You are on page 1of 38

Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

LỜI CẢM ƠN

Báo cáo thực tập là kết quả của quá trình học tập, rèn
luyện ở trường và tại xí nghiệp thực tập.
Qua bài báo cáo này, em xin chân thành cám ơn quý
thầy cô trong khoa công nghệ ôtô, cùng các các thầy cô
trong trường Cao Đẳng nghề Tp.Hồ Chí Minh đã tận tâm
dạy bảo và truyền đạt những kiến thức quý báu trong thời
gian em theo học tại trường.Điều đặc biệt là đã tạo điều
kiện cho em được thực tập bên ngoài để cọ xát thực tế.Một
lần nữa em xin chân thành cám ơn các quý thầy cô.
Em cũng xin chân thành cám ơn ban giám đốc Công ty
Cổ Phần Ôtô Trường Hải (chi nhánh An Sương) đã tạo
điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập tại
Công ty.Đặc biệt em xin cám ơn tổ máy của Công ty đã
nhiệt tình hướng dẫn chỉ bảo em trong thời gian thực tập
tại Công ty.
Em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô,để
em có thể khắc phục được những nhược điểm và ngày
càng hoàn thiện mình hơn.Một lần nữa em xin chân thành
cám ơn quý thầy cô trường Cao Đẳng nghề Tp.Hồ Chí
Minh, cán bộ, công nhân viên chức Công ty Cổ Phần Ôtô
Trường Hải (chi nhánh An Sương) đã giúp đỡ em trong
thời gian qua.Chúc các quý thầy cô luôn mạnh khỏe và
thành đạt.
SVTT: TRẦN VĂN THÀNH
KHOA: CÔNG NGHỆ ÔTÔ
KHÓA: 07

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 5


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

NHẬN XÉT CỦA KHOA


......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 6


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

TRẠM DỊCH VỤ ỦY QUYỀN TRƯỜNG HẢI


I. Giới Thiệu Về Công ty
Trạm dịch vụ ủy quyền Trường Hải hay còn gọi là trạm dịch
vụ ủy quyền
An Sương tọa
lạc tại
2921quốc lộ
1A phường
Tân Thới
Nhất,quận
12, Tp.HCM
là một trong
những
showroom
của Cty Cổ
phần Ôtô
Trường Hải,
được đưa vào hoạt động từ năm 2007, do nhu cầu mở rộng thị
trường của Cty Cổ Phần Ôtô Trường Hải.Trạm dịch vụ là trung
tâm bảo dưỡng, bảo trì, tân trang các dòng xe xu lịch ,xe thương
mại, và là nơi cung cấp các dòng sản phẩm xe thương mại và xe
du lịch đến khách hàng.
Trạm dịch vụ gồm hai khu vực bảo dưỡng, khu vực bảo
dưỡng xe du lịch và khu vực bão dưỡng xe thương mại
Khu vực bảo
dưỡng xe du lịch
gồm hai cầu nâng
xe, các thiết bị đo
kiểm hiện
đại,nhân viên, kỹ
thuật viên tận tâm
với nghề nghiệp
đảm bảo sự an
tâm, tin cậy của
khách hàng.

Khu vực bảo dưỡng xe du lịch

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 7


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

Khu vực bảo dưỡng xe thương mại, khu vực có 2 đường hầm
để các xe bảo dưỡng vào đậu, đảm bảo sự an toàn và thuận lợi các
kỹ thuật viên trong công việc.

Khu vực bảo dưỡng xe thương mại


II. Cơ cấu tổ chức.

Ban giám đốc


`

Phòng Phòng Phòng Phòng


Kinh doanh Kỹ thuật kế toán dịch vụ

Tổ máy Tổ đồng Tổ điện Tổ sơn Kho phụ tùng

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 8


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

NỘI DUNG THỰC TẬP


A. S
ửa chữa hệ thống phanh dầu
I. C
ông dụng,phân loại, yêu cầu hệ thống phanh.
1. C
ông dụng.
-Hệ thống phanh trên ôtô là một trong những hệ thống
đảm bảo an toàn chuyển động của ôtô với những công
dụng sau:
 Giảm dần tốc độ hoặc dừng hẳn xe khi xe đang chuyển
động.
 Giữ xe đứng yên trên đường dốc một khoản thời gian
dài mà không cần sự có mặt của tài xế.
2. P
hân loại.
-Theo phương pháp điều khiển, hệ thống phanh được
chia thành:
 Phanh chân: điều khiển bằng chân.
 Phanh tay: điều khiển bằng tay.
-Theo cấu tạo cơ cấu phanh, hệ thống phanh được chia
thành:
 Cơ cấu phanh guốc.
 Cơ cấu phanh đĩa.
-Theo phương thức truyền động, hệ thống phanh chia
thành:
 Phanh cơ khí.
 Phanh dầu.
 Phanh hơi.
3. Y
êu cầu.
- Hiệu quả phanh cao nhất.
- Quãng đường phanh ngắn nhất.

