn Cancel Printing hoặc Cancel, ngoài ra cũng có thể nhấn chọn văn bản nằm trong hàng đợi
rồi nhấn phím Delete, và nhấn Yes.
3.5.1.4. Thực hiện in.
Ngoài ra ta còn có thể hủy lệnh in bằng các cách sau đây:
Cách 1: Tắt máy in hoặc máy tính.
Trong một số trƣờng hợp cần thiết các bạn cần hủy nhanh lệnh in các bạn có thể nhanh
chóng tắt máy in, hoặc tắt hay khởi động lại máy tính thì lệnh in sẽ tự hủy.
Nhƣng đây là cách chỉ nên sử dụng trong trƣờng hợp cấp thiết nhất. Bởi nếu bạn quá
lạm dụng cách này có thể dễ dây ảnh hƣởng tới phần cứng và làm giảm tuổi thọ của
máy in.
Cách 2: Cancel All Document
Vào Start >>Devices and Printers. Sau đó nhấn chuột phải vào máy in hiện tại mà bạn
đang sử dụng và chọn Cancel All Document.
Mô đun 03 124
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Lƣu văn bản trên mạng (ghi vào các ổ mạng, các thƣ mục trực tuyến).
Lƣu văn bản vào ổ đĩa mạng
Ổ đĩa mạng là một thiết bị lƣu trữ dữ liệu trên hệ thống mạng LAN (Local Area Network) trong cơ
quan hoặc doanh nghiệp. Ổ đĩa mạng thƣờng nằm trên một máy chủ hoặc một thiết bị lƣu trữ mạng
NAS (Network Attached Storage ).
Ta có thể thấy rằng ổ đĩa mạng trong môi trƣờng mạng LAN giúp cho việc chia sẻ tập tin và lƣu trữ
các file một cách dễ dàng nhất mà không cần sử dụng tài nguyên máy tính. Bởi tính linh hoạt và
Mô đun 03 125
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
thuận tiện của ổ đĩa mạng nên các thiết bị này càng ngày đƣợc phát triển với trình độ khoa học cao
hơn không ngừng đổi mới để đáp ứng đƣợc mọi nhu cầu của ngƣời sử dụng và các kho lƣu trữ khác
nhau trên toàn thế giới
Muốn xác nhận ổ đĩa mạng, bạn vào Start >> Devices and Printers >> Tools >> Map Network
Drive. Ở mục Drive bạn chọn tên cho ổ đĩa mạng, còn phần Folder bạn gõ vào \\server\share hoặc
nhấn vào nút Browse kế bên để tìm chính xác đƣờng dẫn đến ổ đĩa mạng. Sau đó đánh dấu chọn
vào Reconnect at logon.
Soạn một thông điệp bình thƣờng nhƣ thông báo, thƣ.
Thông báo là một văn bản hành chính thông thƣờng, dùng truyền đạt nội dung một quyết định,
tin tức cho các cơ quan, cá nhân biết và giới thiệu một chủ trƣơng chính sách chƣa đƣợc thể chế
hóa bằng văn bản.
Văn bản thông báo gồm 3 phần: phần mở đầu, phần nội dung và phần kết thúc
Bản thông báo cần có các yếu tố:
- Quốc hiệu và tiêu ngữ.
- Địa danh và ngày tháng năm ra thông báo.
- Tên cơ quan thông báo.
- Tên văn bản (thông báo) và trích yếu nội dung.
- Nội dung thông báo.
- Ký đóng dấu cơ quan.
- Nơi nhận.
Mô đun 03 126
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRYỀN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THÔNG BÁO
Kính gửi: Các đơn vị thuộc Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Căn cứ vào Công văn số 1167/HVCT-HCQG, ngày 01/11/2013 của Học viện Chính trị -
Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh về việc hƣớng dẫn nghiệp vụ soạn thảo văn bản dựa theo Thông
tƣ số 01/2011/TT-BNV hƣớng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
Để thống nhất thể thức, kỹ thuật trình bày các văn bản theo đúng quy định của pháp luật, đề
nghị các đơn vị trong Học viện thực hiện việc soạn thảo văn bản theo hƣớng dẫn của Thông tư số
01/2011/TT-BNV và một số mẫu văn bản hành chính do Phòng Pháp chế - Văn phòng xây dựng và
đăng tải trên website của Học viện (có thể tải trực tiếp về máy tính cá nhân).
Mọi thắc mắc xin liên hệ với Phòng Pháp chế - Văn thƣ Ban Giám đốc thuộc Văn phòng Học
viện Báo chí và Tuyên truyền, tầng 2 Nhà A1, điện thoại nội bộ: 204 hoặc đ/c Trần Thị Lan – Phó
Chánh Văn Phòng: 0983367786./.
Mô đun 03 127
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Soạn và định dạng một văn bản hành chính (tùy chọn) theo mẫu quy định
Soạn theo định dạng các mẫu quy định sau đây :
Thí dụ 1:
ỦY BAN NHÂN DÂN TPHCM CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÕN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________ _________________________________________________________________
QUYẾT ĐỊNH
Về việc …………………..…………………..
___________________________________
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. ........................................................................................................
...............................................................................................................................
Điều 2 . .......................................................................................................
.....................................................................................................................................
Điều xxx .......................................................................................................
.....................................................................................................................................
HIỆU TRƢỞNG
Nơi nhận:
- Nhƣ Điều … (Chữ ký, dấu)
- …………….
- Lƣu: .... , …
Họ và tên
Mô đun 03 128
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Thí dụ 2:
ỦY BAN NHÂN DÂN TPHCM CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÕN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________ _________________________________________________________________
Số: /TB-ĐHSG TP Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 20…
THÔNG BÁO
...............................................................
....................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................
HIỆU TRƢỞNG
Nơi nhận:
- ……………;
- ……………;
- Lƣu:
Ghi chú:
Mô đun 03 129
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
4/ Lần lƣợt mở 3 văn bản trên 3 cửa sổ khác nhau và cho cùng xuất hiện trên màn hình.
5/ Tạo văn bản mới, lần lƣợt sao chép nội dung 3 file BT1, BT2, BT3 và lƣu với tên Trancau.docx
6/ Tắt chế độ kiểm tra lỗi chính tả rồi nhập tiếp văn bản sau:
Mô đun 03 130
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Bài 2:
SENTENCE: Là sự kết hợp của một hay nhiều từ. Câu đƣợc kết thúc bởi dấu chấm, dấu hai chấm,
dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than. Trong soạn thảo muốn suống dòng ta ấn phím enter.
BLOCK: Có thể là một hoặc nhiều ký tự, từ, câu, đoạn. Khối phải đƣợc đánh dấu bắt đầu & dấu kết
thúc.
WORD: Là tập hợp của một hay nhiều ký tự, các từ đƣợc ngăn cách với nhau bởi các khoảng trống.
- Thay thế:
WORD --------> TỪ
SENTENCE -------> CÂU
PARAGRAPH --------> ĐOẠN
BLOCK --------->KHỐI
PAGE ------> TRANG
Điều chỉnh, sửa chữa văn bản cho đẹp và lƣu với tên mới là Vanban1.docx
Bài 3:
Hôm nay vào lúc 8 giờ ngày 12/07/2005 đại diện hai bên gồm :
Sau khi thảo luận hai bên đồng ý khí hợp đồng cung cấp thiết bị với các điều khoản sau:
Điều 1:
Bên B cung cấp cho bên A 120 máy tínhtheo yêu cầu với đơn giá là 680USD/máy và 12 máy in
với đơn giá là 345USD/máy.
Điều 2:
Bên A sẽ thanh toán cho bên B tổng cộng là <chèn tổng số tiền> chậm nhất là 7 ngày sau khi
nghiệm thu . Nếu nếu quá hạn trên bên A phải bồi thƣờng thêm 1% trị giá hợp đồng cho mỗi ngày
trễ hạn.
Điều 3:
Mô đun 03 131
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Hai bên sẽ thoả thuận ngày nghiệm thu chậm nhất là 10 ngày sau khi bên B hoàn thành công việc
lắp đặt.
Điều 4:
Số thiết bị nói trên sẽ đƣợcbên B lắp dặt cho bên A chậm nhất 15 ngàysau khi ký hợp đồng nếu hạn
nói trên bên B phải bồi thƣờng cho bên A số tiền là 10.000.000 đồng
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoảng trên
Hợp đƣợc lập thành 6 bản, mỗi bên giữ 3 bản có giá trị nhƣ nhau.
--------o0o------
Mô đun 03 132
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Đừng:
Đừng cải lý với kẻ say
Đừng chiến đấu với kẻ liều
Đừng nói nhiều với kẻ ngu (Arial – 12 – line spacing: single)
Với dòng bánh trung thu truyền thống, mọi ngƣời thƣờng e ngại hàm lƣợng đƣờng và chất béo cao
(trung bình 400Kcal/100g bánh) dễ dẫn đến thừa năng lƣợng.
Bánh trung thu tƣơi không dùng bất kì phụ gia hay chất bảo quản nào, thời gian sử dụng ngắn hơn
so với bánh trung thu truyền thống (20 ngày so với 40 ngày nhƣ bánh thông thƣờng) nhƣng vẫn vẹn
nguyên hƣơng vị vốn có với bánh hạt sen, đậu xanh hay trà xanh với vị ngọt thanh, nhẹ, mềm, mịn
Bài 2: tạo văn bản sau rồi lƣu với tên Detoan.docx
ĐỀ THI HỌC KỲ 1
Môn Toán
Thời gian : 120’
Mô đun 03 133
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Câu 1:
Cho hàm số y=f(x)=x5 – (2m+1)x3 + (m – 1)x2 + 3m – 1 có đồ thị (Cm) với m là một tham
số :
1. Chứng minh rằng hàm số luôn luôn có 2 hai điểm cực trị
2. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số khi m=1
3. Dựa vào đồ thị hãy biện luận tuỳ theo k,số nghiệm của phƣơng trình :
x3 – 3x2 + 2-k = 0
Câu 2:
Cho hàm số : y= f(x)=x4 +kx2 – (k+1) có đồ thị (Ck) với k là một tham số
1. Chứng tỏ rằng họ (Ck) luôn qua 2 điểm cố định A,B (với xb>0)
2. Tính k để tiếp tuyến tại A của (Ck) thì song song với đƣờng thẳng (D) có phƣơng
trình y=2x
Câu 3:
Trong mặt phẳng Oxy cho hyperpol (H): 9x2 – 16y2=144
1. Chỉ rõ các trục,toạ độ các đỉnh ,tiêu điểm ,tiêu cực ,tâm sai và viết phƣơng trình 2
đƣờng tiệm cận của (H)
2. Vẽ (H)
3. Tìm M (H),biết góc F1HF2=1v
4. Viết phƣơng trình hyperpol (H‟) liên hợp của (H) .Xác định tiêu điểm, tâm sai và
đƣờng chuẩn của (H‟)
Bài 2: - Chia văn bản thành 2 cột. Có đƣờng kẻ ở giữa, Canh đều 2 biên, lề tri 0.5”, line spacing –
1.5 lines, lƣu với tên Detoan2.docx nhƣ dƣới đây.
ĐỀ THI HỌC KỲ 1
Môn Toán
Thời gian : 120’
Mô đun 03 134
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
6. Dựa vào đồ thị hãy biện luận tuỳ theo k,số 4. Tính k để tiếp tuyến tại A của (Ck) thì
nghiệm của phƣơng trình : song song với đƣờng thẳng (D) có phƣơng
x3 – 3x2 + 2-k = 0 trình y=2x
Câu 2: Câu 3:
4 2
Cho hàm số : y= f(x)=x +kx – (k+1) có đồ Trong mặt phẳng Oxy cho hyperpol (H): 9x2 –
thị (Ck) với k là một tham số 16y2=144
3. Chứng tỏ rằng họ (Ck) luôn qua 2 điểm cố 5. Chỉ rõ các trục,toạ độ các đỉnh ,tiêu điểm
định A,B (với xb>0) ,tiêu cực ,tâm sai và viết phƣơng trình 2
đƣờng tiệm cận của (H)
6. Vẽ (H)
7. Tìm M (H),biết góc F1HF2=1v
8. Viết phƣơng trình hyperpol (H‟) liên hợp
của (H) .Xác định tiêu điểm, tâm sai và đƣờng
chuẩn của (H‟)
Mô đun 03 135
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Hướng dẫn: Các bạn thực hiện Tab trƣớc. Sau đó Insert / Shapes sau trong Format / Shape Fill
chọn no fill và mục Shape Outline chọn màu cho đƣờng viền.
Mô đun 03 136
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 03 137
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Sáng
Trƣa Nghỉ
Chiều
Tối
Bài 4: Dùng lệnh Insert / object/ text from file, tạo tập tin Bangbieu.docx có nội dung đƣợc
ghép từ 2 tập tin BB1.docx và BB2.docx
--------o0o-------
Mô đun 03 138
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Công nghệ phổ biến còn ở trình độ thấp, thô sơ, lạc
hậu nhất là khu vực nông thôn và miền núi. Theo sự
phân chia phát triển công nghệ của thế giới, trên
tổng thể, nƣớc ta chủ yếu đang ở giai đoạn I và II
trên con đƣờng phát triển công nghệ gồm bảy giai
đoạn .
Sự đóng góp của công nghệ trong giá trị gia tăng của sản phẩm chế biến
còn rất thấp, tuỳ hteo ngành mà có tỷ lệ từ 10% đến 20%.
Đ oàn thể thao của chúng ta đã đoạt 158 huy chương vàng bỏ xa
Thái lan.Với sự chuẩn bị chu đáo và một tinh thần thi đấu tuyệt
vời, chúng ta đã chiến thắng áp đảo trước sự ngạc nhiên lẫn
nể phục của bạn bè
3.6.2.1.1.1
T
he early 1970s saw the birth of the microcomputers, or micro
for short. The central processor of the micro, called the
microprocessor, is build as a single semiconductor decide; that
is, the thousands of individual circuit elements necessary to
perform all the logical and airthmetic functions of a computer are
manufactured as a single chip. A complete microcomputer system is
composed of a microprocessor, a memory and peripheral equipment.
The processor, memory andelectronic controls for the peripheral equipment are usually put together
on a single or on a few printed circuit board
Mô đun 03 139
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Gia
đình
Đỏ
Con
người
Vàng Xanh Bạn
bè
Xã
hội
Mô đun 03 140
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
NHA TRANG
ĐÀ LẠT
250KM
300KM
BÌNH LONG
150KM 198KM
PHAN THIẾT
120 KM
TPHCM VŨNG TÀU
134 KM
VĨNH LONG
TPHCM &
CÁC TỈNH
70 KM
CẦN THƠ
Mô đun 03 141
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Bánh trung thu tươi không dùng bất kì phụ gia hay chất bảo quản nào, thời gian
S2
sử
dụng ngắn hơn so với bánh trung thu truyền thống (20 ngày so với 40 ngày như
bánh thông thường) nhưng vẫn vẹn nguyên hương vị vốn có với bánh hạt sen, đậu
xanh hay trà xanh với vị ngọt thanh, nhẹ, mềm, mịn của bánh.
Xóa một phần văn bản và gõ lại là rất phổ biến trong việc soạn
thảo. Đôi khi bạn đã gõ phần văn bản mà không cần thiết, hay là
có một số phần mà cần phải sửa lại. Bất kỳ lý do gì thì Word S3
cung
cấp nhiều cách để bạn xóa một phần văn bản hay toàn bộ.
Kỹ thuật cơ bản nhất để xóa văn bản là nhấn phím backspace hoặc
delete.
Tạo Header
Mô đun 03 142
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
BÀI ÔN TẬP
Khởi động Winword, tạo văn bản sau rồi lƣu vào máy với tên SBD_Họ tên TS
T Á (Asian Cup) sau khi thắng Hong Kong 4-0 trong lƣợt trận cuối cùng bảng
C vòng loại Asian Cup diễn ra tại Bahrain.
sau ba trận vòng loại, tuyển nữ VN đã giành ngôi nhất bảng C với ba trận
toàn thắng. Mục tiêu tiếp theo của thầy trò HLV Trần Vân Phát là thi đấu tốt tại
VCK Asian Cup để nằm trong năm thứ hạng đầu, qua đó giành vé dự VCK World
Cup tại Canada.
Mô đun 03 143
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 03 144
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Câu 8: Bạn đã bật bộ gõ tiếng Việt (Vietkey hoặc Unikey) để soạn thảo. Bạn lựa chọn kiểu
gõ Telex và bảng mã Unicode. Khi đó, bạn cần chọn nhóm font chữ nào trong các font chữ
sau để có thể hiển thị rõ tiếng Việt?
A. VNI times, Arial, .Vn Avant
B. Vn Times, . Vn Arial, .Vn Courier
C. Tahoma, Verdana, Times new Roman
D. VNI times, VNIbook, VNIaptima
Câu 9: Trong MS Word, để thay đổi hƣớng in cho tài liệu ta chọn thẻ Page Layout, chọn
nút.... rồi tùy chọn hƣớng in
A. Orientation
B. Direction
C. Margins
D. Page Setup
Câu 10: Trong Microsoft Word, để đặt lề giấy cho văn bản đang soạn thảo, ta chọn thẻ Page
Layout, rồi chọn nút ..... , rồi chọn một tùy chọn lề?
A. Orientation
B. Size
C. Margins
D. Page Setup
Câu 11: Trong MS Word để chèn văn bản nghệ thuật ta gọi lệnh gì?
A. Tại the Insert, nhấp nút WordArt.
B. Tại thẻ Insert, nhấp nút ClipArt.
C. Tại thẻ Insert, nhấp nút SmartArt.
D. Tại thẻ Insert, nhấp nút Dropcap.
Câu 12: Trong MS Word, cách nhanh nhất để chọn (bôi đen) từ con trỏ về cuối câu là nhấn
tổ hợp phím nào?
A. Shift +End
B. Ctrl+Shift + End
C. Ctrl + End
D. Ctrl +A
Câu 13: Trong MS Word, tổ hợp phím .... đƣợc dùng để lƣu văn bản?
A. Ctrl +R
B. Ctrl +S
C. Ctrl +T
D. Ctrl +W
Câu 14: Trong MS Word , để chia 1 ô đang chọn thành nhiều ô thì ta gọi lệnh nào?
A. Vào thẻ Layout, nhấp nút Split Cells
B. Vào thẻ Layout, nhấp nút Merge Cells
C. Vào thẻ Layout, nhập nút Margin Cells
Mô đun 03 145
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 03 146
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
B. File / Save As
C. Window / Save
D. Window / Save As
Câu 23: Trong Microsoft Word, muốn hủy bỏ thao tác vừa thực hiện thì bấm tổ hợp phím:
A. Ctrl+Z
B. Ctrl + X
C. Ctrl +V
D. Ctrl + Y
Câu 24: Trong Microsoft Word, lệnh Format Painter dùng để:
A. Sao chép văn bản
B. Sao chép định dạng văn bản
C. Vẽ hình trong văn bản
D. Cả 3 đều sai
Câu 25: Change Case là kỹ thuật gì?
A. Tạo chỉ số dƣới
B. Tạo chỉ số trên
C. Đổi ra chữ hoa
D. Tạo ký tự rơi qua nhiều dòng
Mô đun 03 147
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
4
Sử dụng bảng tính cơ bản
Mô đun 4 trình bày:
- Cung cấp cho học viên các kiến thức từ cơ bản đến nâng cao để sử dụng chƣơng trình
bảng tính điện tử Excel 2016.
- Trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về tính toán .
- Học viên biết các công việc nhƣ định dạng, nhập liệu, lập công thức xử lý số liệu và in
ấn bảng tính.
- Biết lập bảng tính để quản lý dữ liệu nhỏ.
- Học viên có thể áp dụng cho các công việc yêu cầu về bảng tính nhƣ lập bảng lƣơng, dự
toán kinh phí, thu chi ...
Mô đun 04 148
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
4.1.2.2. Các thành phần chính tạo nên bảng tính: ô (cell), hàng (row), cột(column), vùng(range),
trang tính(worksheet), bảng tính (workbook).
