You are on page 1of 40

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN

BÀI GIẢNG

TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

1
Chương 2. Hệ điều hành cho máy tính điện
tử
2.1. Khái niệm chung về hệ điều hành
2.1.1. Khái niệm chung về hệ điều hành
2.1.2. Quản lý thông tin trên máy tính điện tử
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.1. Giới thiệu HĐH Windows, và các thành phần cơ bản
2.2.2. Cách tạo biểu tượng đường tắt (Shortcut)
2.2.3. Các thao tác với thư mục và tệp
2.2.4. Giới thiệu Control Panel

2
2.1. Khái niệm chung về hệ điều hành
2.1.1. Khái niệm chung về hệ điều hành
 Hệ điều hành (Operating System) là tập hợp các chương
trình được tổ chức thành một hệ thống với nhiệm vụ đảm
bảo tương tác giữa người dùng với máy tính, cung cấp các
phương tiện và dịch vụ để điều phối việc thực hiện các
chương trình, quản lý chặt chẽ các tài nguyên của máy tính,
tổ chức khai thác chúng một cách thuận tiện và tối ưu.
 HĐH là tập hợp các chương trình tạo sự liên hệ giữa người
sử dụng máy tính và máy tính thông qua các lệnh điều
khiển. Không có hệ điều hành thì máy tính không thể hoạt
động được.
3
2.1. Khái niệm chung về hệ điều hành
2.1.1. Khái niệm chung về hệ điều hành
 Chức năng chính của hệ điều hành là:
- Giao tiếp với người sử dụng
- Quản lý hệ thống tệp tin
- Quản lý các thiết bị
- Thi hành và quản lý các phần mềm ứng dụng
- Xử lý lỗi
- Làm việc qua mạng
- Các tiện ích hệ thống…

4
2.1. Khái niệm chung về hệ điều hành
2.1.1. Khái niệm chung về hệ điều hành
 Phân loại hệ điều hành:
- Phân loại theo kiến trúc của hệ thống máy tính
- Phân loại theo hình thức giao diện
- Phân loại theo khả năng thực hiện tác vụ:
+ Chế độ đơn nhiệm: Là chế độ mà tại mỗi thời điểm chỉ có 1
chương trình ở trong bộ nhớ trong và hệ thống liên tục phục
vụ cho chương trình này kể từ lúc bắt đầu cho tới lúc kết
thúc.
+ Chế độ đa nhiệm: Là chế độ mà tại mỗi thời điểm có thể có
nhiều chương trình ở trong bộ nhớ trong và đều được hệ
thống liên tục phục vụ.
5
2.1. Khái niệm chung về hệ điều hành
2.1.1. Khái niệm chung về hệ điều hành
 Phân loại hệ điều hành:
- Phân loại theo các chức năng quản lý mạng: hệ điều hành
quản lý mạng và hệ điều hành sử dụng mạng.
 Hiện nay có nhiều hệ điều hành khác nhau như MS-DOS,
UNIX, LINUX, Windows 95, Windows 98 , Windows 2000,
Windows XP, Windows 7, Windows 8, Windows Server
2003, Windows Server 2008, Windows Server 2012...

6
2.1.2. Quản lý thông tin trên máy tính điện tử
2.2.1.1. Tập tin (File)
 Tập tin là nơi lưu trữ thông tin bao gồm chương trình, dữ
liệu, văn bản,...được lưu trữ trên bộ nhớ ngoài.
 Mỗi tập tin được lưu lên đĩa với một tên riêng phân biệt. Tên
tập tin thường có 2 phần: phần tên (name) và phần mở rộng
(extension). Phần tên là phần bắt buộc phải có của một tập
tin, còn phần mở rộng thì có thể có hoặc không.
- Phần tên: Bao gồm các ký tự chữ từ A đến Z, các chữ số từ
0 đến 9, các ký tự khác như #, $, %, ~, ^, @, (, ), !, _,
khoảng trắng.
- Phần mở rộng: thường dùng 3 ký tự trong các ký tự nêu trên.
Thông thường phần mở rộng do chương trình ứng dụng tự
đặt vào.
7
2.1.2. Quản lý thông tin trên máy tính điện tử
2.2.1.1. Tập tin (File)
- Giữa phần tên và phần mở rộng có một dấu chấm (.) ngăn
cách.
Ví dụ: CONGVAN.DOC; QBASIC.EXE
- Tên tập tin có độ dài lên đến 255 ký tự.
Ta có thể căn cứ vào phần mở rộng để xác định kiểu của file:
+ COM, EXE, BAT: Các file khả thi và lệnh batch chạy trực
tiếp được trên hệ điều hành
+ TXT, DOC, ... : Các file văn bản
+ PAS, BAS, ... : Các file chương trình PASCAL,
DELPHI, BASIC, …
+ DBF, DAT, ... : Các file dữ liệu
8
2.1.2. Quản lý thông tin trên máy tính điện tử
2.2.1.1. Tập tin (File)
 Ký hiệu đại diện (Wildcard): Dùng để chỉ một nhóm các tập tin:

+ Dấu ? dùng để đại diện cho một ký tự bất kỳ trong tên tập tin
tại vị trí nó xuất hiện
+ Dấu * dùng để đại diện cho một chuỗi ký tự bất kỳ trong tên
tập tin từ vị trí nó xuất hiện
Ví dụ:
Bai?.doc  Bai1.doc, Bai6.doc, Baiq.doc, …
Bai*.doc  Bai.doc, Bai6.doc, Bai12.doc, Bai Tap.doc, …
BaiTap.*  BaiTap.doc, BaiTap.xls, BaiTap.ppt,
BaiTap.dbf, …

9
2.1.2. Quản lý thông tin trên máy tính điện tử
2.2.1.1. Tập tin (File)
 Chú ý: Tên tệp không được đặt trùng với các tên sau:

AUX: Tên này được dùng để chỉ thị Vào / Ra với thiết bị
ngoại vi.
CON: Tên này được dùng để chỉ thị vào từ bàn phím
PRN: Tên này được chỉ thị làm việc với máy in
NUL: Tên này được dùng khi người sử dụng không muốn tạo
ra 1 tệp cụ thể, nhưng bản thân lệnh này khi được thực
hiện lại tạo ra tệp mới

10
2.1.2. Quản lý thông tin trên máy tính điện tử
2.1.2.2. Thư mục (Folder/ Directory)
- Khái niệm: Thư mục là nơi lưu giữ các tập tin theo một chủ
đề nào đó theo ý người sử dụng. Đây là biện pháp giúp ta
quản lý được tập tin, dễ dàng tìm kiếm chúng khi cần truy
xuất. Các tập tin có liên quan với nhau có thể được xếp
trong cùng một thư mục.
- Tên thư mục: tuân thủ đúng theo tên của tệp nhưng không
có phần mở rộng.

11
2.1.2. Quản lý thông tin trên máy tính điện tử
2.1.2.2. Thư mục (Folder/ Directory)
- Quản lý thư mục: trên mỗi ổ đĩa, các thư mục được tổ
chức dưới dạng phân cấp thư mục:
+ Trên mỗi ổ đĩa có một thư mục chung gọi là thư mục gốc.
Thư mục gốc không có tên riêng và được ký hiệu là \
(Dấu sổ phải: blackslash )
+ Dưới thu mục gốc có các tập tin trực thuộc và các thư
mục con. Trong các thư mục con cũng có các tập tin trực
thuộc và thư mục con của nó. Thư mục chứa thư mục
con gọi là thư mục cha.
+ Thư mục đang làm việc gọi là thư mục hiện hành.