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 9


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

-ổn định ôtô khi phanh(không bị trượt).


- Phanh êm dịu trong mọi trường hợp.
- Điều khiển nhẹ nhàng.
-Không có hiện tượng phanh bị bó hoặc ăn lệch.
- Có khả năng phanh khi ôtô đứng yên trong thời gian
dài.
II. H
ệ thống phanh dầu thủy lực.
1. S
ơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc
a) S
ơ đồ

Sơ đồ hệ thống phanh dầu


Trong đó 1.bơm con, 2.bơm cái, 3.ban đạp phanh, 4.má
phanh, 5.tambua, 6.guốc phanh, 7.thanh nối, 8.ống dẫn
dầu, 9.lò xo.
b) N
guyên lý làm việc
-Khi đạp phanh thông qua bàn đạp (3) đầu dưới bàn đạp
đẩy ty đẩy cùng piston dịch chuyển sang trái. Áp suất dầu

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 10


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

trong bơm cái tăng qua các đường ống dẫn dầu tới bơm
con đẩy guốc phanh để má phanh tiếp xúc tambua thực
hiện phanh bánh xe.
-Khi tăng lực đạp: piston tiếp tục dịch chuyển sang trái
áp suất trong bơm cái tiếp tục tăng, do vậy áp suất dầu
trong đường ống dẫn tới bơm con tăng nên lực tác dụng
má phanh lên tambua tăng. Vì vậy lực phanh tăng.
-Khi giảm lực phanh: piston dịch chuyển sang phải áp
suất dầu trong bơm cái giảm, một lượng dầu ở đường ống
và bơm con trở về bơm cái, áp suất ở bơm con giảm dẫn
đến lực phanh bị giảm.
-Khi nhồi phanh: khi buông chân phanh phía trước
piston có áp suất thấp, dầu từ khoang chứa ở piston bổ
sung vào qua ống dẫn tới bơm con, áp suất ở bơm con tăng
hiệu qua phanh tăng.
-Khi thôi phanh:khi buông chân phanh do tác dụng của
lò xo hồi vị kéo guốc phanh ép dầu từ bơm con qua ống
dẫn trở về bơm cái.
2. C
ơ cấu hãm phanh của hệ thống phanh dầu.
a) C
ơ cấu hãm phanh kiểu tang trống.
-Cơ cấu phanh được đạt trên đĩa phanh, đĩa này được
dặt cố định trên mặt bích của dầm cầu.
-Bộ phận chủ yếu của cơ cấu phanh là guốc phanh, các
guốc phanh được
đặt trên trục lệch
tâm và luôn tì và
các piston nhờ lò xo
kéo. Trên bề mặt
guốc phanh có tan
má phanh để tăng
ma sát, chiều dài

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 11


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

của tấm ma sát phía trước dài hơn của tấm phía sau.
Tang trống được bắt chặt với moay-ơ bánh xe, do vậy
khi má phanh ép vào tang trống thì bánh xe không
chuyển động được.
-Cam lệch tâm cùng với trục lệch tâm dùng để điều
chỉnh khe hở giữa má phanh và tang trống.
b) C
ơ cấu hãm phanh đĩa
Một đĩa thép quay gắn vào moay-ơ thay cho tambua. Hai
piston với bố phanh kẹp hai bên đĩa. Khi tác động phanh,
áp suất thủy lực từ xy lanh cái truyền tới xylanh con ấn hai
bố phanh kệp hãm đứng đĩa.

III.

Những hư hỏng hệ thống phanh dầu thủy lực.


Hệ thống phanh hư hỏng sẽ làm cho phanh không ăn, hoặc
ăn lệch, gây mắt an toàn khi chạy xe. Một số hư hỏng còn
gây kẹt bánh xe ở các mức độ khác nhau làm cho xe chạy
không bình thường và có thể dẫn tới các hư hỏng khác.
1. C
ác hư hỏng của hệ phanh dầu dùng cơ cấu phanh tang trống.