Các thành phần chính của bảng tính :
Ô (Cell): Là giao của một cột và một hàng.
Hàng (Row): Là tập hợp các ô trong trang tính theo chiều ngang đƣợc đánh thứ tự bằng số từ 1 đến
1.048.576 dòng
Cột (Column): Là tập hợp các ô trong trang tính theo chiều dọc đƣợc đánh thứ tự bằng chữ cái (từ
trái sang phải bắt đầu từ A, B, C ... ) tổng số có 16.384 cột.
Vùng (Range): Là vùng chọn trên trang tính , tập hợp nhiều ô.
Trang tính (Worksheet): Còn gọi tắt là Sheet, là nơi lƣu trữ và làm việc với dữ liệu. Một worksheet
chứa nhiều ô , các ô đƣợc tổ chức thành các cột và các dòng. Worksheet đƣợc chứa trong
workbook. Một worksheet chứa đƣợc 16.384 cột và 1.048.576 dòng
Bảng tính (Workbook): Trong Excel, một Workbook là một tập tin mà trên đó bạn làm việc (tính
toán, vẽ đồ thị, …) và lƣu trữ dữ liệu. Vì mỗi Workbook có thể chứa nhiều sheet , do vậy bạn có thể
tổ chức, lƣu trữ nhiều loại thông tin có liên quan với nhau chỉ trong một tập tin (file). Một
Workbook chứa rất nhiều Worksheet.
4.1.2.3. Chức năng của một phần mềm bảng tính cụ thể.
Microsoft Excel là một chƣơng trình ứng dụng, khi thực hiện ứng dụng này sẽ tạo ra một bảng tính
và bảng tính này giúp ta dễ dàng hơn trong việc thực hiện các chức năng nhƣ sau :
Tính toán đại số và phân tích dữ liệu
Lập bảng biểu báo cáo, tổ chức danh sách
Mô đun 04 149
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 04 150
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Home: Là nơi chứa các nút lệnh đƣợc sử dụng thƣờng xuyên trong quá trình làm việc nhƣ: cắt, dán,
sao chép, định dạng tài liệu, các kiểu mẫu có sẵn, chèn hay xóa dòng hoặc cột, sắp xếp, tìm kiếm,
lọc dữ liệu,…
Insert: Chèn các loại đối tƣợng vào bảng tính nhƣ: bảng biểu, vẽ sơ đồ, đồ thị, ký hiệu,…
Page Layout: Chứa các nút lệnh về việc hiển thị bảng tính và thiết lập in ấn.
Formulas:Chèn công thức, đặt tên vùng (range), công cụ kiểm tra theo dõi công thức, điều khiển
việc tính toán của Excel.
Data: Các nút lệnh thao đối với dữ liệu trong và ngoài Excel, các danh sách, phân tích dữ liệu,…
Review: Các nút lệnh kiễm lỗi chính tả, hỗ trợ dịch từ, thêm chú thích vào các ô, các thiết lập bảo
vệ bảng tính.
View: Thiết lập các chế độ hiển thị của bảng tính nhƣ: phóng to, thu nhỏ, chia màn hình, …
Developer: Tab này mặc định đƣợc ẩn vì nó chỉ hữu dụng cho các lập trình viên, những ngƣời có
hiểu biết về VBA. Để mở nhóm này nhấn vào nút Office >Excel Options>Popular>Chọn Show
Developer tab in the Ribbon.
Add-Ins: Tab này chỉ xuất hiện khi Excel mở một tập tin có sử dụng các tiện ích bổ sung, các hàm
bổ sung,…
2/ Ẩn, hiện thanh công cụ, thanh ribbon trên màn hình làm việc.
Bạn có thể ẩn, hiện dễ dàng thanh công cụ, thanh ribbon bằng cách nhấn vào biểu tƣợng Collapse
the ribbon (Ctrl+F1) phía trên bên phải màn hình (xem hình bên)
Mô đun 04 151
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Vertical: các cửa sổ bảng tính sẽ đƣợc xếp theo chiều dọc
Mô đun 04 152
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Cascade: các cửa sổ bảng tính sẽ đƣợc xếp theo kiểu lợp ngoái
4.2.2.2. S
ử dụng
công
cụ
phóng
to, thu
nhỏ
khi
xem
một
bảng
tính.
Sử
dụng
thanh
trƣợt phía dƣới bên phải bảng tính (xem hình dƣới đây)
Mô đun 04 153
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
2-Lƣu bảng tính vào thƣ mục với tên cũ hoặc đổi sang tên khác, bằng một kiểu tệp
khác.
Chọn File>Save A
4.2.2.5. Chuyển từ bảng tính đang mở này sang bảng tính đang mở khác
Ta nhấn Ctrl+Tab hay Ctrl+F6
Mô đun 04 154
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Toàn bộ bảng tính 1/Bấm nút giao hàng trên cùng với cột (xem hình)
Mô đun 04 155
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
4.3.1.4. Nhập nội dung (số, ngày tháng,văn bản) vào một ô.
Muốn nhập dữ liệu vào ô nào, trƣớc tiên ta click chọn ô đó, sau đó tiến hành nhập dữ liệu vào ô, sau
khi nhập xong nhấn Enter kết thúc nhập.
1/ Dữ liệu kiểu số
Khi nhập dữ liệu số vào ô , số đƣợc canh sang phải. Dữ liệu kiểu số đƣợc tạo bởi các kí tự cho phép
đó là: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ( ) , / $ + - . Nếu muốn nhập số âm, đánh dấu “-” vào trƣớc số đó hoặc
nhập số vào giữa cặp dấu ngoặc đơn ( ).
2/ Dữ liệu kiểu ngày tháng
Dữ liệu kiểu ngày tháng trong Excel đƣợc xem là kiểu số. Khi nhập kiểu ngày tháng phải chú ý là
hệ thống máy của bạn đang đặt hệ ngày tháng là mm/dd/yyyy hay là dd/mm/yyyy.
Chú ý: giá trị ngày tháng nếu bạn nhập đúng(theo kiểu set ngày của máy) thì sẽ nằm ở bên phải của
ô, nếu nhập sai kiểu định dạng ngày tháng thì sẽ ở bên trái ô (tƣơng đƣơng với kiểu chữ). Để định
dạng lại kiểu ngày tháng bạn có thể vào Control Panel
3/ Dữ liệu kiểu văn bản
Khi nhập dữ liệu vào ô, dữ liệu đƣợc canh sang trái. Dữ liệu kiểu văn bản đƣợc tạo bởi các kí tự, kí
tự số hoặc là khoảng trống và các kí tự không phải là số. Khi kí tự nhập vƣợt quá độ dài ô và ô bên
phải còn trống thì Excel tiếp tục hiển thị phần kí tự còn lại của ô đó sang bên phải. Khi kí tự nhập
vào vƣợt quá độ dài ô mà ô bên phải đã có dữ liệu thì Excel che dấu các kí tự vƣợt quá ô nhƣng
điều đó không làm thay đổi giá trị dữ liệu nhập của ô.
4.3.1.5. Lệnh hủy kết quả vừa làm (undo), lấy lại kết quả vừa làm (redo).
1/Sử dụng chức năng Undo
Khi muốn khôi phục lại một thao tác vừa thực hiện thì có thể nhấn vào biểu
tƣợng (Undo) trên thanh công cụ.
Phím tắt của chức năng này là Ctrl+Z.
2/Sử dụng chức năng Redo
Nếu muốn thực hiện lại những thao tác đã Undo thì có thể nhấn vào biểu tƣợng (Redo) trên
thanh công cụ .
Phím tắt của chức năng này là Ctrl+Y.
Mô đun 04 156
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Khi Excel đang ở chế độ chỉnh sửa, thì từ Edit xuất hiện ở góc dƣới bên trái của cửa sổ chƣơng
trình Excel, xem hình bên dƣới.(Bình thƣờng là từ Ready)
4.3.2.2. Tìm ô theo nội dung. Thay thế nội dung ô trong trang tính (sheet)
1. Tìm ô theo nội dung
Muốn tìm ô theo nội dung, ta vào File>Find&Select>Find... (hay nhấn Ctrl+F), xuất hiện hộp thoại
Find and Replace, nhập nội dung vào Find What rồi nhấn Find Next
Nếu nhấn Find All, hộp thoại sẽ cho ta biết tất cả các ô (hiện lên địa chỉ ô) có nội dung cần tìm
kiếm.(xem hình dƣới)
Mô đun 04 157
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 04 158
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
4.3.2.3. Sắp xếp các ô theo một số tiêu chí: thứ tự tăng giảm của số, thứ tự của chữ cái trong từ
điển.
Đầu tiên bạn chọn vùng dữ liệu muốn sắp xếp rồi bạn vào Home >Sort & Filter> Custom Sort.
Hộp thoại Sort sẽ xuất hiện. (xem hình dƣới)
Tại Sort by chọn cột muốn sắp xếp.
Tại Sort On chọn muốn sắp xếp dựa trên cái gì.
Tại Order chọn sắp xếp tăng dần hay giảm dần. Nếu bạn chọn cột sắp xếp có dạng số thì tại Order
sẽ xuất hiện Smallest to Largest (từ nhỏ đến lớn) hay Largest to Smallest (từ lớn đến nhỏ).
Nếu bạn chọn cột sắp xếp có dạng chữ thì tại Order sẽ xuất hiện A to Z (từ A đến Z) hay Z to A (từ
Z đến A).
Mô đun 04 159
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Chú ý : Đối với thao tác cắt dán ta nội dung của một ô , ta cũng làm tƣơng tự nhƣ trên , nhƣng thay
thao tác nhấn nút Copy (Ctrl + C) thì ta nhấn nút Cut (Ctrl + X) vì khi ta nhấn nút Cut dữ liệu tại vị
trí đó sẽ bị xóa bỏ (cắt) và sau đó ta dán dữ liệu này tại vị trí mới.
4.3.3.2. Sử dụng công cụ tự động điền nội dung (autofill), công cụ sao chép (copy) để tự động sinh
một dãy số (ví dụ: tự động đánh số thứ tự các dòng của một danh sách).
1/ Sử dụng công cụ tự động
Bƣớc 1: Nhập giá trị khởi đầu vào ô tính đầu tiên của danh sách. Thí dụ là 1.
Bƣớc 2: Trên thanh Menu, bạn chọn thẻ Home > Fill> Series…
Bƣớc 3: Trong cửa sổ Series (xem hình dƣới), bạn thực hiện lựa chọn nhƣ sau:
Mô đun 04 160
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Trong phần Series in, chọn Columns nếu bạn muốn đánh số thứ tự theo cột. Chọn Rows
nếu bạn muốn đánh số thứ tự theo hàng
Trong phần Type, bạn chọn Linear để đánh số thứ tự tăng dần
Trong phần Step value, bạn nhập giá trị hơn kém giữa 2 số thứ tự liền kề nhau. Thí dụ nếu
bạn muốn đánh số thứ tự từ 1 đến 2,3,4,5,… thì bạn nhập Step value=1. Nếu bạn muốn
đánh số thứ tự từ 1 đến 3,5,7,9… thì bạn nhập Step value=2.
Trong phần Stop value, bạn nhập vào số dòng cần đƣợc đánh số trong bảng tính Excel của
bạn. Trong ví dụ, Stop value=100, nghĩa là khi Excel tự động đánh số thứ tự đến 100 thì
phần mềm sẽ dừng việc đánh số lại.
Sau khi điền xong thông tin, nhấn OK.
Mô đun 04 161
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Trƣớc tiên ta chọn một cột. Giữ phím Shift và nhắp chuột vào tên cột cuối cùng cùng của dãy, sau
đó thả phím Shift ra.
6/ Chọn nhóm các cột không kề nhau
Trƣớc tiên ta chọn một cột. Giữ phím Ctrl trong khi chúng ta nhắp chuột chọn cột tiếp theo, tiếp tục
nhƣ vậy đến hết thì thả phím Ctrl.
4.4.1.2. Chèn một dòng, một cột vào trang tính. Xóa dòng và cột khỏi trang tính.
1/ Chèn một dòng
Chọn vị trí dòng muốn chèn vào.(Chú ý dòng chèn vào sẽ nằm phía trên vị trí dòng chọn)
Sau đó chọn Home>Insert>Insert Sheet Rows
2/ Chèn một cột
Chọn vị trí cột muốn chèn vào.(Chú ý cột chèn vào sẽ nằm phía bên trái vị trí cột chọn) .
Sau đó chọn Home>Insert>Insert Sheet Columns
3/ Xóa dòng
Chọn một hoặc nhiều dòng muốn xóa.
Sau đó chọn Home>Delete> Delete Sheet Rows
4/ Xóa cột
Chọn một hoặc nhiều cột muốn xóa.
Sau đó chọn Home>Delete> Delete Sheet Columns
4.4.1.3. Sửa đổi chiều rộng cột, chiều cao dòng.
Thay đổi độ rộng cột và chiều cao dòng
Trong trang tính ta có thể qui định độ rộng cột từ 0 đến 255, đây chính là số ký tự có thể hiển thị.
Tƣơng tự, chiều cao của dòng qui định từ 0 đến 409, đây là đơn vị đo lƣờng bằng điểm point (1
point = 1/72 inch). Chiều cao mặc định của dòng là 12.75 point.
Các bƣớc điều chỉnh dòng cột:
B1. Chọn dòng hoặc cột cần điều chỉnh chiều cao hoặc độ rộng
B2. Chọn Home >Format
Row Height… :định chiều cao của dòng
AutoFit Row Height:Excel sẽ tự căn chỉnh chiều cao dòng cho phù hợp.
Column Width… : định độ rộng cột
AutoFit Column Width : Excel sẽ tự căn chỉnh độ rộng cột cho phù hợp.
Default Width… :qui định lại độ rộng mặc định cho cả trang tính hay một vùng làm viêc .
Ngoài cách thay đổi chiều cao dòng và độ rộng cột nhƣ trên, ta còn có thể dùng chuột để thao tác
nhanh hơn. Muốn thay đổi độ rộng cột nào hãy di chuyển chuột đến phía bên phải tiêu đề cột đó cho
xuất hiện ký hiệu (mũi tên hai chiều ngang) và di chuyển chuột về bên phải để tăng hoặc kéo về
bên trái để giảm độ rộng cột.
Tƣơng tự, muốn thay đổi chiều cao dòng nào hãy di chuyển chuột đến bên dƣới số thứ tự dòng cho
xuất hiện ký hiệu (mũi tên hai chiều dọc) và di chuyển chuột lên trên để giảm hoặc di chuyển xuống
dƣới để tăng chiều cao dòng.
4.4.1.4. Ẩn/hiện, cố định (freeze)/thôi cố định (unfreeze) tiêu đề dòng, cột.
1/ Cách ẩn/hiện tiêu đề dòng, cột.
Ẩn cột:
- Chọn những cột cần ẩn.
- Click chuột phải chọn Hide.
Tái hiện cột đang bị ẩn
- Chọn cột bên trái và bên phải của cột bị ẩn
- Click phải chuột chọn Unhide
Tƣơng tự nhƣ vậy đối với ẩn/hiện dòng. Tuy nhiên khi muốn hiện dòng thì ta chọn hàng bên dƣới
hàng bị ẩn rồi click phải chuột chọn Unhide
Mô đun 04 162
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Nếu bạn thích dùng phím tắt, bạn chú ý các phím tắt sau đây :
Ẩn dòng : Ctrl+9
Hiện dòng : Ctrl+Shift+9
Ẩn Cột : Ctrl+0
Hiện cột : Ctrl+Shift+0
2/ Cố định (freeze)/thôi cố định (unfreeze) tiêu đề dòng, cột.
Khi làm việc với trang tính có nhiều cột, nhiều dòng. Bạn muốn xuống dƣới hoặc sang phải thì các
tiêu đề của trang tính cũng bị trôi đi, khi đó bạn không nhìn đƣợc tiêu đề, bạn cảm thấy khó chịu.
Lúc này bạn muốn cố định một số tiêu đề để khi di chuyển xuống dƣới hoặc sang phải các tiêu đề
đó vẫn cố định giúp bạn dễ quan sát dữ liệu.
Cố định/thôi cố định dòng
Bƣớc 1: Xác định vị trí đặt con trỏ chuột.
Đặt con trỏ chuột tại ô đầu tiên của dòng nằm phía dƣới của dòng cần cố định.
Thí dụ muốn cố định dòng số 1 và dòng số 2, ta đặt con trỏ chuột tại dòng thứ 3 ô thứ 1. Các dòng
nằm phía trƣớc dòng đặt con trỏ chuột đều sẽ đƣợc cố định.
Bƣớc 2: Chọn View > Freeze Panes> Freeze Panes
Nếu chọn cố định dòng đầu tiên, ta có thể chọn vào Freeze Top Row.
Muốn thôi cố định ta vào lại View > Freeze Panes> Unfreeze Panes
Mô đun 04 163
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Muốn đặt tên, sửa tên trang tính, ta bấm phải chuột lên tên trang tính cần đổi tên ở thanh tab trang
tính , rồi chọn Rename, gõ tên mới vào, xong bấm phím Enter.
Chú ý : Tên trang tính có thể dài tới 31 ký tự và có thể dùng khoảng trắng, tuy nhiên không đƣợc
dùng các ký hiệu để đặt tên nhƣ: : / \ ? *
4.4.2.3. Chuyển từ trang tính này sang trang tính khác.
Muốn chuyển từ trang tính này sang trang tính khác ta click chuột vào tên trang tính muốn chuyển
đến.
Chú ý : Ctrl+Page up : chuyển đến trang tính kế tiếp
Ctrl+Page down : lùi về đến trang tính sau
4.4.2.4. Sao chép, di chuyển các trang tính bên trong bảng tính.
1/Sao chép trang tính
Bấm phải chuột lên tên trang tính, chọn Move or Copy…
- Chọn vị trí đặt bản sao trong vùng Before sheet
- Đánh dấu chọn vào hộp Creat a copy
- Bấm nút OK.
Ngoài ra để sao chép nhanh bạn có thể bấm giữ phím Ctrl rồi click chọn lên tên trang tính cần sao
chép, rồi rê chuột di chuyển đến vị trí đặt bản sao trên thanh tab trang tính và thả chuột.
2/Di chuyển trang tính
Để di chuyển trang tính trong cửa sổ làm việc, bạn click chọn vào tên của trang tính mà bạn muốn
di chuyển, rồi rê chuột kéo đến vị trí mong muốn và thả chuột ra.
Mô đun 04 164
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Bạn hãy thử trỏ chuột vào các ô C4 và C5 sẽ thấy lần lƣợt công thức nhƣ sau → sai
Cáchkhắc phục: click chọn ô C3, nhập lại =B3* click C1, gỏ Phím F4, enter
Vídụ: Hãy nhập công thức =A2, gỏ dấu *, click ô C1 rồi thử gỏ phím F4 nhiều lần và quan
sát sự thay đổi địa chỉ C1
ĐHSG
Mô đun 04 165
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 04 166
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Hàm Sum trả về giá trị số là tổng các đối số liệt kê trong hàm.
Cú pháp : = SUM (Đối số 1, Đối số 2, ….)
Hàm tìm giá trị số lớn nhất – MAX
Hàm Max trả về giá trị số lớn nhất trong các đối số liệt kê trong hàm.
Cú pháp : = MAX (Đối số 1, Đối số 2, ….)
Hàm tìm giá trị số nhỏ nhất – MIN
Hàm Min trả về giá trị số nhỏ nhất trong các đối số liệt kê trong hàm.
Cú pháp : = MIN (Đối số 1, Đối số 2, ….)
Hàm tính trung bình cộng - AVERAGE
Hàm Average trả về giá trị số là trung bình cộng của các đối số liệt kê trong hàm.
Cú pháp : = AVERAGE (Đối số 1, Đối số 2, ….)
Ví dụ : Tính tổng cộng, trung bình cộng , lƣơng cao nhất , lƣơng thấp nhất
Ví dụ: Xét khối ô A1: F1 và bảng tính nhỏ bên dƣới để hiểu thêm về các hàm trên.
