You are on page 1of 552

BỘ ĐỀ PHÁT TRI N T ĐỀ MINH HỌA CHUẨN

CẤU TRÚC KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT


NĂM 2021-2021 MÔN SINH HỌC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
ĐỀ THI THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
--------------------------

Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………………………


Số báo danh:....................................................................................................................

Câu 81: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin?
A. Nitơ. B. Kẽm. C. Đồng. D. Kali.
Câu 82: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Thỏ. B. Thằn lằn. C. Ếch đồng. D. Châu chấu.
Câu 83: Trong tế bào, nuclêôtit loại timin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. rARN. B. Prôtêin. C. mARN. D. ADN.
Câu 84: Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất?
A. AABB  AABB. B. AAbb  aabb. C. aabb  AABB. D. aaBB  AABB.
Câu 85: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lạc ở vi khuẩn E. coli, prôtêin nào sau đây được tổng hợp
ngay cả khi môi trường không có lactôzơ?
A. Prôtêin ức chế. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin Lac Y. D. Prôtêin Lac Z.
Câu 86: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?
A. Lệch bội. B. Chuyển đoạn. C. Đa bội. D. Dị đa bội.
Câu 87: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Chim sâu. B. Ánh sáng. C. Sâu ăn lá lúa. D. Cây lúa
Câu 88: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp 2 cặp gen?
A. AAbb. B. AaBb. C. AABb. D. AaBB.
Câu 89: Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ hỗ trợ giữa các loài?
A. Kí sinh. B. Ức chế - cảm nhiễm.
C. Cạnh tranh. D. Cộng sinh.
Câu 90: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Theo lí
thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai?
A. XAXa. B. XAY. C. XaXa. D. XAYA
Câu 91: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây định hướng quá trình tiến hóa?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 92: Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Nếu tần số alen A là 0,4 thì tần số alen a của quần
thể này là
A. 0,5. B. 0,3. C. 0,6. D. 0,4.
Câu 93: Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen Ab trong ống nghiệm tạo nên các mô đơn bội, sau đó gây lưỡng bội
hóa có thể tạo được các cây có kiểu gen
A. AAbb. B. AABB. C. aabb. D. aaBB.
Câu 94: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần
thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 95: Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví
dụ về mối quan hệ
A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ cùng loài.

1
C. hội sinh. D. hợp tác.
Câu 96: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại
A. Tân sinh. B. Nguyên sinh. C. Trung sinh. D. Cổ sinh.
Câu 97: Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là A, a và B, b. Cơ thể nào sau đây là thể một?
A. AaB. B. AaBb. C. AaBbb. D. AaBB.
Câu 98: Đặc trưng nào sau đây là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
A. Thành phần loài. B. Loài ưu thế. C. Loài đặc trưng. D. Cấu trúc tuổi.
Câu 99: Có thể sử dụng nguyên liệu nào sau đây để chiết rút diệp lục?
A. Củ nghệ. B. Quả gấc chín. C. Lá xanh tươi. D. Củ cà rốt.
Câu 100: Một gen tác động đến sự biểu hiện của 2 hay nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
A. phân li độc lập. B. liên kết gen. C. liên kết giới tính. D. gen đa hiệu.
Câu 101: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 24. B. 8. C. 12. D. 6.
Câu 102: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra 1 loại giao tử?
A. AaBB. B. aaBb. C. aaBB. D. AABb.
Câu 103: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa  Sâu ăn lá lúa  Ếch đồng  Rắn hổ mang  Diều hâu. Trong
chuỗi thức ăn này, sinh vật nào thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 3?
A. Diều hâu. B. Ếch đồng. C. Sâu ăn lá lúa. D. Rắn hổ mang.
Câu 104: Trong hệ mạch của thú, vận tốc máu lớn nhất ở
A. động mạch chủ. B. mao mạch. C. tiểu động mạch. D. tiểu tĩnh mạch.
Câu 105: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể ba?
A. Giao tử n kết hợp với giao tử n + 1. B. Giao tử n kết hợp với giao tử n - 1.
C. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n. D. Giao tử n kết hợp với giao tử 2n.
Câu 106: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau
đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất?
A. AaBb  AaBb. B. AaBb  AABb. C. AaBb  AaBB. D. AaBb  AAbb.
Câu 107: Trong các phương thức hình thành loài mới, hình thành loài khác khu vực địa lí
A. thường diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
C. chỉ gặp ở các loài động vật ít di chuyển.
D. không liên quan đến quá trình hình thành quần thể thích nghi.
Câu 108: Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trường.
II. Tăng cường sử dụng các nguồn tài nguyên không tái sinh.
III. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Chống xói mòn và chống xâm nhập mặn cho đất.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
AB ab
Câu 109: Phép lai P:  , thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí
ab ab
thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 8. B. 2. C. 6. D. 4.
Câu 110: Một loài thực vật, alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cho biết mỗi gen
quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Hai cơ thể có kiểu gen nào sau đây đều được gọi là thể đột
biến?
A. Aabb, AaBb. B. AAbb, Aabb. C. AABB, aabb. D. aaBB, AAbb.
Câu 111: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,64 AA : 0,27 Aa : 0,09 aa. Cho biết
cặp gen này quy định 1 tính trạng và alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng về quần thể này?

2
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ.
II. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị thay đổi.
III. Nếu có tác động của đột biến thì tần số alen A có thể bị thay đổi.
IV. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 112: Một lưới thức ăn gồm các loài sinh vật được mô tả ở hình bên. Cho biết loài A và loài B là sinh vật
sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn
này?

I. Các loài C, G, F, D thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.


II. Nếu loài E bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần xã thì số lượng cá thể của loài F chắc chắn tăng lên.
III. Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn.
IV. Số chuỗi thức ăn mà loài M tham gia bằng số chuỗi thức ăn mà loài B tham gia.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 113: Gen D ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau:
- Mạch không làm khuôn 5’... ATG ... GTG XAT ... XGA ... GTA TAA ... 3’
- Mạch làm khuôn 3'... TAX ... XAX GTA ... GXT ... XAT ATT ... 5’
Số thứ tự nuclêôtit trên mạch làm khuôn 1 150 151 181 898
Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi các côđon: 5'GUU3’, 5'GUX3’, 5'GUA3’, 5'GUG3’; axit amin
histiđin chỉ được mã hóa bởi các côđon: 5'XAU3’, 5’XAX3’; chuỗi pôlipeptit do gen D quy định tổng hợp có
300 axit amin. Có bao nhiêu dạng đột biến điểm sau đây tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit
giống với chuỗi pôlipeptit do gen D quy định tổng hợp?
I. Đột biến thay thế cặp G - X ở vị trí 181 bằng cặp A - T.
II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit ở vị trí 150.
III. Đột biến thay thế cặp G - X ở vị trí 151 bằng cặp X - G.
IV. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit ở vị trí 898.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 114: Một loài động vật, tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường có 4 alen, các
alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành các phép lai sau:
Phép lai Thế hệ P Tỉ lệ kiểu hình ở F1 (%)
Đỏ Vàng Nâu Trắng
1 Cá thể mắt đỏ  Cá thể mắt nâu 25 25 50 0
2 Cá thể mắt vàng  Cá thể mắt vàng 0 75 0 25
Cho cá thể mắt nâu ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với 1 trong 2 cá thể mắt vàng ở thế hệ P của phép lai 2,
thu được đời con. Theo lí thuyết, đời con có thể có tỉ lệ
A. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.
B. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng :25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.
C. 100% cá thể mắt nâu.
D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.
Câu 115: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.

3
II. Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
III. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ NST song nhị bội.
IV. Quá trình hình thành loài mới có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 116: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng,
các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 12 loại
kiểu gen. Theo lí thuyết, cây có 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 50,00%. B. 12,50%. C. 31,25%. D. 18,75%.
Câu 117: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy
định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; 2 gen này trên 2 cặp NST. Trong 1 quần thể đang ở
trạng thái cân bằng di truyền có 27% cây hoa vàng, quả tròn; 9% cây hoa vàng, quả dài; còn lại là các cây hoa
đỏ, quả tròn và các cây hoa đỏ, quả dài. Theo lí thuyết, trong số cây hoa đỏ, quả tròn của quần thể này, tỉ lệ cây
đồng hợp 1 cặp gen là
A. 1/12. B. 5/12 C. 2/3. D. 1/2.
Câu 118: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cho biết bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm trên NST thường quy định; bệnh N do 1 trong 2 alen của 1
gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định; Người 11 có bố và mẹ không bị bệnh M
nhưng có em gái bị bệnh M. Theo lí thuyết, xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh M và bị bệnh N của
cặp 10 -11 là
A. 1/36. B. 7/144. C. 1/18. D. 1/144.
Câu 119: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; 2 cặp gen này nằm trên NST thường; alen D quy
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng trên
NST giới tính X. Phép lai P: Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ  Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ, thu được F1
có 17,5% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở
F1, số ruồi không thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 6/7. B. 4/21. C. 3/10. D. 7/20.
Câu 120: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; chiều cao cây do
1 gen có 2 alen là D và d quy định. Phép lai P: Cây hoa đỏ, thân cao  Cây hoa đỏ, thân cao, thu được F1 có tỉ
lệ 6 cây hoa đỏ, thân cao : 5 cây hoa hồng, thân cao : 1 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân cao : 3
cây hoa đỏ, thân thấp. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở F1 có thể là trường hợp nào sau đây?
A. 12. B. 6. C. 30. D. 24.
-------------------------- HẾT -------------------------

4
NHẬN XÉT ĐỀ THI THAM KHẢO TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH NĂM 2021
Nhận xét chung:
- Cấu trúc: Sinh 11: 4 câu; Sinh 12: 36 câu
- Mức điểm dễ đạt được khoảng 6 điểm (trong 24 câu đầu)
- Đề hoàn toàn phù hợp với mục tiêu tham khảo cho kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
Cấu trúc đề
Về nội dung kiến thức:
Chuyên đề Số lượng câu
Cơ chế di truyền và biến dị 10
Quy luật di truyền 11
Di truyền quần thể 3
Ứng dụng Di truyền học 2
DT người 1
Tiến hóa 5
Sinh thái 4
Chuyển hóa vật chất và năng lượng (Sinh 11) 2
Về mức độ:
Mức độ Số lượng câu
Nhận biết 22
Thông hiểu 9
Vận dụng 7
Vận dụng cao 2
Tỉ lệ lý thuyết/ bài tập: 24/16
*Về cấu trúc:
- Đề thi chủ yếu nằm trong chương trình lớp 12 (36 câu, chiếm 9 điểm), các câu hỏi thuộc lớp 11 đều ở mức
nhận biết và thông hiểu.
Bao gồm phần bài tập và lí thuyết, vì là minh hoạ nên các câu hỏi tương đối đơn giản.
- Tương tự các năm trước, các câu ở mức VD và VDC rơi vào các chuyên đề như: Cơ chế di truyền và biến dị,
các quy luật di truyền, di truyền quần thể, di truyền người (Phả hệ).

5
BẢNG ĐÁP ÁN
81.A 92.D 93.D 84.C 85.A 86.B 87.B 88.A 89.D 90.D
91.D 92.C 93.A 94.A 95.A 96.A 97.A 98.D 99.C 100.D
101.C 102.C 103.D 104.A 105.A 106.A 107.A 108.D 109.D 110.C
111.D 112.A 113.A 114.A 115.B 116.B 117.B 118.C 119.A 120.A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 81 (NB):
Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin (SGK Sinh 11 trang 25).
Chọn A.
Câu 82 (NB):
Thỏ, thằn lằn hô hấp bằng phổi.
Ếch đồng hô hấp bằng phổi và da.
Châu chấu hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Chọn D.
Câu 83 (NB):
Timin là đơn phân cấu tạo nên ADN. Trong ARN không có timin.
Chọn D.
Câu 84 (NB):
Theo giả thuyết siêu trội kiểu gen càng có nhiều cặp gen dị hợp thì càng có ưu thế lai cao.
Vậy phép lai aabb  AABB  AaBb  có ưu thế lai cao nhất.
Chọn C.
Câu 85 (NB):
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vị khuẩn E. coli, prôtêin ức chế được tổng hợp hợp ngay cả
khi môi trường không có lactôzơ.
Các protein Lac A, Lac Y, Lac Z chỉ được tổng hợp khi môi trường có lactose.
Chọn A.
Câu 86 (NB):
Đột biến cấu trúc NST sẽ làm thay đổi cấu trúc NST.
Trong các dạng đột biến trên thì chuyển đoạn là đột biến cấu trúc NST.
Chọn B.
Câu 87 (NB):
Nhân tố sinh thái vô sinh là ánh sáng.
Các nhân tố còn lại là hữu sinh.
Chọn B.
Câu 88 (NB):
Phương pháp:
Cơ thể đồng hợp 2 cặp gen là cơ thể mang các alen giống nhau của 2 gen đó.
Cách giải:
Cơ thể đồng hợp 2 cặp gen là: AAbb.
6
Chọn A.
Câu 89 (NB):
Mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài là cộng sinh (cả 2 loài đều được lợi).
Các mối quan hệ còn lại thuộc nhóm đối kháng.
Chọn D.
Câu 90 (NB):
Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X  không có trên Y  Các viết sai là X AY A .
Chọn D.
Câu 91 (NB):
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có vai trò định hướng quá trình tiến hóa (SGK Sinh 12 trang
115).
Chọn D.
Câu 92 (NB):
Phương pháp:
Tổng tần số alen của một gen trong quần thể bằng 1.
Cách giải:
Ta có A = 0,4  tần số alen a = 1 – 0,4 = 0,6.
Chọn C.
Câu 93 (NB):
Nuôi cấy hạt phấn sau đó đa bội hóa ta thu được dòng thuần gồm các alen có trong hạt phấn.
Ab → AAbb.
Chọn A.
Câu 94 (NB):
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Các nhân tố còn lại đều làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể.
Chọn A.
Câu 95 (NB):
Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể có tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối
quan hệ cạnh tranh cùng loài, các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau về nguồn sống.
Chọn A.
Câu 96 (NB):
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại Tân sinh (kỉ Đệ tứ - SGK
Sinh 12 trang 142).
Chọn A.
Câu 97 (NB):
Phương pháp:
Thể một có dạng 2n – 1 (thiếu 1 NST ở cặp nào đó)
Cách giải:
Kiểu gen của thể một là: AaB.
B, D thể lưỡng bội.
C: thể ba.
Chọn A.
Câu 98 (NB):
7
Đặc trưng của quần thể sinh vật là: cấu trúc tuổi. Các đặc trưng còn lại là của quần xã sinh vật.
Chọn D.
Câu 99 (TH):
Ta có thể chiết rút diệp lục từ lá xanh tươi vì có nhiều diệp lục, các mẫu vật còn lại ít diệp lục,
nhiều carotenoid.
Chọn C.
Câu 100 (NB):
Một gen tác động đến sự biểu hiện của 2 hay nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gen đa hiệu.
Chọn D.
Câu 101 (NB):
Phương pháp:
Số nhóm gen liên kết của loài bằng bộ NST đơn bội.
Cách giải:
2n = 24, số nhóm gen liên kết của loài này là 12
Chọn C.
Câu 102 (NB):
Phương pháp:
Cơ thể đồng hợp giảm phân cho 1 loại giao tử
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra 1 loại giao tử.
Chọn C.
Câu 103 (TH):
Rắn hổ mang thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Chọn D.
Câu 104 (TH):
Phương pháp:
Càng gần tim thì vận tốc máu càng lớn
Cách giải:
Trong hệ mạch của thú, vận tốc máu lớn nhất ở động mạch chủ
Chọn A.
Câu 105 (TH):
Giao tử n kết hợp với giao tử n + 1 tạo ra hợp tử 2n + 1 là thể ba.
Chọn A.
Câu 106 (TH):
A: AaBb  AaBb cho đời con 4 loại kiểu hình.
B: AaBb  AABb cho đời con 2 loại kiểu hình.
C: AaBb  AaBB cho đời con 2 loại kiểu hình.
D: AaBb  AAbb cho đời con 2 loại kiểu hình.
Chọn A.
Câu 107 (TH):
Hình thành loài khác khu vực địa lí thường diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B, C, D đều sai, hình thành loài khác khu vực địa lí có chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, liên quan đến sự
hình thành quần thể thích nghi và gặp ở cả thực vật hay các loài sinh vật khác.
8
Chọn A.
Câu 108 (NB):
Các biện pháp bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là: I, III, IV.
Chọn D.
Câu 109 (TH):
AB
giảm phân có hoán vị cho 4 loại giao tử.
ab
ab
giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử
ab
 F1 có tối đa 4 loại kiểu gen
Chọn D.
Câu 110 (TH):
Phương pháp:
Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Cách giải:
Alen A bị đột biến thành alen a  thể đột biến phải mang cặp aa
Alen b bị đột biến thành alen B  thể đột biến phải mang cặp BB hoặc Bb
AABB là thể đột biến của gen B, aabb là thể đột biến của gen a
Chọn C.
Câu 111 (VD):
Phương pháp:
Bước 1: Xét thành phần kiểu gen của các thế hệ có cân bằng hay chưa.
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
y
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:  x.z (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1)
2
Bước 2: Xét các phát biểu.
Cách giải:
I sai, Quần thể chưa đạt trạng thái cân bằng, kể cả không có nhân tố tiến hóa tác động, thì sự giao phối ngẫu
nhiên vẫn sẽ làm thay đổi tần số kiểu gen ở thế hệ tiếp theo.
II đúng, CLTN có thể làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen  thay đổi tần số kiểu hình trội.
III đúng
IV đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kì alen nào ra khỏi quần thể.
Chọn D.
Câu 112 (VD):
I đúng, các loài C, G, F, D đều ăn sinh vật sản xuất nên đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
II sai, có thể số cá thể của loài F không tăng, do các mối quan hệ khác trong quần xã.
III đúng, 3 chuỗi xuất phát từ loài A, 4 chuỗi xuất phát từ loài B.
IV sai, loài M tham gia tất cả các chuỗi thức ăn còn loài B tham gia vào 4 chuỗi.
Chọn A.
Câu 113 (VD):
Phương pháp:
Xác định codon đột biến có quy định cùng loại axit amin với codon ban đầu không.
Cách giải:
9
I. Đột biến thay thế cặp G - X ở vị trí 181 bằng cặp A – T  triplet GXT  AXT  thay codon XGA 
UGA  thay đổi axit amin
II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit ở vị trí 150.
Đột biến thay codon GUG  GUX/GUA/GUU  giữ nguyên axit amin
III. Đột biến thay codon XAU  GAU  thay đổi axit amin
IV. Đột biến thay codon GUA thành bất cứ codon nào không bắt đầu bằng G đều làm thay đổi axit amin
Chọn A.
Câu 114 (VD):
Phương pháp:
Bước 1: Xét tỉ lệ kiểu hình của từng phép lai  thứ tự trội lặn.
Bước 2: Xác định kiểu hình P của các phép lai.
Bước 3: Xét các trường hợp có thể xảy ra.
Cách giải:
Mắt vàng  mắt vàng  3 vàng :1 trắng  vàng trội so với trắng
Mắt đỏ  mắt nâu  mắt vàng  Mắt đỏ, mắt nâu trội so với mắt vàng, mắt nâu trội so với mắt đỏ
Gọi alen quy định kiểu hình nấu> đỏ> vàng> trắng theo thứ tự là A1 > A2 > A3 > A4
 kiểu gen của 2 phép lai là
1. A2A4 × A1A3 hoặc A2A3  A1A4
2. A3A4  A3A4
Cho cá thể mắt nâu ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với 1 trong 2 cá thể mắt vàng ở thế hệ P của phép lai 2,
ta có:
TH1: A1A3  A3A4  2 nâu : 2 vàng
TH2: A1A4  A3A4  2 nâu :1 vàng :1 trắng
Chọn A.
Câu 115 (TH):
I đúng
II dúng, đảo đoạn thuộc nhân tố tiến hóa đột biến
III đúng
IV đúng
Chọn B.
Câu 116 (VD):
3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST  có 2 cặp nằm trên 1 NST.
Giả sử cặp Aa và Bb nằm trên cùng 1 NST, cặp Dd nằm trên NST khác
Phép lai 2 cây dị hợp 3 cặp gen thu được F1 có 12 loại kiểu gen.
Cặp Dd  Dd tạo ra 3 loại kiểu gen
 Số loại kiểu gen của 2 cặp Aa, Bb là 12/3 = 4 loại
AB Ab
 kiểu gen P của 2 cặp này là  , liên kết hoàn toàn
ab aB
1 1 1 1 1
Tỷ lệ F1 có 1 len trội là:        12,5%
2 2 2 2 4
Chọn B.
Câu 117 (VD):

10
Phương pháp:
Bước 1: Tính tỉ lệ aa  tần số alen a, A
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
 tần số alen b, B
Bước 2: Viết cấu trúc di truyền của quần thể.
Bước 3: Tình yêu cầu của đề bài.
Cách giải:
Ta có aaB- = 0,27; aabb = 0,09  aa = 0,27 + 0,09 = 0,36  tần số alen a = 0,36 = 0,6  tần số alen A =
0,4
Thay ngược aa = 0,36 vào aabb  bb = 0,25  B- = 0, 75.
Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb)
A-B- = (1-0,36aa)  0,75 = 0,48
Trong số cây hoa đỏ, quả tròn của quần thể này, tỉ lệ cây đồng hợp 1 cặp gen là:
AaBB  AABb 0, 48  0, 25  0,16  0,5 0, 2 5
  
A B  0, 48 0, 48 12
Chọn B.
Câu 118 (VD):
Xét người số 10:
+ Người số 7 bị bệnh N, người số 4, 2 đều có kiểu gen XNXn,
+ Người số 5 có kiểu gen: XNXN : XNXn
+ Người số 10 có kiểu gen 3 XNXN : 1 XNXn
+ Người số 9 bị bệnh M (mm)  bố mẹ đều mang gen lặn  người số 10 có kiểu gen : 1MM : 2Mm
 Kiểu gen người số 10 là: (1MM: 2Mm)(3XNXN : 1XNXn)
Xét người số 11:
+ Bố mẹ mang gen lặn do em gái bị bệnh M  kiểu gen người số 11 là: 1MM : 2Mm
+ Không bị bệnh N nên kiểu gen là: XNY
 Kiểu gen người số 11 là: (1MM: 2Mm) XNY
Ta có 10x11
P: (1MM : 2Mm)( 3 XNXN : 1 XNXn) (1MM : 2Mm) XNY
G: (2M:1m)(7XN : 1 Xn) x (2M:1m)(1XN : 1Y)
 1 1  1 1  1
Xác xuất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh M và bị bệnh N là: 1  m  m    X n  Y  
 3 3  8 2  18
Chọn C.
Câu 119 (VDC):
Phương pháp:
Ở ruồi giấm không có HVG.
Bước 1: Tính tỉ lệ A-B- : A-BXDX-
Bước 2: Tính tỉ lệ AB/ABXDXD
Bước 3: Tính yêu cầu của đề bài.
Cách giải:
Ta có X D X d  X DY  1X D X D :1X D X d :1X DY :1X d Y

11
0,175
F1 có 17,5% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-XdY)  A  B    0, 7  A  B  D   0, 7  0,5
0, 25
 0,35.
ab
A  B   0, 7   0, 7  0,5  0, 2  ab ♀  0, 4  f  20%.
ab
AB D D
Tỉ lệ X X  0, 2  0, 25  0, 05
AB
Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi không thuần chủng chiếm tỉ lệ:
0,35  0, 05 6
 .
0,35 7
Chọn A.
Câu 120 (VDC):
Phương pháp:
Bước 1: Xét tỉ lệ kiểu hình của từng tính trạng, tìm quy luật di truyền
Bước 2: Xét riêng từng cặp NST ở các trường hợp có thể xảy ra.
Cách giải:
Ta xét tỉ lệ hoa đỏ: hoa hồng: hoa trắng = 9:6:1  tương tác bổ sung.
Thân cao/thân thấp = 3/1
 P dị hợp 3 cặp gen.
Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ phân li (9:6:1)(3:1)  đề cho  1 trong 2 gen quy định màu hoa cùng nằm
trên 1 cặp NST với cặp gen quy định chiều cao.
Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Đời con không xuất hiện cây trắng thấp (aabbdd)  ít nhất 1 bên P không có HVG (cơ thể không có HVG có
Ad
kiểu gen Bb )
aD
Ta có Bb  Bb  1BB:2Bb:1bb  Có 3 kiểu gen.
Xét cặp NST còn lại, ta có các trường hợp:
+ Nếu có HVG ở 1 bên thì cho tối đa 7 kiểu gen  đời F1 có 7  3 = 21 kiểu gen.
 AD Ad
 ad Bb  aD Bb  4  3  12 KG
+ Nếu không có HVG ở cả 2 bên 
 Ad Bb  Ad Bb  3  3  9 KG
 aD aD
 Vậy đời con có thể có 12 loại kiểu gen.
Chọn A.

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 01 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
(Đề thi có 05 trang) Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
12
Số báo danh: …………………………………………………….
Câu 81: Rễ cây hấp thụ những chất nào?
A. Nước cùng với các ion khoáng. B. Nước cùng các chất dinh dưỡng.
C. O2 và các chất dinh dưỡng hoà tan trong nước. D. Nước cùng các chất khí.
Câu 82: Tiêu hoá là quá trình
A. làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
B. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể.
C. biến đổi thức ăn thành các chẩt dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP.
D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
Câu 83: Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là:
A. alanin B. foocmin mêtiônin. C. valin. D. mêtiônin.
Câu 84: Làm thế nào một gen đã được cắt rời có thể liên kết được với thể truyền là plasmit đã được mở vòng
khi người ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phân tử ADN tái tổ hợp?
A. Nhờ enzim ligaza. B. Nhờ enzim restrictaza.
C. Nhờ liên kết bổ sung của các nuclêôtit. D. Nhờ enzim ligaza và restrictaza.
Câu 85: Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là
A. nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
B. vùng mã hóa cho prôtêin trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.
C. vùng gen mã hóa prôtêin ức chế.
D. trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế.
Câu 86: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng là
A. lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn. B. thêm đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
C. chuyển đoạn, thêm đoạn và mất đoạn. D. thay đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
Câu 87: Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể?
A. Mật độ quần thể. B. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.
C. Tỷ lệ giới tính. D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó.
Câu 88: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định.
C. Bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
D. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào điều kiện môi
trường.
Câu 89: Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ
A. kí sinh B. cộng sinh C. ức chế - cảm nhiễm. D. hội sinh.
Câu 90: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1 :1 ?
A. aa × aa B. Aa × Aa C. AA × AA D. AA × Aa
Câu 91: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:
A. đột biến và biến dị tổ hợp. B. do ngoại cảnh thay đổi.
C. biến dị cá thế hay không xác định. D. biến dị cá thể hay biến dị xác định.
Câu 92: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,06AA : 0,55Aa: 0,36aa B. 0,01AA : 0,95Aa: 0,04aa.
C. 0,04AA : 0,32Aa: 0,64aa D. 0,25AA : 0,59Aa: 0;16aa.

13
Câu 93: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
A. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ.
B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
Câu 94: Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo
chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng
A. cách li tập tính B. cách li cơ học. C. cách li thời gian D. cách li nơi ở.
Câu 95: Tháp sinh thái luôn có dạng đáy rộng ở dưới, đỉnh hẹp ở trên là tháp biểu diễn
A. số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. B. sinh khối của các bậc dinh dưỡng.
C. sinh khối và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. D. năng lượng của các bậc dinh dưỡng.
Câu 96: Đại địa chất nào còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát?
A. Đại thái cố B. Đại cổ sinh C. Đại trung sinh D. Đại tân sinh.
Câu 97: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd
và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kiểu gen có thể có của thể một là
A. AaBbEe B. AaBbDEe. C. AaBbDddEe. D. AaaBbDdEe.
Câu 98: Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?
A. Ánh sáng. B. Nước. C. Nhiệt độ. D. Mối quan hệ giữa các sinh vật.
Câu 99: Ở thực vật, trong 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp yếu nhất ở miền ánh sáng nào?
A. đỏ. B. da cam. C. lục. D. xanh tím.
Câu 100: Hiện tượng di truyền làm hạn chế sự đa dạng của sinh vật là
A. phân li độc lập. B. tương tác gen. C. liên kết gen hoàn toàn. D. hoán vị gen.
Câu 101: Thông tin di truyền trên gen được biểu hiện thành tính trạng nhờ quá trình
A. phiên mã và dịch mã. B. nhân đôi ADN.
C. nhân đôi ADN, phiên mã. D. phiên mã.
Câu 102: Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B: quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập.
Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:3:1:1. Tìm kiểu gen của hai cây đem lai?
A. AaBb × Aabb. B. Aabb × aabb. C. AaBb × aabb. D. Aabb × aaBb.
Câu 103: Trong chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm→ Cá rô→ Chim bói cá, đâu là sinh vật sản xuất?
A. Tảo lục đơn bào B. Tôm C. Cá rô D. Chim bói cá.
Câu 104: Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập thể dục thì hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sẽ giảm do nguyên
nhân nào sau đây?
A. Tăng tiết dịch tiêu hoá B. Giảm lượng máu đến cơ vân
C. Tăng cường nhu động của ống tiêu hoá D. Giảm lượng máu đến ống tiêu hoá
Câu 105: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba
sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
(1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5.
Câu 106: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/6 B. 1/8 C. 1/4 D. 1/16.
Câu 107: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các alen lặn đều bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ.

14
B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.
C. Chọn lọc tự nhiên có thể tạo ra một số kiểu gen thích nghi.
D. Chọn lọc tự nhiên chỉ loại bỏ kiểu hình mà không loại bỏ kiểu gen.
Câu 108: Bao nhiêu hoạt động sau đây của con người góp phần vào việc khắc phục suy thoái môi trường và sử
dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng. (2) Bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch.
(3) Tiết kiệm năng lượng điện. (4) Giảm thiểu khí gây hiệu ứng nhà kính.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
AB AB
Câu 109: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai: Dd  dd ,
ab ab
nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ:
A. 4,5% B. 2,5% C. 8% D. 9%
Câu 110: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là:
3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là
A. 5'...TTTGTTAXXXXT...3'. B. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'.
C. 5'...GTTGAAAXXXXT...3'. D. 5'...GGXXAATGGGG A...3'.
Câu 111: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau:
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
F1 0,49 0,42 0,09
F2 0,49 0,42 0,09
F3 0,21 0,38 0,41
F4 0,25 0,30 0,45
F5 0,28 0,24 0,48
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
D. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 112: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một thế hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H.
Trong các phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.


2. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.
3. Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.
4. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

15
Câu 113: Cho biết: 5’XXU3’; 5’XXX3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’ quy định Pro; 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’XXU 3’ ;
5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó
chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Pro được thay bằng axit amin Thr.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.
2. Đột biến thay thể cặp G-X bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a.
3. Nếu alen A có 200 T thì alen a sẽ có 201 A.
4. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 99 X thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trương
cung cấp 100X.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 114: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy
định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai
gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn
thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử.
Theo lí thuyết, trên mỗi cây F1 không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây?
A. 75% hạt màu đỏ : 25% hạt màu trắng B. 100% hạt màu đỏ.
C. 50% hạt màu đỏ : 50% hạt màu trắng. D. 56,25% hạt màu đỏ : 43,75% hạt màu trắng
Câu 115: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN.
Câu 116: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến của NST trong quá trình
AB AB
giảm phân ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: Dd  Dd , ở F1 người ta thu đươc kiểu hình mang 3 tính
ab ab
trạng trội chiếm tỉ lệ 47,22%. Theo lý thuyết, ti lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cá thể có kiểu hình mang 3
tính trạng trội ở F1 là
A. 19/787 B. 54/787 C. 43/787 D. 31/323
Câu 117: Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban
đầu có tỷ lệ kiểu gen là: 0,4AaBb: 0,2Aabb:0,2aaBb:0,2aabb. Theo lý thuyết, ở F1 có mấy phát biểu sau đây là
đúng?
I. Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 56%.
II. Có 9 loại kiểu gen khác nhau.
III. Số các thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.
IV. Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 9%.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 118: Cho sơ đồ phả hệ sau

16
Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết: bệnh hói
đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam, không
hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng với tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Xác suất để cặp vợ
chồng số 10 - 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, không hói đầu, không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?
A. 21/110 B. 8/110 C. 3/110 D. 1/110
Câu 119: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F1 được
có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài : 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn : 1
con đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra
đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tính trạng trên di truyền độc lập.
II. Kiểu gen của P là XABXab × XABY.
III. Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,025.
IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F1
đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông
đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong số các cá thể lông
đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/2. B. 1/3. C. 3/7. D. 2/5.
---------- HẾT ---------

17
MA TRẬN CỦA ĐỀ
Lớp Chương/phần Nội dung Mức độ Tổng
NB TH VD VDC số
câu
11 Chuyển hoá vật 1 Chuyển hoá vật chất và năng 81 99 2
chất và năng lượng ở thực vật
lượng Chuyển hoá vật chất và năng 82 104 2
lượng ở động vật
12 Di truyền học 2 Cơ chế di truyền và biến dị 83, 85, 97, 105 101, 113 8
86 110
3 Quy luật di truyền 88, 90, 102, 109, 116, 10
100 106 114 119,
120
4 Di truyền quần thể 92 117 2
5 Ứng dụng di truyền học 84, 93 2
6 Di truyền học người 118 1
Tiến hoá 7 Bằng chứng và cơ chế tiến 91, 94 107 111, 5
hoá 115
Lịch sử phát sinh, phát triển 96 1
sự sống
Sinh thái 8 Cá thể và quần thể 87, 95, 3
98
Quần xã 89 103 112 3
Hệ sinh thái, bảo vệ môi 108 1
trường và sử dụng hợp lí tài
nguyên thiên nhiên
Tổng số 19 8 7 6 40

Nhận xét của người ra đề:


Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề Minh Họa của bộ GD&ĐT với mức
độ khó tăng 5%.

18
BẢNG ĐÁP ÁN
81. A 82. D 83. B 84. A 85. A 86. A 87. D 88. B 89. D 90. D
91. A 92. C 93. D 94. B 95. D 96. C 97. B 98. D 99. C 100. C
101. A 102. A 103. A 104. D 105. B 106. B 107. B 108. D 109. A 110. A
111. C 112. A 113. A 114. B 115. C 116. B 117. B 118. A 119. B 120. B

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 81: Chọn đáp án A
Câu 82: Chọn đáp án D
Câu 83: Chọn đáp án B
Câu 84: Chọn đáp án A
Câu 85: Chọn đáp án A
Câu 86: Chọn đáp án A
Câu 87: Chọn đáp án D
Giải thích:
Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là đặc trưng về mặt di truyền của quần thể.
Câu 88: Chọn đáp án B
Giải thích:
Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định (sai vì khả năng phản ứng của cơ thể,
tức là mức phản ứng, là do kiểu gen quyết định).
Câu 89: Chọn đáp án D
Câu 90: Chọn đáp án D
Giải thích: Bài hỏi tỉ lệ kiểu gen ở đời con
A. aa × aa  100% aa
B. Aa × Aa  1AA: 2Aa: 1aa
C. AA × AA  100% AA
D. AA × Aa  1AA: 1Aa
Câu 91: Chọn đáp án A
Câu 92: Chọn đáp án C
Giải thích:
Quần thể cân bằng di truyền khi thoả mãn định luật Hacđi – Vanbec hoặc sử dụng công thức sau để xác định:
Nếu Aa/2 =
 quần thể C cân bằng
Câu 93: Chọn đáp án D
Giải thích:
Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể
trong nguyên phân vì trong nuôi cấy mô sử dụng tế bào sinh dưỡng và tạo điều kiện cho các tế bào này nguyên
phân tạo ra nhiều tế bào con, rồi tác động gây biệt hoá tế bào.
Câu 94: Chọn đáp án B
Câu 95: Chọn đáp án D
Câu 96: Chọn đáp án C
Câu 97: Chọn đáp án B
19
Câu 98: Chọn đáp án D
Giải thích:
Mối quan hệ giữa các sinh vật bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
Câu 99: Chọn đáp án C
Giải thích:
Ở thực vật, trong 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp yếu nhất ở miền ánh sáng màu lục vì lá cây
không hấp thụ miền ánh sáng màu lục.
Câu 100: Chọn đáp án C
Câu 101: Chọn đáp án A
Câu 102: Chọn đáp án A
Giải thích:
Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B: quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập.
F1: 3:3:1:1 = (3: 1) x (1: 1)
3: 1 là kết quả phép lai Aa x Aa hoặc Bb x Bb
1: 1 là kết quả phép lai Bb x bb hoặc Aa x aa
Vậy phép lai của bố mẹ là AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb
Câu 103: Chọn đáp án A
Giải thích:
Sinh vật sản xuất là sinh vật có khả năng quang hợp.
Câu 104: Chọn đáp án D
Giải thích:
Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập thể dục thì hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sẽ giảm do lượng máu đến ống tiêu
hoá giảm, vì máu sẽ chuyển cho các cơ quan khác cần thiết cho hoạt động thể thao như cơ.
Câu 105: Chọn đáp án B
Giải thích:
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin  nó được tạo nên từ gen có các
nu tương ứng là T, A, X của mạch gốc  tương ứng các nu A, T, G trên mạch bổ sung của gen (tức là mạch bổ
sung có X sẽ không thoả mãn).
Vậy các bộ ba thoả mãn là: (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA
Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
(1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX.
Câu 106: Chọn đáp án B
Giải thích:
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ = 1/2 . 1/2 . 1 . 1/2 = 1/8
Câu 107: Chọn đáp án B
Câu 108: Chọn đáp án D
Giải thích:
Các hoạt động góp phần vào việc khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên:
(1) Bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng. (2) Bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch.
(3) Tiết kiệm năng lượng điện. (4) Giảm thiểu khí gây hiệu ứng nhà kính.
Câu 109: Chọn đáp án A
Giải thích:
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn.
20
AB AB
Phép lai: Dd  dd (f = 20%, xảy ra ở cả 2 giới)
ab ab
F1: kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ = (0,25 – aabb) . 1/2
Mà aabb = 0,4 . 0,4 = 0,16
 aaB-D- = 0,045 = 4,5%
Câu 110: Chọn đáp án A
Giải thích:
Mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'.
Mạch bổ sung: 5’…TTTGTTAXXXXT…3’
Câu 111: Chọn đáp án C
Giải thích:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau:
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
F1 0,49 0,42 0,09
F2 0,49 0,42 0,09
F3 0,21 0,38 0,41
F4 0,25 0,30 0,45
F5 0,28 0,24 0,48
F1 và F2: tần số alen A = 0,7 và a = 0,3
F3, F4 và F5: tần số alen A = 0,4 và a = 0,6
Từ F2  F3: tỉ lệ KH lặn tăng lên, tỉ lệ KH trội giảm xuống
 F2 – F3 chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên hoặc các yếu tố ngẫu nhiên.
Từ F3 đến F4 nhận thấy: tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần  chịu tác động của
yếu tố giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 112: Chọn đáp án A
Giải thích:
Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một thế hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Trong
các phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.  đúng


2. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.  đúng
3. Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.  sai, nếu loài B bị loại bỏ, loài D vẫn tồn tại vì vẫn
còn nguồn thức ăn từ loài E.
4. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.  sai, chỉ có loài D và H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
Câu 113: Chọn đáp án A
Giải thích:
Pro : 5’XXU3’; 5’XXX3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’

21
Thr : 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’XXU3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’
Đột biến có thể xảy ra là G-X thành A-T ; T-A thành A-T ; X-G thành T-A
(1) sai, đây là đột biến thay thế nên không thay đổi chiều dài của gen
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai
Câu 114: Chọn đáp án B
Giải thích:
Tỷ lệ kiểu hình không thể xảy ra là B : vì hai cây dị hợp lai với nhau sẽ tạo ra cây có hạt màu trắng
Câu 115: Chọn đáp án C
Giải thích:
A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.  sai, xảy ra ở cả thực vật và động
vật
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.  sai,
cách li địa lí chỉ ngăn cản các cá thể giao phối với nhau, không gây ra biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. 
đúng
D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN.  sai, quá trình
hình thành loài luôn gắn với CLTN.
Câu 116: Chọn đáp án B
Giải thích:
Tỷ lệ kiểu hình trội A-B- là: 47,22% : 0,75 = 62,96%.
Vậy tỷ lệ kiểu hình lặn aabb là 62,96% - 50 % = 12,96%.
Do đó ab= = 0,36 = 36% >25% nên là giao tử liên kết ⇒ AB = ab = 36%.
Tỷ lệ kiểu gen thuần chủng 3 tính trạng trội:
0,36 × 0,36 × 0,25 = 3,24%.
Tỷ lệ cá thể có kiểu hình trội 3 tính trạng thuần chủng trên tổng số cá thể trội 3 tính trạng
3,24%:47,22% = 54/787
Câu 117: Chọn đáp án B
Giải thích:
P : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,2aabb – Quần thể ngẫu phối.
Giao tử : AB = 0,1;Ab = 0,2; aB = 0,2; ab = 0,5
F1 : số cá thể mang một trong 2 tính trạng trội (A-bb, aaB-) chiếm :
0,22 + 2×0,2×0,5 + 0,22 + 2×0,2×0,5 = 12/25 = 48%→ (I) sai
F1 có 9 loại kiểu gen : (AA,Aa,aa) × (BB,Bb,bb) → (II) đúng
Số cá thể mang 2 tính trạng lặn chiếm : 0,52 = 0,25
Số cá thể mang 2 tính trạng trội (A-B-) chiếm : 1 – 0,48 – 0,25 = 0,27 = 27%→ (III) đúng
Số cá thể dị hợp 2 cặp gen chiếm: 0,1×0,5×2 + 0,2×0,2×2 = 0,18 = 18%→ (IV) sai
Câu 118: Chọn đáp án A
Giải thích:
- Bệnh hói đầu:
+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói.

22
+ Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói.
+ p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.
 p 2  pq  0, 2
 → p = 0,2; q = 0,8.
p  q 1
+ CBDT: 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1.
- Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P để con gái (5) mắc bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường
quy định.
(1) (2) (3) (4)
Aahh AaHh aaHH A-hh

(5) (6) (7) (8) (9)


Aa(Hh,hh) (1/3AA:2/3Aa)Hh AaHh Aa(1/3Hh:2/3hh) AaHh
(10) (11) (12)
(2/5AA:3/5Aa)(1/3HH:2/3Hh) (1/3AA:2/3Aa)(6/11Hh:5/11hh) aahh

Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn = 1 – AAHH =


2 1 13  2 3  1 2  1 2  6 5 
1    AA : Aa   HH : Hh    AA : Aa   Hh : hh 
5 3 15  5 5  3 3  3 3   11 11 
7 3  2 1  2 1  3 8 
Giao tử:  A : a  H : h    A : a  H : h 
 10 10  3 3  3 3  11 11 
1 1 7 2  2 3  21
→ con gái: AA  Hh  hh       1    
2 2 10 3  3 11  110
Câu 119: Chọn đáp án B
Giải thích:
Có 2 phát biểu đúng là III, IV. → Đáp án B.
- Tính trạng do 1 gen quy định và P có mắt đỏ, đuôi ngắn sinh ra đời con có mắt trắng, đuôi dài → Mắt đỏ, đuôi
ngắn là những tính trạng trội so với mắt trắng, đuôi dài.
Quy ước: A – mắt đỏ; a – mắt trắng
B – đuôi ngắn; b – duôi dài.
- Ở F1, kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng này di truyền liên kết với
giới tính, gen nằm trên X. (I sai)
- Ở F1, kiểu hình mắt trắng, đuôi dài (XabY) chiếm tỉ lệ = 1/40. → Giao tử Xab = 1/40 : 1/2 = 1/20 = 0,05. →
Giao tử Xab là giao tử hoán vị. → Kiểu gen của P là XABY × XAbXaB. (II sai)
- Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen (XABXab) chiếm tỉ lệ = tỉ lệ của kiểu gen XabY = 1/40. (III đúng)
- Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là = tỉ lệ kiểu gen XABXAB/0,5 =
1
40  1 = 0,05. (IV đúng)
0,5 20
Câu 120: Chọn đáp án B
Giải thích:
Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau
23
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng
Cặp gen Bb nằm trên NST X
P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY
Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông
đen, 1 con cái lông trắng
Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)
Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3.

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 02 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
(Đề thi có 05 trang) Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….
Câu 81: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu trúc của diệp lục?
A. Hg. B. Niken. C. Kali. D. Nitơ.
Câu 82: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già.
Câu 83: Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây?
A. Glucozơ. B. Axit amin. C. Vitamin. D. Nuclêôtit.
Câu 84: Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp
A. lai t ế bào xoma. B. lai khác dòng. C. nuôi cấy hạt phấn. D. nuôi cấy mô.
Câu 85: Loại phân tử nào sau đây không có liên kết hidro?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
Câu 86: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến gen. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến lặp đoạn.
Câu 87: Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là
A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố theo nhóm.
C. phân bố đồng đều. D. phân tầng.
Câu 88: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau
đây có tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?
A. XAXA × XAY. B. XAXa × XaY. C. XaXa × XaY. D. XaXa × XAY.
Câu 89: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới. B. Quần xã đồng rêu hàn đới.
C. Quần xã đồng cỏ. D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây.
Câu 90: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1?

24
AB AB Ab AB AB Ab AB aB
A.  B.  C.  D. 
Ab Ab aB ab Ab Ab ab ab
Câu 91: Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là
A. Địa lí – sinh thái. B. Hình thái. C. Sinh lí – hóa sinh. D. Cách li sinh sản.
Câu 92: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A là
A. 0,5. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,6.
Câu 93: Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
C. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.
D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen
Câu 94: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Là phương thức hình thành loài chủ yếu gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C. Quá trình hình thành loài thường trải qua một quá trình lịch sử lâu dài.
D. Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí.
Câu 95: Mối quan hệ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh?
A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
B. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
C. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh.
D. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
Câu 96: Thực vật phát sinh ở kỉ nào?
A. Kỉ Ocđôvic. B. Kỉ Silua C. Kỉ Phấn trắng D. Kỉ Cambri.
Câu 97: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể ba của loài này có bao nhiêu NST?
A. 25. B. 12 C. 23. D. 36.
Câu 98: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau.
B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.
C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào đặc điểm loài, thời gian và điều kiện của môi trường sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường.
Câu 99: Quá trình quang hợp giải phóng oxi. Nguồn gốc của oxi thoát ra từ chất nào sau đây?
A. H2O. B. APG. C. CO2 D. ATP.
Câu 100: Một tính trạng chịu sự chi phối của hai hay nhiều gen gọi là
A. phân li độc lập B. liên kết gen C. hoán vị gen. D. tương tác gen.
Câu 101: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × Aabb cho đời
con có tỉ lệ kiểu gen là:
A. 1:1. B. 1:2:1. C. 3:1. D. 3:3:1:1.
Câu 102: Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị gen là
bao nhiêu?
A. 12%. B. 24%. C. 36%. D. 48%.
Câu 103: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ đa dạng của quần xã được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện sống của môi trường.

25
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì luới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
Câu 104: Khi nói về sự thay đổi vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giảm dần từ động mạch, đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
B. Giảm dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tĩnh mạch.
C. Tăng dần từ động mạch đến mao mạch, giảm dần ở tĩnh mạch.
D. Luôn giống nhau ở tất cả các vị trí trong hệ mạch.
Câu 105: Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit không cùng chị em trong một cặp NST t ương đồng
là nguyên nhân dẫn đến
A. hoán vị gen. B. đột biến đảo đoạn
C. đột biến lặp đoạn. D. đột biến chuyển đoạn
Câu 106: Hai t ế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab XDXd giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở
một trong hai t ế bào. Theo lí thuyết, số loại giao t ử tối đa được t ạo ra là:
A. 4 B. 16 C. 6 D. 8
Câu 107: Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Di – nhập gen có thể chỉ làm thay đổi tần số tương đối của các alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu
gen của quần thể.
B. Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.
C. Di – nhập gen luôn luôn mang đến cho quần thể các alen mới.
D. Di – nhập gen thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
Câu 108: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ.
II. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
III. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
IV. Hầu hết các loài động vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 109: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có
sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với
cừu cái có sừng (P), thu được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 có sừng : 1 không sừng. B. 3 có sừng : 1 không sừng.
C. 100% có sừng. D. 5 có sừng : 1 không sừng.
Câu 110: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lặp đoạn. B. Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến mất đoạn.
Câu 111: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần
số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

26
II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm
kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen
của quần thể ban đầu.
III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và
ngược lại.
IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại
bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 112: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là
sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về
lưới thức ăn này?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng.


II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài H sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 113: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’. Các côđon
mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg;
5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’,
5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông
tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ làm tăng sức
sống của thể đột biến.
II. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào
cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm xuất hiện
bộ ba kết thúc sớm.
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm cho
chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 114: Cho phép lai ♂AaBbDDEe × ♀AabbDdEe. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế
bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào
khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái các tế bào giảm phân diễn ra bình thường; Các giao tử thụ tinh với xác
suất như nhau, đời con sinh ra đều có sức sống như nhau. Tính theo lí thuyết, ở F1, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ
bao nhiêu?
A. 3% B. 6% C. 1,5% D. 12%
Câu 115: Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi (quần thể
thích nghi), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.

27
II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong
quần thể.
III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích
nghi.
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình
thích nghi.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 116: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội
hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P giữa hai cơ thể
đều dị hợp khác nhau về hai cặp gen nói trên, thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu
hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen là:
A. 4/11 B. 7/11 C. 28/121 D. 24/49
Câu 117: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy
định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A
và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6; B = 0,2. Biết không xảy ra đột
biến, tính theo lí thuyết khi lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?
A. 1/21 B. 2/21 C. 4/21 D. 2/121
Câu 118: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết
không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ. Tính theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con
đầu lòng là gái và không bị bệnh.

A. 12/72 B. 1/6 C. 25/36 D. 25/72


Câu 119: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F1 được
có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài : 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn : 1
con đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra
đột biến. Tính theo lí thuyết, khi lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
A. 10% B. 2,5% C. 5% D. 1%
Câu 120: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với
alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao,
hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng,
quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến.
Khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3.
A. 2/3 B. 1/3 C. 1/6 D. 1/2.
---------- HẾT ---------

28
MA TRẬN CỦA ĐỀ
Lớp Chương/phần Nội dung Mức độ Tổng
NB TH VD VDC số
câu
11 Chuyển hoá vật 1 Chuyển hoá vật chất và năng 81 99 2
chất và năng lượng ở thực vật
lượng Chuyển hoá vật chất và năng 82 104 2
lượng ở động vật
12 Di truyền học 2 Cơ chế di truyền và biến dị 83, 86 85, 97, 101, 113 8
105 110
3 Quy luật di truyền 88, 90, 102, 109, 116, 10
100 106 114 119,
120
4 Di truyền quần thể 92 117 2
5 Ứng dụng di truyền học 84, 93 2
6 Di truyền học người 118 1
Tiến hoá 7 Bằng chứng và cơ chế tiến 91, 94 107 111, 5
hoá 115
Lịch sử phát sinh, phát triển 96 1
sự sống
Sinh thái 8 Cá thể và quần thể 87, 95, 3
98
Quần xã 89 103 112 3
Hệ sinh thái, bảo vệ môi 108 1
trường và sử dụng hợp lí tài
nguyên thiên nhiên
Tổng số 18 9 7 6 40

Nhận xét của người ra đề:


- Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề Minh Họa của bộ GD&ĐT với
mức độ khó tăng khoảng 10%.
- Đề này có thêm dạng câu 106 có thể ra trong đề thi chính thức. Với mức độ khó tương đương đề
Minh Họa.

29
BẢNG ĐÁP ÁN
81-D 82-C 83-D 84-A 85-B 86-B 87-B 88-D 89-A 90-A
91-D 92-C 93-C 94-C 95-D 96-A 97-A 98-C 99-A 100-D
101-B 102-B 103-D 104-B 105-C 106-C 107-B 108-B 109-B 110-D
111-A 112-B 113-C 114-A 115-B 116-D 117-A 118-D 119-C 120-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 81: Chọn đáp án D
Câu 82: Chọn đáp án C
Câu 83: Chọn đáp án D
Câu 84: Chọn đáp án A
Câu 85: Chọn đáp án B
Câu 86: Chọn đáp án B
Giải thích:
Đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào là đột biến số lượng NST.
Câu 87: Chọn đáp án B
Câu 88: Chọn đáp án D
Giải thích:
A. XAXA × XAY.  đực và cái đều cho KH trội
B. XAXa × XaY.  đực và cái đều cho 1 trội: 1 lặn
C. XaXa × XaY.  đực và cái đều cho KH lặn
D. XaXa × XAY.  đực cho KH lặn, cái cho KH trội
Câu 89: Chọn đáp án A
Câu 90: Chọn đáp án A
Giải thích:
AB AB
A.   tỉ lệ kiểu gen 1:2:1
Ab Ab
Ab AB
B.   tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1
aB ab
AB Ab
C.   tỉ lệ kiểu gen: 1: 1
Ab Ab
AB aB
D.   tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1
ab ab
Câu 91: Chọn đáp án D
Câu 92: Chọn đáp án C
Giải thích:
0, 48
0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A = 0,16  = 0,4
2
Câu 93: Chọn đáp án C
Câu 94: Chọn đáp án C
Câu 95: Chọn đáp án D
Giải thích:
A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.  ức chế cảm nhiễm
B. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.  hội sinh
C. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh.  ức chế cảm nhiễm

30
D. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.  cạnh tranh thức ăn.
Câu 96: Chọn đáp án A
Câu 97: Chọn đáp án
Giải thích:
2n = 24  thể ba (2n+1) = 25
Câu 98: Chọn đáp án C
Câu 99: Chọn đáp án A
Câu 100: Chọn đáp án D
Câu 101: Chọn đáp án B
Giải thích:
AaBB × Aabb  tỉ lệ kiểu gen ở đời con: (1AA: 2Aa: 1aa)(1Bb) = 1:2:1
Câu 102: Chọn đáp án B
Giải thích:
Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%
Ab < 25%  Ab là giao tử hoán vị  f = 2.12% = 24%
Câu 103: Chọn đáp án D
Câu 104: Chọn đáp án B
Giải thích:
Vận tốc máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tĩnh mạch.
Câu 105: Chọn đáp án C
Giải thích:
Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit không cùng chị em trong một cặp NST t ương đồng là nguyên
nhân dẫn đến đột biến lặp đoạn.
Câu 106: Chọn đáp án C
Giải thích:
Hai t ế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab XDXd
Các loại giao tử liên kết: AB XD; AB XD; ab XD; ab Xd
Các loại giao tử hoán vị
Tế bào 1 không hoán vị: tạo tối đa 2 loại giao tử liên kết
Tế bào 2 có hoán vị gen tạo tối đa 4 loại giao tử (2 giao tử liên kết, 2 giao tử hoán vị)
vậy tối đa thu được 6 loại giao tử
Câu 107: Chọn đáp án B
Giải thích:
A. Di – nhập gen có thể chỉ làm thay đổi tần số tương đối của các alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu
gen của quần thể.  sai, di nhập gen làm thay đổi tần số tương đối của cả alen và kiểu gen.
B. Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.  đúng
C. Di – nhập gen luôn luôn mang đến cho quần thể các alen mới.  sai, di nhập gen có thể mang đến các alen
có sẵn.
D. Di – nhập gen thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.  sai, di
nhập gen là sự thay đổi không theo hướng xác định.
Câu 108: Chọn đáp án B
Giải thích:
I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ.  đúng
II. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.  đúng

31
III. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.  sai, một số vi sinh vật như vi khuẩn
lam có khả năng quang hơp.
IV. Hầu hết các loài động vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.  đúng
Câu 109: Chọn đáp án B
Giải thích:
Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu
đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
P: ♂aa x ♀AA
F1: Aa
F1 x ♀có sừng: Aa x AA
F2: 1AA: 1Aa
Trong đó ở giới cái: 1 có sừng: 1 không sừng
Giới đực: 100% có sừng
 F2: 3 có sừng: 1 không sừng
Câu 110: Chọn đáp án D
Câu 111: Chọn đáp án A
Giải thích:
Các phát biểu I, II, IV đúng. → Đáp án A
III sai. Vì với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của
quần thể và ngược lại.
Câu 112: Chọn đáp án B
Giải thích:
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III, IV. → Đáp án B.
I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng là các chuỗi:
A → G → E →H → C → D.
II sai. Vì từ A đến B có 5 chuỗi. Từ A đến E có 4 chuỗi; Từ A đến G có 6 chuỗi. → Có 15 chuỗi.
III đúng. A là đầu mối của tất cả các chuỗi thức ăn. Do đó, nếu loại bỏ A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số
lượng cá thể.
IV đúng. Theo quy luật khuếch đại sinh học thì sinh vật ở càng xa sinh vật sản xuất thì mức độ nhiễm độc càng
cao.
Câu 113: Chọn đáp án C
Giải thích:
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.  Đáp án C.
Mạch gốc của gen A có 3’AXG GXA AXG TAA GGG5’.  Đoạn phân tử mARN là 5’UGX XGU UGU AUU
XXX5’.
I sai. Vì đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 thành cặp G-X thì sẽ làm thay đổi bộ ba AUU thành AUX. Mà
cả hai bộ ba này đều quy định tổng hợp axit amin Ile. Vì vậy không làm thay đổi cấu trúc của protein nên đây là
đột biến trung tính.
II đúng. Vì khi đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào khác thì sẽ làm cho bộ
ba XGU trở thành các bộ ba XGX hoặc XGG hoặc XGA. Mà các bộ ba này đều quy định tổng hợp axit amin
Arg nên không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
III sai. Vì khi gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 bằng cặp A-T thì sẽ làm cho bộ ba XGU thành
bộ ba UGU. Mà UGU không phải là bộ ba kết thúc.
IV đúng. Vì khi gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp A-T thì sẽ làm thay đổi bộ ba XXX
được thay bằng bộ ba UXX. Mà bộ ba XXX quy định Pro còn bộ ba UXX quy định Ser nên chuỗi pôlipeptit sẽ
bị thay đổi axit amin Pro thành axit amin Ser.
32
Câu 114: Chọn đáp án A
Giải thích:
Chỉ có phép lai ♂Aa × ♀Aa sinh ra đời con có thể ba.
Có 6% tế bào có cặp Aa bị đột biến thì tỉ lệ hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ = 6% x 1/2 = 3%.
Câu 115: Chọn đáp án B
Giải thích:
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.  sai,
vì CLTN không tạo ra mà chỉ sàng lọc.
II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong
quần thể.  đúng
III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích
nghi.  sai, CLTN không tạo ra
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình
thích nghi.  sai
Câu 116: Chọn đáp án D
Giải thích:
A: hoa đỏ > a: hoa trắng; B: quả to > b: quả nhỏ; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST.
P lai hai cơ thể đều dị hợp hai cặp gen nói trên
F1: ab/ab = 6%
Ta có:
1 f f
2 cây P có KG khác nhau (dị đều x dị chéo)  ab/ab =  = 6%
2 2
 f = 0,4 (nhận) hoặc f = 0,6 (loại)
P: AB/ab x Ab/aB (f = 0,4)
GP: AB = ab = 0,3; Ab = aB = 0,2 AB = ab = 0,2; Ab = aB = 0,3
F1: hoa đỏ, quả to dị hợp 2 cặp gen: AB/ab + Ab/aB = 0,3.0,2.2.2 = 0,24
Kiểu hình cao, đỏ = A-B- = 0,5 + ab/ab = 0,56
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen, 1 cá thể không
0, 24 0,56  0, 24
dị hợp 2 cặp gen =   C21 =24/49
0,56 0,56
Câu 117: Chọn đáp án A
Giải thích:
Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng
AABB 0,36  0, 04
= = = 1/21.
A  B  (1  0,16)  (1  0, 64)
Câu 118: Chọn đáp án D
Giải thích:
- Người số 8 bị cả 2 bệnh nên đã truyền alen ab cho người số 15. → Kiểu gen của người số 15 là Aa.
- Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen
1 2
của người số 16 là ( AA : Aa).
3 3
- Người số 7 bị bệnh 1 cho nên người số 15 có kiểu gen Bb.
- Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen
1 2
của người số 16 là ( BB : Bb).
3 3

33
5
- Ở phả hệ này, cặp vợ chồng số 15-16 sinh con không bị bệnh thứ nhất = ; Xác suất sinh con không bị bệnh
6
5
thứ hai = .
6
1
- Xác suất sinh con gái = .
2
1 5 5 25
→ Xác suất sinh con gái và không bị bệnh =   
2 6 6 72
Câu 119: Chọn đáp án C
Giải thích:
Quy ước: A – mắt đỏ; a – mắt trắng
B – đuôi ngắn; b – duôi dài.
- Ở F1, kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng này di truyền liên kết với
giới tính, gen nằm trên X.
- Ở F1, kiểu hình mắt trắng, đuôi dài (XabY) chiếm tỉ lệ = 1/40. → Giao tử Xab = 1/40 : 1/2 = 1/20 = 0,05.
 Giao tử Xab là giao tử hoán vị. → Kiểu gen của P là XABY × XAbXaB.
- Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là = tỉ lệ kiểu gen XABXAB/0,5 =
1
40  1 = 0,05.
0,5 20
Câu 120: Chọn đáp án A
Giải thích:
A cao >> a thấp; B đỏ >> b trắng; D tròn >> d dài.
Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được
F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn :
2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. =
(3:1)x(1:2:1)
Tỷ lệ kiểu hình đối với từng cặp gen ở F1 đều là 3 : 1 (3 cao : 1 thấp; 3 đỏ : 1 trắng; 3 tròn : 1 dài).
⇒ P dị hợp 3 cặp (Aa, Bb, Dd)
Tỷ lệ kiểu hình F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3aaB-D- : 2A-bbD- : 1 A-bbdd : 1aabbD- = 3B- (2A-D- : 1A-dd :
1aaD-) : 1bb(2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) = (3B- : 1bb)( 1A-dd : 2A-D- : 1aaD-)
⇒ Kiểu gen P: Ad/aD Bb
Khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3.
 đúng
Vì F1: (1 Ad/Ad: 2 Ad/aD: 1aD/aD)(1BB: 2Bb: 1bb)

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021


ĐỀ SỐ 03
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

34
Câu 1 (NB). Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin?
A. Protein. B. Lipit. C. ADN. D. ARN.
Câu 2 (NB). Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là :
A. Địa lí – sinh thái. B. Hình thái. C. Sinh lí – hóa sinh. D. Cách li sinh sản.
Câu 3 (NB). Biện pháp nào sau đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?
A. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.
C. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.
D. Loại bỏ những cá thể không mong muốn.
Câu 4 (NB). Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Hiđrô. B. Cộng hoá trị. C. Ion. D. Este.
Câu 5 (NB). Đối tượng nào sau đây được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền?
A. Đậu hà lan. B. Ruồi giấm. C. Lúa nước. D. Chuột.
Câu 6 (NB). Lúa nước có 2n = 24. Mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 12. B. 48. C. 24. D. 6.
Câu 7 (NB). Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
A. AA × Aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa.
Câu 8 (NB). Tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ gì?
A. Sinh vật ăn sinh vât. B. Kí sinh.
C. Cạnh tranh. D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 9 (NB). Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ?
A. Gen nằm ở ti thể. B. Gen nằm trên NST thường.
C. Gen nằm trên NST giới tính X. D. Gen nằm trên NST giới tính Y.
Câu 10 (NB). Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số
kiểu gen AA của quần thể này là:
A. 0,48. B. 0,40. C. 0,60. D. 0,16.
Câu 11 (NB). Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử
lưỡng bội?
A. Thể ba. B. Thể một. C. Thể tam bội. D. Thể tứ bội.
Câu 12 (NB). Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào
sau đây có đường kính 11nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
C. Crômatit. D. Sợi cơ bản.
35
Câu 13 (NB). Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu non có
kiểu gen :
A. aabb. B. aaBB. C. AAbb. D. AaBb.
Câu 14 (NB). Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A. aabbdd. B. AabbDD. C. aaBbDD. D. aaBBDd.
Câu 15 (NB). Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm
linh trưởng?
A. Đại Trung sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Tân sinh. D. Đại Cổ sinh.
Câu 16 (NB). Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?
A. Nhóm tuổi B. Tỉ lệ giới tính.
C. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
D. Sự phân bố của các loài trong không gian.
Câu 17 (NB). Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?
A. Cá chép, ốc, tôm, cua. B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp.
C. Cá, ếch, nhái, bò sát. D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác.
Câu 18 (NB): Hệ sinh thái nào sau đây phân bố ở vùng nhiệt đới?
A. Đồng rêu Hàn đới. B. Rừng lá kim.
C. Rừng lá rụng ôn đới. D. Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 19 (NB): Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Chân trước của mèo và cánh dơi. B. Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn.
C. Vây ngực cá voi và chân trước của mèo. D. Mang cá và mang tôm.
Câu 20 (NB): Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Tốc độ gió. B. Vật kí sinh. C. Vật ăn thịt. D. Hỗ trợ cùng loài.
Câu 21 (NB). Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài
nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?
A. Nhái. B. Đại bàng. C. Rắn. D. Sâu.
Câu 22 (NB). Phôtpho ở dạng nào sau đây sẽ được rễ cây hấp thụ?
A. H3PO4. B. HPO42-. C. P. D. P2O5.
Câu 23 (TH). Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
AT
A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ của gen.
GX
B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến.
C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđro của gen.
36
D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.
Câu 24 (TH). Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ
bao nhiêu?
A. 25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 75%.
Câu 25 (TH): Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim.
B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi.
C. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
D. Loài có khối lượng cơ thể lớn thì có số nhịp tim/phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ.
Câu 26 (TH). Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A. Hai loài muỗi có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.
B. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
D. Cải bắp lai với cải củ tạo ra cây lai không có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 27 (TH). Loại đột biến nào sau đây có thể được phát sinh do rối loạn phân li ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể
trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử hoặc do rối loạn giảm phân ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và
cái?
A. Thể tứ bội. B. Thể ba. C. Thể tam bội. D. Thể một.
Câu 28 (TH). Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao dẫn
tới có thể sẽ làm tiêu diệt quần thể.
B. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt
vong.
C. Kích thước quần thể thường ổn định và đặc trưng cho từng loài.
D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.
Câu 29 (TH). Khi nói về quang hợp ở thực vật CAM, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất NADPH do pha sáng tạo ra được chu trình Canvin sử dụng để khử APG thành AlPG.
B. NADP+; ADP là nguyên liệu của pha sáng.
C. Không có ánh sáng vẫn diễn ra quá trình cố định CO2.
D. Chất AlPG được sử dụng để tạo ra glucôzơ và APG.
Câu 30 (TH). Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu
đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị máu khó đông có
kiểu gen là:
37
A. XAXa. B. XaY. C. XaXa. D. XAXA.
Câu 31 (VD). Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí
nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1
cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
Câu 32 (VD) Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở
các thế hệ như sau:
P: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1. F1: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.
F2: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1. F3: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.
Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng
A. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn.
B. loại bỏ kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen dị hợp.
C. loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp.
D. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
Câu 33 (VD). Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40 cM. Cho
Ab Ab
phép lai P:♂ ×♀ thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2
aB aB
giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng F1 chiếm tỉ lệ là
A. 4%. B. 21%. C. 20%. D. 54%.
Câu 34 (VD). Trường hợp nào sau đây là cách li sau hợp tử:
A. Lai hai cây cà độc dược với nhau, sau một thời gian ngắn cây lai bị chết.
B. Phấn của hoa cây bưởi không thể nảy mầm trên vòi nhụy của hoa cam.
C. Loài cỏ sâu róm trên bờ đê ra hoa kết quả quanh năm, loài cỏ sâu róm chân đê ngập nước ra hoa một lần
trước khi lũ về.
D. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.
Câu 35 (VD). Một lưới thức gồm có 10 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?

38
I. Loài H tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài E.
II. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có nhất có 3 mắt xích.
III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn lại 8 chuỗi thức ăn
IV. Loài E có thể là một loài động vật có xương sống.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 36 (VD). Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng
được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng : 25%
con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể lông
trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ
A. 66,7%. B. 25%. C. 37,5%. D. 50%.
Câu 37 (VDC). Một gen dài 3332 Å và có 2276 liên kết hidro. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129A và 147 X.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen có 316 nuclêôtit loại G và 664 nuclêôtit loại A.
B. Ở Mạch đơn thứ hai của gen có 517 nuclêôtit loại A.
C. Nếu gen nhân đôi 1 lần thì môi trường phải cung cấp 948 nuclêôtit loại X.
D. Ở mạch đơn thứ hai của gen, số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại X.
Câu 38 (VDC). Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa
hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau. II. F1 có tối đa 4 kiểu gen.
III. Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính
trạng.
IV. Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39 (VDC). Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số alen
A1 là 0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?

39
I. Tần số alen A3 = 0,125. II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A.
III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%. IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 46,875%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40 (VDC). Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; mỗi bệnh do một trong
hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng
không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Người số 6 và người số 8 có kiểu gen giống nhau.
II. Xác định được kiểu gen của 10 người.
III. Cặp 10-11 luôn sinh con bị bệnh.
IV. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

----------- HẾT ----------


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

40
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

LỚP NỘI DUNG MỨC ĐỘ TƯ DUY TỔNG


NB TH VD VDC
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở TV 1 1 2
11
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở ĐV 1 1 2
Cơ chế di truyền và biến dị 5 2 1 8
Quy luật di truyền 4 2 3 1 11
Ứng dụng di truyền học 2 2
Di truyền học quần thể 1 1 2
12 Di truyền học người 1 1
Tiến hóa 3 1 2 6
Sinh thái cá thể và quần thể 3 2
Sinh thái quần xã hà hệ sinh thái 2 1 1 4
Tổng 22 8 6 4 40

41
ĐÁP ÁN
1-A 2-D 3-D 4-A 5-B 6-A 7-B 8-D 9-A 10-D

11-C 12-D 13-D 14-A 15-C 16-D 17-A 18-D 19-D 20-A

21-C 22-B 23-D 24-C 25-B 26-A 27-A 28-B 29-D 30-C

31-D 32-D 33-B 34-A 35-C 36-D 37-A 38-C 39-D 40-B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án A
Câu 2: Đáp án D
Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là cách li sinh sản.
Cách li sinh sản có 2 dạng:
+ Cách li trước hợp tử Những trở ngại ngăn cản các cá thể giao phối với nhau để sinh hợp tử được gọi là cách li
trước hợp tử.
+ Cách li sau hợp tử : Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, thực
chất là cách li di truyền, do không tương hợp giữa 2 bộ NST của bố mẹ về số lương, hình thái, cấu trúc.
Câu 3: Đáp án D
Loại bỏ những cá thể không mong muốn là một biện pháp chọn lọc, nó không tạo được nguồn biến dị.
Câu 4: Đáp án A
Câu 5: Đáp án B
Câu 6: Đáp án A
Chuyển đoạn, đảo đoạn và lặp đoạn đều không làm giảm số lượng gen. Chỉ mất đoạn mới làm giảm.
Câu 7: Đáp án B
Câu 8: Đáp án D
Câu 9: Đáp án A
Câu 10: Đáp án D
Câu 11: Đáp án C
Câu 12: Đáp án D
Câu 13: Đáp án D
Câu 14 : Đáp án A
Câu 15: Đáp án C
Câu 16: Đáp án D
42
Câu 17: Đáp án A
Câu 18: Đáp án D
Câu 19: Đáp án D
Câu 20: Đáp án A
Vì tốc độ gió là nhân tố vô sinh. Các mối quan hệ cùng loài, các mối quan hệ khác loài là nhân tố sinh thái hữu
sinh.
Câu 21: Chọn đáp án C
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là động vật sử dụng thực vật làm thức ăn.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 1 làm thức ăn.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 2 làm thức ăn.
Trong chuỗi thức ăn trên, Sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, rắn là sinh vật tiêu thụ
bậc 3, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
Câu 22: Đáp án B
Vì rễ cây chỉ hấp thụ nguyên tố khoáng dưới dạng ion hòa tan trong nước. Do đó dễ dàng suy ra được đáp án B
đúng.
Câu 23. : Đáp án D
D sai. Vì thể đột biến là những cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
AT
A đúng. Vì đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ của gen trong trường hợp
GX
thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc chính nó, thay thế cặp G-X bằng cặp X-G hoặc chính nó.
B đúng. Đột biến điểm có thể có hại, có lợi, hoặc trung tính với thể đột biến.
C đúng. Đột biến gen có thể làm tăng hoặc giảm số lượng liên kết hidro của gen. Ví dụ: Đột biến mất 1 cặp A-T
làm giảm 2 liên kết hiđro của gen.
Câu 24: Đáp án C
Câu 25. Đáp án B
C sai. Vì khi tâm thất phải co, máu từ tâm thất phải được đẩy vào động mạch phổi. Khi tâm thất trái co, máu từ
tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ.
Câu 26: Đáp án A
A là cách li trước hợp tử. Các trường hợp B, C và D là cách li sau hợp tử.
Câu 27: Đáp án A
Câu 28: Đáp án B
A sai. Vì kích thước quần thể quá lớn thì không thể tiêu diệt quần thể. B đúng. Vì kích thước xuống dưới mức
tối thiểu thì dễ rơi vào tuyệt chủng. C sai. Vì kích thước quần thể biến động theo tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong,
43
nhập cư và xuất cư. D sai. Vì kích thước quần thể phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Do đó, các quần thể của
cùng một loài sống ở các điều kiện môi trường khác nhau thường có kích thước quần thể khác nhau.
Câu 29: Đáp án D
A đúng. Vì NADPH là chất được sử dụng để khử APG thành AlPG.
B đúng. Vì pha sáng sử dụng NADP+ và ADP để tạo ra NADPH và ATP.
C đúng. Vì ở thực vật CAM, giai đoạn cố định CO2 tạm thời theo chu trình C4 được diễn ra ở tế bào chất, vào
ban đêm.
D sai. Vì AlPG không được sử dụng để tổng hợp APG.
Câu 30 : Đáp án C
Người nữ có kí hiệu cặp NST giới tính là XX.
Alen a quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X nên người nữ bị bệnh máu khó đông có kiểu gen
được kí hiệu là XaXa.
Câu 31 Đáp án D
Hạt phấn cây hoa đỏ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa
Noãn cây hoa đỏ được thụ phấn có thể có kiểu gen AA hoặc Aa
Nếu AA × AA → Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. → A đúng
Nếu AA × Aa → Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. → B đúng
Nếu Aa × Aa → Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. → C đúng
Câu 32: Đáp án D
Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp giảm, tần số kiểu gen đồng hợp lặn tăng
→ Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị
hợp.
Câu 33: Đáp án B
ab
Tần số hoán vị gen là 40% → tỉ lệ giao tử ab = 0,2 → Kiểu gen = (0,2)2 = 0,04.
ab
Tỉ lệ cây thân cao hoa trắng (A-, bb) = 0,25 – 0,04 = 0,21 = 21%.
Câu 34: Chọn đáp án A
- Chọn đáp án B, C và D đều là các hình thức cách li trước hợp tử.
- Cách li sau hợp tử thực chất là sự thụ tinh diễn ra, hình thành hợp tử nhưng hợp tử không phát triển được hoặc
hợp tử hình thành và phát triển được thành con lai nhưng con lai bất thụ.
Câu 35: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
I sai. Vì loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn; Loài E tham gia vào 8 chuỗi thức ăn.
44
II đúng. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích là : G → H → A; E → H → A.
III đúng. Vì nếu loài K bị tiêu diệt thì I sẽ bị tiêu diệt. Cho nên khi đó chỉ cò lại 8 chuỗi thức ăn. Đó là G → D
(1 chuỗi); G → H (3 chuỗi); E → H (3 chuỗi); E → M (1 chuỗi).
IV đúng. Vì loài A là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp I nên rất có thể nó là một loài động vật ăn mùn hữu cơ
(Ví du cá trê).
Câu 36: : Đáp án D
Đáp án D. Giải thích:
- Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1 : 3 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương
tác bổ sung.
Quy ước:
A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.
- Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái → Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa
hoặc Bb nằm trên NST X.
- Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích:
F1: AaXBXb × aaXbY
Gp: (1AXB:1 AXb: 1 aXB: 1 aXb) ( 1 aXb: 1 aY).
- trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỉ lệ:
(1/8AaXbXb + 1/8aaXBXb + 1/8aaXbXb)/ ((1/8AaXbXb + 1/8aaXBXb + 1/8aaXbXb +1/8AaXbY + 1/8aaXBY+
1/8aaXbY) = 1/2
Câu 37: Đáp án A
L gen = 3332 Å → Tổng số Nu của gen là: N = 1960 Nu
→ 2Agen + 2Ggen = 1960 (1)
Gen có 2276 liên kết hidro → 2Agen + 2Ggen = 2276 (2)
Giải hệ tạo bởi (1) và (2) ta được: A gen = Tgen = 664 Nu; Ggen = Xgen =316 Nu
B sai. A2 = T1 = Agen – A1 = 664 – 129 = 535 Nu
C sai. Nếu gen nhân đôi 1 lần thì môi trường cung cấp số nucleotit loại X là: 664 . (21 – 1) = 664 Nu
D sai. X2 = Xgen – 147 = 316 – 147 = 169. Mà A2 = 535 → X2 < A2
Câu 38: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.