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 12


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục


Cần đẩy piston Thây cần đẩy mới
1 xylanh chính bị
cong
Bàn đạp Điều chỉnh sai Kiểm tra điều
phanh chạm các thanh nối chỉnh lại
sàn xe khi hoặc khe hở má
phanh nhưng phanh
không hiệu Thiếu dầu hoặc Bổ sung dầu, xả
quả lọt khí vào hệ khí hệ thống
thống phanh phanh
Xylanh chính Thay mới
hỏng
Má phanh mòn Thay mới
qua giới hạn
Điều chỉnh sai Điều chỉnh lại
má phanh
Má phanh ở Đường dầu Thông lại hoặc
một bánh xe phanh bị tắc, dầu thay mới
2 bị kẹt với không hồi về
tang trống được sau khi
sau khi nhả phanh
phanh Xylanh con ở cơ Sửa chữa hoặc
cấu phanh đó bị thay mới
hỏng, piston kẹt
Điều chỉnh các Điều chỉnh lại
cần dẫn động
sai, hành trình tự
do bàn đạp
phanh không có
Xylanh dầu Sửa chữa hoặc
Má phanh ở chính bị hỏng, thay mới
tất cả các piston kẹt,

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 13


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

bánh xe bị cuppen cao su


3 kẹt với tang nở làm dầu
trống sau khi không hồi về
nhả phanh được
Dầu phanh có Thay chi tiết
tap chất khoáng, hỏng, tẩy rửa, nạp
bẩn làm cuppen dầu mới, xả khí
xylanh chính
hỏng
Má phanh một Làm sạch má
bên bánh xe bị phanh, thay piston
dính dầu xylanh bánh xe
nếu bị chảy dầu
Khe hở của má Điều chỉnh lại
phanh- tang
Xe bị lệch trống của các
4 sang một bên bánh xe chỉnh
khi phanh không đều
Đường dầu tới Kiểm tra, thông
một bánh xe bị hoặc thay đường
tắc dầu mới
Xylanh một bên Sửa chữa hoặc
bánh xe bị hỏng thay mới
Sự tiếp xúc Rà lại má phanh
không tốt giữa hoặc thay má
má phanh và phanh mới.
tang trống ở một
số bánh xe
Thiếu dầu, có Bổ sung dầu, xả
khí trong hệ khí.
thống dầu.
Bàn đạp Điều chỉnh má Điều chỉnh lại
5 phanh nhẹ phanh không

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 14


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

đúng, khe hở quá


lớn
Xylanh chính Sửa chữa hoặc
hỏng thay mới
Má phanh và Rà lại hoặc thay
tang trống bị trơ,
má phanh. Tiện
cháy, chai cứng
lại lại bề mặt thay
Phanh ăn tang trống mới
kém, phải Chỉnh má phanh Kiểm tra điều
6 đạp mạnh không đúng, độ chỉnh lại
bàn đạp tiếp xúc không
phanh tốt
Hệ thống trợ lực Kiểm tra, sửa
không hoạt động chữa
Các xylanh bánh Sửa chữa hoặc
xe bị kẹt thay mới
Má phanh mòn Thay má phanh
trơ đinh tán mới
7 Có tiếng kêu Đinh tán má Thay má phanh
khi phanh phanh lỏng mới
Mâm phanh Kiểm tra, xiết
hỏng chặt lại
8 Tiêu hao dầu Rò rỉ dầu ở Kiểm tra, thay chi
nhiều xylanh chính, tiết hỏng, xiết
xylanh công tác chặt các đầu nối,
hoặc ở các đầu bổ sung dầu, xả
nối khí
2. C
ác hư hỏng cơ cấu phanh đĩa, nguyên nhân và cách
khắc phục.

TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục


1 Bàn đạp Đĩa phanh bị Thay đĩa phanh

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 15


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

phanh rung vênh, bề dày đĩa mới


khi phanh phanh không đều
Má phanh mòn Thay má phanh
quá mức làm mới
pistom dịch
chuyển quá xa
Phanh kêu Má phanh lỏng Sửa chữa hoặc
2 khi phanh trên giá lắp thay mới
xylanh công tác
Đĩa phanh chạm Kiểm tra, xiết
vào giá đỡ chặt lại bu lông
xylanh công tác lắp giá xylanh
công tác
3 Phanh không Bộ trợ lực hỏng, Kiểm tra, sửa
nhả sau khi bàn đạp cong, chữa và điều
nhả bàn đạp cần đẩy bơm chỉnh lại
phanh chính điều chỉnh
không đúng
3. C
ác công việc sửa chữa hệ thống phanh dầu thường gặp
Thay xylanh phanh chính
Tháo xylanh phanh chính ra khỏi xe, tháo rời nó thay
piston cùng với cuppen.
Nếu khu vực lắp cuppen bên trong xylanh phanh chính bị
biến chất, có thể xảy ra rò rỉ dầu và áp suất dầu có thể bị
mất, nó
có thể
dẫn đến
mất hiệu
quả
phanh.