12
2.1.2. Quản lý thông tin trên máy tính điện tử
2.1.2.3. Ổ đĩa (Drive)
- Ổ đĩa là nơi thông tin được đọc và lưu trữ, các ổ đĩa thông
dụng là:
+ Ổ đĩa mềm (Floppy disk): thường có tên là ổ đĩa A:, dùng
cho việc đọc và ghi thông tin lên đĩa mềm
+ Ổ đĩa cứng: (Hard disk) được đặt tên là ổ C:,D:,... có tốc
độ truy xuất dữ liệu nhanh hơn ổ đĩa mềm nhiều lần. Một
máy tính có thể có một hoặc nhiều ổ đĩa cứng.
+ Ổ đĩa CD (Compact disk ): có các loại như: loại chỉ có thể
đọc còn gọi là ổ đĩa CD-ROM, loại khác còn có thể ghi dữ
liệu ra đĩa CD hay còn gọi là ổ CD-RW, ngoài ra còn có
thể gắn thêm ổ đĩa DVD
+…
13
2.1.2. Quản lý thông tin trên máy tính điện tử
2.1.2.3. Đường dẫn (Path)
- Khi sử dụng thư mục nhiều cấp (cây thư mục) thì ta cần
chỉ rõ thư mục cần truy xuất. Đường dẫn dùng để chỉ
đường đi đến thư mục cần truy xuất (thư mục sau cùng).
Đường dẫn là một dãy các thư mục liên tiếp nhau và
được phân cách bởi ký hiệu \ (dấu xổ phải: backslash)
- Phân loại đường dẫn:
+ Đường dẫn tuyệt đối: là đường dẫn mà gốc xuất phát là
thư mục gốc của ổ đĩa chứa thư mục con hoặc tệp cần
sử dụng.
+ Đường dẫn tương đối: là đường dẫn mà gốc xuất phát là
thư mục hiện hành của ổ đĩa chứa thư mục con hoặc tệp
cần sử dụng.
14
2.1.2. Quản lý thông tin trên máy tính điện
tử
2.1.2.3. Đường dẫn (Path)

15
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.1. Giới thiệu HĐH Windows và các thành phần cơ
bản
2.2.1.1. Giới thiệu HĐH Windows
Đặc điểm:
Giao diện đồ họa và các biểu tượng, thực đơn và hộp thoại
Hệ điều hành đa nhiệm
Làm việc thông qua cửa sổ
Hỗ trợ tốt kết nối và khai thác nguồn tài nguyên mạng

16
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.1. Giới thiệu HĐH Windows và các thành phần cơ
bản
2.2.1.1. Giới thiệu HĐH Windows
- Windows là một bộ chương trình do hãng Microsoft sản xuất.
- Windows 95: vào cuối năm 1995, ở Việt nam đã xuất hiện
một phiên bản mới của Windows mà chúng ta quen gọi là
Windows 95 với nhiều cải tiến mới: giao diện với người sử
dụng, hỗ trợ Plug and Play, là hđh 32 bit…
- Windows 98, Windows Me: là những phiên bản tiếp theo
của Windows 95, những phiên bản này tiếp tục phát huy và
hoàn thiện những tính năng ưu việt của Windows 95 và tích
hợp thêm những tính năng mới về Internet và Multimedia.

17
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.1.1. Giới thiệu HĐH Windows
- Windows NT 4.0, Windows 2000, Windows XP, Windows
2003: là những hệ điều hành được phát triển cao hơn,
được dùng cho các cơ quan và doanh nghiệp. Giao diện của
những hệ điều hành này tương tự như Windows 98/ Windows
Me. Điểm khác biệt là những hệ điều hành này có tính năng
bảo mật cao, vì vậy nó được sử dụng cho môi trường có nhiều
người dùng.
- Windows Vista, Windows 7, Windows 8, Windows 10: Là
những hệ điều hành mới được phát triển được dùng cho cá
nhân, cơ quan và doanh nghiệp với những tính năng mới như
bảo mật, giao diện đồ họa…

18
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.1.1 Giới thiệu HĐH Windows
CÁC PHIÊN BẢN CỦA WINDOWS 7:
1. Starter Edition: phiên bản này không được tích hợp giao
diện đồ họa Aero Glass, khả năng xem đĩa DVD, không hỗ trợ
đa màn hình và thiếu nhiều tính năng đa phương tiện.
2. Home Basic: có nhiều tính năng hơn Starter Edition nhưng
vẫn thiếu giao diện đồ họa hấp dẫn Aero Glass, Media Center
và khả năng xem đĩa DVD.
3. Home Premium: có đầy đủ tính năng của hai phiên bản
trước và có giao diện đồ họa Aero Glass, Media Center hay
khả năng xem đĩa DVD

19
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.1.1. Giới thiệu HĐH Windows
CÁC PHIÊN BẢN CỦA WINDOWS 7:
4. Professional có đầy đủ tính năng như phiên bản Home
Premium nhưng sẽ được tích hợp thêm một số tính năng bảo
mật.
5. Windows 7 Enterprise và Ultimate: tập hợp đầy đủ các
tính năng của các phiên bản trên.Cho một giải pháp toàn viện
cho hoạt động máy tính. Ultimate hướng đến cá nhân sử
dụng, còn Enterprise hướng đến môi trường có tính chất cộng
đồng giống Professional.
6. Thin PC: Dùng cho máy cấu hình thấp, bị lược bỏ một số
phần không cần thiết trong Windows