45
AB Ab Ab Ab
– Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 nên kiểu gen của P có thể là:  hoặc  . Đồng thời, nếu con đực
ab aB aB aB
Ab
có kiểu gen và không có hoán vị gen, còn con cái có hoán vị gen thì đời con có 7 kiểu gen. → I đúng; II
aB
sai.
Ab
- Vì nếu con đực có kiểu gen thì ở đời con sẽ luôn có kiểu hình A-bb hoặc aaB- → Luôn có 100% cá thể
aB
mang kiểu hình trội về 1 tính trạng. → III đúng.
AB ab
- Vì nếu con cái có hoán vị gen với tần tần 20% thì khi cho cá thể cái ( hoặc ) lai phân tích thì sẽ thu
ab ab
được đời con có tỉ lệ 4:4:1:1. → IV đúng.
Câu 39: Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D.
- I đúng. Vì tổng tần số của 4 alen A1 + A2 + A3 + A4 = 1, trong đó A1 = 0,625
Suy ra A2 + A3 + A4 = 1 – 0,625 = 0,375. → A3 = 0,375 : 3 = 0,125.
- II đúng. Vì khi gen A có 4 alen thì số kiểu gen dị hợp = 6. (A1A2; A1A3;A1A4; A2A3; A2A4; A3A4)
- III đúng. Vì có 4 kiểu gen đồng hợp là A1A1 ; A2A2 ; A3A3 ; A4A4
Tỉ lệ của 4 kiểu gen này = (0,625)2 + (0,125)2 + (0,125)2 + (0,125)2 = 0,4375.
- IV đúng. Vì có 3 kiểu gen dị hợp về gen A1 là A1A2 ; A1A3 ; A1A4.
Tỉ lệ của 3 kiểu gen dị hợp này = 2.0,625.0,125 + 2.0,625.0,125 + 2.0,625.0,125 = 0,46875.
Câu 40: Đáp án B
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.
I đúng. Vì người số 6 sinh con bị 2 bệnh; Người số 8 có bố bị 2 bệnh.
ab
Người số 1, 11 có kiểu gen .
ab
Ab
Người số 3 không bị bệnh nhưng sinh con số 9 và số 10 bị bệnh nên có kiểu gen .
aB
Ab
Người số 4 và số 5 có kiểu gen
ab
AB
Người số 6 sinh con số 11 bị 2 bệnh nên có kiểu gen
ab
aB
Người số 7 bị bệnh A nên có kiểu gen .
ab

46
AB AB
Người số 8 có kiểu gen → Người số 2 có kiểu gen .
ab aB
aB
Người số 9 bị bệnh A và có mẹ bị bệnh B nên kiểu gen là
ab
Ab Ab
Người số 10 có kiểu gen hoặc
ab Ab
Ab
Người số 9 có kiểu gen .
aB
→ II đúng (Chỉ có người số 10 chưa biết chính xác kiểu gen).
III đúng. Vì người số 10 và 11 đều bị bệnh B nên luôn sinh con bị bệnh.
AB Ab
IV đúng. Vì người số 8 có kiểu gen ; Người số 9 có kiểu gen .
ab aB
→ Sinh con không bị bệnh với xác suất 50%.

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021


ĐỀ SỐ 04
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB). Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Châu chấu. B. Cá sấu. C. Mèo rừng. D. Cá chép.
Câu 2 (NB): Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp voọc mông trắng đang sống ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.
B. Tập hợp cây cỏ đang sống ở cao nguyên Mộc Châu.
C. Tập hợp côn trùng đang sống ở Vườn Quốc gia Cúc Phương.
D. Tập hợp cá đang sống ở Hồ Tây.
Câu 3 (NB). Trong chuỗi pôlipeptit, các axit amin liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết peptit. B. Liên kết ion. C. Liên kết hiđro. D. Liên kết kị nước.
Câu 4 (NB). Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?
A. Tạo giống lúa gạo vàng. B. Tạo cừu Đôlly.
C. Tạo dâu tằm tam bội. D. Tạo chuột bạch mang gen của chuột cống.
Câu 5 (NB). Côđon nào sau đây không có anticôđon tương ứng?

47
A. 5’UAG3’. B. 3’UAG5’. C. 5’UAX3’. D. 5’AUG3’.
Câu 6 (NB). Một cơ thể đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM; Theo lí thuyết, tần số
hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 15%. B. 20%. C. 10%. D. 40%.
Câu 7 (NB). Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào mô giậu. B. Tế bào mạch gỗ. C. Tế bào mạch rây. D. Tế bào khí khổng.
Câu 8 (NB). Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu
gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Tính trạng di
truyền theo quy luật
A. Tương tác cộng gộp. B. Trội hoàn toàn.
C. Tương tác bổ sung. D. Gen đa hiệu.
Câu 9 (NB). Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm
A. lõi 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 1 (3/4) vòng.
B. phân tử histôn được quấn bởi một đoạn ADN dài 156 cặp nuclêôtit.
C. lõi là một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit được bọc ngoài bởi 8 phân tử prôtêin histôn.
D. 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit.
Câu 10 (NB): Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là:
A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố theo nhóm.
C. phân bố đồng đều. D. phân tầng.
Câu 11 (NB). Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Có bao nhiêu kiểu gen
quy định kiểu hình cây thân cao?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12 (NB). Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì
A. cách ly địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên bởi
các nhân tố tiến hóa.
B. điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C. điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
D. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản.
Câu 13 (NB). Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một cơ thể có
kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
Câu 14 (NB). Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?
A. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu
48
B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường
C. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất
D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường
Câu 15 (NB). Loại đột biến nào sau đây làm tăng độ dài của nhiễm sắc thể?
A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Thêm một cặp nuclêôtit.
Câu 16 (NB). Tần số kiểu gen (tần số tương đối kiểu gen) được tính bằng
A. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
B. tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.
C. tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
D. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.
Câu 17 (NB). Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
A. Lai khác dòng. B. Lai phân tích. C. Lai thuận nghịch. D. Lai tế bào.
Câu 18 (NB). Diễn thế nguyên sinh không có đặc điểm nào sau đây?
A. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
B. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
C. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
D. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.
Câu 19 (NB). Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra phát biểu nào sau đây?
A. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các các chất hữu cơ bằng con đường hóa học.
B. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất hữu cơ bằng con đường hóa học.
C. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.
D. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.
Câu 20 (NB). Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây?
A. Glucozơ. B. Axit amin. C. Vitamin. D. Nucleotit.
Câu 21 (NB). Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây Dương xỉ phát triển mạnh, thực
vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
A. Kỉ Cacbon. B. Kỉ Pecmi. C. Kỉ Đêvôn. D. Kỉ Triat.
Câu 22 (NB): Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống
riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. cạnh tranh cùng loài. B. cộng sinh.
C. hỗ trợ cùng loài. D. ức chế - cảm nhiễm.
Câu 23 (TH). Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyển tim.
49
B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi.
C. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
D. Loài có khối lượng cơ thể lớn thì có số nhịp tim/phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ.
Câu 24 (TH): Xét một phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E.Coli chứa N15 . Nuôi cấy vi khuẩn trong môi
trường N14 , sau 3 thế hệ trong môi trường nuôi cấy có
A. 2 phân tử ADN có chứa N14 . B. 6 phân tử ADN chỉ chứa N14 .
C. 2 phân tử ADN chỉ chứa N15 . D. 8 phân tử ADN chỉ chứa N15 .
Câu 25 (TH). Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
A. Aabb  aaBb B. AaBb  AaBb C. AaBB  AABb D. AaBB  AaBb
Câu 26 (TH). Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp sáng?
A. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
B. Hô hấp sáng chủ yếu xảy ra ở thực vật C4.
C. Hô hấp sáng làm giảm năng suất cây trồng.
D. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài ánh sáng.
Câu 27 (TH). Dữ kiện nào sau đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST
thường/NST giới tính quy định?
A. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường.
B. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường.
C. Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh.
D. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh.
Câu 28 (TH). Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật.
B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Câu 29 (TH). Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
B. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào khởi đầu phiên mã.
C. Khi môi trường không có Lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
D. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 3 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 3 lần.

50
Câu 30 (TH). Trong một hồ ở châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác
nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể
cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con.
Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. cách li tập tính. B. cách li sinh thái.
C. cách li sinh sản. D. cách li địa lí.
Câu 31 (VD). Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại
giao tử, trong đó loại giao tử AB chiếm 20%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách giữa 2 gen
đang xét là
AB Ab AB Ab
A. và 40 cM. B. và 40 cM. C. và 20 cM. D. và 20 cM.
ab aB ab aB
Câu 32 (VD). Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 căp NST giao phấn
với nhau, thu được F1 . Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 3. B. 5. C. 4. D. 7.
Câu 33 (VD). Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưõrng trong 1 chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh
vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275×105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28×105 kcal; sinh vật tiêu
thụ bậc 3: 21×104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165×102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát
năng lượng cao nhất trong quần xã là:
A. giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1
B. giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3
C. giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2
D. giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4.
Câu 34 (VD). Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau, các thông tin nói về vai trò của
đột biến gen là:
I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
IV. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
V. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
A. I và IV. B. II và V. C. I và III. D. III và IV.

51
Câu 35 (VD) Ở người, alen H quy định máu đông bình thường, alen h quy định máu khó đông nằm trên NST
giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó
đông và bị hội chứng Claifentơ. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Mẹ X H X H , bố X h Y , đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ
B. Mẹ X H X h , bố X H Y , đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố
C. Mẹ X H X h , bố X H Y , đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ
D. Mẹ X H X H , bố X H Y , đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố
Câu 36 (VD). Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người
ta thu được kết quả sau:
Thành phần kiểu Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3
gen
AA 0,40 0,525 0,5875 0,61875
Aa 0,50 0,25 0,125 0,0625
Aa 0,10 0,225 0,2875 0,31875
Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
I. Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
III. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Thế hệ ban đầu (P) không cân bằng di truyền.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 37 (VDC). Cà độc dược có 2n = 24 NST. Một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất
đoạn, ở cặp NST số 3 có một chiếc bị lặp đoạn, ở cặp NST số 4 có một chiếc bị đảo đoạn, ở NST số 6 có một
chiếc bị chuyển đoạn, các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình
thường thì trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang đột biến có tỉ lệ 1/16.
II. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ 87,5%.
III. Giao tử chỉ mang đột biến ở NST số 3 chiếm tỉ lệ 6,25%.
IV. Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ 37,25%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38 (VDC). Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to, thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ, thu
được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được kết quả thế hệ Fa như sau:
Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to
52
Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ
Biết ở loài này, con cái là giới dị giao tử, con đực đồng giao. Nếu cho những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fa đem tạp
giao thì tỷ lệ này ở giới cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ là bao nhiêu ?
A. 1/12 B. 107/196 C. 119/144 D. 1/64
Câu 39 (VDC). Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp
nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 5 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen cùng nằm trên
một cặp NST thường , gen thứ 3 có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ
4 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ năm có 6 alen nằm trên
nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa
bao nhiêu kiểu gen về năm gen nói trên?
A. 23490 B. 15485 C. 14490 D. 12420
Câu 40 (VDC). Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới
đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính
trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến A B.

Theo lí thuyết, xác suất sinh 2 con đều có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là:
A.1/576. B. 1/256 C. 1/36 D. 1/216
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

53
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

LỚP NỘI DUNG MỨC ĐỘ TƯ DUY TỔNG


NB TH VD VDC
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở TV 1 1 2
11
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở ĐV 1 1 2
Cơ chế di truyền và biến dị 5 2 1 8
Quy luật di truyền 4 2 3 1 11
Ứng dụng di truyền học 2 2
Di truyền học quần thể 1 1 2
12 Di truyền học người 1 1
Tiến hóa 3 1 2 6
Sinh thái cá thể và quần thể 3 2
Sinh thái quần xã hà hệ sinh thái 2 1 1 4
Tổng 22 8 6 4 40

54
ĐÁP ÁN
1-A 2-A 3-A 4-B 5-A 6-B 7-D 8-C 9-A 10-B

11-B 12-A 13-D 14-B 15-B 16-A 17-A 18-C 19-D 20-D

21-A 22-C 23-B 24-B 25-A 26-B 27-A 28-D 29-D 30-A

31- 32-C 33-B 34-A 35-C 36-B 37-C 38-C 39-D 40-A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án A
Châu chấu có hệ tuần hoàn hở. Cá sấu, mèo rừng, cá chép đều có hệ tuần hoàn kín.
Câu 2: Đáp án A
Tập hợp sinh vật được gọi là quần thể khi thỏa mãn:
+ Tập hợp cá thể cùng loài.
+ Sống trong khoảng không gian xác định, thời gian xác định.
+ Có thể giao phối với nhau tạo ra thế hệ sau.
Dựa vào thông tin trên ta thấy
A là quần thể sinh vật, B, C, D không phải là quần thể sinh vật vì những tập hợp này có thể gồm nhiều loài khác
nhau.
Câu 3: Đáp án A
Vì ở trong chuỗi pôlipeptit thì các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
Các loại liên kết: Liên kết ion, liên kết hidro, liên kết kị nước là những liên kết có trong cấu trúc không gian 4
bậc của protein.
Câu 4: Đáp án B
A và D là của công nghệ gen; C là của gây đột biến.
Câu 5: Đáp án A
Câu 6: Đáp án B
Vì khoảng cách giữa A và B bằng 20cM thì tần số hoán vị = 20%.
Câu 7: Đáp án D
Tế bào khí khổng (tế bào hạt đậu) làm nhiệm vụ điều tiết đóng mở khí khổng nên sẽ điều tiết quá trình thoát hơi
nước.
Câu 8: Đáp án C
Câu 9: Đáp án A
55
Một nucleoxome gồm một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotide quấn 1 (3/4) vòng quanh 1 khối cầu gồm 8 phân
tử protein loại histon.
Câu 10: Đáp án B
Trong quần thể, kiểu phân bố thường gặp nhất là phân bố theo nhóm.
Câu 11: Đáp án B
Có 2 kiểu gen là AA và Aa.
Câu 12: Đáp án A
Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và
thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên bởi các nhân tố tiến hóa.
Câu 13: Đáp án D
Cơ thể có 3 cặp gen dị hợp tạo ra tối đa 23 = 8 loại giao tử.
8 loại giao tử đó là ABD, abd, Abd, aBD, Abd, abD, AbD, aBd.
Câu 14: Đáp án B
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời qua quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất và qua các
bậc dinh dưỡng tới môi trường
Câu 15 : Đáp án B
Câu 16: Đáp án A
Tần số kiểu gen ( tần số tương đối của kiểu gen) được tính bằng tỷ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số
cá thể có trong quần thể.
Câu 17 : Đáp án A
Phép lai khác dòng được sử dụng để tạo ra ưu thế lai. → Đáp án A.
Câu 18: Đáp án C
Diễn thế nguyên sinh: xảy ra khi môi trường chưa có sinh vật, được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian,
kết quả cuối cùng sẽ hình thành quần xã đỉnh cực và không có sự phá hoại môi trường.
Câu 19: Đáp án D
Câu 20: Đáp án D
Câu 21: Đáp án A
Kỉ cacbon dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hoa xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
Câu 22: Đáp án C.
Các cây thông là tập hợp các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau.
Câu 23. Đáp án B
- A, C, D là những phương án đúng

56
- B sai vì khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào vòng tuần hoàn lớn (động mạch chủ) chứ không
phải động mạch phổi.
Note 1
Các ngăn tim Nơi máu được bơm tới
Tâm nhĩ trái Tâm thất trái
Tâm nhĩ phải Tâm thất phải
Tâm thất trái Vòng tuần hoàn lớn
Tâm thất phải Vòng tuần hoàn nhỏ
Câu 24. Đáp án B
Sau 2 thế hệ thì môi trường nuôi cấy có 2 phân tử chứa N15 và  2 n  2   6 phân tử chứa N14 .

Câu 25: Đáp án A


Tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1:1:1  1:11:1  2 cặp gen dị hợp đem lai phân tích,  Aa  aa   bb  Bb   A

đúng
Câu 26: Đáp án B
B sai vì hô hấp sáng chủ yếu xảy ra ở thực vật C3.
Câu 27: Đáp án A.
Trong các dữ kiện đưa ra, ta nhận thấy “ Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường” đúng với cả trường
hợp tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính quy định ; “Bố mẹ bình thường sinh ra con
trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST thường/NST giới tính quy định ; “Bố mẹ
bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST thường/NST giới tính
quy định; chỉ riêng dữ kiện “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường” giúp chúng ta xác định chính xác quy
luật di truyền của tính trạng, đó là bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định  phương án cần chọn là
“Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường.”
Câu 28: Đáp án D
- A sai vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài sinh vật (mắt xích chung).
- B sai vì bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất.
- C sai vì hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
- D đúng.
Câu 29: Đáp án D
- A sai vì gen điều hòa (R) nằm ngoài thành phần của opêron Lac.
- B sai vì vùng vận động mới là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- C sai vì khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn phiên mã.
57
- D đúng vì gen cấu trúc Z, Y, A cùng tiến hành phiên mã số lần bằng nhau
Câu 30 : Đáp án A
Những cá thể đột biến có màu sắc khác biệt dẫn đến thay đổi về tập tính giao phối, nên các cá thể có cùng màu
sắc thích giao phối với nhau hơn (giao phối có lựa chọn), dần dần tạo nên một quần thể cách li về tập tính giao
phối với quần thể gốc.
Câu 31 Đáp án B
Giao tử AB chiếm 20% → đây là giao tử hoán vị gen → Tần số hoán vị gen f  2.20%  40% và cơ thể có kiểu
Ab
gen dị hợp tử chéo .
aB
Câu 32: Đáp án C

AB Ab AB AB Ab aB
Nếu kiểu gen của P là:   F1 : : : : (có 4 loại kiểu gen)
ab aB Ab aB ab ab
Câu 33: Đáp án B
SVTT Bậc dinh Năng lượng tích Hiệu suất sinh thái (H) Tỷ lệ thất thoát
dưỡng lũy (E) (1 – H)
1 2 275  105 kcal
2 3 28  105 kcal 28 105 89,8%
H 3 2  100%  10, 2%
275  105
3 4 21 104 kcal 21104 92,5%
H 43  100%  7,5%
28 105
4 5 165  102 kcal 165  102 92,14%
H 5 4  100%  7,86%
21104
5 6 1490 kcal 1490 91%
H 6 5  100%  9%
165 102
Câu 34: Đáp án A
- I sai vì đột biến là vô hướng.
- II, V đúng
- III sai vì đây là vai trò của yếu tố ngẫu nhiên.
- IV sai vì đột biến làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể.
Câu 35: Đáp án C
Quy ước
H: bình thường >> h: máu khó đông
Bố mẹ đều bình thường sinh được con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claifentơ kiểu gen của con


trai là X h X h Y 
58
Vậy con trai nhận giao tử X h X h từ mẹ, nhận giao tử Y từ bố  Bố mẹ bình thường nên kiểu gen của mẹ là
X h X h , bố X H Y và đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
Câu 36: : Đáp án B
- I, II sai vì đột biến làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp, còn yếu tố ngẫu nhiên thì thay
đổi tần số alen của quần thể một cách đột ngột nhưng kết quả trên cho thấy tần số alen của quần thể không thay
đổi qua các thế hệ.
- III đúng vì qua các thế hệ thì thành phần kiểu gen của quần thể tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm dần
kiểu gen dị hợp.
- IV đúng, thế hệ ban đầu chưa cân bằng di truyền.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Câu 37: Đáp án C.
1 cặp NST bị đột biến sẽ cho 2 loại giao tử: 1/2 bình thường : 1/2 đột biến
- Trong số các giao tử được tạo ra, giao tử không mang đột biến chiếm tỉ lệ là:
1/2.1/2.1/2.1/2  1/16  I đúng
- Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ:
1  1/16  15/16  93, 7%  II sai
4
- Giao tử chỉ mang đột biến ở cặp NST số 3 chiếm tỉ lệ là: 1/2   1/16  III đúng
4
1 3
2
- Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ: C .     37,5%  IV đúng.
4
2 8
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 38: Đáp án C
Chú ý: P AaBb × aabb
F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL
F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7
F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1
Phép lai phân tích:
- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)
- Xét Nhỏ/ To = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: To, D-ee = ddE- = ddee: nhỏ)
- Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chỉ có vảy nhỏ) → Tính trạng này do gen NST
X quy định.
- Ở Fb, tích các tính trạng (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 và bằng với tỉ lệ của đề → các gen phân li độc lập.
- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY × aabbddXeXe
59
=> Fb : (1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb)(1Dd :1dd)(XEXe :XeY)
- Cho các con vảy trắng, nhỏ ở Fb giao phối với nhau:
+ Đực vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb)(ddXEXe) ↔ (1/6Ab:1/6aB:4/6ab)(dXE:dXe)
+ Cái vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY) ↔
(1/6Ab:1/6aB:4/6ab)(1DY:3dY)
 1 1   1 1  119
Cái vảy trắng, nhỏ 1  2    1    
 6 6   2 4  144
Câu 39: Đáp án D
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
n(n  1)
Nếu gen nằm trên NST thường: kiểu gen hay Cn2  n
2
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
n(n  1)
+ giới XX : kiểu gen hay Cn2  n
2
+ giới XY : n kiểu gen
Nếu gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y
n(n  1)
+ giới XX: kiểu gen hay Cn2  n
2
+ giới XY: n2
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Giải chi tiết:
Gen 1: có 2 alen, trên NST thường, số kiểu gen tối đa là C22  2  3

Gen 2: có 3 alen, trên NST thường, số kiểu gen tối đa là C32  3  6

Gen 3: có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y
Gen 4: có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y
Gen 5: có 6 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X
Trên NST giới tính X có 2 gen, tích số alen là 4 × 5 = 20
Trên NST Y có 2 gen, tích số alen là: 4 × 6 = 24
+ giới XX: C202  20  210

+ giới XY: 20 × 24 = 480


Số kiểu gen tối đa = số kiểu gen giới XX + số kiểu gen giới XY = 3 × 6 ×(210 + 480)= 12420

60
Câu 40: Đáp án A
Người số 7 có kiểu gen IAIO và 2/3Pp; Người số 8 có kiểu gen 2/3IBIO và Pp.
→ Sinh 2 con có máu O = 2/3 × (1/4)2 = 1/24; Sinh 2 con bị bệnh P = 2/3 × (1/4)2= 1/24.
→ Xác suất = 1/24 × 1/24 = 1/576.

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 05 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
(Đề thi có 06 trang) Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….
Câu 81: Khử nitrat là quá trình
A. chuyển hóa NO2- thành NH4+. B. chuyển hóa N2 thành NH3.
C. chuyển hoá NO3- thành NH4+. D. chuyển hóa NO3- thành N2.
Câu 82: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Thỏ. B. Ngựa. C. Chuột. D. Trâu.
Câu 83: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên gen?
A. Ađênin B. Timin C. Uraxin D. Xitozin.
Câu 84: Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu
được tối đa bao nhiêu dòng thuần?
61
A. 2 B. 8 C. 4 D. 16
Câu 85: Trình tự nuclêôtit ở vùng vận hành (O) của operôn Lac ở vi khuẩn E. coli bị thay đổi có thể dẫn đến
A. đột biến gen cấu trúc. B. biến đổi trình tự axit amin của của prôtêin ức chế.
C. các gen cấu trúc phiên mã liên tục. D. biến đổi trình tự nuclêôtit ở vùng khởi động (P).
Câu 86: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến đảo đoạn. C. Đột biến đa bội. D. Đột biến mất đoạn.
Câu 87: "Đàn voi sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chứng sống nào dưới đây?
` A. Hệ sinh thái B. Quần thể. C. Cá thể. D. Quần xã
Câu 88: Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với
alen a quy định bệnh mù màu. Kiểu gen nào sau đây là người nữ bị mù màu?
A. XAXa. B. XAY. C. XaXa. D. XaY.
Câu 89: Bọ xít có vòi chích dịch từ cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ
A. hợp tác. B. kí sinh - vật chủ. C. hội sinh. D. cộng sinh.
Câu 90: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các
alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDD cho đời con có tối đa:
A. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. B. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
C. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
Câu 91: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen và nhập cư có thể làm phong phú vốn gen trong quần thể.
B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể.
C. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
D. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
Câu 92: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a,
trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là
A. 0,36. B. 0,16. C. 0,40. D. 0,48.
Câu 93: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây
có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô.
C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh. D. Lai hữu tính.
Câu 94: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không
làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 95: Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một các đồng đều trong môi trường có ý nghĩa gì?

62
A. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
B. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
D. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 96: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn nào sau
đây?
A. Đầu đại Trung sinh. B. Cuối đại Tân sinh. C. Cuối đại Trung sinh. D. Cuối đại Thái cổ.
Câu 97: Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn
đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X
và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là
A. X  Z  Y B. Y  X  Z C. Y  Z  X D. X  Y  Z
Câu 98: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
B. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
C. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể.
D. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn
sống của môi trường.
Câu 99: Sắc tố nào sau đây trực tiếp tham gia chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên
kết hoá học trong ATP và NADPH?
A. Diệp lục a. B. Diệp lục b. C. Carôten. D. Xanthôphyl.
Câu 100: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A. aabbdd. B. AabbDD. C. aaBbDD. D. AaBbDd.
Câu 101: Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY, con gái có kiểu gen XAXAXa. Cho biết quá trình giảm
phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về quá trình giảm phân của bố
và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bính thường.
C. Trong giảm phân II hoặc I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I hoặc II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
Câu 102: Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể?
A. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
B. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
C. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
D. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
Câu 103: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh
vật.
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể.
C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín.
63
D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Câu 104: Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn hở, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
Câu 105: Những dạng đột biến nào sau đây dùng để xác định vị trí của gen trên NST:
A. Chuyển đoạn và lặp đoạn B. Mất đoạn và lệch bội
C. Lặp đoạn và mất đoạn D. Chuyển đoạn và lệch bội
Câu 106: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là
trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh  AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một
tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là
A. 81/256. B. 27/256. C. 9/64. D. 27/64.
Câu 107: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đồi tần số kiểu gen, qua đó làm
biến đổi tần số alen của quần thể.
B. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu theo hướng xác định.
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp và thứ cấp cho tiến hóa.
D. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen làm giảm đa dạng vốn gen của quần thể.
Câu 108: Diễn thế sinh thái thứ sinh thường có đủ bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Làm biến đổi thành phần loài và số lượng loài của quần xã.
II. Làm biến đổi mạng lưới dinh dưỡng của quần xã.
III. Xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
IV. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 109: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen
làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn.
Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2:
A. 185 cm và 108/256 B. 180 cm và 126/256 C. 185 cm và 63/256 D. 185 cm và 121/256
Câu 110: Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 (lần thứ 1). Sau một thế hệ người
ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển
các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Tính
số tế bào chứa cả N14 và N15:
A. 12. B. 4. C. 2. D. 8.
Câu 111: Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc trội hoàn toàn so với r mẫn cảm với thuốc.
Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu
gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Có bao nhiêu kết luận nào dưới đây là đúng?
I. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc.
64
II. Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra.
III. Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.
IV. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 112: Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I được mô tả
bằng sơ đồ hình bên. Cho biết loài A và G là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích
lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 8 chuỗi thức ăn khác nhau.


II. Loài B tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn so với loài F.
III. Loài E thuộc 3 bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Lượng chất độc mà loài F tích lũy được cao hơn loài C.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3.
Câu 113: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:

5'XUU3'; 5'XUX3';
Côđon 5'UAU3'; 5'UAX3' 5'UGU3'; 5'UGX3' 5'GAU3'; 5'GAX3'
5'XUA3'; 5'XUG3'

Axit amin Lơxin Tirôzin Xisterin Aspactic

Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen B có trình tự như sau: 3’ … ATG AXA XTG GAX…5’
Alen B bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
I. Alen B1: 3’ … ATG AXA XTG GAT…5’
II. Alen B2: 3’ … ATG AXG XTG GAX…5’
III. Alen B3: 3’ … ATG AXA XAG GAX…5’
IV. Alen B4: 3’ … ATX AXA XTG GAX…5’
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin không thay đổi
so với chuỗi pôlipeptit do alen B mã hóa?
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 114: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa
đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây
F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Cho các cây F2 tự thụ, xác suất để F3 chắc chắn không có sự phân tính:
7 3 9 1
A. B. C. D.
16 16 16 2
Câu 115: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
65
I. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể.
II. Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
III. Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.
IV. Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 116: Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F1
đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông
đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong số các cá thể lông
đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/2. B. 1/3. C. 3/7. D. 2/5.
Câu 117: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen
trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so
với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một
thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96% số cây sống và
cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy
định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở
quần thể trước đó (quần thể P) là:
A. 5,4 % B. 5,76% C. 37,12% D. 34,8%
Câu 118: Cho sơ đồ phả hệ:
Quy ước:
Nữ bị bệnh Nam bị bệnh
Nữ bình thường Nam bình thường

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết
rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ, tỷ lệ người mắc bệnh trong cả quần thể cân bằng di
truyền này là 1%. Người phụ nữ số 8 lớn lên kết hôn với một người nam giới bình thường trong cùng quần thể.
Hỏi xác suất họ sinh được người con đầu lòng không bị bệnh là bao nhiêu?
A. 32/33. B. 31/33. C. 2/33. D. 1/33.
Câu 119: Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
Cho phép lai: Pt/c gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng, F1 thu được toàn gà lông dài, màu đen. Cho
gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm: 20 con gà mái lông dài, màu đen: 20 con
gà mái lông ngắn, màu trắng: 5 con gà mái lông dài, màu trắng: 5 con gà mái lông ngắn, màu đen. Tất cả gà
trống của F2 đều có lông dài, màu đen. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến
xảy ra. Tần số hoán vị gen của gà F1 là

A. 5% B. 20% C. 10% D. 25%


Câu 120: Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được
100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa
đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng,
quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ;1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn

66
: 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra
bình thường. Có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
II. Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
III. Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.
IV. Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
---------- HẾT ---------

67
MA TRẬN CỦA ĐỀ
Lớp Chương/phần Nội dung Mức độ Tổng
số câu
NB TH VD VDC
11 Chuyển hoá vật 1 Chuyển hoá vật chất và năng 81 99 2
chất và năng lượng ở thực vật
lượng
Chuyển hoá vật chất và năng 82 104 2
lượng ở động vật
12 Di truyền học 2 Cơ chế di truyền và biến dị 83, 86 85, 97, 101, 113 8
105 110
3 Quy luật di truyền 88, 90, 102, 109, 116, 10
100 106 114 119,
120
4 Di truyền quần thể 92 117 2
5 Ứng dụng di truyền học 84, 93 2
6 Di truyền học người 118 1
Tiến hoá 7 Bằng chứng và cơ chế tiến hoá 91, 94 107 111, 5
115
Lịch sử phát sinh, phát triển sự 96 1
sống
Sinh thái 8 Cá thể và quần thể 87, 95, 3
98
Quần xã 89 103 112 3
Hệ sinh thái, bảo vệ môi trường 108 1
và sử dụng hợp lí tài nguyên
thiên nhiên
Tổng số 18 9 7 6 40

Nhận xét:
- Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề Minh Họa của bộ GD&ĐT với
mức độ khó tăng 25%.
- Đề này có thêm dạng câu 109, 110, 114 có thể ra trong đề thi chính thức. Với mức độ khó tương
đương đề Minh Họa.

68
BẢNG ĐÁP ÁN
81-C 82-D 83-C 84-B 85-C 86-C 87-B 88-C 89-B 90-B
91-A 92-A 93-B 94-A 95-B 96-C 97-A 98-B 99-A 100-A
101-C 102-A 103-A 104-D 105-B 106-D 107-A 108-D 109-C 110-A
111-B 112-C 113-B 114-D 115-B 116-B 117-D 118-A 119-B 120-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 81: Chọn đáp án C
Câu 82: Chọn đáp án D
Câu 83: Chọn đáp án C
Câu 84: Chọn đáp án B
Câu 85: Chọn đáp án C
Giải thích:
Vùng vận hành (Operator) là trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự
phiên mã. Nếu trình tự nucleotit ở vùng vận hành (O) của operon Lac ở vi khuẩn E.coli bị thay đổi thì protein
ức chết sẽ không thể gắn vào vùng vận hành.Khi đó ARN polimeraza trượt được trên tất cả các vùng của
Operon => Các gen cấu trúc hoạt động, diễn ra quá trình phiên mã và dịch mã. Quá trình này sẽ diễn ra liên tục
nếu protein ức chế vẫn không thể liên kết vào vùng vận hành. Suy ra C đúng=>các gen cấu trúc phiên mã liên
tục.
Đáp án A sai vì chỉ có trình tự nucleotit ở vùng vận hành (O) bị thay đổi nên nhóm gen cấu trúc không bị ảnh
hưởng.
Đáp án B sai vì protein ức chế được tổng hợp từ gen điều hòa R nên khi trình tự nucleotit trên vùng vận hành
thay đổi sẽ không thể làm biến đổi trình tự axit amin của protein ức chế
Đáp án D sai vì vùng khởi động (P) nằm phía trước vùng vận hành (O), nên khi trình tự nucleotit ở vùng vận
hành (O) bị thay đổi thì cũng không ảnh hưởng vùng khởi động (P).
Câu 86: Chọn đáp án C
Câu 87: Chọn đáp án B
Câu 88: Chọn đáp án C
Câu 89: Chọn đáp án B
Giải thích:
Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống → chúng sống kí sinh và sử dụng chất dinh dưỡng của cây
mướp làm nguồn thức ăn cho mình → Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ kí sinh vật chủ.
Câu 90: Chọn đáp án B
Giải thích:
AaBbDd x AaBbDD
Số KH = 2.2 = 4
69
Số KG = 3.3.2 = 18
Câu 91: Chọn đáp án A
Giải thích:
A. Đột biến gen và nhập cư có thể làm phong phú vốn gen trong quần thể.→ đúng
B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể. → sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
C. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. → sai, yếu tố
ngẫu nhiên không có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
D. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định. → sai, chọn lọc tự
nhiên không làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
Câu 92: Chọn đáp án A
Giải thích:
Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó
tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể = a2 = (1-A)2 = 0,62 = 0,36
Câu 93: Chọn đáp án B
Câu 94: Chọn đáp án A
Câu 95: Chọn đáp án B
Câu 96: Chọn đáp án C
Câu 97: Chọn đáp án A
Giải thích:
Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột biến
trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn
bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là:
X - Z – Y vì ở vi khuẩn có dạng gen không phân mảnh, 3 gen cấu trúc này đều có cùng 1 vùng promoter  nếu
gen Y bị đột biến nằm ở đầu tiên thì khi nó bị đột biến (số aa thay đổi  đột biến dịch khung)  các gen phía
sau cũng sẽ bị đột biến  gen Y phải nằm ở cuối cùng.
Câu 98: Chọn đáp án B
Giải thích:
B – Sai. Vì trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài. Cạnh
tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể quá cao, vượt quá sức chứa của môi trường.
Câu 99: Chọn đáp án A
Câu 100: Chọn đáp án A
Câu 101: Chọn đáp án C
Giải thích:

70
Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY. Con gái có kiểu gen XAXAXa thì sẽ có trường hợp sau:
Con gái nhận Xa từ bố và XAXA từ mẹ → mẹ bị rối loạn giảm phân I hoặc II ở mẹ, bố giảm phân bình thường.
Câu 102: Chọn đáp án A
Giải thích:
Điều không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể:
Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. (sai, vì không phải mọi hiện tượng di truyền
theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất)
Câu 103: Chọn đáp án A
Giải thích:
Phát biểu đúng là A
B sai : sự thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn
C : sai, năng lượng không được sử dụng lại
D : sai, nấm cũng có khả năng phân giải chất hữu cơ thành vô cơ
Câu 104: Chọn đáp án D
Câu 105: Chọn đáp án B
Giải thích:
Những dạng đột biến dùng để xác định vị trí của gen trên NST: Mất đoạn và lệch bội
Câu 106: Chọn đáp án D
Giải thích:
Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh  AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn
3
1 1  3  27
chiếm tỉ lệ là C     
4
4  4  64
Câu 107: Chọn đáp án A
Giải thích:
A đúng
B sai, di nhập gen là nhân tố tiến hoá vô hướng
C sai, đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp
D sai, nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể
Câu 108: Chọn đáp án D
Giải thích:
Cả 4 phát biểu đều đúng → Đáp án D
Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật sống. (Diễn thế thứ sinh mang
đầy đủ các đặc điểm của diễn thế sinh thái nói chung: là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn
tương ứng với sự biến đổi của môi trường).
71
Câu 109: Chọn đáp án C
Giải thích:
P: AABBDDEEGG (210cm) x aabbddeegg (210 – 5x10 = 160cm)
F1: AaBbDdEeGg (185cm)
F1 x F1  F2: cây có chiều cao trung bình có 5 alen trội
 có tỉ lệ = C510 / 25 = 63/256  đáp án C
Câu 110: Chọn đáp án A
Giải thích:
Sau 1 thế hệ nuôi ở môi trường N14 cho 2 tế bào đều là N14
Chuyển sang N15, phân chia 2 lần cho 4 tế bào chỉ chứa N15 (kí hiệu là N15 + N15) và 4 tế bào hỗn
hợp (N14 + N15)
Chuyển laị về môi trường N14, lần phân chia cuối cùng, số phân tử ADN chứa N14 + N15 là 4 ×× 2 + 4 = 12.
Câu 111: Chọn đáp án B
Giải thích:
Theo giả thiết: R (kháng thuốc) >> r (mẫn cảm)
P = 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr  p(R) = 0,5; q(r) = 0,5
Fn = 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr  p’(R) = 0,7; q’(r) = 0,3
Ta thấy: RR tăng (0,3  0,5); rr giảm (0,3  0,1)
1  sai. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc  quần thể đang chịu tác động
của chọn lọc đào thải kiểu hình lặn kém thích nghi.
2  sai. Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra (Nếu đột biến thì AA và Aa sẽ cùng tăng lên,…)
3  sai. Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.
4  đúng. Tần số alen mẫn cảm với thuốc so với ban đầu là 20%.
Câu 112: Chọn đáp án C
Giải thích:

A B C

E F D

G H I

I. Có 8 chuỗi thức ăn khác nhau.  sai, có 7 chuỗi thức ăn.

72
II. Loài B tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn so với loài F.  sai, loài B tham gia vào 2 chuỗi thức ăn, loài F
tham gia vào 3 chuỗi thức ăn.
III. Loài E thuộc 3 bậc dinh dưỡng khác nhau.  sai, loài E chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
IV. Lượng chất độc mà loài F tích lũy được cao hơn loài C.  đúng, bậc dinh dưỡng cao nhất của F là bậc 4, bậc
dinh dưỡng cao nhất của C là bậc 3, theo khuếch đại sinh học thì lượng chất độc ở bậc dinh dưỡng càng cao càng
lớn.
Câu 113: Chọn đáp án B
Giải thích:

5'XUU3'; 5'XUX3';
Côđon 5'UAU3'; 5'UAX3' 5'UGU3'; 5'UGX3' 5'GAU3'; 5'GAX3'
5'XUA3'; 5'XUG3'

Triplet tương 3’GAA5’; 3’GAG5’;


3’ATA5’; 3’ATG5’ 3’AXA5’; 3’AXG5’ 3’XTA5’; 3’XTG5’
ứng 3’GAT5’; 3’GAX5’

Axit amin Lơxin Tirôzin Xisterin Aspactic

Alen B: 3’ … ATG AXA XTG GAX…5’


I. Alen B1: 3’ … ATG AXA XTG GAT…5’  GAX và GAT đều quy định Lơxin (thành phần aa không đổi)
II. Alen B2: 3’ … ATG AXG XTG GAX…5’  AXA và AXG đều quy định Xisterin
III. Alen B3: 3’ … ATG AXA XAG GAX…5’  XTG quy định Aspactic, XAG quy định aa khác.
IV. Alen B4: 3’ … ATX AXA XTG GAX…5’  ATG quy định Tirôzin, ATX quy định aa khác.
Vậy alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen B mã
hóa là B3, B4.
Câu 114: Chọn đáp án D
Giải thích:
3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ  tương tác bổ sung
F1: 100% đỏ  đỏ trội (A: đỏ; a: trắng)
P: AA x aa  F1: Aa
F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn cho ra 4 loại tổ hợp ⇒ F1 dị hợp hai cặp gen AaBb (hoa đỏ).
AaBb ×× aabb ⇒ 3 trắng : 1 đỏ.
Quy ước gen: A_B_ : hoa đỏ
A_bb + aaB_ + aabb : hoa trắng
F1 tự thụ: AaBb × AaBb
KH: 9 đỏ : 7 trắng
Muốn F3 không phân tính khi đem F2 tự thụ thì: F2 có KG đồng hợp
AABB = 1/16
AAbb = 1/16
aaBB = 1/16
73
aabb = 1/16
 tổng số = 1/4  D
Câu 115: Chọn đáp án B
Giải thích:
I, Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể.  sai, CLTN không tạo ra kiểu gen.
II, Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.  đúng
III, Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.  đúng
IV, Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật.  đúng
Câu 116: Chọn đáp án B
Giải thích:
Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng
Cặp gen Bb nằm trên NST X
P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY
Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông
đen, 1 con cái lông trắng
Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)
Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3.
Câu 117: Chọn đáp án D
Giải thích:
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối,
a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường.
B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng.
Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau.
F1: 48,96% A-B- : 47,04% A-bb : 4% aa
Do 2 gen phân li độc lập
⇒ Tỉ lệ A-B- : A-bb = tỉ lệ B- : bb
⇒ Vậy B- : bb = 51 : 49
⇒ Tỉ lệ bb = 49%
⇒ Tần số alen b là 0,7 và tần số alen B là 0,3
⇒ Cấu trúc qua các thế hệ là 0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb
Tỉ lệ aa = 4%
⇒ Tần số alen a ở đời P là 0,2
⇒ Tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 0,4
⇒ P: 0,6 AA : 0,4 Aa
Vật P: (0,6 AA : 0,4 Aa) × (0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb)
Tỉ lệ cây P thuần chủng về cả 2 cặp gen là 0,6 × (0,09 + 0,49) = 0,348 = 34,8%
74
Câu 118: Chọn đáp án A
Giải thích:
Bố mẹ bình thuờng sinh con trai, con gái bị bệnh  gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường
Quy ước gen: A- bình thường; a - bị bệnh
Người số 8 có em bị bệnh nên có kiểu gen 1AA:2Aa

Trong quần thể có 1% bị bệnh (aa)  tần số alen a = 0, 01 = 0,1  tần số alen A =0,9
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa
Người số 8 kết hôn với người đàn ông bình thường trong quần thể có kiểu gen
0,81AA:0,18Aa  9AA:2Aa
Cặp vơ chồng này: (lAA:2Aa) x (9AA:2Aa)  (2A: 1a) x (10A: la)
1 1 32
1  
Xác suât họ sinh được con không bị bệnh là: 3 11 33
Câu 119: Chọn đáp án B
Giải thích:
Xét sự phân li của từng tính trạng
Chiều dài lông: 3 lông dài : 1 lông ngắn → Aa x Aa
Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới, gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X.
Màu sắc lông : 3 lông đen : 1 lông ngắn → Bb x Bb
Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới, gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X
Hai gen liên kết với nhau cùng nằm trên NST giới tính X
Ta có
Gà trống lông dài màu đen 100% → nhân XAB từ gà mái nên gà mái có kiểu gen XABY
Gà mái có KG: 0,4 XABY ; 0,4 XabY ; 0,1 XAbY ; 0,1 XaBY
Tần số hoán vị gen của gà trống F1 là: 0,1 + 0,1 = 0,2
Câu 120: Chọn đáp án B
Giải thích:
4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn.
4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn.
1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài.
1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài.
Ta có:
Cao : thấp = 1 : 1 ⇒ Aa × aa
Đỏ : vàng = 1 : 1 ⇒ Dd × dd
Tròn : dài = 1 : 1 ⇒ Bb × bb
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của chiều cao thân và màu sắc hoa có:
- (Cao : thấp)(đỏ : vàng) = 1: 1 : 1 :1 ⇒ hai gen phân li độc lập.
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa và hình dạng quả có:
75
- (Đỏ : vàng)(dài: tròn) = 1 : 1 :1 :1 ≠ tỉ lệ phân li của đề bài ⇒ hai gen liên kết với nhau.
Ta có cá thể có 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa, bb, dd) = 1/20
⇒ bb, dd = (1/20) : 2 = 0,1
⇒ bd = 0,1
Tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 20%.
I, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.  đúng, AaBbDd
x AaBbDd  aabbdd = 1/4 x (0,1x0,1) = 0,0025
II, Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
 sai
III, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.  sai, aaB-dd = 1/4 x
(0,25-0,01) = 0,06
IV, Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.  đúng

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
TRÚC MINH HỌA SỐ 06 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Câu 81. Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là:
A. Nhiệt độ. B. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
C. Ánh sáng. D. Lượng hơi ẩm có trong không khí.
Câu 82. Trong số 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào, đó là:
A. AUG, UGA, UAG B. AUU, UAA, UAG
C. AUG, UAA, UGA D. UAG, UAA, UGA
Câu 83. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa
trắng. Cặp tính trạng này di truyền theo quy luật:
A. Tương tác át chế, gen trội át. B. Tương tác bổ sung loại 4 kiểu hình.
C. Tương tác bổ sung loại 2 kiểu hình. D. Phân li độc lập của Menden.
Câu 84. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là:
A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do cuả các nhiếm sắc thể trong giảm phân
B. Trao đổi chéo giữa các cromatit “không chị em” trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì đầu của
giảm phân I
C. Tiếp hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng trong kì đầu của giảm phân I.
D. Tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể kép trong kì giữa và kì sau của giảm phân I.
Câu 85. Trong chăn nuôi, người ta sử dụng phương pháp chủ yếu nào để tạo ưu thế lai?
A. Lai kinh tế B. Lai khác thứ
C. Lai cải tiến giống D. Lai khác loài
Câu 86. Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là:
A. Bằng chứng địa lí sinh học.
76
B. Bằng chứng phôi sinh học.
C. Bằng chứng giải phẩu học so sánh.
D. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
Câu 87. Trong các phương thức hình thành loài, phương thức tạo ra kết quả nhanh nhất là:
A. Bằng con đường địa lí B. Bằng con đường sinh thái
C. Bằng con đường lai xa kết hợp gây đa bội hoá D. Bằng cách li tập tính
Câu 88. Đặc tính nào sau đây giúp cho cơ thể sống có khả năng thích ứng với sự biến đổi của môi trường?
A. Có khả năng tự điều chỉnh.
B. Có khả năng tự sao chép.
C. Có khả năng tích luỹ thông tin di truyền.
D. Trao đổi chất theo phơng thức đồng hoá và dị hoá.
Câu 89. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát
triển ổn định theo thời gian được gọi là:
A. Môi trường B. Giới hạn sinh thái C. Ổ sinh thái D. Sinh cảnh
Câu 90. Quần thể đặc trưng trong quần xã phải có đặc điểm như thế nào?
A. Kích thước bé, ngẫu nhiên nhất thời, sức sống mạnh
B. Kích thước lớn, không ổn định, thường gặp
C. Kích thước bé, phân bố hẹp, có giá trị đặc biệt
D. Kích thước lớn, phân bố rộng, thường gặp
Câu 91. Hệ sinh thái nào sau đây có tính ổn định cao nhất?
A. Rừng cây lá kim. B. Sa mạc. C. Đồng cỏ. D. Rừng nhiệt đới.
Câu 92. Giả sử có 1 mạng lưới dinh dưỡng như sau:

Kết luận nào sau đây đúng?


A. Cào cào là mắt xích chung của 3 chuỗi thức ăn.
B. Cá rô được là bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. Nếu cào cào bị tiêu diệt thì ếch và cá rô phát triển mạnh.
D. Đại bàng là sinh vật phân giải.
Câu 93. Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến
đổi nitơ dạng NO3- thành nitơ dạng NH4+ ?
A. Động vật đa bào. B. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất.
C. Vi khuẩn phản nitrat hoá. D. Thực vật.
Câu 94. Sự dậy thì ở trẻ em nữ và nam là do sự tác động chủ yếu của hoocmôn :
A. LH, testostêron. B. tirôxin, ơstrôgen.
C. GH, testostêron. D. ơstrôgen, testostêron.
77
Câu 95. Xét một operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa lactozo vẫn được
tạo rA. Trong các giải thích sau, giải thích nào đúng?:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình
phiên mã.
(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
A. (2) và (4) B. (1), (2) và (3) C. (2) và (3) D. (2), (3) và (4)
Câu 96. Một gen dài 3060A° có tỉ lệ A/G = 4/5. Đột biến xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỉ
lệ A/G ≈ 79,28%. Loại đột biến đó là
A. thay thế 2 cặp A – T bằng 2 cặp G – X.
B. thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X.
C. thay thế 2 nucleotit loại A bằng 2 nucleotit loại G.
D. đảo vị trí cặp A – T và G – X ở 2 bộ ba khác nhau.
Câu 97. Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm
động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc đạng dột biến
A. Đảo đoạn ngoài tâm động B. Đảo đoạn có tâm động
C. Chuyển đoạn không tương hỗ D. Chuyển đoạn tương hỗ
Câu 98. Ở bí ngô, A-B- cho quả dẹt; A-bb hoặc aaB- cho quả tròn; aabb cho quả dài. Phép lai nào sau đây đời
con có tỷ lệ 3 dẹt: 4 tròn: 1 dài?
A. AaBb x aaBb. B. AABb x Aabb.
C. AABb x aaBb. D. AaBb x AaBB.
Câu 99. Biết một gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.
Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AabbDd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng là
A. 1/16 B. 1/32 C. 9/64 D. 1/64
Câu 100. Quần thể nào trong các quần thể nêu dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể Tần số kiểu gen AA Tần số kiểu gen Aa Tần số kiểu gen aa
1 1 0 0
2 0 1 0
3 0 0 1
4 0,2 0,5 0,3
Trả lời:
A. Quần thể 1 và 2 B. Quần thể 3 và 4 C. Quần thể 2 và 4 D. Quần thể 1 và 3
Câu 101. Sơ đồ thể hiện quy trình tạo giống mơí bằng phương pháp gây đột biến bao gồm:
I. Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các giống thuần chủng
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
III. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
IV. Tạo dòng thuần chủng
Trả lời:
78
A. I  IV  II B. III  II  IV C. IV  III  II D. II  III  IV
Câu 102. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì:
A. chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức
năng bị tiêu giảm.
B. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài.
C. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài.
D. chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên nhưng nay vẫn còn thực hiện chức năng.
Câu 103. Biến dị cá thể có đặc điểm:
1- xuất hiện riêng lẽ trong quá trình sinh sản vô tính.
2- xuất hiện vô hướng trong quá trình sinh sản hữu tính.
3- là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá.
4- giúp sinh vật thích nghi thụ động với môi trường.
Phương án đúng:
A. 1, 2. B. 2, 3. C. 3, 4. D. 1, 3, 4.
Câu 104. Mức độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào:
1- mối quan hệ giữa con mồi và vật ăn thịt.
2- sự cạnh tranh giữa các cá thể khác loài.
3- sự thay đổi của các nhân tố vô sinh.
4- sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.
Phương án đúng:
A. 1, 2. B. 1, 2, 3. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4.
Câu 105. Xét các mối quan hệ sinh thái:
1- Cộng sinh. 2- Kí sinh. 3- Cạnh tranh. 4- Hội sinh.
5- hợp tác. 6- Vật ăn thịt và con mồi.
Quá trình tiến hoá của sinh vật chủ yếu nhờ mối quan hệ:
A. 3, 6. B. 2, 3, 6. C. 1, 3, 4, 6. D. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Câu 106. Những quá trình nào sau đây sẽ dấn tới diễn thế sinh thái?
1- Khai thác các cây gỗ già, săn bắt các động vật ốm yếu ở rừng.
2- Trồng cây rừng lên đồi trọc, thả cá vào ao hồ, đầm lầy.
3- Đổ thuốc sâu, chất độc hoá học xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm.
4- Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt.
Phương án đúng:
A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 2, 3, 4.
Câu 107. Có bao nhiêu phát biểu không đúng trong các phát biểu sau?
(1) Lưới thức ăn càng phức tạp thì hệ sinh thái càng ổn định.
(2) Luới thức ăn là 1 dãy các loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
(3) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.
(4) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
79
Câu 108. Trong hệ sinh thái, nếu sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau thì trong số các chuỗi thức ăn
sau, chuỗi thức ăn cung cấp năng lượng cao nhất cho con người là:
A. thực vật → thỏ → người B. thực vật →người
C. thực vật → động vật phù du → cá → người D. thực vật → cá → vịt → người
Câu 109: Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết vì:
A. Mặt đất có nồng độ khí oxy thấp hơn trong lòng đất, nên giun không đủ khí oxy để hô hấp.
B. Trên mặt đất có nhiều vật có thể gây hại cho giun khiến giun nhanh bị chết
C. Da giun bị khô, khí oxy không thể khuếch tán qua da được nên giun không hô hấp được.
D. Mặt đất có nồng độ khí cacbonic quá cao, giun không thể hô hấp và chết.
Câu 110. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong cấu trúc phân tử mARN và tARN đều có các liên kết hidro.
II. Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5'  3' .
III. Trong quá trình nhân đôi AND, trên mạch khuôn 5'  3' thì mạch mới được tổng gián đoạn.
IV. Enzim AND polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 111. Khi nói về đột biến điểm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen đột biến luôn có tổng số nucleotit bằng tổng số nucleotit của alen ban đầu.
II. Nếu cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định giống với cấu trúc của chuỗi polipeptit do
alen ban đầu quy định thì đột biến sẽ không gây hại.
III. Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của
gen.
IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của
chuỗi polipeptit.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 112. Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau  P  , thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục
: 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dụC. Biết mỗi cặp tính trạng do
một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen.
IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu
dục.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Ab AB ab
Câu 113. Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: 0,3  0, 4  0,3 . Các
ab ab ab
gen liên kết hoàn toàn. Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau:
- Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F11 .

80
- Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen chỉ có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu
gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn
tạo ra thế hệ F12 .
Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F11 và F12 lần lượt là:
A. 0,25 và 0,475 B. 0,475 và 0,25 C. 0,468 và 0,3 D. 0,32 và 0,468
Câu 114. Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và
phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:

Biết rằng gen quy định nhóm màu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen I A I A và I A I O đều quy định nhóm máu A ,
kiểu gen I B I B và I B I O đều quy định nhóm máu B , kiểu gen I A I B quy định nhóm máu AB và kiểu gen I O I O
quy định nhóm máu O , gen quy định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen quy
định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ.
II. Người số 4 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau.
17
III. Xác suất sinh con có nhóm máu và tóc xoăn của cặp 8-9 là .
32
1
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu và tóc xoăn của cặp 10-11 là .
2
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 115: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu
phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 116. Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ
và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.

81
II. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.
III. Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đố được điều chỉnh về mức
cân bằng.
IV. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 117. Cho các loại đột biến sau đây:
I. Đột biến mất đoạn NST.
II. Đột biến thể ba.
III. Đột biến lặp đoạn NST.
IV. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
Số loại đột biến có thể làm thay đổi chiều dài phân tử AND là:
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 118. Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không
xảy ra đột biến. Phép lai P : AaBbDdEe  AabbDdee thu được F1 . Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. F1 có 36 loại kiểu gen.
II. Ở F1 , loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 gặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
III. Ở F1 , loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8.
IV. Ở F1 , loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm 3/8.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 119. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong
kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định
hoa vàng; kiểu gen aabb thì quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái
đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 . Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở thì sẽ
thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 120. Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn: Sinh vật tiêu thụ
bậc 1 : 1500 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 2 : 180 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 3 : 18 000 Kcal; Sinh vật
tiêu thụ bậc 4 : 1620 Kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc
dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là :
A. 10% và 9%. B. 12% và 10%. C. 9% và 10%. D. 10% và 12%.

82
MA TRẬN ĐỀ 1
Tổng số Thông Vận Vận dụng
Chủ đề Nội dung Nhận biêt
câu hiểu dụng cao
Chuyển hóa vật chất và năng lượng 93 109
Cảm ứng
Sinh học 11 4 81
Sinh trưởng và phát triển
Sinh sản 94
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã 82 110
Cơ chế di truyền và Điều hòa hoạt động của gen 95
biến dị
7 117
Đột biến gen 96
111
NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST 97
Quy luật Menđen 112
Tính quy luật của
Tương tác gen, gen đa hiệu 83 98
hiện tượng di 7 118, 119
truyền Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới tính, di
truyền ngoài nhân
84 99

Di truyền học quần


Cấu trúc di truyền của quần thể 2 100 113
thể

Chọn giống vật nuôi, cây trồng 85


Ứng dụng di truyền
Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế bào, 2
học 101
công nghệ gen

Di truyền y học 114


Di truyền học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề xã hội 1
người
của di truyền học

Bằng chứng tiến hóa 86 102


Bằng chứng, cơ chế
tiến hóa
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp 5 103
Loài và quá trình hình thành loài 87 115
Nguồn gốc sự sống 88
Sự phát sinh, phát
triển sự sống trên Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất 1
trái đất
Sự phát sinh loài người

Cá thể và quần thể Môi trường và các nhân tố sinh thái 89 104
3
sinh vật Quần thể sinh vật 105
Quần xã sinh vật 90 116
Quần xã sinh vật 3
Diễn thế sinh thái 106
Hệ sinh thái 91 120
Hệ sinh thái, sinh
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu trình
quyển và bảo vệ
sinh địa hóa và sinh quyển
5 92 107
môi trường
Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái 108

83
TỔNG 40 12 16 8 4

84
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
81.B 82.D 83.B 84.B 85.A 86.D 87.C 88.A 89.B 90.D
91.D 92.B 93.C 94.D 95.C 96.A 97.D 98.A 99.B 100.D
101.B 102.A 103.B 104.B 105.B 106.D 107.A 108.B 109.C 110.B
111.D 112.C 113.B 114.B 115.C 116.B 117.A 118.C 119.D 120.B

Câu 81. Chọn đáp án B


Giải thích: Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. Vì:
- Mỗi khí khổng được cấu tạo bởi 2 tế bào hình hạt đậu. Mỗi tế bào hạt đậu có thành phía trong dày hơn,
thành phía ngoài mỏng hơn. Hai tế bào có thành phía trong quay vào nhau.
- Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng phồng làm cho vách dày cong theo, lỗ khí mở ra, hơi
nước thoát rA. Khi mất nước, vách mỏng hết căng và vách dày uốn thẳng lại làm lỗ khí đóng lại, hơi nước
không thể thoát ra.
Câu 82. Chọn đáp án D
Giải thích: 3 bộ ba UAG, UAA, UGA là 3 bộ ba kết thúc, không mã hóa axit amin.
Câu 83. Chọn đáp án B
Giải thích: Lai một cặp tính trạng cho tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 là tỉ lệ của tương tác bổ sung.
Câu 84. Chọn đáp án B
Giải thích: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là do hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit
“không chị em” trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì đầu của giảm phân I.
Câu 85. Chọn đáp án A
Giải thích: Trong chăn nuôi, lai kinh tế là phép lai tạo ưu thế lai cao nhất, con lai không dùng làm giống.
Câu 86. Chọn đáp án D
Giải thích: Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là bằng chứng tế bào học và
sinh học phân tử: tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, có chung bảng mã di truyền, vật chất di truyền
có cấu trúc tương tự nhau.
Câu 87. Chọn đáp án C
Giải thích: Trong các phương thức hình thành loài, phương thức tạo ra kết quả nhanh nhất là lai xa kết hợp gây
đa bội hoá, bộ NST của 2 loài được giữ nguyên trong con lai, con lai có thể sinh sản được.
Câu 88. Chọn đáp án A
Giải thích: Khả năng tự điều chỉnh giúp sinh vật thích nghi với môi trường, ví dụ: khi nóng, con người có phản
ứng toát mồ hôi để điều hòa thân nhiệt.
Câu 89. Chọn đáp án B
Giải thích: Theo định nghĩa giới hạn sinh thái SGK Sinh học 12.
Câu 90. Chọn đáp án D
Giải thích: Quần thể đặc trưng trong quần xã là cá thể đặc trưng; loài đặc trưng, là loài có số lượng lớn, có vai
trò quan trọng trong quần xã hoặc chỉ có ở một quần xã nào đó.
Câu 91. Chọn đáp án D
Giải thích: Rừng nhiệt đới có số lượng loài lớn nhất nên có tính ổn định cao nhất.
85
Câu 92. Chọn đáp án B
Giải thích: Tính từ đầu chuỗi thức ăn: cây lúa  cào cào  cá rô, thì cá rô đứng thứ ba nên thuộc bậc dinh
dưỡng cấp ba.
Câu 93. Chọn đáp án C
Giải thích: Vi khuẩn phản nitrat hoá có khả năng biến đổi nitơ dạng NO3- thành nitơ dạng NH4+
Câu 94. Chọn đáp án D
Giải thích: ơstrôgen là hormone sinh dục nữ, testostêron là hormone sinh dục nam.
Câu 95. Chọn đáp án C
Giải thích: Bình thường cơ chế hoạt động của Operon là việc tạo ra lactozo làm bất hoạt protein ức chế do gen
điều hòa tạo rA. Và nhờ đó mà các enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra.
- Khi không có lactozo nhưng các enzim vẫn được tạo ra có thể là:
+ Do vùng vận hành bị đột biến dẫn đến nó không liên kết đirợc với protein ức chế và quá trình phiên mã các
gen cấu trúc vẫn diễn ra bình thường.
+ Do gen điều hòa R bị đột biến và tạo ra sản phẩm bị mất chức năng.
Vậy chọn đáp án C
Câu 96. Chọn đáp án A
Giải thích: L = 3060A° → N = 1800 = 2A + 2G.
Mặt khác: A/G = 4/5 → A = T = 400; G = X = 500.
Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen → Đây là dạng đột biến thay thế và không làm thay đổi tổng số
nucleotit của gen.
→ Gen đột biến có: 2A + 2G = 1800; A/G ≈ 79,28% → Số nucleotit từng loại của gen đột biến: A = T = 398; G
= X = 502 → Đột biến thay thế 2 cặp A – T bằng 2 cặp G – X.
Câu 97. Chọn đáp án D
Giải thích: Chuyển đoạn tương hỗ (thuận nghịch) giữa hai NST không tương đồng là hiện tượng một đoạn
NST nào đó của cả hai NST không cùng cặp bị tách ra và hai đoạn này đổi chỗ cho nhau: đoạn MNO đổi chỗ
cho đoạn AB.
Câu 98. Chọn đáp án A
Giải thích: P: AaBb x aaBb  F1: 3A-B-, Aabb, 2aaBb, , aaBB, aabb  3 dẹt: 4 tròn: 1 dài
Câu 99. Chọn đáp án B
Giải thích: tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba tính trạng có kiểu gen aabbdd có tỉ lệ = ¼ x ½ x ¼ = 1/32.
Câu 100. Chọn đáp án D
Giải thích: Quần thể 1 và 3 đạt trạng thái cân bằng di truyền vì cấu trúc các quần này sẽ không thay đổi theo
thời gian khi tự thụ phấn.
Câu 101. Chọn đáp án B
Giải thích: Quy trình:
III. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
IV. Tạo dòng thuần chủng
Câu 102. Chọn đáp án A
86
Giải thích: Ví dụ ruột thừa ở người bắt nguồn từ manh tràng của các loài động vật ăn thực vật, nhưng nay
không còn chức năng, tiêu giảm.
Câu 103. Chọn đáp án B
Giải thích: Biến dị cá thể bao gồm biến dị tổ hợp và đột biến, phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính, là
nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
Câu 104. Chọn đáp án B
Giải thích: Độ đa dạng của quần xã bao gồm đa dạng về thành phần loài, đa dạng về ổ sinh thái, đa dạng về
chuỗi thức ăn. Do vậy ý thứ 4 sai vì sự cạnh tranh nội bộ quần thể có thể làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
Câu 105. Chọn đáp án B
Giải thích: vì 2, 3, 6 là các mối quan hệ đối kháng.
Câu 106. Chọn đáp án D
Giải thích: Vì 2,3,4 có thể làm biến mất hoặc phát sinh các quần xã sinh vật mới.
Câu 107. Chọn đáp án A
Giải thích: (1) đúng; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai vì cấu trúc lưới thức ăn phụ thuộc vào điều kiện sống.
Câu 108. Chọn đáp án B
Giải thích: Vì không qua các sinh vật trung gian mà năng lượng từ thực vật truyền trực tiếp cho người.
Câu 109. Chọn đáp án C
Giải thích: Vì khi lên mặt đất, da bị khô, da không ẩm ướt thì khí oxy và cacbonic không thể khuếch tán qua
được, giun không hô hấp được và chết.
Câu 110. Chọn đáp án B
Giải thích: Nội dung II, III đúng.
Nội dung II sai. Trong cấu trúc phân tử mARN không có các liên kết hidro.
Nội dung IV sai. Enzim AND polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5'  3' .
Câu 111. Chọn đáp án D
Giải thích: Chỉ có phát biểu III đúng. Còn lại:
- I sai vì alen đột biến có thể có số nucleotit bằng số nucleotit ban đầu trong trường hợp đột biến thay thế.
Hoặc cũng có thể tổng số nucleotit tăng hoặc giảm 1 cặp nucleotit trong trường hợp đột biến thêm hoặc mất.
- II sai.
- IV sai vì đột biến thay thế nucleotit làm bộ ba bình thường thành bộ ba kết thúc không làm thay đổi chiều
dài của gen nhưng có thể làm chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp bị ngắn đi.
Câu 112. Chọn đáp án C
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F1 là
Đỏ : hồng : trắng  1: 2 :1  Cây P là Aa  Aa .
Tròn : bầu dục : dài  1: 2 :1  Cây P là Bb  Bb .
- Nếu 2 cặp tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 phải là
1: 2 :11: 2 :1  1: 2 :1: 2 : 4 : 2 :1: 2 :1 . Nhưng ở bài toán này, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1  Hai
cặp tính trạng này di truyền liên kết hoàn toàn  I sai.
87
AB Ab
- II đúng. Hai cây đem lai phải có kiểu gen là  .
ab aB
AB AB Ab aB
Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1 :1 :1 :1 .
Ab aB ab ab
Giao tử của F1 là 2 AB; 2 Ab; 2aB; 2ab  1:1:1:1 .
Vì vậy, khi cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1 .
AB AB
- Nếu F1 tự thụ phấn thì kiểu gen và sẽ sinh ra đời con có kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng.
Ab aB
1 1 1 1 1
 Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng là      12,5%  III đúng.
4 4 4 4 8
- Vì F1 có 4 loại giao tử với tỉ lệ: 1AB;1Ab;1aB;1ab cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì kiểu gen dị
4
hợp về 2 cặp gen (kiểu hình hoa hồng, quả bầu dục) chiếm tỉ lệ  25%  IV đúng.
16
Câu 113. Chọn đáp án B
Giải thích: Kiểu gen Ab / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ: 1/ 4 Ab / Ab : 2 / 4 Ab / ab : 1/ 4ab / ab .
Kiểu gen AB / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ: 1/ 4 AB / AB : 2 / 4 AB / ab : 1/ 4ab / ab
Kiểu gen ab / ab tự thụ phấn cho 100%ab .
Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F11 . Khi đó:
0,3 Ab / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab / ab  0,3.1/ 4  0, 075 .
0, 4 AB / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab / ab  0, 4.1/ 4  0,1 .
0,3ab / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab / ab  0,3 .
Tỉ lệ kiểu gen ab / ab thu được ở F11 là: 0, 075  0,1  0,3  0, 475 .
Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen
đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra
thế hệ F1 2 . Cấu trúc di truyền của quần thể mới khi bước vào tự thụ phấn là 3 / 7 Ab / ab : 4 / 7 AB / ab .
3 / 7 Ab / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab / ab  3 / 7.1/ 4 .
4 / 7 AB / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab / ab  4 / 7.1/ 4 .
Tỉ lệ kiểu gen ab / ab thu được ở F1 2 là:
3 1 4 1 1
     0, 25
7 4 7 4 4
Câu 114. Chọn đáp án B
Giải thích: Có 1 phát biểu đúng, đó là II. Giải thích:
Xác định kiểu gen của 9 người trong phả hệ về cả 2 bệnh:
- Về nhóm máu: xác định được kiểu gen của người số 1, 2, 3, 5, 6, 7, 10, 11.
- Về dạng tóc: 1, 2, 3, 5, 7, 9, 10, 11.
 Có 7 người đã biết được kiểu gen về cả 2 tính trạng, đó là 1, 2, 3, 5, 7, 10, 11.

88
 Những người chưa biết được kiểu gen là: 4, 6, 8, 9.
Những người có kiểu hình giống nhau và chưa xác định được kiểu gen thì những người đó có thể có kiểu gen
giống nhau và cũng có thể có kiểu gen khác nhau  người số 4, số 8 và số 10 có thể có kiểu gen giống nhau
hoặc khác nhau. Người số 6 và số 9 có thể có kiểu gen giống nhau.
Người số 10 có kiểu gen I A I O ; người số 11 có kiểu gen I O I O nên cặp 10-11 sẽ sinh con nhóm máu O với xác
1
suất .
2
1
Người số 10 dị hợp về dạng tóc, người 11 có tóc thẳng. Do đó, xác suất cặp 10-11 sinh con tóc thẳng  ; sinh
2
1 1 1
con tóc xoăn   Cặp 10-11 sinh con có máu O và tóc thẳng là ; sinh con có máu O và tóc xoăn là .
2 4 4
1 2 5
Người số 8 có xác suất kiểu gen về nhóm máu là I B I O và I B I B nên sẽ cho giao tử I B với tỉ lệ và giao tử
3 3 6
1 1 1 3
I O với tỉ lệ . Người số 9 có xác suất kiểu gen I A I O ; I A I A nên sẽ cho giao tử I A với tỉ lệ ; giao tử I O
6 2 2 4
1 5 3 5
với tỉ lệ  Sinh con có máu AB với xác suất là   .
4 6 4 8
1 3 1 5 1 5
Sinh con máu A với xác suất    . Sinh con máu B với xác suất là   .
6 4 8 6 4 24
3 2 3
Người số 8 có xác suất kiểu gen về dạng tóc là Aa : AA  Cho giao tử a  . Người số 9 có kiểu gen Aa .
5 5 10
3 1 17
 Xác suất sinh con tóc xoăn của cặp 8-9 là  1    .
10 2 20
5 17 17
 Xác suất sinh con có máu AB và tóc xoăn của cặp 8-9 là    .
8 20 32
1 17 17
 Xác suất sinh con có máu A và tóc xoăn của cặp 8-9 là    .
8 20 160
5 17 17
 Xác suất sinh con có máu B và tóc xoăn của cặp 8-9 là    .
24 20 96
Câu 115. Chọn đáp án C
Giải thích: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, các phát
biểu đúng:
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 116. Chọn đáp án B
Giải thích: Các nhận xét đúng là II, III, IV.

89
Mèo sẽ bắt các con yếu vì các con yếu ít có khả năng chạy trốn, nếu mèo bị tiêu diệt thì số lượng cá thể sẽ tăng
sau cân bằng do có cơ chế tự điều chỉnh số lượng.
Thỏ và vi khuẩn có mối quan hệ kí sinh vật chủ.
Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu không phải là sinh vật tiêu thụ không phải sinh vật sản xuất.
Câu 117. Chọn đáp án A
Giải thích: Trong các dạng đột biến trên:
I. Đột biến mất đoạn NST: là dạng đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST  làm NST ngắn đi  làm
thay đổi chiều dài phân tử
II. Đột biến thể ba: Đột biến thể ba có dạng 2n  1 (1 cặp NST nào đó có 3 chiếc), dạng đột biến này chỉ làm
thay đổi số lượng NST chứ không làm thay đổi chiều dài NST.
III. Đột biến lặp đoạn NST: Lặp đoạn là dạng đột biến làm cho 1 đoạn nào đó của NST có thể lặp đi lặp lại một
hay nhiều lần. Hệ quả của lặp đoạn dẫn đến làm gia tăng số lượng gen trên NST. Dạng đột biến này làm NST
dài ra  làm thay đổi chiều dài phân tử AND.
IV. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ là dạng đột biến mà cả 2 đoạn NST cùng dứt ra 1 đoạn và trao đổi cho nhau.
Vì khả năng các đoạn bị đứt ra là rất thấp  chuyển đoạn tương hỗ làm thay đổi chiều dài NST.
Vậy các trường hợp I, II, IV đúng.
Câu 118. Chọn đáp án C
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
- I đúng. Số loại kiểu gen: AaBbDdEe  AabbDdee
  Aa  Aa  Bb  Bb  Dd  Dd  Ee  ee   3  2  3  2  36 loại.
- II sai vì AaBbDdEe  AabbDdee   Aa  Aa  Bb  Bb  Dd  Dd  Ee  ee  .
1 1 1 1 1
 Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen  aabbddee  có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64
- III đúng. Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:
A  bbddee  aaB  ddee  aabbD  ee  aabbddee
AaBbDdEe  AabbDdee   Aa  Aa  Bb  Bb  Dd  Dd  Ee  ee 
Theo đó:
3 1 1 1 3
A  bbddee có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64
1 1 1 1 1
aaB  ddee có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64
1 1 3 1 3
aabbD  ee có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64
1 1 1 1 1
aabbddee có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64
 Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
3 1 3 1 8
     0,125  12,5%
64 64 64 64 64
90
- IV đúng vì loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là
A  B  D  ee  A  B  ddE   A  bbD  E   aaB  D  E  .
AaBbDdEe  AabbDdee   Aa  Aa  Bb  Bb  Dd  Dd  Ee  ee   ta có:
3 1 3 1 9
A  B  D  ee có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64
3 1 1 1 3
A  B  ddE  có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64
3 1 3 1 9
A  bbD  E  có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64
1 1 3 1 3
aaB  D  E  có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64
 Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là
9 3 9 3 24 3
      37,5%
64 64 64 64 64 8
Câu 119. Chọn đáp án D
Giải thích: Quy ước gen: AaB  : quy định hoa đỏ;
Aabb hoặc aaB  : quy định hoa vàng;
aabb : quy định hoa trắng.
- I đúng vì cây hoa đỏ có kí hiệu AaB  nên chỉ có 2 kiểu gen.
2 3 1
- II đúng vì AaBb  AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa đỏ  AaB   có tỉ lệ là   .
3 4 2
2
(Giải thích: Aa  Aa thì sẽ cho đời con có Aa . Vì AA bị chết ở giai đoạn phôi).
3
- III đúng vì AaBb  aabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa trắng  aabb  chiếm tỉ lệ 25%.
- IV đúng vì AaBb  AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng  Aabb  aaB   có tỉ lệ là
2 1 1 3 5
    .
3 4 3 4 12
1 1 1
Trong số các cây hoa vàng thì cây thuần chủng  aaBB  có tỉ lệ là    Lấy ngẫu nhiên một cây hoa
3 4 12
1 5 1
vàng ở F1 thì thu được số cây thuần chủng là :   20% .
12 12 5
Câu 120. Chọn đáp án B
Giải thích: Cách xác định các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn như sau:
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 là 180.000/1.500.000 = 0,12 = 12%.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 là 18.000/180.000 = 0,1 = 10%.