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 16


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

Xylanh phanh chính động cơ kia K2700II


được tháo ra khỏi xe

1. piston và cuppen; 2. phanh hãm; 3. bulông hãm;


4.gioăng; 5. nắp bình chứa; 6.xylanh phanh chính;
7.gioăng chữ O
a. Q
uy trình tháo xylanh phanh chính
 Xả dầu phanh
- Rải một miếng giẻ bên dưới xylanh phanh chính sao
cho dầu phanh không bám vào bất kì chi tiết hay bề mặt
sơn nào thậm chí nó bắn ra.
- Dùng xylanh, rút dầu phanh ra khỏi bình chứa xylanh
phanh chính.

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 17


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

 Tháo xylanh phanh chính ra khỏi xe


- Dùng khóa 12 nới lỏng ống dầu phanh
- Tháo xylanh phanh chính và gioăng
b. T
hay bộ phụ kiện xylanh chính
 Tháo rời các chi tiết xylanh phanh chính
- Kẹp phần lắp bộ trợ lực của xylanh cái lên êtô giữa
các miếng nhôm mềm.
Chú ý: kẹp phần xylanh lên êtô có thể làm biến dạng
nó.
- Ấn piston và tháo bu lông hãm piston và phanh hãm

Phanh hãm

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 18


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

 Đối với việc tháo ra có hai loại phanh hãm. Một loại
bung ra ( phanh hãm ngoài), một loại là bóp vào ( phanh
hãm trong).
 Sử dụng dụng cụ thích hợp tùy theo hình dạng hay vị
trí, tháo và lắp phanh hãm. Sử dụng dụng cụ không thích
hợp sẽ làm hỏng phanh hãm và các chi tiết.
Chú ý:
 Che đầu ra bằng giẻ và ấn chậm piston vào để giữ
cho dầu khỏi bắn ra trong khi piston được ấn vào.
 Nếu phanh hãm và bulông hãm piston bị tháo ra mà
không ấn piston vào, piston có thể bị hỏng.

1.
piston 1; 2. piston 2 ; 3. giẻ
- Kéo piston 1 thẳng ra khỏi xylanh
- Đặt mặt bích của xylanh phanh chính vào lòng bàn
tay gõ cho piston 2 bật ra
- Khi đầu piston 2 bật ra kéo thẳng ra
Chú ý: nếu piston được kéo ra với một góc nghiêng có
thể làm hỏng thành xylanh.

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 19


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

xylanh phanh chính động cơ Kia K2700II được tháo rời


 Vệ sinh xylanh chính
- Rửa xylanh phanh chính bằng dầu phanh sạch.
Chú ý: nếu rửa bằng các thứ khác có thể làm hỏng các
chi tiết bằng cao su, như cao su, bị biến chất và rò rỉ
dầu.
- Chiếu đèn vào bên trong xylanh để kiểm tra xem có
hư hỏng hay rỉ không.
Sau khi tháo kiểm tra, sửa chữa, thay mới những chi
tiết xylanh cái tiến hành ráp lại lên xe và xả khí hệ thống
phanh.
Xả khí:
Xả khí ra khỏi xy lanh chính:
-Tháo các ống dầu ra khỏi xylanh chính.
-Dùng khay đựng dầu.
-Đạp bàn đạp phanh và giữ ở vị trí đó.
-Bịt các cửa ra bằng tay rồi nhả phanh.
-Lặp lại từ 3 đến 4 lần.

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 20


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

-Nối các ống dầu vào xylanh chính.


Xả khí ra khỏi mạch dầu:
-Dùng khóa 8, một ống cao su, một bình chứa sẵn dầu
phanh. Khi xả, một đầu cắm vào bình, một đầu cắm vào
vít xả gió.khi xả cần 2 người, một người đạp phanh, một
người đạp phanh đến khi nào thấy nặng thì báo cho người
thứ 2 biết đển vặn vít xả, khi ra hết khí thì siết vít xả khí
vào(người đạp phanh vẫn giữ nguyên chân phanh), lặp lại
thao tác cho đến khi hết bọt khí, dầu phanh chảy ra thành
dòng là được.
-Thực hiện xả khí như trên đối với các bánh xe còn
lại.chú ý., luôn luôn theo dõi mức dầu trong bình chứa và
bổ sung kịp thời để mức dầu luôn đầy đến mức quy định
trong qua trình xả khí.

Quy trình xả khí phanh dầu

Thay guốc phanh

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 21


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

-Tháo phanh trống và thay guốc phanh.


-Điều chỉnh lại phanh tay khi lắp lại hệ thống phanh.
-Má phanh bị mòn có thể làm hỏng trống phanh, có
thể -làm phanh không có tác dụng.
-Cần phải kiểm tra guốc phanh định kì.