Mô đun 04 167
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 04 168
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
4.5.2.2. Ý nghĩa và cách sử dụng hàm logic với các toán tử so sánh: =, >, <.
Thế nào là hàm logic, biểu thức logic ?
Hàm logic là hàm có chân trị đúng ( TRUE) hoặc sai (FALSE)
Mô đun 04 169
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Biểu thức logic là biểu thức gồm 2 vế ngăn cách nhau bởi toán tử so sánh hoặc
hàm logic.
Các tóan tử so sánh
= bằng nhau
Ví dụ: Hãy nhập bảng dữ liệu sau để thực tập làm quen các biểu thức logic
Mô đun 04 170
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 04 171
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 04 172
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 04 173
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 04 174
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Hàm MONTH
Hàm Month có đối số là 1 giá trị ngày tháng. Hàm trả về giá trị số tƣơng ứng với tháng của đối số.
Cú pháp : = MONTH (Giá trị ngày tháng)
Ví dụ: Giả sử tại địa chỉ ô A1 có giá trị là ngày 1 tháng 2 năm 2017
= MONTH(A1) : cho kết quả là 2.
Hàm YEAR
Hàm YEAR có đối số là 1 giá trị ngày tháng. Hàm trả về giá trị số tƣơng ứng với năm của đối số.
Cú pháp : = YEAR (Giá trị ngày tháng)
Ví dụ: Giả sử tại địa chỉ ô A1 có giá trị là ngày 1 tháng 2 năm 2017
= YEAR(A1) : cho kết quả là 2017.
Hàm NOW
Hàm NOW trả về thời gian hiện tại trên hệ thống máy tính
Cú pháp : = NOW ( )
Ví dụ: Giả sử hệ hống máy tính có thời gian hiện tại là ngày 1 tháng 2 năm 2017 và 11 giờ 55 phút
= NOW(b) : cho kết quả 01/02/2017 11:55
Hàm DATE
Hàm DATE dùng để xác định chính xác một giá trị ngáy tháng đƣợc chuyển từ ba giá trị số. Ba giá
trị số này tƣơng ứng với năm, tháng và ngày mà hàm trả về.
Cú pháp : = DATE (Năm, Tháng, Ngày)
Ví dụ: = DATE(2017,2,1) : Hàm trả về ngày 1 tháng 2 năm 2017
4.5.2.4. Ý nghĩa và biết cách sử dụng các hàm xử lý chuỗi.
Hàm LEFT
Hàm left dùng để lấy một chuỗi ký tự từ bên trái của một chuỗi ký tự ban đầu.
Cú pháp: = LEFT( Chuỗi, Số ký tự cần lấy)
Ví dụ : Giả sử ô A1 có chuỗi ký tự là : “đại học sài gòn”, ta muốn lấy từ chuỗi đó ra là chữ “đại
học”
= LEFT(A1, 7) : kết quả là chuỗi “đại học”.
Hàm RIGHT
Hàm right dùng để lấy một chuỗi ký tự từ bên phải của một chuỗi ký tự ban đầu.
Cú pháp: = RIGHT ( Chuỗi, Số ký tự cần lấy)
Ví dụ : Giả sử ô A1 có chuỗi ký tự là : “đại học sài gòn”, ta muốn lấy từ chuỗi đó ra là chữ “sài
gòn”
= RIGHT(A1, 7) : kết quả là chuỗi “sài gòn”.
Hàm MID
Hàm MID dùng để lấy một chuỗi con có các ký tự đƣợc lấy từ khoảng giữa của một chuỗi ban đầu
Cú pháp: = MID ( Chuỗi, Vị trí bắt đầu, Số ký tự cần lấy)
Ví dụ : Giả sử ô A1 có chuỗi ký tự là : “đại học sài gòn”, ta muốn lấy từ chuỗi đó ra là chữ “học”
Mô đun 04 175
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Hàm VLOOKUP dùng để dò tìm và lấy giá trị từ bảng dữ liệu khác về tại bảng đang tính toán
Cú pháp: = VLOOKUP(Giá trị dò, Bảng dò, Vị trí cột lấy, Kiểu dò)
Ý nghĩa:
Giá trị dò : Là giá trị đƣợc lấy tại bảng đang tính toán đem đi dò tìm tại cột thứ nhất trong địa chỉ
khối ô chọn làm bảng dò
Bảng dò : Là một địa chỉ khối ô linh hoạt tại bảng dữ liệu có chứa giá trị cần lấy về . Trong đó:
Cột thứ nhất: Là cột chứa các giá trị dò
Các cột tiếp theo: Là cột chứa các giá trị có khả năng lấy.
Vị trí cột lấy: Là một số nguyên chỉ số thứ thứ tự của cột cần lấy dữ liệu trong khối ô chọn làm
bảng dò
Kiểu dò : Là một trong hai giá trị số 0 hoặc 1, trong đó :
Kiểu dò 0: Là dò tìm chính xác
Kiểu dò lá 1: Là dò tìm gần đúng . Hàm sẽ tim giá trị xấp xỉ nhỏ hơn giá trị dò
Ví dụ 1: Dựa vào cột Mã số và dò tìm tại Bảng 1 để điền cho cột tên vật tƣ
Mô đun 04 176
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Ví dụ 2: Điền tên vật tƣ và giá vào bảng cần tính dựa vào ký tự bên trái của mã số và dò tìm giá
trị trong bảng 1
Ví dụ 3: Dựa vào ký tự bên trái của mã số và dò tìm giá trị trong bảng 1 để điền dữ liệu vào cột giá
.Nếu ký tự bên phải của mã số là “1” thì lấy đơn giá cột thứ 3 ngƣợc lại lấy cột thứ 4
Hàm HLOOKUP dùng để dò tìm và lấy giá trị từ bảng dữ liệu khác về tại bảng đang tính toán
Cú pháp : = HLOOKUP(Giá trị dò, Bảng dò, Vị trí dòng lấy, Kiểu dò)
Mô đun 04 177
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Ý nghĩa :
Giá trị dò : Là giá trị đƣợc lấy tại bảng đang tính toán đem đi dò tìm tại dòng thứ nhất trong địa chỉ
khối ô chọn làm bảng dò
Bảng dò : Là một địa chỉ khối ô linh hoạt trong đó:
Dòng thứ nhất: Là dòng chứa các giá trị dò
Các dòng tiếp theo: Là dòng chứa các giá trị có khả năng lấy.
Vị trí dòng lấy: Là một số nguyên chỉ số thứ thứ tự của dòng cần lấy dữ liệu
Kiểu dò : Là một trong hai giá trị số 0 hoặc 1, trong đó :
Kiểu dò 0: Là dò tìm chính xác
Kiểu dò lá 1: Là dò tìm gần đúng . Hàm sẽ tim giá trị xấp xỉ nhỏ hơn giá trị dò
Ví dụ 1:
Dựa vào cột Mã số và dò tìm tại Bảng 1 để điền dữ liệu cho cột tên vật tƣ
Ví dụ 2: Dựa vào ký tự bên trái của mã số và dò tìm giá trị trong bảng 1 để điền dữ liệu vào cột giá
.Nếu ký tự bên phải của mã số là “1” thì lấy đơn giá dòng thứ 3 ngƣợc lại lấy dòng thứ 4
Mô đun 04 178
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Điền Xếp loại vào bảng cần tính dựa vào Điểm TB và bảng tiêu chuẩn xếp loại.
[Loại]:
1 hoặc bỏ trống: hàm Match sẽ tìm giá trị lớn nhất trong vùng tìm kiếm nhƣng nhỏ
hơn hoặc bằng giá trị đang đƣợc tìm kiếm. Chú ý: vùng tìm kiếm cần đƣợc sắp xếp
theo chiều tăng dần
0: hàm Match sẽ tìm chính xác giá trị cần tìm trong vùng và trả lại vị trí đầu tiên mà
nó tìm thấy
-1: hàm Match sẽ tìm giá trị nhỏ nhất trong vùng tìm kiếm nhƣng lơn hơn hoặc bằng
giá trị đang đƣợc tìm kiếm. Chú ý: vùng tìm kiếm cần đƣợc sắp xếp theo thứ tự
giảm dần
A B C D
1 1 10 100 1000
2
= Match(100, A1:D1, 0) 3
= Match(75, A1:D1, 1) 2
Mô đun 04 179
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
INDEX(BẢNG, M, N)
Cho ra giá trị tại ô giao giữa dòng M và cột N của bảng
A B C D
1 1 10 100 1000
2 2 20 200 2000
= INDEX(A1:D2,1.3) 100
= INDEX(A1:D2,2.2) 20
Để định dạng dữ liệu theo kiểu số thực bạn chọn các ô dữ liệu cần định dạng rồi click chọn nút mủi
tên phía dƣới bên phải nhóm Number
4.6.1.1. Định dạng số thập phân cụ thể. Biết cách định dạng để hiển thị số theo yêu cầu.
Tại bảng hiện ra bạn vào mục Number, sau đó bạn chọn số chữ cái sau dấu phẩy bạn muốn thiết lập
cho số thực này ở mục Decimal Places. Và bạn có thể thêm phần phân cách cho những dữ liệu nếu
chúng có giá trị cỡ hàng nghìn đơn vị bằng cách tích vào mục Use 1000 Separator (,) nhƣ hình rồi
click OK:
Mô đun 04 180
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Để định dạng phần trăm bạn chọn các ô dữ liệu cần định dạng rồi click chọn nút mủi tên phía dƣới
bên phải nhóm Number, vào mục Percentage, sau đó bạn chọn số chữ cái sau dấu phẩy cho dữ liệu
này ở mục Decimal Places rồi click OK:
Mô đun 04 181
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 04 182
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 04 183
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
4.6.2.1. Thay đổi định dạng phông chữ (cỡ chữ, kiểu chữ), kiểu hiển thị (đậm, nghiêng, gạch dƣới,
gạch dƣới hai lần).
Để thay đổi kích cỡ chữ
– Chọn ô hay dãy các ô mà bạn muốn thay đổi kích cỡ chữ.
– Nhấp chuột vào mũi tên chỉ xuống bên phải của biểu tƣợng Font Size dặt trên thanh định
dạng Excel.
Chọn kích thƣớc chữ mong muốn.
Để thay đổi loại chữ
– Chọn ô hay dãy các ô mà bạn muốn.
– Nhấp chuột vào mũi tên chỉ xuống trong trƣờng Font của thanh định dạng Excel, chọn loại
chữ mong muốn.
4.6.2.2. Áp dụng các màu khác nhau đối với nội dung ô, nền của ô.
Để thay đổi màu của chữ
Mô đun 04 184
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
– Chọn dãy các ô chứa nội dung mà bạn muốn đổi màu.
– Sử dụng biểu tƣợng Font color trên thanh định dạng của Excel. Nhấp chuột vào mũi tên
chỉ xuống để hiển thị các tuỳ chọn màu.
– Nhấp chuột vào biểu tƣợng Align Right để căn chỉnh dữ liệu sang phải.
– Nhấp chuột vào biểu tƣợng Center để căn chỉnh dữ liệu vào giữa.
– Hoặc click chọn nút mủi tên phía dƣới bên phải nhóm Font. Chọn thẻ Borders trong hộp
thoại
– Bạn có thể dùng hộp thoại này để đặt các đƣờng biên và cũng để thay đổi các loại đƣờng
biên khác nhau.
4.6.3.1. Áp dụng việc cuộn văn bản (text wrapping) đối với nội dung của ô, dãy ô.
Để bao phủ các ký tự trong các ô đƣợc chọn
– Click chọn nút mủi tên phía dƣới bên phải nhóm Aligment.
– Trong phần Text control của hộp thoại này, chọn Wrap Text nhƣ minh hoạ.
Mô đun 04 186
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
4.6.3.2. Đặt hƣớng thể hiện nội dung ô theo chiều ngang, chiều dọc và cách điều chỉnh hƣớng thể
– Bạn muốn từ WEEKDAY đặt vào giữa trong khoảng C3 đến G3.
– Nhập từ WEEKDAY vào ô C3 .
– Chọn khoảng từ C3 đến G3.
– Nhấp chuột vào biểu tƣợng Merge And Center.
– Kết quả sẽ hiển thị nhƣ sau:
4.7. Biểu đồ
4.7.1. Tạo biểu đồ
4.7.1.1. Các loại biểu đồ(biểu đồ hình cột, biểu đồ thanh, biểu đồ đƣờng thẳng, biểu đồ hình tròn).
Biết cách tạo biểu đồ các từ dữ liệu bảng tính.
Tạo các loại đồ thị/đồ hoạ khác nhau từ dữ liệu trong tờ bảng tính: đồ thị dạng cột,
dạng thanh, dạng đƣờng, dạng bánh (pie).
Chọn các ô chứa dữ liệu mà bạn muốn lập đồ thị
Vào menu Insert / nhóm Charts / chọn các dạng đồ thị bạn muốn ( Column, Line, Pie, Area,
Scatter,..)
4.7.1.2. Chọn một biểu đồ. Thay đổi loại biểu đồ.
Thay đổi loại biểu đồ
Mô đun 04 187
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Ta chọn biểu đồ đang có, sau đó vào menu Design / nhóm type / chọn Change chart type /
chọn loại biểu đồ muốn thay đổi / OK
4.7.2. Chỉnh sửa, cắt, dán, di chuyển, xóa biểu đồ
4.7.2.1. Chỉnh sửa (thêm, xóa, sửa), di chuyển tiêu đề, ghi chú cho biểu đồ.
- Click vào đồ thị, chọn dấu + (nhƣ hình dƣới)
Mô đun 04 188
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
6
4
2
0
TOÁN VĂN ANH
HK1 5 5 8
HK2 6 5 7
Môn học
Nhấp chuột vào đồ thị mà bạn muốn tạo, chọn sau đó chọn các dạng mẫu cần thêm tiêu
đề vào đồ thị
Để tháo bỏ một tiêu đề hay một nhãn từ đồ thị
Click chọn tiêu đề hay nhãn mà bạn muốn tháo bỏ. <delete>
Di chuyển tiêu đề của biểu đồ
Rà chuột vào tiêu đề hay nhãn cần di chuyển, xuất hiện mủi tên 4 đầu, sau đó rê chuột để di
chuyển tiêu đề của đồ thị
4.7.2.3. Thay đổi màu nền, màu phụ đề và thay đổi màu sắc hình (cột, thanh, đƣờng, bánh tròn)
trong biểu đồ.
Để thay đổi các màu cột, thanh, đƣờng, pie trong đồ thị/đồ hoạ
Click chọn cột, thanh, đƣờng, pie của đồ thị, chọn menu format
Shape fill: chọn màu nền.
Shap outline: chọn màu viền.
4.7.2.4. Cắt, dán, di chuyển biểu đồ. Xóa biểu đồ khỏi trang tính.
Để sao chép một đồ thị trong một tờ bảng tính.
Mô đun 04 189
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Có thể thay đổi các lề (top, bottom, left. Right) và header, Footer.
Chọn xong <OK>
4.8.1.2. Thay đổi hƣớng trang: dọc, ngang; cỡ trang; điều chỉnh để nội dung trang tính khớp với
các trang in.
Để đặt chiều và kích thƣớc trang
Chọn Page Layout / chọn mủi tên phía dƣới bên phải nhóm Page setup / chọn thẻ Page
Mô đun 04 190
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 04 191
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 04 192
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Chọn menu Page Layout, chọn nhóm lệnh Sheet Options, check mục View bên nhóm
Gridlines để bật đƣờng lƣới. Nếu tắt đƣờng lƣới thì bỏ dấu check.
Để bật (tắt) dòng cột
Nhấp chuột vào menu Page Layout, chọn nhóm lệnh Sheet Options, check mục View bên
nhóm Headings để bật dòng cột. Nếu tắt dòng cột thì bỏ dấu check.
4.8.2.3. In tiêu đề dòng tự động trên mọi trang của trang bảng tính đƣợc in.
Để điều khiển việc in tiêu đề của hàng và cột
Nhấp chuột vào menu Page Layout, chọn nhóm lệnh Page setup sẽ hiển thị hộp thoại Page
setup. Chọn thẻ Sheet.
Muốn in tiêu đề dòng tự động trên mọi trang ta chon mục Row to repeat at top, rồi quét vào
các ô địa chỉ dòng cần lặp lai trên các trang. Nếu muốn bỏ thì xóa địa chỉ vừa cập nhật
trong mục Row to repeat at top
4.8.2.4. Xem trƣớc trang bảng tính.
Để xem trƣớc trang in
Nhấp chuột vào menu File / Print, lúc này trang in sẽ hiện ra cho mình xem trƣớc
4.8.2.5. Chọn số lƣợng bản sao của trang tính, toàn bộ bảng tính, biểu đồ đƣợc chọn khi in ra. Biết
cách in một dãy ô đƣợc chọn, biểu đồ trong trang tính; in toàn bộ trang tính
Để in một ô (hoặc một vùng) từ một sổ bảng tính
Chọn dãy các ô (vùng) muốn in.
Nhấp chuột vào File, chọn lệnh Print.
Trong phần Settings chọn Print Selection
Để in trang tính đang hoạt động
Nhấp chuột vào File, chọn lệnh Print.
Trong phần Settings chọn Print Active Sheets
Mô đun 04 193
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Nếu chuyển sang file pdf thì chọn Create PDF/ XPS Document, nút lệnh Create PDF/ XPS
Document, vị trí lƣu file
Nếu chuyển sang định dạng khác thì chọn Change File Type / rồi chọn định dang muốn
chuyển, nút lệnh Save as, chọn vị trí lƣu file
4.8.3.2. Đặt mật khẩu để kiểm soát truy nhập tệp trang tính, bảng tính.
Để đặt mật khẩu cho trang tính
Để ngăn không cho ngƣời dùng khác vô tình hoặc cố ý thay đổi, di chuyển hoặc xóa bỏ dữ
liệu trong một trang tính, bạn có thể khóa các ô trên trang tính Excel của bạn và sau đó bảo
vệ trang tính bằng mật khẩu.
Mô đun 04 194
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Bƣớc 1: Chọn các ô cần bảo vệ trên trang tính, sau đó click chuột phải chọn Format Cell,
hộp thoại Format Cell xuất hiện chọn tab Protection. Nếu muốn khóa không cho ngƣời
khác xóa sửa dữ liệu chọn Lock, nếu muốn ẩn công thức trên trang bảng tính thì chọn
Hidden
Bƣớc 2: Nhấp chuột vào menu Review / nhóm Changes / chọn Protect Sheet / bảng hộp
thoại hiện lên nhập mật khẩu 2 lần . Nhƣ vậy là trang bảng tính của bạn đƣợc bảo vệ
Để đặt mật khẩu cho bảng tính
Nhấp vào menu File chọn lệnh Info, nhìn bên phải thấy mục Protect Workbook, nhấp vào
mũi tên tam giác chọn mục Encrypt with Password. Sau đó nhấp mật khẩu 2 lần, nhƣ vậy là
bảng tính của bạn đã đƣợc bảo vệ
4.8.3.3. Đính kèm trang tính theo thƣ điện tử.