20
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.1.1. Giới thiệu HĐH Windows
Khởi động Windows
Bật công tắc CPU
Không đăng ký tên và mật khẩu: windows kích hoạt tự động
và điều khiển máy tính từ khi bật
Đăng ký tên và mật khẩu: gõ tên hoặc chọn username nhập
mật khẩu và ô Password sau đó nhấn Enter hoặc click OK
Vào Safe Mode
Lưu ý làm việc với bàn phím và chuột
Enter-Ok, ESC-Cancel
Nháy, nháy phải, nháy đúp, rê (di) chuột, lăn chuột

21
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.1.1. Giới thiệu HĐH Windows
Kết thúc làm việc
Đóng tất cả các chương trình làm việc.
Click Start  chọn Shut down hoặc chọn các chế độ.
Switch user: chuyển qua lại giữa các tài khoản.
Log off: thoát khỏi tài khoản đang mở.
Lock: khóa máy tính.
Restart: khởi động lại máy tính.
Sleep: Cho máy tính tạm ngừng trong thời gian ngắn.
Hibernate: Cho máy tính tạm ngừng trong thời gian dài.
Stand By: giống sleep.

22
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.1.2. Một số thành phần cơ bản của Windows
- Màn hình Windows
Gadget
Desktop

Shotcut chương
trình

Nút Show Desktop


23
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.1.2. Một số thành phần cơ bản của Windows
- Sử dụng menu Start
Cho biết
Các chương trình người dùng
được người dùng nào đang sử
ghim lên thanh dụng máy tính
Start

Các thư mục


Windows hiển xác lập của
thị các chương Windows, thiết
trình người dùng bị, máy in, trợ
thường sử dụng giúp

Hộp tìm kiếm


chương trình và Nút thoát khỏi
file Windows
24
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.1.2. Một số thành phần cơ bản của Windows
-Thanh TASKBAR:

Hiện thị những chương trình đang được sử dụng

Nhấn chọn nút công cụ để hiển


thị màn hình Desktop

-Recycle Bin:
Thùng rác cho phép xóa và khôi phục dữ liệu bị xóa

25
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.2. Cửa sổ Windows
Khái niệm: có 3 loại cửa sổ trong Window:
Windows Explorer, hiển thị nội dung của một ổ cứng hoặc
folder (Giúp quản lý tài nguyên của máy tính)
Cửa sổ ứng dụng, ví như cửa sổ hiển thị bởi Microsoft Word
và Internet Explorer.
Cửa sổ hộp thoại, được thiết kế để hiển thị những lựa chọn
khác nhau để tương tác với Windows và ứng dụng của nó.

26
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.2. Cửa sổ Windows
Các thành phần của một cửa sổ
Thanh tiêu đề
Thanh thực đơn lệnh đƣợc thay bằng hệ thống ribbon bao
gồm (thẻ, nhóm, các nút lệnh);Thanh công cụ, Thanh trạng
thái; Thanh cuộn ngang và cuộn dọc
Vùng làm việc

27
2.2. Hệ điều hành Windows

28
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.2. Cửa sổ Windows
Các thao tác với cửa sổ
Di chuyển cửa sổ
Thay đổi kích thước cửa sổ
Chuyển cửa sổ làm việc hiện thời
Sắp xếp các cửa sổ đang làm việc
•Cascade windows: Sắp xếp kiểu so le.
•Show windows stacked: Sắp xếp kiểu dàn dọc.
•Show windows side by side: Sắp xếp kiểu dàn ngang.
•Show the desktop: Thu nhỏ tất cả các cửa sổ.