1.guốc phanh; 2.lò xo giữ guốc phanh; 3.nắp lò xo giữ


guốc phanh; 4.chốt lò xo giữ guốc phanh; 5.cần điều
chỉnh tự động; 6.lò xo cần điều chỉnh; 7.lò xo hồi; 8. Bộ
điều chỉnh; 9.lò xo móc; 10.guốc phanh sau; 11.đệm
chữ c; 12.cần phanh tay; 13.cáp phanh tay; 14.trống
phanh
1. Tháo trống phanh
- Nhả phanh tay
- Kích xe lên
- Tháo lốp
- Tháo trống phanh
Chú ý: Đánh dấu vị trí lên trống phanh và mặt bích của
trục cầu sau rồi tháo trống phanh.

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 22


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

phanh sau động cơ Kia K2700II khi tháo trống phanh

trống phanh (tang trống) động cơ Kia K2700II

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 23


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

2. T

háo guốc phanh

1.guốc phanh trước; 2.lò xo hồi; 3.chốt lò xo giữa guốc


phanh; 4.nắp lò xo giữ guốc phanh; 5.lò xo móc; 6.bộ
điều chỉnh; 7.guốc phanh sau; 8.cần phanh tay
Khi tháo guốc phanh cần tháo theo thứ tự sau:
- Tháo guốc phanh phía trước đầu tiên
- Tháo bộ điều chỉnh guốc phanh
- Tháo guốc phanh phía sau

Guốc
phanh
động cơ
kia
K2700II

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 24


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

Tháo guốc phanh kiểm tra, nếu guốc phanh bị mòn, chai
cứng thì cần thay guốc phanh mới.Sau khi thay mới tiến
hành ráp vào và xả gió khí hệ thống.
Thay má phanh
- Tháo càng phanh đĩa thay má phanh và tấm chống ồn
( tiếng kêu rít khi đạp phanh ).
- Khi má phanh bị mòn, miếng báo mòn má phanh gắn
trên má phanh sẽ chạm vào đĩa rôto và gây nên tiếng kêu
rít để báo cho tài xế.
- Khi má phanh bị mòn hết, đĩa phanh có thể bị hỏng
và hiệu quả phanh cũng có thể không còn. Má phanh cần
được kiểm tra định kì.

1.má phanh; 2.miếng chống ồn; 3.miếng đỡ má phanh


1. Tháo càng phanh đĩa
- Kích xe lên
- Tháo lốp
- Tháo càng phanh
2. Tháo má phanh
- Tháo các chi tiết ra khỏi càng phanh đĩa.

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 25


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

- Kiểm tra bằng cách quan sát bằng mắt xem tấm
chống ồn và tấm đỡ má phanh có sử dụng được lại hay
không, kiểm tra độ mòn cũng như hư hỏng.

Má phanh và càng phanh đĩa


Chú ý:khi tiến hành kiểm tra sửa chữa hệ thống phanh
dầu, nếu như má phanh, guốc phanh bị mòn, chai cứng cần
phải thay mới. Ta phải đem trống phanh và đĩa phanh đi
tiện láng lại ( vớt) trước khi thay má phanh và guốc phanh
mới để đảm bảo sự tiếp xúc đều với nhau khi phanh.
4. Bảo dưỡng hệ thống phanh dầu động cơ Kia
K2700II.
Quy trình tháo:
ST Nội dung công việc Dụng cụ Yêu cầu KT
T
1 Nới ốc lốp 4 bánh Tuýp 23 Không thảo hẳn
ra ngoài
2 Kích và kê Đội cá Đảm bảo an toàn
sấu,
ngựa kê
3 Tháo 4 bánh ra khỏi xe Tuýp 23 Đảm bảo an toàn
4 Tháo các đường ống dầu ra Cờ lê 12, Hứng dầu vào
khỏi xylanh cái kìm khay
5 Tháo bơm cái ra khỏi xe Khóa 10-
17

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 26


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

6 Tháo tang trống 2 bánh sau Búa, tua Đảm bảo an toàn
vít
7 Tháo lò xo hồi vị Tua vít
8 Tháo cam lệch tâm
9 Tháo các guốc phanh Guốc phanh của
bánh xe nào đẻ
theo bánh xe đó
10 Tháo đường ống dầu ra khỏi Khóa 10 Hứng dầu vào
xy lanh con khay
11 Tháo xylanh con ra khỏi
mâm phanh.
12 Tháo rời xylanh con kìm Đảm bảo an toàn
- tháo 2 chụp cao su che bụi
- tháo 2 piston và cuppen
13 Tháo phanh đĩa 2 bánh Các khóa Đảm bảo an toàn
trước. 17, 19,21 kỹ thuật
- tháo xylanh
- tháo cang phanh đĩa

14 Tháo rời phanh cái kìm Đảm bảo đúng


Tháo 2 piston ra nhọn, kỹ thuật
Tháo rời cuppen
Những chi tiết hư hỏng khi bảo dưỡng hệ thống phanh
dầu động cơ Kia K2700II.