Đề đính kèm file vào excel
Bƣớc 1: Mở bảng tính Excel ra, sau đó click chọn Tab Insert
Bƣớc 2: Tại đây bạn click chọn vào biểu tƣợng Object
Mô đun 04 195
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
STT TÊN HÀNG GIÁ MUA CHI PHÍ GIÁ VỐN THUẾ GIÁ BÁN LỜI-LỖ
1 TIVI 500 200 750
2 TỦ LẠNH 400 100 550
3 MÁY GIẶT 400 100 500
4 MÁY TÍNH 200 50 300
5 MÁY IN 800 200 1100
6 MÁY QUÉT 500 100 700
7 MÁY HÚT BỤI 300 50 400
8 MÁY MAY 300 50 370
9 MÁY CẮT 250 50 310
10 ĐẦU MÁY 150 50 210
1.Nhập bản tính sau đó điều chỉnh độ rộng cột cho hợp lý. Đánh STT tự động
2. Tính:
Giá vốn = Giá mua + Chi phí
Thuế = 5% Giá vốn
Lời lỗ = Giá bán – Giá vốn
3. Vẽ khung và lƣu với tên Dienmay.xls
BÀI 2 :
Danh sách lƣơng công nhân tại công ty xây dựng MINH THÀNH
Mô đun 04 196
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
LG NG LG BH BH LƢƠNG LƢƠNG
TÊN NV
NGÀY CÔNG THÁNG Y TẾ XÃ HỘI (USD) (VND)
NÚI HOÀ BÌNH 50 24
THÀNH HÀ NỘI 60 18
BIỂN VŨNG TÀU 80 12
ĐẢO PHÚ QUỐC 40 25
ĐẤT SÀI GÒN 70 20
SÔNG ĐỒNG NAI 60 18
VỊNH NHA TRANG 60 26
TỔNG CỘNG
BÌNH QUÂN (TB CỘNG)
LỚN NHẤT
NHỎ NHẤT
BÀI 2:
Mô đun 04 197
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
TÊN HÀNG S. LƢỢNG ĐƠN GIÁ TRỊ GIÁ THUẾ CH CHỞ TIỀN VỐN
Gƣờng gỗ 15 30
Bàn tròn 10 11
Ghế nệm 70 15
Tủ kính 20 25
Tổng cộng
TB cộng
Tính tổng cộng và TB cộng tiền vốn
Thên cột tỷ lệ sau cột tiền vốn và tính tỉ lệ tiền vốn của các mặt hàng
(tỷ lệ tiền vốn = tiền vốn từng mặt hàng chia cho tổng vốn. Sau đó định dạng phần trăm)
Đặt lại tên cho Sheet 1 là TH4 và Sheet 2 là TH5. Lƣu lại tập tin với tên BX_hangnhap.xls
Mô đun 04 198
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Hƣớng dẫn: Copy bảng tính sang Sheet 2, sửa lại số liệu cột đơn giá và các cột số lƣợng
-----> Kết quả tại các ô khác sẽ tự động điều chỉnh
- Định dạng dấu phân cách hàng ngàn, đặt tên mới cho sheet 2 là X14_16 và lƣu file với tên Hangxuat2.Xls
Mô đun 04 199
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
LCB 450000
BH xã hội 1% Lƣơng
BH y tế 5% Lƣơng
Chức hệ số HS BH Lg
Mã NV Họ tên Bậc Lƣơng BHXH
vụ lƣơng Ch vụ YT lãnh
TP5_01 Lê minh
PP5_02 Thiệu Mỹ Kỳ
NV1_03 Lý Nhƣợc Đồng
NV2_04 Châu Kiệt
PP4_05 Văn Tụng Nhàn
NV4_06 Lƣơng Triều Vỹ
1. Điền vào cột chức vụ là 2 ký tự đầu cột mãNV
2. Điền vào cột bậc là giá trị số của ký tự thứ 3 cột mã NV
3. Điền vào cột hệ số lƣơng theo điều kiện:
Bậc 1 thì hệ số lƣơng là 2.16, cứ tăng 1 bậc thì hệ số lƣơng tăng 0.36
4. Điền vào cột Hệ số chức vụ là 0.55 nếu là "TP", 0.32 nếu là "PP" còn lại là 0.
5. Tính lƣơng = (hệ số lƣơng + hệ số chức vụ) * LCB
6. Tính bảo hiểm y tế và Bảo hiểm xã hội
7. Tính lƣơng lãnh là lƣơng sau khi trừ đi bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội. Làm tròn đến hàng
ngàn
Lƣu tập tin với tên Luong_T11.xls
Mô đun 04 200
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Bài 3
Danh sách Khách hàng mua nƣớc trái cây tháng 9/2015
Mô đun 04 201
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
1.Điền vào cột Trƣờng bằng ba ký tự đầu cột mã hs.( dùng hàm left)
2.Điền vào cột lớp bằng ký tự thứ 4,5,6,7 cột mã hs.( dùng hàm mid)
3.Tính TB với toán hệ số 2, văn hệ số 1( lấy 1 số lẻ thập phân)
4.Dùng hàm IF xếp loại theo điều kiện:
TB>=8----- “ G”
TB>=6.5--- “ K”
TB>=5 ----”TB”
TB<5 -----”Y”
5.Thêm cột học bổng và cho 200000 nếu xếp loại “G”, 75000 nếu xếp loại “K” và 0 cho các loại còn lại.
6.Tính tổng cộng cột học bổng.
7.Tính bình quân, lớn nhất, nhỏ nhất, các cột toán , văn , TB ( các ô có dấu ?)
8. Thêm cột ghi chú trƣớc cột học bổng và dùng hàm IF nếu điền vào là “ Đặt cách” nếu xếp loại “ G”,
còn lại thì để trống.
9.Tạo thêm cột xếp hạng và dùng hàm RANK để xếp hạng căn cứ vào điểm TB.
------o0o-------
Mô đun 04 202
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Bảng 2: Bảng 3:
Loại KS Đơn giá ngày Mã nơi Nơi đến Số ngày Tiền ăn
đến ở (USD)
MINI 5 Dal Dalat 3 15
1SAO 8 Nha Nhatrang 4 22
2SAO 12 Hue Hue 6 27
3SAO 17
Mô đun 04 203
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 04 204
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 04 205
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
A. #VALUE!
B. #N/A!
C. #NAME!
D. Không thông báo gì.
Câu 8: Biểu thức =AND(5>4, 6<9, Not(2<1)) cho kết quả:
A. #Name?
B. # Value!
C. True
D. False
Câu 9: Biểu thức =OR(5>4, Not(6<9), 2<1) cho kết quả:
A. True
B. False
C. #N/A!
D. # Value!
Câu 10: Trong Excel biểu thức =MID("A123BCD",4,3) sẽ trả về kết quả là bao nhiêu?
A. BC
C. BCD
C. A123B
D. 3BC
Câu 11: Trong MS Excel, ô F8 có chứa nội dung "106KT5A002" .
Công thức =RIGHT(F8,5) sẽ cho kết quả là:
A. "106KT"
B. "5A002"
D. “A002”
C. "012"
Câu 12: Trong MS Excel, ô F8 có chứa nội dung "106KT5A002" .
Công thức =LEFT(F8,5) sẽ cho kết quả là:
A. "106KT"
B. "5A002"
D. “A002”
C. "012"
Câu 13: Trong MS Excel, thành phần thứ 1 trong hàm VLOOKUP là gì?
A. Trị dò
B. Bảng dò
C. Dò chính xác hay gần đúng
D. Cột tham chiếu để lấy kết quả
Câu 14: Trong MS Excel 2010, thành phần thứ 2 trong hàm VLOOKUP là gì?
A. Bảng dò
Mô đun 04 206
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
B. Trị dò
C. Dò chính xác hay gần đúng
D. Cột tham chiếu để lấy kết quả
Câu 15: Trong MS Excel, thành phần thứ 3 trong hàm VLOOKUP là gì?
A. Bảng dò
B. Trị dò
C. Dò chính xác hay gần đúng
D. Cột tham chiếu để lấy kết quả
Câu 16: Trong MS Excel, thành phần thứ 4 trong hàm VLOOKUP là gì?
A. Bảng dò
B. Trị dò
C. Dò chính xác hay gần đúng
D. Cột tham chiếu để lấy kết quả
Câu 17: Địa chỉ C7 đƣợc gọi là :
A. Địa chỉ tƣơng đối
B. Địa chỉ tuyệt đối
C. Địa chỉ hỗn hợp
D. Địa chỉ tuyệt đối theo cột
Câu 18: Địa chỉ C$7 đƣợc gọi là :
A. Địa chỉ tƣơng đối
B. Địa chỉ tuyệt đối
C. Địa chỉ hỗn hợp
D. Địa chỉ tự nhiên
Câu 19: Địa chỉ $C7 đƣợc gọi là :
A. Địa chỉ tƣơng đối
B. Địa chỉ tuyệt đối
C. Địa chỉ hỗn hợp
D. Địa chỉ tự nhiên
Câu 20: Địa chỉ $C$7 đƣợc gọi là :
A. Địa chỉ tƣơng đối
B. Địa chỉ tuyệt đối
C. Địa chỉ hỗn hợp
D. Địa chỉ tự nhiên
Câu 21: Hàm IF đơn giản có bao nhiêu tham số :
A. 1
B. 2
C. 3
D. không có tham số nào
Mô đun 04 207
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 04 208
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 04 209
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
5
Sử dụng trình chiếu cơ bản.
Mô đun 5 trình bày:
- Các thao tác cơ bản
- Tạo hiệu úng cho Slide và hiệu ứng cho đối tƣơng trên slide
- Chèn các đối tƣợng vào slide
Mô đun 05 210
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 05 211
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Hoặc Double click vào biểu tƣợng Microsoft PowerPoint trên màn hình Desktop.
Thoát khỏi WinPowerPoint:
- Từ Tab File >> chọn Exit (hoặc dùng tổ hợp phím Alt + F4)
- Click vào nút điều khiển Close.
Mô đun 05 212
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Khung bên trái: Tên các trình diễn đƣợc cập nhật gần đây
Khung bên phải: Mở trình diễn mới theo mẫu
Mô đun 05 213
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 05 214
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
- Insert: Thực hiện các lệnh chèn, thêm các đối tƣợng nhƣ là Slide, bảng biểu, hình ảnh,
SmartArt, đồ thị, văn bản, đoạn phim, âm thanh
- Design: Thực hiện các lệnh áp dụng các mẫu định dạng và các kiểu hình nền cho slide.
- Transitions: giúp chúng ta có thể áp dụng và thiết lập các thông số cho các hiệu ứng chuyển slide
rất nhanh chóng và thuận lợi. Ngoài ra, có thể xem trƣớc hiệu ứng chuyển slide ngay trong chế độ
thiết kế.
- Animations: Danh mục các hiệu ứng áp dụng cho các đối tƣợng trên slide, sao chép hiệu
ứng giữa các đối tƣợng, thiết lập thời gian các sự kiện cho các hiệu ứng.
- Slide Show: Chuẩn bị các thiết lập cho bài thuyết trình, tùy biến về mặt nội dung của bài thuyết
trình trong các tình huống báo cáo, broadcast bài thuyết trình cho các khán giả theo dõi từ xa và
thiết lập các thông số cho các màn hình hiển thị khi trình diễn.
- Review: Ghi chú cho các slide trong bài thuyết trình, so sánh và trộn nội dung giữa các bài thuyết
trình và công cụ kiểm tra lỗi chính tả.
- View: Chuyển đổi qua lại giữa các chế độ hiển thị, cho hiển thị hoặc ẩn thanh thƣớc, các đƣờng
lƣới, điều chỉnh kích thƣớc vùng sọan thảo, chuyển đổi giữa các chế độ màu hiển thị, sắp xếp các
cửa sổ,…
Mô đun 05 215
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Ẩn / hiện thanh Ribbon Bạn có thể thu nhỏ cực tiểu ribbon nếu bạn cần để xem thêm tài liệu mà bạn
đang tạo. Để thu gọn ruy-băng, hãy bấm vào mũi tên thu nhỏ Ribbon ở phía trên cùng bên phải.
Để xem lại ruy-băng, hãy bấm lại vào mũi tên.
5.2.1.3. Sử dụng chức năng trợ giúp
Nhấn Phím F1 hoặc nhấn nút Help trong cửa sổ chƣơng trình
Hƣớng dẫn sử dụng: clich chọn tại vị tri Tell me what you want to do trên thanh menu
Mô đun 05 216
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
- Chọn đƣờng dẫn đến thƣ mục chứa văn bản cần mở.
- Click chọn tập trình chiếu cần mở rồi chọn Open.
b.Để mở nhiều bài trình chiếu cùng lúc ta chọn:
- Tab File >>chọn Open
- Click chọn tất cả các bài thuyết trình cần mới – chọn Open
- Muốn chuyển đến bài thuyêt trình nào thì click vào hình ảnh đại diện của bài đó trên thanh trạng
thái hoặc dùng tổ hợp phím Ctrl + Tab để chuyển qua lại giữa các bài thuyết trình
5.2.2.4. Đánh số trang, đặt tiêu đề
Tab Insert / Slide Nnumber / Slide
Mô đun 05 218
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
H
ì
n
h 2.6 Bố cục cho slide
Mô đun 05 219
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Để phục hồi trạng thái đã Undo ta có thể dùng lệnh Redo (Ctrl+Y)
5.2.3.11. Sử dụng Slide Master (trang thuyết trình chủ)
Sử dụng Silde Master giúp tạo định dạng chung cho toàn bộ các trang thuyết trình trong bài thuyết
trình
- Tab View / nhóm Master View – chọn Slide Master
- Thực hiện các thao tác chèn, định dạng,.. áp dụng cho tất cả các slide
- Thực hiện xong chọn View / Normal để trở vế chế độ thiết kế
5.2.3.12. Phóng to / thu ngỏ (trang thuyết trình)
Có thể phóng to / thu nhỏ trang thuyết trình ở giao diện Normal hoặc Sile sorter
- Tab View / Zoom / chọn tỉ lệ %-OK
Mô đun 05 220
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 05 221
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 05 222
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
H
ì
n
h
3
.
6
T
ạo bảng
5.3.3.2. Xóa bảng
- Chọn bảng
- Thẻ Layout / Delete / Delete Table
5.3.3.3. Thay đổi cấu trúc bảng
a. Chọn bảng / cột / dòng
- Click vào bảng / cột / dòng cần chọn
- Thẻ Layout / Select / Select Table: chọn bảng
- Thẻ Layout / Select / Select Column: chọn cột
- Thẻ Layout / Select / Select Row: chọn dòng
b. Chèn thên dòng
- Click chọn dòng
- Thẻ Layout / Insert Above: chèn thêm dòng bên trên
- Thẻ Layout / Insert Below: chèn thêm dòng bên dƣới
c. Chèn thên cột
- Click chọn cột
Hình 3.7 chèn thêm dòng / cột
- Thẻ Layout / Insert Left: chèn thêm cột bên trái
- Thẻ Layout / Insert Right: chèn thêm cột bên phải
Mô đun 05 223
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 05 224
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
5.4. Đƣa biểu đồ, sơ đồ tổ chức vào trong trang thuyết trình
5.4.1. Biểu đồ ( đồ thị )
Đồ thị là đối tƣợng dùng để phản ánh mối tƣơng quan giữa các giá trị, giúp trình bày mối
quan hệ hoặc các xu hƣớng quan trọng bằng việc biểu diễncác hình ảnh trực quan dễ hiểu
5.4.1.1. Hiểu sự liên hệ giữa tập dữ liệu và biểu đồ biểu diễn nó. Biết các hình dạng biểu đồ sẵn có
(dạng cột, thanh, đƣờng, bánh tròn).
5.4.1.2. Biết cách nhập dữ liệu để tạo biểu đồ trong một bài thuyết trình.
Tạo đồ thị
Mô đun 05 225
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
B3: Tại cửa sổ bảng tính Excel, xóa các dữ liệu mẫu
B4: Rà chuột vào hình chữ nhật góc dƣới bên phải vùng nhập liệu, bấm chuột kéo để thay đổi
phạm vi vùng nhập dữ liệu.
B5: Đóng cử sổ Excel lại sau khi nhập liệu xong
Chuyển đổi trình bày dữ liệu dòng, cột
Mô đun 05 226
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
B1 : Nhấp chọn đồ thị, chọn thẻ Desigh / nhóm lệnh Data / Edit data
B2: Tại cửa sổ bảng tính Excel thực hiện chỉnh sửa dữ liệu. Đóng cửa sổ bảng tính Excel sau
khi chỉnh sửa xong
5.4.1.3. Chọn biểu đồ; thay đổi kiểu biểu đồ; thêm, xóa, biên tập tiêu đề biểu đồ; bổ sung nhãn dữ
liệu.
Đổi kiểu đồ thị
B1: Nhấp chọn đồ thị, chọn thẻ Design / Type / Change Chart Type
B2: Tại hộp thoại Insert Chart thực hiện:
Chọn một nhóm đồ thị bện khung trái
Chọn một kiểu đồ thị bên khung phải, nhấp OK
Mô đun 05 227
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Smartart là một nhóm các kiểu biểu đồ đã đƣợc thiết kế sẵn. Có thể dung để tạo biểu đồ thể
hiện mối quan hệ trong một tổ chức . Ví dụ nhƣ quản lý phòng ban và nhân viên.
Tạo Smartart
Mô đun 05 228
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Nhấp chuột vào shape và nhập nội dung muốn trình bày
5.4.2.2. Thay đổi cấu trúc phân cấp của sơ đồ tổ chức.
Chèn thêm Shape
5.5. Đƣa các đối tƣợng đồ họa vào trong trang thuyết trình
5.5.1. Chèn và thao tác với đối tƣợng đồ họa đã có
5.5.1.1. Chèn một đối tƣợng đồ họa đã có vào trong trang thuyết trình.
WordArt
Tạo WordArt
B1: Chọn thẻ Insert / nhóm Text / WordArt
B2: Trong bộ sƣu tập chọn một kiểu
B3: Nhập vào nội dung muốn trình bày
Hiệu chỉnh WordArt.
Cho phép chọn lại kiểu wordArt, màu chữ, màu đƣờng viền, kiểu uốn,…
Click chọn WordArt / nhóm WordArt Style
Mô đun 05 229
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 05 230
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
5.5.1.2. Chọn, sao chép, di chuyển đối tƣợng đồ họa bên trong một bài thuyết trình, từ bài thuyết
trình này sang bài thuyết trình khác.
Sao chép hoặc di chuyển đối tƣợng đồ họa từ bài thuyết trình này sang bài thuyết trình
khác :
B1: Nhấp chọn các đối tƣợng đồ họa đồng thời giữ phím Ctrl trên bài thuyết trình nguồn
B2: Right click chọn Copy/ Cut
B3: Chọn bài thuyết trình đích, Right click chọn Paste options / use destination theme (theo
định dạng của trình diễn đích) hoặc Keep source formatting (giữ định dạng nguồn)
5.5.1.3. Biết cách thay đổi kích cỡ, xóa đối tƣợng đồ họa bên trong bài thuyết trình.
Thay đổi kích thƣớc
Cách 1: Đƣa chuột vào các nút lệnh handle màu trắng bao quanh hình, bấm giữ chuột kéo cho
đến khi hình có đƣợc hình dạng và kích thƣớc mong muốn.
Cách 2: Chọn thẻ Format / nhóm Size
/ thay đổi thông số chiều cao, chiều ngang
Thay đổi kích thƣớc theo tỷ lệ
Chọn thẻ Format / nút góc dƣới bên phải nhóm Size
Scale Height: thông số chiều cao
Scale Width: thông số chiều ngang
Xóa đối tƣợng đồ họa
Chọn đối tƣợng cần xóa nhấn Delete
5.5.1.4. Quay, lật một đối tƣợng đồ họa; chỉnh vị trí một đối tƣợng đồ họa trong trang thuyết trình:
trái, giữa, phải, trên cùng, dƣới cùng.
Xoay lật đối tƣợng đồ họa
Cách 1: Đƣa chuột vào các nút lệnh handle màu xanh lá cây , bấm giữ chuột xoay cho đến khi
đúng góc độ mong muốn.
Cách 2: Chọn thẻ Format / nhóm Arrange / Rotate, chọn một trong các lệnh sau:
Rotate Right 900 : Quay phải 900
Rotate Left 900: Quay trái 900
Flip Vertical: Lật đối tƣợng tƣợng theo chiều dọc
Flip Horizontal: Lật đối tƣợng theo chiều ngang
Mô đun 05 231
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
5.5.2. Vẽ hình
5.5.2.1. Đƣa vào trang thuyết trình các hình vẽ khác nhau nhƣ đƣờng, mũi tên, mũi tên dạng khối,
hình chữ nhật, hình vuông, hình bầu dục (oval), hình tròn, hộp chữ (text box). Nhập văn
bản vào trong các đối tƣợng này.