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
91
TRÚC MINH HỌA SỐ 07 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống
riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. ức chế - cảm nhiễm. B. hỗ trợ cùng loài.
C. cộng sinh. D. cạnh tranh cùng loài.
Câu 2 (NB). Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Châu chấu. B. Ếch đồng. C. Thỏ. D. Thằn lằn.
Câu 3 (NB). Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. B. Tổng hợp phân tử ARN.
C. Nhân đôi ADN. D. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
Câu 4 (NB). Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, alen B quy định
quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ,
quả tròn thuần chủng có kiểu gen nào sau đây?
A. aabb. B. aaBB. C. AABB. D. AAbb.
Câu 5 (NB). Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Hiđrô. B. Cộng hoá trị. C. Ion. D. Este.
Câu 6 (NB). Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa là
A. đột biến gen. B. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
C. biến dị tổ hợp. D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 7 (NB). Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể
trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội?
A. Thể một. B.Thể tam bội. C. Thể tứ bội. D.Thể ba.
Câu 8 (NB). Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5'AUA3'. B. 5'AUG3'. C. 5UAA3'. D. 5'AAG3'.
Câu 9 (NB). Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
A. Ruồi giấm. B. Vi khuẩn E. coli. C. Đậu Hà Lan. D. Khoai tây.
Câu 10 (NB). Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
A. mật độ cá thể của quần thể. B. kích thước tối thiểu của quần thể.
C. kiểu phân bố của quàn thể. D. kích thước tối đa của quần thể.
Câu 11 (NB). Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ?

92
A. Gen nằm ở ti thể. B. Gen nằm trên NST thường.
C. Gen nằm trên NST giới tính X. D. Gen nằm trên NST giới tính Y.
Câu 12 (NB). Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa
A. NH 4 thành NO3 . B. N 2 thành NH3 . C. NO3 thành N 2 . D. NH3 thành NH 4 .

Câu 13 (NB). Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂Cây thân cao × ♀Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là
phép lai nghịch?
A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân cao. B. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân thấp.
C. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp. D. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao.
Câu 14 (NB). Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số
kiểu gen AA của quần thể này là
A. 0,48. B. 0,40. C. 0,60. D. 0,16.
Câu 15 (NB). Lúa nước có 2n = 24. Mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 12. B. 48. C. 24. D. 6.
Câu 16 (NB). Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu non có
kiểu gen :
A. aabb. B. aaBB. C. AAbb. D. AaBb.
Câu 17 (NB). Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm
linh trưởng?
A. Đại Trung sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Tân sinh. D. Đại Cổ sinh.
Câu 18 (NB). Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là
A. Địa lí – sinh thái. B. Hình thái. C. Sinh lí – hóa sinh. D. Cách li sinh sản.
Câu 19 (NB): Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cá chép ở hồ Tây. B. Tập hợp thú ở rừng Cúc Phương.
C. Tập hợp bướm ở rừng Nam Cát Tiên. D. Tập hợp chim ở rừng Bạch Mã.
Câu 20 (NB): Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Tốc độ gió. B. Vật kí sinh. C. Vật ăn thịt. D. Hỗ trợ cùng loài.
Câu 21 (NB). Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen.
C. Nhân bản vô tính. D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 22 (NB). Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài
nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?
A. Nhái. B. Đại bàng. C. Rắn. D. Sâu.

93
Câu 23 (TH). Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST?
A. Thêm 1 cặp nuclêôtit. B. Mất 1 cặp nuclêôtit. C. Lặp đoạn NST. D. Đảo đoạn NST.
Câu 24 (TH). Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát
hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy
định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả của thí nghiệm?
A. Nồng độ khí ôxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng
nhanh.
B. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm không thay đổi.
C. Giọt nước màu trong ống mao dẫn bị đẩy dần sang vị trí số 6, 7, 8.
D. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat.
AB
Câu 25 (TH): Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao
ab
tử mang gen hoán vị là
A. AB và ab. B. AB và aB. C. Ab và aB. D. Ab và ab.
Câu 26 (TH). Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
B. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 27 (TH). Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở thỏ, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở manh tràng.
B. Ở người, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở ruột non.
C. Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào.
D. Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có khả năng tiết ra enzim pepsin và HCl.
Câu 28 (TH). Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của
cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh. B. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.
C. 100% cây lá xanh. D. 100% cây lá đốm.
Câu 29 (TH). Triplet 3’TAG5’ mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
A. 3’GAU5’. B. 3’GUA5’. C. 5’AUX3’. D. 3’UAG5’.
Câu 30 (TH). Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn ở thảo nguyên.
B. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã đỉnh cực phức tạp hơn so với quần xã suy thoái.
94
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
D. Lưới thức ăn của quần xã vùng ôn đới luôn phức tạp hơn so với quần xã vùng nhiệt đới.
Câu 31 (VD). Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó
tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn 2%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen
trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 36%. B. 32%. C. 18%. D. 66%.
Câu 32 (VD). Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài
A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng?

I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.


II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV. Quan hệ giữa loài H và loài I là quan hệ cạnh tranh.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 33 (VD). Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi
đực mắt trắng?
A. XaXa × XAY. B. XAXa × XaY. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XAY.
Câu 34 (VD). Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 AA : 0,59 Aa : 0,25 aa. Cho
biết alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
A. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi.
B. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các
thế hệ.
C. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh.
D. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Câu 35 (VD) Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn
toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát
biểu nào sau đây sai về F1?
A. Có thể có kiểu gen là 1 : 2 : 1. B. Có thể gồm toàn cá thể dị hợp 2 cặp gen.
C. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1. D. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1.
95
Câu 36 (VD). Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng,
kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được
kết quả ở bảng sau:

Thế hệ P F1 F2 F3

Tần số kiểu gen AA 1/5 1/16 1/25 1/36

Tần số kiểu gen Aa 2/5 6/16 8/25 10/36

Tần số kiểu gen aa 2/5 9/16 16/25 25/36

Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di- nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích
bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
B. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
C. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
Câu 37 (VDC). Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nucleotit và số nucleotit loại A chiếm 15% tổng số nucleotit
của gen. Mạch 1 có 150 nucleotit loại T và số nucleotit loại G chiếm 30% tổng số nucleotit của mạch. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I.Mạch 1 của gen có G/X=3/4. II. Mạch 1 của gen có
(A+G)=(T+X).
2
III.Mạch 2 của gen có T=2A. IV.Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G)= .
3
A. 2 B. 1 C. 3. D. 4.
Câu 38 (VDC). Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có
cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng; kiểu gen chỉ có
1 loại alen trội B quy định hoa hồng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng; hình dạng quả do cặp gen D, d quy
định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài : 18,75% cây
hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn : 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây ở thế hệ P thụ
phấn cho các cây khác nhau trong loài, đời con của mỗi phép lai đều thu được 25% số cây hoa vàng, quả dài.
Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?
A. 6. B. 4. C. 9. D. 7.

96
Câu 39 (VDC). Một quần thể thú ngẫu phối, xét 4 gen: gen 1 và gen 2 cũng nằm trên 1 NST thường, gen 3 và
gen 4 cùng nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Cho biết quần thể này có tối đa 8 loại giao tử
thuộc gen 1 và gen 2; tối đa 5 loại tinh trùng thuộc gen và gen 4 (trong đó có cả tinh trùng mang NST X và tinh
trùng mang NST Y). Theo lí thuyết, quần thể này có tối đa bao nhiều loại kiểu gen thuộc các gen đang xét?
A. 169. B. 360 C. 720. D. 504.
Câu 40 (VDC). Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; mỗi bệnh do một trong
hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng
không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Người số 6 và người số 8 có kiểu gen giống nhau.
II. Xác định được kiểu gen của 10 người.
III. Cặp 10-11 luôn sinh con bị bệnh.
IV. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

----------- HẾT ----------


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

97
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

LỚP NỘI DUNG MỨC ĐỘ TƯ DUY TỔNG


NB TH VD VDC
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở TV 1 1 2
11
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở ĐV 1 1 2
Cơ chế di truyền và biến dị 5 2 1 8
Quy luật di truyền 4 2 3 1 11
Ứng dụng di truyền học 2 2
Di truyền học quần thể 1 1 2
12 Di truyền học người 1 1
Tiến hóa 3 1 2 6
Sinh thái cá thể và quần thể 3 2
Sinh thái quần xã hà hệ sinh thái 2 1 1 4
Tổng 22 8 6 4 40

98
ĐÁP ÁN
1-D 2-A 3-A 4-C 5-A 6-C 7-C 8-C 9-C 10-A

11-A 12-C 13-D 14-D 15-A 16-D 17-C 18-D 19-A 20-A

21-D 22-C 23-C 24-D 25-C 26-A 27-D 28-D 29-D 30-B

31-D 32-A 33-B 34-B 35-A 36-B 37-D 38-D 39-D 40-B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án D: Quan hệ làm lợi cho các cá thể cùng loài thì đấy đều là hỗ trợ cùng loài.
Câu 2: Đáp án A. Động vật hô hấp bằng hệ thống ống khí là châu chấu.

Câu 3: Đáp án A
→ Sinh tổng hợp protein chỉ diễn ra ở tế bào chất. Đáp án A.
Câu 4: Đáp án C
Câu 5: Đáp án A
Câu 6: Đáp án C: Đột biến là nguyên liệu sơ cấp; Biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp
Câu 7: Đáp án C
Câu 8: Đáp án C
Câu 9: Đáp án C
Câu 10: Đáp án A
Câu 11: Đáp án A
Câu 12: Đáp án C
Câu 13: Đáp án D. Vì phép lai nghịch là phép lai ngược của phép lai thuận.
Câu 14: Đáp án D : Tần số AA = (0,4)2 = 0,16.
Câu 15: Đáp án A
Câu 16: Đáp án D
Câu 17: Đáp án C
Câu 18: Đáp án D

99
Câu 19: Đáp án A. Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng khôn gian xác định, vào
1 thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới.
Câu 20: Đáp án A
Vì tốc độ gió là nhân tố vô sinh. Các mối quan hệ cùng loài, các mối quan hệ khác loài là nhân tố sinh thái hữu
sinh.
Câu 21 : Đáp án D: Dung hợp tế bào trần sẽ tạo ra dạng song nhị bội mang đặc điểm di truyền của hai loài
Câu 22: Chọn đáp án C
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là động vật sử dụng thực vật làm thức ăn.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 1 làm thức ăn.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 2 làm thức ăn.
Trong chuỗi thức ăn trên, Sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, rắn là sinh vật tiêu thụ
bậc 3, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
Câu 23: Đáp án C
Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
Câu 24: Đáp án D
Thí nghiệm trên chứng minh hô hấp sử dụng Oxi.
A sai. Hạt nảy mầm hô hấp mạnh nên hấp thụ nhiều oxi => nồng độ Oxi giảm.
B sai. Hạt nảy mầm hô hấp manh, tỏa nhiệt => nhiệt độ trong ống chứa hạt tăng.
C sai. Giọt nước màu bị đẩy dần về phía vị trí 1,2,3,4 ( về phía hạt đang nảy mầm) do hạt nảy mầm hấp thụ Oxi
, Cacbonic thải ra bị vôi xút hấp thụ nên lượng không khí trong ống đựng hạt giảm => giọt nước màu di chuyển
về phía hạt .
D đúng.
AB
Câu 25. Đáp án C. Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen xảy ra hoán vị gen tạo ra 2 loại giao tử
ab
hoán vị là Ab và aB.
Câu 26: Đáp án A
Câu 27 : Đáp án D
Câu 28: Đáp án D
Gen quy định màu lá nằm trên TBC.
Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm sẽ thu được đời con 100% cây lá đốm vì kiểu hình cây
con phụ thuộc vào cây mẹ không phụ thuộc vào giao tử đực ( hạt phấn).
Câu 29: Đáp án D
Triplet ( bộ ba trên AND ) là 3’ TAG 5’ => bộ ba trên mARN là 5’AUX3’ => bộ ba trên tARN là 3’ UAG 5’
Câu 30 : Đáp án B
Câu 31 Đáp án D
P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được 10 loại kiểu gen => hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
thường và có hoán vị gen.
Theo đề bài, AB/AB+ab/ab = 2%. => ab/ab = 1% = 0,1 ab x 0,1 ab => P dị chéo.
Tỉ lệ kiểu gen mang hai alen trội
100
Ab/Ab+aB/aB+AB/ab+Ab/aB = (0,4. 0,4)x2 + (0,1x0,1)x2 + (0,4x0,4)x2= 0,66 = 66%.
Câu 32 : Đáp án A
Lưới thức ăn đề cho có tối đa là 6 chuỗi thức ăn gồm: ABCDE, AFE, AFDE, AGFDE, AGFE, AGHIE . => I
đúng.
Có 2 loài là A và E tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn => II đúng.
III đúng.
Quan hệ giữa H và I là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 33: Đáp án B
Phép lai Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu hình
XaXa × XAY 1XAXa : 1 XaY 1 cái đỏ : 1 đực trắng
XAXa × XaY 1 XAXa : 1 XaXa : 1 XAY : 1 XaY 1 cái đỏ : 1 cái trắng : 1 đực đỏ : 1 đực trắng
XAXA × XaY 1 XAXa : 1 XAY 1 cái đỏ : 1 đực đỏ
XAXa × XAY 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY 2 cái đỏ : 1 đực đỏ : 1 đực trắng.
Câu 34: Chọn đáp án B
Quần thể ở thế hệ ban đầu (P) là 0,16 AA : 0,59 Aa : 0,25 aa. Quần thể này chưa đạt trạng thái cân bằng di
truyền nên tần số kiểu gen sẽ thay đổi ở các thế hệ sau đó dù không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 35: Đáp án A
Phân tích : đề bài đã cho là 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, trội hoàn toàn.
Cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn có thể có những trường hợp sau :
Tính trạng 1 Tính trạng 2

AA x aa BB x bb
Aa x aa Bb x bb

Vậy tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F1 có thể có các trường hợp sau :

Phép lai (P) Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu hình

AABB x (100%)(100%)=100% dị hợp 100% A_B_


aabb
AAbb x
aaBB

AABb x (1:1)(100%)= 1: 1 2 loại kiểu hình tỉ lệ 1 : 1


aabb
AAbb x
aaBb
AaBB x
aabb
Aabb x
aaBb

AaBb x (1:1)(1:1) = 1 : 1 : 1: 1 4 loại kiểu hình tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1

101
aabb
Aabb x
aaBb

Từ đó, có thể thấy đáp án A sai.


Mặt khác, để có được tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 1 : 2 : 1 phải từ phép lai (Aa x Aa)(100%B-) => mà (P) có hai
kiểu hình thì chắc chắn là tương tác gen mới thỏa mãn.
Câu 36: Đáp án B
Ta so sánh tần số A và a ở các thể hiện liên tiếp F1->3. ta thấy tần số alen a tăng, A giảm nên kiểu gen AA
không sinh sản => loại A,C.
Nhìn vào TPKG qua các thế hệ, ta thấy rõ quần thể nãy giao phấn ngẫu nhiên =>B
Câu 37: Đáp án D
Nu=3000
A=0,15x1500=450=T
G=X=(3000 -450x2)/2=1050.
Mạch 1 có: T1=150=A2
G1=30%Nu1=450= X2.
X1=1050-450=600

G1/X1=450/600=¾ => I đúng.


(A1+G1)=(T1+X1)= 750. => II đúng.
Mạch 2: T2= 400 =>T=2A. => III đúng.
(A2+X2)/(T2+G2)=⅔ => IV đúng.
Câu 38: Đáp án D
F1: 9/16 đỏ, dài: 3/16 vàng, dài: 3/16 hồng, ngắn: 1/16 trắng, ngắn.
=> aabbdd = 1/16 chứng tỏ có liên kết gen, và ở đây giả sử như A liên kết D thì ta có = 1/16: 1/4bb.
AD
=> Kiểu gen P là Bb, không có hoán vị gen xảy ra.
ad
P × cây khác => 25% hoa vàng, quả dài.
Thấy rằng 0,25 A-D-bb = 1A-D- × 1/4bb (1) hoặc = 1/2A-D- × 1/2bb (2).
TH (1):
- 1/4bb tạo ra từ phép lai.
- 1A-D- tạo ra từ các phép lai.
=> Có 1 phép lai.
TH (2):
- 1/2bb tạo ra từ.
AD ad Ad Ad Ad aD
- 1/2A-D- tạo ra từ các phép lai  hoặc hoặc hoặc hoặc
ad ad aD ad Ad aD
=> Có 6 phép lai.
Tổng có 7 phép lai.
Câu 39: Đáp án D
Gọi số alen của gen 1 là a, Số alen của gen 2 là b, Số alen của gen 3 là c, Số alen của gen 4 là d.
Ta có: Quần thể có tối đa 8 loại giao tử về gen 1 và 2 => a.b = 8.
102
Số loại tinh trùng X = c.d
Số loại tinh tùng Y = 1.
Theo bài ra, tổng số loại tinh trùng là 5 => c.d + 1 = 5 => c.d = 4.
Số loại kiểu gen trong quần thể = (NST thường)(XX + XY)
 a.c  a.b  1  c.d  c.d  1   8.9   4.5 
   c.d      4   504.
 2  2   2  2 
Câu 40: Đáp án B
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.
I đúng. Vì người số 6 sinh con bị 2 bệnh; Người số 8 có bố bị 2 bệnh.
ab
Người số 1, 11 có kiểu gen .
ab
Ab
Người số 3 không bị bệnh nhưng sinh con số 9 và số 10 bị bệnh nên có kiểu gen .
aB
Ab
Người số 4 và số 5 có kiểu gen
ab
AB
Người số 6 sinh con số 11 bị 2 bệnh nên có kiểu gen
ab
aB
Người số 7 bị bệnh A nên có kiểu gen .
ab
AB AB
Người số 8 có kiểu gen → Người số 2 có kiểu gen .
ab aB
aB
Người số 9 bị bệnh A và có mẹ bị bệnh B nên kiểu gen là
ab
Ab Ab
Người số 10 có kiểu gen hoặc
ab Ab
Ab
Người số 9 có kiểu gen .
aB
→ II đúng (Chỉ có người số 10 chưa biết chính xác kiểu gen).
III đúng. Vì người số 10 và 11 đều bị bệnh B nên luôn sinh con bị bệnh.
AB Ab
IV đúng. Vì người số 8 có kiểu gen ; Người số 9 có kiểu gen .
ab aB
→ Sinh con không bị bệnh với xác suất 50%.

103
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
TRÚC MINH HỌA SỐ 08 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB). Enzim nào sau đây xúc tác cho quá trình phiên mã?
A. ARN pôlimeraza. B. Amilaza. C. ADN pôlimeraza D. Ligaza.
Câu 2 (NB). Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến tứ bội. B. Đột biến đảo đoạn.
C. Đột biến tam bội. D. Đột biến lệch bội.
Câu 3 (NB). Sự xuất hiện của adenine dạng hiếm có thể gây ra đột biến
A. thay thế G-X thành A-T. B. thay thế A-T thành G-X.
C. mất cặp A-T. D. mất cặp G-X.
Câu 4 (NB). Axit amin nào sau đây không thể hiện tính chất thoái hóa của mã di truyền?
A. Alanin B. Triptophan C. Lơxin D. Foocmin metionin.
Câu 5 (NB). Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính:
A. 30nm. B. 11nm. C. 300nm. D. 700nm.
Câu 6 (NB). Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng:
A. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
B. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng.
C. Trên cây hoa giấy đó xuất hiện cánh hoa trắng.
D. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
Câu 7 (NB): Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây?
A. Lá. B. Thân. C. Cành. D. Rễ.
Câu 8 (NB). Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng phổi?
A. Ếch. B. Cá ngừ. C. Rắn. D. Cào cào.
Câu 9 (NB). Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
A. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
C. Làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.

104
D. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 10 (NB). Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi
ban đầu?
A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Nhân bản vô tính. D. Cấy truyền phôi.
Câu 11 (NB): Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
A. Lọài đặc trưng. B. Thành phần loài.
C. Loài ưu thế. D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 12 (NB). Trong kĩ thuật chuyển gen, loại enzim nào sau đây được dùng để nối các đoạn ADN với nhau tạo
ADN tái tổ hợp?
A. Restrictaza. B.Ligaza.
C.ADN polimeraza. D.ARN polimeraza.
Câu 13 (NB). Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất?
A. 0.2AA : 0,5Aa : 0,3aa B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,laa.
C. 0,1 AA : 0,8Aa : 0,1 aa D. 0.4AA : 0,6aa.
Câu 14 (NB). Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống
của Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định,
các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm:
A. CH4, NH3, H2 và hơi nước B. CH4, CO2, H2 và hơi nước
C. N2, NH3, H2 và hơi nước D. CH4, NH3, O2 và hơi nước
Câu 15 (NB). Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
A. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống bố B. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau
C. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau D. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ.
Câu 16 (NB): Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
B. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
C. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
D. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa
của môi trường.
Câu 17 (NB). Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế
A. 1 gen chi phối nhiều tính trạng. B. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen.
C. nhiều gen không alen chi phối 1 tính trạng. D. nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng.
Câu 18 (NB). Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm
105
A. đột biến trung tính. B. biến dị tổ hợp. C. biến dị cá thể. D. đột biến.
Câu 19 (NB). Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất?
A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. B. Quần xã rừng lá kim phương Bắc.
C. Quần xã rừng rụng lá ôn đới. D. Quần xã đồng rêu hàn đới.
Câu 20 (NB). Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng
Câu 21 (NB). Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu
kì?
A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002.
B. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
C. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu.
D. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016.
Câu 22 (NB). Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
A. cạnh tranh. B. ký sinh.
C. vật ăn thịt - con mồi. D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 23 (TH). Khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống.
B. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.
D. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào.
Câu 24 (TH): Trong mô hình điều hòa Operon Lac được mô tả như hình bên dưới. Hai gen nào sau đây có số
lần phiên mã khác nhau?

A. Gen Z và gen điều hòa. B. Gen Z và gen A.


C. Gen Z và gen Y. D. Gen Y và gen A.
Câu 25 (TH). Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn ở thảo nguyên.
B. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã đỉnh cực phức tạp hơn so với quần xã suy thoái.
106
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
D. Lưới thức ăn của quần xã vùng ôn đới luôn phức tạp hơn so với quần xã vùng nhiệt đới.
Câu 26 (TH). Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?
A. Hội chứng Tơcnơ. B.Hội chứng AIDS.
C. Hội chứng Đao. D.Hội chứng Claiphentơ.
Câu 27 (TH). Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen?
A. AaBbDdEe. B. AaBBddEe. C. AaBBddEE. D. AaBBDdEe.
Câu 28 (TH). Ở bò, sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu
hoá xenlulôzơ.
B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
C. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
D. Tiết enzim pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở sinh vật và cỏ.
Câu 29 (TH). Ở phép lai ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
A. XA XA  XA Y B. XA Xa  XA Y C. XA XA  Xa Y D. XA Xa  Xa Y
Câu 30 (TH). Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán
sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì
sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng
ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể
tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới
A. bằng lai xa và đa bội hoá. B. bằng cách li sinh thái.
C. bằng cách li địa lí. D. bằng tự đa bội.
Câu 31 (VD). Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính
trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:
A. 14 : 1 : 1: 4. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 3 : 3 : 1 : 1. D. 19 : 19 : 1 : 1.
Câu 32 (VD). Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen
a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau:
Thế hệ Tỉ lệ các kiểu gen
F1 0,36AA 0,48Aa 0,16aa
F2 0,40AA 0,40Aa 0,20aa
F3 0,45AA 0,30Aa 0,25aa

107
F4 0,48AA 0,24Aa 0,28aa
F5 0,50AA 0,20Aa 0,30aa
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên D. Di - nhập gen
Câu 33 (VD). Một loài thực vật, xét 2 cặp alen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường trong đó alen A quy
định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen
b quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số
cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%?
Ab aB Ab AB AB aB Ab aB
A.  . B.  . C.  . D.  .
ab aB ab aB ab ab aB ab
Câu 34 (VD) Phân tích hình về sơ đồ biến động của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt, hãy cho biết:

I. Quần thể N là con mồi, quần thể M là vật ăn thịt.


II. Năm 1885, kích thước quần thể M và N đều ở mức tối đa.
III. Nếu loài N bị tuyệt diệt thì loài M sẽ giảm số lượng hoặc bị tuyệt diệt.
IV. Số lượng cá thể của quần thể M bị số lượng cá thể của quần thể N khống chế.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 35 (VD). Năm 1909, Correns đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và
thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận Phép lai nghịch
P: ♀ Cây lá đốm  ♀ Cây lá xanh P: ♀ cây lá xanh  ♂ cây lá đốm
F1 : 100% số cây lá đốm F1: 100% số cây lá xanh
Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây F1 ở phép lai thuận thì theo lí thuyết, thu được
F2 gồm:
A. 100% số cây lá xanh. B. 100% số cây lá đốm.
C. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh. D. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh.

108
Câu 36 (VD). Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong
một vường xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng
ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu
và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim
ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn
so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn
toàn.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 37 (VDC). Ở một loài động vật, xét cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 1 và cặp gen Bb nằm trên cặp
nhiễm sắc thể số 3. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết một nhiễm
sắc thể kép của cặp số 3 không phân li ở kì sau II trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 1 giảm phân bình thường.
Cho các giao tử có các kiểu gen như sau sau:
Nhóm 1: Gồm các giao tử có kiểu gen ABB, A, ab.
Nhóm 2: Gồm các giao tử có kiểu gen abb, a, AB.
Nhóm 3: Gồm các giao tử có kiểu gen Abb, A, aB.
Nhóm 4: Gồm các giao tử có kiểu gen aBB, a, Ab.
Tính theo lí thuyết, các tế bào con được hình thành từ quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh này là một
trong bao nhiêu nhóm tế bào trên?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 38 (VDC). Ở cừu, gen A nằm trên NST thường qui định có sừng, a qui định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện
có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều mang kiểu gen dị
hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng
nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có sừng ở F1 là 9/16. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới
tính ở F1 là
A. 5 ♂: 3 ♀. B. 5 ♀: 3 ♂. C. 3 ♂: 1 ♀. D. 3 ♀: 1 ♂.
Câu 39 (VDC). Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) > C2 cánh xám>
cánh trắng. Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cá
trắng. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang 1 khu cách ly bên cạnh và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể gi
phối lớn B. Quần thể B có kiểu hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng. Nhận định đúng về hiện tượng trên là:
109
A. Quần thể B có tần số các kiểu gen không đổi so với quần thể A.
B. Sự thay đổi tần số các alen ở quần thể B so với quần thể A là do tác động cuả đột biến.
C. Quần thể B là quần thể con của quần thể A nên tần số các alen thay đổi do nội phối.
D. Quần thể B có tần số các alen thay đổi so với quần thể A là do hiệu ứng kẻ sáng lập.
Câu 40 (VDC). Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen q
định.

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
I. Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
II. Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.
III. Cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.
IV. xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

----------- HẾT ----------


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

110
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

LỚP NỘI DUNG MỨC ĐỘ TƯ DUY TỔNG


NB TH VD VDC
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở TV 1 1 2
11
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở ĐV 1 1 2
Cơ chế di truyền và biến dị 5 2 1 8
Quy luật di truyền 4 2 3 1 10
Ứng dụng di truyền học 2 2
Di truyền học quần thể 1 1 2
12 Di truyền học người 1 1
Tiến hóa 3 1 1 5
Sinh thái cá thể và quần thể 3 1 4
Sinh thái quần xã hà hệ sinh thái 2 1 1 4
Tổng 22 8 6 4 40

111
ĐÁP ÁN
1-A 2-B 3-B 4-B 5-B 6-D 7-A 8-C 9-C 10-D

11-D 12-B 13-B 14-A 15-D 16-D 17-C 18-C 19-A 20-A

21-B 22-A 23-B 24-A 25-B 26-A 27-C 28-D 29-B 30-B

31-A 32-A 33-B 34-A 35-B 36-A 37-A 38-A 39-D 40-C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Chọn đáp án A
Câu 2: Chọn đáp án B
Trong các dạng đột biến NST trên, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, không làm thay đổi số
lượng NST.
Câu 3: Đáp án B
Sự xuất hiện của adenine dạng hiếm có thể gây ra đột biến thay thế A-T thành G-X.
Câu 4: Đáp án B
Axit amin triptophan không thể hiện tính chất thoái hóa của mã di truyền vì chỉ có 1 mã bộ ba quy định.
Câu 5: Chọn đáp án B.
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính 11nm.
Câu 6: A
Trong các hiện tượng trên, D là thường biến
Các hiện tượng còn lại đều là đột biến gen gây nên
Câu 7: Chọn đáp án A.
Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua lá.
Câu 8: Chọn đáp án C.
Hô hấp qua bề Hô hấp bằng Hô hấp bằng hệ Hô hấp bằng Vừa hô hấp
mặt cơ thể mang thống ống khí phổi bằng phổi, vừa
hô hấp bằng da
Đại diện Động vật đơn Cá, thân mềm, Côn trùng Bò sát, chim, Lưỡng cư
bào và đa bào chân khớp thú
có tổ chức thấp
(ruột khoang,
giun tròn, giun
dẹp)
Ví dụ Giun đất, Sán lá Trai, Ốc, Tôm, Châu chấu, cào Rắn, thằn lằn, Ếch, nhái
gan, Sán lợn.. Cua. cào. cá sấu, chim sẻ,
chim đại bàng,
chim ó, hổ,
trâu, bò, dê, gà,
lợn
112
Câu 9: Chọn đáp án C.
Câu 10: Chọn đáp án D.
Câu 11: Đáp án D.
Câu 12: Đáp án B.
Câu 13: Chọn đáp án B
Phương pháp:
y
pA  x   qa  1  p A
Tần số alen 2
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Cách giải
Quần thể Tẩn sô alen a
A 0,55
B 0,4
C 0,5
D 0,6
Câu 14: Đáp án A
Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống của Oparin và
Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định, các thành phần
khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm CH4, NH3, H2 và hơi nước.
Câu 15: Đáp án D
Đặc điểm của sự di truyền qua chất tế bào: đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ.
Câu 16: Đáp án D
Câu 17: Đáp án C
Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế nhiều gen không alen chi phối 1 tính trạng.
Câu 18: Đáp án C
Câu 19 : Đáp án A
Câu 20: Đáp án A
Câu 21: Đáp án B
Câu 22: Chọn đáp án A
Câu 23: Chọn đáp án B.
Phát biểu không đúng là: B.
Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây gồm 17 nguyên tố:
Nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
Nguyên tố vi lượng: Cl, Cu, Fe, Mn, Mo, Ni, Zn.
Câu 24. Chọn đáp án A.
Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần phiên mã khác nhau.
Các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau.
113
Câu 25: Đáp án B
Câu 26: Đáp án A
Câu 27 : Đáp án C
Câu 28: Chọn đáp án D.
- Dạ dày trâu bò có 4 túi:
+ Dạ cỏ là nơi lưu trữ, làm mềm thức ăn khô và lên men. Trong dạ cỏ có rất nhiều vi sinh vật tiêu hoá xenlulôzơ
và các chất dinh dưỡng khác.
+ Dạ tổ ong và dạ lá sách giúp hấp thụ lại nước.
+ Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl tiêu hoá prôtêin có trong dạ cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống.
Câu 29: Đáp án B
A quy định mắt đỏ > a quy định mắt trắng.
A. XA XA  XA Y  100% đỏ
B. XA Xa  XA Y  3 đỏ: 1 trắng
C. XA XA  Xa Y  100% đỏ
D. XA Xa  Xa Y  1 đỏ: 1 trắng
Câu 30: Đáp án B
Câu 31: Chọn đáp án A.
Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen
+ nếu 2 gen PLĐL là 9:3:3:1
+ nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1
+ nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG
Mặt khác khi cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tỷ lệ kiểu hình tuân theo công thức: Trội, trội = 0,5 + lặn, lặn
Câu 32: Đáp án A
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố: Giao phối không ngẫu nhiên vì nhận thấy qua các thế hệ, tỉ lệ đồng hợp
tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần.
Câu 33. Chọn đáp án B.
Ab aB Ab aB
Xét phép lai A:  →1 :1 → 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.
ab aB aB ab
Ab AB AB AB Ab aB
Xét phép lai B:  →1 :1 :1 :1 → 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.
ab aB Ab ab aB ab
AB aB AB AB aB ab
Xét phép lai C:  →1 :1 :1 :1 → 2 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa
ab ab aB ab ab ab
trắng.
Ab aB Ab Ab aB aB
Xét phép lai D:  →1 :1 :1 :1 → 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 2 thân thấp, hoa
aB ab aB ab aB ab
đỏ.
Câu 34: Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A.
I đúng. Vì N có số lượng nhiều hơn nên N là con mồi.

114
II sai. Vì năm 1863, loài N có số lượng cá thể nhiều hơn năm 1885.
III đúng. Vì N là con mồi, M là vật ăn thịt. Cho nên khi N bị tuyệt diệt thì vật ăn thịt sẽ bị tuyệt diệt hoặc bị
giảm số lượng.
IV đúng. Vì vật ăn thịt và con mồi là hai loài khống chế lẫn nhau.
Câu 35: Chọn đáp án B
Tính trạng này do gen nằm ngoài nhân quy định nên di truyền theo dòng mẹ.
Nếu cho hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm → đời F2 sẽ có kiểu hình 100% lá đốm.
Câu 36: Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án A.
Giải thích: Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:

Chỉ có phát biểu I đúng. → Đáp án A


. → I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:
Cây → côn trùng cánh cứng → chim sâu → chim ăn thịt cở lớn. (có 4 mắt xích).
II sai. Vì khi đông vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng
cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cở lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây
thì không ảnh hưởng lớn đến nó.
III đúng. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV sai. Vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây làm
thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây).
Câu 37: Chọn đáp án A
1 Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có 1 NST kép ở cặp NST số 3 không phân ly.
Các trường hợp có thể xảy ra:
TH Đột biến Bình thường Kết quả
1 BB + AA → BBA; A bb + aa → ab BBA; A; ab
2 BB + aa → BBa; a bb + AA → bA BBa; a; bA
3 bb + AA → bbA; A BB + aa → Ba bbA; A; Ba
4 bb + aa → bba; a BB + AA → BA bba; a; BA

115
Vậy cả 4 nhóm trên đều có thể là kết quả của sự giảm phân của 1 tế bào AaBb.
Câu 38: Chọn đáp án A.
Qui định gen: Con cái: AA: có sừng, Aa và aa: không sừng.
Con đực: AA và Aa: có sừng, aa: không sừng.
P: ♀ Aa × ♂ Aa → F1: 1AA:2Aa:1aa
Ở F1 có x♂ : y♀
 5
x  y  1  x  0, 625 
  8
Ở F1, tỷ lệ cừu có sừng là 9/16, ta có hệ phương trình  3 1 9 
 4 x  4 y  16  y  0,375  3
 8
Câu 39: Đáp án D
Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen:
C1 (cánh đen) > C2 cánh xám> C3 cánh trắng
Quần thể A:
Trắng = C3C3 = 65 con = 0,01  C3 = 0,1
Xám = C2C2 + C2C3 = 1560 con = 0,24  C2 = 0,4
 C1 = 0,5
Quần thể B:
Trắng = C3C3 = 0,16  C3 = 0,4
C2 = 0,6
Cấu trúc di truyền của quần thể A: 0,25 C1C1 : 0,4 C1C2 : 0,1 C1C3 : 0,16 C2C2 : 0,08 C2C3 : 0,01 C3C3
Cấu trúc di truyền của quần thể B: 0,36 C2C2 : 0,48 C2C3 : 0,16 C3C3
 A sai
C sai vì quần thể B là quần thể ngẫu phối
B sai.
Câu 40: Đáp án C
8 bệnh mà 3, 4 không bệnh  bệnh nằm ở NST thường
A: bình thường >> a: bệnh
(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.  sai
(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.  đúng
5 có KG aa  1, 2: Aa x Aa  6: 1/3 AA; 2/3 Aa
(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.  đúng
11 có KG aa  16 (không bệnh) có KG Aa
 15 tương tự.
(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 là 9/14  sai
Số 16: Aa  tạo: 1/2 A; 1/2 a
Số 6, 7: 1/3 AA; 2/3 Aa
Số 14: 1/2 AA; 1/2 Aa
Số 15: Aa
Số 17: 3/7 AA; 4/7 Aa  tạo: 5/7 A; 2/7 a
Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 = 1/2 x 5/7 = 5/14

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 09 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
116
(Đề thi có 06 trang) Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….
Câu 81: Vòng đai Caspari có vai trò
A. điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ. B. điều chỉnh sự đóng mở của khí khổng

C. điều chỉnh quá trình quang hợp của cây. D. điều chỉnh hoạt động hô hấp của rễ.

Câu 82: Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?

A. Côn trùng. B. Tôm, cua. C. Ruột khoang. D. Trai sông.

Câu 83: Loại axit nucleic nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribôxôm?

A. tARN B. rARN C. ADN D. mARN

Câu 84: Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả với:

A. Bào tử, hạt phấn. B. Vật nuôi, vi sinh vật.

C. Cây trồng, vi sinh vật. D. Vật nuôi, cây trồng.

Câu 85: Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5' trên mạch
mã gốc của gen có chức năng:

A. Mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã. B. Mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

C. Mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã. D. Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.

Câu 86: Phân tử tARN mang acid amin foocmin metionin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticodon) là:

A. 5’AUG3’ B. 5’UAX3’ C. 3’AUG5’ D. 3’UAX5’

Câu 87: Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là

A. Loài chủ chốt. B. Loài thứ yếu. C. Loài đặc trưng. D. Loài ưu thế.

Câu 88: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây chỉ tạo 1 loại giao tử?

A. AABb B. aaBb C. AaBb D. aaBB.

Câu 89: Vi khuẩn gây bệnh do kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sức sinh sản cao nên số lượng bùng phát rất nhanh. Nguyên
nhân chủ yếu nào không cho phép chúng luôn tăng số lượng để thường xuyên gây bệnh hiểm nghèo cho con người, vật
nuôi, cây trồng?

A. Bị các sinh vật khác sử dụng quá nhiều làm thức ăn.

B. Rất mẫn cảm với sự biến động của các nhân tố môi trường vô sinh.

C. Thiếu thốn dinh dưỡng.

D. Bị kiểm soát bằng các loại thuốc kháng sinh.

117
Câu 90: Hai gen cùng nằm trên 1 NST, gen trội là trội hoàn toàn, kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình trội về hai tính
trạng

A. Ab/ab B. Ab/aB C. aB/aB D. ab/ab.

Câu 91: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là

A. đột biến B. giao phối không ngẫu nhiên.

C. CLTN D. các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 92: Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất?

A. 0.2AA : 0,5Aa : 0,3aa B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,laa.

C. 0,1 AA : 0,8Aa : 0,1 aa D. 0.4AA : 0,6aa.

Câu 93: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

C. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.

D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen

Câu 94: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà cách tạo giống thông thường
không thể tạo được?

A. Nuôi cấy hạt phấn B. Nuôi cấy mô

C. Lai tế bào sinh dưỡng (xôma) D. Lai hữu tính

Câu 95: Những cây thông xòe bóng râm và giết chết các cây non mới nảy mầm từ hạt, vậy cây thông có kiểu phân bố
nào?

A. Ngẫu nhiên. B. Theo nhóm. C. Đều. D. Rời rạc.

Câu 96: Thực vật phát sinh ở kỉ nào?

A. Kỉ Ocđôvic B. Kỉ Ocđôvic C. Kỉ Phấn trắng D. Kỉ Cambri

Câu 97: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các
cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp
với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?

A. AAaBbb. B. AaaBBb. C. AAaBBb. D. AaaBbb.

Câu 98: Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào
sau đây?

A. Sinh vật sản xuất. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

Câu 99: Ở thực vật, trong 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng nào?

118
A. đỏ. B. da cam. C. lục. D. xanh tím.

Câu 100: Tác động của một gen lên nhiều tính trạng sẽ:

A. Tạo ra những tổ hợp mới của những tính trạng đã có.

B. Làm xuất hiện nhiều tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.

C. Các tính trạng phân li tạo thành nhóm.

D. Gây hiện tượng biến dị tương quan.

Câu 101: Hiện tượng di truyền liên kết giới tính với gen nằm trên X và không có đoạn tương đồng trên Y có đặc điểm:

A. Di truyền theo dòng mẹ B. Di truyền thẳng

C. Di chuyền chéo D. Tính trạng phân bố đồng đều ở 2 giới.

Câu 102: Theo lí thuyết, trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân
li theo t ỉ lệ 1 : 1 ?

A. AA × AA. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × aa.

Câu 103: Câu nào sau đây nói về giai đoạn cực đỉnh của diễn thế sinh thái là chính xác?

A. Là quần xã đầu tiên hình thành trong quá trình diễn thế phát triển.

B. Giai đoạn cực đỉnh chỉ có toàn thực vật.

C. Giai đoạn cực đỉnh sẽ duy trì cho tới khi môi trường thay đổi.

D. Giai đoạn cực đỉnh sẽ thay đổi rất nhanh.

Câu 104: Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?

A. Dạ dày đơn. B. Ruột ngắn. C. Răng nanh phát triển. D. Manh tràng phát triển.

Câu 105: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế
bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb
giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:

A. AAbb, aabb. B. Aab, b, Ab, ab. C. AAb, aab, b. D. Abb, abb, Ab, ab.

Câu 106: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và bở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lý thuyết,
phép lai AB/ab x Ab/aB cho đời con có kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ:

A. 10%. B. 4%. C. 16%. D. 40%.

Câu 107: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau.
AA Aa aa
F1 0,25 0,5 0,25
F2 0,28 0,44 0,28
F3 0,31 0,38 0,31
F4 0,34 0,32 0,34
Quần thể đang chịu tác độ ng của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
119
A. Chọn lọc tự nhiên B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Di- nhập gen D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 108: Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi những loài nào?

A. Những loài sừ dụng thức ăn là động vật ăn thực vật.

B. Những loài sử dụng thức ăn là động vật ăn thịt sơ cấp.

C. Những loài sử dụng thức ăn là động vật thứ cấp.

D. Những loài sử dụng thức ăn là thực vật.

Câu 109: Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương
ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu
khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là:

A. XaXa và XAY. B. XaXa và XaY. C. XAXA và XaY. D. XAXa và XAY.

Câu 110: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không
phân li trong GPI, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình GP
của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong GPII, giảm phân I diễn ra bình thường,
các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai đực AaBbDd x cái AaBbDd sẽ có tối đa bao nhiêu lo
ại KG đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?

A. 24 B. 72 C. 48 D. 36

Câu 111: Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa.
Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu trong quần thể xuất hiện thêm kiểu gen mới thì chắc chắn đây là kết quả tác động của nhân tố đột biến.

B. Nếu thế hệ F1 có tần số các kiểu gen là 0,81AA: 0,18Aa: 0,01aa thì đã xảy ra chọn lọc chống lại alen trội.

C. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố di - nhập gen thì tần số các alen của quần thể luôn được duy trì ổn
định qua các thế hệ.

D. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.

Câu 112: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H.
Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ
loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng
với các thông tin đã cho?

A. Sơ đồ I. B. Sơ đồ IV. C. Sơ đồ III. D. Sơ đồ II.

Câu 113: Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin
ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
120
Alen A (alen ban đầu) Mạch gốc: Alen A1 (alen đột biến) Mạch gốc:
3’…TAX TTX AAA XXG XXX…5’ 3’…TAX TTX AAA XXA XXX…5’
Alen A2 (alen đột biến) Mạch gốc: Alen A3 (alen đột biến) Mạch gốc:
3’…TAX ATX AAA XXG XXX…5’ 3’…TAX TTX AAA TXG XXX…5’
Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy
định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
AB
Câu 114: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao
ab
nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cả 5 tế bào đều xày ra hoán vị gen thì loại giao từ aB chiếm 25%.

II. Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xày ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao từ với ti lệ 7:7:3:3.

IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xày ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với ti lệ 4:4:1:1.

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 115: Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu vòi nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn này nảy mầm thành ống phấn nhưng
độ dài của ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây
là dạng cách li nào?

A. Cách li không gian. B. Cách li sinh thái. C. Cách li tập tính. D. Cách li cơ học.

Câu 116: Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá
thể F1 giao phối tự do với nhau, đười F2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ: 4 con đực, mắt vàng: 1 con đực, mắt trắng: 6 con
cái, mắt đỏ: 2 con cái, mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con
có tỉ lệ:
A. 24/41. B. 19/54. C. 31/54. D. 7/9.
Câu 117: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính
trạng thân thấp, alen B quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng hoa trắng. Một quần thể
ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 42,84% thân cao, hoa đỏ: 41,16% thân cao, hoa trắng:
8,16% thân thấp, hoa đỏ: 7,84% thân thấp, hoa trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, các
gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao
nhiêu phát biểu sai?
I. Các cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 20,16%.
II. Các cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 11,08%.
III. Cho các cây thân cao, hoa đỏ trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được kiểu hình gồm 10800
cây thân cao, hoa đỏ: 2205 cây thân cao, hoa trắng: 960 cây thân thấp, hoa đỏ: 196 cây thân thấp, hoa trắng.
121
IV. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân thấp, hoa đỏ thu được các cây có kiểu gen dị
hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 25/49.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

Câu 118: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:

Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh M do một trong hai alen của một
gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

III. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

Câu 119: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn
toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và
giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên
(P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, kết luận nào
sau đây về F2 sai?

A. Có 10 loại kiểu gen.

B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.

C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.

D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

Câu 120: Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; alen B qui định hoa
đơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa kép; alen D qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen d qui định thân thấp
(gen nằm trên NST thường, hai cặp alen A, a và B, b thuộc cùng một nhóm gen liên kết, cặp alen D, d thuộc một nhóm
gen liên kết khác). Khi cho lai hai cây dị hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép, thân thấp ở đời sau là 5,25%. Biết

122
rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở cây bố, mẹ là như nhau, tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội ở đời con là bao
nhiêu?

A. 38,75% B. 42,5% C. 36,5% D. 40,5%

---------- HẾT ---------

123
MA TRẬN CỦA ĐỀ

Lớp Chương/phần Nội dung Mức độ Tổng


số câu
NB TH VD VDC

11 Chuyển hoá vật 1 Chuyển hoá vật chất và năng lượng 81 99 2


chất và năng lượng ở thực vật
Chuyển hoá vật chất và năng lượng 82 104 2
ở động vật

12 Di truyền học 2 Cơ chế di truyền và biến dị 83, 86 85, 97, 101, 110 113 8
105
3 Quy luật di truyền 88, 90, 102, 106 109, 114 116, 10
100 119,
120
4 Di truyền quần thể 92 117 2

5 Ứng dụng di truyền học 84, 93 2

6 Di truyền học người 118 1

Tiến hoá 7 Bằng chứng và cơ chế tiến hoá 91, 94 107 111, 115 5

Lịch sử phát sinh, phát triển sự sống 96 1


Sinh thái 8 Cá thể và quần thể 87, 95, 3
98
Quần xã 89 103 112 3

Hệ sinh thái, bảo vệ môi trường và 108 1


sử dụng hợp lí tài nguyên thiên
nhiên

Tổng số 18 9 7 6 40

Nhận xét của người ra đề:


- Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề Minh Họa của bộ GD&ĐT với mức độ
khó tăng 15%.

124
BẢNG ĐÁP ÁN
81-A 82-A 83-B 84-D 85-D 86-D 87-D 88-D 89-B 90-B
91-A 92-B 93-C 94-C 95-C 96-A 97-A 98-A 99-A 100-B
101-A 102-B 103-C 104-D 105-C 106-B 107-D 108-D 109-D 110-B
111-D 112-B 113-B 114-B 115-D 116-D 117-A 118-A 119-C 120-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 81: Chọn đáp án A
Câu 82: Chọn đáp án A
Câu 83: Chọn đáp án B
Câu 84: Chọn đáp án D
Câu 85: Chọn đáp án D
Câu 86: Chọn đáp án D
Giải thích:
Bộ ba mở đầu của mARN mã hóa acid amin fMet ở sinh vật nhân sơ là 5’AUG3’

 đối mã của tARN mang acid amin mở đầu bổ sung với codon mở đầu mARN: 3’UAX5’

Câu 87: Chọn đáp án D


Giải thích:
Loài ưu thế: là loài (có thể nhiều loài) đóng vai trò quan trọng trong quần xã do so lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc
do hoạt động của chủng mạnh. Quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
Câu 88: Chọn đáp án D
Câu 89: Chọn đáp án B
Giải thích:
Vi khuẩn gây bệnh do kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sức sinh sản cao nên số lượng bùng phát rất nhanh. Nguyên nhân
chủ yếu không cho phép chúng luôn tăng số lượng để thường xuyên gây bệnh hiểm nghèo cho con người, vật nuôi, cây
trồng là rất mẫn cảm với sự biến động của các nhân tố môi trường vô sinh.
Câu 90: Chọn đáp án B
Câu 91: Chọn đáp án A
Câu 92: Chọn đáp án B
Giải thích:
Phương pháp:
y
pA  x   qa  1  p A
Tần số alen 2
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Cách giải
125
Quần thể Tẩn số alen a
A 0,55
B 0,4
C 0,5
D 0,6

Câu 93: Chọn đáp án C


Câu 94: Chọn đáp án C
Câu 95: Chọn đáp án C
Câu 96: Chọn đáp án A
Câu 97: Chọn đáp án A
Giải thích:
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb

- Có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra
các giao tử đột biến gồm: AaBb; O

- Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen AAaBbb

Câu 98: Chọn đáp án A


Câu 99: Chọn đáp án A
Câu 100: Chọn đáp án B
Câu 101: Chọn đáp án A
Câu 102: Chọn đáp án B
Câu 103: Chọn đáp án C
Câu 104: Chọn đáp án D
Câu 105: Chọn đáp án C
Giải thích:
Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Xét cơ thể có kiểu gen Aabb:

- Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2 tạo ra: AA, aa, O

- Cặp NST số 3 phân li bình thường tạo giao tử: b

=> Các loại giao tử: AAb, aab, b

Câu 106: Chọn đáp án B


Giải thích:

126
P: AB/ab x Ab/aB (f = 20%)

GP: Ab = 10% Ab = 40%

F1: Ab/Ab = 10% x 40% = 4%

Câu 107: Chọn đáp án B


Giải thích:

Dựa trên kiểu gen  xác định tỷ lệ kiểu gen ở đời con

P: AB/ab x Ab/aB (hoán vị 2 bên f= 0.2)

 Ab  aB  0,1   Ab  aB  0, 4 
   ^ Ab = ạB = 0,4^
 AB  ab  0, 4   AB  ab  0,1 

F1 : Ab/Ab = f/2 . (1 - f)/2 = 4%.


Câu 108: Chọn đáp án D
Giải thích:
Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi những loài sử dụng thức ăn là thực vật. (vì
động vật ăn thực vật sử dụng được nhiều năng lượng nhất do năng lượng sẽ tiêu hao dần khi qua các bậc dinh dưỡng)
Câu 109: Chọn đáp án D
Giải thích:
Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui
định tính trạng máu đông bình thường.

Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là: XAXa
và XAY

Câu 110: Chọn đáp án B


Giải thích:
- Số giao tử lệch bội của cơ thể đực tạo ra là Dd, O → tạo ra 4 kiểu gen lệch bội về gen D, đó là: DDd, Ddd, DO, dO
- Số giao tử lệch bội của cơ thể cái tạo ra là BB, bb, O → tạo ra 6 kiểu gen lệch bội về gen B, đó là: BBB, BBb, Bbb, bbb,
BO, bO
Aa x Aa giảm phân bình thường → thụ tinh tạo 3 loại hợp tử: AA, Aa, aa.
=> Số loại KG đột biến tối đa lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên = 3x4x6 = 72 kiểu gen
Câu 111: Chọn đáp án D
Giải thích:

A sai. Nếu quần thể xuất hiện kểu gen mới có thể là do phát sinh đột biến hoặc xuất hiện di nhập gen (một nhóm cá thể
mang alen mới xâm nhập vào).

127
B sai. Ở P có p(A) = 0,8; q(a) = 0,2, mà F1 có p(A) = 0,9; q(a) = 0,1 tần số alen A tăng không thể CLTN chống lại
alen trội (chống alen trội thì nó phải giảm ở các thế hệ con).
C sai. Tần số alen luôn duy trì ổn định khi và chỉ khi không xảy ra đột biến, CLTN, yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen.

D đúng. Vì yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ một alen nào đó ra khỏi quần thể dù alen đó có tốt.

Câu 112: Chọn đáp án B


Giải thích:

Theo giả thiết: Khi loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và F mất đi. Chỉ có thể xảy ra như sau:

+ Loài D, F chỉ sử dụng loài C làm thức ăn.

+ Loài F chỉ ăn loài D và D chỉ ăn loài C.

+ Loài D chỉ ăn F và F chỉ ăn loài C.

Như vậy chỉ có lưới IV là loài F chỉ ăn D và D chỉ ăn C.


Câu 113: Chọn đáp án B
Giải thích:
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.  đúng
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.  sai, alen
A2 quy định ít codon hơn còn alen A3 số codon không thay đổi.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.  đúng, do alen A3 có đột biến thay thế làm
hình thành bộ ba kết thúc.
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.  đúng
Câu 114: Chọn đáp án B
Giải thích:
1/ Quá trình giảm bình thường là có thể liên kết hoàn toàn hay hoán vị:
- Mỗi tế bào sinh dục đực (AB/ab) không xảy ra hoán vị sẽ tạo ra 2 loại giao từ: 2 AB : 2 ab.
- Mỗi tế bào sinh dục đực (AB/ab) xảy ra hoán vị sẽ tạo ra 4 loại giao tử: 1 AB : 1 ab : 1 Ab : 1 aB.
2/ Nếu có a tế bào sinh tinh (AB/ab hay Ab/aB) giảm phân bình thường:
+ Nếu tất cả (a) tế bào giảm phân có hoán vị thì tần số hoán vị là 50%.

x
+ Nếu có x% tế bào xảy ra hoán vị (tương đương sổ tế bào là x%.a) thì tần số hoán vị là %.
2
Vì vậy: Giả thuyết cho tổng số tế bào giảm phân là 5 (a = 5).
I đúng. Vì cả 5 tế bào hoán vị (100%) f= 50% giao tử aB = f/2 = 25%.

II đúng. Vì 2 tế bào hoán vị (40%) f = 20% giao tử Ab = f/2 = 10%.

III đúng. Vì 3 tế bào hoán vị (60%) f = 30% tỉ lệ giao tử:


128
1 f 1 f f f
: : :  7 : 7 : 3: 3
2 2 2 2
IV sai. Vì 1 tế bào hoán vị (20%) f = 10% tỉ lệ giao tử:

1 f 1 f f f
: : :  4 : 4 :1:1
2 2 2 2
Câu 115: Chọn đáp án D
Giải thích:
Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu vòi nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn này nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài của
ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là dạng
cách li cơ học.
Câu 116: Chọn đáp án D
Giải thích:
Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng.

F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính

F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL

Ta quy ước gen:

A –B – Mắt đỏ; A-bb/aaB-: mắt vàng; aabb – mắt trắng

P: AAXBXB × aaXbY → F1 : AaXBXb × AaXBY→ F2 (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY)

Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ:

(1AA:2Aa) XBY ×(1AA:2Aa)( XBXB: XBXb) ↔ (2A:1a)(1XB:1Y) ×(2A:1a)( 3XB :1Xb)

1 1 1 1 b 8 7 7
→ A-B- = (1  a  a)  (1  Y  X )  
3 3 2 4 9 8 9
Câu 117: Chọn đáp án A
Giải thích:
* Gọi tần số alen A, a, B, b lần lượt là p, q, p’, q’ (p + q = 1, p’ + q’ = 1)
Do 2 tính trạng đang xét phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên khi xét riêng cấu trúc gen
của từng loại tính trạng thì mỗi cấu trúc này cũng ở trạng thái cân bằng di truyền.
- Xét tính trạng chiều cao
Quần thể cân bằng
Cấu trúc P: p2 AA: 2pq Aa: q2 aa.
q2 = tỉ lệ thấp = 8,16% + 7,84% = 16% = 0,16.
q = 0,4 p = 0,6.
P: 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
129
- Xét tính trạng màu sắc
Quần thể cân bằng
Cấu trúc P: p’2 BB: 2p’q’ Bb: q’2 bb
q2 = tỉ lệ trắng = 41,16% + 7,84% = 49% = 0,49.
q’= 0,7 = p’ = 0,3.
P: 0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb.
Vậy P: (0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa) (0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb).
* Kiểm chứng các phát biểu
I. Các cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 20,16%.
Ta có: % cao, đỏ có kiểu gen dị hợp = %A-B- - %AABB = %A-B- - %AA X %BB
= 42,84% (giả thiết) - 36% X 9% = 39,6%.
I Sai.
II. Các cây có kiểu gen đồng hợp chiếm ti lệ 11,08%.
Ta có: % kiểu gen đồng hợp
= (%AA + %aA) (%BB + %bb) = (100% - %Aa) (100% - %Bb) = 52% 58% = 30,16%
II. Sai.
III. Cho các cây thân cao, hoa đỏ trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được kiểu hình gồm 10800
cây thân cao, hoa đỏ: 2205 cây thân cao, hoa trắng: 960 cây thân thấp, hoa đỏ: 196 cây thân thấp, hoa trắng.
Nhận xét: Cao, đỏ giao phấn ngẫu nhiên = (cao cao)(đỏ đỏ).
- Tính trạng chiều cao:
Trong tổng số cây thân cao thì
AA chiếm p2/(p2+2pq) = p2/(1-q2) = 0,36/0,84 = 3/7,
Aa chiếm 1- 3/7 = 4/7.
A- A-: (3/7 AA: 4/7 Aa) (3/7 AA: 4/7 Aa)
Đời con aa = 4/7.1/2.4/7.1/2=4/49, A- = 1- 4/49 = 45/49.
- Tính trạng màu sắc:
Tương tự, trong tổng số cây hoa đỏ thì BB chiếm 3/17, Bb chiếm 14/17.
B- B- : (3/17 BB: 14/17 Bb) (3/17 BB: 14/17 Bb).
Đời con: bb = 14/17.1/2.14/17.1/2 = 49/289, B- = 1 – 49/289 = 240/289.
Vậy: Cao, đỏ giao phấn ngẫu nhiên Đời con: (45/49 A- : 4/49 aa) (240/289 B- : 49/289 bb) tỉ lệ kiểu hình đời
con đã cho.
III đúng.
IV. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân thấp, hoa đỏ thu
được các cây có kiêu gen dị hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 25/49.
Nhận xét: Cao, trắng Thấp, đỏ = (cao thấp) (trắng đỏ).
Ta có:
+ A- aa (3/7 AA : 4/7 Aa) aa đời con: 2/7 aa.
+ bb B-: bb (3/17 BB : 14/17 Bb) đời con: 7/17 bb.
IV Sai.
Vậy chọn I, II, IV.
130
Câu 118: Chọn đáp án A
Giải thích:

Bệnh M do 1 gen (2 alen) nằm trên vùng không tương đồng của X quy định.

Nữ 12 bị bệnh M có bố 8 bị bệnh M  bệnh M do gen lặn quy định

A-: bình thường > a: bị bệnh

Xét bệnh P: số 6 bị bệnh mà bố mẹ đều không bệnh, alen gây bệnh nằm trên NST thường

 Bệnh do gen lặn quy định:

B-: bình thường > bb: bị bệnh

I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.  đúng

II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.  đúng

Về bệnh M, xác định chính xác KG của: (1) XAY; (2) XAXa; (3) XAX-; (4) XaY ; (5) XaY; (6) XAX-; (7) XAXa; (8) XaY;
(9) XAXa; (10) XAY; (11) XAY; (12) XaXa; (13) XAY; (14) XAX-; (15) XAX-

Về bệnh P, xác định chính xác KG của: (1,2) Bb; (3) bb; (4) Bb; (5) B-; (6) bb; (7) Bb; (8) Bb; (9) bb; (10) Bb; (11) Bb; (12)
bb; (13) B-; (14) Bb; (15) bb

Về cả 2 bệnh có thể xác định chính xác KG của người số: 1, 2, 4, 7, 8, 9, 10, 11, 12.

III. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.  đúng

IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.  sai

(13): XAY (1/3 BB; 2/3 Bb)

(14): (1/2 XAXA ; 1/2 XAXa) (Bb)

131
3 1 1 1
XAY bb =    = 1/16
4 2 3 2

Câu 119: Chọn đáp án C


Giải thích:

Theo gịả thiết: mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên
một nhiễm sắc thể thường, hoán vị ở 2 giới như nhau!

Pt/c: A-B- x aabb  F1 dị hợp (Aa, Bb).

F1 x F1 : (Aa, Bb) x (Aa, Bb)  F2: xA-B-: yA-bb : yaaB-: zaabb (x = 50% + 2, y + z = 25%)

Kết luận:

A đúng. Vì 2 gen trên 1 cặp NST, cơ thể dị hợp và hoán vị 2 bên. Nên mỗi bên cho 4 loại giao tử  đời con có 10 loại
kiểu gen,

B đúng. Vì F2 : xA-B-: yA-bb : yaaB-: zaabb; với x = 50% + z, y + z = 25% => x(A-B-) lớn nhất.

C  sai. Vì có thể aabb > A-bb (aaB-) hoặc nhỏ hơn. Ví dụ: nếu giao tử lặn (ab) = 40%

 aabb = 16% lớn hơn A-bb = 25% -16% = 9%.

D  đúng. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cà 2 cặp gen (Vì hoán vị 2 bên nên tạo được kiểu gen: AB/ab và Ab/aB).
Câu 120: Chọn đáp án D
Giải thích:
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng thì khi cho lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp
gen, nếu gọi x là tỉ lệ cây mang kiểu hình lặn - lặn ở đời con thì tỉ lệ cây mang kiểu hình trội - trội là: 50% + x; tỉ lệ cây
mang kiểu hình trội – lặn hoặc lặn - trội là : 25% - x. Khi cho lai hai cây dị hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép,
 Ab   Ab 
thân thấp  dd  ở đời con là 5,25%  % hoa đỏ, kép   ở đời con là : 5,25% : 25% (dd) = 21%  Tỉ lệ hoa đỏ,
 b   b 
đơn ở đời con là : 50% + (25% - 21%) = 54%  Tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội (hoa đỏ, đơn, thân cao) ở đời con là:
54%.75% (D-) = 40,5%.

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
TRÚC MINH HỌA SỐ 10 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Câu 81. Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy
vào động mạch chủ?
A. Tâm nhĩ phải. B. Tâm thất trái. C. Tâm thất phải. D. Tâm nhĩ trái.
Câu 82. Hóa chất gây đột biến 5-BU thường gây đột biến gen dạng
132
A. thay thế cặp G – X bằng T – A. B. thay thế cặp G – X bằng cặp X – G.
C. thay thế cặp A – T bằng T – A. D. thay thế cặp A – T bằng G – X.
Câu 83. Phép lai dưới đây có khả năng tạo nhiều biến dị tổ hợp nhất là:
A. AaBbDd x Aabbdd. B. AaBbDd x AaBbDd.
C. AabbDd x aaBbDd. D. AaBBDd x aaBbDd.
Câu 84. Nếu tính trạng màu tóc, màu mắt và tính trạng có hay không có tàn nhang là di truyền cùng nhau thì
điều giải thích nào sau đây là đúng nhất?
A. Những tính trạng này đều lặn
B. Cả 2 bố mẹ đều có màu tóc, màu mắt và tàn nhang như nhau
C. Các gen qui định các tính trạng này đều nằm trên cùng một NST
D. Có sự nhân bản của gen
Câu 85. Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XO?
A. Châu chấu. B. Chim. C. Bướm. D. Ruồi giấm.
Câu 86. Cánh của dơi và cánh của chim có cấu trúc khác nhau nhưng chức năng lại giống nhau. Đây là bằng
chứng về:
A. Cơ quan tương đồng. B. Cơ quan tương ứng.
C. Cơ quan tương tự. D. Cơ quan thoái hoá.
Câu 87. Theo Đácuyn, kết quả của CLTN là:
A. xuất hiện biến dị cá thể trong quá trình sinh sản hữu tính.
B. phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài.
C. hình thành các nhóm sinh vật thích nghi với môi trờng.
D. phân hoá khả năng sinh sản của những cá thể thích nghi nhất.
Câu 88. Theo vĩ độ, rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) là khu sinh học phân bố ở vùng nào?
A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Bắc Cực. D. Cận Bắc Cực.
Câu 89. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thẻ trong quần thể có ý nghĩa
A. Đảm bào cho quần thể tồn tại ổn định
B. Duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp
C. Giúp khai thác tối ưu nguồn sống
D. Đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn
Câu 90. Loài ưu thế là loài:
A. có sự sinh trưởng và phát triển tốt hơn hẳn tất cả các loài khác ở trong quần xã.
B. có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã.
C. chỉ có ở một quần xã mà không có ở các quần xã khác.
D. có ở tất cả các quần xã ở trong mọi môi trường sống.
Câu 91. Giả sử có một mạng lưới dinh dưỡng như sau:

133
Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Cào cào thuộc 2 chuỗi thức ăn.
B. Cá rô được xếp vào bậc dinh dưỡng thứ 4.
C. Nếu cào cào bị tiêu diệt thì ếch và cá rô cũng bị chết.
D. Rắn, đại bàng là sinh vật phân hủy
Câu 92. Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số
lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
Quần thể I Quần thể II Quần thể III Quần thể IV
Diện tích khu phân bố 3558 2486 1935 1954
Kích thước quần thể 4270 3730 3870 4885
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?
A. Quần thể I. B. Quần thể III. C. Quần thể II. D. Quần thể IV.
Câu 93. Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa
A. NH 4 thành NO3 . B. N 2 thành NH3 . C. NO3 thành N 2 . D. NH3 thành NH 4 .
Câu 94. Hình bên mô tả cơ quan sinh sản của nữ
giới. Chức năng của bộ phận X là gì?
A. Chỉ tiết hoocmon
B. Chỉ tạo giao tử
C. Tạo giao tử và tiết hoocmon
D. Hình thành hợp tử và tiết hoocmon
Câu 95. Triplet 3’TAG5’ mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
A. 3’GAU5’. B. 3’GUA5’. C. 5’AUX3’. D. 3’UAG5’.
Câu 96. Cho sơ đồ mô hình cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn đường ruột (E. coli) như sau:
Gen điều hoà Operon Lac

P R P O Z Y A
Các kí hiệu Z, Y, A trên sơ đồ chỉ:
A. Gen điều hoà B. Các gen cấu trúc
C. Vùng vận hành D. Vùng khởi động
Câu 97. Đột biến xảy ra trong một quần thể cây
lưỡng bội làm xuất hiện cây tứ bội. Cây tứ bội có
khả năng sinh sản bình thường nên lâu dần đã
xuất hiện quần thể cây tứ bội. Liệu ta có thể xem
quần thể cây tứ bội là loài mới được không? Vì
sao?
A. Không, vì các NST trong từng cặp tương
đồng không đổi.
B. Có, vì số lượng NST tăng lên.

134
C. Không, vì quần thể cây 4n vẫn thụ phấn
được với cây 2n.

D. Có, vì quần thể cây 4n tuy thụ phấn được với cây 2n nhưng con lai bất thụ (cách li sinh sản)
Câu 98. F1 có kiểu hình lông trắng lai phân tích, đời con có 50% con có lông trắng; 25% con có lông đen; 25% con có
lông xám. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật:
A. Trội không hoàn toàn. B. Tương tác át chế.
C. Tương tác bổ sung. D. Tương tác cộng gộp.
Câu 99. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết,
phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực
mắt trắng?
A. XaXa × XAY. B. XAXa × XaY. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XAY.
Câu 100. Trong số các quần thể sau đây, quần thể nào đạt trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec?
Quần thể Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
1 100% 0 0
2 0 100% 0
3 0 0 100%
4 50% 50% 0
A. Quần thể 1 và 2. B. Quần thể 3 và 4.
C. Quần thể 2 và 4. D. Quần thể 1 và 3.
AxB  C 
Câu 101. Sơ đồ bên thể hiện phép lai tạo ưu thế lai.  CxG  H . Sơ đồ bên là:
DxE  G 
A. lai khác dòng đơn. B. lai xa.
C. Lai khác dòng kép. D. Lai kinh tế.
Câu 102. Hai loài sinh vật sống ở hai khu vực địa lí khác xa nhau (hai châu lục khác nhau) có nhiều đặc điểm
giống nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa hai loài là hợp lí hơn cả?
A. Hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền với nhau.
B. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau.
C. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên chọn lọc tự nhiên chọn lọc các đặc điểm thích
nghi giống nhau.
D. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau và chọn lọc tự nhiên
chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau.

135
Câu 103. Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ
khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài có màu xám. Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng
không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có
chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng trông cùng màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối với nhau và sinh con.
Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng:
A. Cách li tập tính B. Cách li sinh thái
C. Cách li sinh sản D. Cách li địa lí
Câu 104. Dáng đi thẳng của người đã dẫn đến thay đổi quan trọng nào trên cơ thể người?
A. Giải phóng chi trước khỏi chức năng di chuyển
B. Biến đổi của hộp sọ, gờ mày biến mất, xuất hiện lồi cằm
C. Bàn chân có dạng vòm
D. Bàn tay được hoàn thiện dần
Câu 105. Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
(3) Trồng các loại cây đúng thời vụ.
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 106. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, sự cạnh tranh giữa các quần thể trong quần xã diễn ra khốc liệt
nhất khi nào?
A. Bắt đầu quá trình diễn thế. B. Ở giai đoạn giữa của diễn thế.
C. Ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế. D. Môi trường thiếu thức ăn.
Câu 107. Cho sơ đồ các ổ sinh thái sau:

Khẳng định nào sau đây là sai ?


A. Loài E có ổ sinh thái rộng hơn loài G.
B. Ổ sinh thái loài C và loài D trùng lên nhau
C. Các loài A, loài C và loài G có ổ sinh thái cách biệt nhau.
D. Ổ sinh thái loài A hẹp hơn loài B.
Câu 108. Giả sử 4 chuỗi thức ăn sau đây thuộc 4 hệ sinh thái và cả 4 hệ sinh thái đều bị ô nhiễm thuỷ ngân với
mức độ ngang nhau. Con người ở hệ sinh thái nào trong số 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất ?
A. Tảo đơn bào  cá  người.
B. Tảo đơn bào  động vật phù du  giáp xác  cá  người.
136
C. Tảo đơn bào  động vật phù du  cá  người.
D. Tảo đơn bào  giáp xác  cá  người.
Câu 109. Có bao nhiêu phát biểu đúng về hướng sáng của cây?
I. Hướng sáng là sự sinh trưởng của thân (cành) cây hướng về phía ánh sáng.
II. Thân, cành hướng sáng dương. Rễ cây hướng sáng âm.
III. Phía tối nồng độ auxin cao hơn nên đã kích thích các tế bào sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan
uốn cong về phía kích thích.
IV Rễ cây mẫn cảm với auxin hơn thân cây vì vậy khi nồng độ auxin phía tối cao hơn gây ức chế sự sinh trưởng
kéo dài tế bào làm cho rễ uốn cong xuống đất.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 110. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
II. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotit.
IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 111. Alen B dài 0,221  m và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa
cặp gen Bb qua ba lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của
cặp gen này 3927 nucleotit loại adenin và 5173 nucleotit loại guanin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen b có 65 chu kì xoắn.
II. Chiều dài của gen b bằng chiều dài của gen B.
III. Số nucleotit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
IV. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế cặp G – X bằng 1 cặp A – T.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 112. Giả sử 4 quần thể của 1 loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích phân bố và mật độ cá thể như
sau:
Quần thể A B C D
Diện tích khu phân bố (ha) 200 240 160 185
Mật độ (cá thể/ha) 15 21 18 17
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể D lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Quần thể D có kích thước lớn nhất.
IV. Kích thước quần thể C lớn hơn kích thước quần thể B.
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

137
Câu 113. Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen bằng
AB Ab
32%. Thực hiện phép lai P giữa ruồi cái Dd với ruồi đực Dd . Trong các nhận định sau, có bao nhiêu
ab aB
nhận định đúng?
I. Đời con có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.
II. Đời con có tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau.
III. Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm 37,5%.
IV. Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 1,36%.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 114. Trong các phát biểu sau về nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm ADN và chủ yếu là prôtêin histon.
II. Mỗi nuclêôxôm gồm một đoạn ADN có 146 nuclêôtit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.
III. Nhiễm sắc thể bị đột biến thường gây hại cho sinh vật.
IV. Lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 115. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định
không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn
toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X.

Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 3 dị hợp về bệnh P.
II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.
III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 9 người nói trên.
IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh thì người số 5 có hoán vị gen.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 116. Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 32. Một thể đột biến cấu trúc NST ở 4 cặp NST, trong đó
mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 NST. Thể đột biến này tự thụ phấn tạo ra F1. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình
thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ là 1/256.
II. Ở F1, hợp tử đột biến ở 1 cặp NST chiếm tỉ lệ là 3/64.
III. Ở F1, hợp tử đột biến ở 3 cặp NST chiếm tỉ lệ 27/64.
138
IV. Ở F1, hợp tử đột biến ở cả 4 cặp NST chiếm tỉ lệ 81/256.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 117. Cho các nhận xét sau:
I. Hoán vị gen xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 cromatit cùng nguồn của cặp nhiễm sắc thể tương đồng
ở kì đầu 1.
II. Hoán vị gen tạo điều kiện cho sự tái tổ hợp của các gen không alen trên nhiễm sắc thể.
III. Hoán vị gen làm xuất hiện biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
IV. Các gen càng xa nhau trên nhiễm sắc thể càng khó xảy ra hoán vị.
Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu ở trên là đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 118. Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ
xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm thay đổi tần số
alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa đỏ không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ
tăng dần.
III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 5AA : 0,5Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì sẽ không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 119. Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ, gen a qui định mắt trắng; gen B qui định cánh xẻ và gen b qui
định cánh thường. Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh xẻ với ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh xẻ đã thu được F1
ruồi cái 100% mắt đỏ, cánh xẻ; ruồi đực gồm có 40% đực mắt đỏ, cánh thường : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ :
10% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh thường. Cho các phát biểu sau:
I. Cặp tính trạng màu mắt và dạng cánh của ruồi giấm di truyền liên kết không hoàn toàn trên NST giới tính X.
II. Tần số hoán vị gen là 10%. III. Kiểu gen P: ♀ X Ab X aB ♂ X AB Y .
IV. Khi cho ruồi cái P lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái bằng tỉ lệ phân li kiểu
hình ở giới đực.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 120. Động vật ăn thịt kết nhóm là giết và đôi khi ăn thịt cả những đối thủ cạnh tranh. Động vật ăn thịt lẫn
nhau có kích thước tương tự động vật ăn thịt kết nhóm, chúng ăn các con non của cá thể khác. Trong bài tập
này, P1 có phần miệng hút, và P2 có kiểu miệng nhai. Ở hình dưới "R" là nguồn, "P" là động vật ăn thịt lẫn
nhau hoặc động vật ăn thịt kết nhóm, "j" là con non và "a" là con trưởng thành.