Xylanh bị rổ

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 27


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

Đĩa phanh mòn, mỏng quá giới hạn


Quy trình kiểm tra sửa chữa
STT Những hư hỏng Phương pháp Phương pháp
kiểm tra sữa chữa
A.xylanh cái
1 Xylanh mòn Quan sát và Thay mới
dụng cụ đo
2 Piston mòn xước Quan sát, Thay mới
dùng pan-me
đo
3 Cuppen bị biến dạng Quan sát Thay mới
rách, mòn
4 Các van hỏng, mòn Quan sát Thay cái mới
5 Lò xo gãy yếu Quan sát Thay cái mới
6 Lỗ điều hòa tắc Thông rửa
sạch sẽ
B.cơ cấu hãm
1 Xylanh con hỏng Quan sát Thay mới
2 Guốc phanh. Quan sát
-Dính dầu mỡ. -Rửa bằng
-Bề mặt má phanh xăng.
cháy rổ, chai cứng. -Giấy nhám
-Mòn, nứt,rổ. đánh sạch
-Thay mới

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 28


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

3 Tang trống phanh Quan sát,


-Dính dầu mỡ thùng thước -Dùng xang
-Mòn,ôvan,xước cặp đo rửa
-Tiện lại
Sau khi tháo, kiểm tra, sửa chữa xong tiến hành lắp lại.
Quy trình lắp ngược lại với quy trình tháo, sau khi lắp
xong tiến hành xả khí.

B. Tháo lắp động cơ

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 29


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

Quy trình tháo lắp động cơ HUYNHDAI


I. M
ục đích yêu cầu.
- Nắm được phương pháp tháo lắp động cơ, thao tác
đúng kỹ thuật.
- Biết cách sử dụng dụng cụ.
- Hiểu rõ kết cấu chi tiết, cụm chi tiết.
II. D
ụng cụ cần thiết.
Cờ lê các loại: cờ lê tuýp, cờ lê vòng,… kìm, búa nhựa,
tuốc nơ vít, cảo xupap, cảo vòng bi, dụng cụ tháo xéc
măng,….
III. P
hương pháp tiến hành.
Để tháo động cơ cần tiến hành các bước sau:
1. X
ả nước và dầu bôi trơn ra khỏi động cơ.
2. M
ở các đường ống nước, dầu, nhiên liệu.
3. M
ở các dây điện, các cụm hay các chi tiết lắp vào thân máy
như: máy phát điện, két nước, quạt gió…
4. T
háo bu lông liên kết giữa động cơ và hệ thống truyền lực,

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 30


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

tháo bu lông chân máy trước và sau, dùng cẩu cẩu máy ra
ngoài.
Dùng cần cẩu để cẩu máy ra
5. C
hùi rửa sơ bộ bên ngoài động cơ.
6. T
háo nguyên các cụm lắp vào thân động cơ như: máy phát
điện, bơm nước, bơm cao áp, kim phun, máy khởi động,
bơm trợ lực…
7. T
háo nắp đậy bên trên nắp quy lát. Tháo cơ cấu phân phối
khí là xupap treo, tháo cò mổ rút đũa đẩy ra. Tháo xupap
treo, dùng cảo xupap ép chén chặn lấy hai móng hãm, xả
cảo lấy chén chặn và lò xo xupap, lấy xupap ra ( chú ý
đánh dấu thứ tự của các xupap)
8. T
háo nắp quy lát.
Chú ý: phải nới đầu tắt cả các bu lông từng bước ( khoảng
1/4 vòng) theo thứ tự từ hai đầu máy vào bên trong giữa
máy.

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 31


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

quy tắc tháo nắp quy lát


9. T
háo buly đầu trục khuỷu ( mở đai ốc đầu trục khuỷu, cảo
buly ra khỏi trục).
10. Lặt động cơ lại, tháo bu lông cạt te, lấy cạt t
era ngoài.
11. Q
uay trục khuỷu, nhìn vào lỗ bánh răng cam để tìm hai bu
lông chặn mặt bích hạn chế chuyển động dọc trục của trục
cam, mở hai bu lông này.
12. L
ấy trục cam ra khỏi động cơ.
Chú ý: trước khi lấy trục cam ra ngoài phải tìm dấu an
khớp của bánh răng trục cam và bánh răng trục khuỷu khi
quay trục khuỷu cho pistom số 1 ở điểm chết trên, nếu trên
bánh răng không có dấu ta pahir đánh dấu.
13. Xem tìm dấu trên đầu thanh truyền, nếu không
có phải đánh dấu thự tự thanh truyền.
14. Quay trục khuỷu để máy số 1 ở điểm chết
dưới, cạo sạch muội than bám vào thành xylanh ở phía
trên miệng. Mở đai ốc đầu to thanh truyền, lấy nắp đầu to
thanh truyền, lấy bạc lót và đẩy thanh truyền cho thành