Hình vẽ ( Shapes)
Vẽ Shape
B1: Chọn thẻ Insert / nhóm Illustrations – Shapes
B2: Nhấp chọn Shape muốn vẽ, đƣa chuột vào side bấm giữ chuột kéo thả để vẽ
Nhập văn bản cho Shape
Nhấp chuột vào Shape muốn nhập văn bản chọn lệnh Edit Text, nhập nội dung
5.5.2.2. Thay đổi màu nền, nét vẽ (màu sắc, bề dày, kiểu dáng); thay đổi hình dạng mũi tên; áp
dụng tạo bóng tới đối tƣợng vẽ.
Thay đổi màu nền
Mô đun 05 232
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Chọn thẻ Format / nhóm Shape Styles / Shape Fill thực hiện một trong các lệnh sau đây:
Theme Color: Chọn màu muốn tô
Standard Color: Chọn màu chuẩn
No Fill: Bỏ nền đã chọn
More Fill Color: Chọn màu nền
Eyedropper: chọn màu nền của đối tƣợng trùng với màu nền bên ngoài
Picture: Chọn hình làm nền
Gradient: Tô nền với nhiều kiểu chuyển sắc
Textures: Chọn kiểu texture trong hộp thoại Format
Chọn thẻ Format / nhóm Shape Styles / Shape Outline thực hiện một trong các lệnh sau đây:
Theme Color: Chọn màu đƣờng viền
Standard Color: Chọn màu chuẩn cho đƣờng viền
No Outline: Bỏ màu đƣờng viền
More Outline Colors: Chọn màu đƣờng viền
Weight: Chọn nét đậm cho đƣờng viền
Dashes: Chọn kiểu đƣờng đứt quãng
Arrows: Chọn kiểu đƣờng mũi tên
Đổi hiệu ứng
Chọn thẻ Format / nhóm Shape Styles – Shape Effects thực hiện một trong các lệnh sau đây:
Preset: Hiệu ứng 3D
Shadow: Hiệu ứng đổ bóng
Reflection: Hiệu ứng phản chiếu
Glow: Hiệu ứng tỏa màu
Soft Edges: Hiệu ứng làm mềm mại các cạnh
Bevel: Hiệu ứng cho các góc cạnh
3-D Rotation: Hiệu ứng xoay 3-D
5.5.2.3. Ghép nhóm/ rã nhóm các đối tƣợng vẽ trong trang thuyết trình.
Nhóm các đối tƣợng
B1: Chọn các đối tƣợng muốn nhóm (click kèm Shift)
B2: Chọn thẻ Format / nhóm Arrange / Group:
Group: Nhóm các đối tƣợng thành một nhóm
Regroup: Nhóm lại lại các đối tƣợng
Ungroup: Rã nhóm
Mô đun 05 233
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
5.5.2.4. Đƣa một đối tƣợng vẽ lên lớp trên/xuống lớp dƣới, hiện lên phía trƣớc/ẩn xuống phía sau
một đối tƣợng vẽ khác.
Thay đổi thứ tự xếp chồng lên nhau
Mô đun 05 234
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
5.6.1.2. Áp dụng, thay đổi các kiểu chuyển trang, hiệu ứng động cho các phần tử khác nhau của
trang thuyết trình.
Chèn hiệu ứng chuyển tiếp giữa các slide
Chọn thẻ Transitions / nhóm Transitions to this Slide / thực hiện chọn hiệu ứng
Thay đổi cách biểu diễn cho hiệu ứng đã chọn
Chọn thẻ Transitions / nhóm Transitions to this Slide / Effect Options, thực hiện chọn cách
biểu diễn khác cho hiệu ứng
Kết hợp âm thanh cùng hiệu ứng
Chọn thẻ Transitions / nhóm Timing / Duration: chọn tốc độ thực hiện hiệu ứng
Thiết lập chế độ tự động trình chiếu cho hiệu ứng
B1: Chọn thẻ Transitions / nhóm Timing /bỏ chọn mục On Mouse Click.
B2: Đánh dấu chọn mục After, sau đó thiết lập thời gian để hiệu ứng tự động chuyển sang
slide tiếp theo
Lƣu ý : Tùy chọn After chỉ nên chọn khi muốn xây dựng bài trình chiếu tự động.
Áp dụng hiệu ứng cho tất cả các slide
Mô đun 05 235
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Hiệu ứng nhấn mạnh (Emphasis): Làm nổi bật và nhấn mạnh cho đối tƣợng đƣợc áp dụng
hiệu ứng.
Hiệu ứng động (motion path): Hiệu ứng làm cho đối tƣợng di chuyển theo một đƣờng đi qui
định trƣớc (Motion Paths).
Chọn đối tƣợng / nút lệnh Effect Options và chọn cách biểu diễn hiệu ứng
Xem hoạt động của hiệu ứng đƣợc chọn
Chọn đối tƣợng / nhóm lệnh Advanced Animation / Add Animation / chọn kiểu hiệu ứng
Sao chép hiệu ứng
B1: Chọn đối tƣợng đã có hiệu ứng
B2: Tại nhóm lệnh Advanced Animation / Animation Painter
B3: Nhấp chuột vào đối tƣợng muốn nhận hiệu ứng.
Chọn cách kích hoạt hiệu ứng (biến cố bắt đầu)
Tại nhóm lệnh Timing / Star
On Click: Hiệu ứng thực hiện khi nhấp chuột
With Previous: Hiệu ứng đƣợc thực hiện cùng lúc với hiệu ứng trƣớc đó
After Previous: Hiệu ứng đƣợc thực hiện ngay sau khi hiệu ứng trƣớc đó hoàn thành
Thay đổi thời gian cho hiệu ứng
Tại nhóm lệnh Timing / Duration - thực hiện tăng hoặc giảm thời gian
Đặt thời gian chờ hiệu ứng
Tại nhóm lệnh Timing / Delay - thực hiện tăng hoặc giảm khoảng thời gian chờ trƣớc khi
thực hiện hiệu ứng
Thay đổi thứ tự trình bày cho hiệu ứng
Chọn đối tƣợng / nhóm lệnh Timing / Reorder Animation, nhấp chọn lệnh Move Earlier hoặc
Move Later
Điều chỉnh Motion Paths
Điều chỉnh chiều cao hoặc chiều dài của motion paths
Nhấp chọn đối tƣợng, đƣa chuột vào các nút xung quanh thực hiện điều chỉnh chiều cao hoặc
chiều dài
Xoay hƣớng cho Motion Paths
Nhấp chọn đối tƣợng, đƣa chuột vào nút chốt xoay màu xanh thực hiện điều chỉnh hƣớng
xoay.
5.6.1.3. Thêm phần ghi chú cho trang thuyết trình.
Nhấp vào Review / nhóm Comments / New Comments, nhập nội dung cần chú thích
5.6.1.4. Chọn định dạng đầu ra thích hợp cho trang thuyết trình nhƣ bản in ra (handout), chiếu trên
màn hình (on-screen show).
Tạo Handout
Mô đun 05 237
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
B3: Trong hộp thoại Send to Microsoft Word, chọn định dang
Notes next to slides: Kèm theo phần ghi chú (nếu có) bên cạnh slide khi chuyển qua
chƣơng trình Microsoft Word
Blank lines next to slides: Tạo thêm các dòng kẻ trống khi chuyển qua chƣơng trình
Microsoft Word
Notes below slides: Hiển thị phần ghi chú chú (nếu có) ở bên dƣới slide khi chuyển
qua chƣơng trình Microsoft Word
Blank lines below slides: Tạo thêm các dòng kẻ trống nằm bên dƣới slide khi chuyển
qua chƣơng trình Microsoft Word.
Outline only: Chỉ chuyển qua chƣơng trình Microsoft Word phần văn bản của trình
chiếu
Nnhấp OK
B4: Lúc này các slide sẽ đƣợc chuyển sang chƣơng trình
Word và đƣợc trình bày theo định dạng đã chọn
B5: Tại đây chúng ta có thể thêm nội dung, sau đó lƣu tài
liệu.
Mô đun 05 238
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Trong hộp thoại Language bạn chọn ngôn ngữ bạn muốn sử dụng cho bài. Nếu bạn đã có một số nội
dung rồi, bạn chọn OK. Nếu bạn muốn sử dụng ngôn ngữ đã chọn cho toàn bộ bài, bạn nhấn nút
Default.
Một khi ngôn ngữ đã đƣợc thiết lập, bạn có thể nhìn thấy nó ở dƣới cùng của cửa sổ Powerpoint.
Nếu có lỗi trong bài, bạn cũng sẽ thấy một biểu tƣợng là dấu gạch chéo trên quyển sách nhƣ hình
dƣới.
Bạn có thể duyệt lại những lỗi của bài bằng cách nhấn vào dấu gạch chéo hoặc chọn Spelling
nhóm Proofing tab Review.
Từ hộp thoại Spelling, bạn có thể thực hiện các thao tác cần thiết nhƣ bỏ qua, sửa cho đúng hoặc
chỉnh sửa lỗi trong bài. Bảng bên dƣới miêu tả các tùy chọn khác nhau bạn có trong hộp thoại
Spelling.
Mô đun 05 239
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Change Thay đổi bằng từ gợi ý cho trƣờng hợp hiện tại
Change All Thay đổi bằng từ gợi ý cho tất cả các trƣờng hợp
5.6.2.2. Thay đổi hƣớng trang thuyết trình (dọc, ngang); thay đổi kích cỡ trang.
Chọn kích thƣớc và hƣớng trình bày cho slide
Theo mặc định, kích thƣớc các slide đƣợc đặt với tỷ lệ chiều rộng và chiều cao là 4:3 hoặc
16:9. Các slide đƣợc định hƣớng theo chiều ngang, với số thứ tự bắt đầu là 1. Nếu cần in các
slide, ghi chú (notes), tờ rơi (handouts), hoặc đề cƣơng (outline) của một bài trình chiếu,
chúng ta có thề thiết lập kích thƣớc và định hƣớng để phù hợp với giấy.
Chọn kích thƣớc cho slide
B1: Chọn thẻ Design / nhóm Customize / Slide size / Custom slide size
Mô đun 05 240
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 05 241
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Scale to fit Paper: Nếu chƣa thiết lập kích thƣớc của slide cho phù hợp với kích
thƣớc của giấy trong máy in, PowerPoint cỏ thể tự động giảm hoặc tăng kích của
slide để phù hợp với giấy khi in
Hight Quality: Xác định các slide sẽ đƣợc in ở chất lƣợng cao nhất của máy in
Print Comments and Ink markup: In các ghi chú (comment) hoặc phần đánh dấu
bằng mực đƣợc tạo ra khi trình chiếu (link markup)
Collated: Chọn thứ tự khi in nhiều trang
Color: In theo màu sắc đƣợc trình bày chọn Color, in màu xám chọn Grayscale, in
trắng đen chọn Pure Back and White
Ô Copies: khai báo số bộ sẽ in
Nhấp nút lệnh Print để in
5.6.2.4. Các cách trình chiếu bài thuyết trình (từ trang thuyết trình đầu tiên, từ trang thuyết trình
hiện tại); cách chuyển tới trang thuyết trình tiếp theo, trang thuyết trình trƣớc đó, trang
thuyết trình đƣợc chỉ định trong khi trình diễn bài thuyết trình.
Trình diễn (trình chiếu) slide
Để trình chiếu file Powerpoint đang mở từ trang thuyết trình đầu tiên:
C1: Chọn menu Slide show / nhóm Start Slide show / From Beginning
C2: ấn phím F5
Để trình chiếu file Powerpoint đang mở từ trang thuyết trình hiện hành:
C1: Chọn menu Slide show / nhóm Start Slide show / From Current Slide
C2: ấn phím Shift + F5
C3: click vào nút ở góc dƣới trái màn hình.
Các thao tác thƣờng gặp trong khi chiếu file trình diễn:
Chuyển sang Slide kế tiếp có thể chọn 1 trong các cách sau : click chuột hoặc bấm
phím hoặc hoặc Enter hoặc thanh dài
Muốn lùi lại Slide trƣớc đó sử dụng phím : hoặc hoặc lăn tới nút giữa chuột
Mô đun 05 242
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
5 Cho màn hình tối đen và trở lại bình thƣờng Phím B, dấu chấm (.)
6 Cho màn hình sáng trắng và trở lại bình thƣờng Phím w hay dấu phẩy (,)
Mô đun 05 243
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Chọn mẫu nền là Office themes, Layout là Blank và font chữ là Arial
Mô đun 05 244
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 05 245
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
1/ Mở lại File BTPP1 tạo cho mỗi slide mỗi nền khác nhau.
2/ Tạo cho mỗi Slide một hiệu ứng chuyển Slide, một tốc độ (speed) khác nhau., có thể
chọn thêm âm thanh kèm theo.
3/ Chọn thời gian tự động trình chiếu cho các slide nhƣ sau:
-Thế giới ngày nay: 5 giây
- Các môn thể thao Olympic: 4 giây
- Việt nam quê hƣơng tôi: 7 giây
- Giải ngoại hạng Anh: 5 giây
4/ Tạo trình diễn mới. Chép lại slide Các môn thể thao Olympic và tạo các hiệu ứng vào cho
đối tƣợng nhƣ sau:
Chú ý: các là thứ tự thự hiện hiệu ứng (không vẽ lên silde)
Tiếp tục chép lại Slide Việt nam quê hƣơng tôi rồi đặt hiệu ứng vào nhƣ sau:
Mô đun 05 246
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Kết hợp hiệu ứng vào và hiệu ứng ra, cho mủi tên di chuyển từ dƣới lên trên theo từng bậc
Mô đun 05 247
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
A B C
Bài 2: Tạo các Slide có nhƣ sau rồi tuần tự thực hiện tạo các hiệu ứng sao cho các hình vuông nhỏ
di chuyển theo chu vi của hình lớn:
Mô đun 05 248
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 05 249
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
B. Insert
C. Design
D. File
Câu 9: Trong Powerpoint phóng to / thu nhỏ đối tƣợng, ta chọn loại hiệu ứng:
A. Entrance
B. Emphasis
C. Motion paths
D. Exit
Câu 10: Khi đang trình diễn trong PowerPoint, muốn kết thúc, ta thực hiện:
A. Nháy chuột phải, rồi chọn Exit
B. Nháy chuột phải, rồi chọn Exit Full Screen
C. Nháy chuột phải, rồi chọn Return
D. Nháy chuột phải, rồi chọn End Show
Câu 11:Trong Trình chiếu Powerpoint, khi thực hiện lệnh Home / New Slide hoặc
CTRL+M, thì Slide mới thêm vào sẽ ở vị trí nào?
A. Sau slide hiện hành
B. Trƣớc slide hiện hành
C. Trƣớc slide cuối cùng
D. Sau slide cuối cùng
Câu 12: Để gõ tiêu đề, đánh số trang trong các slide, khai báo ngày tháng ..... ta thực lệnh…
A. Chọn Home /chọn slide number
B. Chọn Design / chọn slide number
C. Chọn Insert / chọn slide number
D. Chọn View / chọn slide number
Câu 13: Mỗi trang trình diễn trong PowerPoint đƣợc gọi là:
A. Một Document
B. Một Show
C. Một Slide
D. Sheet.
Câu 14: Trong Powerpoint muốn chèn một table vào Slide, ta dùng lệnh:
A. Table / Insert Table
B. Insert / Table
C. Home / Table
D. Page Layout / Table.
Câu 15: Để lƣu mới một tập tin đang mở mà không mất đi tập tin cũ, ta có thể
A. chọn File / Save All
B. chọn File/ Save
C. chọn File / Save As
Mô đun 05 250
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Mô đun 05 251
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
6
SỬ DỤNG INTERNET CƠ BẢN
Mô đun 6 trình bày:
- Những hiểu biết cơ bản nhất về Internet.
- Các kiến thức để thao tác với các trình duyệt Web.
- Sử dụng các biểu mẫu, một số dịch vụ công cụ, cách tìm kiếm và lƣu trữ nội dung tìm kiếm,
in dữ liệu.
- Hiểu đƣợc thƣ điện tử là gì, cách nhận biết một thƣ giả mạo và cách phòng tránh; sử dụng
một dịch vụ thƣ điện tử để tạo tài khoản mail miễm phí, gửi nhận thƣ, trả lời thƣ, gửi thƣ
đính kèm tập tin.
- Sử dụng biết sử dụng dịch vụ nhắn tin tức thời, tham gia vào cộng đồng trực tuyến. Sử dụng
ngân hàng điện tử để thanh toán một số dịch vụ trên Internet.
nghiệp phải tốn kém thời gian, chi phí, hiệu quả, mất dữ liệu... Cho đến nay hàng chục nghìn loại
virus đã đƣợc nhận dạng và ƣớc tính mỗi tháng có khoảng 400 loại virus mới đƣợc tạo ra.
- Sâu máy tính (worms): sâu máy tính khác với virus ở chỗ sâu máy tính không thâm nhập vào file
mà thâm nhập vào hệ thống. Ví dụ: sâu mạng (network worm) tự nhân bản trong toàn hệ thống
mạng. Sâu Internet tự nhân bản và tự gửi chúng qua hệ thống Internet thông qua những máy tính
bảo mật kém. Sâu email tự gửi những bản nhân bản của chúng qua hệ thống email.
- Trojan (đặt tên theo truyền thuyết con ngựa Trojan của thành Troy): là một loại chƣơng trình nguy
hiểm (malware) đƣợc dùng để thâm nhập vào máy tính mà ngƣời sử dụng máy tính không hay biết.
Trojan có thể cài đặt chƣơng trình theo dõi bàn phím (keystroke logger) để lƣu lại hết những phím
đã đƣợc gõ rồi sau đó gửi “báo cáo” về cho một địa chỉ email đƣợc quy định trƣớc (thƣờng là địa
chỉ email của chủ nhân của Trojan). Nhƣ vậy, ngƣời sử dụng máy tính bị nhiễm Trojan có thể bị
đánh cắp mật khẩu, tên tài khoản, số thẻ tín dụng và những thông tin quan trọng khác.
Phƣơng pháp thông dụng đƣợc dùng để cài Trojan là gửi những email ngẫu nhiên với nội dung
khuyến cáo ngƣời sử dụng nên click vào một đƣờng link cung cấp trong email để đến một website
nào đó. Và nếu ngƣời nhận email tin lời và click thì máy tính của họ sẽ tự động bị cài Trojan.
Không giống nhƣ virus, Trojan không tự nhân bản đƣợc.
- Lừa đảo qua mạng (Phishing): xuất hiện từ năm 1996, Phishing là dạng kẻ lừa đảo giả dạng những
tổ chức hợp pháp nhƣ ngân hàng, dịch vụ thanh toán qua mạng... để gửi email hàng loạt yêu cầu
ngƣời nhận cung cấp thông tin cá nhân và thông tin tín dụng. Nếu ngƣời nào cả tin và cung cấp
thông tin thì kẻ lừa đảo sẽ dùng thông tin đó để lấy tiền từ tài khoản của “khổ chủ”.
Một dạng lừa đảo hay gặp khác là những email gửi hàng loạt đến ngƣời nhận, tuyên bố ngƣời nhận
đã may mắn trúng giải thƣởng rất lớn, và yêu cầu ngƣời nhận gửi một số tiền nhỏ (vài nghìn dollar
Mỹ) để làm thủ tục nhận giải thƣởng (vài triệu dollar Mỹ). Đã có một số bài báo ở Việt Nam nêu ra
vài “nạn nhân” ở Việt Nam.
Một nguy cơ khác xuất hiện nhiều gần đây là những kẻ lừa đảo tạo ra những website bán hàng, bán
dịch vụ “y nhƣ thật” trên mạng và tối ƣu hóa chúng trên Google để “nạn nhân” tự tìm thấy và mua
hàng/dịch vụ trên những website này. Thực tế, khi nạn nhân đã chọn hàng/dịch vụ và cung cấp đầy
đủ thông tin thẻ tín dụng, nạn nhân sẽ không nhận đƣợc hàng/dịch vụ đã mua mà bị đánh cắp toàn
bộ thông tin thẻ tín dụng, dẫn đến bị mất tiền trong tài khoản.