139
1. Nếu số lượng quẩn thể P1j tăng lên, thì P2a sẽ sinh sản nhiều lên.
2. Nếu số lượng quần thể P2j giảm xuống, thì số lượng quần thể P2a tăng lên ở thế hệ tiếp theo.
3. Nếu R tăng lên, thì P2a không ăn P1j
4. Nếu R giảm xuống, thì số lượng quần thể P2a tăng ở thế hệ tiếp theo.
Có bao nhiêu nhận định nêu trên là đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

140
MA TRẬN ĐỀ 10
Tổng số Thông Vận Vận dụng
Chủ đề Nội dung Nhận biêt
câu hiểu dụng cao
Chuyển hóa vật chất và năng lượng 81 93
Cảm ứng 109
Sinh học 11 4
Sinh trưởng và phát triển
Sinh sản 94
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã 95 114

Cơ chế di truyền và Điều hòa hoạt động của gen 96


7
biến dị Đột biến gen 82 110,
111,
NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST 97 116
Quy luật Menđen 83 112
Tính quy luật của
Tương tác gen, gen đa hiệu 98
hiện tượng di 7 117, 119
truyền Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới tính, di
truyền ngoài nhân
84, 85 99 113

Di truyền học quần


Cấu trúc di truyền của quần thể 2 100 118
thể

Chọn giống vật nuôi, cây trồng


Ứng dụng di truyền
Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế bào, 2
học 101
công nghệ gen

Di truyền y học 115


Di truyền học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề xã hội 1
người
của di truyền học

Bằng chứng tiến hóa 86 102


Bằng chứng, cơ chế
tiến hóa
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp 5 87 103
Loài và quá trình hình thành loài 115
Nguồn gốc sự sống
Sự phát sinh, phát
triển sự sống trên Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất 1 88
trái đất
Sự phát sinh loài người

Cá thể và quần thể Môi trường và các nhân tố sinh thái 104
3
sinh vật Quần thể sinh vật 89 105
Quần xã sinh vật 90
Quần xã sinh vật 3
Diễn thế sinh thái 106
Hệ sinh thái 91 120
Hệ sinh thái, sinh
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu trình
quyển và bảo vệ
sinh địa hóa và sinh quyển
5 92 107
môi trường
Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái 108

141
TỔNG 40 12 16 8 4

142
ĐỀ SỐ 10
81.B 82.D 83.B 84.C 85.A 86.C 87.B 88.A 89.B 90.B
91.C 92.D 93.C 94.C 95.D 96.B 97.D 98.B 99.B 100.D
101.C 102.D 103.A 104.A 105.C 106.B 107.A 108.B 109.C 110.C
111.A 112.C 113.C 114.D 115.D 116.D 117.B 118.B 119.C 120.A
Câu 81. Chọn đáp án B
Giải thích: Tâm thất trái đẩy vào động mạch chủ..
Câu 82. Chọn đáp án D
Giải thích: Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ A-T => A – 5BU => G – 5BU => G-X.
Câu 83. Chọn đáp án B
Giải thích: Mỗi bên AaBbDd tạo được 8 giao tử  đời con có 64 tổ hợp.
Câu 84. Chọn đáp án C
Giải thích: Đây là hiện tượng liên kết gen.
Câu 85. Chọn đáp án A
Giải thích: Ở Châu chấu, NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XO
Câu 86. Chọn đáp án C
Giải thích: Do có cùng chức năng là bay.
Câu 87. Chọn đáp án B
Giải thích: Bản chất của CLTN là phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài.
Câu 88. Chọn đáp án A
Câu 89. Chọn đáp án B
Giải thích: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thẻ trong quần thể giúp quần thể duy trì ổn định số lượng phù hợp
với nguồn sống.
Câu 90. Chọn đáp án B
Giải thích: Loài ưu thế là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã.
Câu 91. Chọn đáp án C
Giải thích: Do Ếch và Cá rô lúc đó sẽ không có thức ăn thay thế.
Câu 92. Chọn đáp án D
Giải thích: Do quần thể IV có diện tích nhỏ nhất và kích thước quần thể lớn nhất.
Câu 93. Chọn đáp án C
Giải thích: Vi khuẩn phản nitrat hoá có khả năng biến đổi nitơ dạng NO3- thành nitơ tự do hoặc NH4+
Câu 94. Chọn đáp án C
Giải thích: Buồng trứng có chức năng tạo trứng và tiết hormone.
Câu 95. Chọn đáp án D
Giải thích: anticodon là bộ ba của tARN, khớp với bộ ba mã sao trên mARN: 5’ATX’
Câu 96. Chọn đáp án B
Giải thích: Theo định nghĩa Operon, Z,Y,A là nhóm gen cấu trúc
Câu 97. Chọn đáp án D
143
Giải thích: Có thể xem là loài mới vì quần thể cây 4n tuy thụ phấn được với cây 2n nhưng con lai bất thụ (cách
li sinh sản).
Câu 98. Chọn đáp án B
Giải thích: P: AaBb x aabb  F1: 1AaBb, Aabb, 1aaBb, , 1aabb  2 trắng: 1 đen: 1 xám là tỉ lệ của tương tác
át chế.
Câu 99. Chọn đáp án B
Giải thích: P: XAXa × XaY  F1 xuất hiện 1 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1: 1: 1.
Câu 100. Chọn đáp án D
Giải thích: Quần thể 1 và 3 đạt trạng thái cân bằng di truyền vì cấu trúc các quần này sẽ không thay đổi theo
thời gian khi tự thụ phấn.
Câu 101. Chọn đáp án C
Giải thích: Do C và G là kết quả của phép lai khác dòng.
Câu 102. Chọn đáp án D
Giải thích: Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau và chọn lọc tự
nhiên chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau.
Câu 103. Chọn đáp án A
Giải thích: Tập tính giao phối theo màu sắc.
Câu 104. Chọn đáp án A
Giải thích: Không dùng chi trước để di chuyển, chuyển sang hái lượm.
Câu 105. Chọn đáp án C
Giải thích: 3 hoạt động là (1); (2); (4).
Câu 106. Chọn đáp án B
Giải thích: Khi các quần thể có mật độ lớn, sự cạnh tranh là mạnh nhất.
Câu 107. Chọn đáp án A
Giải thích: Loài E có ổ sinh thái hẹp hơn loài G.
Câu 108. Chọn đáp án B
Giải thích: Sinh vật càng có bậc dinh dưỡng cao thì tích lũy chất độc càng nhiều theo quy luật khuếch đại sinh
học
Câu 109: Đáp án: C
Giải thích: Cả 4 đáp án đều đúng khi nói về hướng sáng
Câu 110: Đáp án: C
Giải thích: Nội dung I sai. Đột biến thay thế chỉ dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã khi đột biến làm xuất
hiện bộ ba kết thúc, nếu không quá trình dịch mã vẫn có thể diễn ra bình thường.
Nội dung II, III, IV đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 111: Đáp án: A
Giải thích: Áp dụng các công thức:
N o
Công thức liên hệ giữa chu kỳ xoắn và tổng số nucleotit C  (A) .
20
144
Nguyên tắc bổ sung: A-T; G-X; A-U
N o o
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L  x3, 4(A);1nm  10 A
2
CT tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G
Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N mt  N  (2n  1)
Cách giải:
2L
Tổng số nucleotit của gen là: N   1300 .
3, 4
HB = 2AB + 3GB= 1669
Ta có hệ phương trình
2A B  2G B  1300 A  TB  281
   B
2A B  3G B  1669 G B  X B  369
gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và
2211 nuclêôtit loại xitôzin.
A mt  (A B  A b )(23  1)  3927  A b  280
G mt  (G B  G b )(23  1)  5173  G b  370
Dạng đột biến này là thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
Xét các phát biểu:
I đúng, số chu kỳ xoắn là: C = N:20 = 65
II đúng vì đây là đột biến thay thế
III sai
IV sai
Câu 112: Đáp án: C
Giải thích: Kích thước của quần thể lần lượt là:
- Kích thước quần thể A: 200. 15 = 3000.
- Kích thước quần thể B: 240. 21 = 5040.
- Kích thước quần thể C: 160. 18 = 2880.
- Kích thước quần thể D: 185. 17 = 3145.
Xét các phát biểu:
I Sai. Quần thể B có kích thước lớn nhất.
II Đúng.
III Sai.
IV Sai.
Vậy chỉ có ý II đúng.
Câu 113: Đáp án: C
Giải thích: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
145
Ở ruồi giấm, chi có con cái có HVG
Cách giải:
Con đực không có hoán vị gen: ab/ab = 0  A-B-=0,5; A-bb=aaB-=0,25
I Sai, đời con có tối đa 7  3 = 21 kiểu gen
II Sai. đời con có 6 loại kiểu hình.
III Đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội: 0,5  0,75 = 0,375
IV Sai, aabb = 0  tỷ lệ cần tính = 0
Câu 114: Đáp án: D
Giải thích: I Đúng, thành phần của nhiễm sắc thể gồm ADN và protein histon.
II Sai, mỗi nuclêôxôm gồm 1 đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit.
III Đúng, nhiễm sắc thể bị đột biến thường gây hại cho sinh vật. Vì làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể dẫn đến
mất cân bằng hệ gen, thường biểu hiện ngay ra kiểu hình.
IV Đúng, lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra. Vì lặp đoạn nhiễm sắc thể làm tăng số
lượng bản sao của gen dẫn đến tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra.
Câu 115: Đáp án: D
Giải thích: Có 4 phát biểu đúng. Giải thích:
• I đúng vì người số 7 đã nhận alen bị bệnh P từ người số 3. Người số 3 có kiểu gen X AB X ab hoặc X Ab X aB .
• II đúng vì người số 5 nhận giao tử X Ab từ người số 2. Người số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen X aB Y (vì vậy đã
nhận giao tử X aB từ người số 5)  Kiểu gen của người số 5 là X Ab X aB .
• III đúng vì chỉ xác định được kiểu gen của 5 người nam và người nữ số 5.
- Gen nằm trên NST X nên cả 5 người nam đều biết được kiểu gen.
- Trong số các người nữ, biết được kiểu gen của người số 5.
- Người số 3 mang alen quy định bệnh P (vì sinh con số 7 bị bệnh P) nhưng chưa thể khẳng định kiểu gen của
người số 3. Nếu bài toán cho biết không có hoán vị gen thì người số 3 có kiểu gen X AB X aB vì người số 3 sinh ra
2 con trai, trong đó số 6 không bị bệnh nên đã nhận X AB từ người số 3. Tuy nhiên, người số 6 này có thể đã
nhận giao tử X AB từ người số 3 thông qua quá trình hoán vị gen. Do đó, chưa thể biết chính xác kiểu gen của
người số 3.
• IV đúng vì người số 5 có kiểu gen X Ab X aB , nếu sinh con bị cả hai bệnh thì chứng tỏ người số 5 đã tạo ra giao
tử X ab  đã có hoán vị gen.
Câu 116: Đáp án: D
Giải thích: Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Áp dụng công thức giải nhanh:
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Có một thể đột biến cấu trúc NST ở m cặp, trong đó mỗi cặp chỉ đột
biến ở 1 NST. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường và cơ thể này tự thụ phấn thì:
- Ở F1, hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = (1/4)m.
- Ở F1, hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – (1/4)m.
3 1
- Ở F1, hợp tử đột biến ở x cặp NST chiếm tỉ lệ = Cmx  ( ) x  ( ) m  x .
4 4
Câu 117: Đáp án: B

146
Giải thích: Hoán vị gen là hiện tượng các gen nằm trên các cromatit khác nguồn gốc của 1 cặp NST kép tương
đồng xảy ra hiện tượng hoán đổi vị trí cho nhau ở kì đầu lần giảm phân I.
Xét các phát biểu của đề bài:
I sai vì Hoán vị gen xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác nguồn gốc chứ không phải cùng
nguồn gốc.
II đúng. Nhờ có hoán vị gen mà các gen trên NST có thể tổ hợp lại với nhau.
III đúng. Hoán vị gen làm xuất hiện nhiều loại giao tử  làm xuất hiện biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu
cho tiến hóa và chọn giống.
IV sai vì các gen càng xa nhau càng dễ xảy ra hoán vị. Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách của các
gen.
Vậy có 2 phát biểu đúng trong số những phát biểu trên.
Câu 118: Đáp án: B
Giải thích: Chỉ có phát biểu III đúng. Giải thích:
- I sai vì các cây cùng màu hoa giao phấn với nhau thì đấy là giao phấn không ngẫu nhiên. Giao phấn không
ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
- II sai vì nếu hạt phấn của cây hoa đỏ không có khả năng thụ tinh thì chọn lọc đang chống lại alen A. Do đó sẽ
làm giảm tần số alen A.
- III Đúng vì khi tần số alen và thành phần kiểu gen thay đổi một cách đột ngột thì có thể do tác động của các
yếu tố ngẫu nhiên.
- IV sai vì nếu chọn lọc chống lại hoa vàng (Aa) thì sẽ làm thay đổi tần số alen theo hướng tăng tần số alen a và
giảm tần số alen A.
Câu 119: Đáp án: C
Giải thích: A đỏ > a trắng: B xẻ > b thường
P cái xẻ, đỏ  đực đỏ, xẻ
F1: 100% mắt đỏ, cánh xẻ;
ruồi đực gồm có 40% đực mắt đỏ, cánh thường : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ : 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10%
đực mắt trắng, cánh thường
 2 gen quy định 2 tính trạng này nằm trên cùng 1 NST giới tính X (do ở đực F1 phân ly kiểu hình theo tần số
hoán vị - vì đực ở ruồi giấm không có hoán vị gen)  I đúng
Xét tỉ lệ xuất hiện biến dị: 0% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh thường (tỉ lệ chỉ xuất hiện ở giới
XY)  tần số hoán vị gen = G mang hoán vị  2 = 0,2  II sai
KG của cơ thể P ban đầu: XAb XaB  XAB Y (do tỉ lệ nhỏ 10% là tỉ lệ của KH giống với P nên P cái phải là dị
hợp chéo)  III sai
Khi cho ruồi cái P lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái bằng tỉ lệ phân li kiểu hình ở
giới đực  IV đúng do lúc đó cơ thể đực có kg XabY
Có 3 nội dung đúng: I, III, IV.
Đáp án: C
Câu 120. Đáp án A
Giải thích: Có 1 nhận định nêu trên là đúng: Nếu số lượng quẩn thể P1j tăng lên, thì P2a sẽ sinh sản nhiều lên.
147
148
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
TRÚC MINH HỌA SỐ 11 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Câu 81. Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp qua bề mặt cơ thể ?
A. Cá chép, ốc, tôm, cua. B. Giun đất, giun dẹp, giun tròn.
C. Cá, ếch, nhái, bò sát. D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác.
Câu 82. Thành phần nào làm khuôn cho quá trình dịch mã?
A. AND. B. mARN. C. tARN. D. Riboxom.
Câu 83. Cặp phép lai nào sau đây là cặp phép lai thuận nghịch ?
A. ♂AA  ♀AA và ♂aa  ♀aa. B. ♂AA  ♀AA và ♂aa  ♀Aa.
C. ♂AA  ♀Aa và ♂Aa  ♀AA. D. ♂Aa  ♀Aa và ♂Aa  ♀aa.
Câu 84. Xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen là A, a và B, b. Kiểu gen nào sau đây không phù hợp:
ab Aa Ab AB
A. B. C. D.
aB Bb ab Ab
Câu 85. Năng suất kinh tế là:
A. Toàn bộ năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối
với con người của từng loài cây.
B. 1/2 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với
con người của từng loài cây .
C. Một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh
tế đối với con người của từng loài cây.
D. 2/3 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với
con người của từng loài cây.
Câu 86. Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số
alen của quần thể?
A. Đột biến. B. Di nhập gen.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 87. Trong quy trình tạo cừu Đôly bằng kỹ thuật chuyển nhân, thao tác nào dưới đây không chính
xác?
A. Tách các tế bào tuyến vú của cừu mặt trắng để làm tế bào cho nhân.
B. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng ghép nhân phát triển thành phôi.
C. Chuyển phôi vào một con cừu mẹ để nó mang thai. Sau thời gian mang thai giống như tự nhiên,
cừu mẹ này đã đẻ ra cừu con (cừu Đôly) giống y như con cừu ban mặt trắng cho nhân.
D. Tách tế bào trứng cừu mặt trắng, chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào và kích thích phát triển.
Câu 88. Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi
ban đầu ?
A. Nhân bản vô tính. B. Công nghệ chuyển gen.
C. Gây đột biến nhân tạo. D. Lai tế bào sinh dưỡng.
Câu 89. Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, đại nào sau đây xuất hiện trước đại Nguyên sinh?
A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Cổ sinh. D. Thái cổ.
Câu 90. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh ?
A. Cạnh tranh khác loài. B. Nhiệt độ. C. Ánh sáng. D. Độ ẩm.
Câu 91. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ

Trang 1
A. sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu.
B. mội trường vào sinh vật phân giải sau đó sinh vật sản xuất.
C. sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
D. sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường.
Câu 92. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh
sản.
B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản
thì quần thể đang phát triển .
C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi
đang sinh sản.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì
thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
Câu 93. Có bao nhiều cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?
I. Thận giảm bài tiết nước ra ngoài và tăng cường tái hấp thu nước.
II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan
dự trữ.
III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp máu.
IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất trước.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 94. Khi nói về chu trình Canvin của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Giai đoạn khử đã chuyển hóa chất AIPG thành APG.
II. Giai đoạn tái tạo chất nhận đã chuyển hóa AIPG thành Ri1, 5diP.
III. Không có ánh sáng thì vẫn chuyển hóa Ri1, 5diP thành APG
IV. Không có NADPH thì không xảy ra giai đoạn khử.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 95. Một phần tử AND ở vi khuẩn có tỉ lệ (A+T)/(G+X)  2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotit loại A
của phân tử này là
A. 30%. B. 10%. C. 40%. D. 20%.
Câu 96. Ở người, bệnh hoặc hội chứng nào sau đây do đột biến thể ba nhiễm ở NST số 21 gây ra
A. Mù màu B. Đao C. Bạch tạng D. Claifento
Câu 97. Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài , B có tỉ lệ A/G = 9/7, b có tỉ lệ
A/G = 13/3. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào 1. Số nu mỗi loại về cặp gen Bb trong
giao tử là:
A. A  T  675, G  X  525. B. A  T  975, G  X  225.
C. A  T  1650, G  X  750. D. A  T  2325, G  X  1275.
Câu 98. Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. B. Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào.
C. Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối. D. Các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.
Câu 99. Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện
có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không
sừng lai với cừu cái có sừng được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng được F2. Biết không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 3 có sừng : 1 không sừng. B. 100% có sừng.

Trang 2
C. 1 có sừng : 1 không sừng. D. 100% không sừng.
Câu 100. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0, 2 AA  0, 6 Aa  0, 2aa  1. Sau 2 thế hệ tự phối thì
cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
A. 0, 425AA 0,15 Aa  0, 425aa  1. B. 0,35AA  0,30Aa  0,35aa  1.
C. 0, 25AA  0,50a  0, 25aa  1. D. 0, 4625AA  0, 075Aa  0, 4625aa  1.
Câu 101. Hai loài họ hàng sống cùng khu phân bố nhưng không giao phối với nhau. Có bao nhiêu lí do
trong các lí do sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản
I. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được.
II. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ.
III. Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
IV. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 102. Những nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể ?
A. Giao phối không ngẫu nhiên, đột biến. B. Đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến, di – nhập gen.
Câu 103. Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát
biểu sau đây là sai ?
I. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
II. Quan hệ cạnh tranh thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong
III. Quan hệ cạnh tranh xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
IV. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là
A. 2. B. 1 C. 4 D. 3
Câu 104. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen
AB AB
trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai DdEe  DdEe liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu
ab ab
gen mang 4 alen trội và alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7/32. B. 9/64. C. 9/16. D. 3/16.
Câu 105. Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây ?
I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 106. Cho các mối quan hệ sau:
I. Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu. II. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ.
III. Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác. IV. Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y.
Có bao nhiêu mối quan hệ là mối quan hệ cộng sinh ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 107: Hệ sinh thái bền vững được đánh giá dựa trên lí do nào sau đây?
A. Sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng rất ít, nguồn dinh dưỡng của bậc dưới cung cấp
không đủ cho các bậc trên.
B. Sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng rất ít, nguồn dinh dưỡng của bậc dưới cung cấp
cho các bậc dinh dưỡng trên dồi dào.

Trang 3
C. Sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng rất lớn, nguồn dinh dưỡng của bậc dưới cung
cấp cho các bậc dinh dưỡng trên dồi dào.
D. Sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng rất lớn, nguồn dinh dưỡng của bậc dưới cung
cấp không đủ cho các bậc trên.
Câu 108. Người ta tăng năng suất bằng cách tăng lượng chất chu chuyển trong nội bộ hệ sinh thái. Các
phương pháp nào sau đây có thể sử dụng để tăng lượng chất chu chuyển?
1. Tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ.
2. Tăng cường sử dụng đạm sinh học.
3. Tăng cường sử dụng phân bón hoá học.
4. Làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi hệ sinh thái.
A. 1,2,3. B. 1,2,4. C. 1,3,4. D. 2, 3, 4.
Câu 109. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số kiểu gen đồng hợp lặn
bằng tần số kiểu gen đồng hợp trội. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không xuất hiện alen mới.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu gen dị hợp mà không
chống lại kiểu gen đồng hợp thì cấu trúc di truyền sẽ không bị thay đổi.
III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị suy
giảm.
IV. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay
đổi.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 110. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài sẽ dẫn tới làm giảm kích thước của quần thể.
II. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh có thể sẽ làm tăng khả năng sinh sản.
III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với sức chứa của môi
trường.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 111. Một quần thể cá chép ở một hồ cá tự nhiên có tỉ lệ nhóm tuổi là: 73% trước sinh sản; 25% sau
sinh sản. Biết rằng nguồn sống của môi trường đang được giữ ổn định, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể có thể đang bị con người khai thác quá mức.
B. Quần thể đang ổn định về số lượng cá thể.
C. Quần thể có cấu trúc tuổi thuộc nhóm đang suy thoái.
D. Quần thể đang được con người khai thác hợp lí.
Câu 112. Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong
một vường xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh
cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả.
Chim sâu và chim ăn quả đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn,
thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay
gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật tiêu thụ bậc 3.

Trang 4
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng
nhau hoàn toàn.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 113. Alen B1 ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm thành alen B2. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen B1 và alen B2 có thể có số lượng nuclêôtit bằng hoặc hơn kém nhau 2 nuclêôtit.
II. Nếu protein do alen B2 quy định có chức năng thay đổi so với protein do alen B1 quy định thì cá thể
mang alen B2 gọi là thể đột biến.
III. Chuỗi polipeptit do alen B1 và chuỗi polipeptit do alen B2 quy định tổng hợp có thể hoàn toàn giống
nhau về số lượng, thành phần và trật tự axit amin.
IV. Phân tử protein do alen B2 quy định tổng hợp có thể mất chức năng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 114. Một loài có 2n = 24, tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến có 36 NST và gồm 12 nhóm, mỗi
nhóm có 3 NST.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến này có thể sẽ trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản.
II. Thể đột biến này thường tạo quả có nhiều hạt hơn so với quả của dạng lưỡng bội.
III. Thể đột biến này có kích thước cơ thể to hơn dạng lưỡng bội.
IV. Có thể được phát sinh do đột biến đa bội hóa từ hợp tử F1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115. Một loài có bộ NST 2n = 18, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong
quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào
có hoán vị gen ở nhiều nhất là 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 5120.
II. Có tối đa 4608 loại giao tử hoán vị.
III. Một cặp NST tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
IV. Mỗi cặp NST tạo ra tối đa 2 loại giao tử hoán vị.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 116. Một loài thực vật, cây khi trong kiểu gen có A, B và D quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại
quy định hoa trắng. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1 có 1280 cây. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có 740 cây hoa trắng.
II. Ở F1 có 120 cây hoa đỏ dị hợp tử 1 cặp gen.
III. Ở F1 có 240 cây hoa đỏ dị hợp tử 2 cặp gen.
IV. Ở F1 có 360 cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 117. Một loài thực vật, xét 2 tính trạng là chiều cao thân và màu sắc hoa, mỗi tính trạng do 1 gen quy
và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau,
thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
II. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
III. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ chỉ có 1 kiểu gen quy định.
IV. Nếu F1 có 3 kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ có thể chỉ do 2 kiểu gen quy định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Trang 5
Câu 118. Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; Alen D quy định có sừng trội hoàn
Ab D d AB D
toàn so với alen d quy định không sừng. Thực hiện phép lai X X  X Y , thu được F1 có tổng số
aB ab
cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân cao, lông trắng, không sừng chiếm 46,75%. Biết không
xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
3/56.
II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ 14%.
III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ 14%.
IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
1/28.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119. Một quần thể thực vật lưỡng bội, có AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định
hoa hồng. Thế hệ xuất phát P của quần thể có đủ 3 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Dựa vào số lượng hoa hồng, có thể tính được tần số alen A và a
II. Nếu số lượng 3 loại kiểu hình bằng nhau thì quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
III. Trong quần thể, tỉ lệ các loại kiểu hình luôn bằng tỉ lệ các loại kiểu gen.
IV. Nếu quần thể đạt cân bằng di truyền và tần số A = 0,5 thì cây hoa hồng có tỉ lệ cao nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh phân li độc lập.

Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2 và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 10 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
II. Cặp 14-15 sinh con gái mang alen bệnh với xác suất 71/240.
III. Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất 3/32.
IV. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/120.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Trang 6
MA TRẬN
Tổng Nhận Thông Vận Vận
Chủ đề Nội dung
số câu biêt hiểu dụng dụng cao
Chuyển hóa vật chất và năng lượng 81 93, 94 109
Cảm ứng
Sinh học 11 4
Sinh trưởng và phát triển
Sinh sản
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch
82 95 110

Cơ chế di
Điều hòa hoạt động của gen
truyền và biến 7 117
Đột biến gen 96
dị
NST, đột biến cấu trúc và số lượng 111
97
NST
Quy luật Menđen 83 98 112
Tính quy luật
Tương tác gen, gen đa hiệu
của hiện tượng 7 118, 119
di truyền Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết
84 99
giới tính, di truyền ngoài nhân
Di truyền học
Cấu trúc di truyền của quần thể 2 100 113
quần thể
Chọn giống vật nuôi, cây trồng 85
Ứng dụng di
Tạo giống bằng gây đột biến, công 3
truyền học 87, 88
nghệ tế bào, công nghệ gen
Di truyền y học 114 120
Di truyền học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn 2
người
đề xã hội của di truyền học
Bằng chứng tiến hóa 102
Bằng chứng,
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp 4 86
cơ chế tiến hóa
Loài và quá trình hình thành loài 101 115
Sự phát sinh, Nguồn gốc sự sống 89
phát triển sự Sự phát triển sinh giới qua các đại địa
2 103
sống trên trái chất
đất Sự phát sinh loài người
Cá thể và quần Môi trường và các nhân tố sinh thái 90 104
4
thể sinh vật Quần thể sinh vật 92 105
Quần xã sinh Quần xã sinh vật 116
2
vật Diễn thế sinh thái 106
Hệ sinh thái, Hệ sinh thái 91
sinh quyển và Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái,
3 107
bảo vệ môi chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
trường Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái 108
TỔNG 40 12 16 8 4

Trang 7
ĐÁP ÁN ĐỀ 11
81.B 82.B 83.C 84.B 85.C 86.D 87.D 88.A 89.D 90.A
91.C 92.D 93.D 94.C 95.D 96.B 97.C 98.C 99.A 100.A
101.D 102.C 103.D 104.A 105.B 106.A 107.C 108.B 109.A 110.C
111.A 112.A 113.D 114.B 115.B 116.A 117.C 118.D 119.B 120.C

Câu 81: Đáp án B


Giải thích: Các loài giun đất, giun dẹp và giun tròn không có cơ quan hô hấp chuyên biệt nên có hình
thức hô hấp bằng bề mặt cơ thể để có thể lấy O2 và thải CO2 qua bề mặt cơ thể. Để việc trao đổi khí hiệu
quả, các loài phải sống trong nước (giun dẹp) hoặc tiết chất nhờn để bảo đảm bề mặt luôn ẩm ướt cho khí
khuếch tách hai chiều.
Câu 82: Đáp án B
Giải thích: mARN làm khuôn cho quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit
Câu 83: Đáp án C
Giải thích: Phép lai thuận nghịch là phép lai thay đổi vai trò của bố mẹ khi lai. Ở phép lai thứ nhất kiểu
gen này được dùng làm mẹ và kiểu gen kia được dùng làm bố còn phép lai thứ hai thì ngược lại.
Vậy phép lai thuận nghịch là: ♂AA  ♀Aa và ♂Aa  ♀AA.
Câu 84: Đáp án B
Aa AB Ab
Giải thích: Kiểu gen không phù hợp. Có thể viết lại đúng là hoặc
Bb ab aB
Câu 85: Đáp án C
Giải thích: Năng suất kinh tế là một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan (hạt,
củ, quả, lá…) chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. Ví dụ, ở các loài
cây trồng họ Hòa thảo, phần vật chất khô của hạt trong tổng khối lượng khô của các cơ quan trên mặt đất
vào thời điểm thu hoạch biến động trong giới hạn từ 25% (các giống ngô, lúa mì đen) đến 50% (cây lúa),
ở cây họ Đậu: khoảng từ 30% (cây đậu tương) đến 60% (đậu cô ve). Bằng con đường chọn lọc về sự phân
bố các chất đồng hóa vào hạt, người ta đã thành công trong việc nâng cao phần khối lượng của hạt trong
tổng khối lượng của cây ngô từ 24% đến 47%, ở cây lúa từ 43% đến 57%.
Câu 86: Đáp án D
Giải thích: Trong các nhân tố trên, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà
không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 87: Đáp án D
Giải thích: Tách các tế bào tuyến vú của cừu mặt trắng để làm tế bào cho nhân.
Câu 88: Đáp án A
Giải thích: Nhân bản vô tính tạo ra nhiều cơ thể có cùng kiểu gen và giống với cơ thể ban đầu.
Câu 89: Đáp án D
Giải thích: Đại Thái cổ xuất hiện trước đại Nguyên sinh
Câu 90: Đáp án A
Giải thích: Nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lý và hóa học của môi trường xung quanh
sinh vật như: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng,…
Nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa một sinh vật
(hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh như: cạnh tranh
khác loài.
Câu 91: Đáp án C
Trang 8
Giải thích: Quá trình chuyển hóa vật chất luôn gắn liền với quá trình chuyển hóa năng lượng. Trong mỗi
hệ sinh thái, năng lượng có nguồn gốc từ mặt trời được truyền vào cho sinh vật sản xuất, sau đó đến sinh
vật tiêu thụ bậc 1, đến sinh vật tiêu thụ bậc 2, đến bậc 3… đến sinh vật phân giải và trở về môi trường
Câu 92: Đáp án D
Giải thích: - D đúng vì các điều kiện môi trường thay đổi theo chu kì mùa nên vào thời điểm có điều kiện
môi trường thuận lợi thì trong quần thể có số lượng cá thể trước và sau sinh sản nhiều, khi điều kiện môi
trường không thuận lợi thì trong quần thể chủ yếu là nhóm tuổi đang sinh sản, nhóm tuổi trước và sau
sinh sản chiếm tỉ lệ ít. Ngoài ra loài có vùng phân bố càng rộng thì cấu trúc tuổi càng phức tạp do số
lượng cá thể lớn và cá thể trong quần thể có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái.
- B sai vì đối với quần thể ổn định hay suy thoái thì nhóm tuổi sau sinh sản cũng ít hơn nhóm tuổi trước
sinh sản.
- C sai vì các cá thể đang sinh sản sẽ tiếp tục sinh ra các cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản. Ngoài ra
quần thể này có thể đang bị biến động số lượng cá thể theo chu kì.
- A sai vì có nhiều loài biến động số lượng cá thể theo chu kì ngày đêm. Ví dụ: các loài giáp xác vào ban
đêm thì số lượng cá thể đang sinh sản nhiều, vào ban ngày số lượng các thể sau sinh sản nhiều
Câu 93: Đáp án D
Giải thích: Cả 4 cơ chế nói trên.
Khi cơ thể bị nôn nhiều làm giảm thể tích máu, giảm huyết áp, tăng pH máu, các hệ cơ quan tham gia
hoạt động và có nhiều cơ chế giúp đưa cân bằng nội môi trở lại bình thường:
- Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan
dự trữ (ví dụ huy động lượng máu dự trữ ở trong gan, lách).
- Khi huyết áp giảm thì sẽ gây cảm giác khát dẫn đến tăng uống nước để giúp duy trì huyết áp của máu.
Câu 94: Đáp án C
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
- I sai vì giai đoạn khử thì sẽ chuyển hóa APG thành AIPG.
- II đúng vì giai đoạn tái tạo chất nhận là giai đoạn biến AIPG thành Ri1, 5diP.
- III đúng vì chỉ cần có CO2 thì Ri1, 5diP sẽ phản ứng với CO2 để tạo thành APG. Do đó, không có ánh
sáng thì phản ứng này vẫn diễn ra.
- IV đúng vì giai đoạn khử cần chất NADPH từ pha sáng.
Câu 95: Đáp án D
A 2
Giải thích: Tỉ lệ:   A  20% và G  30%.
G 3
Câu 96: Đáp án B
Giải thích: Có 3 NST 21 trong tế bào gây hội chứng Đao
Câu 97: Đáp án C
Giải thích: Số nucleotit của mỗi gen là: 4080 : 3, 4  2  2400.
Xét gen B ta có: A  G  1200, A/G  9/7  A  675, G  525.
Xét gen b ta có: A  G  1200, A/G  13/3  A  975, G  225.
Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào I sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Bb và O.
Số nu mỗi loại của giao tử chứa cặp gen Bb là:
A  T  675  975  1650.
G  X  525  225  750.
Câu 98: Đáp án C

Trang 9
Giải thích: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao
phối.
Câu 99: Đáp án A
Giải thích: Cừu đực không sừng hh lai với cừu cái có sừng HH thu được F1 Hh.
F1 Hh giao phối với cừu cái có sừng HH thu được: 1HH :1Hh.
Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực, không sừng ở cừu cái nên tỉ lệ kiểu hình không sừng là: 1/2  1/2  1/4
Vậy tỉ lệ kiểu hình tạo ra là: 3 có sừng : 1 không sừng.
Câu 100: Đáp án A
Giải thích: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA : yAa : zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu
trúc di truyền
y 1  1/ 2n  y y 1  1/ 2n 
x AA : n Aa : z  aa
2 2 2
Cách giải:
Sau hai thế hệ tự thụ phấn cấu trúc di truyền của quần thể là
0, 6 1  1/ 22  0, 6 0, 6 1  1/ 22 
0, 2  AA : 2 Aa : 0, 2  z aa  0, 425A  0,15Aa  0, 425aa  1
2 2 2
Câu 101: Đáp án D
Giải thích: Đối với loài giao phối, người ta dùng tiêu chí cách li sinh sản để phân biệt 2 loài. Hai loài này
không giao phối được với nhau tức là cũng có cách li trước hợp tử với nhau.
Nội dung I, III đúng.
Nội dung II, IV sai. 2 loài đã không giao phối với nhau thì không thể tạo thành con lai được.
Câu 102: Đáp án C
Giải thích: Đột biến sẽ làm tăng số lượng alen nên làm phong phú hơn vốn gen của quần thể.
Di – nhập gen có thể làm nghèo hoặc làm phong phú hơn vốn gen của quần thể.
Chọn lọc tự nhiên loại bỏ những cá thể có kiểu hình không thích nghi nên làm nghèo vốn gen của quần
thể.
Các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể nên cũng làm nghèo vốn gen của
quần thể.
Câu 103: Đáp án D
Giải thích: Nội dung I sai. Quan hệ cạnh tranh làm giảm kích thước quần thể
Nội dung II sai. Cạnh tranh giúp quần thể duy trì số lượng một cách ổn định.
Nội dung III sai. Quan hệ cạnh tranh xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể lên quá cao.
Nội dung IV đúng.
Vậy có 3 nội dung sai.
Câu 104: Đáp án A
Giải thích: Trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng, trội hoàn toàn.
AB AB
Phép lai: DdEe  DdEe tỷ lệ kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con.
ab ab
AB AB
Tách riêng từng phép lai:  và DdEe  DdEe.
ab ab
Con có kiểu gen có 4 trội, 4 lặn  có các trường hợp sau:
+ 4 alen trội phép lai 1 và 4 alen lặn phép lai 2: 1/4  1/16  1/64
+ 4 alen lặn phép lai 1 và 4 alen lặn phép lai 2: 1/4  1/16  1/64
+ 2 alen trội phép lai 1 + 2 alen trội phép lai: 1/2  6/16  6/32

Trang 10
Tỷ lệ con mang 4 alen trội và 4 alen lặn là: 1/64  1/64  6/32=7/32
Câu 105: Đáp án B
Giải thích: Diễn thế nguyên sinh có 3 đặc điểm, đó là I, II và IV.
Còn lại, phát biểu III sai vì diễn thế nguyên sinh luôn gắn liền với việc hình thành quần xã đỉnh cực, do
đó làm biến đổi môi trường theo hướng có lợi cho tự nhiên.
Câu 106: Đáp án A
Giải thích: Trong các mối quan hệ trên, các mối quan hệ I, IV là mối quan hệ cộng sinh.
II là mối quan hệ hội sinh.
III là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.
 Có 2 mối quan hệ là quan hệ cộng sinh.
Câu 107: Đáp án C
Giải thích: Sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng rất lớn, nguồn dinh dưỡng của bậc dưới
cung cấp cho các bậc dinh dưỡng trên dồi dào.
Câu 108: Đáp án B
Giải thích: Các phương pháp nào sau đây có thể sử dụng để tăng lượng chất chu chuyển:
1. Tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ.
2. Tăng cường sử dụng đạm sinh học.
4. Làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi hệ sinh thái.
Câu 109: Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
Bài toán cho biết kiểu gen đồng hợp trội = đồng hợp lặn → A = a = 0,5.
I đúng. Vì không có đột biến thì sẽ không có alen mới. Không có di – nhập gen thì không có sự mang alen
từ quần thể khác tới.
II đúng. Vì ở quần thể này, tần số A = a = 0,5 cho nên chọn lọc chống lại Aa thì không làm thay đổi cấu
trúc di truyền.
III sai. Vì nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể vẫn có
thể bị thay đổi do đột biến, chọn lọc tự nhiên. Trong đó đột biến có thể làm tăng tính đa dạng di truyền
của quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
IV đúng. Vì quần thể đang cân bằng di truyền và không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì cấu trúc
di truyền vẫn đạt cân bằng di truyền mà không bị thay đổi.
Câu 110: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là I, III, IV. → Đáp án C
II sai. Vì cạnh tranh sẽ làm giảm tỉ lệ sinh sản.
Câu 111: Đáp án A
Vì trong một quần thể, nếu tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản chiếm đa số thì chứng tỏ ở quần thể đó đang bị
khai thác quá mức hoặc nguồn sống bổng dung được tăng lên. Ở bài này, đề raddax nói rõ là môi trường
sống đang được duy trì ổn định, có nghĩa là nguồn sống không được tang lên.
Câu 112: Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án A.
Giải thích: Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:

Trang 11
I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:
Cây → côn trùng cánh cứng → chim sâu → chim ăn thịt cở lớn. (có 4 mắt xích).
II sai. Vì khi đông vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó
chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cở lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động
vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó.
III đúng. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV sai. Vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây
làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây).
Câu 113: Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng.
I đúng. Vì đột biến điểm chỉ liên quan tới một cặp nucleotit nên alen đột biến có thể nhiều hơn hoặc ít hơn
1 cặp nucleotit.
II đúng. Vì vi khuẩn có bộ NST đơn bội nên mỗi gen chỉ có 1 alen. Do đó, gen đột biến luôn được biểu
hiện thành kiểu hình đột biến.
III đúng. Vì nếu đột biến này làm xuất hiện bộ ba mới nhưng cùng quy định axit amin cũ thì không làm
thay đổi trình tự các axit amin.
IV đúng. Vì khi hình thành protein mới thì protein mới có thể bị mất chức năng sinh học hoặc có thể hình
thành chức năng mới.
Câu 114: Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án B.
II sai. Vì đây là dạng đột biến 3n cho nên thường không có khả năng sinh sản hữu tính. Vì thường không
sinh sản hữu tính cho nên thường không có hạt.
IV sai. Vì 3n thì không thể được tứ bội hóa từ F1.
Câu 115: Đáp án B
Số loại giao tử tối đa = số giao tử bình thường (tối đa) + số giao tử hoán vị (tối đa).
+ Số giao tử bình thườngg (tối đa) = 29= 512 loại giao tử.
+ Số giao tử hoán vị (tối đa) = x29= 4608 loại giao tử.
Vậy tổng số loại giao tử tối đa bằng = 512 + 4608 = 5120 loại giao tử.
Một cặp NST tạo tối đa 2 giao tử bình thường và 2 giao tử hoán vị  tổng là 4 giao tử
I. Đúng
II. Đúng
III. Đúng
IV. Đúng
Câu 116: Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án A.
Theo bài ra ta có: A-B-D- quy định thân cao; còn lại thân thấp.
Trang 12
I đúng. Vì P dị hợp 3 cặp gen cho nên cây hoa trắng có tỉ lệ = 1 – cây hoa đỏ = 1 – 27/64 = 37/64. → Số
cây hoa trắng = 37/64 × 1280 = 740.
C13  21
II đúng. Vì cây hoa đỏ (A-B-D-) dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ = = 3/32. (Có 3 cặp gen mà dị hợp 1
64
cặp gen thì 2 cặp gen còn lại đồng hợp. Vì vậy, trong 3 cặp có 1 cặp dị hợp thì C13 và cặp đồng hợp có hệ
số 1 ; cặp dị hợp có hệ số 2).
→ Số cây = 3/32 × 1280 = 120 cây.
C32  22
III đúng. Vì cây hoa đỏ (A-B-D-) dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ = = 3/16. (Có 3 cặp gen mà dị hợp
64
hai cặp gen thì 1 cặp gen còn lại đồng hợp. Vì vậy, trong 3 cặp có 2 cặp dị hợp thì C23 và cặp đồng hợp có
hệ số 1 ; cặp dị hợp có hệ số 2).
→ Số cây = 3/16 × 1280 = 240 cây.
C13  23  C13  21
IV sai. Vì cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen chiếm tỉ lệ = = 9/32. → Số cây = 9/32 ×
64
1280 = 360 cây.
Câu 117: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án C.
AB Ab
III sai. Vì F1 có 4 kiểu gen thì chứng tỏ P không có hoán vị gen. Khi đó P là  thì F1 có 4 kiểu
ab aB
AB AB
gen và kiểu hình A-B- có 2 kiểu gen quy định, đó là và .
Ab aB
Câu 118: Đáp án D
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Ab D d AB D Ab AB
Phép lai X X  X Y(  )(X D X d  X D Y)
aB ab aB ab
F1 có 46,75% số cá thể thân cao, lông đen, có sừng (A-B-D-) và cá thể thân cao, lông trắng, không sừng
(A-bbdd)
ab ab ab
Ta có: (0,5 + ) × 0,75 + (0,25 - ) × 0,25 = 0,25 × (1,5 + 0,25 + 2 ) = 0,4675.
ab ab ab
ab
Giải ra ta được = (0,4675: 0,25 – 1,75) : 2 = 0,06.
ab
Ab AB ab
 cho đời con có 0,06 = 0,3ab × 0,2ab.
aB ab ab
I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ =
AB
D D
AB  X X = 0 0, 06  1 = 3/56.
A B- X DX  0,56 2
II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng (A-B-dd) chiếm tỉ lệ = 0,56×1/4 = 0,14 = 14%.
III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng (A-B-XDY) chiếm tỉ lệ = 0,56×1/4 = 0,14 = 14%.
IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng (A-B-D-) ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen
AB
X DX D 0,06 1
chiếm tỉ lệ = AB  D
=  = 1/28.
A B- X 0,56 3
Câu 119: Đáp án B

Trang 13
Cả 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án B.
I sai. Vì cây hoa hồng là cây Aa. Vì vậy, khi dựa vào Aa thì không thể biết được tần số A và a.
II sai. Vì số lượng 3 loại kiểu hình bằng nhau thì khi đó Aa = AA = aa = 1/3 thì quần thể không cân bằng
di truyền.
III đúng. Vì trội không hoàn toàn nên mỗi kiểu hình chỉ do 1 kiểu gen quy định. Khi đó quần thể luôn có
tỉ lệ kiểu hình bằng tỉ lệ kiểu gen.
IV đúng. Vì khi A = 0,5 thì kiểu gen Aa = 2×0,5×0,5 = 0,5 = 50% nên chiếm tỉ lệ cao nhất.
Câu 120: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
- Số 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 5 bị bệnh 2. Do đó, bệnh P do alen lặn quy định và
không liên kết giới tính.
- Người số 6 không mang alen gây bệnh 1 nhưng sinh con trai số 12 bị bệnh 1. Điều này chứng tỏ bệnh 1
do alen lặn quy định và gen nằm trên X.
Quy ước gen: a quy định bệnh 1, b quy định bệnh 2.
- Về bệnh 1, xác định được kiểu gen của số 1 (XAY), số 2 (XAXa), số 4 (XaY), số 5 (XAXa), số 6 (XAY),
số 8 (XAY), số 9 (XAXa), số 10 (XAY), số 12 (XaY), số 15 (XAY).
Về bệnh 2, xác định được kiểu gen của số 1 (Bb), số 2 (Bb), số 5 (bb), số 6 (Bb), số 8 (Bb), số 9 (Bb), số
10 (Bb), số 11 (bb), số 12 (Bb), số 16 (bb).
Như vậy, xét chung cả 2 bệnh thì biết được kiểu gen của 8 người, đó là 1, 2, 5, 6, 8, 9, 10, 12. → Có 9
người chưa biết được kiểu gen. → I sai.
Kiểu gen của người 14, 15:
Bệnh 1: Số 7 có xác suất kiểu gen 1/2XAXA : 1/2XAXa. Số 8 có kiểu gen XAY nên con gái số 14 có thành
phần kiểu gen là: 3/4XAXA : 1/4XAXa. Số 15 có kiểu gen XAY cho nên cặp 14-15 sinh con có tỉ lệ kiểu
gen là 7/16XAXA : 1/16XAXa : 7/16XAY : 1/16XaY.
Bệnh 2: Số 7 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb; Số 8 có kiểu gen Bb cho nên số 14 có kiểu gen 2/5BB : 3/5Bb.
Số 15 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb. Sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 7/15BB : 13/30Bb : 1/10bb.
- Cặp 14-15 sinh con gái mang alen gây bệnh với xác suất = 1/2 – con gái không mang alen bệnh = 1/2 –
7/16×7/15 = 71/240.
- Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất = 1/10×15/16 = 3/32.
- Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất = 1/8×7/15 = 7/120.

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
TRÚC MINH HỌA SỐ 12
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang)
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Câu 81. Các tua quấn ở các cây mướp, bầu, bí là kiểu hướng động gì?
A. Hướng sáng B. Hướng trọng lực C. Hướng tiếp xúc D. Hướng nước
Câu 82. Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở:
A. Trong nhân tế bào B. Trên phân tử ADN
C. Trên màng tế bào D. Tại ribôxôm của tế bào chất
Câu 83. Thể đột biến là:

Trang 14
A. Những biến đổi liên quan đến ADN hoặc nhiễm sắc thể.
B. Những biểu hiện ra kiểu hình của tế bào bị đột biến.
C. Những cá thể mang đột biến đã được biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
D. Thể đột biến chỉ xuất hiện ở các cá thể mang đột biến.
Câu 84. Di truyền tương tác gen là hiện tượng:
A. Một gen quy định nhiều tính trạng.
B. Nhiều gen cùng quy định một tính trạng.
C. Mỗi gen quy định một tính trạng.
D. Nhiều gen tương tác qua lại và cùng quy định nhiều tính trạng.
Câu 85. Ở những loài giao phối, tỉ lệ đực : cái luôn xấp xỉ 1 : 1 vì
A. số giao tử đực bằng với số giao tử cái.
B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.
C. sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.
D. cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
Câu 86. Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở:
A. Quần thể giao phối B. Quần thể tự thụ phấn
C. Quần thể thực vật D. Quần thể động vật
Câu 87. Trong phương pháp kỹ thuật gen ADN tái tổ hợp được tạo ra bởi:
A. ADN thể cho gắn vào ADN thể truyền. B. ADN thể cho gắn vào ADN thể nhận.
C. ADN thể cho gắn vào NST của thể nhận. D. ADN thể cho
Câu 88. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có chức năng khác nhau nhưng:
A. có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi, có kiểu cấu tạo giống nhau.
B. khác nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nhưng có chức năng giống nhau.
C. có nguồn gốc, hình dạng giống nhau nên chức năng của chúng cũng giống nhau.
D. trên cùng một cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.
Câu 89. Tiến hoá nhỏ là:
A. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
B. quá trình làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
C. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần xã.
D. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của loài.
Câu 90. Giới hạn sinh thái là
A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại, phát triển ổn
định theo thời gian
B. khoảng xác định mà ở đó loài sống thuận lợi nhất hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị
hao tổn tối thiểu
C. Khoảng chống chịu mà ở đó đời sống của loài ít bất lợi
D. khoảng cực thuận mà ở đó loài sống thuận lợi nhất
Câu 91. Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ
A. hỗ trợ cùng loài B. cạnh tranh cùng loài
C. hỗ trợ khác loài D. ức chế - cảm nhiễm
Câu 92. Trong một chuỗi thức ăn, nhóm sinh vật nào có sinh khối lớn nhất?
A. động vật ăn thực vật B. thực vật
C. động vật ăn động vật D. sinh vật phân giải
Câu 93. Biểu đồ bên thể hiện lượng khí khổng đóng và mở của 1 loài thực vật trong 24 giờ. Có thể kết
luận gì qua biểu đồ này ?

Trang 15
A. Trao đổi khí ở cây xảy ra khi khí khổng mở.
B. Khí khổng mở khi cường độ ánh sáng tăng.
C. Khí khổng mở khi nhiệt độ tăng.
D. Thoát hơi nước không xảy ra vào ban đêm.
Câu 94. Quá trình hình thành quần thể virut HIV kháng thuốc 3TC ở 3 bệnh nhân được mô tả trong hình
dưới đây. Nhận xét đúng rút ra từ hình này là:

A. bệnh nhân 1 có sức đề kháng kém nhất.


B. bệnh nhân 2 có sức đề kháng cao nhất.
C. cả 3 bệnh nhân đều có virut HIV kháng thuốc ngay từ đầu.
D. quần thể virut HIV kháng thuốc ở cả 3 bệnh nhân tăng nhanh trong mấy tuần đầu.
Câu 95. Hình dưới minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) trong hình là kí hiệu các quá
trình của cơ chế này. Phân tích hình này, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?

A. (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
B. Hình minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào.
C. Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di truyền trong gen được biểu hiện thành tính
trạng.
D. (1) và (2) đều chung một hệ enzim.
Câu 96. Ở ruồi giấm, tế bào có 4 cặp NST (kí hiệu: I, II, III, IV). Người ta quan sát thấy trong tế bào số
lượng NST từng cặp như sau:
I II III IV
Số lượng NST 2 2 2 1
Trang 16
Dạng đột biến của tế bào này là gì?
A. 2n – 1 B. 2n – 1 – 1 C. 2n + 1 D. 2n + 1 + 1
Câu 97. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp
gen này phân li độc lập với nhau. Lai phân tích một cay đậu Hà Lan mang kiểu hình trội về cả 2 tính
trạng, thế hệ sau được tỉ lệ 50% cây hạt vàng, trơn : 50% cây hạt xanh, trơn. Cây đậu Hà Lan đó có kiểu
gen
A. aabb B. AaBB C. AABb D. AABB
Câu 98. Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trêm NST giới tính X, không có alen trên Y.
Alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu
sẫm luôn nở ra tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở ra tằm cái?
A. XAXa x XaY B. XAXa x XAY C. XAXA x XaY D. XaXa x XAY
Câu 99. Cần lựa chọn một trong hai gà mái là chị em ruột cùng thuộc giống Lơgo về chỉ tiêu sản lượng
trứng để làm giống. Con thứ nhất (gà mái A) đẻ 262 trứng/ năm. Con thứ hai (gà mái B) đẻ 258 trứng/
năm. Người ta cho hai gà mái này cùng lai với một gà trống rồi xem xét sản lượng trứng của các gà mái
thế hệ con của chúng:
Mẹ 1 2 3 4 5 6 7
A 95 263 157 161 190 196 105
B 190 210 212 216 234 234 242
Nên chọn gà mái A hay gà mái B để làm giống?
A. chọn gà mái A. B. chọn gà mái B.
C. chọn gà mái A và chọn gà mái B. D. không chọn gà mái nào.
Câu 100. Phả hệ sau mô tả sự di truyền của khả năng nếm một chất nhất định trong một gia đình. Alen
quy định khả năng này là trội.

Câu nào sau đây là đúng khi nói về kiểu gen của chị em An và Giang?
A. An là dị hợp tử và Giang là đồng hợp tử B. Cả hai là dị hợp tử
C. An là đồng hợp tử và Giang là dị hợp tử D. Cả hai là đồng hợp tử
Câu 101. Những cơ quan nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người?
I. Xương cùng II. Ruột thừa III. Răng khôn
IV. Những nếp ngang ở vòm miệng V. Tá tràng
Trả lời:
A. I, II, III, IV B. I, II, III, V C. II, III, IV, V D. I, III, IV, V
Câu 102. Quá trình hình thành loài mới có các đặc điểm:
1. Là một quá trình biến đổi đột ngột.
2. Là một quá trình lịch sử.
3. Phân hoá vô hướng các kiểu gen khác nhau.
4. Tạo ra kiểu gen mới, cách li với quần thể gốc.
5. Cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi.
Phương án đúng:

Trang 17
A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 2, 4, 5. D. 3, 4, 5.
Câu 103. Nhận xét rút ra từ bảng số liệu sau là:
% giống nhau so với Số axit amin trên chuỗi -hemoglobin
Các loài Các loài
ADN người khác biệt so với người
Tinh tinh 97,6 Tinh tinh 0/146
Vượn Gibbon 94,7 Gorila 1/146
Khỉ Rhesut 91,1 Vượn Gibbon 3/146
Khỉ Vervet 90,5 Khỉ Rhesut 8/146
Khỉ Capuchin 84,2
Galago 58,0
A. Người và các loài vượn người hiện nay có rất nhiều đặc điểm chung về ADN và protein
B. Người và vượn người khác nhau về % ADN và protein
C. Vượn và tinh tinh có % ADN và protein cao hơn khỉ
D. Galago và khỉ Capuchin có % ADN và protein giống người cao nhất
Câu 104. Vĩ độ là thước đo khoảng cách từ đường xích đạo của trái đất. Các nhà khoa học đã nghiên cứu
ảnh hưởng của vĩ độ lên: thời gian để một loài mới phát triển, số lượng các loài sống. Bảng sau cho thấy
kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học.
Vĩ độ Thời gian Số lượng loài
0 (tại đường xích đạo) 3 - 4 triệu năm 100
25 2 triệu năm 80
50 1 triệu năm 30
75 (ở Bắc Cực) 0,5 triệu năm 20
1. Khi vĩ độ tăng điều kiện môi trường trở nên khắc nghiệt hơn.
2. Khi vĩ độ tăng, làm giảm số lượng loài.
3. Khi vĩ độ giảm, làm giảm thời gian để một loài mới phát triển.
4. Càng ít thời gian để phát triển càng ít số lượng loài.
Nhận xét đúng rút ra từ bảng trên là
A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 2, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4
Câu 105. Một quần thể hươu có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
- Nhóm tuổi trước sinh sản: 25 con / ha
- Nhóm tuổi sinh sản: 45 con / ha
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 15 con / ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?
A. Dạng phát triển. B. Dạng ổn định.
C. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển. D. Dạng giảm sút.
Câu 106. Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm:
1- bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
2- được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
3- quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
4- kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
Phương án đúng:
A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4.
Câu 107. Cho chuỗi thức ăn: Bắp cải  Rệp cây  Bọ cánh cứng  Chim nhỏ. Một người nông dân sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật cho bắp cải của mình. Loài sinh vật mà người nông dân đó muốn tiêu diệt là
gì?
Trang 18
A. Bắp cải B. Rệp cây C. Bọ cánh cứng D. Chim nhỏ
Câu 108. Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn : Sinh vật tiêu
thụ bậc 1 : 1500 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 2 : 180 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 3 : 18 000
Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 4 : 1620 Kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh
dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là :
A. 10% và 9%. B. 12% và 10%. C. 9% và 10%. D. 10% và 12%.
Câu 109: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn
với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử K) nguyên phân liên tiếp 6 lần, ở kì
giữa của lần cuối cùng, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 1472 crômatit. Cho
biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử K có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa
A. giao tử (n + 1) với giao tử n. B. giao tử n với giao tử 2n.
C. giao tử (n - 1) với giao tử n. D. giao tử n với giao tử n.
Câu 110. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập,
mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm
sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
ABD
Câu 111. Một cơ thể đực có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy
abd
ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
B. Có 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 5:5:1:1
C. Có 4 tế bào giảm phân, trong đó có 2 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 2:2:1:1
D. Có 5 tế bào giảm phân, trong đó cả 5 tế bào đều có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 1:1:1:1
Câu 112. Một gen mã hoá liên tục ở vi khuẩn mã hoá phân tử prôtêin A, sau khi bị đột biến đã điều khiển
tổng hợp phân tử prôtêin B. Phân tử prôtêin B ít hơn phân tử prôtêin A một axit amin và có 3 axit amin
mới. Giả sử không có hiện tượng dư thừa mã, thì những biến đổi đã xảy ra trong gen đột biến là
A. Mất 3 cặp nuclêôtit và thay thế 12 cặp nuclêôtit.
B. Bị thay thế 15 cặp nuclêôtit.
C. Mất 3 cặp nuclêôtit thuộc phạm vi 4 bộ ba liên tiếp nhau trên gen.
D. Mất 3 cặp nuclêôtit thuộc phạm vi 5 bộ ba liên tiếp nhau trên gen.
Câu 113. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
(I) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
(II) Lưới thức ăn là một bậc cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động
của môi trường.
(III) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
(IV) Hệ sinh thái càng có nhiều chuỗi thức ăn càng ổn định.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 114. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; Alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Cho ruồi thân xám, cánh dài (P) thuần
chủng lai với ruồi thân đen, cánh ngắn thu được F1. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình:
70% ruồi thân xám, cánh dài : 5% ruồi thân xám, cánh ngắn : 5% ruồi thân đen, cánh dài : 20% ruồi thân
đen, cánh ngắn. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là
Trang 19
AB Ab AB Ab
A. ; 20%. B. ; 14%. C. ; 40%. D. ; 44%.
ab aB ab aB
Câu 115. Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, các cây F1 tự thụ phấn
được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí
thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là
A. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
B. Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.
C. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%.
D. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%.
Câu 116. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một cặp tính
trạng, mỗi gen đều có 2 alen và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính
trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 117. Mô hình điện di sản phẩm PCR nhiều cặp nhiễm sắc thể (các cặp được chú thích ở phía dưới)
trong 5 cá thể khác nhau (1-5) ở hình dưới cho phép xác định sự có hoặc không có sự bất thường số lượng
nhiễm sắc thể. Thể đơn nhiễm (monosomy) ở các nhiễm sắc thường được biết là gây chết. Độ cao tương
đối của các đỉnh trong mỗi ô phản ánh tỷ lệ số bản sao gen của hai nhiễm sắc thể trong ô đó. Trục ngang
cho thấy sự di chuyển trên điện trường, trục dọc biểu diễn cường độ huỳnh quang.

1. Có ba cá thể là thể ba nhiễm.


2. Có hai cá thể là thể một nhiễm không bình thường.
3. Hai cá thể có kiểu nhân bình thường.
4. Các sản phẩm PCR liên quan tới các nhiễm sắc thể khác nhau cần có các kích thước khác nhau để cho
phép xác định số bản sao.
Có bao nhiêu nhận định nêu trên là đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. Ở người, alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen
B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng
không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM. Người phụ nữ (1) không bị
bệnh N và M kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh trên.
Trang 20
Một cặp vợ chồng khác là (3) và (4) đều không bị bệnh N và M, sinh được con trai (6) chỉ bị bệnh M và
con gái (7) không bị bệnh N và M. Người con gái (7) lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con
gái (10) không bị bệnh N và M. Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh được con trai (9)
chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào
các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng ?
(a) Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M.
(b) Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
(c) Người phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N.
(d) Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M.
(e) Người con gái (7) có thể có kiểu gen AaXBXb.
(g) Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp, alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không
có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có
kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven
biển, người ta cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo ra các cây F1 ở vườn ươm không
nhiễm mặn; sau đó chọn tất cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển. Các cây này
giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu
mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 64/81. B. 9/16. C. 8/9. D. 2/3.
Câu 120. Ở một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu
được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt
đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt
trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định
và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F2 có 8 loại kiểu
gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Trang 21
MA TRẬN ĐỀ 12
Tổng Nhận Thông Vận Vận dụng
Chủ đề Nội dung
số câu biêt hiểu dụng cao
Chuyển hóa vật chất và năng lượng 93 109
Cảm ứng
Sinh học 11 4 81
Sinh trưởng và phát triển
Sinh sản 94
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã 82 110
Cơ chế di truyền Điều hòa hoạt động của gen 95
và biến dị
7 117
Đột biến gen 96
111
NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST 97
Quy luật Menđen 112
Tính quy luật của
Tương tác gen, gen đa hiệu 83 98
hiện tượng di 7 118, 119
truyền Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới tính,
di truyền ngoài nhân
84 99

Di truyền học
Cấu trúc di truyền của quần thể 2 100 113
quần thể

Chọn giống vật nuôi, cây trồng 85


Ứng dụng di
Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế 2
truyền học 101
bào, công nghệ gen

Di truyền y học 114


Di truyền học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề xã 1
người
hội của di truyền học

Bằng chứng tiến hóa 86 102


Bằng chứng, cơ
chế tiến hóa
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp 5 103
Loài và quá trình hình thành loài 87 115
Nguồn gốc sự sống 88
Sự phát sinh, phát
triển sự sống trên Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất 1
trái đất
Sự phát sinh loài người

Cá thể và quần thể Môi trường và các nhân tố sinh thái 89 104
3
sinh vật Quần thể sinh vật 105
Quần xã sinh vật 90 116
Quần xã sinh vật 3
Diễn thế sinh thái 106
Hệ sinh thái 91 120
Hệ sinh thái, sinh
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu trình
quyển và bảo vệ
sinh địa hóa và sinh quyển
5 92 107
môi trường
Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái 108
TỔNG 40 12 16 8 4

Trang 22
ĐÁP ÁN ĐỀ 12
81.C 82.D 83.C 84.B 85.D 86.B 87.A 88.A 89.A 90.A
91.A 92.B 93.B 94.D 95.C 96.A 97.B 98.D 99.B 100.B
101.A 102.C 103.A 104.B 105.D 106.B 107.B 108.B 109.C 110.D
111.C 112.C 113.A 114.A 115.B 116.B 117.A 118.C 119.C 120.B

Câu 81. Chọn đáp án C


Giải thích: Các tua quấn ở các cây mướp, bầu, bí là lá biến dạng, quấn quanh vật tiếp xúc.
Câu 82. Chọn đáp án D
Giải thích: Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở ribôxôm trên lưới nội chất hạt trong tế bào chất
Câu 83. Chọn đáp án C
Giải thích: Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã được biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
Câu 84. Chọn đáp án B
Câu 85. Chọn đáp án D
Giải thích: Cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau là 50%.
Câu 86. Chọn đáp án B
Giải thích: Ở quần thể tự thụ phấn, tỉ lệ các cá thể có kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng, tỉ lệ các cá thể
có kiểu gen dị hợp ngày càng giảm.
Câu 87. Chọn đáp án A
Giải thích: ADN tái tổ hợp được tạo ra bằng cách ADN thể cho gắn vào ADN thể truyền.
Câu 88. Chọn đáp án A
Giải thích: Theo khái niệm trong sgk Sinh học 12.
Câu 89. Chọn đáp án A
Giải thích: Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Câu 90. Chọn đáp án A
Giải thích: Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể
tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian.
Câu 91. Chọn đáp án A
Giải thích: Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa giúp các cây chống trọi gió bão tốt hơn, hút nhiều nước
và muối khoáng hơn.
Câu 92. Chọn đáp án B
Giải thích: Sinh vật có sinh khối lớn nhất là sinh vật sản xuất.
Câu 93. Chọn đáp án B
Giải thích: Do khí khổng mở giúp lá trao đổi khí oxy và cacbonic với môi trường để thực hiện quang
hợp. Ban ngày cường độ quang hợp tăng cao nên khí khổng mở nhiều.
Câu 94. Chọn đáp án D
Giải thích: quần thể virut HIV kháng thuốc ở cả 3 bệnh nhân tăng nhanh trong mấy tuần đầu, đạt cân
bằng từ tuần 3 trở đi.
Câu 95. Chọn đáp án C
Giải thích: Đây là sơ đồ mối quan hệ giữa gen – mARN -protein – tính trạng.
Câu 96. Chọn đáp án A
Giải thích: Cặp số 4 chỉ có 1 chiếc thay vì có 2 chiếc, do vậy là đột biến thể một.
Câu 97. Chọn đáp án B
Trang 23
Giải thích: F1 thu được 1 vàng : 1 xanh  P: Aa x aa; F1 thu được 100% trơn  P: BB x bb. Từ đó kiểu
gen của P là: AaBB x aabb.
Câu 98. Chọn đáp án D
Giải thích: P: XaXa x XAY  F1: 1 XAXa (tằm cái trứng sáng) : 1 XaY (tằm đực trứng sẫm).
Câu 99. Chọn đáp án B
Giải thích: Do gà mái B có kiểu gen khi lai với gà trống cho thế hệ sau sản lượng trứng cao hơn.
Câu 100. Chọn đáp án B
Giải thích: Nhìn vào sơ đồ có thể thấy gen quy định khả năm nếm được là gen trội, An và Giang đều có
kiểu gen dị hợp vì có con không nếm được.
Câu 101. Chọn đáp án A
Giải thích: cơ quan thoái hoá ở người là: Xương cùng, Ruột thừa, Răng khôn, Nếp ngang ở vòm miệng,
do các cơ quan này không còn chức năng.
Câu 102. Chọn đáp án C
Giải thích: Quá trình hình thành loài mới có các đặc điểm:
2. Là một quá trình lịch sử.
4. Tạo ra kiểu gen mới, cách li với quần thể gốc.
5. Cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi.
Câu 103. Chọn đáp án A
Giải thích: Người và các loài vượn người hiện nay có rất nhiều đặc điểm chung về ADN và protein
Câu 104. Chọn đáp án B
Giải thích: Nhận xét đúng là:
1. Khi vĩ độ tăng điều kiện môi trường trở nên khắc nghiệt hơn.
2. Khi vĩ độ tăng, làm giảm số lượng loài.
3. Càng ít thời gian để phát triển càng ít số lượng loài.
Câu 105. Chọn đáp án D
Giải thích: Do số lượng cá thể nhóm tuổi trước sinh sản quá ít.
Câu 106. Chọn đáp án B
Giải thích: Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm:
1- bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
2- được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
4- kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
Câu 107. Chọn đáp án B
Giải thích: Do bắp cải là thức ăn của Rệp cây.
Câu 108. Chọn đáp án B
Giải thích: Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 là 180.000/1.500.000
= 0,12 = 12%. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 là 18.000/180.000
= 0,1 = 10%.
Câu 109. Chọn đáp án C
Giải thích: Ở lần nguyên phân cuối cùng → đã trải qua 5 lần nguyên phân tạo 25 = 32 tế bào con.
Trong 32 tế bào con có 1472 cromatit (tương đương 1472 : 2 =736 NST kép)
→ trong mỗi tế bào có 736 : 32 =23 NST kép.
Vậy hợp tử này có dạng 2n – 1 = 23 NST, đây là thể một được hình thành từ sự kết hợp giữa giao tử n -1
với giao tử n.
Câu 110: Chọn đáp án D
Trang 24
Giải thích: Từ 4 gen trên, số kiểu gen tối đa tạo ra được là 34 = 81
I/ sai. A, B, D, E là các alen đột biến → kiểu hình bình thường chỉ có kiểu gen aabbddee → thể đột biến
có tối đa: 81 - 1 = 80 kiểu gen
II/ đúng vì A, B, D, e là các alen đột biến → thể đột biến về cả 4 gen: A-B-D-ee có số loại kiểu gen là:
23×1 = 8
III/ sai. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến → thể đột biến về cả 4 gen A-B-ddee có tối đa số loại kiểu gen
là: 22×1×1 = 4
IV/ đúng. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến → kiểu hình bình thường có dạng A-B-D-E-, có số kiểu gen
là:. 24 = 16. → thể đột biến có số loại kiểu gen tối đa là:
81 - 16 = 65
Câu 111: Chọn đáp án C
Giải thích: Cơ thể có 3 cặp gen nhưng chỉ có 2 cặp gen dị hợp.
A đúng. 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ như nhau.
B đúng. Tỉ lệ giao tử = (2 × 3 – 1) : (2 × 3 – 1) : 1 : 1 = 5 : 5 : 1 : 1.
C sai. Tỉ lệ giao tử = (2 × 4 – 2) : (2 × 4 – 2) : 2 : 2 = 3 : 3 : 1 : 1.
D đúng. Tỉ lệ giao tử = (2 × 5 – 5) : (2 × 5 – 5) : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1
Câu 112: Chọn đáp án C
Giải thích: Phân tử protein B ít hơn phân tử Protein A một axit amin và có 3 axit amin mới.  Có khả
năng do mất 3 cặp nucleotit thuộc phạm vi 4 codon liên tiếp nhau trên gen.
Câu 113: Chọn đáp án A
Giải thích: I- Sai trong một chuỗi thức ăn ở 1 bậc dinh dưỡng chỉ có 1 loài
II sai, lưới thức ăn có thể thay đổi trước tác động của môi trường
III sai, trong một chuỗi thức ăn mỗi loài thuộc 1 bậc dinh dưỡng nhất định, ít có sự xáo trộn về bậc dinh
dưỡng, trong một lưới thức ăn thì một loài có thể có nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV đúng. Hệ sinh thái càng có nhiều chuỗi thức ăn càng ổn định.
Câu 114: Chọn đáp án A
Giải thích: Ở ruồi giấm, hoán vị gen xảy ra một bên ở con cái. Tỉ lệ thân đen, cánh ngắn là = 0,2 =
0,5ab x 0,4ab. Giao tử ab = 0,4 là giao tử liên kết  giao tử hoán vị có tỉ lệ = 0,1  f = 20%. Kiểu gen
của F1 là
Câu 115: Chọn đáp án B
Giải thích:
P : AA x aa
F1 : Aa
F1 tự thụ phấn
1 2 1
F2 : AA : Aa : aa
4 4 4
Theo lí thuyết, sự biểu hiện kiểu hình tính trạng màu hoa ở F2 là trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong
đó cây hoa đỏ chiếm 75%. Do mỗi cây chỉ có duy nhất 1 kiểu gen ó chỉ có 1 loài hoa. Tỉ lệ KH : 3A-: 1aa
=> hoa đỏ chiếm 75%
Câu 116: Chọn đáp án B
Giải thích: P trội về 3 tính trạng mà giao phấn tạo kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P dị hợp về 3 cặp gen.
Giả sử 3 cặp gen này là Aa; Bb, Dd; cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Trang 25
bd bd
aa  0, 01   0, 04  0, 2  0, 2  0,1 0, 4
bd bd
→ tần số HVG có thể là 20% hoặc 40%
→ B-D-=0,54; B-dd/bbD-=0,21
I đúng, giả sử với f =40% (tương tự với f=20%)
Bd Bd
P : Aa  Aa ; f  40%  dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13
bD bD
Đồng hợp về 3 cặp gen: 0,5(AA,aa) ×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13
II đúng, Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: 2(AA;Aa)×4+ 1×5 = 13 kiểu
III sai, nếu P có kiểu gen khác nhau:
IV đúng, số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng là 2×0,25×0,21 + 0,75×0,04 =13,5%
Câu 117: Chọn đáp án A
Giải thích: Có 1 nhận định nêu trên là đúng (4. Các sản phẩm PCR liên quan tới các nhiễm sắc thể khác
nhau cần có các kích thước khác nhau để cho phép xác định số bản sao).
Câu 118: Chọn đáp án C
Giải thích: Có 3 kết luận đúng là:
(a) Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M.
(d) Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M.
(g) Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%.
Câu 119: Chọn đáp án C
Giải thích: Cây dị hợp tử 2 cặp gen là AaBb giao phấn tạo F1 có 4 loại kiểu hình và 9 loại kiểu gen; chọn
tất cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển. Các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo
ra F2.
F1 (1 AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb) x (1 AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb)
F2 thu được tổng số 81 tổ hợp trong đó có 64A-B-. + 4 aaBB + 4 aaBb + (4 AAbb + 4 Aabb + 1aabb). Vì
cây bb chết và hạt bb không nảy mầm trên đất mặn nên chỉ còn 72 tổ hợp. Vậy số cây thân cao, chịu mặn
chiếm tỉ lệ 64/72 = 8/9.
Câu 120: Chọn đáp án B
Giải thích: Ở F2 toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiểu hình  tính trạng
di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen.
- Kiểu gen của F1 là XABXab x XABY. F2 có 8 loại kiểu gen
- Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen f = (4% + 4%): 50% = 16%
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F2 xác suất thuần chủng là 21% : 50% = 0,42 = 42% (vì cá thể cái thuần
chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ cá thể đực XABY. mà đực XABY = 21%)
F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ = 0,08
XAb x 0,5Y = 4% .

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
TRÚC MINH HỌA SỐ 13
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang)
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Trang 26
Câu 81. Ở tiêu hóa nội bào, thức ăn được tiêu hóa trong
A. không bào tiêu hóa. B. túi tiêu hóa.
C. ống tiêu hóa. D. không bao tiêu hóa sau đó đến túi tiêu hóa.
Câu 82. Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm là
A. ứng động sinh trưởng B. quang ứng động
C. ứng động không sinh trưởng D. điện ứng động
Câu 83. Hình dưới mô tả 3 dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Trình tự đúng theo thứ tự từ hình a đến hình b rồi đến hình c là:
A. mất đoạn – lặp đoạn – đảo đoạn.
B. mất đoạn – lặp đoạn – chuyển đoạn.
C. chuyển đoạn – lặp đoạn – đảo đoạn.
D. chuyển đoạn – mất đoạn – đảo đoạn.
Câu 84. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
B. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân
C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
D. sự tổ hợp của cặp NST trong thụ tinh
Câu 85. Tần số trao đổi chéo giữa hai gen liên kết phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. khoảng cách giữa hai gen trên NST
B. kì của giảm phân xảy ra sự trao đổi chéo
C. các gen nằm trên NST X hay NST khác
D. các gen trội hay lặn
Câu 86. Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển
vượt trội bố mẹ gọi là:
A. thoái hóa giống B. ưu thế lai C. bất thụ D. siêu trội
Câu 87. Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp:
A. Gây đột biến gen C. Nhân bản vô tính
B. Gây đột biến dòng tế bào xôma D. Sinh sản hữu tính
Câu 88. Bằng chứng sinh học phân tử là những điểm giống và khác nhau giữa các loài về
A. cấu tạo trong các nội quan
B. các giai đoạn phát triển phôi thai
C. trình tự các nucleotit trong các gen tương ứng
D. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất
Câu 89. Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa là
A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác dụng trực tiếp của điều kiện sống.
B. các biến dị cá thể phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định
Trang 27
C. những biến đổi do tập quán hoạt động
D. những biến đổi do điều kiện ngoại cảnh
Câu 90. Dấu hiệu nào không phải là đặc trưng của quần thể?
A. mật độ B. tỉ lệ đực – cái C. sức sinh sản D. độ đa dạng
Câu 91. Quần xã sinh vật là:
A. một tập hợp các sinh vật cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định.
B. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian và thời gian xác định,
gắn bó với nhau như 1 thể thống nhất và có cấu trúc tương đối ổn định.
C. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khu vực, vào 1 thời điểm nhất định.
D. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời
điểm nhất định.
Câu 92. Lưới thức ăn
A. gồm nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
B. gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
C. gồm nhiều chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
D. gồm nhiều loài sinh vật, có sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
Câu 93. Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng
A. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP.
B. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
C. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong NADPH.
D. thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP.
Câu 94. Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit 5'...- XAUAAGAAUXUUGX -...3'. Trình tự nuclêôtit
của đoạn ADN đã tạo ra đoạn mARN này là :
A. 3'...- XATAAGAATXTTGX-... 5' (mạch mã gốc)
5'...- GTATTXTTAGAAXG-... 3'
B. 3'...- GXAAGATTXTTATG-... 5' (mạch mã gốc)
5'...- XGTTXTAAGAATAX-... 3'
C. 3'...- GTATTXTTAGAAXG-... 5' (mạch mã gốc)
5'...- XATAAGAATXTTGX-... 3'
D. 3'...- XGTTXTAAGAATAX-... 5' (mạch mã gốc)
5'...- GXAAGATTXTTATG-... 3'
Câu 95. Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactozo của vi khuẩn E. coli diễn ra ở
cấp độ nào?
A. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã. B. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ dịch mã.
C. Diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã. D. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau phiên mã.
Câu 96. Hình dưới đây mô tả cơ chế gây ra 2 dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể do trao đổi chéo không
đều gây nên. Đó là các dạng :

Trang 28
A. mất đoạn và chuyển đoạn. B. mất đoạn và thêm đoạn.
C. chuyển đoạn và lặp đoạn. D. lặp đoạn và mất đoạn.
Câu 97. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt
đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt
trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một
gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Cho ruồi F2 ngẫu phối, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.
B. Ở F2 có 5 loại kiểu gen.
C. Cho ruồi mắt đỏ F2 ngẫu phối, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
D. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.
Câu 98. Một cặp vợ chồng : người vợ có bố và mẹ đều mù màu, người chồng có bố mù màu và mẹ không
mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào ?
A. Tất cả con trai, con gái đều bị bệnh.
B. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh.
C. Một nửa số con mù màu, một nửa số con không mù màu.
D. Tất cả con trai mù màu, một nửa số con gái mù màu, một nửa số con gái không mù màu.
Câu 99. Một quần thể cân bằng Hacđi – Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối của alen D = 0,3; d=
0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen Dd là
A. 63 cá thể. B. 126 cá thể. C. 147 cá thể. D. 90 cá thể..
Câu 100. Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen
quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Khẳng định đúng là :


A. bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định.
B. bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể thường quy định.
C. bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
D. bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính Y quy định.
Câu 101. Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hóa phân li B. sự tiến hóa đồng quy
C. sự tiến hóa song hành D. nguồn gốc chung giữa các loài
Câu 102. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu nhận định sau đây là không đúng?
(1) Đột biến làm phát sinh các alen mới cung cấp nguồn biến dị sơ cấp.
(2) Biến dị cá thể phát sinh trong sinh sản là nguồn biến dị chủ yếu.
(3) Sự tổ hợp các alen qua giao phối tạo nguồn biến dị thứ cấp.
(4) Sự di truyền của các giao tử hay cá thể từ quần thể khác đến đã bổ sung nguồn biến dị cho quần thể.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 103. Điểm đáng chú ý nhất trong đại Tân sinh là :
A. phát triển ưu thế của hạt trần, bò sát.