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 32


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

truyền và piston ra khỏi xylanh về phia trên ( chú ý: ghi


nhớ chiều, hướng của piston và thanh truyền so với thân
máy). Lần lượt tiến hành như vậy cho các cụm piston,
thanh truyền khác.
15. Lắp lại bạc lót, nắp đầu to thanh truyền vào
thanh truyền sau khi rút piston ra khỏi xylanh.

Đang lấy trục cam ra khỏi máy


16. Mở các bu lông xiết
bánh đà đê tháo bánh đà.
17. Mở các bu lông xiết
nắp cổ trục, lấy các nắp cổ trục ra thân máy, lấy trục
khuỷu ra khỏi động cơ ( kiểm tra thứ tự các nắp cổ trục,
nếu không có phải đánh dấu.

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 33


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

Cụm piston và thanh truyền động cơ HUYNHDAI

Trục khuỷu động cơ HuynhDai

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 34


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

Lốc máy động cơ HuynhDai khi tháo rời các chi tiết
18. L
ắp lại động cơ.
- Lau sạch toàn bộ các chi tiết, cụm chi tiết, thong các
đường dầu sạch sẽ ( bằng khí nén), súc rửa các áo nước
làm mát.
- Kiểm tra lại toàn bộ hao mòn hư hỏng các chi tiết,
kiểm tra lại khe hở lắp ráp, sửa chữa phục hồi, tay thế các
chi tiết hư hỏng.
- Lắp động cơ ngược lại với khi tháo ra.
Các điểm cần chú ý khi lắp cơ cấu trục khuỷu – thanh
truyền.
1. C
ho dầu bôi trơn vào các bề mặt làm việc có sự ma sát.
2. T
ất cả các bulông đai ốc cần vặn chặt theo đúng lực và thứ
tự quy định.

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 35


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

3. K
hi lắp trục khuỷu siết chặt các bulông cổ trục khuỷu từng
bước, lực tăng dần, đến đúng lực siết.
Đầu tiên là cổ giữa, quay thử trục khuỷu, nếu quay
trơn tròn vòng thì tiến hành lắp cổ khác, ( theo thứ tự bên
này xong rồi đến bên kia cổ giữa).
4. L
ắp piston vào xylanh phải có dầu bôi trơn vào xécmăng, để
miệng xécmăng cách đều trên chu vi piston. Không để
miệng ngay hướng đầu chốt piston và giữa phần lắc của
piston. Phải dùng vòng bóp xécmăng và dung búa nhựa gõ
nhẹ cho piston vào xylanh. Phải nhớ lắp đúng chiều hướng
của piston và thanh truyền vào thân máy. Siết đều hai
bulông đầu thanh truyền.

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 36


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

C. B
ảo dưỡng 10000km động cơ Kia K2700II.
I. G
iới thiệu động cơ.
Xe Tải thùng Kia K2700II là xe tải có tải trọng 1250
Kg là xe tải có linh kiện được nhập khẩu trực tiếp từ hãng
HYUNDAI – KIA của Hàn Quốc. Toàn bộ thân xe được
sơn nhún điện ly, tạo độ bền chắc. Kiểu dáng đẹp, đa dạng
màu, nội thất thiết kế sang trọng. Tùy theo nhu cầu, có thể
trang bị thêm máy lạnh cabin, radio cassette tạo cảm giác
thoải mái trong khi vận hành xe.
ĐỘNG CƠ