- Hacking: phần này dành cho chủ sở hữu website, nêu ra ba loại rủi ro thƣờng gặp:
+ Bị tấn công từ chối phục vụ (DoS: Denial of Service): trƣờng hợp này xảy ra khi hacker dùng
chƣơng trình tự động gửi hàng loạt yêu cầu về server nơi host website làm cho server này quá tải và
không thể phục vụ đƣợc nữa. Hậu quả là website bị “chết” trong khoảng thời gian server quá tải.
+ Bị cƣớp tên miền: hacker khi đã có chủ ý cƣớp tên miền của website thì có thể tìm kiếm trên
Whois.net email quản lý tên miền đó. Hacker cũng tìm ra địa chỉ website quản lý tên miền đó. Sau
đó hacker tìm cách lừa chủ tài khoản email nói trên để lấy đƣợc password rồi giả danh ngƣời chủ tài
khoản email trên để yêu cầu website quản lý tên miền cung cấp password quản lý tên miền lại cho
mình. Khi đã có password quản lý tên miền, hacker có toàn quyền thay đổi thông số tên miền,
chuyển tên miền sang website quản lý khác, thay đổi password quản lý v.v...
+ Bị xâm nhập host hoặc dữ liệu trái phép: có nhiều cách thức để xâm nhập host hoặc dữ liệu của
website một cách trái phép: thông qua tấn công nội bộ (local attack) tức hacker mua một host trên
cùng một server với host “nạn nhân”; tìm kẽ hở để đột nhập thông qua việc tìm kiếm trên Google;
tìm cách có đƣợc password của host; nghiên cứu kẽ hở trong lập trình cơ sở dữ liệu để thâm nhập
vào host hoặc vào cơ sở dữ liệu của website... Khi bị xâm nhập, tùy mức độ, hacker có thể xóa dữ
liệu, thay đổi dữ liệu, copy dữ liệu v.v...
6.1.2.2. Vai trò của mã hóa trong bảo mật thông tin trên mạng
Trong ngành mật mã học, mã hóa (encryption) là quá trình dùng để biến thông tin từ dạng này sang
dạng khác và ngăn những ngƣời không phận sự tiếp cận vào thông tin đó. Bản thân việc mã hóa
không ngăn chặn việc thông tin bị đánh cắp, có điều thông tin đó lấy về cũng không xài đƣợc,
không đọc đƣợc hay hiểu đƣợc vì đã đƣợc làm biến dạng đi rồi.
Mã hóa sẽ mang lại tính an toàn cao hơn cho thông tin, đặc biệt là trong thời đại Internet ngày nay,
khi mà thông tin phải đi qua nhiều trạm trung chuyển trƣớc khi đến đƣợc đích. Nếu không có mã
hóa, khả năng thông tin của bạn sẽ bị ai đó xem trộm trong quá trình truyền tải rồi lợi dụng để làm
việc xấu là hoàn toàn hiện hữu.
Mã hóa chủ yếu để tránh những cái nhìn soi mói của những ngƣời tò mò tọc mạch, nói chung là
những ngƣời mà bạn không muốn thông tin của mình lộ ra ngoài. HTTPS là một ví dụ, nó dùng
thuật toán mã hóa TLS (lai giữa đối xứng và bất đối xứng) để mã hóa dữ liệu của bạn khi gửi thông
tin giữa trình duyệt và máy chủ.
Bằng cách này, những kẻ tọc mạch với hi vọng đánh cắp dữ liệu trong lúc dữ liệu đang đƣợc gửi đi
sẽ không biết chính xác dữ liệu là gì (do chúng không nắm đƣợc key trong tay).
Khi điền các thông tin liên quan đến password, thẻ tín dụng, hay các thông tin nhạy cảm khác tốt
nhất bạn nên dùng một bàn phím ảo để nhập liệu, cách làm này sẽ tránh đƣợc các phần mềm ghi lại
password hay các thông tin quan trọng của bạn. Ngoài ra bạn hãy đảm bảo rằng các thông tin đó đã
đƣợc mã hóa trƣớc khi đƣợc gửi đi để ngăn chặn sự xâm phạm của hacker.
6.1.2.3. Tƣờng lửa (Firewall) và cách bản vệ mạng
Tƣờng lửa là một kỹ thuật đƣợc tích hợp vào hệ thống mạng để chống sự truy cập trái phép, nhằm
bảo vệ các nguồn thông tin nội bộ và hạn chế sự xâm nhập không mong muốn vào hệ thống.
Chức năng chính của Firewall là kiểm soát luồng thông tin từ giữa Intranet và Internet. Thiết lập cơ
chế điều khiển dòng thông tin giữa mạng bên trong (Intranet) và mạng Internet. Cụ thể là:
- Cho phép hoặc cấm những dịch vụ truy nhập ra ngoài (từ Intranet ra Internet).
- Cho phép hoặc cấm những dịch vụ phép truy nhập vào trong (từ Internet vào Intranet).
- Theo dõi luồng dữ liệu mạng giữa Internet và Intranet.
- Kiểm soát địa chỉ tru y nhập, cấm địa chỉ truy nhập.
- Kiểm soát ngời sử dụng và việc truy nhập của ngƣời sử dụng.
- Kiểm soát nội dung thông tin thông tin lu chuyển trên mạng.
Hiện tại, một vài hệ điều hành có hỗ trợ tƣờng lửa trong phần cài đặt bảo mật, bạn chỉ cần bật chúng
lên và cài đặt các tùy chọn trong đó là đƣợc. Nếu không bạn có thể tải các phần mềm bức tƣờng lửa
uy tín trên mạng về để cài đặt. Với việc cài đặt này sẽ giúp bạn có khả năng chống lại sự dòm ngó
của các hacker và phòng trừ các rủi ro khi truy cập mạng.
6.1.2.4. TLS/SSL và các dấu hiệu để nhận ra một website an toàn
TLS “bảo mật tầng truyền tải” (Transport Layer Security), cùng với SSL “tầng ổ bảo mật” (Secure
Sockets Layer) đƣợc gọi chung là “SSL”, là giao thức mã hóa nhằm bảo mật sự vận chuyển trên
Internet dựa trên các tiêu chuẩn chính sau:
- Tính xác thực của máy chủ
- Tính bảo mật trong trao đổi dữ liệu
- Tính toàn vẹn của dữ liệu trao đổi
- Tính xác thực ngƣời dùng
Nếu website của bạn sử dụng chứng chỉ bảo mật SSL, tất cả những thông tin trao đổi trên website sẽ
đƣợc mã hóa để không bị chặn bởi một bên thứ ba. Chứng chỉ SSL đƣợc dùng để bảo mật các dòng
thông tin giữa website và ngƣời dùng nhƣ thông tin thẻ ngân hàng khi mua hàng tại các trang
thƣơng mại điện tử, trao đổi thông tin hay thông tin đăng nhập (tên đăng nhập, mật khẩu), ..
Cho đến nay, chứng chỉ SSL thƣờng chỉ đƣợc sử dụng phổ biến cho các trang thanh toán. Nhƣng
thời gian gần đây, chứng chỉ bảo mật này đã đƣợc mở rộng sự phổ biến trên hầu hết các website và
các trang trao đổi dữ liệu.
Một hình ổ khóa màu xanh lá cây sẽ xuất hiện bên cạnh URL khi bạn nhập trên thanh địa chỉ, cùng
với đó, phần “HTTP” sẽ có thêm một chữ “s” (trong security) thành “HTTPS”, chứng tỏ rằng
website này có sử dụng chứng chỉ SSL và đƣợc bảo mật an toàn.
Tối thiểu, địa chỉ URL trên thanh địa chỉ của trình duyệt phải đƣợc bắt đầu bởi cụm https:// và có
một biểu tƣợng ổ khóa trên thanh địa chỉ (Lƣu ý rằng ổ khóa phải xuất hiện ở thanh địa chỉ trình
duyệt chứ không phải trong nội dung của website). Điều này chứng tỏ website đã đƣợc bảo vệ bởi
Secure Sockets Layer (SSL), một giao thức mã hóa giúp đảm bảo thông tin đƣợc trao đổi một cách
an toàn thông qua một chứng chỉ số SSL đƣợc tin cậy.
2. Thanh địa chỉ trình duyệt chuyển sang màu xanh lá cây có hiển thị tên công ty quản lý website
Thoạt nhìn vào địa chỉ trên trình duyệt, chúng ta cứ ngỡ đó chính là website cần tìm. Nhƣng trong
trƣờng hợp này, website bên phải là một ví dụ điển hình cho việc đánh lừa ngƣời dùng bằng cách
thêm vào một đoạn ký tự phía sau. Những website nhƣ thế này hoàn toàn có thể đánh lừa các hãng
CA để mua một chứng chỉ số SSL giá rẻ, có mức xác minh tên miền, vốn xử lý quy trình xác thực
rất đơn giản và hoàn toàn tự động.
4. Để ý cụm từ https:// và biểu tượng ổ khóa trên thanh địa chỉ có bị đánh dấu chéo và hiện màu
đỏ không?
Khi truy cập vào một website sử dụng chứng chỉ số SSL đã hết hạn, chứng chỉ số tự cấp phát hoặc
đƣợc cấp phát bởi một hãng không đáng tin cậy, trình duyệt sẽ hiển thị một cảnh báo bảo mật. Khi
đó thanh địa chỉ trình duyệt sẽ chuyển sang màu đỏ, và cụm từ https:// và biểu tƣợng ổ khóa sẽ bị
đánh dấu chéo đỏ. Trong trƣờng hợp này, dữ liệu trao đổi tại website vẫn sẽ đƣợc mã hóa, tuy nhiên
bạn sẽ không thể biết liệu công ty hiển thị trên chứng chỉ số SSL có phải thật sự là công ty sở hữu
và vận hành website đó hay không.
5. Luôn luôn kiểm tra địa chỉ URL trên trình duyệt
Một địa chỉ website nhƣ bình bên phải phía trên là một dấu hiệu để bạn nhận ra đây không phải là
website mà bạn đang cần truy cập. Đôi khi bạn có thể thấy trọn vẹn tên miền của website bạn
thƣờng truy cập, nhƣng ngay phía sau đó là một đoạn text mờ ám và điều này sẽ dẫn bạn đến một
website hoàn toàn khác.
Một số website trông y nhƣ thật, tuy nhiên nếu bạn chịu khó để ý một chút sẽ thấy những website
này thƣờng chứa các lỗi chính tả hoặc các lỗi dễ gây ra khi đánh máy. Các lỗi này thƣờng xuất hiện
trong tên miền của website hoặc trong nội dung của website (nhƣ tiêu đề, hƣớng dẫn, nút bấm,...).
Nguyên nhân là do các website lừa đảo thƣờng không có thời gian kiểm duyệt kỹ nội dung, hoặc
thƣờng xuất phát từ các hacker không thành thạo ngôn ngữ mà chúng đang dùng để lừa đảo.
Một kiểu lừa đảo rất phổ biến (nhƣng hiệu quả) là dùng các câu thông báo làm cho khách hàng lo
lắng, hoảng sợ hoặc vui mừng quá mức, từ đó khách hàng sẽ nhập vào username, mật khẩu theo yêu
cầu của website. Một số câu thông báo thƣờng đƣợc các website lừa đảo dùng là:
"Theo quy trình kiểm tra định kỳ, chúng tôi cần bạn xác nhận lại thông tin cá nhân trên hệ thống.
Xin vui lòng nhập vào username và mật khẩu để tiếp tục"
"Gần đây cơ hệ thống của chúng tôi gặp sự cố và có một số thông tin tài khoản của bạn bị sai
lệch. Xin vui lòng nhập vào username và mật khẩu để tiếp tục"
"Bạn đã đƣợc lựa chọn ngẫu nhiên để giúp chúng tôi kiểm tra lại hoạt động của hệ thống. Xin vui
lòng nhập vào username và mật khẩu để tiếp tục"
"Bạn đã đƣợc hệ thống chúng tôi lựa chọn ngẫu nhiên cho giải thƣởng trị giá 100.000.000VND. Xin
vui lòng nhập vào username và mật khẩu, thông tin thẻ tín dụng để chúng tôi chuyển tiền cho bạn"
6.1.3. Kiểm soát việc sử dụng Internet
Làm quen với môi trƣờng Internet sớm sẽ giúp trẻ em tiếp thu nhiều kiến thức mới, kỹ năng mới.
Tuy nhiên, cha mẹ cần có những phƣơng pháp quản lý tốt hoạt động của trẻ trên Internet, để đảm
bảo một môi trƣờng Internet lành mạnh cho các em.
Dƣới đây là 4 cách đơn giản giúp các bậc phụ huynh theo dõi và giám sát hoạt động sử dụng máy
tính và truy cập Internet của con cái.
Trên Router
Thiết lập công cụ giám sát trẻ em trên router sẽ cho phép bạn thực hiện quá trình lọc web trên tất cả
các thiết bị có cùng kết nối mạng với máy tính của bạn nhƣ máy tính, smartphone, tablet, và ngay cả
máy chơi game có tích hợp sẵn trình duyệt.
Tuy nhiên, có nhiều router không có tính năng giám sát trẻ em, nhƣng bạn vẫn có thể sử tính năng
này trên bất kỳ router nào. Để làm đƣợc điều này, bạn chỉ cần phải thay đổi những cài đặt server để
sử dụng OpenDNS. OpenDNS cho phép ngƣời dùng tạo tài khoản và cấu hình quá trình lọc web.
Bạn có thể lựa chọn những website bạn muốn chặn. Những trang mạng đã bị chặn sẽ chuyển hƣớng
đến một tin nhắn “This site is blocked” khi có ai đó truy cập.
Trên Windows 7
Windows 7 tích hợp sẵn một số công cụ điều khiển cho phép cha mẹ kiểm soát và giám sát việc sử
dụng máy tính của con mình dựa trên tài khoản đăng nhập. Phƣơng pháp này rất hữu ích nếu nhƣ
trẻ sử dụng những tài khoản ngƣời dùng riêng biệt trên máy tính của bạn.
Tuy nhiên Windows 7 không đƣợc trang bị bộ lọc web, vì vậy mà bạn phải tải Family Safety, một
phần mềm miễn phí cho phép ngƣời dùng thiết lập bộ lọc web trên Windows 7. Cài đặt Family
Safety trên máy tính Windows 7 và bạn có thể quản lý những cài đặt của máy từ website Family
Safety của Microsoft .
Trên Windows 8
Công cụ cho phép cha mẹ giám sát việc sử dụng máy tính của trẻ trên Windows 8 đã đƣợc cải tiến
đáng kể. Nó là sự kết hợp giữa tính năng giới hạn thời gian sử dụng của Windows 7 và khả năng
giám sát việc truy cập các chƣơng trình thông qua bộ lọc web Family Safety đi kèm với nhiều tính
năng mới khác.
Bạn có thể quản lý những thiết lập của mình và xem những thông báo từ website Family Safety. Tất
cả những việc bạn cần làm đó là kiểm tra xem “đó có phải là tài khoản của trẻ hay không?” và cài
đặt nó nhƣ một tài khoản ngƣời dùng mới trên Windows 8. Bạn có thể quản đƣợc tài khoản này từ
website Family Safety online.
Bạn cũng có thể sử dụng các công cụ giám sát trẻ bên thứ 3. Nhiều bộ ứng dụng bảo mật đƣợc trang
bị sẵn công cụ giám sát. Ngoài ra, cũng có nhiều giải pháp lọc web miễn phí khác bạn có thể sử
dụng chẳng hạn nhƣ Norton Family.
Norton Family hỗ trợ rất nhiều tính năng hữu ích. Các bậc phụ huynh có thể hẹn giờ cho phép con
cái sử dụng máy tính, ngăn chặn chúng truy cập các trang web theo các thể loại nhƣ khiêu dâm
(pornography), mua sắm (shopping) hoặc mạng xã hội (social nework). Ngoài ra, có thể cài đặt
chặn các địa chỉ URL cụ thể.
Với Norton Family, bạn có thể xem các trang web mà trẻ đã truy cập và hoạt động tìm kiếm web
của chúng… Sau khi cài đặt, biểu tƣợng Norton Family sẽ xuất hiện trên khay hệ thống. Biểu tƣợng
này đƣợc bảo vệ bằng mật khẩu. Bất cứ khi nào trẻ tìm cách truy cập các trang web bị chặn, Norton
Family sẽ gửi cảnh báo cho bạn qua email. Các báo cáo chi tiết của Norton Family đƣợc cung cấp
qua mạng trực tuyến, vì thế bạn có thể truy cập để kiểm tra ở bất cứ nơi đâu
Cách 2: Click đôi vào biểu tƣợng Mozilla Firefox tại màn hình Desktop.
Cách 3: Click vào biểu tƣợng Mozilla Firefox dƣới thanh Quick Launch.
hoặc
Để mở một liên kết trên một cửa sổ mới, ta click chuột phải vào liên kết, chọn Open Link in New
Window.
hoặc
Để mở một liên kết trên một cửa sổ mới, ta click chuột phải vào liên kết, chọn Open Link in New
Tab.
Để tải lại nội dung trang web, ta nhấn chuột vào nút Reload current page trên trình duyệt đã truy
nhập vào một trang web hoặc nhấn phím F5.
- Tại ô When Firefox starts, chọn tuỳ chọn Show my home page.
- Tại ô Home Page, nhập trang mà bạn muốn thiết lập làm trang chủ.
Ví dụ: www.weather.com
Trang web www.weather.com sẽ đƣợc mở ra khi ta khởi động Firefox hoặc click vào nút Home
trên thanh công cụ.
- Nếu bạn chọn Show All History, danh sách các trang web đã ghé thăm xuất hiện và bạn chọn
muốn xóa trang nào thì nhấn phải chuột và trang đó, chọn Delete This Page.
- Nếu bạn chọn Clear Recent History, bạn sẽ chọn khoảng thời gian muốn xóa, các tùy chọn xóa
và nhấn Clear Now.
Theo mặc định, ô Block pop-up Windows đƣợc tích chọn có nghĩa là Firefox sẽ chặn cửa sổ ngoài
ý muốn của các trang. Để thêm ngoại lệ cho một trang, nhấn nút Exceptions.
Tại ô Address of website, nhập địa chỉ của trang web mà bạn cho phép mở cửa sổ ngoài ý muốn.
Nhấn nút Allow, khi đó địa chỉ của trang sẽ đƣợc chuyển vào danh sách ngoại lệ bên dƣới.
Nhấn nút Save Changes để đóng hộp hội thoại.
6.2.2.4. Xóa các tập tin Internet tạm thời
Vào menu, chọn Options → chọn Advanced, nhấn lên thẻ Network.
Để trở lại hoặc chuyển tới một trang, nhấn chuột vào biểu tƣợng trên thanh công cụ.
Sử dụng lịch sử các trang web đã duyệt trong Menu History.
Nhập tên thƣ mục vào khung Name và phần chú thích (nếu có) vào khung Description. Nhấn Add
để hoàn tất.
6.2.4.3.2. Di chuyển một đánh dấu vào một thư mục
Từ thƣ viện bookmark, chọn và kéo đánh dấu muốn di chuyển vào thƣ mục đích.
- Cung cấp công cụ tìm kiếm (search box) cho website. Các site cung cấp nhiều thông tin khác
nhau thƣờng cung cấp cho ngƣời dùng hộp tìm kiếm để cho phép họ tìm kiếm thông tin nhanh hơn.
6.3.2. Tìm kiếm trên internet:
Trên Internet có rất nhiều website hỗ trợ chức năng tìm kiếm thông tin, trong đó có một số trang
phổ biến nhƣ:
GOOGLE http://www.google.com
CỐC CỐC https://coccoc.com/search
ASK JEEVES http://www.ask.com
MSN http://www.msn.com
YAHOO http://www.yahoo.com
Để sử dụng một trong các công cụ tìm kiếm trên, bạn gõ địa chỉ của máy tìm kiếm tƣơng ứng vào
thanh địa chỉ của trình duyệt và nhấn Enter.
