You are on page 1of 3

Định lý Fermat nhỏ và ứng dụng

Ngày 7 tháng 10 năm 2022

1 Lý thuyết
1.1 Định lý Fermat nhỏ
Định lý Fermat nhỏ : Cho p là số nguyên tố. Khi đó với mọi a nguyên, ta có :

ap ≡ a (mod p)
Hay tương đương với : Với mọi a nguyên không chia hết cho p, ta có :

ap−1 ≡ 1 (mod p)
Chứng minh :
- Nếu a chia hết cho p thì ap ≡ a ≡ 0 (mod p).
- Nếu a không chia hết cho p :
Vì p nguyên tố nên {1, 2, ..., p − 1} là hệ thặng dư thu gọn mod p.
Mà gcd(a, p) = 1 (vì a không chia hết cho p) =⇒ {a, 2a, ..., (p − 1)a} cũng là hệ thặng dư thu gọn
mod p.

=⇒ a · 2a · · · (p − 1)a ≡ 1 · 2 · · · (p − 1) (mod p)

=⇒ ap−1 · (p − 1)! ≡ (p − 1)! (mod p)


   
=⇒ ap−1 ≡ 1 (mod p) vì gcd (p − 1)!, p = 1

=⇒ ap ≡ a (mod p)
Định lý được chứng minh xong. □
Hệ quả :
1. Nếu p − 1|k và a không chia hết cho p thì :

ak ≡ 1 (mod p)
Chứng minh : Vì p − 1|k nên ap−1 − 1|ak − 1.
Mà theo định lý Fermat nhỏ, ta có : p|ap−1 − 1 =⇒ p|ak − 1 =⇒ ak ≡ 1 (mod p). Ta có điều phải
chứng minh.
2. Nếu k ≡ r (mod p − 1) và k, r ̸= 0 thì với mọi a nguyên ta có :

1
ak ≡ ar (mod p)
Chứng minh :
- Nếu a chia hết cho p thì ak ≡ ar ≡ 0 (mod p).
- Nếu a không chia hết cho p : Không mất tính tổng quát giả sử k ≥ r.
Vì k ≡ r (mod p − 1) nên p − 1|k − r. Theo hệ quả trên, ta có : ak−r ≡ 1 (mod p) =⇒ ak ≡ ar
(mod p). Ta có điều phải chứng minh.

1.2 Các bổ đề liên quan


1. Bổ đề về số nguyên tố dạng 4k+3 : Cho p là số nguyên tố dạng 4k + 3 (tức là p ≡ 3
(mod 4)) và a, b nguyên sao cho p|a2 + b2 . Khi đó p|a và p|b.
Chứng minh :
- Nếu p|a hoặc p|b thì do p|a2 + b2 nên p|a, b.
- Nếu p ̸ | a và p ̸ | b : Theo định lý Fermat nhỏ, ta có : ap−1 ≡ bp−1 ≡ 1 (mod p) =⇒ a4k+2 ≡ b4k+2
(mod p) (vì p = 4k + 3) =⇒ (a2 )2k+1 ≡ (b2 )2k+1 (mod p)
Mà a2 ≡ −b2 (mod p) (vì p|a2 + b2 ) =⇒ (−b2 )2k+1 ≡ (b2 )2k+1 (mod p) =⇒ −b4k+2 ≡ b4k+2
(mod p) =⇒ p|2b4k+2 =⇒ p|2 (vì gcd(p, b4k+2 ) = 1 do b không chia hết cho p) =⇒ p = 2 (vô lý vì
p ≡ 3 (mod 4)).
Do đó p|a và p|b. Ta có điều phải chứng minh.
2. Bổ đề về số nguyên tố dạng 3k+2 : Cho p là số nguyên tố dạng 3k + 2 (tức là p ≡ 2
(mod 3)) và a, b nguyên sao cho p|a2 + ab + b2 . Khi đó p|a và p|b.
Chứng minh :
- Nếu p|a hoặc p|b thì do p|a2 + ab + b2 nên p|a, b.
- Nếu p ̸ | a và p ̸ | b :
Vì p|a2 + ab + b2 nên p|(a2 + ab + b2 )(a − b) = a3 − b3 =⇒ a3 ≡ b3 (mod p) =⇒ a3k ≡ b3k (mod p)
(1).
Theo định lý Fermat nhỏ, ta có : ap−1 ≡ bp−1 ≡ 1 (mod p) =⇒ a3k+1 ≡ b3k+1 (mod p) (vì
p = 3k + 2) (2).
Chia vế cho vế của (1) và (2) (chú ý gcd(p, a3k ) = gcd(p, b3k ) = 1 do a, b không chia hết cho p), ta
suy ra a ≡ b (mod p) =⇒ a2 + ab + b2 ≡ 3a2 (mod p) =⇒ p|3a2 (vì p|a2 + ab + b2 )
Mà gcd(p, a2 ) = 1 (vì a không chia hết cho p) nên p|3 =⇒ p = 3 (vô lý vì p ≡ 2 (mod 3)).
Do đó p|a và p|b. Ta có điều phải chứng minh.

2 Bài tập
1. Cho n = p1 p2 ...pk , trong đó p1 , p2 , ..., pk là các số nguyên tố phân biệt (tức là n là số squarefree)
và m là số nguyên dương thỏa mãn pi − 1|m với mọi i = 1, 2, ..., k. Giả sử {a1 , a2 , ..., aφ(n) } là hệ
thặng dư thu gọn mod n. Tìm số dư của am m m
1 + a2 + ... + aφ(n) khi chia cho n.
2. (Moldova TST 2021) Cho p, q là 2 số nguyên tố thỏa mãn :

p + p2 + ... + pq = q + q 2 + ... + q p
Chứng minh rằng p = q.
3. (JBMO 2007) Chứng minh rằng 3p + 7p − 4 không là số chính phương với mọi p là số nguyên
tố.

2
4. (Balkan 2004) Tìm p, q nguyên tố sao cho :

pq − q p = pq 2 − 19
5. Một số nguyên dương n được gọi là số giả nguyên tố nếu n là hợp số và 2n ≡ 2 (mod n).
Chứng minh rằng :
4p − 1
a) là số giả nguyên tố với mọi số nguyên tố p > 3.
p
3
4 +1
b) là số giả nguyên tố với mọi số nguyên tố p > 5.
5
6. (ELMO 2016) Cho P là đa thức hệ số nguyên sao cho n|P (2n ) với mọi n nguyên dương. Chứng
minh rằng P ≡ 0 (tức là P (x) = 0 với mọi x).
7. (IMO Shortlist 2005) Cho a, b nguyên dương sao cho an + n|bn + n với mọi n nguyên dương.
Chứng minh rằng a = b.
8. (IMO Shortlist 2012) Tìm tất cả x, y, z nguyên dương sao cho x ≤ y ≤ z và

x3 (y 3 + z 3 ) = 2012(xyz + 2)

You might also like