Trang 29
B. phồn thịnh của cây hạt kín, sâu bọ, chim, thú và người.
C. phát triển ưu thế của cây hạt trần, chim, thú.
D. chinh phục đất liền của thực vật và động vật.
Câu 104. Mục đích của việc thực hiện Pháp lệnh dân số ở Việt Nam là:
A. Bảo đảm chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội
B. Bảo vệ môi trường không khí trong lành
C. Bảo vệ tài nguyên khoáng sản của quốc gia
D. Nâng cao dân trí cho người có thu nhập thấp
Câu 105. Đặc điểm của hình tháp dân số trẻ là gì?
A. Đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình
thấp.
B. Đáy không rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi
thọ trung bình thấp.
C. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung
bình thấp.
D. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong trung bình, tuổi
thọ trung bình khá cao.
Câu 106. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật
độ cá thể như sau :
Quần thể A B C D
Diện tích khu phân bố (ha) 200 240 160 185
Mật độ (cá thể/ha) 15 21 18 17
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thế đều không thay đổi, không có xuất cư và nhập cư. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể D lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Quần thể D có kích thước lớn nhất.
IV. Kích thước quần thể C lớn hơn kích thước quần thể B.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 107. Rừng mưa nhiệt đới, đồng cỏ, đồng ruộng, rừng cây bụi :
A. là các ví dụ về hệ sinh thái ở Việt Nam.
B. là các giai đoạn của diễn thế sinh thái.
C. là các ví dụ về sự tương tác giữa các sinh vật.
D. là những quần xã giống nhau về đầu vào và đầu ra của dòng năng lượng.
Câu 108. Trong hệ sinh thái, chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi thức ăn sau cung cấp năng lượng cao
nhất cho con người (sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau) ?
A. Thực vật  dê  người.
B. Thực vật  động vật phù du  cá  người.
C. Thực vật  người.
D. Thực vật  cá  chim  người.

Trang 30
Câu 109. Hình bên mô tả chiều dẫn truyền xung thần
kinh. Loại nơron và hướng dẫn truyền của xung thần kinh
là gì
Loại nơron Hướng dẫn truyền xung thần kinh
A Li tâm Hướng về tủy sống
B Li tâm Hướng ra từ tủy sống
C Hướng tâm Hướng về tủy sống
D Hướng tâm Hướng ra từ tủy sống
Câu 110. Các nhà khoa học đã phát hiện ra khi để chung áo prôtêin của thể ăn khuẩn T2 và ADN của thể
ăn khuẩn T4 thì tạo được một thể ăn khuẩn ghép. Nếu ta cho thể ăn khuẩn ghép đó cảm nhiễm vào một vi
khuẩn, các thể ăn khuẩn nhân bản lên trong tế bào vật chủ sẽ có :
A. prôtêin của T2 và ADN của T4. B. prôtêin của T4 và ADN của T2.
C. prôtêin và ADN của T2. D. prôtêin và ADN của T4.
Câu 111. Ở một loài giao phối, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở
một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,6; a là 0,4 và tần số B là 0,7; b là 0,3.Trong
quần thể này, loại kiểu hình thân cao, hoa trắng có tỉ lệ là:
A. 3,24%. B. 7,56%. C. 6,72%. D. 4,32%.
Câu 112. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn
AB D d AB D
so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: X X × X Y, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân
ab ab
xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số
ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 có số có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/7. B. 21/40. C. 7/20. D. 7/40.
Câu 113. Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa chiếm 0,1, còn lại kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ
tự phối bắt buộc, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,01875. Tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể
ban đầu là
A. 0,3 AA : 0,6 Aa : 0,1 aa B. 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa
C. 0,0375 AA : 0,8625 Aa : 0,1 aa D. 0,8625 AA : 0,0375 Aa : 0,1 aa
Câu 114. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định.
Kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa
trắng. Alen D quy định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với alen d quy định dạng hoa đơn. Cho cây dị hợp
tử 3 cặp gen P lai với cây chưa biết kiểu gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5% cây hoa
đỏ, dạng hoa kép : 20% cây hoa đỏ, dạng hoa đơn : 45% cây hoa trắng, dạng hoa kép : 30% cây hoa trắng,
dạng hoa đơn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định tính trạng màu hoa và gen quy định tính trạng dạng hoa di truyền phân li độc lập.
II. Tần số hoán vị gen ở cây P là 20%.
AD BD
III. Cây P dị hợp tử 3 cặp gen là Bb hoặc Aa .
ad bd
IV. Đời con có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen chiếm 5%.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Trang 31
Câu 115. Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbD d tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37
cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 3/16. B. 4/9. C. 3/32. D. 2/9.
Câu 116. Quan sát một tháp sinh thái, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây.
A. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.
B. Mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.
C. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Quan hệ giữa các loài trong quần xã.
Câu 117. Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao của cây do các gen trội không alen tương tác với nhau
theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm. Cho
lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P), thu được F1, cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 loại kiểu hình.
Biết rằng cây thấp nhất của loài này cao 70 cm, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Cây cao nhất của loài này cao 110 cm
II. Ở F2 cây mang 2 alen trội chiếm 7/64
III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 35/128
IV. Ở F2 có 81 loại kiểu gen khác nhau.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 118. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã
AB D d AB D
xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ X X ♂ X Y thu được F1 có
ab ab
tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng nêu trên chiếm 4%. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây không đúng
?
A. Ở đời con có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.
B. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số các cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1 là 4/33.
C. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội ở đời con chiếm 11/52.
D. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội ở F1 chiếm 36%.
Câu 119. Ở một loài thực vật, xét 4 cặp gen quy định 4 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, khoảng
AbDE AbDe
cách giữa cặp gen Aa và Bb là 40 cM; giữa Dd và Ee là 20 cM. Phép lai P:  , tạo ra F1. Có
abde aBDe
bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) F1 có 64 tổ hợp giao tử với 40 loại kiểu gen
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 17,5%
(3) F1 có 28 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 45%
(5) Có 3 loại kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen chiếm 5%
A. 1 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 120. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một
gen quy định.

Trang 32
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.
(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.
(4) xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Trang 33
MA TRẬN ĐỀ 13
Tổng Nhận Thông Vận Vận dụng
Chủ đề Nội dung
số câu biêt hiểu dụng cao
Chuyển hóa vật chất và năng lượng 81 93 109
Cảm ứng
Sinh học 11 4 82
Sinh trưởng và phát triển
Sinh sản
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã 94 110
Cơ chế di truyền Điều hòa hoạt động của gen 95
và biến dị
7 117
Đột biến gen
111
NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST 83 96
Quy luật Menđen 84 112
Tính quy luật của
Tương tác gen, gen đa hiệu 98
hiện tượng di 7 118, 119
truyền Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới tính,
di truyền ngoài nhân
85 97

Di truyền học
quần thể
Cấu trúc di truyền của quần thể 2 99 113

Chọn giống vật nuôi, cây trồng


Ứng dụng di
Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế 2
truyền học 86, 87
bào, công nghệ gen

Di truyền y học 100 114


Di truyền học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề xã 2
người
hội của di truyền học

Bằng chứng tiến hóa 88 101


Bằng chứng, cơ
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp 5 89 102
chế tiến hóa
Loài và quá trình hình thành loài 115
Nguồn gốc sự sống 103
Sự phát sinh, phát
triển sự sống trên Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất 2
trái đất
Sự phát sinh loài người 104
Cá thể và quần thể Môi trường và các nhân tố sinh thái
2
sinh vật Quần thể sinh vật 90 105
Quần xã sinh vật 91 116
Quần xã sinh vật 3
Diễn thế sinh thái 106
Hệ sinh thái 92 120
Hệ sinh thái, sinh
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu trình
quyển và bảo vệ
sinh địa hóa và sinh quyển
4 107
môi trường
Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái 108
TỔNG 40 12 16 8 4

Trang 34
ĐÁP ÁN ĐỀ 13
81.A 82.C 83.A 84.B 85.A 86.B 87.C 88.C 89.B 90.D
91.B 92.C 93.B 94.C 95.C 96.D 97.A 98.B 99.B 100.A
101.B 102.A 103.B 104.A 105.A 106.C 107.D 108.C 109.B 110.D
111.B 112.A 113.A 114.B 115.B 116.B 117.B 118.B 119.B 120.C

Câu 81. Chọn đáp án A


Giải thích: tiêu hóa nội bào chỉ có ở các loài đơn bào: trùng giày, tiêu hóa nhờ không bào tiêu hóa.
Câu 82. Chọn đáp án C
Giải thích: Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm do sự thay đổi sức trương nước của các tế bào gốc là,
không có sự sinh trưởng tế bào.
Câu 83. Chọn đáp án A
Giải thích: mất đoạn (a) – lặp đoạn (b) – đảo đoạn (c).
Câu 84. Chọn đáp án B
Giải thích: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
Câu 85. Chọn đáp án A
Giải thích: Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen. Tần số hoán vị
giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50%. Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp.
Câu 86. Chọn đáp án B
Giải thích: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát
triển vượt trội bố mẹ gọi là ưu thế lai
Câu 87. Chọn đáp án C
Giải thích: cừu Đôli là Nhân bản vô tính.
Câu 88. Chọn đáp án C
Giải thích: Bằng chứng sinh học phân tử là những điểm giống và khác nhau giữa các loài về trình tự các
nucleotit trong các gen tương ứng.
Câu 89. Chọn đáp án B
Giải thích: Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa là các biến dị cá thể phát sinh
trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định.
Câu 90. Chọn đáp án D
Giải thích: độ đa dạng là đặc trưng của quần xã.
Câu 91. Chọn đáp án B
Giải thích: Theo khái niệm quần xã SGK Sinh học 12.
Câu 92. Chọn đáp án C
Giải thích: Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
Câu 93. Chọn đáp án B
Giải thích: Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ
thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
Câu 94. Chọn đáp án C
Giải thích: So sánh trình tự nucleotit trên mạch khuôn (có chiều 3’ đến 5’) bổ sung với trình tự nucleotit
của mARN.
Câu 95. Chọn đáp án C

Trang 35
Giải thích: Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactozo của vi khuẩn E. coli diễn ra
ở cấp độ phiên mã.
Câu 96. Chọn đáp án D
Giải thích: NST số 2 bị mất đoạn C, NST số 3 lặp đoạn C.
Câu 97. Chọn đáp án A
Giải thích: P: ♀ mắt đỏ × ♂ mắt trắng
F1: 100% mắt đỏ
F1 x F1
F2: 3 đỏ : 1 trắng(♂)
Do F2 tỉ lệ phân li kiểu hình 2 giới khác nhau, tính trạng do 1 gen qui định. → alen qui định tính trạng
màu mắt nằm trên NST giới tính. A mắt đỏ >> a mắt trắng
→ F1 : XAXa × XAY
→ P : XAXA × XaY
F2 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY
F2 × F2 : (1XAXA : 1XAXa) × (1XAY : 1XaY)
F3 mắt đỏ (XAXA+XAXa+XAY) = ¾ x ¼ + (¾ x ¼ + ¼ x ¼) + ¾ x ½ = 13/16 = 81,25%
Câu 98. Chọn đáp án B
Giải thích: Chồng có mẹ không mang gen bệnh nên có kiểu gen là XAY; mẹ có kiểu gen là XaXa, do vậy
tất cả con trai là XaY-mắc bệnh, tất cả con gái đều có gen XA nên không mắc bệnh.
Câu 99. Chọn đáp án B
Giải thích: Tần số kiểu gen Aa = 0,42 = 42%  số cá thể là 126.
Câu 100. Chọn đáp án A
Giải thích: Nhìn vào sơ đồ có thể thấy cặp vợ chồng thế hệ I không bị bệnh nhưng sinh con có đứa bị
bệnh gen gây bệnh là gen lặn. bố bình thường nhưng con gái bị bệnh  gen gây bệnh nằm trên NST
thường.
Câu 101. Chọn đáp án B
Giải thích: các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
Câu 102. Chọn đáp án A
Giải thích: nhận định sai là: (2) Biến dị cá thể phát sinh trong sinh sản là nguồn biến dị chủ yếu.
Câu 103. Chọn đáp án B
Giải thích: trong đại Tân sinh phồn thịnh của cây hạt kín, sâu bọ, chim, thú và người
Câu 104. Chọn đáp án A
Giải thích: Mục đích của việc thực hiện Pháp lệnh dân số ở Việt Nam là Bảo đảm chất lượng cuộc sống
của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội
Câu 105. Chọn đáp án A
Giải thích: tháp dân số trẻ: đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao,
tuổi thọ trung bình thấp.
Câu 106. Chọn đáp án C
Giải thích: Kích thước của các quần thể là:
Quần thể A : 200 x 15 = 3000 (con)
Quần thể B : 240 x 21 = 5040 (con)
Quần thể C : 160 x 18 = 2880 (con)
Quần thể D : 185 x 17 = 3145 (con)
→ quần thể có kích thước nhỏ nhất là C→ I sai

Trang 36
3145 > 2880 → Kích thước quần thể D lớn hơn kích thước quần thể C→ II đúng
Quàn thể có kích thước lớn nhất là B→ III sai
IV sai
Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng
Câu 107. Chọn đáp án D
Giải thích: Rừng mưa nhiệt đới, đồng cỏ, đồng ruộng, rừng cây bụi là những quần xã giống nhau về đầu
vào và đầu ra của dòng năng lượng.
Câu 108. Chọn đáp án C
Giải thích: Do chuỗi có ít sinh vật nhất.
Câu 109. Chọn đáp án B
Giải thích: Do chiều di chuyển xung thần kinh từ gốc tế bào đến sợ trục.
Câu 110: Chọn đáp án D
Giải thích: Do ADN là của thể T4, T2 chỉ cho lớp vỏ.
Câu 111: Chọn đáp án B
Giải thích: Cây thân cao hoa trắng có kiểu gen AAbb, Aabb. Trong đó tỉ lệ của các kiểu gen này là: Kiểu
gen AAbb có tỉ lệ (0,6)2.(0,3)2 = 0,0324.
Kiểu gen Aabb có tỉ lệ = (2.0,6.0,4).(0,3)2 = 0,0432.
Vậy ở trong quần thể này, cây thân cao hoa trắng có tỉ lệ
= 0,0324 + 0,0432 = 0,0756 = 7,56%
- Khi quần thể đang cân bằng về di truyền, tỉ lệ của một kiểu gen nào đó bằng tích tần số của các alen có
trong kiểu gen nhân với 2n (n là số cặp gen dị hợp có trong kiểu gen). Ví dụ kiểu gen AabbDd có tỉ lệ =
22.A.a.b.b.D.d
Câu 112: Chọn đáp án A
Giải thích: Ta có A-B-XD- + A-bbXdY = (0,5 + aabb)×0,75 + (0,25 – aabb)×0,25 = 0,5375. Giải phương
trình thu được aabb = 0,2 = ab♀ ×0,5 → ab♀ =0,4 là giao tử liên kết, f= 20%. Ruồi cái thân xám, cánh dài,
mắt đỏ:A-B-XDX = (0,5+ 0,2aabb) × 0,5 = 0,35  AABBXDXD = (0,4×0,5)×0,25 =0,05
Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 có số có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
1/7.
Câu 113: Chọn đáp án A
5
1
Giải thích: Sau 5 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ dị hợp giảm   = 0,03125
2
Vậy tỉ lệ dị hợp của quần thể ban đầu là 0,01875 : 0,03125 = 0,6
→ P0 = 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa
Câu 114: Chọn đáp án B
Giải thích: Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng = 1/3 → AaBb× aabb
Kép/đơn = 1/1 → Dd × dd → lai phân tích:
P: dị hợp 3 cặp gen nếu các gen PLĐL thì đời con phải phân ly (1:3)(1:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd và Aa
hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST. Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
AD
Ta có tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, kép: Bb =0,05→AD=0,1<0,25 → là giao tử hoán vị P có kiểu gen dị
ad
hợp đối. f= 20%
Ad ad
P: Bb  bb ; f=10%
aD ad

Trang 37
I sai
II đúng
III sai
IV đúng, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen ADadBb=0,05
Câu 115: Chọn đáp án B
Giải thích: Có 64 tổ hợp -> 3 gen cùng quy định 1 tính trạng,
Sự có mặt của A, B và D cho hoa màu đỏ, còn lại cho hoa trắng
P: AaBbDd x AaBbDd F1: 27 hoa đỏ là: A-B-D-
Tách riêng các cặp gen: (Aa x Aa) x (Bb x Bb) x (Dd x Dd)
-> tỷ lệ cây hoa đỏ đồng hợp 1 cặp gen là: 3 x (1/4 x 1/2 x1/2) = 3/16
Tỷ lệ cây hoa đỏ đồng hợp trong số cây hoa đỏ là: 3/16 : 27/64 = 4/9
Câu 116: Chọn đáp án B
Giải thích: Quan sát một tháp sinh thái, chúng ta có thể biết được mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn
bộ quần xã.
Câu 117: Chọn đáp án B
Giải thích: Áp dụng công thức tính tỉ lệ kiểu gen mang a alen trội là Can : 2n , n là số cặp gen dị hợp.
Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là (9-1):2 = 4 cặp
F1 dị hợp 4 cặp gen
Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8x5 = 110 cm  I đúng
Cây mang 2 alen trội C82 : 28 = 28/256 = 7/64  II đúng
Cây cao 90 cm chứa (90-70):5 = 4 alen trội chiếm tỉ lệ C84 : 28 = 35/128  III đúng
Ở F2 có 34 = 81 kiểu gen  IV đúng
Câu 118. Chọn đáp án B
Giải thích: Theo lí thuyết, dự đoán không đúng là: B. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số
các cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1 là 4/33.
Câu 119: Chọn đáp án B
Giải thích: Theo đề bài ta có tần số hoán vị gen fA-B = 40%; fD-E = 20%
- Số tổ hợp giao tử = 2 x 4 x 4 x 1 = 32; số kiểu gen = 7 x 4 = 28  (1) sai
- Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là A-B-D-E- = 0,35 x 0,5 = 0,175 = 17,5%  (2) đúng
- Số kiểu gen = 28; số kiểu hình = 4 x 2 = 8  (3) đúng
- (4) sai
ABDe AbDe
- Có 2 kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen là ;  (5) sai
abdE aBdE
Câu 120: Chọn đáp án C
Giải thích: Xét cặp vợ chồng 3 x 4
Vợ chồng bình thường, sinh con bị bệnh, nên ta có quy định gen: alen A - bình thường trội hoàn toàn so
với alen a - bị bệnh
Đứa con bị bệnh là con gái  Gen nằm trên NST thường
Cá thể 6, 7 có dạng là (1/3AA : 2/3Aa)
Đời con theo lý thuyết cặp vợ chồng 6 x 7 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa
Người 13, 14 có dạng là : (1/2AA : 1/2Aa)
Người 15, 16 có kiểu gen là Aaó cho giao tử A = ½ và a = ½
Cặp vợ chồng 14 x 15 : (1/2AA : 1/2Aa) x Aa
Trang 38
Đời con theo lý thuyết là : 3/8AA : 4/8Aa : 1/8aa
Người 17 có dạng : 3/7AA : 4/7Aa
Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng 16 x 17 là
16 x 17 là : 5/7 x 1/2 = 5/14
Vậy các nhận định đúng là (2) và (3)

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
TRÚC MINH HỌA SỐ 14
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang)
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Câu 81. Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?
A. Dạ cỏ. B. Dạ lá sách. C. Dạ tổ ong. D. Dạ múi khế
Câu 82.Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa ADN?
A. Lưới nội chất. B. Riboxôm. C. Ti thể. D. Không bào.
Câu 83. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử ab?
A. AaBB. B. Aabb. C. AAbb. D. aaBB.
Câu 84. Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với loại nuclêôtit nào ở
môi trường nội bào?
A. U B. T C. G D. X
Câu 85. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là
A. tế bào B. cá thể. C. quần thể D. quần xã
Câu 86. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gen?
A. AAbb. B. aaBb. C. Aabb. D. AaBb.
Câu 87. Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí thuyết,
phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?
A. Bb x bb B. Bb x Bb. C. BB x bb. D. BB x Bb.
Câu 88. Sự trao đổi chất giữa máu và các tế bào của cơ thể xảy ra chủ yếu ở:
A. động mạch chủ B. tĩnh mạch chủ.
C. tiểu động mạch D. mao mạch.
Câu 89. Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa. Tần số alen A của quần thể này
là bao nhiêu?
A. 0,3 B. 0.5. C. 0,4 D. 0,7
Câu 90. Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là
A. 2n = 6. B. 2n = 36 C. 2n = 12 D. 2n = 24
Câu 91. Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng?
A. Thực vật. B. Nấm hoại sinh
C. Vi khuẩn phân giải. D. Giun đất.
Câu 92. Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước?
A. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ mở của khí không sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
B. Vào ban đêm, cây không thoát hơi nước vì khí không đóng lại khi không có ánh sáng.
C. Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.

Trang 39
D. Một số ion khoáng cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do nó điều tiết độ mở của khí khổng.
Câu 93. Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc định
dưỡng cấp 2?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật sản xuất.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 94. Động vật nào sau đây có tim 2 ngăn?
A. Ếch đồng. B. Cá chép. C. Gà D. Thỏ
Câu 95. Oxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử nào sau đây?
A. H2O. B. C6H12O6 C. CO2 D. C5H12O5
Câu 96. Alen M bị đột biến điểm thành alen m. Theo lí thuyết, alen M và alen m
A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau. B. có thể có tỉ lệ (A+T)(G+X) bằng nhau.
C. luôn có chiều dài bằng nhau. D. chắc chắn có số nuclêôtit bằng nhau.
Câu 97. Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh – vật chủ?
A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. B. Cá ép sống bám trên cá lớn
C. Hải quỳ và cua. D. Chim mỏ đỏ và linh dương
Câu 98. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể tạo ra các alen mới cho quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 99. Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã?
A. ADN. B. ARN. C. mARN. D. tARN
Câu 100. Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể
một?
A. DEE. B. DDdEe. C. DdEee. D. DdEe.
Câu 101. Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi
chiều dài của NST?
A. Đảo đoạn NST B. Mất đoạn NST.
C. Thêm 1 cặp nuclêôtit D. Mất 1 cặp nuclêôtit.
Câu 102. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo
hướng xác định?
A. Di – nhập gen. B. Đột biến.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 103. Ở thực vật, thể ba mang bộ NST nào sau đây?
A. 2n – 1 B. n C. 2n +1. D. 3n
Câu 104. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai
nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1?
A. Aabb x aaBb. B. AaBb x aaBb.
C. AaBb x AaBb. D. Aabb x AaBb.
Câu 105. Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
A. NH 4 B. N2O C . N2 D. NO
Câu 106. Tế bào ở hình dưới đang ở kì nào của quá trình nguyên phân và số NST trong tế bào lưỡng bội
của tế bào đó là bao nhiêu?

Trang 40
A. kì đầu; 2n = 8. B. kì đầu; 2n = 4. C. kì giữa; 2n = 8. D. kì giữa; 2n = 4.
Câu 107. Trong một Operon, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là:
A. vùng vận hành B. vùng khởi động.
C. vùng mã hóa D. vùng kết thúc.
Câu 108. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ
P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,4 AaBb : 0,6 aaBb. Cho biết các giao tử có 2 alen lặn
không có khả năng thụ tinh và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí
thuyết, ở F1 số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ?
A. 17/36 B. 2/3 C. 19/36 D. 9/16
Câu 109. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, C, B, b; D, d, e, e phân li độc lập,
mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm
sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
(2). Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen.
(3). Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.
(4). Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Ab
Câu 110. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen
aB
với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ
A. 40% B. 10% C. 5% D. 20%
Câu 111. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn
toàn so với alen d quy định quả vàng, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra
hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai:
Ab DE Ab DE

aB de aB de
Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về F1?
(1). Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỷ lệ 8,16%.
(2). Tỷ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím, vàng, tròn.
(3). Tỷ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%.
(4). Kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 0,09%.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 112. Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gen mã hoá cho một chuỗi polypeptide bao
gồm 10 axit amin: 3 -TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA- 5. Khi chuỗi
polypeptide do đoạn gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được các loại axit amin và số lượng của
nó được thể hiện trong bảng dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa Methionine)

Trang 41
Loại axit amin Số lượng
W 1
X 2
Y 3
Z 4
(1). Bộ ba GGT mã hóa cho axit amin loại Z. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu
nhận xét đúng?
(2). Bộ ba GAG mã hóa cho axit amin loại W.
(3). Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên Y-X-Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X
(4). Trên mạch mã gốc chỉ có duy nhất một vị trí xảy ra đột biến điểm làm xuất hiện bộ ba kết thúc.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 113. Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định. Kiểu gen AA định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho
các trường hợp sau:
(1). Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng
sinh sản bình thường.
(2). Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng
sinh sản bình thường.
(3). Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng
sinh sản bình thường.
(4). Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau,
các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loại này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự
nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:
A. (1), (3). B. (3), (4) C. (2), (4) D. (1), (2)
Câu 114. Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cây hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo
ra dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây?
A. ABD. B. Abd. C. aBd. D. aBD
Câu 115. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cá thể số (4), (5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc các bệnh bạch tạng và bệnh mù màu đỏ xanh lục.
Biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen
b nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Xác suất cá thể số (15) không mang alen bệnh
là bao nhiêu?
A. 35% B. 1,25% C. 50% D. 78,75%
Trang 42
Câu 116. Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân thấp, hoa
trắng, F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm: 399 thân
cao, hoa đỏ vừa: 502 thân cao, hoa đỏ nhạt: 202 thân cao, hoa hồng: 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt: 198 thân
thấp, hoa hồng: 103 thân thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau.
Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên:
(1). Tính trạng màu sắc hoa do các locut tương tác theo kiểu cộng gộp chi phối.
(2). Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 không xảy ra hiện tượng hoán vị gen.
(3). Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thi đời còn thu được về mặt
lý thuyết 50% cây thân thấp, hoa trắng.
(4). Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau. Số nhận định không đúng là:
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
AbD AbD
Câu 117. Cho phép lại (P):  . Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng với thế hệ F1?
aBd aBd
(1). Có tối đa 27 loại kiểu gen về ba locut trên.
(2). Có tối đa 9 loại kiểu gen đồng hợp về cả ba locut trên.
(3). Có tối đa 10 loại kiểu gen dị hợp về một trong ba locut trên.
(4). Có tối đa 4 loại kiểu gen dị hợp về cả ba locut trên.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 118. Sơ đồ bên dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, D, X,
Y, Z.

Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:


(1). Nếu loài D bị loại ra khỏi quần xã loài A sẽ mất đi.
(2). Loài B tham gia vào 3 chuỗi thức ăn trong quần xã.
(3). Loài X suy giảm về số lượng sẽ khiến cho cạnh tranh giữa 3 loài B, C, D tăng lên.
Phương án trả lời đúng là
A. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng. B. (1) sai; (2) đúng; (3) sai.
C. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng. D. (1) đúng; (2) sai; (3) sai.
Câu 119. Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có đường kính 30 nm là
A. Sợi ADN. B. sợi cơ bản. C. sợi nhiễm sắc. D. cấu trúc siêu xoắn.
Câu 120. Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau:
Thực vật phù du  Động vật phù du  Cá trích  Cá ngừ
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?
(1). Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
(2). Chỉ có cá trích và cá ngừ là sinh vật tiêu thụ.
(3). Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
(4). Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.

Trang 43
(5). Sự tăng giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể cá thể cá
ngừ.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

Trang 44
MA TRẬN ĐỀ 14
Tổng Nhận Thông Vận Vận
Chủ đề Nội dung
số câu biêt hiểu dụng dụng cao
Chuyển hóa vật chất và năng lượng 81, 88 109
Cảm ứng 94
Sinh học 11 4
Sinh trưởng và phát triển
Sinh sản
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch
82, 84 110

Cơ chế di Điều hòa hoạt động của gen 95
truyền và biến 7 117
dị Đột biến gen 96
NST, đột biến cấu trúc và số lượng 111
NST
83, 86,
Quy luật Menđen 112
Tính quy luật 87
của hiện tượng Tương tác gen, gen đa hiệu 7 98 118, 119
di truyền Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết
90 99
giới tính, di truyền ngoài nhân
Di truyền học
Cấu trúc di truyền của quần thể 2 89 100 113
quần thể
Chọn giống vật nuôi, cây trồng 107
Ứng dụng di
Tạo giống bằng gây đột biến, công 2
truyền học 101
nghệ tế bào, công nghệ gen
Di truyền y học 114
Di truyền học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn 1
người
đề xã hội của di truyền học
Bằng chứng tiến hóa 102
Bằng chứng,
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp 5 85 103
cơ chế tiến hóa
Loài và quá trình hình thành loài 115
Sự phát sinh, Nguồn gốc sự sống
phát triển sự Sự phát triển sinh giới qua các đại địa
1
sống trên trái chất
đất Sự phát sinh loài người
Cá thể và quần Môi trường và các nhân tố sinh thái 104
3
thể sinh vật Quần thể sinh vật 105
Quần xã sinh Quần xã sinh vật 97 116
3
vật Diễn thế sinh thái 107
Hệ sinh thái, Hệ sinh thái 91 93 120
sinh quyển và Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái,
5 92
bảo vệ môi chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
trường Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái 108
TỔNG 40 12 16 8 4

Trang 45
ĐÁP ÁN ĐỀ 14
81.D 82.C 83.B 84.B 85.C 86.D 87.B 88.D 89.C 90.D
91.A 92.B 93.C 94.B 95.A 96.B 97.A 98.B 99.C 100.A
101.A 102.D 103.C 104.A 105.A 106.D 107.B 108.C 109.B 110.A
111.B 112.B 113.A 114.D 115.A 116.A 117.A 118.C 119.D 120.A

Câu 81. Chọn đáp án D


Giải thích: Dạ múi khế được coi là dạ dày chính thức của động vật nhai lại (SGK Sinh 11 trang 68)
Câu 82. Chọn đáp án C
Giải thích: Ở tế bào động vật, ti thể là bào quan chứa ADN.
Câu 83. Chọn đáp án B
Giải thích: Cơ thể mang 2 alen lặn: Aabb có thể giảm phân tạo giao tử ab.
Câu 84. Chọn đáp án B
Giải thích: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại T
bằng 2 liên kết hidro.
Câu 85. Chọn đáp án C
Giải thích: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là quần thể.
Câu 86. Chọn đáp án D
Giải thích: Cơ thể có kiểu gen AaBb là dị hợp về 2 cặp gen.
Câu 87. Chọn đáp án B
Giải thích: Phép lai Bb x Bb  1BB:2Bb:1bb; tỉ lệ kiểu hình 3 thân cao:1 thân thấp.
Câu 88. Chọn đáp án D
Giải thích: Sự trao đổi chất giữa máu và các tế bào của cơ thể xảy ra chủ yếu ở thành mao mạch.
Câu 89. Chọn đáp án C
Giải thích: Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA.yAa:zaa
y
Tần số alen p A  x   qa  1  p A
2
Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa
0, 48
Tần số alen p A  0,16   0, 4  qa  1  p A  0, 6
2
Câu 90. Chọn đáp án D
Giải thích: Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài  n = 12; 2n = 24.
Câu 91. Chọn đáp án A
Giải thích: Trong hệ sinh thái, thực vật là sinh vật tự dưỡng.
Câu 92. Chọn đáp án B
Giải thích: Phát biểu sai về ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước là B, ban đêm cây vẫn có
sự thoát hơi nước qua lớp cutin, ở nhóm thực vật CAM, khí khổng mở vào ban đêm.
Câu 93. Chọn đáp án C
Giải thích: Sinh vật tiêu thụ bậc 1 sẽ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
Câu 94. Chọn đáp án B
Giải thích: Cá chép có tim 2 ngăn, ếch có tim 3 ngăn
các động vật còn lại có tim 4 ngăn.
Câu 95. Chọn đáp án A
Giải thích: Oxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử H2O.

Trang 46
Câu 96. Chọn đáp án B
Giải thích: Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan tới 1 cặp nucleotit.
Có thể xảy ra: thêm, mất hoặc thay thế 1 cặp nucleotit.
A sai, số liên kết hidro của gen có thể bị thay đổi.
B đúng, nếu xảy ra dạng đột biến: thay A-T bằng T-A hoặc thay G-X bằng X-G
C sai, nếu đột biến là thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit thì chiều dài của 2 gen là khác nhau.
D sai, nếu đột biến là thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit thì số nucleotit của gen sẽ thay đổi.
Câu 97. Chọn đáp án A
Giải thích: A: Kí sinh – vật chủ; B: Hội sinh; C: Cộng sinh; D: Hợp tác.
Câu 98. Chọn đáp án B
Giải thích: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đột biến gen có thể tạo ra các alen mới cho quần thể.
Câu 99. Chọn đáp án C
Giải thích: mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã.
Câu 100. Chọn đáp án A
Giải thích: Thể một có dạng 2n – 1, kiểu gen thể một là DEE.
Câu 101. Chọn đáp án A
Giải thích: Đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài
của NST.
Câu 102. Chọn đáp án D
Giải thích: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo
hướng xác định.
Câu 103. Chọn đáp án C
Giải thích: Thể ba có dạng 2n +; n – thể đơn bội; 2n – 1: thể một; 3n – tam bội.
Câu 104. Chọn đáp án A
Giải thích: 1:1:1:1 = (1:1)(1:1)
A: Aabb aaBb → (1:1)(1:1)
B: AaBb x aaBb  (1:1)(3:1)
C: AaBb x AaBb  (3:1)(3:1)
D: Aabb x AaBb→ (3:1)(1:1)
Câu 105. Chọn đáp án A
Giải thích: Rễ cây có thể hấp thụ nito ở dạng NH 4 và NO 3
Câu 106. Chọn đáp án D
Giải thích: NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo, có 4NST kép.
Câu 107. Chọn đáp án B
Giải thích: Trong một Operon, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là vùng khởi
động.
Câu 108. Chọn đáp án C
Giải thích: P: 0,4 AaBb : 0,6aaBb
1 1 4
Gp: 0,1AB: 0,1Ab : 0,4aB : 0,4ab (loại ab vì không có khả năng thụ tinh)  Gp : AB : Ab : aB
6 6 6
1 1 4 2 19
Số thân cao hoa đỏ ở F1 là: A-B- = AB  1  Ab  1  Ab   aB  1  aB  
6 6 6 6 36
Câu 109. Chọn đáp án B
Giải thích: Thể đột biến: là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.

Trang 47
Trong quần thể có tối đa 34 = 81 kiểu gen.
I đúng, nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa: 81 – 1 = 80 kiểu gen (chỉ có 1
kiểu gen bình thường là aabbddee)
II sai, Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa: 2x2x2x1 = 8 kiểu gen
III đúng, Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 2x2x1x1 = 4 loại
kiểu gen
IV đúng, Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 81 - 2x2x2x2 = 65
Câu 110. Chọn đáp án A
1 f
Giải thích: Ab là giao tử liên kết, chiếm tỉ lệ  0, 4
2
Câu 111. Chọn đáp án B
Giải thích: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB - = 0,25 – aabb, Tương tự với cặp Dd; Ee.
Tần số hoán vị gen là f, giao tử hoán vị = f/2; giao tử liên kết: (1-f)/2
Ab DE Ab DE
Phép lai: 
aB de aB de
- aabb = 0,1x0,1 → A-B- = 0,5 + 0,01 = 0,51; A-bb/aaB- = 0,25 – 0,01 = 0,24
- ddee = 0,3 x 0,3 → D-E- = 0,59; A-bb/aaB- = 0,16
Xét các phát biểu:
I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn (A-B-ddE-) chiếm tỷ lệ: 0,51 x 0,16 = 8,16%  I đúng
II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài (A-bbD-ee) bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn (aaB-ddE-)
bằng 0,24x 0,16 = 3,84%  II đúng
III. Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,51 x 0,59 = 30,09%  III đúng
IV. kiểu hình lặn 4 tính trạng là: 0,01 x 0,09 = 0,09%  IV đúng
Câu 112. Chọn đáp án B
Giải thích: Mạch mã gốc: 3 -TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA- 5
Ta thấy các bộ các bộ ba trùng nhau được định dạng giống nhau.
TAX- bộ ba mở đầu.
Vậy ta có
Loại axit amin Số lượng Codon
W 1 GAG
X 2 XAA
Y 3 GGT
Z 4 TXT
Xét các phát biểu:
(1) Sai, GGT mã hóa axit amin loại Y
(2) đúng, GAG mã hóa axit amin loại W
(3) đúng. Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên Y-X-Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X
(4) sai.
Bộ ba kết thúc trên mARN là: 5'UAA3’; 5’UAG3’; 5'UGA3’
Vậy trên mạch khuôn ADN là: 3’ATT5'; 3’ATX5’; 3’TXA5’
Vậy có thể xảy ra đột biến TXT → TXA  có 4 điểm đột biến có thể tạo bộ ba kết thúc.
Câu 113. Chọn đáp án A
Giải thích: Thành phần kiểu gen của quần thể: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
Tần số alen: A = a = 0,5
(1) đúng, làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng tăng a và giảm A
Trang 48
(2) sai, tần số alen của quần thể duy trì
(3) đúng, làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng tăng A và giảm a
(4) sai, tần số alen của quần thể duy trì
Câu 114. Chọn đáp án A
Giải thích: Cơ thể có kiểu gen aaBbDD giảm phân cho 2 loại hạt phấn có kiểu gen aBD và abD  khi
nuôi hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra 2 dòng đơn bội là: aBD và abD.
Câu 115. Chọn đáp án A
Giải thích:
Người số (1) AaXBY; (2): AaXBY; (4): aaXBY; (5): aaXBY; (6): (1AA:2Aa) XBY; (10): AaXBY; (14):
aaXbY; (8): AaXBY; (9): AaXBXB.
Xét bên chồng (12)
- Chồng không bị mù màu có kiểu gen: X BY
Xét bệnh bạch tạng:
- Người (7) có em trai bị bạch tạng  bố mẹ 1,2 có kiểu gen Aa  người (7): AA:2Aa
- Người (8) có bố bị bạch tạng  người (8) có kiểu gen: Aa
Vậy người con (12) của cặp bố mẹ (7),(8) có kiểu gen 2AA:3Aa  Người (12):  2 AA : 3 Aa  X BY
Xét bên vợ (13):
Có em trai bị 2 bệnh  bố mẹ có kiểu gen : Aa  X B X b  X BY   Người (13) có kiểu gen:

1AA : 2 Aa   X B X B : X B X b 
Ta xét cặp vợ chồng
12   13 :  2 AA : 3 Aa  X BY  1AA : 2 Aa   X B X B : X B X b 
  7 A : 3a   X B : Y    2 A :1a   3 X B :1X b 
7 3 3 
Xác suất sinh con (15) không mang alen lặn là: AA   X B X B  X BY   0,35
15 8 8 
Câu 116. Chọn đáp án A
Giải thích: Tỷ lệ thân cao/ thân thấp = 3:1  tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định , trội hoàn toàn; tỷ
lệ đỏ đậm/ đỏ
vừa/đỏ nhạt/ hồng/ trắng = 1:4:6:4:1  tương tác cộng gộp giữa 2 cặp gen không alen sự mỗi alen trội có
mặt trong kiểu gen làm cho màu hoa đậm hơn.Quy ước gen
Kiểu hình Đỏ đậm Đỏ vừa Đỏ nhạt Hồng Trắng
Số lượng alen trội 4 3 2 1 0
Giả sử màu sắc do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; chiều cao do cặp gen Dd quy định. Cặp gen Bb và Dd
cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồngNếu các gen này PLĐL thì kiểu hình ở đời sau là: (3:1)(1:4:6:4:1) #
khác đề bài  1 trong 2 gen quy định màu sắc liên kết với gen quy định chiều cao
BD bd BD
P : AA  aa  Aa
BD bd bd
bd 1 bd 0, 0625
Tỷ lệ thân thấp hoa trắng aa   0, 0625    0, 25  ab  0,5  không có HVG 
bd 16 bd 0, 25
(1), (2) đúng
BD BD  BD BD bd 
F1  F1 : Aa  Aa  1AA : 2 Aa : 2aa   1 :2 :1 
bd bd  BD bd bd 

Trang 49
bd bd bd
(3) sai, cho cây thân thấp, hoa hồng giao phấn: Aa  Aa  1AA : 2 Aa :1aa   thân thấp hoa
bd bd bd
trắng chiếm 25%
BD BD
(4) cây thân cao, hoa đỏ vừa có kiểu gen Aa ; AA  (4) đúng.
BD bd
Câu 117. Chọn đáp án A
Giải thích: Để có số kiểu gen, kiểu hình tối đa thì phải có HVG ở 2 giới.
1 gen có 2 alen, ta coi 3 gen này như 1 gen có 23 = 8 alen.
(1) sai. Số kiểu gen tối đa là: C 82 + 8 = 36
(2) sai, có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp về cả 3 locus gen.
(3) sai, số kiểu gen dị hợp của 1 cặp gen là 1, 2 cặp gen còn lại đồng hợp sẽ có tối đa 4 kiểu gen
Vậy số kiểu gen tị hợp 1 cặp gen tối đa là: C31 1 4  12
ABD Abd ABd AbD
(4) đúng. số kiểu gen dị hợp về cả 3 locus là: ; ; ;
abd aBD abD aBd
Câu 118. Chọn đáp án A
Giải thích: (1) sai, loài A còn sử dụng loài B là thức ăn nên nếu loài D mất đi thì loài A không bị mất đi.
(2) đúng, vì loài B sử dụng 3 loài X, Y, Z làm thức ăn và là thức ăn cho loài A.
(3) đúng, loài X bị suy giảm số lượng thì ảnh hưởng trực tiếp đến loài B, mà loài B sử dụng loài Y làm
thức ăn chủ yếu thì sẽ gây nên cạnh tranh với loài C và loài D
Câu 119. Chọn đáp án A
Giải thích: Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có đường kính 30 nm là sợi nhiễm sắc (SGK Sinh 12
trang 24)
Câu 120. Chọn đáp án A
Giải thích: Các phát biểu đúng là I, IV, V
Các phát biểu sai:
II: Sai vì sinh vật tiêu thụ gồm động vật phù du, cá trích, cá ngừ
III: Sai và cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
TRÚC MINH HỌA SỐ 15 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Câu 81. Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở các cây sống dưới tán rừng, nước chủ yếu được thoát qua cutin (bề mặt lá).
B. Dòng mạch gỗ vận chuyển dòng nước từ rễ lên thân, lên lá.
C. Nếu lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây sẽ bị héo.
D. Nếu áp suất thẩm thấu ở trong đất cao hơn áp suất thẩm thấu trong rễ thì nước thẩm thấu vào rễ.
Câu 82. Ở loài động vật nào sau đây, máu rời khỏi tâm thất luôn là máu đỏ thẩm?
A. Hổ. B. Rắn. C. Cá chép. D. Ếch.
Câu8 3. Khi nói về di truyền ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu ADN trong nhân bị đột biến sẽ luôn di truyền cho đời con.
B. Tất cả các tế bào đều có ADN ti thể và lục lạp.
C. ADN luôn có các prôtêin histon liên kết để bảo vệ.

Trang 50
D. Quá trình tái bản ADN chủ yếu xảy ra trong nhân.
Câu 84. Một gen cấu trúc có độ dài 4165 A0 và có 455 nucleotit loại guanin. Tổng số liên kết hidro của
gen là bao nhiêu?
A. 2905. B. 2850. C. 2950. D. 2805.
Câu 85. Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc?
A. Đột biến lệch bội. B. Biến dị thường biến. C. Đột biến gen. D. Đột biến đa bội.
Câu 86. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. aa × aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × AA.
Câu 87. Nhà khoa học Menden đã tiến hành tạo dòng hoa đỏ thuần chủng bằng cách nào sau đây?
A. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng để thu được F1 có hoa đỏ thuần chủng.
B. Cho cây hoa đỏ lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ.
C. Cho cây hoa trắng lai phân tích để thu được cây hoa trắng thuần chủng.
D. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ.
Câu 88. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một tế bào sinh
tinh của cơ thể động vật có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
Câu 89. Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể × quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so
với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cặp bố mẹ nào sau
đây chắc chắn sẽ không thể sinh con bị bệnh máu khó đông?
A. XAXa × XAY. B. XAXA × XaY. C. XaXa × XAY. D. XAXa × XaY.
Câu 90. Sản phẩm của Alen A và B có khả năng bổ sung cho nhau cùng xác định một tính trạng. Các alen
a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ.
Cho F1 tự thụ phấn, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là
A. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.
C. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. D. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 91. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Tỉ lệ kiểu gen Aa là
bao nhiêu?
A. 0,48. B. 0,16. C. 0,32. D. 0,36.
Câu 92. Biện pháp nào sau đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?
A. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.
C. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.
D. Loại bỏ những cá thể không mong muốn.
Câu 93. Nhân tố nào sau đây là nhân tố định hướng tiến hóa?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Di - nhập gen.
Câu 94. Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hoá thạch nhân sơ cổ nhất có ở đại
nào sau đây?
A. Đại Cổ sinh. B. Đại Thái cổ. C. Đại Trung sinh. D. Đại Nguyên sinh.
Câu 95. Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể?
A. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã. B. Chim ở Trường Sa.
C. Cá ở Hồ Tây. D. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ.
Câu 96. Trong tự nhiên, quan hệ giữa mèo và chuột là
A. Hội sinh. B. Cộng sinh.
C. Kí sinh. D. Sinh vật ăn sinh vật.

Trang 51
Câu 97. Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học.
B. Trong ống tiêu hóa của người vừa diễn ra tiêu hóa nội bào vừa diễn ra tiêu hóa ngoại bào.
C. Tất cả các loài động vật có xương sống đều tiêu hóa theo hình thức ngoại bào.
D. Trâu, bò, dê, cừu là các loài thú ăn cỏ có dạ dày 4 túi.
Câu 98. Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có diệp lục a nhưng vẫn có diệp lục b và các sắc tố khác thì cây vẫn quang hợp nhưng hiệu
suất quang hợp thấp hơn so với trường hợp có diệp lục a.
II. Chỉ cần có ánh sáng, có nước và có CO2 thì quá trình quang hợp luôn diễn ra.
III. Nếu không có CO2 thì không xảy ra quá trình quang phân li nước.
IV. Quang hợp quyết định 90 đến 95% năng suất cây trồng.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 99. Gen A có 6102 liên kết hidro và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; Trên mạch một của gen
có X = A+T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên gen a, gen a có ít hơn gen A 3 liên kết hidro. Số
nuclêôtit loại G của gen a là
A. 1581. B. 678. C. 904. D. 1582.
Câu 100. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng, cây tứ
bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của
phép lai giữa 2 cây tứ bội Aaaa × Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. B. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
C. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Câu 101. Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được
thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?

A. Nồng độ khí ôxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng nhanh.
B. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm không thay đổi.
C. Giọt nước màu trong ống mao dẫn bị đẩy dần sang vị trí số 6, 7, 8.
D. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat.
Câu 102. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 AA : 0,59 Aa : 0,25 aa. Cho
biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
A. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi.
B. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các
thế hệ.
C. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội bị giảm mạnh.
D. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khối quần thể.
Câu 103. Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim
được đẩy vào động mạch chủ?
A. Tâm nhĩ phải. B. Tâm thất trái. C. Tâm thất phải. D. Tâm nhĩ trái.
Câu 104. Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập
cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể giảm xuống?
A. B = D, I > E. B. B + I > D + E. C. B + I = D + E. D. B + I < D + E.

Trang 52
Câu 105. Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong
đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 2%. Theo lí thuyết, loại kiểu
gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 36%. B. 32%. C. 18%. D. 66%.
Câu 106. Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên:

(1) Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là cáo, hổ, mèo, rừng
(2) Số lượng chuỗi thức ăn có trong lưới đó là 6
(3) Số loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là 3
(4) Thỏ là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn nhất
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 107. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y
trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?

A. Sơ đồ IV. B. Sơ đồ I. C. Sơ đồ II. D. Sơ đồ III.


Câu 108. Một loại thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành
phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:
Thành phần KG P F1 F2 F3 F4
AA 7/10 16/25 3/10 1/4 4/9
Aa 2/10 8/25 4/10 2/4 4/9
aa 1/10 1/25 3/10 1/4 1/9
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1
nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 chắc chắn là do đột biến.
III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu
hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản.
IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 109. Đồ thị M và đồ thị N ở hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của thỏ và số lượng cá thể
của mèo rừng sống ở rừng phía Bắc Cannada và Alaska.

Trang 53
Phân tích hình này, có các phát biểu sau:
I. Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể của thỏ và đồ thị N thể hiện sự biến động số lượng cá
thể của mèo rừng.
II. Năm 1865, kích thước quần thể thỏ và kích thước quần thể mèo rừng đều đạt cực đại.
III. Biến động số lượng cá thể của 2 quần thể này đều là biến động theo chu kì.
IV. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ luôn tỉ lệ nghịch với sự tăng trưởng của quần thể mèo rừng.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 110. Cho các hoạt động sau của con người:
I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trường.
II. Tăng cường sử dụng các nguồn tài nguyên không tái sinh.
III. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Chống xói mòn, ngập úng và chống xâm nhập mặn cho đất.
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên
nhiên?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 111. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Duy trì đa dạng sinh học.
II. Lấy đất rừng làm nương rẫy.
III. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.
IV. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
V. Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 112. Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Loài T có thể là một loài động vật không xương sống.
II. Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loài A giảm số lượng thì loài B sẽ giảm số lượng.

Trang 54
IV. Nếu loài H giảm số lượng thì sẽ làm cho loài T giảm số lượng.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 113. Một operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ
vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giả thuyết cho hiện tượng trên như sau:
I. Do vùng khởi động (P) của operon bị bất hoạt.
II. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
III. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
IV. Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu giả thuyết đúng?
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 114. Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ
bội hóa với hiệu suất 10% tạo ra các cây F1. Các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng các cây F1 đều
giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng về giao tử của F1?
I. Giao tử mang toàn alen trội là 163/360.
II. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen trội là 7/36.
III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội là 11/40.
IV. Tỉ lệ giao tử mang 3 alen trội là 1/44.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115. Ở một loài thực vật, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho
300 cây quả tròn (P) tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 96% số cây quả tròn : 4% số cây quả
dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, cây quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 40%.
II. Thế hệ P có 180 cây quả tròn thuần chủng.
III. Nếu cho các cây P tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình quả dài ở đời con là 10%.
IV. Nếu cho các cây quả tròn ở P giao phấn với cây có quả dài thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 4 cây quả
tròn : 1 cây quả dài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116. Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép
AB AB
lai P: ♀ Dd × ♂ Dd, thu được F1 có tổng kiểu hình trội về 3 tính trạng và tổng kiểu hình lặn về cả
ab ab
3 tính trạng chiếm tỉ lệ 53,5%. Biết không xảy ra đột biến, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị
gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1?
I. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 30%.
III. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16,5%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể có 4 alen trội chiếm tỉ lệ 1/3.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 117. Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST quy định, các alen trội
là trội hoàn toàn. Cho P đều dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại kiểu hình trội về 2 tính trạng có thể chỉ do 1 kiểu gen quy định.
II. F1 có thể có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
III. F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ trên 50%.

Trang 55
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen A,a; B,b; D,d phân li độc lập quy định và
được mô tả bằng sơ đồ:

Khi trong tế bào có chất đỏ thì có hoa màu đỏ; các trường hợp có chất trắng thì hoa màu trắng; Các alen
lặn không có chức năng. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 8000 cây. Biết không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số các cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/2.
II. Trong tổng số các cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9.
III. F1 có 750 cây hoa đỏ đồng hợp tử 2 cặp gen.
IV. F1 có 500 cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119. Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Biết quần thể không chịu tác động của các
nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.
II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6.
IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17.
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 120. Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên
NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này
đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Tất cả những người nam trong phả hệ trên đều biết được chính xác kiểu gen.
II. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con không bị
bệnh là 40%.
III. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng là con trai bị cả hai
bệnh là 8%.
IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này bị cả 2 bệnh, xác suất đứa con
thứ 2 bị cả 2 bệnh là 20%.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Trang 56
Trang 57
MA TRẬN ĐỀ 15
Tổng Nhận Thông Vận Vận dụng
Chủ đề Nội dung
số câu biêt hiểu dụng cao
Chuyển hóa vật chất và năng lượng 81, 82 97, 98
Cảm ứng
Sinh học 11 4
Sinh trưởng và phát triển
Sinh sản
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã 83, 85 113
Điều hòa hoạt động của gen
Cơ chế di truyền
và biến dị
8 105, 117
Đột biến gen
106
NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST 99 114
Quy luật Menđen 100 107
Tính quy luật của
Tương tác gen, gen đa hiệu 88 115
hiện tượng di 7 118, 119
truyền Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới tính,
116
di truyền ngoài nhân
Di truyền học
quần thể
Cấu trúc di truyền của quần thể 3 91 102 109

Chọn giống vật nuôi, cây trồng 92


Ứng dụng di
Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế 1
truyền học
bào, công nghệ gen

Di truyền y học 120


Di truyền học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề xã 1
người
hội của di truyền học

Bằng chứng tiến hóa 89, 90


Bằng chứng, cơ
chế tiến hóa
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp 5 93
Loài và quá trình hình thành loài 88 108
Nguồn gốc sự sống 87
Sự phát sinh, phát
triển sự sống trên Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất 3 94
trái đất
Sự phát sinh loài người 101
Cá thể và quần thể Môi trường và các nhân tố sinh thái 95 103
2
sinh vật Quần thể sinh vật
Quần xã sinh vật 84, 86 110
Quần xã sinh vật 3
Diễn thế sinh thái
Hệ sinh thái 96 104 111
Hệ sinh thái, sinh
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu trình
quyển và bảo vệ
sinh địa hóa và sinh quyển
4 112
môi trường
Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái

TỔNG 40 16 8 12 4

Trang 58
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 15
81-B 82-C 83-D 84-A 85-C 86-C 87-D 88-B 89-B 90-C
91-A 92-D 93-B 94-B 95-D 96-D 97-B 98-A 99-A 100-A
101-D 102-B 103-B 104-D 105-D 106-D 107-C 108-D 109-A 110-B
111-C 112-A 113-D 114-A 115-D 116-B 117-C 118-B 119-A 120-B

Câu 81: Đáp án B


Giải thích: A sai. Vì nước thoát ra khỏi lá chủ yếu qua khí khổng
B đúng. Vì dòng mạch gỗ (dòng đi lên): vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ và
tiếp tục dâng lên theo mạch gỗ trong thân để lan tỏa đến lá và các phần khác của cây
C sai. Vì héo tạm thời xảy ra khi trong những ngày nắng mạnh, vào buổi trưa khi cây hút nước không kịp
so với thoát hơi nước làm cây bị hép, nhưng sau đó đến chiều mát cây hút nước no đủ thì cây sẽ phục hồi
lại
D sai. Vì cây lấy được nước và chất khoáng từ đất khi nồng độ muối tan trong đất nhỏ hơn nồng độ dịch
bào của rễ, tức áp suất thẩm thấu và sức hút nước của rễ cây phải lớn hơn áp suất thẩm thấu và sức hút
nước của đất.
Câu 82: Đáp án C
Giải thích: Cá chép là loài có tim 2 ngăn, tuần hoàn đơn. Cho nên máu rời khỏi tâm thất luôn là đỏ thẩm.
Ở cá chép; tâm thất bơm máu len động mạch mang, sau đó đến mao mạch mang để thực hiện trao đổi khí
làm cho máu đỏ thẩm thành máu đỏ tươi.
Câu 83: Đáp án D
Giải thích: A sai. Vì đột biến chỉ được di truyền cho đời con nếu đột biến đó đi vào giao tử, giao tử đó
tham gia thụ tinh tạo ra hợp tử và hợp tử đó phát triển thành cơ thể.
B sai vì ở tế bào động vật không có ADN lục lạp.
C sai. Vì ADN tế bào chất (ở ti thể, lục lạp) không cấu thành nên NST nên không có protein histôn.
D đúng. Vì tế bào có 2 hệ thống di truyền, đó là hệ thống di truyền trong nhân và hệ thống di truyền tế
bào chất. Trong đó hệ thống di truyền trong nhân đóng vai trò chủ yếu.
Câu 84: Đáp án A
Giải thích: Gen có chiều dài 4165A0 → Tổng số nu của gen = 2450.
Có 455 G → A = 2450:2 – 455 = 770.
→ Tổng liên kết hidro của gen = 2 × 770 + 3 × 455 = 2905.
Câu 85: Đáp án C
Giải thích: Sản phẩm của gen là ARN hoặc chuỗi polipeptit. Sản phẩm của gen chỉ bị thay đổi khi gen bị
đột biến.
- Trong các loại biến dị nói trên thì chỉ có đột biến gen mới làm thay đổi sản phẩm của gen.
- Các loại đột biến số lượng NST chỉ làm thay đổi số lượng NST nên làm thay đổi số lượng sản phẩm của
gen.
Ví dụ đột biến đa bội làm tăng số lượng sản phẩm của gen, đột biến thể một (2n-1) làm giảm số lượng sản
phẩm của gen.
- Thường biến chỉ làm biến đổi về kiểu hình mà không làm biến đổi về kiểu gen nên không làm thay đổi
sản phẩm của gen.
Câu 86: Đáp án C
Câu 87: Đáp án D
Câu 88: Đáp án B

Trang 59
Giải thích: Một tế bào sinh tinh giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử với tỉ lệ như nhau.
2 loại giao tử đó là ABD và abd hoặc Abd và aBD hoặc Abd và abD hoặc AbD và aBd.
Câu 89: Đáp án B
Giải thích: Vì người mẹ có kiểu gen XAXA nên luôn truyền cho con gen XA. Vì vậy, tất cả con trai và con
gái đều có gen A nên đều không bị bệnh máu khó đông.
Câu 90: Đáp án C
Giải thích: Bài toán cho kiểu tương tác bổ sung. P thuần chủng hoa trắng lai với nhau được F1 gồm toàn
cây có hoa đỏ nên ta quy ước gen:
- Quy ước : A-B- quy định hoa đỏ
A-bb quy định hoa trắng.
aaB- quy định hoa trắng.
aabb quy định hoa trắng.
Vậy P : AAbb x aaBB.
F1: AaBb.
Cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ gồm 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
- 9 đỏ : 7 trắng.
Câu 91: Đáp án A
Giải thích: Tần số alen p(A) = 0,6 → Tần số alen a là: q = 1 – p = 1 – 0,6 = 0,4
→ Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2pq = 2.0,6 . 0,4 = 0,48 → Đáp án A
Câu 92: Đáp án D
Giải thích: Loại bỏ những cá thể không mong muốn là một biện pháp chọn lọc, nó không tạo được nguồn
biến dị.
Câu 93: Đáp án B
Giải thích: - Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có định hướng.
- Trong các nhân tố trên, chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng, chọn lọc tự nhiên làm
biến đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định.
Câu 94: Đáp án B
Giải thích: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hoá thạch nhân sơ cổ nhất có ở
đại Thái cổ.
Câu 95: Đáp án D
Giải thích: - Quần thể là tập hợp các cá thể của cùng một loài, sống trong một khoảng không gian xác
định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới hữu thụ. Vậy theo khái
niệm của quần thể sinh vật chỉ có gà lôi ở hồ Kẻ Gỗ là một quần thể.
Câu 96: Đáp án D
Giải thích: - Mèo ăn chuột nên mối quan hệ trên đó là sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 97: Đáp án B
Giải thích: A đúng. Vì tiêu hóa cơ học đề cập đến sự phá vỡ vật lý phần lớn thức ăn thành miếng nhỏ mà
sau đó có thể được enzyme tiêu hóa phân giải. Trong quá trình tiêu hóa hóa học, enzym phá vỡ thức ăn
thành các phân tử nhỏ mà cơ thể có thể hấp thu. Các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học.
B sai. Vì trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào, thức ăn được tiêu hoá bên ngoài tế bào, thức ăn được
tiêu hoá cơ học và hoá học trong lòng ống tiêu hoá. Các chất sau khi được tiêu hoá ngoại bào trong túi
tiêu hoá sẽ được tiếp tục đưa vào trong tế bào để tiêu hoá nội bào.
C đúng. Vì các loài thuộc lớp cá, lớp bò sát, lớp ếch nhái, lớp chim, lớp thú đều có ống tiêu hóa và tiêu
hóa ngoại bào.
D đúng. Vì các loài trâu, bò, dê, cừu là động vật nhai lại, có dạ dày 4 túi.

Trang 60
Câu 98: Đáp án A
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.
I sai. Vì diệp lục b và sắc tố carôtênoit (gồm carôten và xantôphin) có chức năng hấp thu năng lượng ánh
sáng và chuyển cho diệp lục a. Chỉ có diệp lục a trực tiếp tham gia chuyển nó năng lượng trong các phản
ứng quang hợp.
II sai. Vì quang hợp phụ thuộc vào nguyên tố khoáng, nhiệt độ, ….
III đúng. Vì không có CO2 thì không diễn ra chu trình Canvin nên không tạo ra NADP+ để cung cấp cho
pha sáng. Trong quá trình quang phân nước, NADP+ là chất nhận điện tử cuối cùng của chuỗi truyền điện
tử. Do đó, không có NADP+ thì sẽ không diễn ra quang phân li nước.
III đúng. Vì quang hợp tạo ra 90% đến 95% lượng chất khô trong cơ thể thực vật (Gồm 3 loại nguyên tố
là C, H, O).
Câu 99: Đáp án A
Giải thích: Trước hết, phải xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen A, sau đó suy ra gen a.
Số nuclêôtit mỗi loại của gen A:
- Tổng số liên kết hidro của gen là 2Agen + 3Ggen = 6102.
Agen = A2 + T2 Ggen = G2 + X2.
Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 6102.
- Theo Bài ra, trên mạch 2 có X2 = 2A2 = 4T2 → X2 = 4T2, A2 = 2 T2.
Trên mạch 1 có X1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên
→ X1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì X1 = G2 nên G2 = 3T2.
- Nên ta có 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6T2 + 21T2 = 6102.
6102
= 27T2 = 6102 => T2 = = 226.
27
Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 × 226 = 678.
Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7 × 226 = 1582.
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen a: Vì đột biến làm giảm 3 liên kết hidro và đây là đột biến điểm nên suy ra
đột biến mất 1 cặp G-X. Do đó, số nuclêôtit loại G của gen a giảm đi 1 so với gen A.
→ G = X = 1582 – 1 = 1581.
Câu 100: Đáp án A
Giải thích: - Kiểu gen Aaaa cho gia tử aa với tỉ lệ = 1/2.
→ Ở đời con của phép lai Aaaa × Aaaa sẽ có kiểu hình đồng hợp lặn (aaaa) chiếm tỉ lệ = 1/2 × 1/2 = 1/4.
→ Tỉ lệ kiểu hình ở đời con = 3 đỏ : 1 trắng.
Câu 101: Đáp án D
Giải thích: A sai. Vì nồng độ oxi trong ống giảm.
B sai. Vì nhiệt độ trong ống được tăng lên.
C sai. Giọt nước màu được hút sang vị trí 1234.
D đúng. Vì hạt nảy mầm hô hấp tạo CO2 chuyển vôi xút thành CaCO3.
Câu 102: Đáp án B
Giải thích: A đúng. Vì đột biến gen làm thay đổi tần số các alen A, a.
B sai. Vì đời P 0,16AA : 0,59 Aa : 0,25aa chưa đạt cân bằng nên sang F1 tần số các kiểu gen sẽ bị thay
đổi đạt cân bằng 0,207AA : 0,496Aa : 0,297 aa
C đúng. Nếu chọn lọc chống lại alen trội.
D đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội hoặc lặn.
Câu 103: Đáp án B

Trang 61
Giải thích: Khi tim co tâm thất trái đổ máu vào động mạch chủ, tâm thất phải đổ máu vào động mạch
phổi; tâm nhĩ đổ máu xuống tâm thất.
Câu 104: Đáp án D
Giải thích: Kích thước quần thể giảm khi mức xuất cư và tử vong lớn hơn mức sinh sản và nhập cư.
Câu 105: Đáp án D
F1 có 10 kiểu gen → Đời P mang hai cặp gen dị hợp và có hoán vị.
AB ab AB ab
Ta có:   2%    1%
AB ab AB ab
Ab aB Ab AB
→ Kiểu gen có 2 laen trội ở F1 là:     16%  16%  2%  32%  66%
Ab aB aB ab
Câu 106: Đáp án D
Giải thích: Có 4 ý đúng là I, II, III, IV
Câu 107: Đáp án C
Giải thích: Trên một chạc chữ Y mach mới bổ sung với mạch gốc 3’-5’ được kéo dài liên tục; còn mạch
bổ sung với mạch 5’-3’ được tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.
Câu 108: Đáp án D
Giải thích: Có 3 ý đúng là I, III, IV.
I đúng. Vì tỷ lệ kiểu gen có xu hướng tăng lên từ đời P đến đời F3.
II sai. Vì từ F1 sang F2 tỷ lệ kiểu gen AA giảm mạnh từ 0,64 xuống còn 0,3; nếu là đột biến thì chỉ làm
thay đổi tần số alen và kiểu gen rất chậm.
III đúng. Tỷ lệ kiểu gen ở F4 phù hợp với trường hợp ngẫu phối mà ở F3 kiểu gen aa không tham gia sinh
sản.
F3: 1AA : 2Aa : 1aa các kiểu gen sinh sản là 1AA : 2Aa → F4 là: 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa.
IV đúng. Nếu F4 chịu tác động giống F3 thì tỷ lệ các kiểu gen sinh sản là 1AA : 1Aa khi đó F5 có tỷ lệ
kiểu hình lặn aa là: (1/4)2 = 1/16.
Câu 109: Đáp án A
Giải thích: Có 2 ý I, III đúng.
I đúng. Biến động về số lượng cá thể quần thể thỏ thường diễn ra trước biến động số lượng các thể của
mèo.
II sai. Kích thước quần thể mèo rừng trong khoảng năm 1980-1985 tăng cao hơn năm 1865.
III đúng. Biến động của 2 quần thể này là biến động theo chu kì nhiều năm.
IV sai. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ kéo theo sự tăng trưởng của quần thể mèo (thường là tỷ lệ thuận)
Câu 110: Đáp án B
Giải thích: Có 3 hoạt động góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là I, III, IV.
Câu 111: Đáp án C
Giải thích: Gồm có (I), (III), (IV) đúng.
Giải thích:
(I) đúng. Vì duy trì đa dạng sinh học sẽ góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên.
(II) sai. Vì việc lấy đất rừng làm nương rẫy → sẽ làm thu hẹp tài nguyên rừng dẫn tới làm suy giảm đa
dạng sinh học → Làm mất cân bằng sinh thái dẫn tới làm suy thoái tài nguyên thiên nhiên.
(III) đúng. Vì việc khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh sẽ đảm bảo sự tái sinh của các nguồn tài
nguyên này. Do đó, việc sử dụng hợp lí sẽ làm cho tài nguyên tái sinh được phục hồi và duy trì ổn định.
(Khai thác hợp lí là khai thác mà trong đó, lượng cá thể bị đánh bắt tương đương với lượng cá thể được
sinh ra).

Trang 62
(IV) đúng. Vì kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường sẽ đảm
bảo sự ổn định dân số. Khi ổn định dân số thì sẽ ổn định được nhu cầu sử dụng, nhu cầu khai thác tài
nguyên thiên nhiên.
(V) sai. Vì tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp sẽ gây ra ô nhiễm
môi trường dẫn tới suy thoái tài nguyên thiên nhiên.
Câu 112: Đáp án A
Giải thích: Cả 4 phát biểu đúng.
I đúng. Vì có 2 loại chuỗi thức ăn, trong đó có một loại chuỗi được bắt đầu bằng động vật ăn mùn hữu cơ.
II đúng.
III đúng. Vì A giảm số lượng thì E tăng số lượng, khi đó F sẽ giảm số lượng. F giảm số lượng thì B sẽ
giảm số lượng.
IV đúng. Vì H giảm số lượng thì B sẽ tăng nên sẽ làm cho T giảm.
Câu 113: Đáp án D
Giải thích: Có 2 giải thuyết đúng, đó là II và III.
I sai. Vì nếu P bị bất hoạt thì enzyme ARN polimeraza không thể bám vào không được dịch mã
IV sai. Vì đột biến gen cấu trúc không ảnh hưởng tới gen điều hoà, protein ức chế vẫn bám vào 02 không
được dịch mã
Câu 114: Đáp án A
Giải thích: Chỉ có phát biểu III đúng.
Có 10% đột biến nên sẽ có 10%AAaaBBbb và 90%AaBb.
I sai. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội (AB và AABB) = 1/4×90% + 1/36×10% = 41/180.
x 2y 90 % 2  10 %
II sai. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen trội = + = + = 17/36.
2 9 2 9
x y 90 % 10 %
III đúng. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội = + = + = 11/40.
4 2 4 2
2y 2  10 %
IV sai. Tỉ lệ giao tử mang 3 alen trội = = = 1/45.
9 9
Câu 115: Đáp án D
Giải thích: Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
I đúng. Cây quả dài = 4% = 0,04
→ Quả tròn dị hợp (Bb) = 2 × 0, 04 = 0,4 = 40%.
II đúng. Quả tròn thuần chủng = 1- 0,4 = 0,6.
→ Số cây quả tròn thuần chủng = 0,6 × 300 = 180 cây.
III đúng. Kiểu hình quả dài chỉ do cây có kiểu gen Bb ở P tạo ra
Bb × Bb → bb ở đời con = 0,4 × 1/4 = 10%.
IV đúng. Quả tròn ở P có tỉ lệ 0,6BB : 0,4Bb.
Khi lai với cây quả dài bb chỉ có phép lai Bb × bb → 1/2 Bb : 1/2 bb.
Tỉ lệ quả dài: bb = 0,4 × 1/2 = 0,2 → quả tròn = 1 – 0,2 = 0,8.
Tỉ lệ kiểu hình: 4 quả tròn : 1 quả dài.
Câu 116: Đáp án B
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
ab
Kiểu hình trội về 3 tính trạn (A-B-D-) và kiểu hình lặn về 3 tính trạng ( dd) = 53,5%.
ab

Trang 63
ab ab
→ (0,5 + ).3/4 + .1/4 = 0,535.
ab ab
ab
→ kiểu gen = 0,535 – 0,5 ×3/4 = 0,16.
ab
ab
F1 có kiểu gen = 0,16 = 0,4ab × 0,4ab. → Đã có hoán vị gen với tần số 20%.
ab
AB AB
I đúng. Vì  cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình. Và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen, 2
ab ab
kiểu hình.
→ Số loại kiểu gen = 10×3 = 30; Số loại kiểu hình = 4×2 = 8.
II đúng. Kiểu hình mang 2 tính trạng và 1 tính trạng lặn có tỉ lệ = 0,5 - 5×0,04 = 0,3 = 30%.
AB Ab
III sai. Vì kiểu gen dị hợp 3 cặp gen gồm có Dd và Dd có tỉ lệ = (2 × 0,16 + 2 × 0,01) × 1/2 =
ab aB
0,17.
IV đúng. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể có 4 alen trội chiếm tỉ lệ =
AB AB AB Ab
Dd  Dd  DD  DD
Ab aB ab aB
ABD
0,4  0,1 2  0,4  0,4 1/ 2  0,1 0,11/ 2
= = 1/3.
3
(0,5  0,16).
4
Câu 117: Đáp án C
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
Ở F1, tỉ lệ kiểu hình của mỗi tính trạng đều là 3:1. → P dị hợp 2 cặp gen. Khi P dị hợp 2 cặp gen thì loại
kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 có thể do 5 kiểu gen quy định (nếu có HVG ở 3 giới); có 3 kiểu gen quy
AB AB
định (nếu HVG 1 bên); Có 2 kiểu gen quy định (Nếu P là  và không có hoán vị); có 1 kiểu gen
ab ab
Ab Ab
nếu P là  và không có hoán vị). → I đúng.
aB aB
AB Ab
II đúng. Vì nếu P có kiểu gen  và không có hoán vị gen thì F1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1:1:1:1.
ab aB
III đúng. Vì khi P có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen thì ở đời F1, dị hợp 2 cặp gen luôn có tỉ lệ = tỉ lệ của đồng
hợp 2 cặp gen. Nguyên nhân là vì kiểu gen dị hợp 2 cặp gen cũng chính là kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen.
ab
IV sai. Vì P dị hợp 2 cặp gen nên số cây mang 2 tính trạng trội = 0,5 + ≥ 50%. Vì có tỉ lệ từ 50% trở
ab
lên nên không thể có loại kiểu hình nào có tỉ lệ lớn hơn.
Câu 118: Đáp án B
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III
A-B-D- quy định hoa đỏ;
Các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng.
Vì P dị hợp 3 cặp gen nên F1 có tỉ lệ kiểu hình là 27 đỏ : 37 trắng.
C32  23  C32  21
- Trong số các cây hoa trắng ở F1, thì cây đồng hợp 2 cặp gen có tỉ lệ = = 18/37. → I sai.
37
C32  21
- Trong tố cây hoa đỏ ở F1, cây đồng hợp tử về 2 cặp gen có tỉ lệ = = 2/9. → II đúng
27
Trang 64
C32  21
- Số cây hoa đỏ ở F1 đồng hợp tử về 2 cặp gen có tỉ lệ = = 3/32.
64
→ Số cây hoa đỏ đồng hợp tử 2 cặp gen = 3/32 × 8000 = 750. → III đúng.
C31  23  C31  2 2
- Số cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ = = 3/16.
64
→ Số cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen ở F1 = 3/16 × 8000 = 1500. → IV sai.
Câu 119: Đáp án A
Giải thích: Có 4 phát biểu đúng, đó là I, III, IV và V.
0, 4
(I) đúng. Vì ở F2, Aa có tỉ lệ = 2 = 0,1.
2
(II) sai. Vì tần số A = 0,8 và tần số a = 0,2 cho nên kiểu hình hoa đỏ luôn lớn hơn kiểu hình hoa trắng.
(III) đúng. Vì đây là quần thể tự phối nên hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen aa không thay đổi qua
các thế hệ. Ở thế hệ P, tỉ lệ AA – tỉ lệ aa = 0,6 – 0 = 0,6.
0, 4
0, 4 
(IV) đúng. Ở F3, cây hoa trắng có tỉ lệ = 0 8 = 0,175 = 7/40. → Cây hoa đỏ = 33/40.
2
(V) đúng. Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. → Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen = 7/9AA :
2/9Aa.
Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. → Cây F2 có tỉ lệ kiểu gen = 15/17AA : 2/17Aa.
Câu 120: Đáp án B
Giải thích: Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
Gọi a, b là gen quy định bệnh A, bệnh B.
I đúng. Vì cả 2 gen đều liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X nên 8 người nam đều biết được kiểu gen.
II đúng. Vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab. Con không bị bệnh có
kiểu gen XABXab hoặc XABY có tỉ lệ = 1 × 0,4 = 0,4 = 40%.
III đúng. Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt
khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab.
Người số 5 có kiểu gen XABXab ; người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc
XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ = 0,4XABXAB : 0,4XABXab : 0,1XABXAb : 0,1XABXaB.
Cặp vợ chồng số 11, 12 (XABY) sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XABXab. Khi đó, xác
suất sinh con trai (Xab Y) bị cả hai bệnh = 0,4 × 0,4 × 1/2 = 0,08 = 8%.
IV đúng. Con đầu lòng bị 2 bệnh → Kiểu gen của cặp vợ chồng đó là XABXab × XABY
→ Xác suất đứa thứ 2 bị cả 2 bệnh là 0,4 × ½ = 0,2 = 20%.