6.3.2.1. Sử dụng từ khóa để tìm kiếm
Để tìm kiếm các thông tin bạn cần trên Internet, bạn gõ từ khóa liên quan đến vấn đề đó vào ô tìm
kiếm. Ví dụ: Internet, eLearning, Giáo trình, ... rồi nhấn nút “Search” hoặc nút “Tìm kiếm” tùy
theo website bạn sử dụng.
Chƣơng trình tìm kiếm phân biệt các từ theo kí tự khoảng trống (tạo bằng phím SpaceBar) hoặc kí
tự cách (tạo bằng phím Tab). Không nên tìm kiếm theo một từ khóa đơn.
Thƣờng thì bạn nên sử dụng từ hai từ trở lên hoặc một cụm từ ngắn hơn là sử dụng một từ đơn khi
thực hiện tìm kiếm. Những từ bạn chọn làm từ khóa phải là những từ liên quan trực tiếp và đặc
trƣng đối với vấn đề đang tìm. Ví dụ, nếu bạn đang tìm thông tin về đào tạo máy tính thì cụm từ bạn
gõ vào là “đào tạo máy tính” chứ không chỉ là “đào tạo” hoặc chỉ là “máy tính”.
Ở tab Margin & Header/Footer, canh lề cho trang in trong khung Margin; chọn tiêu đề đầu, cuối
trang trong khung Header & Footer
• Sử dụng đơn giản: Không cần phải cài đặt các thông số khi sử dụng. Chƣơng trình email đƣợc
trình bày sẵn do nhà cung cấp Webmail thiết kế, thống nhất trên mọi máy tính và mọi hệ điều hành.
• Mỗi ngƣời có thể có một hay nhiều địa chỉ email (và phải đƣợc đăng ký qua một hệ thống nào
đó). Mỗi hộp thƣ sẽ có một địa chỉ phân biệt không bao giờ trùng với địa chỉ email khác.
Tuy nhiên, cũng nên biết những nhƣợc điểm của Webmail:
• Không có hỗ trợ từ nhà cung cấp: Ví dụ nhƣ trong trƣờng hợp hộp thƣ gặp trục trặc nhƣ không
truy cập đƣợc, không gửi thƣ đƣợc. Khi đó, nếu đăng ký một địa chỉ e-mail với một nhà cung cấp
và trả một chi phí nhất định hàng tháng, ngƣời sử dụng sẽ đƣợc hỗ trợ những vƣớng mắc này.
• Kích thƣớc hộp thƣ bị hạn chế: Kích thƣớc hộp thƣ thông thƣờng chỉ là vài MB tới vài chục MB
và tổng dung lƣợng file đính kèm theo thƣ mỗi lần gửi thƣờng là nhỏ (<5MB hoặc <10MB tùy nhà
cung cấp).
• Tính riêng tƣ và bảo mật: Vì thƣ đƣợc lƣu trên máy chủ của nhà cung cấp nên vấn đề bảo mật
hoàn toàn phụ thuộc vào nhà cung cấp. Ngoài ra, khi truy cập thƣ từ các điểm Internet công cộng,
có thể thƣ sẽ lƣu trong cache máy tính, vì thế trong trƣờng hợp này tốt nhất nên lƣu ý xóa cache
trƣớc khi rời khỏi máy.
• Tốc độ nhận và gửi thƣ: Vì Webmail thực hiện trên trình duyệt Web nên tốc độ sẽ chậm vì có thể
phải tải xuống cả những đoạn quảng cáo. Hoặc khi truy nhập vào Website, ngƣời sử dụng sẽ bị hiện
tƣợng nghẽn mạng do có quá nhiều ngƣời truy cập vào Website cùng một lúc.
6.4.1.2. Thành phần và cấu trúc của thƣ điện tử
Một địa chỉ email sẽ bao gồm ba phần chính có dạng: tên_email@tên_miền
Ví dụ: nguyenvana@sgu.edu.vn
- tên_email: Đây là phần xác định hộp thƣ. Thông thƣờng, cho dễ nhớ, phần này hay mang tên của
ngƣời chủ hộp thƣ ghép với một vài kí tự đặc biệt. Phần tên này thƣờng do ngƣời đăng kí hộp thƣ
điện tử đặt ra.
- Ký tự @ phân tách tên đăng ký và tên miền, ký tự này buộc phải có trong mọi địa chỉ thƣ điện tử.
- tên_miền: đây là tên miền của nơi cung cấp dịch vụ thƣ điện tử mà ngƣời dùng đăng ký dịch vụ.
6.4.1.3. Tấn công giả mạo
Tấn công giả mạo (thuật ngữ gốc tiếng Anh: phishing, biến thể từ fishing, nghĩa là câu cá, có thể
ảnh hƣởng từ chữ phreaking, nghĩa là sử dụng điện thoại ngƣời khác không trả phí, ám chỉ việc
"nhử" ngƣời dùng tiết lộ thông tin mật), trong lĩnh vực bảo mật máy tính, là một hành vi giả mạo ác
ý nhằm lấy đƣợc các thông tin nhạy cảm nhƣ tên ngƣời dùng, mật khẩu và các chi tiết thẻ tín dụng
bằng cách giả dạng thành một chủ thể tin cậy trong một giao dịch điện tử. Các giao dịch thƣờng
dùng để đánh lừa những ngƣời dùng ít đa nghi là các giao dịch có vẻ xuất phát từ các website xã hội
phổ biến, các trung tâm chi trả trực tuyến hoặc các quản trị mạng.
Tấn công giả mạo thƣờng đƣợc thực hiện qua thƣ điện tử hoặc tin nhắn nhanh, và hay yêu cầu
ngƣời dùng nhập thông tin vào một website giả mạo gần nhƣ giống hệt với website thật. Ngay cả
khi có sử dụng chứng thực máy chủ, có khi vẫn phải cần vài kĩ năng phức tạp mới xác định đƣợc
website là giả mạo. Tấn công giả mạo là một đơn cử của những kĩ thuật lừa đảo qua mạng (social
engineering) nhằm đánh lừa ngƣời dùng và khai thác sự bất tiện hiện nay của công nghệ bảo mật
web. Để chống lại hình thức tấn công lừa đảo ngày càng tăng, ngƣời ta đã nỗ lực hoàn chỉnh hành
lang pháp lý, huấn luyện cho ngƣời dùng, cảnh báo công chúng và tăng cƣờng an ninh kĩ thuật.
6.4.1.4. Làm thế nào để nhận dạng một email lừa đảo?
Bất kỳ email nào yêu cầu bạn cung cấp tên, ngày sinh, mã số an ninh cá nhân, tên đăng nhập và mật
khẩu của tài khoản mail, hay những thông tin cá nhân khác, thì cho dù đƣợc gửi đi từ ai nữa, thì gần
nhƣ chắc chắn đó là một email lừa đảo.
Các e-mail có câu chữ sơ sài, có lỗi đánh máy hoặc có những cụm từ nhƣ là “this is not a joke” (đây
không phải là một trò đùa) hay "forward this message to your friends" (hãy chuyển tin nhắn này đến
bạn bè của bạn) thì thƣờng cũng là e-mail lừa đảo.
E-mail lừa đảo cũng thƣờng có những logo thoạt nhìn nhƣ logo chính thức hoặc các thông tin giống
nhƣ lấy trực tiếp từ các website hợp pháp, nó cũng có thể chứa các chi tiết về bản thân bạn mà
những kẻ đánh cắp thông tin tìm thấy trên các trang mạng xã hội mà bạn tham gia.
Một vài cụm từ bạn cần nhận biết nếu nghĩ rằng một e-mail vừa nhận đƣợc là e-mail lừa đảo
là:"Verify your account." (hãy xác nhận thông tin tài khoản của bạn”; "If you don''t respond within
48 hours, your account will be closed." (Nếu không hồi âm trong vòng 48 giờ, tài khoản của bạn sẽ
bị đóng); hay "You have won the lottery.” (Bạn đã trúng số).
6.4.1.5. Nguy cơ lây nhiễm virus từ thƣ điện tử
Khi mà thƣ điện tử (e-mail) đƣợc sử dụng rộng rãi trên thế giới thì virus chuyển hƣớng sang lây
nhiễm thông qua thƣ điện tử thay cho các cách lây nhiễm truyền thống.
Khi đã lây nhiễm vào máy nạn nhân, virus có thể tự tìm ra danh sách các địa chỉ thƣ điện tử sẵn có
trong máy và nó tự động gửi đi hàng loạt cho những địa chỉ tìm thấy. Nếu các chủ nhân của các
máy nhận đƣợc thƣ bị nhiễm virus mà không bị phát hiện, tiếp tục để lây nhiễm vào máy, virus lại
tiếp tục tìm đến các địa chỉ và gửi tiếp theo. Chính vì vậy số lƣợng phát tán có thể tăng theo cấp số
nhân khiến cho trong một thời gian ngắn hàng hàng triệu máy tính bị lây nhiễm, có thể làm tê liệt
nhiều cơ quan trên toàn thế giới trong một thời gian rất ngắn.
Khi mà các phần mềm quản lý thƣ điện tử kết hợp với các phần mềm diệt virus có thể khắc phục
hành động tự gửi nhân bản hàng loạt để phát tán đến các địa chỉ khác trong danh bạ của máy nạn
nhân thì chủ nhân phát tán virus chuyển qua hình thức tự gửi thƣ phát tán virus bằng nguồn địa chỉ
sƣu tập đƣợc trƣớc đó. Phƣơng thức lây nhiễm qua thƣ điển tử bao gồm:
+ Lây nhiễm vào các file đính kèm theo thƣ điện tử (attached mail). Khi đó ngƣời dùng sẽ không bị
nhiễm virus cho tới khi file đính kèm bị nhiễm virus đƣợc kích hoạt (do đặc diểm này các virus
thƣờng đƣợc "trá hình” bởi các tiêu đề hấp dẫn nhƣ sex, thể thao hay quảng cáo bán phần mềm với
giá vô cùng rẻ).
+ Lây nhiễm do mở một liên kết trong thƣ điện tử. Các liên kết trong thƣ điện tử có thể dẫn đến một
trang web đƣợc cài sẵn virus, cách này thƣờng khai thác các lỗ hổng của trình duyệt và hệ điều
hành. Một cách khác, liên kết dẫn tới việc thực thi một đoạn mã, và máy tính bị có thể bị lây nhiễm
virus.
+ Lây nhiễm ngay khi mở để xem thƣ điện tử: Cách này vô cùng nguy hiểm bởi chƣa cần kích hoạt
các file hoặc mở các liên kết, máy tính đã có thể bị lây nhiễm virus. Cách này thƣờng khai thác các
lỗi của hệ điều hành.
6.4.2. TẠO MỘT HỘP THƢ ĐIỆN TỬ
Trong phần này, chúng ta sẽ tạo một hộp thƣ điện tử bằng Gmail (Google mail).
- Bạn nhập số điện thoại hay một địa chỉ mail khác để lựa chọn khôi phục lại địa chỉ mail này khi có
sự cố.
- Màn hình chào mừng của Gmail xuất hiện khi địa chỉ mail của bạn tạo thành công.
6.4.3. VIẾT VÀ GỬI THƢ
6.4.3.1. Mở (đăng nhập) hộp thƣ
Hộp thƣ điện tử có thể truy cập bằng hai cách: sử dụng bằng trình duyệt web (Internet Explorer,
Firefox,...) hoặc dùng 1 chƣơng trình Mail Client (Microsoft Outlook, Outlook Express, Mozilla
Thunderbird, ...)
Sử dụng trình duyệt web sẽ thuận tiện hơn vì dù đi bất cứ đâu, chỉ cần có máy vi tính nối mạng
Internet là có thể sử dụng đƣợc. Sau đây là các bƣớc truy nhập hộp thƣ bằng trình duyệt web:
+ Bƣớc 1: Mở trình duyệt web (trong hƣớng dẫn này là Mozilla Firefox, các trình duyệt khác thì
thực hiện tƣơng tự)
+ Bƣớc 2: Nhập (gõ) tại ô địa chỉ (Address): http://gmail.com sau đó nhấn Enter hoặc chọn nút Go.
Sau khi nhập Email và mật khẩu, chọn nút Sign in hoặc nhấn phím Enter để đăng nhập hộp thƣ.
6.4.3.2. Đọc thƣ
- Sau khi đăng nhập, giao diện mail sẽ xuất hiện.
- Để vào hòm thƣ, bạn nhấp chuột vào mục Inbox.
- Nếu trong hộp thƣ bạn thấy Inbox (8) có nghĩa là có 8 thƣ chƣa đọc.
- Màn hình quản lý hộp thƣ cho bạn thấy đƣợc các thông tin nhƣ ngƣời gửi (From), tiêu đề thƣ
(Subject), ngày gửi thƣ (Date) ... Để đọc thƣ, bạn nhấn chuột vào siêu liên kết tại tiêu đề bức thƣ
tƣơng ứng.
Ví dụ: Để đọc mail của Merced Flores với tiêu đề Re: consultan for book, ta nhấn chuột vào liên
kết tại Merced Flores hay Re: consultan for book.
Formatting Option: Nhấp vào biểu tƣợng này để thêm định dạng nhƣ kích cỡ phông chữ, in đậm,
gạch chân và dấu đầu dòng. Hoặc sử dụng các phím tắt định dạng mới của. Di chuột qua từng nút
Tài liệu tham khảo. 291
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
để tìm hiểu phím tắt mà bạn có thể sử dụng cho tùy chọn đó. Các tùy chọn căn chỉnh và thụt dòng
giờ đây đƣợc thu nhỏ dƣới biểu tƣợng căn chỉnh.
Attach files: Nhấp vào biểu tƣợng Attach files để đính kèm các tệp vào thƣ của bạn.
Discard draft: Nhấp vào biểu tƣợng thùng rác để xóa thƣ nháp của bạn.
More Options ▼: Nhấp vào trình đơn này để xem các công cụ khác nhƣ kiểm tra lỗi chính tả, định
dạng văn bản thuần túy, in, thêm nhãn và bao gồm các tệp đính kèm gốc.
Saved: Gmail tự động lƣu thƣ nháp khi bạn đang viết (nhƣng bạn có thể xác minh rằng thƣ đã đƣợc
lƣu khi bạn nhìn thấy từ "Đã lƣu" bên cạnh nút Hủy). Thƣ nháp của bạn cũng sẽ đƣợc tự động lƣu
khi bạn đóng cửa sổ soạn thƣ.
Send: Gửi thƣ.
6.4.3.4. Đóng (đăng xuất) hộp thƣ
Nhấn vào hình tròn phía trên bên phải của hộp thƣ (nơi có ký tự đầu của First name và hình avatar
đại diện, chọn Sign out để đóng hộp thƣ điện tử.
- Nhấn vào biểu tƣợng Download để tải file đính kèm về máy tính
- Chọn Save file → OK để lƣu tập tin đính kèm về máy tính.
- Soạn nội dung thƣ và tiến hành gửi thƣ nhƣ soạn một thƣ mới.
6.4.4.3. Chuyển tiếp thƣ
Chuyển tiếp thƣ là gửi toàn bộ nội dung của thƣ cho một ngƣời nào đó.
- Để chuyển tiếp, ta mở nội dung thƣ ra.
- Click chọn ▼ bên phải thƣ rồi chọ Forward hoặc chữ Forward trong khung trả lời ở phía dƣới
thƣ.
- Nếu thƣ có tập tin đính kèm, bạn có thể chọn không chuyển tiếp chúng bằng cách cuộn xuống cuối
nội dung thƣ và nhấp vào x nơi có liệt kê tập tin đính kèm.
- Các thƣ cũ hơn trong cuộc hội thoại cũng có thể đƣợc đƣa vào nội dung. Bạn có thể xóa nội dung
này một cách đơn giản nếu bạn không muốn chuyển tiếp.
- Nhấp vào Send.
Google+ (http://plus.google.com/) - Mạng xã hội mới nhất của gã khổng lồ Google. Mạng xã hội
này chủ yếu hoạt động dựa trên sở thích của nhiều nhóm ngƣời khác nhau. Tại đây ngƣời dùng sẽ
tham gia vào các cộng đồng (community) với các lĩnh vực, chủ đề khác nhau nhƣ: âm nhạc, phim
ảnh, công nghệ, trò chơi,... và tham gia thảo luận tại các cộng đồng đó.
Twitter (http://www.twitter.com/) - Một dịch vụ tuyệt vời khác cho phép ngƣời dùng đăng tải lên
những bài viết (bài tweet) với tối 140 ký tự từ điện thoại hoặc máy tính. Ngƣời dùng có thể tự đăng
tải các bài tweet hoặc theo dõi bài tweet của ngƣời khác. Những ngƣời dùng khác có thể đăng tải lại
(re-tweet), thích và bình luận ở các bài mà họ đọc đƣợc.
Instagram (https://www.instagram.com/) - Dịch vụ chia sẻ hình ảnh có mặt trên Android, iOS và
Windows Phone.
LinkedIn (http://www.linkedin.com/) - Một trong số những địa điểm tốt nhất để kết nối với những
đồng nghiệp hiện tại - quá khứ và tƣơng lai. Đây là dịch vụ mạng xã hội theo hƣớng kinh doanh.
Chức năng cơ bản của LinkedIn là cho phép ngƣời dùng (bao gồm ngƣời sử dụng lao động và nhân
viên) tạo trang cá nhân và kết nối đến những ngƣời khác (họ phải có quan hệ chuyên nghiệp trong
đời thực). Ngƣời dùng có thể mời bất kỳ ai (là thành viên của LinkedIn hoặc không) để tạo kết nối,
tuy nhiên nếu có quá nhiều lời mời đƣợc đánh dấu là "Tôi không biết" hoặc "Spam" thì tài khoản
ngƣời mời sẽ bị hạn chế hoặc bị khóa.
6.5.2.2. Diễn đàn trực tuyến
Diễn đàn trực tuyến, hay đƣợc gọi là forum, là nơi để cho ngƣời dùng Internet trao đổi thảo luận và
tán gẫu nhau.
Phƣơng thức thƣờng đƣợc dùng trong diễn đàn trực tuyến là ngƣời đầu tiên gửi lên một chủ đề
(topic, thread) trong một đề mục (category, forum) và sau đó những ngƣời tiếp theo sẽ viết những
bài góp ý, thảo luận lên để trao đổi xung quanh chủ đề đó. Khi nội dung thảo luận vƣợt quá một
trang màn hình máy tính thì nó sẽ đƣợc tách ra từng trang. Các bài viết sau sẽ ở các trang đƣợc tự
động tăng dần thêm sau. Các bài viết đầu tiên luôn luôn ở trang một.
6.5.2.3. Phòng chat
Hay còn gọi là Chatroom, là hình thức thảo luận trực tiếp trên Internet, bạn có thể thảo luận, trao
đổi và nhận đƣợc câu trả lời hầu nhƣ ngay lập tức, cũng tƣơng tự nhƣ khi bạn nói chuyện qua điện
thoại vậy. Để giới hạn chủ đề, thông thƣờng ngƣời ta chia ra thành các Chatroom theo một chủ đề
nào đó, ví dụ theo khu vực, theo lứa tuổi,...
6.5.2.4. Trò chơi trực tuyến
Trò chơi trực tuyến (game online) là một dạng trò chơi đƣợc chơi thông qua mạng máy tính. Mạng
này thông thƣờng là Internet hoặc các công nghệ tƣơng đƣơng. Game online bao gồm những loại
game, nhƣ game dựa trên mã hóa cho tới những game lồng ghép các đồ họa phức tạp và những thế
Tài liệu tham khảo. 297
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
giới ảo mà nhiều game thủ có thể chơi đồng thời. Rất nhiều game online có gắn với những cộng
đồng ảo, biến nó trở thành một dạng hoạt động xã hội vƣợt qua khỏi những game một ngƣời chơi
thông thƣờng.