Kiểu J2

 Diesel, 4 xilanh thẳng hàng, làm mát


Loại
bằng nước

Dung tích xi lanh 2.665 cc

Đường kính x Hành


94,5 x 94,5 mm
trình piston

Công suất cực đại/


83 PS/ 4.150 rpm
Tốc độ quay

Mômen xoắn cực


17,5 Kgm/ 2.400 rpm
đại/ Tốc độ quay

Dung tích thùng


60 lít
nhiên liệu

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 37


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

TRUYỂN ĐỘNG

Số tay 5 số tiến, 1 số lùi

HỆ THỐNG LÁI  Trợ lực 

HỆ THỐNG TREO

Chữ A, lá nhíp hợp kim bán nguyệt và


Trước/ Sau
ống giảm chấn thuỷ lực

LỐP XE

Trước/ Sau 6.00 - R14/ Dual 5.00 - 12

KÍCH THƯỚC

Chiều dài tổng thể 5.100 mm

Chiều rộng tổng thể 1.750 mm

Chiều cao tổng thể 1.970 mm

Chiều dài ( lọt lòng) 3.130 mm

Chiều rộng ( lọt


1.650 mm
lòng) thùng

Chiều cao thùng 380 mm

Chiều dài cơ sở 2.585 mm

Trọng lượng không


1.570 kg
tải

Tải trọng 1.250 kg

Trọng lượng toàn bộ 2.985 kg

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 38


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

ĐẶC TÍNH

Khả năng leo dốc 32 %

Bán kính quay vòng


5,3 m
nhỏ nhất

Tốc độ tối đa 131 km/ h

Số chỗ ngồi 03 người

TRANG BỊ

Tay lái điều chỉnh được độ


Hệ thống điều hoà
nghiêng, cao thấp

Đèn sương mù Khoá cửa trung tâm

Hai tấm che nắng cho tài xế


Hệ thống rửa kính toàn diện
và phụ lái

Radio cassette + 2 loa

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 39


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

8 Thay nước làm mát 2lítnước II.


sạch C
á 9 Bơm mỡ
c
công việc bảo dưỡng

STT Nội dung Số lượng Dụng cụ


1 Thay nhớt máy 7 lít Khóa 17
2 Lọc nhớt 1 cái Cây tháo
lọc
3 Lọc dầu 1 cái Kìm mỏ
quạ
4 Lọc gió 1 cái
5 Thay nhớt cầu + nhớt 5 lít Khóa 23,
hộp số 24
6 Tăng ga răngti Khóa 10
7 Tăng dây đai Khóa 10

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 40


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

C. S
ửa chữa ly hợp
I. C
ộng dụng, yêu cầu, phân loại
1. C
ông dụng
Ly hợp là một cụm của hệ thống truyền lực nằm giữa động
cơ và hộp số chính có các chức năng sau:
- Truyền momen quay từ động cơ tới hệ thống truyền
lực phía sau.
- Cắt và nối mômen quay từ động cơ tới hệ thống
truyền lực đảm bảo sang số được dễ dàng. Thực hiện đóng
ngắt êm dịu nhằm giảm tải trọng động và thực hiện trong
thời gian ngắn.
- Khi chịu tải quá lớn ly hợp đóng vai trò như một cơ
cấu an toàn nhằm tránh quá tải cho hệ thống truyền động
và động cơ.
- Giảm chấn động do động cơ gây ra trong qua trình
làm việc nhằm đảm bảo cho các chi tiết trong hệ thống
truyền động hoạt động an toàn.
2. Y
êu cầu
Ly hợp phải đảm bảo các yêu cầu sau.
- Khi đóng truyền động phải nhanh chóng, êm dịu
không gay ra các lực va đập cho hệ thống truyền động.
Khi cắt truyền động phải an toàn, dứt khoát, êm dịu để
quá trình ra vào số được nhẹ nhàng.
- Truyền được moomen quay lớn nhất của động cơ
trong mọi điều kiện làm việc.
- Đảm bảo an toàn cho hệ thống truyền động khi bị
quá tải, tránh các lực quá lớn tác dụng nhanh leeb hệ thống
truyền động.

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 41


Báo Cáo Thực Tập SVTT: Trần Văn Thành

- Trọng lượng các chi tiết phải nhỏ gọn để giảm được
quán tính qua đó giảm được lực va đập khi ra vào số.
- Có khả năng hấp thụ và tản nhiệt tốt.
- Kết cấu gọn, dễ điều khiển, bảo dưỡng và sửa chữa
đơn giản.
3. P
hân loại
Theo phương pháp truyền moomen xoắn từ trục khuỷu
đến trục sơ cấp hộp số, ly hợp được chia ra các loại:
- Ly hợp ma sát.
- Ly hợp thủy lực.
- Ly hợp điện từ.
Theo phương pháp điều khiển cưỡng bức, ly hợp được
chia thành:
- Ly hợp điều khiển cưỡng bức ( có bàn đạp).
- Ly hợp điều khiển tự động (ly hợp tự động theo ga).
Theo số lượng đĩa ma sát.
- Ly hợp một đĩa ma sát.
- Ly hợp nhiều đĩa ma sát.
Theo trạng thái làm việc.
- Ly hợp thường xuyên đóng.
- Ly hợp không thường xuyên đóng.
II. C
ấu tạo và nguyên lý làm việc chung của ly hợp

Khoa: Công Nghệ Ôtô Trang 42

You might also like