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
TRÚC MINH HỌA SỐ 16 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Câu 81. Khi sử dụng H2O có O18 thì khi kết thúc quang hợp, O18 được tìm thấy ở chất nào sau đây?
A. APG. B. Glucôzơ. C. AlPG. D. O2.
Câu 82. Trong hệ tuần hoàn của người, động mạch phổi có chức năng nào sau đây?
A. Đưa máu giàu O2 từ phổi về tim. B. Đưa máu giàu CO2 từ tim lên phổi.

Trang 65
C. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim. D. Đưa máu giàu O2 từ tim đi đến các cơ quan.
Câu 83. Quá trình dịch mã diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?
A. Ribôxôm. B. Nhân tế bào. C. Lizôxôm. D. Bộ máy Gôngi.
Câu 84. Trong quá trình dịch mã, anti côđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’?
A. 3’UAX5’. B. 3’AUG5’. C. 5’UAX3’. D. 5’AUG3’.
Câu 85. Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là
A. gen. B. bộ ba đối mã. C. mã di truyền. D. axit amin.
Câu 86. Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1. Cho rằng trong lần nguyên phân đầu
tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hoá. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là:
A. AAAA, AAaa và aaaa. B. AAAA, AAAa và aaaa.
C. AAAA, Aaaa và aaaa. D. AAAa, Aaaa và aaaa.
Câu 87. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?
A. AAbb. B. AaBb C. Aabb. D. aaBb.
Câu 88. Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử?
A. AaBb. B. XDEXde. C. XDEY. D. XDeXdE.
Câu 89. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu
gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp
gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời
con, loại kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 75%. B. 6,25%. C. 56,25%. D. 37,5%
Câu 90. Khi nói về vai trò của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. B. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.
C. Sử dụng để lập bản đồ di truyền. D. Làm thay đổi cấu trúc của NST.
Câu 91. Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,8Aa. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ
bao nhiêu?
A. 0,2. B. 0,125. C. 0,1. D. 0,4.
Câu 92. Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
A. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, dưa hấu tam bội.
B. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất
protein người.
C. Dâu tằm tam bội, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất protein
người.
D. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội.
Câu 93. Hiện tượng nào sau đây không được xem là di – nhập gen?
A. Gà cỏ về sống với gà tam hoàng.
B. Vịt trời về sống với vịt nhà.

Trang 66
C. Cá chép của quần thể này về sống với cá chép của quần thể khác.
D. Khỉ ở rừng Cúc phương về sống với khỉ ở Rừng Bạch mã.
Câu 94. Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, loài người được xuất hiện vào kỉ
nào sau đây?
A. Thứ Tư. B. Thứ Ba. C. Jura. D. Đêvôn.
Câu 95. Trong trường hợp nào sau đây thì tăng cạnh tranh cùng loài?
A. Mật độ giảm. B. Nguồn sống dồi dào.
C. Mật độ tăng và khan hiếm nguồn sống. D. Kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
Câu 96. Mối quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi, một loài không có lợi cũng không bị hại là
mối quan hệ
A. kí sinh. B. hợp tác. C. hội sinh. D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 97. Trong quá trình quang hợp, giả sử cây tổng hợp được 1000 phân tử glucôzơ. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây đã hấp thụ 6000 phân tử CO2.
II. Cây đã quang phân li 12000 phân tử nước.
III. Cây đã giải phóng 6000 phân tử O2.
IV. Pha tối đã tạo ra 6000 phân tử nước.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 98. Trong giờ thực hành đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người. Một học sinh lớp 11 đã tiến hành đo nhịp
tim, huyết áp, nhịp thở ở 2 thời điểm. Thời điểm 1 (trạng thái nghỉ ngơi); thời điểm 2 (sau khi chạy tại
chổ 5 phút). Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về các chỉ tiêu sinh lí của bạn học sinh trên?
I. Nhịp tim ở thời điểm 2 thấp hơn thời điểm 1.
II. Thân nhiệt ở thời điểm 2 thấp hơn thời điểm 1.
III. Nhịp thở ở thời điểm 2 cao hơn thời điểm 1.
IV. Huyết áp ở thời điểm 2 cao hơn thời điểm 1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 99. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axít amin.
B. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, T, G, X.
C. Ở sinh vật nhân thực, axít amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
D. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.
Câu 100. Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến lệch bội xảy ra ở thực vật, ít gặp ở động vật.
B. Thể đột biến tam bội thường không có khả năng sinh sản vô tính.
C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể.
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.

Trang 67
Câu 101. Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 26%. Kiểu gen và tần số
hoán vị gen lần lượt là:
Ab AB Ab AB
A. aB , 2%. B. ab , 48%. C. aB , 48%. D. ab , 2%.
Câu 102. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Đột biến; Chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến; Di – nhập gen.
C. Di – nhập gen; Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiê; Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 103. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cạnh tranh cùng loài có thể sẽ góp phần làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể.
B. Cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường cung cấp đủ nguồn sống.
C. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp sức chứa của
môi trường.
D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân làm cho loài bị suy thoái và có thể dẫn tới diệt vong.
Câu 104. Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên vĩnh cửu?
A. Khí đốt. B. Năng lượng sóng. C. Đất. D. Nước sạch.
Câu 105. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiểu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong các loại đột biến gen, đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột
biến thay thế một cặp nuclêôtit.
II. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vùng mã hóa của gen chỉ làm thay đổi một bộ ba ở trên phân tử
mARN mà không làm thay đổi các bộ ba khác.
III. Nếu quần thể không có sự tác động của các tác nhân gây đột biến, không có di - nhập gen thì không
có thêm alen mới.
IV. Trong giảm phân, nếu phát sinh đột biến gen thì alen đột biến có thể sẽ được di truyền cho đời sau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 106. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số
lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến tam bội.
II. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 107. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng trội hoàn toàn. Cho hai cây
P có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
phát biểu nào sai?

Trang 68
A. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:1. B. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1.
C. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. D. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 3:1.
ABd
Câu 108. Một cơ thể đực có kiểu gen abd giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
B. Có 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 5:5:1:1.
C. Có 4 tế bào giảm phân, trong đó có 2 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 2:2:1:1.
D. Có 5 tế bào giảm phân, trong đó cả 5 tế bào đều có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 1:1:1:1.
Câu 109. Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng.
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và ở thế hệ xuất phát có tần số alen a gấp 4 lần tần số alen
A. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình
hoa đỏ và kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng sẽ giảm dần.
II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen
A sẽ giảm dần.
III. Nếu ở F2, quần thể có tần số A bằng 4 lần tần số a thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu
nhiên.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì tần số alen a sẽ tăng lên.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 110. Phân tích hình về sơ đồ biến động của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt, hãy cho biết các
nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng:

I. Quần thể N là con mồi, quần thể M là vật ăn thịt.


II. Năm 1885, kích thước quần thể M và N đều ở mức tối đa.
III. Nếu loài N bị tuyệt diệt thì loài M sẽ giảm số lượng hoặc bị tuyệt diệt.
IV. Số lượng cá thể của quần thể M bị số lượng cá thể của quần thể N khống chế.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 111. Một cây dây leo sống bám trên cây thân gỗ nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây
thân gỗ. Một phần thân của cây dây leo này phồng lên tạo thành khoang trống là nơi kiến làm tổ và sinh

Trang 69
sống. Sâu đục thân cây thân gỗ và sâu đục thân cây dây leo là nguồn thức ăn của kiến. Có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Mối quan hệ giữa cây dây leo và kiến là quan hệ hợp tác.
II. Mối quan hệ giữa cây dây leo và cây thân gỗ là quan hệ hội sinh.
III. Có tối thiểu 3 mối quan hệ mà ở mối quan hệ đó có ít nhất 1 loài có lợi.
IV. Nếu số lượng kiến giảm thì cây dây leo vẫn phát triển bình thường.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 112. Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như hình bên:

Theo lí thuyết,có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Trong lưới thức ăn có 1 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
II. Trong lưới thức ăn có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
III. Trong lưới thức ăn có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Trong lưới thức ăn này, cơ thể có sinh khối lớn nhất là cáo.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 113. Cho biết các côđon mã hóa axit amin như sau:
Côdon 5’AUG3’ 5’UAA3’, 5’UAG3’ 5’GAU3’ 5’UAU3’ 5’AGU3’ 5’XAU3’
5’UGA3’ 5’GAX3’ 5UAX3’ 5’AGX3’ 5’XAX3’
Axit amin Metionin Kết thúc Aspactic Tirozin Xerin Histidin
Một đoạn mạch mã gốc của alen D có trình tự nucleotit là: 3’TAX XTA GTA ATG TXA ……ATX5’.
Alen D bị đột biến tạo ra 4 alen mới. Biết rằng đột biến không làm thay đổi mức độ hoạt động của các
alen và trình tự nucleotit của các alen là:
D1: 3’TAX XTA GTG ATG TXA ……ATX5’.
D2: 3’TAX XTG GTA ATG TXA ……ATX5’.
D3: 3’TAX XTA GTA ATG TXG ……ATX5’.
D4: 3’TAX XTA GTA GTG TXA ……ATX5’.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen D1 và alen D3 có tổng liên kết hidro bằng nhau.
II. Cá thể mang kiểu gen D3D3 có kiểu hình giống cá thể mang kiểu gen D4D4.
III. Trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit do alen D1 quy định là Met-Asp-His-Tir-Xer.
IV. Trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit do alen D4 quy định là Met-Asp-His-Tir-Xer.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Trang 70
Câu 114. Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ
bội hóa F1 với hiệu suất 30% tạo ra các cây F1. Các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ
sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 5/12.
II. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội chiếm tỉ lệ 11/60.
III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 13/40.
IV. Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 49/60.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115. Một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong quá
trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào có
hoán vị gen ở nhiều nhất là 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Nếu tạo ra tối đa 192 loại giao tử thì sẽ có 32 loại giao tử liên kết.
II. Nếu tạo ra tối đa 4608 loại giao tử hoán vị thì sẽ có 512 loại giao tử liên kết.
III. Nếu tạo ra tối đa 64 loại giao tử liên kết thì sẽ có tối đa 448 loại giao tử.
IV. Nếu tạo ra tối đa 10240 loại giao tử hoán vị thì mỗi cặp NST sẽ có tối đa 1024 loại giao tử.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 116. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp; Alen B quy định khả năng chống chịu kim loại nặng trội hoàn toàn so với alen
b không có khả năng chống chịu kim loại nặng. Cho các cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên,
thu được F1. Tiến hành lấy tất cả các cây thân cao ở F1 trồng ở vùng đất ô nhiễm kim loại nặng để tạo
rừng trồng trên đất ô nhiễm. Các cây này lớn lên giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F2 có tổng số 90000 cây.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có 40000 cây dị hợp tử 1 cặp gen.
II. Ở F2 có 20000 cây đồng hợp tử 2 cặp gen.
III. Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F3 có số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 1/9.
IV. Lấy 1 cây thân cao ở F2, xác suất thu được cây đồng hợp 2 cặp gen là 25%.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 117. Một loài thực vật, xét 2 tính trạng là chiều cao thân và màu sắc hoa, mỗi tính trạng do 1 gen quy
và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có thân cao, hoa đỏ và dị hợp 2 cặp gen giao phấn với
nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Mỗi tính trạng đều có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1.
II. Nếu kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 chỉ có 1 loại kiểu gen quy định thì hai cây P phải có kiểu gen
giống nhau.
III. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau thì hai cây P phải có kiểu gen khác nhau.
IV. Nếu F1 có 7 kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ chỉ có 3 kiểu gen quy định.

Trang 71
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 118. Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; Alen D quy định có sừng trội hoàn
Ab D d AB D
X X  X Y
toàn so với alen d quy định không sừng. Thực hiện phép lai P: aB ab , thu được F1 có tổng
số cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân thấp, lông trắng, không sừng chiếm 41,5%. Biết
không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau.
I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
1/27.
II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ 13,5%.
III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ 13,5%.
IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
2/81.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 119. Một quần thể ngẫu phối, xét 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2, A3, trong đó A1
quy định thân cao trội hoàn toàn so với 2 alen còn lại đều quy định thân thấp. Quần thể đang cân bằng di
truyền và thế hệ xuất phát có tần số tần số kiểu gen A1A1 = A2A2 = 1/9. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 5 cao : 4 thấp.
II. Quần thể có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
IV. Nếu các cá thể thuần chủng không có khả năng sinh sản thì cấu trúc di truyền của quần thể F1 vẫn
không thay đổi so với P.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh, mỗi bệnh do 1 gen có 2 alen quy định.

Biết rằng không xảy ra đột biến, có 1 bệnh do gen nằm trên NST X quy định và người số 8 có mang alen
bệnh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 10 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
II. Cặp 14-15 sinh con gái mang alen bệnh với xác suất 11/36.
III. Cặp 14-15 sinh con chỉ bị 2 bệnh với xác suất 5/48.
Trang 72
IV. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 1/18.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Trang 73
MA TRẬN ĐỀ 16
Tổng Nhận Thông Vận Vận dụng
Chủ đề Nội dung
số câu biêt hiểu dụng cao
Chuyển hóa vật chất và năng lượng 81, 82 97, 98
Cảm ứng
Sinh học 11 4
Sinh trưởng và phát triển
Sinh sản
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch
83, 85 113

Cơ chế di Điều hòa hoạt động của gen
truyền và biến 8 105, 117
Đột biến gen
dị 106
NST, đột biến cấu trúc và số lượng
99 114
NST
Quy luật Menđen 100 107
Tính quy luật
Tương tác gen, gen đa hiệu 88 115
của hiện tượng 7 118, 119
Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết
di truyền 116
giới tính, di truyền ngoài nhân
Di truyền học
Cấu trúc di truyền của quần thể 3 91 102 109
quần thể
Chọn giống vật nuôi, cây trồng 92
Ứng dụng di
Tạo giống bằng gây đột biến, công 1
truyền học
nghệ tế bào, công nghệ gen
Di truyền y học 120
Di truyền học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn 1
người
đề xã hội của di truyền học
Bằng chứng tiến hóa 89, 90
Bằng chứng,
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp 5 93
cơ chế tiến hóa
Loài và quá trình hình thành loài 88 108
Sự phát sinh, Nguồn gốc sự sống 87
phát triển sự Sự phát triển sinh giới qua các đại địa
3 94
sống trên trái chất
đất Sự phát sinh loài người 101
Cá thể và quần Môi trường và các nhân tố sinh thái 95 103
2
thể sinh vật Quần thể sinh vật

Trang 74
Quần xã sinh Quần xã sinh vật 84, 86 110
3
vật Diễn thế sinh thái
Hệ sinh thái, Hệ sinh thái 96 104 111
sinh quyển và Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái,
4 112
bảo vệ môi chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
trường Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái
TỔNG 40 16 8 12 4

Trang 75
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 16
81-D 82-B 83-A 84-A 85-A 86-A 87-A 88-C 89-B 90-D
91-A 92-B 93-B 94-A 95-C 96-C 97-D 98-B 99-C 100-A
101-C 102-B 103-C 104-B 105-B 106-C 107-B 108-C 109-B 110-A
111-B 112-B 113-B 114-D 115-C 116-C 117-B 118-A 119-D 120-C

Câu 81: Chọn đáp án D


Giải thích: Vì O2 được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ O2 của nước.
Câu 82: Chọn đáp án B
Câu 83: Chọn đáp án A
Câu 84: Chọn đáp án A
Giải thích: Anti côđon 3’UAX5’ khớp bổ sung với côđon 5’AUG3.
Câu 85: Chọn đáp án A
Giải thích: Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là gen
Câu 86: Chọn đáp án A
Giải thích: Khi cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Aa tự thụ phấn thì thu được F1 có kiểu gen AA, Aa và
aa. Trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa sẽ tạo ra cơ thể tứ bội
có kiểu gen tăng gấp đôi so với dạng lưỡng bội là AAAA, AAaa và aaaa. → Đáp án A.
Câu 87: Chọn đáp án A
Giải thích: Cơ thể thuần chủng là cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.
Câu 88: Chọn đáp án C
Giải thích: Nếu không có đột biến thì cơ thể có kiểu gen XDEY cho hai loại giao tử là XDE và Y.
Câu 89: Chọn đáp án B
Giải thích: F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb = (Aa× Aa) (Bb × Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB:2Bb:1bb)
→ Tỉ lệ cây hoa trắng = 1/4 × 1/4 = 1/16 = 6,25%.
Câu 90: Chọn đáp án D
Giải thích: A đúng. Hoán vị gen do trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể nên tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
B đúng. Do trao đổi chéo nên các gen tốt nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau có dịp gặp nhau và tổ hợp
lại với nhau.
C đúng. Nghiên cứu tần số hoán vị có thể lập được bản đồ di truyền.
D sai. Hoán vị gen chỉ thay đổi vị trí của gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng mà không làm thay đổi
cấu trúc của nhiễm sắc thể.
Câu 91: Chọn đáp án A
Câu 92: Chọn đáp án B
Câu 93: Chọn đáp án B

Trang 76
Giải thích: Vì vịt trời và vịt nhà là thuộc 2 loài khác nhau cho nên không được gọi là di nhập gen. Di nhập
gen là sự di cư 1 nhóm cá thể từ quần thể này sang quần thể khác của cùng 1 loài.
Câu 94: Chọn đáp án A
Giải thích: Loài người xuất hiện vào kỉ thứ Tư của đại Tân sinh
Câu 95: Chọn đáp án C
Giải thích: Vì khi mật độ tăng và khan hiếm nguồn sống thì sinh vật cạnh tranh nhau để sống.
Câu 96: Chọn đáp án C
Giải thích: A sai. Vì ở mối quan hệ kí sinh thì một loài có hại và loài kia có lợi.
B sai. Vì ở mối quan hệ hợp tác thì cả hai loài cùng có lợi, và không nhất thiết phải có nhau.
D sai. Vì ở mối quan hệ ức chế, cảm nhiễm thì một loài không có lợi cũng không có hại, 1 loài có hại.
Câu 97: Chọn đáp án D
Giải thích: Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Phương trình quang hợp là 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O.
Dựa theo tỉ lệ về số mol của các chất tham gia phương trình quang hợp, ta có:
1000 phân tử glucôzơ (C6H12O6) thì sử dụng 600 phân tử CO2; sử dụng 12000 phân tử nước; giải phóng
6000 phân tử O2; tạo ra 6000 phân tử nước.
Câu 98: Chọn đáp án B
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án B.
Vì thời điểm 2 (sau khi chạy 5 phút) xảy ra co cơ chân, cơ tay nên nhu cầu năng lượng tăng lên, dẫn tới
tăng nhịp tim, thân nhiệt tăng, tăng nhịp thở, tăng huyết áp.
Câu 99: Chọn đáp án C
Giải thích: A sai. Vì một mã di truyền chỉ có thể mã hoá cho một axit amin (trừ mã kết thúc).
B sai. Vì đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, U, G, X.
D sai. Vì phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn.
Câu 100: Chọn đáp án A
Giải thích: A đúng. Vì đột biến lệch bội ở động vật thường dễ dẫn tứi gây chết.
B sai. Tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính nhưng vẫn có khả năng sinh sản vô tính.
C sai. Vì đột biến mất đoạn NST làm mất gen → Làm NST ngắn đi
D sai. Vì đột biến đảo đoạn làm thay đổi cấu trúc NST do làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST.
Câu 101: Chọn đáp án C
Giải thích: Giao tử Ab = 26% thì suy ra đây là giao tử liên kết. → P có kiểu gen Ab−−−aBAb_aB và tần
số hoán vị = 1 - 2×0,26 = 0,48 = 48%.
Câu 102: Chọn đáp án B
Vì đột biến tạo ra alen mới; Di – nhập gen có thể sẽ mang đến kiểu gen mới và alen mới.
Câu 103: Chọn đáp án C

Trang 77
Giải thích: A sai vì cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản của quần thể, tăng tỉ lệ tử vong của quần
thể.
B sai vì cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường không cung cấp đủ nguồn
sống.
D sai vì cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân thúc đẩy quá trình tiến hóa của quần thể.
Câu 104: Chọn đáp án B
Giải thích: Năng lượng sóng, năng lượng thủy triều, năng lượng mặt trời, .. là những nguồn năng lượng
vĩnh cửu.
Câu 105: Chọn đáp án B
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án B.
I sai. Vì nếu đột biến thay thế xảy ra ở bộ ba mở đầu của chuỗi polipeptit sẽ làm cho chuỗi polipeptit có
thể không được tổng hợp. → có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến mất 1 cặp nucleotit.
II đúng. Vì thay thế một cặp nucleotit thì chỉ làm thay đổi 1 bộ ba ở vị trí đột biến.
III sai. Vì không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến và do đó vẫn có thể có thêm alen
mới.
IV đúng. Vì giảm phân sẽ tạo ra giao tử và giao tử có thể sẽ mang alen đột biến.
Câu 106: Chọn đáp án C
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án C.
- Tất cả các đột biến số lượng NST (đa bội, lệch bội) đều làm thay đổi số lượng NST.
- Các đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) Không làm thay đổi số lượng
NST.
(Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có làm thay đổi số lượng NST).
Câu 107: Chọn đáp án B
Giải thích: Đáp án B. Hai cây có kiểu hình khác nhau thì không thể cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1.
Hai cây P có kiểu hình khác nhau thì sẽ có các trường hợp:
- Đời con có 1 loại kiểu hình (Nếu P là AABB lai với cây khác hoặc P là AAbb lai với cây aaBB).
- Đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1 (Nếu P là AABb lai với cây --bb) hoặc có 2 loại kiểu hình với tỉ
lệ 3:1 (Nếu P là AABb lai với cây --Bb).
- Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:3:1:1 (Nếu P là AaBb lai với cây aaBb) hoặc có 4 loại kiểu hình
với tỉ lệ 1:1:1:1 (Nếu P là AaBb lai với cây aabb).
Câu 108: Chọn đáp án C
Giải thích: Cơ thể có 3 cặp gen nhưng chỉ có 2 cặp gen dị hợp.
A đúng. 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ như nhau.
B đúng. Tỉ lệ giao tử = (2 × 3 – 1) : (2 × 3 – 1) : 1 : 1 = 5 : 5 : 1 : 1.
C sai. Tỉ lệ giao tử = (2 × 4 – 2) : (2 × 4 – 2) : 2 : 2 = 3 : 3 : 1 : 1.
D đúng. Tỉ lệ giao tử = (2 × 5 – 5) : (2 × 5 – 5) : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1.

Trang 78
Câu 109: Chọn đáp án B
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án B.
I đúng. Vì các cây cùng màu hoa giao phấn với nhau thì đấy là giao phấn không ngẫu nhiễn. Giao phấn
không ngẫu nhiên sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể theo hướng giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp (giảm
hoa vàng) và tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (tăng hoa đỏ và hoa trắng).
II sai. Vì nếu hạt phấn của cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì chọn lọc đang chống lại alen a.
Do đó sẽ làm giảm tần số alen a và tăng tần số alen A.
III đúng. Vì khi tần số alen thay đổi một cách đột ngột thì có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV đúng. Vì nếu chọn lọc chống lại hoa vàng (Aa) thì sẽ làm thay đổi tần số alen theo hướng tăng tần số
alen a và giảm tần số alen A.
Câu 110: Chọn đáp án A
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A.
I đúng. Vì N có số lượng nhiều hơn nên N là con mồi.
II sai. Vì năm 1863, loài N có số lượng cá thể nhiều hơn năm 1885.
III đúng. Vì N là con mồi, M là vật ăn thịt. Cho nên khi N bị tuyệt diệt thì vật ăn thịt sẽ bị tuyệt diệt hoặc
bị giảm số lượng.
IV đúng. Vì vật ăn thịt và con mồi là hai loài khống chế lẫn nhau.
Câu 111: Chọn đáp án B
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.
I đúng. Vì cây dây leo phồng lên tạo khoang trống cho kiến làm tổ và sinh sống. Mặt khác, kiến lại ăn sâu
đục thân cây dây leo nên cả kiến và cây dây leo đều giúp nhau, hợp tác với nhau cùng có lợi.
II đúng. Vì cây dây leo bám lên cây thân gỗ nhưng không gây hại cho cây thân gỗ nên đây là quan hệ hội
sinh.
III đúng. Vì kiến ăn sâu đục thân; sâu đục thân lại ăn cây thân gỗ, ăn cây dây leo cho nên có 3 mối quan
hệ kí sinh.
IV sai. Vì khi số lượng kiến giảm thì sâu đục thân phát triển cho nên cây dây leo sẽ bị sâu tấn công gây
hại.
Câu 112: Chọn đáp án B
Giải thích: Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.
I đúng. Vì chỉ có Cáo là bậc dinh dưỡng cấp 4.
II đúng. Vì có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, đó là chuột, châu chấu, thỏ, chim sẽ.
III đúng. Vì có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3, đó là cú mèo, chim sẽ, cáo.
IV đúng. Vì cáo có kích thước cơ thể lớn nhất.
Câu 113: Chọn đáp án B
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. → Đáp án B.

Trang 79
I đúng. Vì so sánh alen D1 với alen D3 thì chúng ta thấy D3 chỉ khác D1 ở cặp nucleoti số 9 và cặp ở vị
trí số 15. Hoán đổi vị trí giữa 9 và 15 cho nhau, nên số lượng, thành phần các loại nucleotit của 2 alen này
là giống nhau.
II đúng. Vì D4 khác D3 ở cặp nucleotit số 15, làm cho côđon AGX (quy định Xerin) do alen D3 quy định
được thay bằng côđon AGU (quy định Serin) ở alen D4.
III sai. Vì alen D1 có trình tự 3’TAX XTA GTG ATG TXA ……ATX5’ nên phân tử mARN là 5’AUG
GAU XAX UAX AGU… UAG3’. Do đó trình tự các axit amin là Met – Asp – His – Tir - Asp.
IV sai. Vì alen D4 có trình tự 3’TAX XTA GTA GTG TXA ……ATX5’ nên phân tử mARN là 5’AUG
GAU XAU XAX AGU… UAG3’. Do đó trình tự các axit amin là Met – Asp – His – His – Xer.
Câu 114: Chọn đáp án D
Giải thích: Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Hợp tử F1 có kiểu gen AaBb. Các hợp tử F1 bị đột biến với tần số 30% thì trong số các cây F1 sẽ có
70%AaBb và 30%AAaaBBbb.
- Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội = 70% × 1/4 + 30% × 1/36 = 11/60.
x 2y

- Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn = 2 9 = 70% × 1/2 + 30% × 2/9 = 5/12.
- Tỉ lệ giao tử có 2 alen trội = 70% × 1/4 + 30% × 1/2 = 13/40.
- Loại giao tử mang ít nhất 1 alen trội = 1 – loại giao tử không mang alen trội nào = 1 – 11/60 = 49/60.
Câu 115: Chọn đáp án C
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.
I. Nếu tạo ra tối đa 192 loại giao tử thì (n+1).2n = 192. → n = 5. Do đó số loại giao tử liên kết = 25 = 32.
II. Nếu tạo ra tối đa 4608 loại giao tử hoán vị thì (n).2n = 4608. → n = 9. Do đó sẽ có số loại giao tử liên
kết = 29 = 512.
III. Nếu tạo ra tối đa 64 loại giao tử liên kết thì 2n = 64. → n = 6. Do đó, Số loại giao tử tối đa = (6+1).26
= 448.
IV. Nếu tạo ra tối đa 10240 loại giao tử hoán vị thì (n).2n = 10240. → n = 10. Cần chú ý rằng, mỗi cặp
NST chỉ có 2 cặp gen dị hợp nên mỗi cặp NST sẽ có tối đa 4 loại giao tử. → IV sai.
Câu 116: Chọn đáp án C
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án C.
Cây thân cao, chịu mặn (1/3AA : 2/3Aa)(1/3BB : 2/3Bb). Khi giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có tỉ lệ kiểu
gen là (4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa)(4/9BB : 4/9Bb : 1/9bb). Vì bb bị chết nên tỉ lệ kiểu gen ở các cây F2 là
(4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa)(1/2BB : 1/2Bb).
- Ở các cây F2, cây dị hợp 1 cặp gen (AABb, aaBb, AaBB) chiếm tỉ lệ = 5/9×1/2 + 4/9×1/2 = 1/2. → Số
cây dị hợp 1 cặp gen = 1/2×90000 = 45000 cây. → I sai.
- Ở các cây F2, cây đồng hợp 2 cặp gen (AABB, aaBB) chiếm tỉ lệ = 5/9×1/2 = 5/18. → Số cây đồng hợp
2 cặp gen = 5/18×90000 = 25000 cây. → II sai.

Trang 80
- Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu gen về chiều cao ở F3 là (4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa). → Ở
các cây F3, cây thân cao chiếm tỉ lệ 8/9. → III đúng.
2/9
- Lấy 1 cây thân cao ở F2, xác suất thu được cây đồng hợp 2 cặp gen = 8 / 9 = 1/4 = 25%. → IV đúng.
Câu 117: Chọn đáp án B
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.
IV sai. Vì F1 có 7 kiểu gen thì chứng tỏ P có hoán vị ở 1 cơ thể.
AB AB

Nếu P là ab ab và có hoán vị ở một giới tính thì F1 có 7 kiểu gen và kiểu hình A-B- có 4 kiểu gen
quy định.
AB Ab AB

Nếu P là ab aB và có hoán vị ở cơ thể ab thì F1 có 7 kiểu gen và kiểu hình A-B- có 3 kiểu gen quy
định.
Câu 118: Chọn đáp án A
Giải thích: Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án A.
Ab D d AB D Ab AB
X X  X Y  D d D
Phép lai aB ab = ( aB ab )( X X  X Y )
F1 có 46,75% số cá thể thân cao, lông đen, có sừng (A-B-D-) và cá thể thân thấp, lông trắng, không sừng
(aabbdd)
ab ab
Ta có: (0,5 + ab ) × 0,75 + ab ×0,25 = 0,415.
ab
Giải ra ta được ab = 0,415 – 0,375 = 0,04.
Ab AB ab

aB ab cho đời con có 0,04 ab = 0,4ab × 0,1ab.
I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ =
AB
D
AB  X X
D 0, 04 1

A  B  X X = 0,54 2 = 1/27.
D 

II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng (A-B-dd) chiếm tỉ lệ = 0,54×1/4 = 0,135 = 13,5%.
III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng (A-B-XDY) chiếm tỉ lệ = 0,54×1/4 = 0,135 =
13,5%.
IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng (A-B-D-) ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen
AB
D
AB  X X
D 0, 04 1

= 0,54 3 = 2/81.
D
chiếm tỉ lệ = A  B  X
Câu 119: Chọn đáp án D

Trang 81
Giải thích: Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Vì A1A1 = A2A2 = 1/9 cho nên suy ra A1 = A2 = 1/3. Từ đó suy ra A3 = 1/3.
Như vậy, các alen có tần số bằng nhau.
Khi tần số các alen bằng nhau thì đồng hợp = bình phương các tần số = (1/3)2 + (1/3)2 + (1/3)2 = 1/3.
→ Kiểu hình thân cao (A1-) có tỉ lệ = 1 – (2/3)2 = 5/9. → Tỉ lệ kiểu hình là 5 cao : 4 thấp. → I đúng.
Vì kiểu hình thân thấp có 2 alen quy định là A2 và A3 cho nên có 3 kiểu gen quy định thân thấp. → II
đúng.
III đúng. Vì các tần số alen bằng nhau cho nên kiểu gen thuàn chủng chiếm tỉ lệ = 1/9 + 1/9 + 1/9 = 1/3.
IV đúng. Vì ở quần thể này, tần số các alen bằng nhau nên khi loại bỏ các kiểu gen đồng hợp thì không
làm thay đổi tần số alen. Do đó, quá trình ngẫu phối thì sẽ thiết lập lại trạng thái cân bằng giống như lúc
ban đầu.
Câu 120: Chọn đáp án C
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
- Số 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 5 bị bệnh 2. Do đó, bệnh P do alen lặn quy định và
không liên kết giới tính.
- Người số 6 không mang alen gây bệnh 1 nhưng sinh con trai số 12 bị bệnh 1. Điều này chứng tỏ bệnh 1
do alen lặn quy định và gen nằm trên X.
Quy ước gen: a quy định bệnh 1, b quy định bệnh 2.
- Về bệnh 1, xác định được kiểu gen của số 1 (XAY), số 2 (XAXa), số 4 (XaY), số 5 (XAXa), số 6
(XAY), số 8 (XAY), số 9 (XAXa); số 10 (XAY), số 12 (XaY), số 15 (XAY).
Về bệnh 2, xác định được kiểu gen của số 1 (bb), số 2 (Bb), số 5 (bb), số 6 (Bb), số 7 (Bb), số 8 (Bb), số 9
(Bb), số 10 (Bb), số 11 (bb), số 12 (Bb), số 16 (bb).
Như vậy, xét chung cả 2 bệnh thì biết được kiểu gen của 8 người, đó là 1, 2, 5, 6, 8, 9, 10, 12. → Có 9
người chưa biết được kiểu gen. → I sai.
Kiểu gen của người 14, 15:
Bệnh 1: Số 7 có xác suất kiểu gen 1/2XAXA : 1/2XAXa. Số 8 có kiểu gen XAY nên con gái số 14 có
thành phần kiểu gen là: 3/4XAXA : 1/4XAXa. Số 15 có kiểu gen XAY cho nên cặp 14-15 sinh con có tỉ
lệ kiểu gen là 7/16XAXA : 1/16XAXa : 7/16XAY : 1/16XaY.
Bệnh 2: Số 7 có kiểu gen Bb; Số 8 có kiểu gen Bb cho nên số 14 có kiểu gen 2/3Bb : 1/3BB. Số 15 có
kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb. Sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 4/9BB : 4/9Bb : 1/9bb.
- Cặp 14-15 sinh con gái mang alen gây bệnh với xác suất = 1/2 – con gái không mang alen bệnh = 1/2 –
7/16×4/9 = 11/36.
- Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất = 1/9×15/16 = 5/48.
- Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất = 4/9×1/8 = 1/18.

Trang 82
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
TRÚC MINH HỌA SỐ 17 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Câu 81. Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây của lá?
A. Khí khổng. B. Bề mặt lá. C. Mô dậu. D. Mạch gỗ.
Câu 82. Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?
A. Tĩnh mạch chủ. B. Động mạch chủ. C. Van tim. D. Nút nhĩ thất.
Câu 83. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?
A. Riboxom. B. Nhân tế bào. C. Lizôxôm. D. Bộ máy Gôngi.
Câu 84. Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá
trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là
A. nguyên tắc nhân đôi. B. chiều tổng hợp.
C. nguyên liệu dùng để tổng hợp. D. số điểm đơn vị nhân đôi.
Câu 85. Dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gen mới?
A. Đột biến đảo đoạn NST. B. Đột biến lệch bội.
C. Đột biến lặp đoạn NST. D. Đột biến đa bội.
Câu 86. Trong tế bào động vật, gen ngoài nhân nằm ở đâu?
A. Lục lạp. B. Ti thể. C. Màng nhân. D. Ribôxôm.
Câu 87. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1?
A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. aa × aa. D. Aa × AA.
Câu 88. Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen?
A. AaBbDdEe. B. AaBBddEe. C. AaBBddEE. D. AaBBDdEe.
Câu 89. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDd × aabbDD
cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình.
A. 16. B. 2. C. 8. D. 4.
Câu 90. Ở cơ thể lưỡng bội, gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ tồn tại thành cặp alen?
A. Trên nhiễm sắc thể thường. B. Trong lục lạp.
C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y. D. Trong ti thể.
Câu 91. Quần thể nào sau đây đang cân bằng về di truyền?
A. 0,7Aa : 0,3aa. B. 0,5AA : 0,5Aa. C. 100%AA. D. 100%Aa.
Câu 92. Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd, sau đó lưỡng bội hóa thì sẽ tạo ra tối đa bao
nhiêu dòng thuần chủng?
A. 2. B. 4. C. 8. D. 1.
Câu 93. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn biến dị sơ cấp?
A. Đột biến gen. B. Chọn lọc tự nhiên.

Trang 83
C. Di – nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 94. Loài người được phát sinh ở đại nào sau đây?
A. Đại Tân sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Trung sinh. D. Đại Cổ sinh.
Câu 95. Sinh vật nào sau đây sống trong môi trường đất?
A. Giun đất. B. Cá chép. C. Thỏ. D. Mèo rừng.
Câu 96. Ở mối quan hệ nào sau đây, cả hai loài đều có lợi?
A. Hội sinh. B. Kí sinh. C. Ức chế cảm nhiễm. D. Cộng sinh.
Câu 97. Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các sản phẩm của pha sáng đều được pha tối sử dụng.
B. Tất cả các sản phẩm của pha tối đều được pha sáng sử dụng.
C. Nếu có ánh sáng nhưng không có CO2 thì cây cũng không thải O2.
D. Khi tăng cường độ ánh sáng thì luôn làm tăng cường độ quang hợp.
Câu 98. Khi nói về chiều di chuyển của dòng máu trong cơ thể người bình thường, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Từ tĩnh mạch về tâm nhĩ. B. Từ tâm thất vào động mạch.
C. Từ tâm nhĩ xuống tâm thất. D. Từ động mạch về tâm nhĩ.
G  X
Câu 99. Một gen của sinh vật nhân thực có tỉ lệ A  T = 0,25. Gen này có số nuclêôtit loại A chiếm tỉ
lệ bao nhiêu?
A. 80%. B. 40%. C. 15%. D. 10%.
Câu 100. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hình dạng NST.
B. Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST.
C. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho 2 gen alen cùng nằm trên 1 NST.
D. Đột biến mất đoạn NST thường xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực vật.
Câu 101. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của
cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu hình ở F2 là:
A. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng. B. 100% hoa trắng.
C. 100% hoa đỏ. D. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
Câu 102. Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?
A. Hai loài có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.
B. Ngựa giao phối với lừa sinh ra con la bị bất thụ.
C. Hai loài sinh sản vào hai mùa khác nhau nên không giao phối với nhau.
D. Hai loài phân bố ở hai khu vực khác nhau nên không giao phối với nhau.
Câu 103. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?

Trang 84
A. Trong cùng một quần thể, khi mật độ tăng cao và khan hiếm nguồn sống thì sẽ làm tăng cạnh
tranh cùng loài.
B. Cạnh tranh cùng loài làm loại bỏ các cá thể của loài cho nên có thể sẽ làm cho quần thể bị suy
thoái.
C. Trong những điều kiện nhất định, cạnh tranh cùng loài có thể làm tăng kích thước của quần thể.
D. Khi cạnh tranh cùng loài xảy ra gay gắt thì quần thể thường xảy ra phân bố theo nhóm để hạn
chế cạnh tranh.
Câu 104. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở hệ sinh thái trên cạn, tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
B. Hệ sinh thái càng đa dạng về thành phần loài thì thường có lưới thức ăn càng đơn giản.
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
D. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn có độ phức tạp tăng dần.
Câu 105. Một gen ở sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nuclêôtit trên mạch 1 là: A:T:G:X = 3:2:1:4. Phân tử
mARN được phiên mã từ gen này có X-A = 150 và U = 2G. Theo lí thuyết, số nuclêôtit loại A của
mARN này là bao nhiêu?
A. 450. B. 300. C. 900. D. 600.
Câu 106. Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXAXa. Cho biết quá trình
giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá
trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
I. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
II. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
III. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
IV. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 107. Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết, trên mỗi nhóm liên kết chỉ xét 2 cặp gen dị
hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm
phân I, ở mỗi tế bào có hoán vị gen ở 1 cặp NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tạo ra tối đa 1296 loại giao tử. B. Tạo ra tối đa 384 loại giao tử hoán vị.
C. Mỗi tế bào tạo ra tối đa 64 loại giao tử. D. Một cặp NST có thể tạo ra tối đa 24 loại giao tử.
Câu 108. Cho 2 cây (P) đều dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được
F1. Kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả 2 giới
với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
II. Kiểu gen 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 34%.
III. Kiểu gen 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 24%.
IV. Kiểu gen 4 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 4%.

Trang 85
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 109. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số kiểu gen đồng hợp lặn
bằng tần số kiểu gen đồng hợp trội. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không xuất hiện alen mới.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu gen dị hợp mà không
chống lại kiểu gen đồng hợp thì cấu trúc di truyền sẽ không bị thay đổi.
III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị suy
giảm.
IV. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay
đổi.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 110. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài sẽ dẫn tới làm giảm kích thước của quần thể.
II. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh có thể sẽ làm tăng khả năng sinh sản.
III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với sức chứa của môi
trường.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 111. Một quần thể cá chép ở một hồ cá tự nhiên có tỉ lệ nhóm tuổi là: 73% trước sinh sản; 25% sau
sinh sản. Biết rằng nguồn sống của môi trường đang được giữ ổn định, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể có thể đang bị con người khai thác quá mức.
B. Quần thể đang ổn định về số lượng cá thể.
C. Quần thể có cấu trúc tuổi thuộc nhóm đang suy thoái.
D. Quần thể đang được con người khai thác hợp lí.
Câu 112. Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong
một vường xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh
cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả.
Chim sâu và chim ăn quả đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn,
thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt
hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật tiêu thụ bậc 3.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng
nhau hoàn toàn.

Trang 86
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 113. Alen B1 ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm thành alen B2. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen B1 và alen B2 có thể có số lượng nuclêôtit bằng hoặc hơn kém nhau 2 nuclêôtit.
II. Nếu protein do alen B2 quy định có chức năng thay đổi so với protein do alen B1 quy định thì cá thể
mang alen B2 gọi là thể đột biến.
III. Chuỗi polipeptit do alen B1 và chuỗi polipeptit do alen B2 quy định tổng hợp có thể hoàn toàn giống
nhau về số lượng, thành phần và trật tự axit amin.
IV. Phân tử protein do alen B2 quy định tổng hợp có thể mất chức năng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 114. Một loài có 2n = 24, tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến có 36 NST và gồm 12 nhóm, mỗi
nhóm có 3 NST.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến này có thể sẽ trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản.
II. Thể đột biến này thường tạo quả có nhiều hạt hơn so với quả của dạng lưỡng bội.
III. Thể đột biến này có kích thước cơ thể to hơn dạng lưỡng bội.
IV. Có thể được phát sinh do đột biến đa bội hóa từ hợp tử F1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115. Một loài có bộ NST 2n = 18, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong
quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào
có hoán vị gen ở nhiều nhất là 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 5120.
II. Có tối đa 4608 loại giao tử hoán vị.
III. Một cặp NST tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
IV. Mỗi cặp NST tạo ra tối đa 2 loại giao tử hoán vị.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 116. Một loài thực vật, cây khi trong kiểu gen có A, B và D quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại
quy định hoa trắng. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1 có 1280 cây. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có 740 cây hoa trắng.
II. Ở F1 có 120 cây hoa đỏ dị hợp tử 1 cặp gen.
III. Ở F1 có 240 cây hoa đỏ dị hợp tử 2 cặp gen.
IV. Ở F1 có 360 cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Trang 87
Câu 117. Một loài thực vật, xét 2 tính trạng là chiều cao thân và màu sắc hoa, mỗi tính trạng do 1 gen quy
và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau,
thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
II. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
III. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ chỉ có 1 kiểu gen quy định.
IV. Nếu F1 có 3 kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ có thể chỉ do 2 kiểu gen quy định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; Alen D quy định có sừng trội hoàn
Ab D d AB D
X X  X Y
toàn so với alen d quy định không sừng. Thực hiện phép lai aB ab , thu được F1 có tổng
số cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân cao, lông trắng, không sừng chiếm 46,75%. Biết
không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
3/56.
II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ 14%.
III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ 14%.
IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
1/28.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119. Một quần thể thực vật lưỡng bội, có AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định
hoa hồng. Thế hệ xuất phát P của quần thể có đủ 3 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Dựa vào số lượng hoa hồng, có thể tính được tần số alen A và a
II. Nếu số lượng 3 loại kiểu hình bằng nhau thì quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
III. Trong quần thể, tỉ lệ các loại kiểu hình luôn bằng tỉ lệ các loại kiểu gen.
IV. Nếu quần thể đạt cân bằng di truyền và tần số A = 0,5 thì cây hoa hồng có tỉ lệ cao nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh phân li độc lập.

Trang 88
Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2 và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 10 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
II. Cặp 14-15 sinh con gái mang alen bệnh với xác suất 71/240.
III. Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất 3/32.
IV. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/120.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Trang 89
MA TRẬN ĐỀ 17
Tổng Nhận Thông Vận Vận dụng
Chủ đề Nội dung
số câu biêt hiểu dụng cao
Chuyển hóa vật chất và năng lượng 81, 82 97, 98
Cảm ứng
Sinh học 11 4
Sinh trưởng và phát triển
Sinh sản
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch
83, 85 113

Cơ chế di Điều hòa hoạt động của gen
truyền và biến 8 105, 117
Đột biến gen
dị 106
NST, đột biến cấu trúc và số lượng
99 114
NST
Quy luật Menđen 100 107
Tính quy luật
Tương tác gen, gen đa hiệu 88 115
của hiện tượng 7 118, 119
Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết
di truyền 116
giới tính, di truyền ngoài nhân
Di truyền học
Cấu trúc di truyền của quần thể 3 91 102 109
quần thể
Chọn giống vật nuôi, cây trồng 92
Ứng dụng di
Tạo giống bằng gây đột biến, công 1
truyền học
nghệ tế bào, công nghệ gen
Di truyền y học 120
Di truyền học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn 1
người
đề xã hội của di truyền học
Bằng chứng tiến hóa 89, 90
Bằng chứng,
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp 5 93
cơ chế tiến hóa
Loài và quá trình hình thành loài 88 108
Sự phát sinh, Nguồn gốc sự sống 87
phát triển sự Sự phát triển sinh giới qua các đại địa
3 94
sống trên trái chất
đất Sự phát sinh loài người 101
Cá thể và quần Môi trường và các nhân tố sinh thái 95 103
2
thể sinh vật Quần thể sinh vật

Trang 90
Quần xã sinh Quần xã sinh vật 84, 86 110
3
vật Diễn thế sinh thái
Hệ sinh thái, Hệ sinh thái 96 104 111
sinh quyển và Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái,
4 112
bảo vệ môi chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
trường Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái
TỔNG 40 16 8 12 4

Trang 91
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 17
81-A 82-D 83-A 84-D 85-C 86-B 87-A 88-C 89-D 90-A
91-C 92-C 93-A 94-A 95-A 96-D 97-C 98-D 99-B 100-C
101-B 102-B 103-A 104-D 105-A 106-A 107-B 108-C 109-A 110-C
111-A 112-A 113-D 114-B 115-B 116-A 117-C 118-D 119-B 120-C

Câu 81: Chọn đáp án A


Câu 82: Chọn đáp án D
Câu 83: Chọn đáp án A
Giải thích: Vì tổng hợp chuỗi polipeptit chính là dịch mã. Quá trình dịch mã chỉ diễn ra ở tế bào chất.
Câu 84: Chọn đáp án D
Câu 85: Chọn đáp án C
Giải thích: Trong các dạng đột biến nêu trên chỉ có đột biến lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen tạo điều kiện
cho đột biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.
Câu 86: Chọn đáp án B
Câu 87: Chọn đáp án A
Giải thích: Tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 chính là có 3 kiểu gen.
Trong các phương án mà đề bài đưa ra, chỉ có đáp án A đúng.
Câu 88: Chọn đáp án C
Giải thích: Cơ thể này chỉ dị hợp về cặp gen Aa.
Câu 89: Chọn đáp án D
Giải thích: Phép lai AaBbDd × aabbDD = (Aa × aa)(Bb × bb)( Dd × DD)
Số loại kiểu hình = 2 × 2 × 1 = 4 loại.
Câu 90: Chọn đáp án A
Giải thích: Gen chỉ tồn tại thành cặp alen khi gen trên NST thường hoặc gen trên NST giới X ở giới XX
hoặc gen ở vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.
Câu 91: Chọn đáp án C
Câu 92: Chọn đáp án C
Giải thích: Vì cơ thể AaBbDd có 3 cặp gen dị hợp nên có tối đa 8 loại giao tử. Vì có 8 loại giao tử nên sẽ
có 8 dòng thuần.
Câu 93: Chọn đáp án A
Giải thích: Vì đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp.
Câu 94: Chọn đáp án A
Câu 95: Chọn đáp án A

Trang 92
Câu 96: Chọn đáp án D
Câu 97: Chọn đáp án C
Giải thích: Vì không có CO2 thì sẽ không có pha tối. Khi không diễn ra pha tối thì không tạo ra NADP+
để cung cấp cho pha sáng nên pha sáng không hoạt động. Vì pha sáng không hoạt động nên không giải
phóng O2.
A sai. Vì pha tối không sử dụng O2 của pha sáng.
B sai. Vì pha sáng không sử dụng glucôzơ của pha tối.
D sai. Vì khi ánh sáng vượt quá điểm bão hòa thì tăng cường độ ánh sáng sẽ làm giảm cường độ quang
hợp.
Câu 98: Chọn đáp án D
Giải thích: Chiều vận chuyển máu trong cơ thể ở động vật có hệ tuần hoàn kép như sau:
+ Tim có bóp đẩy máu từ tâm thất vào động mạch phổi và da (ở lưỡng cư) trao đổi khí tại các mao mạch
phổi và da sau đó máu đổ vào tĩnh mạch phổi và da rồi về tâm nhĩ trái .
+ Máu từ tâm nhĩ trái đổ vào tâm thất của tim. Tim có bóp đẩy máu từ tâm thất vào động mạch chủ dẫn
máu đi khắp nơi đến các mao mạch tại các cơ quan rồi đổ về tĩnh mạch (là máu giàu CO2) đưa về tâm nhĩ
phải.
Câu 99: Chọn đáp án B
G  X
Giải thích: Vì A  T = 0,25. → G/A = 1/4. Mà A+G = 50%. Nên suy ra A = 40%; G = 10%.
Câu 100: Chọn đáp án C
Giải thích: A sai. Vì đảo đoạn mang tâm động có thể sẽ làm thay đổi hình dạng của NST đối với tâm
động.
B sai. Vì chuyển đoạn trên 1 NST không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
C đúng. Vì lặp đoạn xảy ra do trao đổi chéo không cân có thể làm cho 2 gen alen cùng nằm trên 1 NST
duy nhất.
D sai. Vì mất đoạn xảy ra ở cả động vật và thực vật.
Câu 101: Chọn đáp án B
Giải thích: Vì gen nằm ở lục lạp cho nên tính trạng di truyền theo dòng mẹ. Do đó, F2 có 100% cây hoa
trắng.
Câu 102: Chọn đáp án B
Câu 103: Chọn đáp án A
Giải thích: Vì cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể tăng cao và nguồn sống khan hiếm.
B sai. Vì cạnh tranh cùng loài thúc đẩy loài tiến hóa chứ không làm suy thoái loài.
C sai. Vì cạnh tranh làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong nên không bao giờ làm tăng kích thước
quần thể.
D sai. Vì cạnh tranh gay gắt thì sẽ dẫn tới phân bố đồng đều chứ không phải là theo nhóm.

Trang 93
Câu 104: Chọn đáp án D
Giải thích: Vì diễn thế nguyên sinh thì độ đa dạng của quần xã tăng dần cho nên lưới thức ăn phức tạp
dần. A sai. Vì có 2 loại chuỗi thức ăn, một loại chuỗi được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và một loại
chuỗi được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ.
B sai. Vì hệ sinh thái càng đa dạng thì càng có nhiều loài nên lưới thức ăn càng phức tạp.
C sai. Vì một chuỗi thức ăn thì một loài chỉ thuộc 1 bậc dinh dưỡng.
Câu 105: Chọn đáp án A
Giải thích: Mạch 1 của gen có tỉ lệ A1 : T1 : G1 : X1 = 3:2:1:4 thì suy ra mạch 2 của gen có tỉ lệ T2 : A2 :
X2 : G2 = 3:2:1:4.
Vì trên phân tử mARN này có U = 2G cho nên suy ra trên mạch gốc của gen có A = 2X. Như vậy, suy ra
mạch 2 của gen là mạch gốc.
Ta lại có trên phân tử mARN có X – A = 150 cho nên suy ra Ggốc – Tgốc = G2 – T2 = 150.
T2 A2 X2 G2 G2  T2 150
Vì T2 : A2 : X2 : G2 = 3:2:1:4 nên ta có: 3 = 2 = 1 = 4 = 4 - 3 = 4  3 = 150.
→ Số nuclêôtit loại A của ARN = số nuclêôtit loại T của mạch gốc = 3 × 150 = 450.
Câu 106: Chọn đáp án A
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY. Con gái có kiểu gen XAXAXa thì sẽ có 2 trường hợp sau:
Trường hợp 1: Con gái nhận XA từ bố và XAXa từ mẹ → mẹ bị rối loạn giảm phân I và bố giảm phân
bình thường.
Trường hợp 2: Con gái nhận XAXA từ bố và Xa từ mẹ → Bố bị rối loạn giảm phân II và mẹ giảm phân
bình thường.
Câu 107: Chọn đáp án B
Giải thích: A sai. Vì có 6 nhóm liên kết thì số loại giao tử tối đa = (6+1).26 = 448.
B đúng. Số loại giao tử hoán vị = (6).26 = 384.
C sai. Vì mỗi tế bào chỉ tạo ra 4 loại giao tử.
D sai. Một cặp NST có 2 cặp gen dị hợp nên một cặp NST chỉ có tối đa 4 loại giao tử.
Câu 108: Chọn đáp án C
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
AB ab
Theo bài ra, đồng hợp trội 4% thì chứng tỏ AB = 4%. → ab = 4%.
ab
Vì P có kiểu gen khác nhau và tần số hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau cho nên 4% ab = 0,4ab
×0,1ab.
→ Tần số hoán vị = 2×0,1 = 0,2 = 20%. → I sai.
II đúng. Kiểu gen 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ = 0,5 - 4×0,04 = 0,34 = 34%.

Trang 94
III đúng. Kiểu gen 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ = 6×0,04 = 0,24 = 24%.
III. Kiểu gen 4 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ = 0,04 = 4%.
Câu 109: Chọn đáp án A
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
Bài toán cho biết kiểu gen đồng hợp trội = đồng hợp lặn → A = a = 0,5.
I đúng. Vì không có đột biến thì sẽ không có alen mới. Không có di – nhập gen thì không có sự mang alen
từ quần thể khác tới.
II đúng. Vì ở quần thể này, tần số A = a = 0,5 cho nên chọn lọc chống lại Aa thì không làm thay đổi cấu
trúc di truyền.
III sai. Vì nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể vẫn có
thể bị thay đổi do đột biến, chọn lọc tự nhiên. Trong đó đột biến có thể làm tăng tính đa dạng di truyền
của quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
IV đúng. Vì quần thể đang cân bằng di truyền và không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì cấu trúc
di truyền vẫn đạt cân bằng di truyền mà không bị thay đổi.
Câu 110: Chọn đáp án C
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng là I, III, IV.
II sai. Vì cạnh tranh sẽ làm giảm tỉ lệ sinh sản.
Câu 111: Chọn đáp án A
Giải thích: Vì trong một quần thể, nếu tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản chiếm đa số thì chứng tỏ ở quần thể
đó đang bị khai thác quá mức hoặc nguồn sống bổng dung được tăng lên. Ở bài này, đề raddax nói rõ là
môi trường sống đang được duy trì ổn định, có nghĩa là nguồn sống không được tang lên.
Câu 112: Chọn đáp án A
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
Giải thích: Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:

I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:


Cây → côn trùng cánh cứng → chim sâu → chim ăn thịt cở lớn. (có 4 mắt xích).
II sai. Vì khi đông vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó
chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cở lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động
vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó.
Trang 95
III đúng. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV sai. Vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây
làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây).
Câu 113: Chọn đáp án D
Giải thích: Cả 4 phát biểu đúng.
I đúng. Vì đột biến điểm chỉ liên quan tới một cặp nucleotit nên alen đột biến có thể nhiều hơn hoặc ít hơn
1 cặp nucleotit.
II đúng. Vì vi khuẩn có bộ NST đơn bội nên mỗi gen chỉ có 1 alen. Do đó, gen đột biến luôn được biểu
hiện thành kiểu hình đột biến.
III đúng. Vì nếu đột biến này làm xuất hiện bộ ba mới nhưng cùng quy định axit amin cũ thì không làm
thay đổi trình tự các axit amin.
IV đúng. Vì khi hình thành protein mới thì protein mới có thể bị mất chức năng sinh học hoặc có thể hình
thành chức năng mới.
Câu 114: Chọn đáp án B
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
II sai. Vì đây là dạng đột biến 3n cho nên thường không có khả năng sinh sản hữu tính. Vì thường không
sinh sản hữu tính cho nên thường không có hạt.
IV sai. Vì 3n thì không thể được tứ bội hóa từ F1.
Câu 115: Chọn đáp án B
Giải thích: Có 4 phát biểu đúng.
Câu 116: Chọn đáp án A
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
Theo bài ra ta có: A-B-D- quy định thân cao; còn lại thân thấp.
I đúng. Vì P dị hợp 3 cặp gen cho nên cây hoa trắng có tỉ lệ = 1 – cây hoa đỏ = 1 – 27/64 = 37/64. → Số
cây hoa trắng = 37/64 × 1280 = 740.
C31  21
II đúng. Vì cây hoa đỏ (A-B-D-) dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ = 64 = 3/32. (Có 3 cặp gen mà dị hợp 1
cặp gen thì 2 cặp gen còn lại đồng hợp. Vì vậy, trong 3 cặp có 1 cặp dị hợp thì C13 và cặp đồng hợp có hệ
số 1 ; cặp dị hợp có hệ số 2).
→ Số cây = 3/32 × 1280 = 120 cây.
C32  22
III đúng. Vì cây hoa đỏ (A-B-D-) dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ = 64 = 3/16. (Có 3 cặp gen mà dị hợp
hai cặp gen thì 1 cặp gen còn lại đồng hợp. Vì vậy, trong 3 cặp có 2 cặp dị hợp thì C23 và cặp đồng hợp
có hệ số 1 ; cặp dị hợp có hệ số 2).
→ Số cây = 3/16 × 1280 = 240 cây.

Trang 96
C31  23  C31  21
IV sai. Vì cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen chiếm tỉ lệ = 64 = 9/32. → Số cây = 9/32 ×
1280 = 360 cây.
Câu 117: Chọn đáp án C
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
AB Ab

III sai. Vì F1 có 4 kiểu gen thì chứng tỏ P không có hoán vị gen. Khi đó P là ab aB thì F1 có 4 kiểu
AB AB
gen và kiểu hình A-B- có 2 kiểu gen quy định, đó là Ab và aB .
Câu 118: Chọn đáp án D
Giải thích: Có 4 phát biểu đúng.
Ab D d AB D Ab AB
X X  X Y  D d D
Phép lai aB ab = ( aB ab )( X X  X Y )
F1 có 46,75% số cá thể thân cao, lông đen, có sừng (A-B-D-) và cá thể thân cao, lông trắng, không sừng
(A-bbdd)
ab ab ab
Ta có: (0,5 + ab ) × 0,75 + (0,25 - ab ) × 0,25 = 0,25 × (1,5 + 0,25 + 2. ab ) = 0,4675.
ab
Giải ra ta được ab = (0,4675: 0,25 – 1,75) : 2 = 0,06.
Ab AB ab

aB ab cho đời con có 0,06 ab = 0,3ab × 0,2ab.
I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ =
AB
AB  X X
D D 0, 06 1

A  B - X X = 0 0,56 2 = 3/56.
D 

II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng (A-B-dd) chiếm tỉ lệ = 0,56×1/4 = 0,14 = 14%.
III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng (A-B-XDY) chiếm tỉ lệ = 0,56×1/4 = 0,14 = 14%.
IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng (A-B-D-) ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen
AB
D
AB  X X
D 0, 06 1

= 0,56 3 = 1/28.
D
chiếm tỉ lệ = A  B - X
Câu 119: Chọn đáp án B
Giải thích: Cả 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.
I sai. Vì cây hoa hồng là cây Aa. Vì vậy, khi dựa vào Aa thì không thể biết được tần số A và a.
II sai. Vì số lượng 3 loại kiểu hình bằng nhau thì khi đó Aa = AA = aa = 1/3 thì quần thể không cân bằng
di truyền.

Trang 97
III đúng. Vì trội không hoàn toàn nên mỗi kiểu hình chỉ do 1 kiểu gen quy định. Khi đó quần thể luôn có
tỉ lệ kiểu hình bằng tỉ lệ kiểu gen.
IV đúng. Vì khi A = 0,5 thì kiểu gen Aa = 2×0,5×0,5 = 0,5 = 50% nên chiếm tỉ lệ cao nhất.
Câu 120: Chọn đáp án C
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
- Số 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 5 bị bệnh 2. Do đó, bệnh P do alen lặn quy định và
không liên kết giới tính.
- Người số 6 không mang alen gây bệnh 1 nhưng sinh con trai số 12 bị bệnh 1. Điều này chứng tỏ bệnh 1
do alen lặn quy định và gen nằm trên X.
Quy ước gen: a quy định bệnh 1, b quy định bệnh 2.
- Về bệnh 1, xác định được kiểu gen của số 1 (XAY), số 2 (XAXa), số 4 (XaY), số 5 (XAXa), số 6
(XAY), số 8 (XAY), số 9 (XAXa), số 10 (XAY), số 12 (XaY), số 15 (XAY).
Về bệnh 2, xác định được kiểu gen của số 1 (Bb), số 2 (Bb), số 5 (bb), số 6 (Bb), số 8 (Bb), số 9 (Bb), số
10 (Bb), số 11 (bb), số 12 (Bb), số 16 (bb).
Như vậy, xét chung cả 2 bệnh thì biết được kiểu gen của 8 người, đó là 1, 2, 5, 6, 8, 9, 10, 12. → Có 9
người chưa biết được kiểu gen. → I sai.
Kiểu gen của người 14, 15:
Bệnh 1: Số 7 có xác suất kiểu gen 1/2XAXA : 1/2XAXa. Số 8 có kiểu gen XAY nên con gái số 14 có
thành phần kiểu gen là: 3/4XAXA : 1/4XAXa. Số 15 có kiểu gen XAY cho nên cặp 14-15 sinh con có tỉ
lệ kiểu gen là 7/16XAXA : 1/16XAXa : 7/16XAY : 1/16XaY.
Bệnh 2: Số 7 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb; Số 8 có kiểu gen Bb cho nên số 14 có kiểu gen 2/5BB : 3/5Bb.
Số 15 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb. Sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 7/15BB : 13/30Bb : 1/10bb.
- Cặp 14-15 sinh con gái mang alen gây bệnh với xác suất = 1/2 – con gái không mang alen bệnh = 1/2 –
7/16×7/15 = 71/240.
- Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất = 1/10×15/16 = 3/32.
- Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất = 1/8×7/15 = 7/120.

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
TRÚC MINH HỌA SỐ 18 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Câu 81. Cơ quan nào sau đây của cây bàng thực hiện chức năng hút nước từ đất?
A. Thân. B. Hoa. C. Rễ. D. Lá.
Câu 82. Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

Trang 98
A. Ngựa. B. Thỏ. C. Bò. D. Chó.
Câu 83. Loại đơn phân tham gia cấu tạo nên ADN là
A. axit amin. B. nuclêotit. C. glucôzơ. D. axit béo.
Câu 84. Loài nào sau đây vừa là loài ưu thế vừa là loài đặc trưng?
A. Cao su trong quần xã rừng cao su. B. Cá tra trong quần xã ao cá.
C. Cây tràm trong quần xã rừng U Minh. D. Cây lúa trong quần xã đồng ruộng.
Câu 85. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào
sau đây có đường kính 11nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
C. Crômatit. D. Sợi cơ bản.
Câu 86. Mối quan hệ nào sau đây thường dẫn tới các loài loại trừ lẫn nhau?
A. Kí sinh. B. Vật ăn thịt và con mồi.
C. Cạnh tranh. D. Hội sinh.
Câu 87. Trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất chưa có hay có rất ít
A. ôxi. B. hơi nước (H2O). C. cacbon ôxit (CO). D. amôniac (NHg).
Câu 88. Cách li sau hợp tử là
A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển. B. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh,
C. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử. D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
Câu 89. Cơ quan nào sau đây không được xem là cơ quan thoái hóa?
A. vết xương ở chân rắn. B. Đuôi chuột túi.
C. Xương cụt ở người. D. Cánh của chim cánh cụt.
Câu 90. Phân tích trình tự nuclêôtit của cùng một loại gen ở các loài có thể cho ta biết
A. mối quan hệ họ hàng giữa các loài đó.
B. đặc điểm địa chất, khí hậu ở nơi sinh sống của loài đó.
C. khu vực phân bố địa lí của các loài đó trên Trái Đất.
D. loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong tiến hóa.
Câu 91. Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A = 0,6 thì kiểu
gen Aa chiếm tỉ lệ
A. 0,48. B. 0,36. C. 0,16. D. 0,25.
Câu 92. Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng
hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần.
C. Lai khác dòng. D. Gây đột biến.
Câu 93. Nhân tố tiến hóa nào sau đây diễn ra thường xuyên sẽ ngăn cản sự phân hóa vốn gen giữa các
quần thể?
A. Di – nhập gen. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Trang 99
Câu 94. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở đại
nào sau đây?
A. Trung sinh. B. Cổ sinh. C. Tân sinh. D. Nguyên sinh.
Câu 95. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Tốc độ gió. B. Vật kí sinh. C. Vật ăn thịt. D. Hỗ trợ cùng loài.
Câu 96. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên
phức tạp hơn.
C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích
chung.
Câu 97. Trong quá trình quang hợp, giả sử cây tổng hợp được 360g glucôzơ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Cây đã sử dụng 12 mol CO2.
II. Cây đã quang phân li 432g nước.
III. Cây đã giải phóng 384g O2.
IV. Glucôzơ được tạo ra ở chất nền lục lạp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 98. Ở người, có bao nhiêu trường hợp sau đây làm tăng huyết áp?
I. Mang vật nặng.
II. Hồi hộp chờ đợi.
III. Thành mạch bị xơ cứng.
IV. Tim đập nhanh hơn lúc bình thường.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 99. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?
A. Đột biến mất 1 cặp nucleotit. B. Đột biến thể một.
C. Đột biến thể ba. D. Đột biến tam bội.
Câu 100. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm
phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây sẽ
cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
A. AAaa × AAaa. B. Aa × Aaaa. C. AAaa × Aa. D. AAAa × aaaa.
Câu 101. Khi nói về lịch sử phát triển của loài người, những phát biểu nào sau đây đúng?
1. Sự khác nhau giữa người và vượn người hiện đại chứng tỏ chúng ta không có nguồn gốc chung với
vượn người.

Trang 100
2. Quá trình tiến hóa văn hóa khiến con người ngày càng ít phụ thuộc vào thiên nhiên, kích thước cơ thể
lớn hơn và tuổi thọ trung bình cao hơn.
3. Các dẫn liệu hóa thạch cho thấy con người phát sinh ở châu Phi rồi phát tán ra các khu vực khác trên
thế giới.
4. Thuyết ra đi từ châu Phi khẳng định loài người H. erectus chỉ xuất hiện ở châu Phi mà không có ở các
khu vực khác.
A. 2 và 3. B. 1 và 4. C. 1 và 3. D. 2 và 4.
Câu 102. Một quần thể sinh vật đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế
hệ như sau:
P: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.
F1: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.
F2: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.
F3: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng
A. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn.
B. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
C. Loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 103. Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật phụ thuộc vào mật độ của quần thể.
II. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh.
III. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì có thể sẽ làm biến động số lượng cá thể của quần
thể.
IV. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 104. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật.
B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Câu 105. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đa số đột biến gen là đột biến lặn và có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
II. Gen trong tế bào chất bị đột biến thì sẽ không được di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
III. Tần số đột biến của mỗi gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc
điểm cấu trúc của gen.
IV. Sử dụng một loại tác nhân tác động vào tế bào thì tất cả các gen đều bị đột biến với tần số như nhau.

Trang 101
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 106. Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3723 liên kết hidro
thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Nếu alen a có chiều dài 510,34 nm thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.
B. Nếu alen A có tổng số 3720 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-
X.
C. Nếu alen a có 780 số nuclêôtit loại A thì chứng tỏ alen a dài 510 nm.
D. Nếu alen a có 721 số nuclêôtit loại G thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
Câu 107. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 1 gen có 2 alen,
trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, loài này có 16 loại kiểu hình.
II. Trong các loại đột biến thể ba, có tối đa 432 kiểu gen.
III. Trong các loại đột biến thể một, có tối đa 216 kiểu gen.
IV. Loài này có 4 loại đột biến thể một.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 108. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những nhận định nào sau đây đúng?
I. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn
trung gian chuyển tiếp.
II. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
III. Hình thành loài là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc
do sự thay đổi tập quán hoạt động của động vật.
IV. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là con đường tốc độ nhanh và phổ biến ở sinh
vật.
A. I và II. B. III và IV. C. IvàlV. D. II và III.
Câu 109. Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát
của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu môi trường thay đổi làm cho cây hoa trắng có tỉ lệ sinh sản giảm thì tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F1
sẽ được tăng lên so với ở thế hệ P.
II. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5Aa : 0,5aa thì quần thể có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Nếu môi trường thay đổi làm mất khả năng sinh sản của cây hoa vàng thì sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu hình
hoa trắng.
IV. Nếu có đột biến làm cho A thành a thì sẽ nhanh chóng làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Trang 102
Câu 110. Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong
một vường xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh
cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả.
Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú
ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt
hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng
nhau hoàn toàn.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 111. Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Có 5 loài cây là thức ăn của
sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một 3 loài động vật ăn rễ cây.
Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn
của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 35 chuỗi thức ăn.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm thì rắn và thú ăn thịt sẽ cạnh tranh gay gắt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Nếu loài chim sâu bị tiêu diệt thì số chuỗi thức ăn không bị thay đổi.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 112. Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như sau:

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Loài I có thể là một loài động vật không xương sống.
II. Loài D có thể là sinh vật sản xuất hoặc động vật ăn mùn hữu cơ.
III. Nếu loài D bị tiêu diệt thì loài B sẽ giảm số lượng.
IV. Nếu loài G bị tiêu diệt thì chỉ còn lại 7 chuỗi thức ăn.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 113. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang
môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo được 60 phân tử

Trang 103
ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho
chúng nhân đôi tiếp 4 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Số phân tử ADN có chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1140.
IV. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 1280.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 114. Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ
bội hóa F1 với hiệu suất 72% tạo ra các cây F1. Các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ
sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 30%.
II. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội chiếm tỉ lệ 9,25%.
III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 43%.
IV. Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 90,75%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115. Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng
màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với
con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con
cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con
cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 5/7.
III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116. Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép
AB AB
Dd  Dd
lai P: ♀ ab ♂ ab , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có loại cá thể mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 42%.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 alen trội là 52/177.
III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 14,75%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, loại cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 20/59.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

Trang 104
Câu 117. Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy
định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn,
thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Ở F1, loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 47,44%.
II. Ở F1, loại cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 23,04%
III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm 26,96%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm 46,08%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau
quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì
quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; tính trạng
hình dạng quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy đinh trong đó D quy định quả
tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
II. Có tất cả 9 loại kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa và 3 loại kiểu gen quy định hình dạng
quả.
III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F1 không xuất hiện kiểu hình
hoa đỏ, quả dài.
IV. Nếu cho các cây dị hợp về cả ba cặp gen giao phấn với nhau thì loại cây hoa tím, quả tròn ở F1 chiếm
27/64.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 119. Ở một loài thực vật, A1 quy định hoa đỏ, A2 quy định vàng, A3 quy định hoa hồng, A4 quy
định hoa trắng. Biết rằng quần thể cân bằng di truyền, các alen có tần số bằng nhau và thứ tự trội hoàn
toàn của các alen là A1 >> A2 >> A3 >> A4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 cây hoa đỏ: 5 cây hoa vàng: 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
II. Trong quần thể, các kiểu gen dị hợp có tần số bằng nhau; các kiểu gen đồng hợp có tần số bằng nhau.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cây hoa hồng, hoa trắng thì trong số các cây còn lại, tần số A1 là 1/3.
IV. Nếu các kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì tỉ lệ kiểu hình ở các thế hệ tiếp theo vẫn
được duy trì ổn định như ở thế hệ P.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 120. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người.