6.5.3. Thƣơng mại điện tử và ngân hàng điện tử:
6.5.3.1. Bán hàng trực tuyến
Cung cấp cho khách hàng những thông tin cần thiết về các sản phẩm dịch vụ đƣợc chia theo danh
mục mỗi danh mục có nhiều sản phẩm bên trong trình bày dƣới dạng danh mục sản phẩm, dịch vụ.
Các thành phần này có thể bao gồm hình ảnh, mô tả và giá thành và không giới hạn danh mục sản
phẩm.
Giúp đƣa thông tin về đối tác, khách hàng, dự án của công ty.
6.5.3.2. Thanh toán trực tuyến
6.5.3.2.1. Cổng thanh toán Nganluong.vn
NgânLƣợng.vn là dịch vụ thanh toán trực tuyến cho thƣơng mại điện tử tiên phong và hàng đầu tại
Việt Nam cả về thị trƣờng, ngƣời dùng và giao dịch. Phát huy kinh nghiệm về thƣơng mại điện tử
từ liên doanh Chợ điện tử-eBay, nó cho phép các cá nhân và doanh nghiệp gửi và nhận tiền thanh
toán trên Internet ngay tức thì một cách an toàn, tiện lợi, phổ biến và đƣợc bảo vệ.
6.5.3.2.2. Cổng thanh toán Vnmart
Ví điện tử VnMart là sản phẩm của Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam (VietinBank) và Công ty cổ
phần giải pháp thanh toán Việt Nam (Vnpay) kết hợp, ra đời từ năm 2008.
Ví điện tử VnMart chấp nhận thanh toán trực tuyến của cộng đồng thƣơng mại điện tử VnMart,
dịch vụ này cung cấp hai loại ví dành cho cá nhân và doanh nghiệp, sử dụng ví điện tử VnMart có
thể mua sắm, thanh toán hóa đơn, bán hàng, hiện tại Vnmart liên kết với 4 ngân hàng trong nƣớc
nhƣ Vietinbank, Agribank, BIDV, DongA Bank và nhiều đối tác kinh doanh.
6.5.3.2.3. Cổng thanh toán Payoo
Sản phẩm Công nghệ thông tin đã đoạt giải Sao Khuê năm 2008, đã đƣợc ngân hàng nhà nƣớc cấp
phép hoạt động trung gian thanh toán điện tử. Thống kê cuối Quý 2 năm 2010 từ cổng thông tin
Ngân hàng Nhà nƣớc, Ví điện tử Payoo hiện đang dẫn đầu thị phần dịch vụ thanh toán trung gian tại
Việt Nam.
Với Ví điện tử Payoo, ngƣời dùng mua hàng trực tuyến hoặc sử dụng dịch vụ tại hơn 60 website uy
tín đã kết nối với ví điện tử Payoo; dễ dàng nạp tiền vào tài khoản điện thoại di động trả trƣớc tại
website: www.paycode.com.vn. Đặc biệt, chủ Ví điện tử Payoo đƣợc hỗ trợ thanh toán trực tuyến
mọi hóa đơn của các nhà cung cấp dịch vụ khác nhau thông qua cổng www.paybill.com.vn.
6.5.3.2.4. Cổng thanh toán OnePay
OnePay là sản phẩm dành cho các đơn vị kinh doanh thƣơng mại điện tử chuyên nghiệp, OnePAY
cho phép doanh nghiệp thực hiện thanh toán trực tuyến trên website, qua email hoặc Tel/Fax. Giải
pháp chấp nhận thanh toán cho thẻ quốc tế Visa, MasterCard, Amex, JCB và thẻ nội địa của các
ngân hàng Việt Nam.
6.5.3.2.5. Cổng thanh toán baokim.vn
Là cổng thanh toán trực tuyến xây dựng theo mô hình hệ thống Paypal, Moneybookers, ... hỗ trợ
Mobile Payment phục vụ thanh toán trực tuyến tại Việt nam.
Bảo Kim là cách đơn giản nhất cho phép ngƣời mua hàng (trực tuyến), bán hàng (trực tuyến) thực
hiện giao dịch tài chính (chuyển tiền, nhận tiền) một cách an toàn và tiện lợi. Các thao tác đƣợc
thực hiện theo thời gian thực.
Tài liệu tham khảo. 298
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Với ngƣời dùng, doanh nghiệp: Bảo Kim cung cấp các dịch vụ thanh toán tích hợp cho các hệ thống
online nhƣ: Website TMĐT, Hệ thống rao vặt, Blog, Forum ... dựa trên các API đƣợc xây dựng sẵn,
hỗ trợ tích hợp một cách đơn giản và nhanh chóng. Với đối tác: Đáp ứng việc tích hợp với các hệ
thống khác: SMS Gateway, Banking Services ... nhanh chóng, thuận tiện.
6.5.3.3. Ngân hàng điện tử
Ngân hàng điện tử là dịch vụ truy vấn thông tin tài khoản và thực hiện các giao dịch chuyển khoản,
thanh toán qua mạng Internet. Dịch vụ cho phép khách hàng thực hiện giao dịch trực tuyến mà
không cần đến Ngân hàng. Chỉ cần một chiếc máy vi tính hoặc điện thoại di động có kết nối
Internet và mã truy cập do Ngân hàng cung cấp, khách hàng đã có thể thực hiện các giao dịch với
Ngân hàng mọi lúc mọi nơi một cách an toàn.
Những tiện ích của ngân hàng điện tử:
- Quản lý thông tin tài khoản (tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay): truy vấn số dƣ, sao
kê giao dịch.
- Chuyển khoản trong nội bộ ngân hàng hoặc liên ngân hàng.
- Chuyển tiền nhận bằng CMND/Hộ chiếu: trong và ngoài hệ thống.
- Thanh toán hóa đơn trực tuyến (tiền điện, tiền nƣớc, tiền điện thoại, tiền internet).
6.5.3.4. Sử dụng các dịch vụ của ngân hàng điện tử
6.5.3.4.1. Đăng nhập sử dụng
Để sử dụng VietinBank iPay, Quý khách cần có tên đăng nhập & mật khẩu (đã đƣợc cung cấp qua
email cá nhân khi đăng kí) để đăng nhập tại địa chỉ: https://ebanking.vietinbank.vn/ipay/
Trong trƣờng hợp không nhớ mật khẩu hiện tại, Quý khách có thể yêu cầu cấp lại mật khẩu online.
Mật khẩu tạm thời sẽ đƣợc gửi tới địa chỉ email đã dùng để đăng kí tài khoản.
6.5.3.4.2. Xem danh sách tài khoản
Tại màn hình trang chủ hoặc menu Tài khoản, lựa chọn loại TK cần vấn tin tại các tab: Tài khoản
ATM/CA, Tài khoản thẻ tín dụng hoặc Tài khoản tiết kiệm để định vị TK cần tìm.
Trong trƣờng hợp không có TK mới, hệ thống sẽ thông báo: “Qúy khách hiện có 0 tài khoản đang
chờ cập nhật”.
6.5.3.4.3. Chuyển khoản trong hệ thống
Tài khoản chuyển: chọn TK chuyển tiền đi, màn hình sẽ hiển thị số dƣ khả dụng của TK.
Tài khoản/Số thẻ nhận: nhập số TK/số thẻ của ngƣời nhận, hoặc click biểu tƣợng tìm kiếm để lựa
chọn ngƣời nhận trong danh bạ.
Số tiền chuyển: nhập số tiền cân chuyển.
Nội dung chuyển khoản: nhập nội dung trong vòng 54 ký tự.
Lưu ý:
Số tiền chuyển trong mỗi lần giao dịch không vƣợt quá 50,000,000 VNĐ/GD/tài khoản và
200,000,000 VNĐ/ngày/tài khoản.
Quý khách có thể nhấn vào đƣờng link “Thông tin phí và hạn mức giao dịch” & “Giờ giao dịch” để
tham khảo các thông tin liên quan. Nhấn nút Chấp nhận sau khi hoàn tất.
Màn hình hiển thị các thông tin của giao dịch, Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin. Nếu thông
tin chƣa chính xác xin nhấn nút Quay lại để sửa. Nếu thông tin chính xác xin nhấn nút Chấp nhận
để chuyển sang bƣớc tiếp theo.
Mã OTP sẽ đƣợc gửi qua tin nhắn SMS tới số điện thoại Quý khách đã cung cấp khi đăng kí.
Quý khách đối chiếu Mã giao dịch trong tin nhắn với mã giao dịch trên màn hình. Nếu trùng khớp,
xin vui lòng nhập OTP và nhấn Chấp nhận để hoàn tất giao dịch.
Nếu mã giao dịch không trùng khớp, vui lòng không nhập OTP vào bất cứ màn hình nào và nhấn
Quay lại. Trong trƣờng hợp có nhầm lẫn hoặc gian lận, khi mã OTP đƣợc nhập 3 lần không chính
xác, hệ thống sẽ tự động hủy giao dịch.
Sau khi Quý khách nhập chính xác OTP và nhấn Chấp nhận, màn hình sẽ hiển thị thông báo giao
dịch thành công.
Nếu thông tin ngƣời thụ hƣởng chƣa nằm trong danh bạ, nút Lƣu danh bạ sẽ hiển thị để Quý khách
có thể thực hiện lƣu thông tin và tiết kiệm thời gian cho các lần chuyển khoản tiếp theo.
6.5.3.4.4. Chuyển khoản ngoài hệ thống
Tài khoản chuyển: chọn TK chuyển tiền đi, màn hình sẽ hiển thị số dƣ khả dụng của TK.
Tài khoản/Số thẻ nhận: nhập số TK/số thẻ của ngƣời nhận, hoặc click biểu tƣợng tìm kiếm để lựa
chọn ngƣời nhận trong danh bạ.
Ngƣời thụ hƣởng: nhập tên ngƣời thụ hƣởng.
Ngân hàng nhận: trong quá trình nhập tên NH nhận, hệ thống sẽ tự động tìm kiếm và hiển thị tên
NH phù hợp để lựa chọn. Ngoài ra Quý khách có thể click vào biểu tƣợng tìm kiếm để chọn trong
danh sách sẵn có.
Lưu ý: click vào link “Thông tin phí và hạn mức giao dịch” & “Giờ giao dịch” để tham khảo các
thông tin liên quan.
Nhấn Chấp nhận để chuyển sang bƣớc tiếp theo.
Trường hợp chuyển khoản nhanh
Nếu tài khoản chuyển là tài khoản ATM và Tài khoản/Số thẻ nhận nằm tại các ngân hàng liên kết,
Quý khách vui lòng nhập tiếp các thông tin sau:
- Số tiền chuyển: nhập số tiền cần chuyển.
- Loại phí: chọn đối tƣợng trả phí chuyển khoản 9,900 VNĐ (ngƣời chuyển hoặc ngƣời thụ hƣởng).
- Nội dung chuyển: nhập nội dung (tối đa 54 ký tự).
Quý khách chấp nhận “Điều kiện giá vé”, “Điều kiện và điều khoản” sau đó nhấn Gửi thanh toán
để chuyển qua bƣớc kế tiếp. Mã đặt chỗ sẽ đƣợc cung cấp trong phần Xác nhận nhƣ hình dƣới đây.
Đồng thời, Mã đặt chỗ này cũng đƣợc gửi đến email mà Quý khách đăng ký với Vietnam Airlines.
Câu 1: Các nhà cung cấp thông tin lên Internet gọi là:
A. IAP
B. ISP
C. ICP
D. HTML
Câu 2: Để trả lời thƣ, sử dụng nút:
A. Reply
B. Forward
C. Compose
D. Attactment
Câu 3: Để chuyển tiếp thƣ, dùng nút
A. Reply
B. Reply to All
C. Compose
D. Forward
Câu 4: Để soạn thƣ, dùng nút
A. Reply
B. Reply to All
C. Compose
D. Attachment
Câu 5: Để gởi kèm file, dùng nút
A. Reply
B. Attack
C. Attach Files
D. Attachment
Câu 6 : Web site là:
A. Địa chỉ trang Web
B. Các trang Web liên kết với nhau
C. Một trang Web
D. Một giao thức
Câu 7: Phƣơng pháp kết nối Internet nào phổ biến nhất đối với ngƣời dùng riêng lẻ?
A. Kết nối trực tiếp
B. Kết nối thông qua 1 mạng cục bộ (LAN)
C. Kết nối qua modem
D. Kết nối qua card mạng
Tài liệu tham khảo. 305
Giáo trình Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT Cơ bản
Câu 8: Hiện tại Gmail cho phép gửi tập tin có kích thƣớc tối đa là bao nhiêu MB ?
A.12
B. 14
C. 16
D. 25
Câu 9: TCP/IP là
A. 1 phần mềm
B. 1 bộ giao thức
C. 1 thiết bị mạng
D. Thiết bị phát Wifi
Câu 10: Những cấu trúc địa chỉ IP nào dƣới đây là đúng ?
A. 50.16.200.300
B. 192.168.1.256
C. 400.20.1.255
D. 192.168.1.1
Câu 11: Mục đích chính của việc đƣa ra tên miền
A. Tên miền dễ xử lý bởi máy tính hơn
B. Dễ nhớ
C. Tên miền đẹp hơn địa chỉ IP
D. Thiếu địa chỉ IP
Câu 12: Để xem một trang Web, ta gõ địa chỉ của trang đó vào:
A. Thanh trạng thái của trình duyệt
B. Thanh công cụ chuẩn của trình duyệt
C. Thanh liên kết của trình duyệt
D. Thanh địa chỉ của trình duyệt
Câu 13: Các nhà cung cấp dịch vụ Internet gọi là:
A. IAP
B. ISP
C. ICP
D. HTML
Câu 14: Thƣ điện tử dùngđể:
A. Gửi thƣ thông qua môi trƣờng Internet
B. Trao đổi thông tin trực tuyến
C. Hội thoại trực tuyến
D Tìm kiếm thông tin
Câu 15: Trong các thuật ngữ dƣới đây, những thuật ngữ nào KHÔNG chỉ dịch vụ Internet
ĐỀ 1.
Phần Word:
Phần Excel
BẢNG ĐIỂM SINH VIÊN
Mã Mã hệ Hệ đào Điểm Số tín chỉ
Họ và tên Khóa Kết quả Học bổng
SV đào tạo tạo trung bình tích lũy
12101 Nguyễn An 8 71
22001 Lê Bảo 6 82
31901 Huỳnh Cƣờng 7 134
42101 Trần Duy 4 61
22102 Bùi Hà 5 75
32002 Lý Thành 9 135
BẢNG 1
Số tín chỉ
Mã hệ đào tạo Hệ đào tạo
tối thiểu
1 Trung cấp 70
2 Cao đẳng 80
3 Đại học 135
4 Liên thông 60
b. (0,5 điểm) Điền vào cột Mã hệ đào tạo: là ký tự thứ 1 trong Mã SV.
c. (1,0 điểm) Điền vào cột Hệ đào tạo: dựa vào Mã hệ đào tạo và tra Bảng 1.
d. (1,0 điểm) Điền vào cột Kết quả: nếu Điểm trung bình >=5 và Số tín chỉ tích lũy >=
Số tín chỉ tối thiểu thì ghi vào Đạt, ngƣợc lại là Chƣa đạt. Với Số tín chỉ tối thiểu dựa
vào Mã hệ đào tạo và tra Bảng 1.
e. (0,5 điểm) Điền vào cột Học bổng: nếu Điểm trung bình >=8 thì ghi vào Có, ngƣợc lại ghi
Không.
Phần PowerPoint:
Tạo trình chiếu đặt tên là Pixel6 và lƣu trong thƣ mục số báo danh.
a. (1,0 điểm) Thiết kế slide với các đối tƣợng theo mẫu.
b. (0,5 điểm) Chọn hiệu ứng slide (transitions) là Push trong vòng 2 giây.
c. (1,0 điểm) Khi click chuột lần 1, cả 3 đối tƣợng lần lƣợt xuất hiện nối tiếp nhau (thí
sinh tự chọn loại hiệu ứng xuất hiện cho các đối tƣợng).
d. (1,0 điểm) Khi click chuột lần 2, cả 3 đối tƣợng lần lƣợt biến mất nối tiếp nhau (thí
sinh tự chọn loại hiệu ứng biến mất cho các đối tƣợng).
ĐỀ 2
Phần Word
Phần Excel:
a. (0,5 điểm) Điền vào cột Mã sản phẩm: là 2 ký tự đầu của Mã hàng;
b. (1 điểm) Điền vào cột Tên sản phẩm: dựa vào mã sản phẩm và dò trong Bảng
tên sản phẩm;
c. (1 điểm) Tính tổng số lƣợng mỗi loại theo kích cỡ và điền vào cột Số lƣợng ở
Bảng Kiểm kê;
d. (0,5 điểm) Điền số lƣợng mã hàng sản phẩm màu trắng vào ô có dấu “?”;
e. (0,5 điểm) Điền vào cột Ghi chú biết rằng nếu số lƣợng mỗi mặt hàng <20 thì
ghi chú là “Nhập hàng”, còn lại để trống.
Phần PowerPoint
Tạo bài trình chiếu đặt tên là PhoiMau và lƣu trong thƣ mục số báo danh.
a. (1 điểm) Thiết kế slide với các đối tƣợng theo mẫu nhƣ trên, sử dụng WordArt
làm tiêu đề, SmartArt cho phần nội dung. Chọn Design bất kì (Minh họa trên
là Ion Boardroom);
b. (0,5 điểm) Chọn hiệu ứng cho slide (Transitions) là Fade; hiệu ứng kéo dài 1,5
giây;
c. (1 điểm) Khi trình chiếu, các đối tƣợng WordArt và SmartArt tự động lần lƣợt
xuất hiện nối tiếp nhau (hiệu ứng Fade, mỗi hiệu ứng kéo dài 1 giây);
d. (0,5 điểm) Sau khi xuất hiện, đối tƣợng SmartArt tự động nhấn mạnh bằng
hiệu ứng Pulse.
e. (0,5 điểm) Slide tự động kết thúc sau 5 giây.
ĐỀ 3
Phần Word:
Phần Excel:
BẢNG 1
Mã Hệ số
Chức vụ
chức vụ lƣơng
NV Nhân viên 5
TP Trƣởng phòng 7
GD Giám đốc 8
a. (0,5 điểm) Điền vào cột Mã chức vụ: là 2 ký tự thứ 1 và 2 trong Mã nhân viên.
b. (0,5 điểm) Điền vào cột Chức vụ: dựa vào Mã chức vụ và tra Bảng 1.
c. (0,5 điểm) Điền vào cột Lƣơng: Hệ số lương * 2000000 với Hệ số lương dựa vào Mã chức vụ và tra Bảng
1.
d. (1,0 điểm) Điền vào cột Thƣởng thâm niên: nếu năm vào làm việc <=2018 thì ghi vào
500000, ngƣợc lại ghi 200000. Với năm vào làm việc chính là giá trị số của 4 ký tự cuối
trong Mã nhân viên.
e. (0,5 điểm) Điền vào cột Thƣởng tăng ca: nếu Ngày công >22 thì thƣởng 50000 cho mỗi ngày
vƣợt quá. Ví dụ Ngày công là 24 thì thƣởng = 2 ngày * 50000.
f. (0,5 điểm) Điền vào cột Thực lãnh: Lương + Thưởng thâm niên + Thưởng tăng ca.
Phần PowerPoint:
Tạo trình chiếu đặt tên là LoaiWifi và lƣu trong thƣ mục số báo danh.
a. (1,0 điểm) Thiết kế slide với các đối tƣợng theo mẫu.
b. (0,5 điểm) Chọn hiệu ứng slide (transitions) là Fade trong vòng 2 giây.
c. (1,0 điểm) Khi click chuột lần 1, cả 2 đối tƣợng lần lƣợt xuất hiện nối tiếp nhau (thí sinh
tự chọn loại hiệu ứng xuất hiện cho các đối tƣợng).
d. (1,0 điểm) Khi click chuột lần 2, cả 2 đối tƣợng lần lƣợt biến mất nối tiếp nhau (thí sinh tự
chọn loại hiệu ứng biến mất cho các đối tƣợng).