29
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.2. Biểu tượng đường tắt (Shortcut)
- Khái niệm:
SHORTCUT là biểu tượng đường tắt cung cấp cách truy nhập
nhanh vào đối tượng thường hay sử dụng.
- Tạo biểu tượng Shortcut:
Cách 1:
+ Nhấn chuột phải lên nền màn hình ( DESKTOP)
+ Chọn NEW  SHORTCUT,
+ Nhập đường dẫn tới đối tượng trong hộp thoại:
Type the Location of the Item
Chú ý: Nếu quên đường dẫn kích vào nút BROWSE
30
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.2. Biểu tượng đường tắt (Shortcut)
- Tạo biểu tượng Shortcut:
Cách 2:
+ Chọn thư mục hoặc file chạy của chương trình cần tạo
shortcut
+ Click chuột phải  chọn Send to  Chọn Desktop (Create
Shotcut)
Cách 3:
+ Chọn thư mục hoặc file chạy cần tạo shortcut
+ Click chuột phải  chọn Create Shortcut

31
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.3. Các thao tác với thu mục và tệp
Tạo thư mục mới:
Sao chép tệp, thư mục
Di chuyển tệp, thư mục
Xóa tệp, thư mục
Xem và thay đổi thuộc tính của tệp và thư mục
Khởi động chương trình ứng dụng
Kết thúc làm việc với chương trình ứng dụng
Xử lý khi chương trình ứng dụng bị treo

32
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.4. Giới thiệu về Control Panel
- Control Panel là một nhóm chương trình của Windows dùng
để:
+ Quản lý tài nguyên của máy tính
+ Quản lý các dịch vụ của hệ điều hành
+ Cài đặt các tùy chọn của người dùng: ngày giờ, bàn phím,
chuột….
- Khởi động Control Panel: Kich Start  Control Panel

33
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.4. Giới thiệu về Control Panel
2.2.4.1. Cài đặt Font hệ thống:
Vào Control Panel chọn Fonts  Muốn cài đặt bộ font nào cho
hệ thống thì copy tất cả các font chữ của bộ font đó rồi dán vào
thư mục Fonts trong Control Panel.
2.2.4.2. Gỡ bỏ các chương trình đã cài đặt:
Vào Control Panel chọn Programs and Features  Mở ra danh
sách các chương trình đã được cài đặt trên máy tính  nhấn
chọn chương trình muốn gỡ  chọn Uninstall or Change

34
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.4.3. Cài đặt chế độ màn hình:
1. Cài đặt hình nền Desktop:
Vào Control Panel chọn Personalization ( hoặc nhấn phải chuột
vào màn hình Desktop chọn Personalize)  xuất hiện hộp
thoại chứa các chủ đề (theme) của hình nền  nhấn chọn chủ
đề muốn hiển thị  nhấn chọn Desktop Background
Sẽ hiển thị toàn bộ hình ảnh trong chủ đề đó  chọn hình
ảnh muốn làm nền và chọn thời gian tự động thay đổi hình ảnh
nền trong nhóm chủ đề ở mục Change picture every  nhấn
chọn Save change.
Lưu ý: Nhấn chọn Get more Themes online để tải thêm các
theme khác
35
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.4.3. Cài đặt chế độ màn hình:
2. Chuyển đổi Font chữ hệ thống:
Tại cửa sổ Personalization  nhấn chọn Window Color 
nhấp Advanced Appearance settings  thực hiện chuyển
đổi Font giống như Window XP  nhấn chọn Save change.
3. Cài đặt chế độ nghỉ của màn hình:
Tại cửa sổ Personalization  nhấn chọn Screen saver 
chọn chế độ hiển thị khi máy nghỉ giống Window XP

36
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.4.4. Thêm, sửa và xóa người dùng:
Vào Control Panel chọn User Account  Xuất hiện cửa sổ
User Accounts
Để tạo hoặc thay
đổi mật khẩu người
Để thay đổi dùng
tên người
dùng

Để thay đổi
quyền của người
dùng

Để thêm
người dùng Để thay đổi hình
mới ảnh người dùng

37
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.4.4. Thêm, sửa và xóa người dùng:
1. Thêm người dùng:
Trong cửa sổ User Account chọn chức năng Manage another
account  chọn Create a new account  đặt tên và chọn
quyền cho người dùng mới  nhấn chọn Create account.
2. Sửa thông tin người dùng:
Chọn người dùng muốn sửa thông tin  lựa chọn lệnh để thay
đổi thông tin muốn sửa đổi
3. Xóa người dùng
Chọn người dùng muốn xóa  nhấn Delete the account
Lưu ý: Không xóa người dùng có quyền quản trị.
38
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.4.5. Chỉnh sửa ngày giờ hệ thống:
Vào Control Panel chọn Date and Time hoặc trên thanh
Taskbar nhấn chọn mục ngày giờ  xuất hiện hộp thoại:

Để thay đổi ngày và


giờ hệ thống.

39
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!

40

You might also like