Trang 105
Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh 1, người số 8 có bố bị bệnh 2. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc liên kết với nhau.
II. Có 8 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Cặp 14-15 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất 49/240.
IV. Cặp 14-15 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/240.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Trang 106
MA TRẬN ĐỀ 18
Tổng Nhận Thông Vận Vận dụng
Chủ đề Nội dung
số câu biêt hiểu dụng cao
Chuyển hóa vật chất và năng lượng 81, 82 97, 98
Cảm ứng
Sinh học 11 4
Sinh trưởng và phát triển
Sinh sản
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch
83, 85 113

Cơ chế di Điều hòa hoạt động của gen
truyền và biến 8 105, 117
Đột biến gen
dị 106
NST, đột biến cấu trúc và số lượng
99 114
NST
Quy luật Menđen 100 107
Tính quy luật
Tương tác gen, gen đa hiệu 88 115
của hiện tượng 7 118, 119
Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết
di truyền 116
giới tính, di truyền ngoài nhân
Di truyền học
Cấu trúc di truyền của quần thể 3 91 102 109
quần thể
Chọn giống vật nuôi, cây trồng 92
Ứng dụng di
Tạo giống bằng gây đột biến, công 1
truyền học
nghệ tế bào, công nghệ gen
Di truyền y học 120
Di truyền học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn 1
người
đề xã hội của di truyền học
Bằng chứng tiến hóa 89, 90
Bằng chứng,
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp 5 93
cơ chế tiến hóa
Loài và quá trình hình thành loài 88 108
Sự phát sinh, Nguồn gốc sự sống 87
phát triển sự Sự phát triển sinh giới qua các đại địa
3 94
sống trên trái chất
đất Sự phát sinh loài người 101
Cá thể và quần Môi trường và các nhân tố sinh thái 2 95 103

Trang 107
thể sinh vật Quần thể sinh vật
Quần xã sinh Quần xã sinh vật 84, 86 110
3
vật Diễn thế sinh thái
Hệ sinh thái, Hệ sinh thái 96 104 111
sinh quyển và Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái,
4 112
bảo vệ môi chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
trường Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái
TỔNG 40 16 8 12 4

Trang 108
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 18
81-C 82-C 83-B 84-C 85-D 86-B 87-A 88-A 89-B 90-A
91-A 92-A 93-A 94-A 95-A 96-C 97-D 98-D 99-A 100-B
101-A 102-D 103-A 104-D 105-B 106-A 107-A 108-A 109-C 110-A
111-A 112-D 113-C 114-D 115-D 116-B 117-D 118-B 119-B 120-D

Câu 81: Chọn đáp án C


Giải thích: Rễ là cơ quan hút nước.
Câu 82: Chọn đáp án C
Giải thích: Trong 4 loài nói trên thì chỉ có bò là dạ dày có 4 ngăn. → Đáp án C.
Trong thế giới động vật, có 6 loài nhai lại (trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai) có dạ dày 4 ngăn; Các loài động
vật còn lại có dạ dày 1 ngăn.
Câu 83: Chọn đáp án B
Câu 84: Chọn đáp án C
Câu 85: Chọn đáp án D
Giải thích: Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Vùng xếp cuộn (siêu xoắn) → Crômatit.
(11nm) (30nm) (300nm) (700nm)
Câu 86: Chọn đáp án B
Câu 87: Chọn đáp án A
Câu 88: Chọn đáp án A
Câu 89: Chọn đáp án B
Câu 90: Chọn đáp án A
Câu 91: Chọn đáp án A
Giải thích: Kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ: 2×0,6×0,4 = 0,48
Câu 92: Chọn đáp án A
Giải thích: Nuôi cấy hạt phấn sẽ tạo ra các dòng tế bào đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hoá sẽ tạo được các
dòng lưỡng bội thuần chủng. Trong 4 phương pháp nêu trên thì chỉ có phương pháp nuôi cấy hạt phấn
mới tạo được dòng thuần chủng.
Câu 93: Chọn đáp án A
Câu 94: Chọn đáp án A
Câu 95: Chọn đáp án A
Giải thích: Vì tốc độ gió là nhân tố vô sinh. Các mối quan hệ cùng loài, các mối quan hệ khác loài là nhân
tố sinh thái hữu sinh.
Câu 96: Chọn đáp án C

Trang 109
Giải thích: A sai. Vì có 2 loại chuỗi thức ăn, một loại chuỗi được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và một
loại chuỗi được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ.
B sai. Vì khi đi từ vĩ độ thấp đến cao thì độ đa dạng của quần xã giảm dần → Cấu trúc của lưới thức ăn ở
các hệ sinh thái càng trở nên đơn giản hơn.
C đúng. Vì mỗi loài là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn.
D sai. Vì quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì mạng lưới dinh dưỡng càng phức tạp, các
chuỗi thức ăn càng có nhiều mắt xích chung.
Câu 97: Chọn đáp án D
Giải thích: Phương trình quang hợp: 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O.
Cây tổng hợp được 360g glucôzơ thì có nghĩa là cây tổng hợp được 2 mol glucôzơ. Theo phương trình
quang hợp, thì tạo ra 2 mol glucôzơ phải sử dụng 12 mol CO2 (I đúng); sử dụng 24 mol nước = 432g (II
đúng); giải phóng 12 mol O2 = 384g (III đúng).
Trong quá trình quang hợp, pha sáng diễn ra ở màng tilacoit; Phan tối diễn ra ở chất nền lục lạp (Glucôzơ
được tạo ra ở pha tối nên glucôzơ được tổng hợp ở chất nền lục lạp) → IV đúng.
Câu 98: Chọn đáp án D
Giải thích: Các trường hợp I, II và IV đều làm tăng nhịp tim nên đều dẫn tới làm tăng huyết áp.
Trường hợp III thì độ đàn hồi của thành mạch giảm nên huyết áp tăng.
Câu 99: Chọn đáp án A
Vì đột biến thêm cặp A-T là một loại đột biến gen. Đột biến gen không làm thay đổi số lượng NST.
Các loại đột biến số lượng NST (lệch bội, đa bội) đều làm thay đổi số lượng NST của tế bào.
Câu 100: Chọn đáp án B
Giải thích: Để đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng → Cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/4 =
1/2 giao tử lặn nhân với 1/2 giao tử lặn → Cả 2 bên bố mẹ đều cho giao tử lặn chiếm tỉ lệ 1/2.
→ Chỉ có B thỏa mãn.
Phép lai A cho đời con cây quả vàng chiếm tỉ lệ: 1/6 × 1/6 = 1/36
Phép lai C cho đời con cây quả vàng chiếm tỉ lệ: 1/6 × 1/2 = 1/12
Phép lai D cho đời con cây quả vàng chiếm tỉ lệ = 0%
Câu 101: Chọn đáp án A
Giải thích: Phát biểu đúng là:
2. Quá trình tiến hóa văn hóa khiến con người ngày càng ít phụ thuộc vào thiên nhiên, kích thước cơ thể
lớn hơn và tuổi thọ trung bình cao hơn.
3. Các dẫn liệu hóa thạch cho thấy con người phát sinh ở châu Phi rồi phát tán ra các khu vực khác trên
thế giới.
Câu 102: Chọn đáp án D

Trang 110
Giải thích: - Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp tăng, tần số kiểu gen
đồng hợp lặn giảm → Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng loại bỏ kiểu hình đồng
hợp lặn.
Câu 103: Chọn đáp án A
Giải thích: I và II đúng. Vì nhân tố hữu sinh phụ thuộc mật độ và chịu sư chi phối của mật độ cá thể.
III đúng. Vì tác động của nhân tố sinh thái có thể sẽ làm ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong của
quần thể, do đó dẫn tới làm biến động số lượng cá thể của quần thể.
IV sai. Vì nhân tố vật lí, hóa học, sinh học đều là nhân tố vô sinh.
Câu 104: Chọn đáp án D
Giải thích: A sai. Vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
B sai. Vì trong một lưới thức ăn, thực vật thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C sai. Vì hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn đơn giản hơn hệ sinh thái tự nhiên
Câu 105: Chọn đáp án B
Giải thích: II sai. Vì gen trong tế bào chất cũng được đi vào giao tử và vẫn có thể được di truyền cho đời
sau.
IV sai. Vì các gen khác nhau có tần số đột biến khác nhau.
Câu 106: Chọn đáp án A
Giải thích: Vì alen a dài hơn alen A 0,34nm → Thêm một cặp nucleoti.
B sai. Vì nếu alen A có 3720 liên kết hidro thì chứng đột biến điểm làm tăng 3 liên kết hidro. → Đột biến
thêm 1 cặp G-X.
C sai. Vì alen a có 3723 liên kết hidro và có 780 A thì suy ra có 721 số nuclêôtit loại G. → Tổng số
nuclêôtit của alen a là 3002. → Alen a có chiều dài 510,34 nm.
D sai. Vì alen a có 3723 liên kết hidro và có 721 G thì suy ra có 780 số nuclêôtit loại A. → Tổng số
nuclêôtit của alen a là 3002. → Alen a nhiều hơn alen A 1 cặp nucleotit. → Đây là đột biến thêm một cặp
nuclêôtit.
Câu 107: Chọn đáp án A
Giải thích: I đúng. Vì có 4 cặp tính trạng nên có số kiểu hình = 24 = 16.
II đúng. Vì số loại kiểu gen của đột biến thể ba = 4×4×33 = 432.
III đúng. Vì số loại kiểu gen của đột biến thể một = 2×4×33 = 216.
IV đúng. Vì có 2n = 8 nên số loại đột biến thể một = n = 4.
Câu 108: Chọn đáp án A
Giải thích: Nhận định đúng là:
I. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn
trung gian chuyển tiếp.
II. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
Câu 109: Chọn đáp án C

Trang 111
Giải thích: I đúng. Vì chọn lọc chống lại aa thì tần số a sẽ giảm (Ở P, a = 0,6, do đó khi a giảm thì A
tawnng và khi A = a = 0,5 thì kiểu gen Aa đạt cực đại). Cho nên sẽ tăng kiểu hình hoa hồng.
II đúng. Vì F1 có 0,5Aa : 0,5aa → Kiểu gen AA đã bị loại bỏ khỏi quần thể. → Có thể là do tác động của
các yếu tố ngẫu nhiên hoặc chọn lọc tự nhiên. Tuy nhiên, CLTN thường ít khi lạo bỏ một cách đột ngột.
III đúng. Vì khi Aa mất khả năng sinh sản thì tần số a = 0,36/(0,16+0,36) = 9/13.
→ Kiểu hình hoa trắng (aa) ở F1 có tỉ lệ = (9/13)2 = 0,479.
IV sai. Vì đột biến làm thay đổi tần số alen với tốc độ rất chậm. Do đó, không thể nhanh chóng làm tăng
tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
Câu 110: Chọn đáp án A
Giải thích: Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:

Chỉ có phát biểu I đúng. → Đáp án A


. → I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:
Cây → côn trùng cánh cứng → chim sâu → chim ăn thịt cở lớn. (có 4 mắt xích).
II sai. Vì khi đông vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó
chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cở lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động
vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó.
III đúng. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV sai. Vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây
làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây).
Câu 111: Chọn đáp án A
Giải thích: Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:

I đúng. Vì số chuỗi thức ăn = 5×7 = 35 chuỗi.

Trang 112
II đúng. Vì khi đông vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi
đó chúng cạnh tranh gay gắt.
III sai. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV đúng. Vì khi loài chim sâu bị tiêu diệt thì các chuỗi thức ăn vẫn tồn tại.
Câu 112: Chọn đáp án D
Giải thích: I đúng. Vì loài I có thể là một loài giun sán (động vật không xương sống) kí sinh trong loài H.
II đúng. Vì loài D là loài khởi đầu của chuỗi thức ăn nên loài D có thể là sinh vật sản xuất (chuỗi thức ăn
được khởi đầu bằng sinh vật sản xuất) hoặc loài D có thể là động vật ăn mùn hữu cơ (chuỗi thức ăn đực
khởi đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ).
III đúng. Vì khi D bị tiêu diệt thì loài H và C chỉ còn 1 nguồn thức ăn duy nhất là loài A nên sự cạnh tranh
giữa loài B với loài H, C diễn ra khốc liệt hơn.
IV đúng. Vì nếu G bị tiêu diệt thì có 7 chuỗi thức ăn là: 4 chuỗi thức ăn đi qua loài H, 2 chuỗi thức ăn qua
loài C; 1 chuỗi thức ăn qua loài B.
Câu 113: Chọn đáp án C
Giải thích: I đúng. Vì khi nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là = a.(23-2) = 60.
→ a = 60:6 = 10.
II, IV đúng. Vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (3 lần + 4 lần) thì tạo ra số phân tử ADN =
= 10 × 27 = 1280 phân tử. Trong đó, số phân tử có chứa N14 = 10 × (23+1 – 2) = 140.
III đúng. Vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 = a.(2m+n + 2 – 2m+1) = 10×(23+4 + 2 – 23+1) = 1140.
Câu 114: Chọn đáp án D
Giải thích: Hợp tử F1 có kiểu gen AaBb. Các hợp tử F1 bị đột biến với tần số 72% thì trong số các cây F1
sẽ có 28%AaBb và 72%AAaaBBbb.
- Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội = 28% × 1/4 + 72% × 1/36 = 9,25%.
x 2y
- Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn = 2 + 9 = 28% × 1/2 + 72% × 2/9 = 30%.
- Tỉ lệ giao tử có 2 alen trội = 28% × 1/4 + 72% × 1/2 = 43%.
- Loại giao tử mang ít nhất 1 alen trội = 1 – loại giao tử không mang alen trội nào = 100% - 9,25% =
90,75%.
Câu 115: Chọn đáp án D
Giải thích: I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng :
1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
Quy ước gen:
A-B- quy định cánh đen;
A-bb + aaB- + aabb đều quy định cánh trắng.

Trang 113
Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết
giới tính đều cho kết quả đúng.
Ta có:
P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) × Đực trắng thuần chủng (aaXbY)
→ F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY
Cho F1 lai với nhau: AaXBXb × AaXBY
F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY
Tỉ lệ kiểu hình = 6 con cái cánh đen : 3 con đực cánh đen : 2 con cái cánh trắng : 5 con đực cánh trắng.
5 5

II đúng. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 2  5 7
3 1

III đúng. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 3  6 3
5
IV Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ = 8 .
Câu 116: Chọn đáp án B
ab
Giải thích: Vì F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. → Kiểu gen ab có tỉ lệ = 2,25% :
1/4 = 9% = 0,09.

→ Giao tử ab có tỉ lệ = 0, 09 = 0,3.

Ab aB ab
dd  dd  Dd
I đúng. Vì cá thể mang 1 alen trội ( ab ab ab ) có tỉ lệ = 4 × 0,3×0,2 + 0,09 × 2 = 0,42 =
42%.
II đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 alen trội là =
AB Ab 1
Dd  Dd  (0,18  0, 08)
ab aB 2
A- B - D - = 0,59  0, 75 = 52/177.
III đúng.
Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn có tỉ lệ = (0,5 + 0,09) × 1/4 = 14,75%.
IV đúng. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, loại cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ =
AB AB AB 1 1 1
Dd  DD  DD 2  0, 09   2  0,3  0, 2   2  0,3  0, 2 
AB aB Ab 2 4 4
A- B - D - = 0,59  0, 75 = 20/59.
Câu 117: Chọn đáp án D
Giải thích: Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
ab
Ở bài toán này, tỉ lệ ab = x = 3,24% = 0,0324 = 0,18 ×0,18 → Đây là giao tử hoán vị.

Trang 114
Ab Ab

P có kiểu gen là aB aB , tần số hoán vị 36%.
I đúng. Loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ = 2×(0,18)2 + 4×(0,32)2 = 0,4744 = 47,44%.
II đúng. Loại cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ = 4×0,18×0,32 = 0,2304 = 23,04%.

III. Đúng. Ở F2, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen = 4x - 2 x + 0,5 = 4×0,0324 - 2. 0,0324 + 0,5 =
0,2696 = 26,96%.
IV. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp = 26,29%
→ Số cá thể dị hợp 1 cặp gen = 1 – 2× 29% = 46,08%.
Câu 118: Chọn đáp án B
Có 4 phát biểu đúng.
Giải thích: I đúng. Vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa đỏ là A-bb vì vậy có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ, kiểu
hình quả tròn có 2 kiểu gen là DD và Dd quy định → có 2×2 = 4 kiểu gen.
II đúng. Vì tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau
cho nen đời con có số kiểu gen = 3 × 3 = 9 kiểu gen.
Hình dạng quả có 3 kiểu gen quy định là DD, Dd và dd.
III đúng. Vì cây hoa vàng chỉ có gen B mà không có gen A. Vì vậy khi cây hoa vàng, quả dài giao phấn
với nhau thì đời con chỉ có cây hoa vàng, quả dài; cây hoa trắng, quả dài chứ không thể hình thành hoa
đỏ, quả dài.
IV đúng. Phép lai AaBbDd × AaBbDd sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ:
(9 tím : 3 đỏ : 3 vàng : 1 trắng) × (3 tròn : 1 dài) = 27 : 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1. → Cây hoa tím, quả tròn
chiếm tỉ lệ = 27/64.
Câu 119: Chọn đáp án B
Giải thích: Có 4 phát biểu đúng
Tần số mỗi alen = 1/4 → Tỷ lệ các kiểu hình trong quần thể là:
2 2 2 2
1 1 1 1 3 1 1 1 1 1 5
              
Hoa trắng =  4  = 1/16; Hoa hồng =  4 4  16 16 ; Hoa vàng =  4 4 4   4 4  16 ;
2
1 1 1 7
1     
Hoa đỏ =  4 4 4  16
→ Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 7 cây hoa đỏ: 5 cây hoa vàng: 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. → I
đúng.
Các cá thể lông đen có tỷ lệ kiểu gen là: A1A1 = 1/9; A1A2 = A1A3 = A1A4 = A1A5 = 2/9
Vì các tần số alen bằng nhau nên tần số các kiểu gen dị hợp bằng nhau; tần số các kiểu gen đồng hợp
bằng nhau.
0, 25
12
Khi loại bỏ toàn bộ cây hoa hồng, cây hoa trắng thì tần số A1 = 16 =1/3. → III đúng.
Trang 115
Vì tần số các alen bằng nhau cho nên khi chọn lọc loại bỏ các kiểu gen đồng hợp thì không làm thay đổi
tần số alen. Vì không làm thay đổi tần số alen và quần thể ngẫu phối nên tỉ lệ kiểu gen sẽ đạt cân bằng di
truyền và duy trì không đổi qua các thế hệ. → IV đúng.
Câu 120: Chọn đáp án D
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
- Số 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 5 bị bệnh 2. Do đó, bệnh P do alen lặn quy định và
không liên kết giới tính.
- Người số 6 không mang alen gây bệnh 1 nhưng sinh con trai số 12 bị bệnh 1. Điều này chứng tỏ bệnh 1
do alen lặn quy định và gen nằm trên X.
Quy ước gen: a quy định bệnh 1, b quy định bệnh 2.
- Về bệnh 1, xác định được kiểu gen của số 1 (XAY), số 2 (XAXa), số 3 (XaXa), số 4 (XAY), số 5
(XAXa), số 6 (XAY), số 8 (XAY), số 9 (XAXa), số 10 (XAY), số 12 (XaY), số 14 (XAY), số 15 (XaY).
Về bệnh 2, xác định được kiểu gen của số 1 (Bb), số 2 (Bb), số 5 (bb), số 6 (Bb), số 8 (Bb), số 9 (Bb), số
10 (Bb), số 11 (bb), số 12 (Bb), số 16 (bb).
Như vậy, xét chung cả 2 bệnh thì biết được kiểu gen của 8 người, đó là 1, 2, 5, 6, 8, 9, 10, 12. Trong tổng
số 16 người, biết được 8 người. → Có 8 người chưa biết kiểu gen. → I đúng.
Kiểu gen của người 14, 15:
Bệnh 1: Số 7 có xác suất kiểu gen 1/2XAXA : 1/2XAXa. Số 8 có kiểu gen XAY nên con gái số 14 có
thành phần kiểu gen là: 3/4XAXA : 1/4XAXa. Số 15 có kiểu gen XAY cho nên cặp 14-15 sinh con có tỉ
lệ kiểu gen là 7/16XAXA : 1/16XAXa : 7/16XAY : 1/16XaY.
Bệnh 2: Số 7 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb; Số 8 có kiểu gen Bb cho nên số 14 có kiểu gen 2/5BB : 3/5Bb.
Số 15 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb. Sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 7/15BB : 13/30Bb : 1/10bb.
- Cặp 14-15 sinh con trai không mang alen gây bệnh với xác suất = 7/16×7/15 = 49/240.
- Cặp 14-15 sinh con gái chỉ mang alen gây bệnh 1 với xác suất = 1/16×7/15 = 7/240.

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
TRÚC MINH HỌA SỐ 19 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB). Nước và các ion khoáng trong cây được vận chuyển như thế nào?
A. từ mạch gỗ sang mạch rây. B. qua mạch gỗ.
C. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. D. từ mạch rây sang mạch gỗ.
Câu 2 (NB). Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi
chiều dài của NST?
A. Mất đoạn NST. B. Đảo đoạn NST.
C. Mất 1 cặp nuclêôtit. D. Thêm 1 cặp nuclêôtit

Trang 116
Câu 3 (NB). Hai cơ quan tương tự là
A. gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan. B. gai hoa hồng và gai hoàng liên.
C. cánh chim và tay người. D. cánh dơi và chi trước của chó.
Câu 4 (NB): Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào có thể không làm thay đổi tần số alen mà chỉ thay
đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Di - nhập gen. B. Yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 5 (NB). Bộ ba 5’AUG 3’ mã hóa cho axit amin nào ở sinh vật nhân sơ?
A. formin Metionin B. Metionin C. Triptophan D. Valin.
Câu 6 (NB): Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể, trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó bị hội
chứng
A. Tớc nơ. B. Đao. C. siêu nữ. D. Claiphento.
Câu 7 (NB). Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 200 cây có
kiểu gen aa. Tần số kiểu gen Aa của quần thể này là?
A. 0,4 B. 0,42 C. 0,6 D. 0,5
Câu 8 (NB). Trong tế bào của cơ thể người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u
không thể hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì
các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là
A. đột biến mất đoạn NST. B. đột biến gen lặn.
C. đột biến lệch bội. D. đột biến gen trội.
Câu 9 (NB): Phép lai nào sau đây con lai F1 đồng tính?
A. AABB  AABb. B. Aabb  aaBB. C. AaBb  aabb. D. AaBB 
AaBB.
Câu 10 (NB). Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?
A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
Câu 11 (NB). Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?
A. BB  bb. B. Bb  bb. C. Bb  Bb. D. BB  Bb.
Câu 12 (NB). Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở :
A. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non. B. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
C. Miệng, dạ dày, ruột non. D. Chỉ diễn ra ở dạ dày.
Câu 13 (NB). Phép lai P: cây tứ bội Aaaa  cây tứ bội Aaaa, thu được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân
chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ

Trang 117
A. 3/4 B. 2/3 C. 1/4 D. 1/2
Câu 14 (NB). Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc
dinh dưỡng cấp 2?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 15 (NB). Ở thực vật, thể ba mang bộ NST nào sau đây?
A. 2n +1. B. n C. 2n - 1. D. 3n.
Câu 16 (NB). Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là
A. đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả
nhóm tính trạng có giá trị.
B. dễ xác định dạng số nhóm gen liên kết của loài.
C. đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng.
D. dễ xác định bộ NST của loài.
Câu 17 (NB). Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
Câu 18 (NB). Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy
trình nhân bản?
A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
D. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân
Câu 19 (NB). Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là gì?
A. được di truyền thẳng ở giới dị giao tử B. luôn di truyền theo dòng bố.
C. chỉ biểu hiện ở con cái. D. chỉ biểu hiện ở con đực.
Câu 20 (NB). Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau
đây không đúng?
A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một
hướng xác định.
D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo
ra bởi các nhân tố tiến hoá.

Trang 118
Câu 21 (NB). Một loài cá chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C. Đối với loài cá này,
khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C được gọi là
A. giới hạn dưới về nhiệt độ. B. khoảng chống chịu.
C. giới hạn sinh thái về nhiệt độ. D. khoảng thuận lợi.
Câu 22 (NB). Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 23 (TH). Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng
4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa:
Bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm.
Bình 2 chứa 1kg hạt khô.
Bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín.
Bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm.
Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp
với thí nghiệm.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng
II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.
III. Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm
IV. Nồng độ O2 ở bình 3 tăng.
A.4 B.1 C. 2 D. 3
Câu 24 (TH). Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.
Phép lai nào sau đây cho tất cả các con đực đều có mặt trắng?
A. X A X A  X a Y . B. X A X a  X a Y . C. X A X a  X A Y. . D. X a X a  X A Y.
Câu 25 (TH). Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài,
alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây hạt tròn, chín sớm (P)
tự thụ phấn thu được F1 gồm 3000 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó có 630 cây hạt dài, chín sớm. Cho
biết trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo
lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn chiếm tỉ lệ
A. 30 % B. 18,75% C. 37,5% D. 21%
Câu 26 (TH). Nguyên tắc bổ sung G  X, A  U và ngược lại được thể hiện ở các phân tử và cơ chế di
truyền nào sau đây?
I. Phân tử ADN mạch kép. II. Phân tử tARN.
Trang 119
III. Quá trình phiên mã. IV. Quá trình dịch mã.
A. II, IV B. I, III C. III, IV. D. I, II.
Câu 27 (TH): Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt?
A. Ông tiêu hóa có một số đặc điểm cấu tạo và chức năng thích nghi với thức ăn là thịt mềm và giàu
chất dinh dưỡng.
B. Thú ăn thịt hầu như không nhai thức ăn mà dùng răng để cắt, xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
C. Thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học trong dạ dày giống như ở người.
D. Dạ dày của thú ăn thịt có 4 ngăn.
Câu 28 (TH). Ở một loài thực vật, xét phép lai ♂AaBbDd x ♀AaBbDD.Trong quá trình giảm phân của
cơ thể đực có 1 số tế bào rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể Aa ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình
thường, cơ thể mẹ có một số tế bào xảy ra rối loạn phân li nhiễm sắc thể aa ở giảm phân 2. Giả sử các
giao tử đều có khả năng thụ tinh tạo ra cơ thể mới phát triển bình thường. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Các giao tử đột biến có thể kết hợp tạo ra cơ thể bình thường.
B. Tỉ lệ thể ba nhiễm thu được thấp hơn thể bốn nhiễm.
C. Không thể tạo ra dạng đột biến khuyết nhiễm.
D. Thể đột biến tạo ra có thể có kiểu gen AAAaBbDD.
Câu 29 (TH). Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau:
Thực vật nổi →Động vật nổi → Cá mè hoa → Cá mương → Cá măng
Nếu trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mương và cá măng là
các loài tự nhiên thì kết luận nào sau đây đúng?
A. Tăng số lượng cá mương sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế trong ao.
B. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi.
C. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
D. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ đối kháng (đối địch).
Câu 30 (TH). Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu sau đây sai?
I. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu
gen khác nhau trong quần thể.
II. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu
gen của quần thể.
III. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của
quần thể và ngược lại.
IV. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc
chống lại alen trội trong quần thể vi khuẩn.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 31 (VD). Cho hai nòi chim thuần chủng giao phối với nhau thu được F1 toàn lông vàng, dài. Khi cho
chim mái F1 lai phân tích, thế hệ con thu được 1 con trống vàng dài: 1 con trống lông xanh, dài: 2 con mái

Trang 120
lông xanh, ngắn. Khi cho chim trống F1 lai phân tích thế hệ con thu được 9 lông xanh ngắn: 6 lông xanh
dài: 4 lông vàng dài: 1 con lông vàng, ngắn. Nếu F1 giao phối với nhau thì ở F2 con mái lông vàng, dài
chiếm tỉ lệ:
A. 5% B. 15% C. 20% D. 3,75%
Câu 32 (VD). Ở một loài thực vật, xét hai gen nằm trên NST thường, mỗi gen có hai alen ( A, a và B, b ).
Biết đều có hai alen. Theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai mà đời con đều xuất hiện cá thể có kiểu gen
đồng hợp tử lặn về cả hai gen nói trên?
A. 10 hoặc 15 B. 16 hoặc 20 C. 8 hoặc 18 D. 9 hoặc 12
Câu 33 (VD) Đồ thị M và độ thị N ở hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của thỏ và số lượng cá
thể của mèo rừng sống ở rừng phía Bắc Canada và Alaska. Phân tích hình này, có các phát biểu sau:

I. Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể của mèo rừng và đồ thị N thể hiện sự biến động số
lượng cá thể của thỏ.
II. Năm 1865, kích thước quần thể thỏ và kích thước quần thể mèo rừng đều đạt cực đại.
III. Biến động số lượng cá thể của 2 quần thể này đều là biến động theo chu kỳ.
IV. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ luôn bị tỉ lệ thuận với sự tăng trưởng của quần thể mèo rừng.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
AB
Câu 34 (VD). Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen DdEe giảm phân hình thành giao tử và không xảy ra
ab
hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là
(1) 6:6:1:1. (2) 2:2:1:1:1:1. (3) 2:2:1:1. (4) 3:3:1:1
(5) 1:1:1:1. (6) 1:1. (7) 4: 4:1:1 (8) 1:1:1:1:1:1:1:1.
Số các phương án đúng là
A. 2, 4, 5, 6, 8 B. 1,3,5,6,7 C. 1, 2, 5, 7, 8. D. 2, 3, 4, 6, 7
Câu 35 (VD). Người ta kiểm tra kích thước của loài A trong một hệ sinh thái thấy rằng: lần thứ nhất trong
số 800 cá thể thu được thì có 200 cá thể của loài A và họ đánh dấu tất cả số cá thể đó; lần thứ hai người ta
tiếp tục thu nhận các cá thể thì có 750 cá thể, 1/3 trong số đó là thuộc loài A và có 150 cá thể loài A có
đánh dấu. Hỏi kích thước quần thể của loài A trong hệ sinh thái nói trên?

Trang 121
A. 312 cá thể B. 363 cá thể C. 352 cá thể D. 333 cá thể
Câu 36 (VD). Hình ảnh mô tả hệ thống thí nghiệm của Milơ và Urây. Hãy nghiên
cứu hình ảnh và cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1). Hai điện cực để tạo tia lửa điện có vai trò cung cấp nguồn năng lượng tương
đương với tia lửa điện.
(2). Bình cầu chứa nước tương ứng với đại dương nguyên thủy.
(3). Ngọn lửa đun nóng bình cầu cung ứng nguồn năng lượng thường xuyên tương
ứng với năng lượng do động đất, núi lửa, bức xạ mặt trời.
(4). Hỗn hợp hơi nước, H2, NH3, CH4 có vai trò giống như khí quyển nguyên thủy.
(5). Hệ thống làm lạnh thể hiện sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm, nhiệt độ thấp giúp các hợp chất hữu cơ
có thể ngưng tụ.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 37 (VDC). Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp
gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội
hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc
thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến
khác, ở loài này, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các thể ba có tối đa 108 kiểu gen. II. Các cây bình thường có tối đa 27 kiểu gen.
III. Có tối đa 172 loại kiểu gen. IV. Các cây con sinh ra có tối đa 8 loại kiểu hình
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 38 (VDC). Một cộng đồng người cân bằng về tình trạng nhóm máu có 25% người nhóm máu O,
39% người nhóm máu A. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh được hai người con, khả năng hai
con có cùng giới tính nhưng khác nhóm máu là
A.31,25% B.11,09% C.22,18% D. 37,5%
Câu 39 (VDC). Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lại với con đực lông ngắn,
thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu
hình 122 con cái lông ngắn, thân đem: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng:
41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu kết luận sau đúng?
I. Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.
II. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.
III. Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
IV. Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 loại kiểu gen
và 8 loại kiểu hình.
A. 1 B.3 C.2 D.4

Trang 122
Câu 40 (VDC). Sơ đồ phả hệ dưới đấy mô tả hai bệnh di truyền ở người bệnh bạch tạng do một gen có 2
alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm vùng không tương
đồng trên nhiễm sắc thể X quy định.

Xác suất sinh một trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là
A. 0,302 B. 0,296 C. 0,151 D. 0,148

----------- HẾT ----------


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Trang 123
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

LỚP NỘI DUNG MỨC ĐỘ TƯ DUY TỔNG


NB TH VD VDC
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở TV 1 1 2
11
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở ĐV 1 1 2
Cơ chế di truyền và biến dị 5 2 1 8
Quy luật di truyền 4 2 3 1 10
Ứng dụng di truyền học 2 2
Di truyền học quần thể 1 1 2
12 Di truyền học người 1 1
Tiến hóa 3 1 1 5
Sinh thái cá thể và quần thể 3 1 4
Sinh thái quần xã hà hệ sinh thái 2 1 1 4
Tổng 22 8 6 4 40

Trang 124
ĐÁP ÁN
1-B 2-B 3-B 4-D 5-A 6-A 7-A 8-B 9-A 10-C

11-B 12-C 13-D 14-B 15-A 16-A 17-B 18-D 19-A 20-C

21-B 22-A 23-C 24-A 25-D 26-A 27-D 28-A 29-D 30-A

31-B 32-A 33-A 34-A 35-D 36-C 37-C 38-B 39-B 40-A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Chọn đáp án B
Câu 2: Chọn đáp án B
Thêm 1 cặp nuclêôtit.
Đột biến đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của
NST.
A: làm giảm chiều dài NST.
C, D là đột biến gen cũng làm thay đổi chiều dài.
Câu 3: Đáp án B
Phương pháp:
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc
trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống
nhau nên có kiểu hình thái tương tự.
Cách giải:
A không phải cơ quan tương tự.
C, D: Cơ quan tương đồng.
B: Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng là cơ quan tương tự. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai
cây hoa hồng là biến dạng của biểu bì thân.
Câu 4: Đáp án D
Trong các nhân tố trên, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà chỉ thay đổi thành
phần kiểu gen của quần thể.
Các nhân tố còn lại làm thay đổi cả tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 5: Đáp án A
Bộ ba 5’AUG 3’ mã hóa cho axit amin fMet ở sinh vật nhân sơ.
Câu 6: Chọn đáp án A
Người phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể, trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO  người này mắc hội
chứng Tocno.

Trang 125
Đao: 3 NST số 21.
Siêu nữ: XXX
Claiphento: XXY.
Câu 7: Chọn đáp án A.
400 400 200
Thành phần kiểu gen của quần thể là: AA : Aa : aa  0, 4 AA : 0, 4 Aa : 0, 2aa
1000 1000 1000
Câu 8: Chọn đáp án B.
Phương pháp:
Ung thư liên quan tới hoạt động của 2 gen:
+ Gen tiền ung thư: đột biến làm gen tiền ung thư  gen ung thư thường là gen trội.
+ Gen ức chế khối u: đột biến là dạng đột biến lặn
(SGK Sinh 12 trang 89 – 90)
Cách giải:
Trong tế bào của cơ thể người bình thường còn có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể
hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen mất khả năng kiểm soát khối u thì các tế bào ung
thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là đột biến lặn. Người ta đã biết được một số
gen gây bệnh ung thư vú ở người thuộc loại này.
Câu 9: Đáp án A.
Phép lai cho đời con đồng tính là AABB  AABb  AAB- (Trong trường hợp trội hoàn toàn).
Câu 10: Chọn đáp án C
Câu 11: Đáp án B.
A: BB  bb → 1Bb
B: Bb  bb → 1Bb:1bb → KH:1:1
C: Bb  Bb → 1BB:2Bb:1bb → KH:3:1
D: BB  Bb → 1BB:1Bb → KH: 100%B-
Câu 12: Chọn đáp án C
Câu 13: Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Cách giải:

Trang 126
1 1
Cây có kiểu gen Aaaa giảm phân tạo Aa : aa
2 2
1 1 1
Tỉ lệ kiểu gen AAaa  Aa  Aa 
2 2 4
Câu 14: Đáp án B
Sinh vật sản xuất là bậc dinh dưỡng cấp 1  sinh vật tiêu thụ bậc 1 là thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
Câu 15: Đáp án A
A: Thể ba
B: thể đơn bội
C: Thể một
D: Thể tam bội.
Câu 16: Chọn đáp án A
Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý,
nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị.
(SGK Sinh 12 trang 48).
Câu 17: Đáp án B
Câu 18: Chọn đáp án D.
Phương pháp:
Quy trình nhân bản vô tính cừu Đôly
Bước 1: Tách nhân ở tế bào trứng của cừu cho trứng
Bước 2: Chuyển nhân tế bào vú của cừu cho nhân vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.
Bước 3: Nuôi cấy tế bào thành phôi.
Bước 4: Đưa phôi vào tử cung của con cừu mẹ thứ 3  cừu mang thai và đẻ con.
Cách giải:
Vật chất di truyền của cừu Đôly là của cừu cho nhân và được hình thành ở bước: Chuyển nhân của tế bào
tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân.
Câu 19: Đáp án A
Tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định luôn di truyền thẳng, chỉ truyền cho giới dị giao tử.
Câu 20: Đáp án C
C sai, cách li địa lí chỉ duy trì sự khác biệt về tần số alen, thành phần kiểu gen do các nhân tố tiến hóa
gây ra.
Câu 21 : Đáp án B
Đây là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài cá này.
Câu 22: Đáp án A
Câu 23: Chọn đáp án C
Bình 1: 1kg hạt nhú mầm

Trang 127
Bình 2: 1kg hạt khô
Bình 3: 1 kg hạt nhú mầm đã luộc
Bình 4: 0,5kg hạt nhú mầm
Ở các bình có hạt nhú mầm có cường độ hô hấp sẽ lớn hơn hạt khô; hạt đã luộc sẽ không hô hấp vì hạt đã
chết
Xét các phát biểu:
I sai, bình 3 các hạt đã chết, không hô hấp nên nhiệt độ không tăng
II đúng,
III đúng, vì các hạt nảy mầm hô hấp mạnh
IV sai, nồng độ O2 của bình 3 không đổi
Câu 24: Đáp án A
Phát biểu sai về 2 pha của quang hợp là A vì pha tối vẫn xảy ra cả ngoài sáng.
Câu 25: Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức : A  B  0, 5  aabb; A  bb / aaB  0, 25 – aabb; A  B  1A  bb / aaB  0, 75
Cách giải:
F1 có 4 loại kiểu hình → cây P dị hợp về 2 cặp gen.
630
Cây hạt dài, chín sớm (aaB)   0, 21  A  bb
3000
Câu 26 : Đáp án A
Nguyên tắc bổ sung G  X, A  U và ngược lại được thể hiện ở các phân tử tARN và quá trình dịch mã. Ở
quá trình phiên mã không có sự bổ sung giữa U mạch gốc với A môi trường vì ADN không chứa U.
Câu 27. Chọn đáp án D
Phát biểu sai về đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt là D: Dạ dày của thú ăn thịt là dạ dày đơn, dạ dày 4 ngăn
có ở động vật nhai lại.
Câu 28: Đáp án A
Cặp Aa
Cơ thể đực: tạo giao tử: A, a; Aa, O
Cơ thể cải tạo giao tử: A, a, aa, O
A đúng
B sai, thể ba nhiễm sẽ thu được tỉ lệ thể bốn nhiễm (phải kết hợp 2 loại giao tử Aa và aa)
C sai, khi giao tử không chứa alen của gen A thì tạo ra thể khuyết nhiễm (thể không)
D sai, không thể tạo ra thể đột biến có kiểu gen AAAaBbDd.(vì không tạo giao tử AA)
Chọn A
Câu 29: Đáp án D
A sai, tăng số lượng cá mương giảm số lượng cá mè hoa → giảm hiệu quả kinh tế.

Trang 128
B sai, giảm sự phát triển của thực vật nổi → giảm số lượng động vật nổi → giảm số lượng cá mè hoa hiệu
quả kinh tế.
C sai, cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
D đúng
Câu 30: Đáp án A
I đúng.
II sai, GPKNN không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
III đúng.
IV sai, ở quần thể vi khuẩn thì alen lặn hay trội đều biểu hiện ngay ra kiểu hình nên đều bị chọn lọc tự
nhiên tác động và đào thải nhanh chóng
Câu 31: Đáp án B
Ở chim XX là con trống (đực), XY là con mái (cái).
Khi lai phân tích con cái và đực F1 được tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → tính trạng do gen nằm trên
NST giới tính X.
Con đực F1 lai phân tích thu được tỉ lệ : lông vàng/ lông xanh = 1/3 → tương tác bổ sung. Dài/ ngắn =1:1
A-B lông vàng ; A-bb/aaB-/aabb: lông xanh
D- lông dài; D – lông ngắn.
P : AAX BD X BD  aaX dbY  F1 : AaX BD X ba : AaX BDY

Cho con cái F1 lai phân tích : AaX BD Y  aaX bd X db  (1Aa : laa)  X DB X db : X dbY 

Cho con đực F1 lai phân tích: AaX BD X dd  aaXbd Y


Lông vàng, dài :
4 0, 2 1 f
AaX BD  
20
 0, 2  X DB  
0, 5 Aa
 0, 4 
2
 
 0, 5 X db  0,5Y  f  0, 2

Nếu F1 giao phối với nhau :


1 f
F1  F1 : AaX BD X bD  AaX BDY ; f  20%  A  X BDY  0, 75   0,5Y  0,15
2
Câu 32. Chọn đáp án A
Để xuất hiện phép cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn thì 2 cây đem lại đều phải mang alen a và b
Có 2 trường hợp có thể xảy ra
TH1: các gen PLĐL
Số kiểu gen mang cả 2 alen lặn là: 4: AaBb, Aabb, aaBb, aabb

Vậy số phép lại thỏa mãn là: C 24  4  10 (4C2 là phép lại mà P có kiểu gen khác nhau, 4 là số phép lai P
có kiểu gen giống nhau)
AB aB Ab Ab ab
TH2, các gen liên kết Số kiểu gen mang cả 2 alen lặn là: ; ; ; ;
ab ab ab aB ab

Trang 129
Vậy số phép lại thỏa mãn là: C52  5  15 (5C2 là phép lai mà P có kiểu gen khác nhau, 5 là số phép lai P
có kiểu gen giống nhau)
Vậy số phép lại thỏa mãn là 10 hoặc 15.
Câu 33: Đáp án A
Nội dung I sai. Đây là mối quan hệ vật ăn thịt con mồi, trong đó thỏ là con mồi nên có số lượng lớn hơn.
Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể của thỏ và đồ thị N thể hiện sự biến động số lượng cá thể
của mèo rừng.
Nội dung II sai. Nhìn vào sơ đồ ta thấy, đỉnh của 2 đồ thị này không trùng nhau. Số lượng thỏ đạt cực đại
vào năm 1865 còn số lượng mèo rừng đạt cực đại vào khoảng 1887 (ở giữa khoảng 1875 – 1900).
Nội dung III đúng.
Nội dung IV sai. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ có những khoảng tỉ lệ nghịch với mèo rừng. Khi số
lượng mèo rừng tăng lên, thỏ bị ăn thịt nhiều nên số lượng bị giảm xuống.
Vậy có 1 nội dung đúng.
Câu 34: Chọn đáp án A.
AB
- 1 tế bào sinh tinh giảm phân không có HVG cho 2 loại giao tử AB và ab.
ab
- 1 tế bào sinh tinh DdEe giảm phân cho 2 loại giao tử DE và de hoặc De và dE.
- 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân không có hoán vị gen cho 2 loại giao tử:

→ Cho 4 giao tử thuộc 2 loại:


2ABDE + 2abde hoặc 2ABde + 2abDE hoặc 2ABDe + 2abdE hoặc 2ABdE + 2abDe
- 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân cho các giao tử với tỉ lệ:
+ TH 1: Cả 4 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau → tỉ lệ giao tử 1:1.
VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde)
= 8ABDE : 8abde = 1:1 (6)
+ TH2: Có 3 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 1 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử khác 3
tế bào kia → tỉ lệ giao tử 3:3:1:1.
VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE)
= 6ABDE : 6abde: 2ABde : 2abDE = 3:3:1:1. (4)
+ TH3: Có 2 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 2 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử giống
nhau và khác 2 tế bào kia → tỉ lệ giao tử 1:1:1:1 (5)
VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABde : 2abDE)
= 4ABDE : 4abde: 4ABde : 4abDE = 1:1:1:1.

Trang 130
+ TH4: Có 2 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 2 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử khác
nhau và khác 2 tế bào kia → tỉ lệ giao tử 2:2:1:1:1:1.
VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABDe : 2abdE)
= 4ABDE : 4abde: 2ABde : 2abDE:2ABDe : 2abdE = 2:2:1:1:1:1 (2)
+ TH5: Cả 4 tế bào giảm phân đều cho các giao tử khác nhau → tỉ lệ giao tử 1:1:1:1:1:1:1:1.
VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABDe : 2abdE) + (2ABdE : 2abDe)
= 2ABDE : 2abde : 2ABde : 2abDE : 2ABDe : 2abdE : 2ABdE : 2abDe = 1:1:1:1:1:1:1:1 (8)
Chọn A
Câu 35: Chọn đáp án D

Áp dụng công thức: N 


 M  1 C  1  1
R 1

Thay số vào ta được: N 


 200  1 250  1  333
150  1
Vậy kích thước của loài A là 333 cá thể.
Câu 36: Đáp án C
Nhận xét đúng: (1), (3), (4), (5)
(2) Sai vì Bình cầu chứa các hỗn hợp khí mô phỏng điều kiện khí quyển nguyên thủy.
 [Đáp án C]
Câu 37: Đáp án C
Phương pháp:
- 1 gen có 2 alen trong quần thể sẽ có 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen thể ba
Cách giải:
Xét các phát biểu:
I đúng, số kiểu gen của thể là là C31  4  32  108
II đúng, các cây bình thường có số kiểu gen là 33 =27
III sai, số kiểu gen tối đa là 108 +27 =135
IV đúng, mỗi tính trạng có 2 kiểu hình => số kiểu hình 23 = 8
Câu 38: Đáp án B
Nhóm máu O: IO IO  0, 25  IO  0,5
2
Ta có nhóm máu A + nhóm O   I A  IO   25%  39%  64%  0,82  IA  0,3

Vậy tỉ lệ kiểu gen người nhóm máu A trong quần thể là: 0, 09IA I A : 0,3I A IO (Khai triển đẳng thức trên)

 3IA IA :10I A IO
Để sinh con khác nhóm máu thì 2 người nhóm máu A này phải có kiểu gen: I A IO  I A IO với xác suất:
10 10

13 13

Trang 131
1 1 1 1 1
+ XS họ sinh 2 người con cùng giới tính là:     (trai – trai hoặc gái - gái)
2 2 2 2 2
3 1 3
+XS họ sinh 2 người con khác nhóm máu là: 2  I A I   I o I o 
4 4 8
10 10 1 3
Vậy khả năng hai con có cùng giới tính nhưng khác nhóm máu là:     11, 09%
13 13 2 8
Câu 39: Đáp án B
Tỷ lệ phân ly ở Fa:
+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 thân đen → đen trội
hoàn toàn so với thân trắng
+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/3 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định
Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng
B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng
P : X A X A BBDD  X a Y bbdd  F1 : X A X a BbDd : X A Y BbDd

Con đực F1 lai phân tích: X A YBbDd  Xa Xa bbdd


I đúng, ở Fa có 2x4 = 8 kiểu gen
II đúng
III sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: Xa YBbdd : Xa YbbDd : Xa Ybbdd
IV đúng, Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên: X A Xa BbDd  Xa YBbDd
Số kiểu gen: 4x9=36; số kiểu hình 4x2=8
Câu 40: Đáp án A
Quy ước:
A- Không bị bạch tạng, a- bị bạch tạng
B- không bị mù màu; bộ bị mù màu.
Xét người 13:
+ Có chị gái (12) bị bạch tạng →bố mẹ: 7-8 có kiểu gen Aa → người 13: 1AA:2Aa.
+ Không bị mù màu nên có kiểu gen XBY→Người 13: (1AA:2Aa) XBY
Xét người 14:
+ Có em gái (15) bị bạch tạng – bố mẹ: 9-10 có kiểu gen Aa → người 14: 1AA:2Aa
+ Người mẹ (9) nhận Xb của bố nên có kiểu gen: X B X b  (10)X B Y  Người (14): X BXB : XB Xb . →người

14: (1AA : 2Aa)  X B X B : X B X b 

Cặp 13 – 14: (1AA : 2Aa)X B Y  (1AA : 2Aa)  X B X B : X B X b 

Ta tính xác suất sinh 2 con không bị từng loại bệnh:


+ Bệnh bạch tạng:

Trang 132
 2 2 2 2 3 3  29
Xác suất họ sinh 2 con bình thường là:  1        A   A   
 3 3 3 3 4 4  36
2 2
Trong đó: 1   là xác suất họ không có kiểu gen Aa x Aa (vì không đồng thời có Aa thì luôn sinh con
3 3
2 2 3 3
bình thường)   A  A  là xác suất họ có kiểu gen Aa x Aa và sinh 2 con bình thường.
3 3 4 4
+ Bệnh mù màu:
Cặp 13 – 14: XBY x (1XBXB: 1XBXb) - (1XB: 1Y) x (3XB: 1Xb)

Xác suất họ sinh 1 con trai không bị mù màu và 1 con gái không bị mù màu là:
1 B  3 B 1  3
 X  1X    X  Y   2  (phải nhân 2 vì chưa biết thứ tự sinh là trai – gái hay gái – trai).
2  4 2  8
3 29 29
XS cần tính là:    0,302
8 36 96

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 20 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
(Đề thi có 06 trang) Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….
Câu 81: Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?
A. Thân B. Rễ C. Lá D. Hoa

Câu 82: Quá trình tiêu hóa xenlulôzơ của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở:

A. Dạ múi khế B. Dạ tổ ong C. Dạ lá sách D. Dạ cỏ

Câu 83: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?

A. ADN. B. tARN. C. rARN. D. mARN

Câu 84: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể
truyền?

A. ADN pôlimeraza. B. Ligaza. C. Restrictaza. D. ARN pôlimeraza.

Câu 85: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.

B. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

C. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.

D. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 3 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 3 lần.

Câu 86: Phép lai P: ♀ X a X a x ♂ X A Y , thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái,
cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân

Trang 133
hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1 có thể xuất hiện cá thể có kiểu
gen nào sau đây?

A. X A X A X a B. X A X A Y C. X A X a Y D. X a X a Y

Câu 87: Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành
đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ

A. Hợp tác. B. Hội sinh. C. Cộng sinh. D. Kí sinh.

Câu 88: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ

A. 25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 75%.

Câu 89: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.

C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.

D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.

Câu 90: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?

A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. Aa x aa.

Câu 91: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài
được gọi là

A. Chọn lọc tự nhiên. C. Di - nhập gen. B. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 92: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa
của quần thể này là

A. 0,09. B. 0,49. C. 0,42. D. 0,60.

Câu 93: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

A. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người

B. Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.

C. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp p-carôten (tiền vitamin A) trong hạt

D. Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.

Câu 94: Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là

A. cá thể. B. quần thể. C. quần xã. D. hệ sinh thái.

Câu 95: Khi nói về bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong một lưới thức ăn, các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng.

B. Trong một chuỗi thức ăn, một loài có thể thuộc nhiều bậc đinh dưỡng khác nhau.

C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất là mắt xích khởi đầu của chuỗi thức ăn.

D. Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm các loài động vật ăn thực vật.

Câu 96: Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào?

Trang 134
A. Ki Pecmi B. Kỉ Cambri C. Ki Silua D. Kỉ Ocđovic

Câu 97: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là
nguyên nhân dẫn đến

A. Hoán vị gen. B. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.

C. Đột biến thể lệch bội. D. Đột biến đảo đoạn NST.

Câu 98: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không canh tranh nhau.

B. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.

C. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.

D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mờ rộng ổ sinh thái của mỗi loài.

Câu 99: Cho nhiều hạt nảy mầm vào một bình nối kín với ống đựng nước vôi trong hay Ca(OH)2 loãng, sau một
thời gian nước vôi vẫn đục chứng tỏ

A. Hô hấp tiêu thụ ôxi. B. Hô hấp sản sinh CO2.

C. Hô hấp giải phóng hóa năng. D. Hô hấp sinh nhiệt.

Câu 100: Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây được gọi là thể dị hợp tử về hai cặp gen đang xét?

A. AaBB. B. AaBb C. AABB. D. Aabb.

Câu 101: Một NST ban đầu có trình tự gen là: ABCD.EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột
biến này thường gây ra hậu quả gì?

A. Gây chết hoặc giảm sức sống.

B. Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.

C. Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài.

D. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến.

Câu 102: Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử
trong đó loại giao tử AB chiếm 20%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách giữa 2 gen đang xét là

AB Ab AB Ab
A. và 40 cM. B. và 40 cM. C. và 20 cM. D. và 20 cM.
ab aB ab aB
Câu 103: Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch.

B. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường.

C. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.

D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ.

Câu 104: Tác nhân có vai trò quan trọng nhất trong việc đẩy nước từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân là gì?

A. Áp suất rễ.

B. Thoát hơi nước ở lá.

C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.

Trang 135
D. Sự chênh lệch nồng độ các chất tan ở chóp rễ và ở lá.

Câu 105: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit của
gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại guanin là

A. 432. B. 342. C. 608. D. 806.

Câu 106: Bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu O, bà nội có nhóm máu AB, ông nội nhóm máu B. Tính xác suất
để đứa con đầu lòng của cặp bố mẹ trên là con trai có nhóm máu A.

A. 25%. B. 12,5%. C. 75%.


D. 37,5%.

Câu 107: Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 108: Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.

II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon điôxit (CO2).

III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3-.

IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Ab AB
Câu 109: Cho phép lai: P : x . Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, hoán vị gen
aB ab
xảy ra ở cả hai bên với tần số 20%, tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời sau chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?

A. 21% B. 36% C. 42% D. 15%

Câu 110: Cho các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về đột biến gen?

I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtỉt.

IV. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 111: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.

II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Trang 136
Câu 112: Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là

A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

B. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự
nhiên.

C. Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn hệ sinh thái
tự nhiên.

D. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở.

Câu 113: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b;
D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen qui định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột
biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và
khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác, Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở loài này có tối đa 45 loại kiểu gen.

B. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen.

C. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen.

D. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.

Câu 114: Ở một loài thú, alen B qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt trắng; alen D qui định
mắt tròn trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt dẹt (các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Khi
cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tròn, đời con thu được: 50% cái mắt đỏ, tròn : 17,5% đực mắt đỏ, dẹt : 17,5% đực mắt
trắng, tròn : 7,5% đực mắt đỏ, tròn : 7,5% đực mắt trắng, dẹt. Hãy xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ
thể cái ở thế hệ P.

A. X dB X bD ; 30% B. X dB X bD ; 15% C. X BD X bd ; 30% D. X BD X db ; 15%.

Câu 115: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể có kích thước nhỏ.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.

D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.

Câu 116: Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Phép lai P: AA
x aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1.
Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng
cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là

A. 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. B. 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.

C. 45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng. D. 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.

Câu 117: Một quần thể tự thụ phấn, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B
qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành
phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân
tố tiến hóa khác. Tính theo lí thuyết, ở F1, tính tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?
A. 3/32 B. 3/10 C. 3/20 D. 4/65

Trang 137
Câu 118: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn
trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không
tương đồng của nhiễm sẳc thế giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ
phả hệ sau. Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.10 -
III.11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn

A. 4/9 B. 1/8 C. 1/3 D. 1/6


Câu 119: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng.
Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:

- Phép lai 1: Lấy hạt phấn của cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ (P), thu được F1 có 100%
cây thân cao, hoa đỏ.

- Phép lai 2: Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100%
cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 của phép lai 1 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3
cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
II. Nếu cho F1 của phép lai 2 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có 25% số cây thân thấp, hoa trắng.
III. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con có tỷ lệ 3 cây
thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
IV. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 2 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 1 sẽ thu được đời con có cây thân cao,
hoa đỏ chiếm 75%.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

AB D d Ab D
Câu 120: Thực hiện phép lai ♀ X X ♂ X Y thu được F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng,
ab ab
các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.

II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì F1 có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

III. Nếu F1 có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

IV. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì F1 có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

---------- HẾT ---------

Trang 138
MA TRẬN CỦA ĐỀ
Lớp Chương/phần Nội dung Mức độ Tổng
số câu
NB TH VD VDC

11 Chuyển hoá vật 1 Chuyển hoá vật chất và năng lượng 81 99 2


chất và năng lượng ở thực vật

Chuyển hoá vật chất và năng lượng 82 104 2


ở động vật

12 Di truyền học 2 Cơ chế di truyền và biến dị 83, 86 85, 97, 101, 110 113 8
105
3 Quy luật di truyền 88, 90, 102, 106 109, 114 116, 10
100 119,
120
4 Di truyền quần thể 92 117 2

5 Ứng dụng di truyền học 84, 93 2

6 Di truyền học người 118 1


Tiến hoá 7 Bằng chứng và cơ chế tiến hoá 91, 94 107 111, 115 5

Lịch sử phát sinh, phát triển sự sống 96 1


Sinh thái 8 Cá thể và quần thể 87, 95, 3
98

Quần xã 89 103 112 3


Hệ sinh thái, bảo vệ môi trường và 108 1
sử dụng hợp lí tài nguyên thiên
nhiên
Tổng số 18 9 7 6 40

Nhận xét của người ra đề:


- Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề Minh Họa của bộ GD&ĐT với
mức độ khó tăng 15%.

Trang 139
BẢNG ĐÁP ÁN

81-B 82-D 83-B 84-B 85-D 86-D 87-C 88-C 89-B 90-B
91-C 92-B 93-D 94-A 95-A 96-C 97-B 98-D 99-B 100-B
101-A 102-B 103-A 104-A 105-C 106-A 107-C 108-A 109-C 110-D
111-D 112-A 113-D 114-C 115-C 116-B 117-B 118-C 119-A 120-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 81: Chọn đáp án B
Câu 82: Chọn đáp án D
Giải thích:
Quá trình tiêu hóa xenlulôzơ của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở dạ cỏ vì trong dạ cỏ có vi sinh vật cộng sinh có
khả năng tiết ra enzim xenlulaza và tiết ra các enzim tiêu hoá các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất
dinh dưỡng đơn giản.
Câu 83: Chọn đáp án B
Giải thích:
- tARN mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã sao trên mARN, nếu đúng mã bổ sung với mARN thì mới lắp ghép
được vào chuỗi aa tổng hợp  tARN đóng vai trò như “người phiên dịch” (từ mARN sang axit amin  B đúng
Câu 84: Chọn đáp án B
Giải thích:
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền là enzim nối
ligaza.
Câu 85: Chọn đáp án D
Giải thích:
- A sai vì gen điều hoà (R) nằm ngoài thành phần của opêron Lac.
- B sai vì vùng vận động mới là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- C sai vì khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn phiên mã.
- D đúng gen cấu trúc Z, Y, A cùng tiến hành phiên mã số lần bằng nhau.
Câu 86: Chọn đáp án D
Giải thích:

P: ♀ X a X a x ♂ X A Y
- Phát sinh giao tử cái cặp X a X a không phân li trong giảm phân I nên tạo ra các loại giao tử là X a X a , O .
- Phát sinh giao tử đực bình thường nên XAY cho giao tử : XA, Y.
Vậy đời con xuất hiện những kiểu gen sau : XAXaXa, XaXaY, XAO, YO.
Câu 87: Chọn đáp án C
Giải thích:
Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để
nuôi sống cả hai. Cả 2 loài đều có lợi và cần thiết cho sự sống của 2 loài tham gia. Vậy đây là mối quan hệ cộng
sinh.
Câu 88: Chọn đáp án C
Giải thích:

Trang 140
Kiểu gen aaBb giảm phân tạo giao từ: aB = 0,5.
Câu 89: Chọn đáp án B
Giải thích:
- A sai vì kích thước của quần thể có phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
- B đúng.
- C sai vì mật độ cá thể của mỗi quần thể thay đổi theo mùa và theo năm.
- D sai vì kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được và tốc độ tăng trưởng của
quần thể đã giảm dần.
Câu 90: Chọn đáp án B
Giải thích:
Phép lai cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tứ trội là: AA x AA  AA.
Câu 91: Chọn đáp án C
Giải thích:
Hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là di nhập gen.
Câu 92: Chọn đáp án B
Giải thích:
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tuân theo công thức:
p2AA: 2pqAa: q2aa = 1 (p + q = 1)
 Kiểu gen aa = (0,7)2 = 0,49.
Quần thể ngẫu phối
Câu 93: Chọn đáp án D
Giải thích:
- A, B, C loại vì đây là ứng dụng của công gen.
- D đúng “Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua” người ta dùng dung hợp tế bào trần của phương pháp công
nghệ tế bào.
Câu 94: Chọn đáp án A
Giải thích:
Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là cá thể.
Câu 95: Chọn đáp án A
Giải thích:
- A đúng.
- B sai, trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ thuộc một bậc dinh dưỡng.
- C sai vì mắt xích khởi đầu có bậc dinh dưỡng thấp nhất trong chuỗi thức ăn.
- D sai vì bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất hoặc sinh vật phân giải.
Câu 96: Chọn đáp án C
Câu 97: Chọn đáp án B
Giải thích:
Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân
dẫn đến đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.

Trang 141
Câu 98: Chọn đáp án D
Giải thích:
A đúng.
B sai vì cùng một nơi ở có thể chứa nhiều ổ sinh thái khác nhau, C đúng.
D đúng.
Câu 99: Chọn đáp án B
Giải thích:
Hạt đang nảy mầm hô hấp sản sinh ra khí CO2, khí CO2 tác dụng với dung dịch nước vôi trong làm nước vôi bị vẩn
đục do có kết tủa CaCO3.
Câu 100: Chọn đáp án B
Câu 101: Chọn đáp án A
Giải thích:
Ta nhận thấy so với NST ban đầu, NST sau đột biến bị mất đoạn ABC. Đây là dạng đột biến thường gây chết hoặc
giảm sức sống.
Câu 102: Chọn đáp án B
Giải thích:
Giao tử AB chiếm 20%  đây là giao tử hoán vị gen  Tần số hoán vị gen f = 2.20%= 40% và cơ thể có kiểu gen
Ab
dị hợp tử chéo .
aB
Câu 103: Chọn đáp án A
Giải thích:
- A đúng vì sự gia tăng tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch của loài nguời đang làm cho nồng độ khí CO2 của khí quyển
tăng lên  Nhiệt độ khí quyển tăng lên.
- B sai vì trong quá trình hô hấp của thực vật có sự thải khí CO2 ra môi trường.
- C sai vì không phải tất cả lượng CO2 của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín mà có
một phần lắng đọng trong môi trường đất, nước hình thành nên nhiên liệu hoá thạch như than đá, dầu lửa,...
- D sai vì ngoài thực vật còn có một số động vật nguyên sinh, vi khuẩn cũng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ
chất vô cơ.
Câu 104: Chọn đáp án A
Giải thích:
Tác nhân có vai trò quan trọng nhất trong việc đẩy nước từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân là áp suất rễ.
Câu 105: Chọn đáp án C
Giải thích:
0 2L 2.3230
L = 323 nm = 3230 A  N    1900
3, 4 3, 4
T = 18% = 0,18.1900 = 342  G = (1900 - 342.2) : 2 = 608
Câu 106: Chọn đáp án A
Giải thích:
Ở người, hệ nhóm máu ABO được qui định bởi một gen gồm 3 alen: IA;IB;IO trong đó IA;IB là đồng trội so với IO

Trang 142
Vì ông nội có nhóm máu B tức là không thể cho giao tử IA nên bố không thể mang 2 alen này  kiểu gen của bố là
IAIO .
Mẹ mang nhóm máu O nên kiểu gen của mẹ là IOIO . Vậy xác suất sinh ra người con trai mang nhóm máu A của
cặp bố mẹ nêu trên là: 1/2.1/ 2(IA ). 100% IO = 25%
Câu 107: Chọn đáp án C
Giải thích:
- Đột biến là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể. Còn những nhân tố tiến hoá “chọn lọc
tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên” đều không làm xuất hiện alen mới trong quần thể.
Câu 108: Chọn đáp án A
Giải thích:
- I, II, III là những phát biểu đúng.
- IV là phát biểu sai vì trong chu trình sinh địa hóa cacbon vẫn có sự lắng đọng vật chất dưới dạng than đá, dầu lửa.
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 109: Chọn đáp án C
Giải thích:
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng thì khi cho lai hai cơ thể dị hợp về hai
cặp gen, nếu gọi x là tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng lặn ở đời con thì tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng trội là: 50%
+ x; tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn là: (25% - x). 2. Vì hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với
tần số 20%  Tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng lặn ở đời con là: 10%.40% = 4%  Tỉ lệ cá thể mang một tính
trạng trội, một tính trạng lặn ở đời sau chiếm tỉ lệ:
(25% - 4%).2 = 42%
Câu 110: Chọn đáp án D
Giải thích:
- I  sai, vì nếu thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí nuclêôtit thứ ba của một bộ ba thì thường không ảnh hưởng đến
dịch mã.
- II  đúng, đột biến gen phát sinh các alen mới chưa có ở đời bố mẹ  làm phong phú vốn gen của quần thể.
- III  sai, vì đột biến điểm chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit.
- IV  đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng
Câu 111: Chọn đáp án D
Giải thích:
- I đúng, nếu không có tác động của nhân tố tiến hoá thì quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nên F1 số cá thể
mang alen A là: AA +Aa = 0,36 + 0,48 = 0,84
- II sai vì nếu tác động của nhân tố đột biến thì có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
- III, IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 112: Chọn đáp án A
Giải thích:
- A đúng.
- B sai vì hệ sinh thái tự nhiên có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái nhân tạo.
- C sai vì hệ sinh thái tự nhiên có độ đa dạng cao hơn hệ sinh thái nhân tạo.

Trang 143
- D sai vì cả hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo đều là hệ mở.
Câu 113: Chọn đáp án D
Giải thích:
2n = 6, mặt khác theo đề bài trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST.
Số kiểu gen của loài = số kiểu gen thể lưỡng bội (2n) + số kiểu gen thể tam bội (3n)
+ Vì số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n)  3  3 1  9 kiểu gen
+ Số kiểu gen của thể ba (2n + l) gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen  4  3 1  12 kiểu gen.
■ Thể ba ở gen B có số kiểu gen  3  4 1  12 kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen  3  3 1  9 kiểu gen.
 Tổng số kiểu gen = 9 + 12 + 12 + 9 = 42 kiểu gen  A sai
- Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD)
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n  2  2  1  4 kiểu gen.
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+l gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen 3  2 1  6 kiểu gen.
■ Thể ba ở gen B có số kiểu gen  2  3 1  6 kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen  2  2  1  4 kiểu gen.
 Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 = 20 kiểu gen - B sai
- Số loại kiểu gen của các thể ba (2n+l) = 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen  C sai
- Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa số loại kiểu gen là
+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen 2  1  1  1  2  1  4 kiểu gen
+ Ở các thể 2n + l gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen  3 11  1 2 1  5 kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen 2  1  1  1  2  1  4 kiểu gen.
 Tổng số kiểu gen = 4 + 5 + 5 + 4 = 18 kiểu gen  D đúng
Câu 114: Chọn đáp án C
Giải thích:
Khi cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tròn, đời con thu được: 50% cái mắt đỏ, tròn : 17,5% đực mắt đỏ, dẹt: 17,5% đực mắt
trắng, tròn : 7,5% đực mắt đỏ, tròn : 7,5% đực mắt trắng, dẹt  Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con không tuân theo
qui luật liên kết gen hoàn toàn  Đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở cơ thể cái (thuộc giới đồng giao tử).

 
Tỉ lệ cá thể mắt trắng, dẹt X ab Y ở đời con là 7,5%  % giao tử Xab được tạo ra từ cơ thể cái là: 7,5% : 50%

(Y) = 15% < 25%  Đây là giao tử được tạo ra do hoán vị gen  Kiểu gen của cơ thể cái ở (P) là: X Ab X aB , hoán
vị gen đã xảy ra với tần số: 15%.2 = 30%.
Vậy đáp án của câu hỏi này là: X dB X bD ; 30%
Câu 115: Chọn đáp án C
Giải thích:
- A sai ở từ “chỉ” vì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay tần so alen của cả quần thể có kích thước nhỏ và quần thể có
kích thước lớn.
- B sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
- C đúng.

Trang 144
D sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quẩn thể không theo một hướng xác định.
Câu 116: Chọn đáp án B
Giải thích:
A: đỏ >> a: trắng
P: AA x aa  F1: Aa, dùng cônsixin tác động vào các cây F1  F1 : AAaa
F1 tự thụ phấn : AAaa x AAaa
GF1 : (1/6AA: 4/6Aa : l/6aa) x (1/6AA: 4/6Aa: l/6aa)
 1 8 18 8 1 
 F2 :  AAAA : AAAa : AAaa : Aaaa : aaaa 
 36 36 36 36 36 
2 5 2  2 5 2 
GF2 :  AA : Aa : aa  x  AA : Aa : aa 
9 9 9  9 9 9 
2 2 4 4 77
 aaaa  .   A   1  
9 9 81 81 81
 Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.
Câu 117: Chọn đáp án B
Giải thích:
Một quần thể tự thụ phấn, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng.
P: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb.
Ở F1, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen:
Quần thể trên tự thụ có các phép lai sau:
0,2 (AABb x AABb)  tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen = 0,2 x 1 x 0,5 = 0,1
0,2 (AaBb x AaBb)  tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen = 0,2 x (0,5 x 0,25 x 2 x 2) = 0,1
0,2 (Aabb x Aabb)  tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen = 0,2 x 0,5 x 1 = 0,1
0,4 (aabb x aabb)  tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen = 0
Ở F1, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen = 0,1 + 0,1 + 0,1 = 0,3
Câu 118: Chọn đáp án C
Giải thích:

Theo giả thiết: A (tóc quăn) >> a (tóc thẳng) trên NST thường;

B bình thường >> b (mù màu) trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X

=> 2 gen di truyền phân ly độc lập.

Theo sơ đồ phả hệ của 2 bệnh  ta tách 2 phả hệ, mỗi phả hệ xét một bệnh. Tuy chậm một tí nhưng không bao
giờ bị rối đặc biệt khi vào phòng thi

Trang 145
Hình dạng tóc:

5: A- x 6: A-  con 9: aa => 5,6: Aa  10: (1/3AA : 2/3Aa)

7: A- x 8: A-  con 12: aa => 7,8: Aa  11: (1/3AA : 2/3Aa)

10: (1/3AA : 2/3 Aa) x 11: (1/3AA : 2/3 Aa)

G: 2/3A : l/3a 2/3A : l/3a

=> Xác suất sinh con không mang alen lặn (AA) = 2/3.2/3 = 4/9

Khả năng phân biệt màu:

10: XBY.

7: XBX- x 8: XBY  12: XbY => 7: XBXb

7: XBXb x 8: XBY => 11(1/2XBXB: 1/2XBXb)

* Vậy: 10: XBY x 11: (1/2XBXB: 1/2XBXb)

G: 1/2XB : 1/2Y 3/4XB : 1/4Xb

Con không mang alen bệnh

(XBXB + XBY) = 1/2.3/4 + 1/2.3/4 = 6/8

Như vậy xác suất sinh con không mang alen lặn cả 2 gen trên = 4/9.6/8 = 1/3
Câu 119: Chọn đáp án A
Giải thích:
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án A.
- F1 của 2 phép lai đều có 100% thân cao → thân cao (A) trội hoàn toàn so với thân thấp (a); P đều thuần chủng AA
× aa → F1 100%Aa.
- Ở phép lai 1, F1 có 100% cây hoa đỏ giống cây làm mẹ.
Ở phép lai 2, F1 có 100% cây hoa trắng giống cây làm mẹ.
→ Màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Giả sử B quy định hoa có màu đỏ; alen b quy định hoa màu
trắng.
→ Kiểu gen F1 của phép lai 1 là AaB; Kiểu gen F1 của phép lai 2 là Aab.

Trang 146
I sai. Nếu cho F1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con 100% hoa đỏ.
II đúng. Nếu cho F1 (Aab) của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây thân cao, hoa trắng
: 1 cây thân thấp, hoa trắng. → Cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%.
III sai. Nếu cho cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con 100% hoa trắng.
IV đúng. Vì nếu F1 là ♀ AaB × ♂Aab → F2 sẽ có tỉ lệ 1/4AAB : 2/4AaB : 1/4aaB.
Cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.
Câu 120: Chọn đáp án B
Giải thích:

AB D d Ab D
P: ♂ X X x ♀ X Y
ab ab
AB Ab
- x  một bên dị hợp hai cặp gen lai với một bên dị hợp một cặp gen  cho tối đa 7 kiểu gen
ab ab
1 D D 1 D 1 D d 1 d
- XD Xd x XD Y  X X : X Y : X X : X Y  Cho 4 kiểu gen.
4 4 4 4
 Tổng số kiểu gen tạo ra là: 7.4 = 28 kiểu gen  I sai

AB Ab
- P: x
ab ab
AB  ab  40%
GP : Ab  ab  50%
Ab  aB  10%

A-B- = 0,4.0,5.2 + 0,1.0,5 = 0,45


F1 có số cá thể mang kiểu hỉnh trội về cả 3 tính trạng là: A-B-D- = 0,45.0,75 = 33,75%.
 II đúng
- Số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng ở F1 là 3,75% hay ta có
ab d ab ab
X Y  0,0375   0, 0375 : 0, 25  0,15; 0,15  0,3ab  0,5ab  Tần số hoán vị gen
ab ab ab
f   0,5  0,3 .2  0, 4  40%

 III đúng

AB Ab
- P: x (không có hoán vị gen xảy ra)
ab ab
Gp: AB = ab = 50% Ab = ab = 50%
 Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng ở F1 là:
(A-bbD- + A-B-dd) = 0,5,0,5.0,75 + 0,5.0,5.2.0,25 = 0,3125 = 31,25%  IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng.

Trang 147
Trang 148
ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
21 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 06 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….
Câu 81: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những nguyên tố vi lượng được xem là nguyên tố khoáng thiết yếu
cần thiết đối với sinh trưởng của mọi loại thực vật?
A. B, K, Ca, Mg. B. Fe, Mn, Cl, Cu. C. H, O, N, Zn. D. Fe, Mn, C, Ni.
Câu 82: Khi bạn nín thở, khí nào trong các khí sau đây của máu thay đổi đầu tiên dẫn đến buộc bạn phải hít
thở?
A. Tăng O2 B. Giảm O2 C. Tăng CO2 D. Giảm CO2 và tăng
O2.
Câu 83: Côđon nào sau không mã hóa axit amin?
A. 5’-AUG-3’ B. 5’-UAA-3’ C. 5’ –AUU- 3’ D. 5’ –UUU- 3’
Câu 84: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban
đầu?
A. Lai tế bào sinh dưỡng B. Gây đột biến nhân tạo
C. Nhân bản vô tính D. Cấy truyền phôi
Câu 85: Trong cùng một gen, dạng đột biến nào sau gây hậu quả nghiêm trọng hơn các trường hợp còn lại?
A. Thêm 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 6. B. Mất 3 cặp nuclêôtit liên tiếp ở vị trí 15,16, 17.

C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit vị trí số 3. D. Thay thế 2 cặp nuclêôtit ở vị trí số 15 và số
30.
Câu 86: Ở một tế bào sinh dục đực, sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong lần giảm phân 1 của phân
bào giảm nhiễm còn giảm phân 2 diễn ra bình thường sẽ tạo ra loại giao tử nào dưới đây?
A. Giao tử n. B. Giao tử 2n. C. Giao tử 4n. D. Giao tử 3n.
Câu 87: Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là mối quan hệ nào?
A. Cạnh tranh cùng loài. B. Cạnh tranh khác loài.
C. Ức chế - cảm nhiễm. D. Hỗ trợ cùng loài.
Câu 88: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
A. AaBb x aabb. B. Aabb x Aabb C. AaBB x aabb. D. AaBB x aabb.
Câu 89: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật.
B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Câu 90: Chọn phép lai cho ra số kiểu hình nhiều nhất, biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội là trội hoàn
toàn.
A. XAXa Bb x XAY Bb B. AaBb x AaBb C. AB/ab x AB/ab D. XAXa Bb x XaY bb
Câu 91: Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 92: Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể cỏ kiểu gen BB, 200 cá thể có kiểu gen Bb và
1400 cá thể có kiểu gen bb. Tần số alen B và b trong quần thể này lần lượt là
A. 0,30 và 0,70 B. 0,40 và 0,60. C. 0,25 và 0,75. D. 0,20 và 0,80.
Câu 93: Để nhân giống hoa lan có được những đặc tính giống nhau từ một giống lan quý, các nhà nhân
giống cây cảnh đã áp dụng tạo giống bằng phương pháp nào?
A. Công nghệ gen. B. Gây đột biến. C. Lai hữu tính. D. Công nghệ tế bào.
Câu 94: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của quá trình chọn lọc là
A. sự phân hóa khả năng tồn tại của các cá thể trước các điều kiện khắc nghiệt của môi trường.
B. sự phân hóa khả năng tìm kiếm bạn tình trong quần thể.
C. sự phân hóa các cá thể có sức khỏe và khả năng cạnh tranh khi kiếm mồi.
D. sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 95: Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật không phụ thuộc vào mật độ của quần
thể.
B. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh

C. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì sẽ không chịu tác động của nhân tố sinh thái vô
sinh.
D. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
Câu 96: Sự kiện nào sau đây thuộc về đại cổ sinh?
A. Xuất hiện thực vật có hoa, phân hóa côn trùng.
B. Thực vật có hạt xuất hiện, phát sinh bò sát.
C. Phát sinh tảo và động vật không xương sống thấp ở biển.
D. Phát sinh thú và chim, phân hóa bò sát cổ.
Câu 97: Một đoạn gen có trình tự 5’-AGAGTX AAA GTX TXA XTX-3’. Sau khi xử lí với tác nhân gây
đột biến, người ta đã thu được trình tự của đoạn gen đột biến là 5 ’-AGA GTX AAA AGT XTX AXT-3 ’.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dạng đột biến trên?
A. Một cặp nuclêôtit G-X đã được thay thế bằng cặp nuclêôtit A-T.
B. Không xảy ra đột biến vì số bộ ba vẫn bằng nhau.
C. Một cặp nuclêôtit A-T được thêm vào đoạn gen.
D. Một cặp nuclêôtit G-X bị làm mất khỏi đoạn gen.
Câu 98: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
B. Kích thước quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C. Nếu kích thước quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường tăng cường hỗ trợ
nhau.
D. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Câu 99: Đâu không phải lí do làm cho cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày thì sẽ chết?
A. Rễ cây bị thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường.
B. Lông hút bị chết.
C. Cân bằng nước trong cây bị phá hủy.
D. Cây bị thừa nước, tất cả các tế bào đều bị úng nước nên hoạt động kém.
Câu 100: Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ xuất hiện cây thân cao?
A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. aa x aa. D. Aa x AA.
Câu 101: Sự kết hợp giữa giao tử (n + 1) và giao tử (n + 1) có thể làm phát sinh thể dị bội nào dưới đây?
A. Thể bốn nhiễm B. Thể bốn nhiễm kép C. Thể một nhiễm kép D. Thể ba nhiễm.
Câu 102: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn
hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Phương pháp nào sau đây không
dùng để xác định kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P. B. Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.

C. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1. D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P.
Câu 103: Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ
cá thể như sau:
Quần thể A B C D
Diện tích khu phân bố (ha) 25 240 193 195
Mật độ (cá thể/ha) 10 15 20 25
Quần thể nào có kích thước lớn nhất?
A. Quần thể A B. Quần thể B C. Quần thể C D. Quần thể D.
Câu 104: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vận tốc máu là áp lực của máu tác động lên thành mạch.
B. Hệ tuần hoàn của động vật gồm hai thành phần là tim và hệ mạch.
C. Huyết áp tâm trương được đo ứng với lúc tim giãn và có giá trị lớn nhất.
D. Dịch tuần hoàn gồm máu hoặc hỗn hợp máu và dịch mô.
Câu 105: Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có
thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen?
A. BBbbDDdd B. BBbbDDDd C. BBbbDddd D. BBBbDdd
Câu 106: Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính
trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:
A. 3 : 3 : 1 : 1. B. 1 : 2 : 1 C. 19 : 19: 1 : 1. D. 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 107: Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
B. Cừu giao phối với dê, hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành.
C. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai
phát triển không hoàn chỉnh và bị bất thụ.
D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.
Câu 108: Để khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường có thể gây ra diễn thế sinh thái con người cần
áp dụng nhiều biện pháp biện pháp khác nhau. Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào không có tác
dụng ngăn chặn diễn thế sinh thái?
A. Duy trì sự đa dạng loài trong quần xã.
B. Cải tạo đất, làm thủy lợi để điều tiết nước.
C. Sử dụng sinh vật ngoại lai kìm hãm sự phát triển mạnh của loài ưu thế.
D. Chăm sóc cây trồng, phòng trừ sâu bệnh hại.
Câu 109: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và các gen trội lặn hoàn toàn; tần số hoán vị
Ab D d Ab d
gen giữa A và a là 20%, D và E liên kết hoàn toàn. Xét phép lai (P): XE Xe x X e Y . Tính theo lí
aB ab
thuyết, số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 0,15. B. 0,22. C. 0,33. D. 0,24.
Câu 110: Khi nói về quá trình phiên mã, nhận định nào dưới đây là không chính xác?
A. Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung (A - U; T - A; G - X; X - G).
B. Xảy ra ở cả virut (có ADN dạng sợi kép), vi khuẩn và sinh vật nhân thực.
C. Cả hai mạch của gen đều làm mạch khuôn trong quá trình phiên mã (tổng hợp ARN).
D. Trải qua 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo dài và kết thúc.
Câu 111: Một quần thể sinh vật đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ
như sau:
P: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.
F1: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.
F2: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.
F3: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng
A. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn.
B. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
C. Loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 112:
Cho lưới thức ăn sau, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
I. Lưới thức ăn bao gồm 6 chuỗi thức ăn.
II. Không tính đến sinh vật phân giải, có 5 mắt xích chung giữa các chuỗi thức ăn.
III. Khi gà biến mất khỏi lưới thức ăn thì số lượng thỏ sẽ giảm mạnh.
IV. Có ba loài sinh vật thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 2.

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3.
Câu 113: Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có tổng số liên kết hiđro là 3450 liên kết. Trên mạch 1 có số
lượng nuclêôtit loại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nuclêôtit loại A trên mạch đó. Số lượng nuclêôtit loại A
trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai:
A. Khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nuclêôtit loại A và 2070 nu loại X.
B. Số lượng liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN trên là 2758.
C. Phân tử ADN có A = T = G = X = 690.
D. Mạch 2 có số lượng các loại nu A = 575; T = 115; G = 345; X = 345.
Câu 114: Ở một loài thú, xét 4 gen : gen I và gen II đều có 3 alen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác
nhau, gen III và gen IV đều có 4 alen và nằm trên vùng tương đồng của NST X. Theo lý thuyết, số kiểu gen
tối đa có thể có về 4 gen đang xét trong nội bộ loài là bao nhiêu?
A. 14112 B. 9792 C. 12486 D. 10112.
Câu 115: Quá trình hình thành loài mới có thể theo những cơ chế cách ly khác nhau. Trong số đó vai trò của
cách ly địa lý trong một số trường hợp là rất quan trọng, khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò
của cách ly địa lý?
A. Điều kiện địa lý khác biệt là nguyên nhân quan trọng nhất gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh
vật.
B. Cách ly địa lý là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hiện tượng cách ly sinh sản do sự ngăn cản quá
trình gặp gỡ giữa các cá thể.
C. Cách ly địa lý tạo điều kiện duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần
thể gây ra bởi các nhân tố tiến hóa tác động vào quần thể.
D. Ngay cả trong những điều kiện địa lý như nhau, giữa các cá thể trong cùng một quần thể cũng có
thể thích nghi với điều kiện sinh thái khác nhau, từ đó dẫn đến quá trình hình thành loài mới.
Câu 116: Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn toàn quy đ ịnh.
Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho
chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông
dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống
của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tí nh trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu
gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là:
A. XABY, f = 20% B. XabY, f = 25% C. Aa XBY, f = 10%. D. XABXab, f = 5%
Câu 117: Một quần thể thực vật giao phấn, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả
vàng, alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập.
Thống kê một quần thể (P) cân bằng di truyền thu được kết quả như sau: 32,76% cây quả đỏ, tròn; 3,24%
cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, tròn; 5,76% cây quả vàng, dài. Nếu cho tất cả các cây quả đỏ, dài tự
thụ phấn thì thu được ở F1 tỉ lệ cây quả vàng, dài là bao nhiêu?
A. 16/81 B. 8/9 C. 4/9 D. 8/81.

Câu 118: Ở người, gen qui định nhóm máu và gen qui định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và
phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:

Biết rằng gen qui định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều qui định nhóm máu A, kiểu
gen IBIB và IBIO đều qui định nhóm máu B, kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO qui định
nhóm máu O, gen qui định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen qui định
tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người trong phả hệ.
II. Người số 6 và người số 9 có thể có kiểu gen khác nhau.
III. Xác suất sinh con có nhóm máu AB và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/32.
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 - 11 là 1/4.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4.
Câu 119: Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; tính
trạng chiều cao cây được qui định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây
hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 7%
cây thân cao, hoa đỏ : 18% cây thân cao, hoa trắng : 32% cây thân thấp, hoa trắng : 43% cây thân thấp, hoa
đỏ. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận
đúng?
I. Kiểu gen của (P) là AB/ab Dd.
II. Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 4. B. 1. C.3. D. 2.
Câu 120: Một loài thực vật tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây
hoa trắng, F1 thu được 100% cây hoa đỏ, cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được Fa. Cho
các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,55% cây hoa trắng : 43,75% cây hoa đỏ. Tính
xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở đời F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây
hoa trắng chiếm 12,5%
A. 864/2401 B. 216/2401 C. 1296/2401 D. 24/2401.
---------- HẾT ---------
MA TRẬN CỦA ĐỀ

Lớp Chương/phần Nội dung Mức độ Tổng


số câu
NB TH VD VDC

11 Chuyển hoá vật 1 Chuyển hoá vật chất và năng 81 99 2


chất và năng lượng ở thực vật
lượng
Chuyển hoá vật chất và năng 82 104 2
lượng ở động vật

12 Di truyền học 2 Cơ chế di truyền và biến dị 83, 86 85, 97, 101, 113 8
105 110

3 Quy luật di truyền 88, 90, 102, 109, 116, 10


100 106 114 119,
120

4 Di truyền quần thể 92 117 2

5 Ứng dụng di truyền học 84, 93 2

6 Di truyền học người 118 1

Tiến hoá 7 Bằng chứng và cơ chế tiến hoá 91, 94 107 111, 5
115

Lịch sử phát sinh, phát triển sự 96 1


sống

Sinh thái 8 Cá thể và quần thể 87, 95, 3


98

Quần xã 89 103 112 3

Hệ sinh thái, bảo vệ môi trường 108 1


và sử dụng hợp lí tài nguyên
thiên nhiên

Tổng số 18 9 7 6 40

Nhận xét của người ra đề:


Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề Minh Họa của bộ GD&ĐT với mức
độ khó tăng 20%.
Đề này có thêm dạng câu 114 có thể ra trong đề thi chính thức. Với mức độ khó tương đương đề Minh
Họa.
BẢNG ĐÁP ÁN

81-B 82-C 83-B 84-D 85-A 86-B 87-A 88-B 89-D 90-A
91-B 92-C 93-D 94-D 95-B 96-B 97-C 98-B 99-D 100-D
101-A 102-A 103-D 104-D 105-A 106-B 107-D 108-C 109-A 110-C
111-D 112-C 113-B 114-A 115-C 116-A 117-A 118-D 119-D 120-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 81: Chọn đáp án B
Giải thích:

A loại vì có chứa nguyên tố đa lượng như Mg, Ca, K.


B đúng
C, D loại vì có chứa nguyên tố đa lượng như C, H, O, N
Câu 82: Chọn đáp án C
Giải thích:
Khi bạn nín thở, lượng CO2 trong máu không được thở ra ngoài nên CO2 tăng lên gây độc cho cơ thể.
Câu 83: Chọn đáp án B
Giải thích:
Côđon không mã hóa axit amin là côđon kết thúc : 5’-UAA-3’
Câu 84: Chọn đáp án D
Giải thích:
- A Loại vì: “Lai tế bào sinh dưỡng” áp dụng đối với thực vật
- B Loại vì: “Gây đột biến nhân tạo” thường không áp dụng đối với động vật
- C Loại vì: “Nhân bản vô tính” không tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi
ban đầu
- D Chọn vì: “Cấy nguyên phôi” là tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển
thành 1 phôi riêng biệt.
Câu 85: Chọn đáp án A
Giải thích:
A đúng vì trong các trường hợp trên thì “Thêm 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 6” gây hậu quả nghiêm trọng hơn
các trường hợp còn lại vì làm thay đổi axit amin từ axit amin thứ 2.
B sai vì mất 3 cặp nuclêôtit liên tiếp ở vị trí 15, 16, 17 làm mất một axit amin
C, D là dạng đột biến thay thế có sự ảnh hưởng ít nghiêm trọng hơn.
Câu 86: Chọn đáp án B
Giải thích:
Ở một tế bào sinh dục đực, sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong lần giảm phân 1 sẽ tạo ra 1 tế bào
mang 2n NST kép và 1 tế bào không mang NST nào. Các tế bào này đi vào giảm phân 2 bình thường sẽ tạo
ra 2 giao tử mang 2n NST đơn và 2 giao tử không mang NST nào. Vậy đáp án của câu hỏi này là: giao tử 2n.
Câu 87: Chọn đáp án A
Giải thích:
Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài.
Câu 88: Chọn đáp án B
Giải thích:
Kiểu gen ở đời con phân li theo tỉ lệ 1: 2 : 1 khi đời bố mẹ có chứa một cặp gen dị hợp lai với nhau, cặp còn
lại đồng hợp tử. Vậy phép lai cho tỉ lệ 1 : 2 : 1 là Aabb x Aabb.
Câu 89: Chọn đáp án D
Giải thích:
- A sai vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài sinh vật (mặt xích chung).
- B sai vì bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất.
- C sai vì hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
- D đúng.
Câu 90: Chọn đáp án A
Giải thích:
NST thường cho số loại giao tử ít hơn NST giới tính; kiểu gen đồng hợp cho số giao tử ít hơn kiểu gen
dị hợp. Số lượng giao tử càng nhiều thì số biến dị tổ hợp càng lớn và tỉ lệ thuận với nó là kiểu hình
càng phong phú. Dựa vào phân tích ttên ta có thể nhận ra trong các phép lai đang xét, phép lai:
X A X a Bb x X a YBb cho số kiểu hình nhiều nhất vì hội tụ cả hai yếu tố, số cặp gen dị hợp nhiều nhất và có
một cặp gen nằm trên NST giới tính. Vậy đáp án của câu hỏi này là: X A X a Bb x X a YBb
Câu 91: Chọn đáp án B
Câu 92: Chọn đáp án C
Giải thích:

400 200
Tần số kiểu gen BB = = 0,2; Tần số kiểu gen Bb = = 0,1
2000 2000
0,1
Tần số alen B là 0, 2  0, 25  Tần sổ alen b là = 1 - 0,25 = 0,75
2
Câu 93: Chọn đáp án D
Giải thích:
Để nhân giống hoa lan có được những đặc tính giống nhau từ một giống lan quý, các nhà nhân giống cây
cảnh đã áp dụng tạo giống bằng phương pháp: Công nghệ tế bào (nhanh, bảo tồn nguyên vẹn)
Câu 94: Chọn đáp án D
Giải thích:
Theo quan niệm hiện đại, thực chất của quá trình chọn lọc là sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của
các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 95: Chọn đáp án B
Giải thích:
- A sai vì mức tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật là phụ thuộc vào mật độ của quần thể,
nhân tố vô sinh không phụ thuộc vào mật độ của quần thể.
- B đúng
- C sai vì nhân tố hữu sinh và nhân tố vô sinh tác động đồng thời vào quần thể.
- D sai vì vật lý, hoá học là những nhân tố vô sinh.
Câu 96: Chọn đáp án B
Câu 97: Chọn đáp án C
Giải thích:
Gen bình thường: 5’-AGA GTX AAA GTX TXA XTX-3’
Gen đột biến: 5’-AGA GTX AAA AGT XTX AXT-3’
Đây là dạng đột biến một cặp nuclêôtit A-T được thêm vào đoạn gen.
Câu 98: Chọn đáp án B
Giải thích:
- A sai vì kích thước của quần thể hay số lượng cá thể trong quần thể là: tổng số cá thể, hay sản lượng,
năng lượng của cá thể trong quần thể đó.
- B đúng, kích thước của quần thể ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
- C sai vì nếu kích thước của quần thể đạt tới mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường dẫn đến
cạnh tranh nhau.
- D sai vì kích thước của quần thể luôn thay đổi và phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Câu 99: Chọn đáp án D
Câu 100: Chọn đáp án D
Giải thích:
A. Aa x Aa  3cao: 1 thấp
B. Aa x aa  1 cao: 1 thấp
C. aa x aa  100% thấp
D. Aa x AA  100% cao
Câu 101: Chọn đáp án A

Câu 102: Chọn đáp án A


Giải thích:
P: AA x aa
F1: Aa
F1 x F1: Aa x Aa
F2: 1 AA: 2 Aa: 1aa (3 đỏ: 1 trắng)
Để xác định KG hoa đỏ ở F2, có thể dùng:
B. Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.  đúng, nếu đời con đồng tính  AA; nếu đời con phân tính  Aa
C. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.  đúng,
AA x Aa  100% đỏ
Aa x Aa  3 đỏ: 1 trắng
D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P.  đúng
AA x aa  100% đỏ
Aa x aa  1 đỏ: 1 trắng
Câu 103: Chọn đáp án D
Giải thích:
Kích thước các quần thể:
A = 25x10 = 250
B = 240x15 = 360
C = 193x20 = 3860
D = 195x25 = 4875
 Quần thể D có kích thước lớn nhất.
Câu 104: Chọn đáp án D
Giải thích:
A. Vận tốc máu là áp lực của máu tác động lên thành mạch.  sai, huyết áp là áp lực của máu tác
động lên thành mạch.
B. Hệ tuần hoàn của động vật gồm hai thành phần là tim và hệ mạch.  sai, hệ tuần hoàn gồm tim, hệ
mạch và dịch tuần hoàn.
C. Huyết áp tâm trương được đo ứng với lúc tim giãn và có giá trị lớn nhất.  sai, huyết áp tâm
trương được đo ứng với lúc tim giãn và có giá trị nhỏ nhất.
D. Dịch tuần hoàn gồm máu hoặc hỗn hợp máu và dịch mô.  đúng.
Câu 105: Chọn đáp án A
Giải thích:
Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra
thể tứ bội có kiểu gen: BBbbDDdd.
Câu 106: Chọn đáp án B
Giải thích:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp alen qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Khi cho cơ thể dị hợp về
hai cặp alen đang xét tự thụ phấn, gọi x là tỉ lệ kiểu hình lặn - lặn ở đời con, theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu
hình ở F1 sẽ là: 50% + x (trội - trội) : 25% - x (trội - lặn) : 25% - x (lặn - trội) : x (lặn - lặn)
 chỉ có tỉ lệ 1 : 2 : 1 là phù hợp (dị hợp tử chéo lai với nhau liên kết gen hoàn toàn)
Câu 107: Chọn đáp án D
Giải thích:
Cách li trước hợp tử:
D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.
Câu 108: Chọn đáp án C
Giải thích:
Để khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường có thể gây ra diễn thế sinh thái con người cần áp dụng
nhiều biện pháp biện pháp khác nhau. Biện pháp không có tác dụng ngăn chặn diễn thế sinh thái:
C. Sử dụng sinh vật ngoại lai kìm hãm sự phát triển mạnh của loài ưu thế
Do sinh vật ngoại lai sẽ tăng trưởng vượt mức  ức chế hoặc lây bệnh cho loài địa phương.
Câu 109: Chọn đáp án A
Giải thích:

Ab D d Ab d
P: XE Xe x Xe Y
aB ab
GP:
Ab = aB = 40%; Ab = ab = 50%
AB = ab = 10%
XDE = Xde = 50% Xde = Y = 50%
F1: có 4 tính trạng trội = A-B- = 0,4 . 0,5 + 0,1 . 1 = 0,3
D-E- = 0,5
Câu 110: Chọn đáp án C
Giải thích:
Xem xét các phương án đưa ra, ta nhận thấy:
- Trong phiên mã, chỉ có một mạch được chọn để làm khuôn tổng hợp ARN  C không chính xác
- A, C, D là nhận định đúng.
Câu 111: Chọn đáp án D
Giải thích:
P: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.
F1: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.
F2: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.
F3: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng các cá thể mang
kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần (vì aa giảm dần).
Câu 112: Chọn đáp án C
Giải thích:
Dựa vào lưới thức ăn, ta lần lượt xét các nhận định mà đề bài đưa ra:
- Lưới thức ăn bao gồm 6 chuỗi thức ăn là: “Cỏ  Dê  Hổ  Vi sinh vât” ; “ Cỏ  Thỏ  Hổ 
Vi sinh vật” ; “Cỏ  Thỏ  Cáo  Vi sinh vật” ; “Cỏ  Thỏ  Mèo rừng  Vi sinh vật” ; “Cỏ  Gà
 Cáo  Vi sinh vật” ; “Cỏ  Gà  Mèo rừng  Vi sinh vật”  I đúng
- Không tính đến sinh vật phân giải, có 5 mất xích chung giữa các chuỗi thức ăn là: Hổ; Thỏ; Cáo; Gà;
Mèo rừng  II đúng
- Khi gà biến mất khỏi lưới thức ăn thì cáo và mèo rừng chỉ còn nguồn thức ăn duy nhất là thỏ  số
lượng thỏ sẽ giảm mạnh  III đúng
- Có ba loài sinh vật thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 2 là : Hổ; Cáo; Mèo rừng IV đúng
Vậy số nhận định đúng là 4.
Câu 113: Chọn đáp án B
Giải thích:
Ta có G1 = X1 = 3A1 → G=X= 6A1; A2 = 5A1 →A = T = 6A1 → A=T=G=X
H= 2A + 3G = 3450 → 12A1 + 18A1 = 3450 =115 → N = 24A1 = 2760 nucleotit , A=T=G=X = 690 → C
đúng
Ta có A2 = 5A1 = 575 ; T2 = A1 = 115; G2 =X2 = G1 = X1 = 3A1 = 345 → D đúng
Số liên kết hóa trị là N (vì là ADN vòng) → B sai
Khi gen nhân đôi 2 lần số nucleotit loại Xmt = Amt = A (22 – 1) = 2070 → A đúng
Câu 114: Chọn đáp án A
Giải thích:
- Gen I và gen II đều có 3 alen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau  số KG = 6x6 = 36
- Gen III và gen IV đều có 4 alen và nằm trên vùng tương đồng của NST X:
+ XX = 10x10+6x6 = 136
+ XY = 136 + 10x6x2 = 256
 tổng số = (136+256)x36 = 14112
Câu 115: Chọn đáp án C
Giải thích:
Quá trình hình thành loài mới có thể theo những cơ chế cách ly khác nhau. Trong số đó vai trò của cách ly
địa lý trong một số trường hợp là rất quan trọng, cách ly địa lý tạo điều kiện duy trì sự khác biệt về tần số
alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây ra bởi các nhân tố tiến hóa tác động vào quần thể.
Câu 116: Chọn đáp án A
Giải thích:
Ta có: lông dài >> lông ngắn; xoăn >> thẳng.
⇒ Ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là khác nhau nên gen nằm trên NST giới tính X.
Ta có:
Chim mái (XY) 20 chim lông ngắn thẳng : 5 lông dài thẳng : 5 lông ngắn : xoăn
Chim trống (XX) lông xoăn dài ⇒ con trống nhận kiểu gen XAB từ mẹ
⇒ Chim mái có kiểu gen XBAYXBAY
⇒ Hoán vị gen ở con trống cho tỉ lệ giao tử với tỉ lệ:
⇒ XAB = Xab = 20 : ( 20 × 2 + 5 × 2 ) = 0,4
⇒ XAb = XaB = 0,5 – 0,4 = 0,1
⇒ Hoán vị gen với tần số: 0,1 × 2 = 20%.

Câu 117: Chọn đáp án A


Giải thích:

A: đỏ; a: vàng; B: tròn; b: dài (phân li độc lập)


P: 32,76% cây quả đỏ, tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, tròn; 5,76% cây quả vàng, dài.
32,76% A-B-: 3.24% A-bb: 58,24% aaB-: 5,76% aabb
Quần thể cân bằng di truyền
Tần số alen: A = 0,2; a = 0,8; b = 0,3; B = 0,7
Nếu cho tất cả các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn thì thu được F1 có tỉ lệ cây quả vàng, dài.
Ta có: AAbb = (0,22 x 0,32)/3,24% = 1/9; Aabb = 8/9 tự thụ phấn
 F1: vàng, dài = aabb = (4/9)2 = 16/81
Câu 118: Chọn đáp án D
Giải thích:
- Kiểu gen về nhóm máu:
(3), (11) máu O nên có kiểu gen là IO I O  (1), (2) nhóm máu B sinh con máu O nên kiểu gen của (1) và (2)
là: IBIO.
(5) và (7) nhóm máu AB nên có kiểu gen là IAIB, mà (10) nhóm máu B (nhận giao tử IB từ (7) nên (6) phải
dị hợp về kiểu gen  (6) có kiểu gen là IAIO , (10) có kiểu gen là IBIO
Vậy những người xác định được kiểu gen về nhóm máu là: (1), (2), (3), (5), (6), (7), (10), (11).
- Kiều gen về hình dạng tóc:
(1) và (2) tóc xoăn sinh được con (3) tóc thẳng nên tóc xoăn là trội so với tóc thẳng.
Qui ước M: tóc xoăn >> m : tóc thẳng.
(3), (7), (11) tóc thẳng nên có kiểu gen là : mm  (1), (2), (9), (10) có kiểu gen là: Mm.
Người số 5 mang gen qui định tóc thẳng nên có kiểu gen là: Mm.
Vậy những người xác định được kiểu gen về hình dạng tóc là: (1),(2), (3), (5), (7), (9), (10), (11).
Xét về cả hai tính trạng thì có 7 người đã xác định được kiểu gen là: (1), (2), (3), (5), (7), (10), (11).
 I đúng.
- II đúng vì người số (6) và (9) có thể có kiểu gen khác nhau đúng vì 2 người này chưa biết chắc chắn
kiểu gen nên có thể có kiểu gen khác nhau.
- Xét ý (3)
* Nhóm máu:
1 2  2 1 
- (l) x (2): I B IO x IB IO  1IB IB : 2I B IO :1IO IO  (4) có kiểu gen là  IB I B : I B IO  hay  IB : IO  .
3 3  3 3 
2 1  1 1  2 1  5 1 
- (4) x (5):  IB : IO  x  IA : IB   (8) có kiểu gen là:  I B I B : IB IO  hay  I B : IO 
3 3  2 2  6 6  6 6 
1 1  3 1 
- (6) x (7): I A IO x IA IB  (9) có kiểu gen là:  I A IA : I A IO  hay  I A : IO 
4 4  4 4 
5 1  3 1 
- (8) x (9):  I B : IO  x  IA : IO 
6 6  4 4 
 xác xuất sinh con nhóm máu AB của 8,9 là : 5/6.3/4 = 5/8
* Hình dạng tóc:
- (1) x (2): Mm x Mm  1MM : 2Mm : 1mm  (4) có kiểu gen (1/3MM : 2/3Mm) hay (2/3M : l/3m)
- (4) x (5): (2/3M : l/3m) x (1/2M : l/2m)  (8) có kiểu gen là : (2/6MM : 3/6Mm) hay (7/10M : 3/10
m)
- (8) x (9): (7/10M : 3/10m) x (1/2M : l/2m)  xác suất sinh con tóc xoăn (M-) = 17/20
Xác suất sinh con có nhóm máu B và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là: 5/8.17/20 = 17/32  III đúng
- Xét IV
* Nhóm máu
1 1
- (10) x (11): I B IO x IO IO  I B IO : IO IO
2 2
* Hình dạng tóc
- (10) x (11) : Mm x mm  1/2Mm : 1/2mm
Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc tháng của cặp 10 -11 là: 1/2.1/2 = 1/4  IV đúng
Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng.
Câu 119: Chọn đáp án D
Giải thích:
A: đỏ >> a: trắng
Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập.
P: (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd)
Fa : 7% cây thân cao, hoa đỏ : 18% cây thân cao, hoa trắng : 32% cây thân thấp, hoa trắng : 43% cây thân
thấp, hoa đỏ.
* Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
- Cao/thấp = 1: 3 tính trạng chiều cao cậy bị chi phối bởi quy luật tương tác gen kiểu bổ trợ 9 : 7.
Qui ước: B-D-: cao ; (B-dd; bbD-; bbdd): thấp
- Đỏ/trắng = 1: 1
* Xét tỉ lệ chúng 2 cặp tính trạng của đề bài ta thấy: (7 : 8 : 32 : 43)  (1 : 3)( 1: 1)  có hiện tượng liên kết
gen không hoàn toàn (vì nếu liên kết gen hoàn toàn thì kết quả của phép lai phân tích phải là 1 : 1 : 1 : 1).
* Vì tương tác bổ sung nên vai trò của B và D là như nhau nên ta giả sử A liên kết với B.
18
- Tỉ lệ cây cao – trắng ở đời con là:  0,18 hay  aa, Bb, dd   0,18 
7  18  32  43
 aa, Bb   0,18 : 0,5  0,36  aB = 0, 36 : 1 = 0,36 (Vì lai phân tích nên đồng hợp lặn cho 1 loại giao tử)
Ab
 aB  0,36  0, 25  giao tử aB là giao tử liên kết  Kiểu gen của P là dị hợp tử chéo: Dd hoặc
aB
Ad
Bb
aD
* Xét các kết luận trên ta có:
AB Ab
I. Kiểu gen của (P) là Dd  sai vì kiểu gen của P là: Dd
ab aB
Ab
II. Ở Fa có 8 loại kiểu gen  Đúng vì P: Dd liên kết gen không hoàn toàn cho 8 loại giao tử, mà lai
aB
phân tích thì cơ thể đồng hợp tử lặn chỉ cho 1 loại giao tử nên kết hợp lại ta được Fa có 8 loại kiểu gen
III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49% 
đúng. Ta có sơ đồ lai:
Ab Ab
P: Dd x Dd
aB aB
Ab Ab ab
+ x  aB  0,36  ab  0,14    0,14.0,14  0, 0196
aB aB ab
ab
+ Dd x Dd  1/ 4DD : 2 / 4Dd :1/ 4dd  dd  0,0196.0, 25  0, 49%
ab
IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình  sai
Ab Ab
P: Dd x Dd
aB aB
Ab Ab
+ x  Tối đa 10 loại kiểu gen.
aB aB
+ Dd x Dd  1 DD : 2 Dd : 1 dd  tối đa 3 loại kiểu gen
 Vậy P cho tối đâ 10.3=30 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Vậy chỉ có phương án đúng là: II và III.
Câu 120: Chọn đáp án B
Giải thích:
P : đỏ x trắng
F1 : 100% đỏ
Đỏ F1 x trắng P
Fa
Fa tạp giao  F2 : 56,25% cây hoa trắng : 43,75% cây hoa đỏ (9 trắng : 7 đỏ)
A đỏ ; a trắng
P : AA x aa
F1 : Aa
Aa x aa  1Aa : 1aa tạp giao  1/16 AA ; 6/16 Aa ; 9/16 aa
Xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở đời F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây
hoa trắng chiếm 12,5%
Tức là : xAA : y Aa  aa = 12,5%
Mà x + y = 4
 y = 1/2
1 6 216
Vậy xác suất chọn được (2AA, 2Aa)/4A- = ( ) 2 x( )2 xC2 4 =
7 7 2401

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
22 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 06 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….

Câu 1 (NB). Hai loại tế bào cấu tạo mạch gỗ là:


A. quản bào và tế bào kèm. B. ống rây và tế bào kèm.
C. quản bào và mạch ống. D. mạch ống và tế bào ống rây.
Câu 2 (NB): Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể
có bộ nhiễm sắc thể sau đây, thể một là:
A. AaaBbDdEe. B. ABbDdEe. C. AaBBbDdEe. D. AaBbDdEe.
Câu 3 (NB). Một NST có trình tự các gen là ABCDEF.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là
CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào?
A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn.
Câu 4 (NB). Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 15%. C. 25%. D. 100%.
Câu 5 (NB). Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?
A. Chim. B. ếch. C. cá. D. hổ.
Câu 6 (NB). Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở kiểu gen nào sau đây?
A. AaBBCcdd. B. AaBbCcDd. C. AabbCcDD. D. AaBbccDd.
Câu 7 (NB). Cặp phép lai nào sau đây là cặp phép lai thuận nghịch?
A. ♂ AA ♀ AA và ♂ aa ♀ aa .
B. ♂ AA ♀ aa và ♂ aa ♀ Aa .
C. ♂AA  ♀Aa và ♂ Aa ♀ AA .
D. ♂ Aa ♀ Aa và ♂ Aa ♀ aa .
Câu 8 (NB). Tripet 3 ’TAG5’ mã hóa axit amin izôlôxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
A. 3’GAU5’. B. 3’GUA5’. C. 5’AUX3’. D. 3’UAG5’.
Câu 9 (NB): Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y
trong quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ?
A. Sơ đồ IV. B. Sơ đồ I. C. Sơ đồ II. D. Sơ đồ III.
Câu 10 (NB). tARN được xem là “người phiên dịch” vì:
A. tARN có một đầu mang axit amin một đầu mang bộ ba đối mã.
B. tARN có khả năng chuyển đổi thông tin.
C. tARN có cấu trúc dạng thùy.
D. tARN có khả năng vừa gắn vào mARN vừa gắn vào ribôxôm.
Câu 11 (NB): Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho kiểu hoa đỏ ở đời con chiếm 75%?
A. Aa  Aa . B. Aa  aa . C. Aa  AA . D. AA  aa .
Câu 12 (NB). Loài cổ nhất và hiện đại nhất trong chi Homo là:
A. Homo erectus và Homo sapiens B. Homo habilis và Homo erectus
C. Homo neandectan và Homo sapiens D. Homo habilis và Homo sapiens
Câu 13 (NB). Đặc điểm di truyền của tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
X là:
A. chỉ biểu hiện ở giới cái. B. chỉ biểu hiện ở giới đực.
C. di truyền thẳng. D. di truyền chéo.
Câu 14 (NB). Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A. Tầm gửi và cây thân gỗ. B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
C. Cỏ dại và lúa. D. Giun đũa và lợn.
Câu 15 (NB). Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
A. Khoáng sản. B. Rừng. C. Dầu mỏ. D. Than đá.
Câu 16 (NB). Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
D. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
Câu 17 (NB). Một quần thể giao phối có trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy ở thế hệ thứ nhất F1 có
50%cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ F3 số cá thể mang kiểu gen Aa sẽ là
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 100%.
Câu 18 (NB). Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và
thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về
A. biến động di truyền. B. di - nhập gen.C. giao phối không ngẫu nhiên. D. thoái hoá giống.
Câu 19 (NB). Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn
sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ
A. làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. B. làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt.
C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh. D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.
Câu 20 (NB). Khi kích thước quần thể quá lớn dễ xảy ra hiện tượng.
A. xuất cư của một số cá thể. B. nhập cư của một số cá thể.
C. sinh sản nhiều. D. mật độ tăng.
Câu 21 (NB). Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng
A. Thực vật.
B. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa.
C. Động vật.
D. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển.
Câu 22 (NB). Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng
này biểu hiện
A. biến động theo chu kì ngày đêm. B. biến động theo chu kì mùa.
C. biến động theo chu kì nhiều năm. D. biến động theo chu kì tuần trăng.
Câu 23 (TH). Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 24 (TH). Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG-Gly;
XXX-Pro; GXU- Ala; XGA-Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có
trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho
đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A.Pro-Gly-Ser-Ala. B. Ser-Ala-Gly-Pro. C. Gly-Pro-Ser-Arg. D. Ser-Arg-Pro-Gly.
Câu 25 (TH). Ở một loài thực vật (2n  8) , các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi
phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:
Số lượng NST của từng cặp
Thể đột biến I II III IV
A 4 4 4 4
B 3 3 3 3
C 2 4 2 2
D 1 2 2 2

Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n nhiễm sắc thể với xác suất 50%.
B. Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
C. Thể đột biến B được hình thành qua phân bào nguyên phân.
D. Thể đột biến C và D được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.
Câu 26 (TH). Xét các đặc điểm sau:
(1) Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể.
(2) Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu – dịch mô.
(3) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
(4) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim.
(5) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với hệ tuần hoàn hở?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 27 (TH). Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên,
phátbiểu nào sau đây đúng?
A. Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên.
B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 28 (TH). Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết
quả:
Thành phần
Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5
kiểu gen
AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16
Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 0,48
Aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ là:
A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. đột biến.
C. giao phối không ngẫu nhiên. D. giao phối ngẫu nhiên.
Câu 29 (TH): Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra,
không cóalen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một gia đình có ông ngoại và bố mắc bệnh máu khó đông,
mẹbình thường. Con gái của họ lấy chồng bình thường. Nhận định nào sau đúng?
A.50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh. B.Khả năng mắc bệnh ở con của họ là 50%.
C.Tất cả các con trai của họ hoàn toàn bình thường. D.50% số con gái của họ bị mắc bệnh.
Câu 30 (TH). Cho biết các bước của một quy trình như sau.
1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
3. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải
thực hiện quy trình theo trình tự các bước là.
A. 1 → 2 → 3 → 4. B. 3 → 1 → 2 → 4. C. 1 → 3 → 2 → 4. D. 3 → 2 → 1 → 4.
Câu 31 (VD).
1. Cách li địa lí a. là quá trình hình thành loài mới diễn ra nhanh chóng.

2. Lai xa và đa bội hóa b. là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

3. Tiến hóa nhỏ c. là quá trình hình thành loài thường xảy ra một cách chậm
chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

4. Tiến hóa lớn d. đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen
quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra kiểu gen
thích nghi.
5. Chọn lọc tự nhiên e. là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu
năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.

6. Các đặc điểm thích nghi f. chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này nó có thể
thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không
thích nghi.

Đáp án nối nào sau đây là chính xác?


A. 1-a; 2-c; 3-b; 4-e; 5-d; 6-f B. 1-c; 2-a; 3-b; 4-e; 5-d; 6-f
C. 1-c; 2-b; 3-a; 4-e; 5-d; 6-f D. 1-e; 2-b; 3-c; 4-f; 5-a; 6-d
Câu 32 (VD). Cho lưới thức ăn sau và một số nhận định:

1. Sinh vật đầu bảng là cá diếc.


2. Có 4 loại chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên.
3. Cá lóc ở 4 bậc dinh dưỡng khác nhau.
4. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
5. Chuỗi thức ăn chiếm ưu thế trong tự nhiên được biểu diễn ở lưới thức ăn trên là chuỗi mà cá lóc là sinh
vật tiêu thụ bậc 3.
Số nhận định không đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 33 (VD). Ở ruồi giấm, tính trạng có râu và không râu do 1 gen có 2 alen quy định. Giao phối giữa 2 con
ruồi thuần chủng F1 toàn ruồi có râu. F1  F1 được F2: 62 ruồi không râu: 182 ruồi có râu, trong đó ruồi
không râu toàn con cái. Cho toàn bộ ruồi có râu ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ ruồi đực có râu so với ruồi
không râu ở F3 gấp
A. 1 lần. B. 2 lần. C. 3 lần. D. 4 lần.
Câu 34 (VD). Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm
cao thêm 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf  AaBbddEeFf
cho đời con. Cây có chiều cao 190 cm chiếm tỉ lệ:
A. 45/128. B. 30/128. C. 35/128. D. 42/128.
Câu 35 (VD Cho ví dụ sau về khả năng lọc nước của một loài thân mềm (Sphaerium corneum):
Số lượng (con) 1 5 10 15 20
Tốc độ lọc
3,4 6,9 7,5 5,2 3,8
(ml/giờ)
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Đây là ví dụ về hỗ trợ loài.
B. Tốc độ lọc tốt nhất là 7,5ml/giờ (10 con).
C. Số lượng cá thể càng cao thì tốc độ lọc càng nhanh.
D. Ví dụ trên phản ánh hiệu quả nhóm.
Câu 36 (VD). Cho 3 locus gen phân li độc lập như sau: A trội hoàn toàn so với a; B trội hoàn toàn so với b
và D trội không hoàn toàn so với d. Nếu không có đột biến xảy ra và không xét đến vai trò bố mẹ thì sẽ có
tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:6:3:1:2:l. Biết mỗi gen qui định 1
tính trạng.
A. 12 B. 8 C. 16 D. 24
Câu 37 (VDC). Ở một loài thực vật tự thụ phấn, sự di truyền tính trạng vỏ hạt được tuân theo quy luật
Menden trong phép lai đơn, tuy nhiên kiểu gen đồng hợp lặn aa tạo ra vỏ dày đến mức hạt không nảy mầm
được. Tù một quần thể ở thế hệ xuất phát P, các phân tích di truyền cho thấy tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng
hợp bằng một nửa số cá thể mang kiểu gen dị hợp, tiếp tục tạo ra các thế hệ sau, cho 4 nhận định sau về thế
hệ F3 của quần thể:
(1) Tần số alen A và a trong quần thể không đổi, song tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội chiếm 87,5%.
(2) Do có áp lực của chọn lọc nên tần số alen thay đổi, thành phần kiểu gen đổng hợp trội là 78,24%.
(3) Tần số alen thay đổi qua mỗi thế hệ, và đến thế hệ thứ 3 tỉ lệ hạt là 15AA : 2Aa : 1aa.
(4) Tần số alen thay đổi qua mỗi thế hệ, ở thế hệ thứ 3 cấu trúc di truyền là 77,78%AA : 22,22%Aa.
Số nhận định chính xác:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38 (VDC). Ở đậu Hà Lan gen qui định hình dạng hạt có 2 alen A qui định hạt trơn trội hoàn toàn so
với a qui định hạt nhăn. Cho cây P dị hợp tự thụ thu được F1 sau đó cho các cây F1 tự thụ rồi thu hoạch
quả trên các cây F1. Biết rằng mỗi quả cho 4 hạt và số hạt trên mỗi cây là như nhau. Xác suất để lấy ngẫu
nhiên 2 quả từ các quả trên cây F1 sao cho trong 8 hạt thu được có 3 hạt trơn và 5 hạt nhăn là:
A. 3483/32768. B. 3645/32768. C. 111/16384. D. 197/16384.
15
Câu 39 (VDC). Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N sang
14
môi trường chỉ chứa N . Các vi khuẩn này thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 18 ADN vùng nhân chỉ
14 15
chứa N . Sau đó tất cả các vi khuẩn được chuyển về môi trường chứa N và cho chúng nhân đôi liên tiếp
thêm 4 lần nữa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Ban đầu có 3 vi khuẩn.
14
(II) Sau khi kết thúc quá trình trên có 42 phân tử ADN chứa N.
15
(III) Sau khi kết thúc quá trình trên có 384 phần tử ADN chứa N.
15
(IV) Tổng số ADN chỉ chứa N là 336 phân tử.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 40 (VDC). Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen qui định

Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin
trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về phả hệ trên?
I. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Có ít nhất 11 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen.
III. Có tối đa 10 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (15) và (16) sinh ra một trai, một gái, trong đó một đứa mắc bệnh, 1 đứa
không mắc bệnh là 5/72.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

----------- HẾT ----------


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

LỚP NỘI DUNG MỨC ĐỘ TƯ DUY TỔNG


NB TH VD VDC
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở TV 1 1 2
11
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở ĐV 1 1 2
Cơ chế di truyền và biến dị 5 2 1 8
Quy luật di truyền 4 2 3 1 10
Ứng dụng di truyền học 2 2
Di truyền học quần thể 1 1 2
12 Di truyền học người 1 1
Tiến hóa 3 1 1 5
Sinh thái cá thể và quần thể 3 1 4
Sinh thái quần xã hà hệ sinh thái 2 1 1 4
Tổng 22 8 6 4 40
ĐÁP ÁN
1-C 2-B 3-A 4-D 5-C 6-B 7-C 8-D 9-C 10-A

11-A 12-B 13-D 14-B 15-B 16-D 17-B 18-B 19-A 20-A

21-D 22-C 23-B 24-A 25-B 26-C 27-A 28-A 29-D 30-B

31-B 32-D 33-D 34-C 35-C 36-B 37-B 38-B 39-D 40-B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án C
Hai loại tế bào cấu tạo mạch gỗ là quản bào và mạch ống.
Câu 2: Đáp án B
Thể một có bộ NST dạng  2n  1 , tức là bộ NST của loại bị giảm đi một chiếc ở cặp NST nào đó.

Cơ thể có bộ NST dạng thể một là: ABbDdEe.


Câu 3: Đáp án A.
ABCDEF.HI → là CDEFG.HI (NST bị mất đoạn AB)
Câu 4: Đáp án D.
Vì cơ thể aaBB là cơ thể thuần chủng. Do đó, khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử là aB chiếm 100%.
Câu 5: Đáp án C
Hệ tuần hoàn đơn có ở cá.
- Chim, ếch, hổ là hệ toàn hoàn kép.
Câu 6: đáp án B
Câu 7: Đáp án C
Lai thuận nghịch là phép lai khi dùng dạng này làm bố, khi dùng chính dạng ấy làm mẹ và ngược lại.
Vậy phép lai phù hợp là: ♂AA  ♀Aa và ♂ Aa ♀ AA .
Câu 8: Đáp án D
Tripet 3’TAG5’ (bộ ba trên mạch gốc ADN)  Côdon 5’AUX3’(mARN)  anticôđon 3’UAG5’ (tARN)
Câu 9: Đáp án C
Vì ADN pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’  3’, nên trên mạch khuôn 3’  5’, mạch bổ sung
được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 5’  3’, mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các
đoạn ngắn.
Giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật
nhân sơ thì mạch khuôn là mạch có chiều 3’  5’ theo chiều tháo xoắn còn mạch bổ sung được tổng hợp
liên tục (5’  3’)  Sơ đồ I, II, IV sai. Chỉ có sơ đồ II là phù hợp.
Câu 10: Đáp án A
tARN được xem là “người phiên dịch” vì tARN có một đầu mang axit amin một đầu mang bộ ba đối mã.
Câu 11: Đáp án A.
Để kiểu hình hoa đỏ ở đời con chiếm 75% thì phép lai phù hợp là: Aa x Aa  1AA : 2Aa :1aa (75% đỏ :
25% trắng)
Câu 12: Đáp án B
Câu 13: Đáp án D
Câu 14 : Đáp án B
-Tầm gửi và cây thân gỗ: mối quan hệ kí sinh
-Cỏ dại và lúa: mối quan hệ cạnh tranh
- Giun đũa và lợn: mối quan hệ kí sinh
Câu 15: Đáp án B
Câu 16: Chọn đáp án D
Câu 17: Đáp án B
Câu 18: Đáp án B. Vì di nhập gen là hiện tượng các quần thể trao đổi cá thể và giao tử
Câu 19: Chọn đáp án A
Câu 20: Đáp án A
Câu 21: Đáp án D
Câu 22: Đáp án C
Câu 23: Đáp án B.
- I đúng, phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O
- II đúng, dựa vào phương trình quang hợp ta có được điều này.
- III đúng.
- IV sai vì pha tối không cung cấp glucôzơ cho pha sáng.
Vậy có 3 phát biểu đúng là I, II, III
Câu 24: Đáp án A

Mối quan hệ gen:


Mạch gốc của gen 5’AGX XGA XXX GGG 3’
mARN 3’ UXG GXU GGG XXX 5’
hay 5’ XXX GGG UXG GXU 3’
Polipeptit : Pro - Gly - Ser - Ala.
=>Đáp án A
Câu 25 : Đáp án B.
2n  8  Có 4 cặp NST, mỗi cặp có 2 NST
- Thể đột biến A: 4 cặp mỗi cặp đều có 4 NST → 4n → A có thể được hình thành qua nguyên phân khi
cônxixin tác động gây đột biến đa bội 2n → 4n; hoặc qua giảm phân khi tất cả các cặp NST rối loạn giảm
phân 2 → B đúng
- Thể đột biến B: mỗi cặp có 3 chiếc NST → tam bội 3n  12 hình thành giao tử chiếm n NST với xác suất
1/3 và được hình thành qua thụ tinh giữa 2n và 4n → A và C sai
- Thể đột biến C có cặp NST số 2 có 4 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n  2 hình thành qua nguyên phân →
D sai
Thể đột biến D có cặp NST số 1 có 1 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n  1 hình thành qua nguyên phân →
D sai
Câu 26: Đáp án C
Hệ tuần hoàn hở có ở đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai,…) và chân khớp (côn trùng, tôm, …) Máu
được tim bơm vào động mạch và sau đó vào khoang cơ thể qua tĩnh mạch và về tim. Máu tiếp xúc và trao
đổi chất trực tiếp với các tế bào. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. Không
có mao mạch.
Vậy có 4 ý đúng với hệ tuần hoàn hở là: 1, 2, 4, 5
Câu 27: Đáp án A
Câu 28: Đáp án A
Ta nhận thấy từ thế hệ F2 đến thế hệ F3 tần số kiểu gen AA giảm đột ngột  Đây là do các yếu tố ngẫu

nhiên tác động lên cấu trúc di truyền của quần thể.
Câu 29. Chọn đáp án D
Câu 30: Đáp án B
Câu 31: Đáp án B
Câu 32. Chọn đáp án D
Câu 33: Đáp án D
Từ tỉ lệ F1, F2 ta thấy có râu là trội (A) so với không râu (a).
F1  F1  3 có râu: 1 không râu  F1 mỗi bên cho 2 loại giao tử; mà không râu chỉ có ở cái
 Gen liên kết với X.
Kiểu gen của F2 cái không râu là XaXa  Mỗi bên F1 đều cho Xa, mà F1 lại có kiểu hình A–
 gen liên kết với X có alen tương ứng trên Y
 F1: XAXa  XaYA  F2: 1/4 XAXa: 1/4 XaXa: 1/4 XAYA: 1/4 XaYA.
Ruồi có râu ở F2 giao phối với nhau:
+ Đực: 1/2 XAYA: 1/2 XaYA  giao tử XA =1/4; Xa =1/4; YA = 2/4
+ Cái: XAXa  giao tử XA = 1/2; Xa = 1/2
F3: 1/8 XAXA: 2/8 XAXa: 1/8 XaXa: 2/8 XAYA: 2/8 XaYA
 tỉ lệ ruồi đực có râu: ruồi không râu là 4/8 : 1/8 = 4.
Câu 34: Đáp án C
AaBBDdeeFf  AaBbddEeFf tạo ra số tổ hợp ở đời con là 4.2.2.2.4 = 128
 Đời con có kiểu gen là (--B--d-e--): có 3 vị trí đã biết  còn 7 vị trí chưa biết
Cây cao nhất có 10 alen trội có chiều cao 220 cm
Cây có chiều cao 190 cm có số alen trội là 10 – (220 – 190)/5 = 4.
Mà kiểu gen của cây có chiều cao 190 cm đã biết chắc chắn có 1 alen trội là B
 Ta cần chọn 3 alen trội trong 7 vị trí còn lại là C37
Xác suất cần tìm là C 37 /128 = 35/128.
Câu 35: Đáp án C
Câu 36: Đáp án B
3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1 = (3 : l)(100%)(l : 2 : 1)
Xét cặp Dd => có 1 phép lai ra 1 : 2 : 1 là Dd × Dd.
Xét cặp Aa => có 1 phép lai ra 3 : 1 là Aa × Aa; có 4 phép lai ra 100% là AA × AA, AA × Aa, AA × aa, aa
× aa.
Xét cặp Bb => có 1 phép lai ra 3 : 1 là Bb × Bb; có 4 phép lai ra 100% là BB × BB; BB × Bb; BB × bb; bb
× bb.
+ Ta có Dd × Dd; nếu cặp Aa × Aa => cặp B phải cho 100% => có 4 phép lai.
Nếu Dd × Dd, cặp Bb × Bb => cặp A phải cho 100% => 4 phép lai.
Tổng có 8 phép lai.
Câu 37: Đáp án B
Từ quần thể xuất phát: đề nói cá thể nghĩa là mọc thành cây rồi => Các cây này là A-, tỉ lệ kiểu gen là 1/3
AA: 2/3 Aa.
Ý (1) sai vì tần số alen A và a trong quần thể sẽ thay đổi do chọn lọc tự nhiên loại bỏ cá thể aa nên tần số A
tăng, a giảm.
F1: hạt Aa = 1/3; AA = 1/3+ 2/3.(1−1/2)/2 = 1/2 => cây F1: 3/5 AA: 2/5 Aa
F2: hạt Aa = 1/5; AA = 3/5+ 2/5.(1−1/2)/2 = 7/10 => cây F2: 7/9 AA: 2/9 Aa
F3: hạt Aa = 2/18; AA = 7/9+ 2/9.(1−1/2)/2 = 15/18; aa = 1/18 => hạt F3: 15AA:2Aa:1aa
=> Ý 3 đúng
=> Cây F3: 15/17 AA: 2/17 Aa => Ý 4, 2 sai.
Câu 38: Đáp án B
P dị hợp tự thụ => F1: 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa.
F1 tự thụ rồi thu hoạch quả trên cây F1 chính là đời F2.
1/4 AA tự thụ cho 1/4.100% trơn
1/2 Aa tự thụ cho 1/2.(3/4 trơn: 1/4 nhăn)
1/4 aa tự thụ cho 1/4.100% nhăn
8 hạt, trong số đó có 3 hạt trơn + 5 hạt nhân có 2 trường hợp:
+ TH1:1 quả có 4 hạt nhăn, 1 quả có 3 hạt trơn, 1 hạt nhăn
=> Xác suất là 1/ 2.(1/ 4) 4  1/ 4.100%)  1/ 2.(3 / 4)3 .1 / 4.C43  .C21  3483 / 32768

+ TH2: 1 quả có 3 hạt nhăn, 1 hạt trơn, 1 quả có 2 hạt trơn, 2 hạt nhăn
=> xác suất là 1/ 2.(1/ 4)3  3 / 4.C34  1/ 2.(1/ 4) 2 .(3 / 4) 2 .C42  .C21  81/ 16384

Cộng lại được 3645/32768.


Câu 39: Đáp án D
14
+ Giả sử ban đầu có m tế bào  sau 3 lần nhân đôi trong môi trường N tạo ra m  32 phân tử chỉ có 14
N
m=3
+ Sau 3 lần nhân đôi, 3 tế bào tạo ra 3  23  24 tế bào con tương ứng 24 phân tử ADN.
14 15 14
+ 24 ADN này gồm 6 phân tử chứa đồng thời N và N , 18 phân tử ADN chỉ chứa N.
15
+ 24 ADN nhân đôi 4 lần trong môi trường N : tạo ra 24  24  384 ADN.
+ Ý I đúng: Ban đầu có 3 vi khuẩn
15
+ Ý III đúng: Sau khi kết thúc quá trình trên có 384 phân tử ADN chứa N.
14
+ Ý II đúng: Sau khi kết thúc quá trình trên có 18  2 + 6 = 42 phân tử có N.
15
+ Ý IV sai: Tổng số ADN chỉ chứa N là 384  42 = 342 phân tử
Câu 40: Đáp án B
+ P bình thường sinh con bệnh, bố bình thường sinh con gái mắc bệnh → Gen qui định tính trạng là
gen lặn nằm trên NST thường → Ý I đúng
+ Qui ước: A: bình thường, a: bệnh
+ 5, 6, 12, 14, 16 có kiểu gen aa
+ 3, 4, 1, 2, 8, 9 có kiểu gen Aa
+ Có ít nhất 11 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen → Ý II đúng
+ Số người có kiểu gen đồng hợp:
5, 6, 12, 14, 16 có kiểu gen aa
7, 10, 11, 13, 15 có kiểu gen AA hoặc Aa
→ Có tối đa 10 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp
+ 15 có kiểu gen 1/3 AA: 2/3 Aa
+ 16 có kiểu gen aa
con mắc bệnh → 15 có kiểu gen 2/3 Aa → phép lai: Aa × aa → 1/2 Aa: 1/2 aa
Xác suất sinh trai hoặc gái trong mỗi lần sinh = 1/2
→ Xác suất để cặp vợ chồng (15) và (16) sinh ra một trai, một gái, trong đó một đứa mắc bệnh, 1 đứa không
mắc bệnh là: 2 / 3 1/ 2  1/ 2 1/ 2  1/ 2  2  2  1/ 6  Ý IV sai

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
23 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 06 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….

Câu 1 (NB). Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng phát tán các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi

A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên.
C. di - nhập gen. D. đột biến.
Câu 2 (NB). Những cây mở khí khổng bao đêm và đóng suốt thời gian ban ngày có kiểu quang hợp
A. C3 B. C4
C. CAM D. Bằng chu trình Canvin – Beson
Câu 3 (NB). Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến gen. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến lặp đoạn.
Câu 4 (NB). Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể tam bội của loài này có bao nhiêu NST?
A. 25. B. 12 C. 23. D. 36.
Câu 5 (NB). Thường biến có đặc điểm nào sau đây?
A. Làm biến đổi kiểu hình mà không làm biến đổi kiểu gen.
B. Làm biến đổi kiểu gen mà không làm biến đổi kiểu hình.
C. Làm biến đổi kiểu gen dẫn tới làm biến đổi kiểu hình.
D. Là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Câu 6 (NB): Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về 2 cặp gen trong 3 cặp gen đang xét?
A. aaBbdd B. AABbDd C. aaBbDd D. AABBDD
Câu 7 (NB). Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 ?
A. AA × Aa B. Aa × aa C. Aa × Aa D. AA × aa
Câu 8 (NB): Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường vừa qua phổi vừa qua da?
A. Châu chấu B. Chuột C. Tôm D. Ếch đồng
Câu 9 (NB). Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2.
Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể.
Câu 10 (NB). Loại axit nucleic nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribôxôm?
A. tARN B. rARN C. ADN D. mARN
Câu 11 (NB): Sử dụng phép lai nào dưới đây để xác định gen trong nhân hay gen ngoài nhân?
A. Lai phân tích B. Lai thuận nghịch C. Lai khác dòng D. Lai kinh tế
Câu 12 (NB). Trong tạo giống, phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với đối tượng sinh
vật nào?
A. Vi sinh vật B. Thực vật cho hạt C. Động vật bậc cao D. Thực vật cho củ.
Câu 13 (NB). Quá trình nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
A. Dung hợp tế bào trần khác loài.
B. Nhân bản vô tính cừu Đôly.
C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội.
D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.
Câu 14 (NB). Trong quá trình phiên mã không có sự tham gia trực tiếp của thành phần nào sau đây?
A. ADN B. ADN pôlimeraza.
C. Các nuclêôtit A, U, G, X D. ARN pôlimeraza.
Câu 15 (NB). Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút NST
A. có tác dụng bảo vệ các NST, giữ cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau
B. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp NST di chuyển về các cực của tế bào.
C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
D. là điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
Câu 16 (NB). Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực
vật có hoa xuất hiện ở
A. Kỷ Jura thuộc Trung sinh B. Kỷ Đệ tam (thứ ba) thuộc đại Tân sinh
C. Kỷ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh D. Kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh
Câu 17 (NB). Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, cố loài làm tổ trên cao, có loài làm tổ dưới
thấp, có loài kiếm ăn ban đêm, có loài kiếm ăn ban ngày. Đó là ví dụ về:
A. Sự phân li ổ sinh thái trong cùng một nơi ở B. Sự phân hóa nơi ở của cùng một ổ sinh thái
C. Mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài D. Mối quan hệ hợp tác giữa các loài
Câu 18 (NB). Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần
số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là
A. 0,05. B. 0,1. C. 0,4. D. 0,2.
Câu 19 (NB). Khi trâu bò ăn cỏ chúng đánh động đã làm nhiều loài côn trùng trú ẩn trong cỏ bay ra. Các
loài chim ăn côn trùng sắn mồi gần đàn trâu, bò sẽ ăn côn trùng. Quan hệ giữa chim ăn côn trùng và trâu bò
là mối quan hệ gì?
A. Kí sinh – vật chủ B. Hội sinh C. Hợp tác D. Cạnh tranh
Câu 20 (NB). Nhóm sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa NH+4 hoặc NO-3 thành axit amin?
A. Sinh vật phân giải B. Sinh vật sản suất
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 D. Sinh vật tiêu thụ bậc
Câu 21 (NB). Trong một lưới thức ăn, loài sinh vật nào sau đây luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1?
A. Cây lúa. B. Cá chép. C. Mèo. D. Hổ..
Câu 22 (NB). Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự
sống của Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại
giả định, các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm:
A. CH4, NH3, H2 và hơi nước B. CH4, CO2, H2 và hơi nước
C. N2, NH3, H2 và hơi nước D. CH4, NH3, O2 và hơi nước
Câu 23 (TH). Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa nội bào.
B. Trong ống tiêu hóa của động vật vừa diễn ra tiêu hóa nội bào vừa diễn ra tiêu hóa ngoại bào.
C. Tất cả các loài động vật có xương sống đều tiêu hóa theo hình thức ngoại bào.
D. Tất cả các loài thú ăn cỏ đều có dạ dày 4 túi.
Câu 24 (TH). Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 25 (TH). Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng, cây tứ bội
giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữa
2 cây tứ bội Aaaa × Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. B. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
C. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Câu 26 (TH). Trong trường hợp không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa gen B và gen b với tần số
40%; D và d là 20%; G và g với tần số 20%. Tính theo lý thuyết, loại giao tử ab de Xhg được sinh ra từ cơ thể có
AB DE Hg hG
kiểu gen X X chiếm tỷ lệ:
ab de
A. 0,12 B. 0,012 C. 0,18 D. 0,022
Câu 27 (TH). Khi nói về hô hấp của thực vật, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP.
B. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình
Crep.
C. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP.
D. Từ một mol glucôzơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP.
Câu 28 (TH). Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn
so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố
mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông?
A. X A X a  X a Y . B. X a X a  X A Y . C. X A X a  X A Y . D. X A X a  X a Y .
Câu 29 (TH): Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm cả thực vật và vi sinh vật tự dưỡng
Các hệ sinh thái tự nhiên trên trái đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và nhóm
hệ sinh thái dưới nước
Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có 1 loại chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất.
Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của
con người.
Câu 30 (TH). Ba loài ếch: Rana pipiens; Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao,
song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví
dụ về loại cách ly nào sau đây:
A. Cách ly trước hợp tử, cách ly cơ học B. Cách ly sau hợp tử, cách ly tập tính
C. Cách ly trước hợp tử, cách ly tập tính D. Cách ly sau hợp tử, cách ly sinh thái
Câu 31 (VD). Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau
quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội
A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao và hình dạng quả cây do lần
lượt các gen gồm 2 alen quy định, trong đó alen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định
thân cao; alen E quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen e quy định quả dài; còn quả bầu là tính
trạng trung gian. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe x aabbDdEE cho đời con có kiểu hình hoa đỏ,
thân cao, quả bầu chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 6.25%. B. 9,375%. C. 3,125% D. 18,75%
Câu 32 (VD). Đem lai hai cá thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1.
Cho F1 lai phân tích, có bao nhiêu kết quả đây phù hợp với hiện tượng di truyền hoán vị gen?
(1). 9: 3: 3: 1 (2). 1: 1 (3). 1: 1: 1: 1 (4). 3: 3: 1: 1
(5). 3: 3: 2: 2 (6). 14: 4: 1: 1
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 33 (VD). Cho 3 locus gen phân li độc lập như sau: A trội hoàn toàn so với a; B trội hoàn toàn so với b
và D trội không hoàn toàn so với d. Nếu không có đột biến xảy ra và không xét đến vai trò bố mẹ thì sẽ có
tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:6:3:1:2:l. Biết mỗi gen qui định 1
tính trạng.
A. 12 B. 8 C. 16 D. 24
Câu 34 (VD). Một lưới thức ăn gồm 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây là đúng?
I. Có 15 chuỗi thức ăn
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài lưới thức ăn này có tối đa 7
loài.
IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì
loài M sẽ tăng số lượng.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 35 (VD). Bệnh u xơ nang ở người do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người
đàn ông bình thường có bố mắc bệnh kết hôn với 1 người phụ nữ bình thường, bố mẹ bình thường nhưng có
em gái mắc bệnh. Khả năng để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng mắc bệnh u xơ nang là
A. 25%. B. 75%. C. 11,11% D. 16,66%
Câu 36 (VD Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 2 chứa cặp gen
Bb. Giả sử trong quá trình giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, giảm
phân 2 diễn ra bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
A. Aab, AaB, AB, Ab, aB, ab, B, b.
B. AAB, aaB, AAb, aab, B, b.
C. ABb, aBb, A, a.
D. ABB, Abb, aBB, abb, A, a.
Câu 37 (VDC). Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp
nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên
cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp
nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài này?
I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
III. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
IV. Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38 (VDC). Một quần thể thực vật tự thụ phấn, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình 4 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 25%. Biết
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa
(2) Tần số alen A của thế hệ P là 9/35; alen a là 26/35
(3) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng
(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng
(5) Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F4 là 81/1225
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
AB
Câu 39 (VDC). Có 5 tế bào sinh tinh ở cơ thế có kiểu gen giảm phân tạo tinh trùng. Biết không có đôt
ab
biến. Theo lí thuyết, có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây về tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra?
I. Chỉ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1. II. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : 1 : 1.
III.Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1. IV. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 40 (VDC). Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy
định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể xác định được kiểu gen của 9 người.
II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/36.
III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

----------- HẾT ----------


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

LỚP NỘI DUNG MỨC ĐỘ TƯ DUY TỔNG


NB TH VD VDC
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở TV 1 1 2
11
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở ĐV 1 1 2
Cơ chế di truyền và biến dị 5 2 1 8
Quy luật di truyền 4 2 3 1 10
Ứng dụng di truyền học 2 2
Di truyền học quần thể 1 1 2
12 Di truyền học người 1 1
Tiến hóa 3 1 1 5
Sinh thái cá thể và quần thể 3 1 4
Sinh thái quần xã hà hệ sinh thái 2 1 1 4
Tổng 22 8 6 4 40
ĐÁP ÁN
1-C 2-C 3-B 4-D 5-A 6-A 7-C 8-D 9-D 10-B
11-B 12-A 13-D 14-B 15-A 16-D 17-A 18-A 19-B 20-B
21-A 22-A 23-C 24-B 25-A 26-B 27-C 28-B 29-C 30-C
31-C 32-B 33-B 34-D 35-D 36-A 37-C 38-A 39-A 40-D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án C
Di – nhập gen bao gồm phát tán cá thể hoặc phát tán giao tử giữa các quần thể.
Câu 2: Đáp án C
Những cây mở khí khổng bao đêm và đóng suốt thời gian ban ngày có kiểu quang hợp CAM.
Câu 3: Đáp án B
Có 2 loại đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào là đột biến lệch bội và đột biến đa bội (tự đa bội
và dị đa bội).
Trong các dạng đột biến trên, đột biến đảo đoạn và lặp đoạn là các dạng đột biến cấu trúc NST.
Câu 4: Đáp án D
Thể tam bội có bộ NST 3n= 3.12 = 36. → Đáp án D
Câu 5: Đáp án A
Thường biến là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen. Thường biến không phải là nguyên liệu
của tiến hóa vì thường biến không di truyền được cho đời sau.
Câu 6: Đáp án A
Cơ thể có kiểu gen aaBbdd là cơ thể đồng hợp tử về 2 cặp gen.
Câu 7: Đáp án C
Phép lai Aa × Aa cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1AA : 2Aa : 1aa.
Câu 8: Đáp án D
Ếch đồng là động vật vừa hô hấp qua phổi vừa hô hấp qua da.
Châu chấu : qua ống khí
Chuột : qua phổi
Tôm : qua mang
Câu 9: Chọn đáp án D
Mật độ cá thể. Mật độ cá thể quần thể là số lượng sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích của
quần thể. Ví dụ: mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đồi, mật độ sâu rau là 2 con/m2 ruộng rau, mật độ
cá mè giống thả trong ao là 2 con/m2 nước.
Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2.
 Ở đây đề cập đến số lượng cây trên một đơn vị diện tích  Số liệu trên đề cập đến mật độ quần thể.
Câu 10: Đáp án B.
rARN cùng với protein tạo nên riboxom
Câu 11: Đáp án B
Câu 12: Đáp án A
Trong tạo giống, phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật.
Câu 13: Chọn đáp án D
Các phương pháp A, B, C đều thuộc công nghệ tế bào.
Phương pháp D thuộc công nghệ gen.
Câu 14: Đáp án B.
Phiên mã không có sự tham gia của ADN pôlimeraza.
Câu 15: Đáp án A
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút NST có tác dụng bảo vệ các NST, giữ cho các nhiễm sắc thể không dính
vào nhau
Câu 16: Đáp án D
Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất
hiện ở Kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh.
Câu 17: Đáp án A
Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, cố loài làm tổ trên cao, có loài làm tổ dưới thấp, có loài kiếm
ăn ban đêm, có loài kiếm ăn ban ngày. Đó là ví dụ về sự phân li ổ sinh thái trong cùng một nơi ở.
Câu 18 Đáp án A
Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4.
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là 0,4/23 = 0,05
Câu 19: Đáp án B
Khi trâu bò ăn cỏ chúng đánh động đã làm nhiều loài côn trùng trú ẩn trong cỏ bay ra. Các loài chim ăn côn
trùng sắn mồi gần đàn trâu, bò sẽ ăn côn trùng.
Quan hệ giữa chim ăn côn trùng và trâu bò là mối quan hệ hội sinh.
Câu 20: Đáp án B
Nhóm sinh vật có thể chuyển hóa NH+4 hoặc NO-3 thành axit amin là sinh vật sản xuất.
Câu 21: Đáp án A
Thực vật luôn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. → Đáp án A.
Câu 22: Đáp án A
Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống của Oparin
và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định, các thành
phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm CH4, NH3, H2 và hơi nước.
Câu 23: Đáp án C
A sai. Vì chỉ có các loài động vật đơn bào thì mới có tiêu hóa nội bào.
B sai. Vì trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào, thức ăn được tiêu hoá bên ngoài tế bào, thức ăn được tiêu
hoá cơ học và hoá học trong lòng ống tiêu hoá. Các chất sau khi được tiêu hoá ngoại bào trong túi tiêu hoá
sẽ được tiếp tục đưa vào trong tế bào để tiêu hoá nội bào.
C đúng. Vì động vật có xương sống (gồm cá, ếch nhái, bò sát, chim, thú) đều có ống tiêu hóa nên tiêu hóa
ngoại bào.
D sai. Vì một số loài thú ăn cỏ (ví dụ như ngựa, thỏ) có dạ dày đơn.
Câu 24 : Đáp án B
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, khi môi trường có hay không có lactozo thì gen điều
hòa R luôn tổng hợp protein ức chế → Đáp án B
A – Sai. Vì khi môi trường có lactozo thì một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
C – Sai. Vì khi môi trường có lactozo thì các gen cấu trúc Z, Y, A mới phiên mã tạo ra các phân tử mARN
tương ứng.
D – Sai. Vì ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã khi môi
trường có lactozo.
Câu 25: Đáp án A
Kiểu gen Aaaa cho gia tử aa với tỉ lệ = 1/2.
- Ở đời con của phép lai Aaaa × Aaaa sẽ có kiểu hình đồng hợp lặn (aaaa) chiếm tỉ lệ = 1/2 × 1/2 = 1/4.
- Tỉ lệ kiểu hình ở đời con = 3 đỏ : 1 trắng.
Câu 26: Đáp án B
Trong trường hợp không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa gen B và gen b với tần số 40%; D và d là
20%; G và g với tần số 20%. Giao tử ab de Xhg được sinh ra từ cơ thể có kiểu gen XHg XhG chiếm tỷ lệ

= 0,3 x 0,4 x 0,1 = 0,012


Câu 27: Chọn đáp án C
Các phát biểu A, B, D đúng.
C: Sai. Vì hô hấp sáng ở thực vật C3 không tạo ra ATP. Hô hấp sáng (quang hô hấp) là quá trình hô hấp xảy
ra ngoài ánh sáng, trong điều kiện cây thiếu CO2 và thừa O2 trong lá. Hô hấp sáng không tạo ra ATP, tiêu
tốn 50% sản phẩm quang hợp.
Câu 28: Chọn đáp án B
Vì người mẹ có kiểu gen XaXa nên luôn truyền cho con trai gen Xa. Vì vậy, tất cả con trai đều có kiểu gen
XaY nên luôn bị bệnh máu khó đông.
Câu 29. Đáp án C
C. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có 1 loại chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất.  sai, hệ
sinh thái tự nhiên dưới nước có 2 loại chuỗi thức ăn: mở đầu bằng sinh vật sản xuất hoặc mở đầu là mùn bã
hữu cơ.
Câu 30: Đáp án C
Ba loài ếch: Rana pipiens; Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao, song chúng
bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại
cách ly nào sau đây: Cách ly trước hợp tử, cách ly tập tính.
Câu 31: Đáp án C
A-B-: đỏ
A-bb; aaB-; aabb: trắng
D: thấp >> d: cao
EE: tròn ; Ee: bầu; ee: dài
P: AaBbDdEe x aabbDdEE
 tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu = A-B-ddEe = 0,5 x 0,5 x 0,25 x 0,5 = 1/32
Câu 32: Đáp án B
Nếu di truyền liên kết không hoàn toàn thì khi lai phân tích sẽ được 2 phân lớp KH, mỗi phân lớp có 2 tỉ lệ
kiểu hình bằng nhau.
Các tỉ lệ phù hợp là:
(3). 1: 1: 1: 1
(4) 3: 3: 1: 1
(5) 3: 3: 2: 2
Câu 33: Đáp án B
3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1 = (3 : l)(100%)(l : 2 : 1)
Xét cặp Dd => có 1 phép lai ra 1 : 2 : 1 là Dd × Dd.
Xét cặp Aa => có 1 phép lai ra 3 : 1 là Aa × Aa; có 4 phép lai ra 100% là AA × AA, AA × Aa, AA × aa, aa
× aa.
Xét cặp Bb => có 1 phép lai ra 3 : 1 là Bb × Bb; có 4 phép lai ra 100% là BB × BB; BB × Bb; BB × bb; bb
× bb.
+ Ta có Dd × Dd; nếu cặp Aa × Aa => cặp B phải cho 100% => có 4 phép lai.
Nếu Dd × Dd, cặp Bb × Bb => cặp A phải cho 100% => 4 phép lai.
Tổng có 8 phép lai.
Câu 34: Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:
II sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A  I  K  H  C  D  E.
III đúng vì nếu K bị tuyệt diệt thì M sẽ bị tuyệt diệt (vì K là nguồn thức ăn duy nhất cảu M). Do đó, chỉ còn
lại 7 loài.
IV đúng vì E khống chế sinh học đối với D và M nên khi E bị giảm số lượng thì D và M sẽ tăng số lượng.
Câu 35. Đáp án D
Bệnh u xơ nang ở người do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra.
A: bình thường >> a: bệnh u xơ nang
Một người đàn ông bình thường có bố mắc bệnh  người đàn ông có KG: Aa  tạo giao tử: A = a = 1/2
1 người phụ nữ bình thường, bố mẹ bình thường nhưng có em gái mắc bệnh (aa)  bố mẹ vợ: Aa x Aa
 người phụ nữ có KG: 1/3 AA; 2/3 Aa  tạo giao tử: A = 2/3; a = 1/3
Khả năng để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng mắc bệnh u xơ nang là 1/2 x 1/3 = 1/6
Câu 36: Đáp án A
Cặp gen Aa, khi có một số tế bào không phân li trong giảm phân I thì các tế bào nayc sẽ tạo ra giao tử Aa,
O; Các tế bào còn lại phân li bình thường thì sẽ tạo ra A và a.
Cặp gen B, b phân li bình thường sẽ tạo ra giao tử B, b
→ Các loại giao tử tạo ra là: (Aa, O, A, a)(B, b) → Có 8 loại giao tử là: Aab, AaB, AB, Ab, aB, ab, B, b.
Câu 37: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.
I đúng. Vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3×3×1×1 = 9 kiểu gen.
II đúng.
- Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 1×2×1×1= 2 kiểu gen.
- Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 2×1×1×1= 2 kiểu gen.
- Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.
- Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.
- Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen = 2+2+4+4+4 = 16 kiểu gen.
III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED
- Thể một có số kiểu gen = 4×1×1×1= 4 kiểu gen.
- Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 1×1×1×1= 1 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen = 4+1 = 5 kiểu gen.
IV sai. Vì có 30 kiểu gen.
- Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 2×3×1×1= 6 kiểu gen.
- Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 3×2×1×1= 6 kiểu gen.
- Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 3×3×1×1= 9 kiểu gen.
- Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 3×3×1×1= 9 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen ở các thể một = 6+6+9+9 = 30 kiểu gen.
Câu 38: Đáp án A
A: đỏ >> a: trắng
P: 4 đỏ: 1 trắng (quần thể tự thụ) gọi: xAA + yAa + 1/5 aa = 1 (trong đó x + y = 4/5)
y
y
F3: 25% trắng = aa = 23  1  y = 4/35  x = 24/35
2 5
 P: 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa (tần số alen A= 26/35; a = 9/35)
(1). Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa  đúng
(2) Tần số alen A của thế hệ P là 9/35; alen a là 26/35  sai
(3) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng  đúng
4
4 35

7 35 21
F1: aa =  = 8/35 (trắng)
35 2
 A - = 27/35 (đỏ)
(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng  sai
4
4 35

7 35 22
F2: aa =  = 17/70 (trắng)
35 2
 A- = 53/70 (đỏ)
(5) Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F4 là 81/1225  sai
Xét các tần số các alen của quần thể: A= 26/35; a = 9/35 tiến hành ngẫu phối, thu được:
aa = 81/1225  đỏ = A- = 1144/1225
Vậy có 2 nhận định đúng.
Câu 39: Đáp án A
1 tế bào sinh tinh GP có TĐC tạo 4 loại giao tử, không có TĐC tạo 2 loại giao tử
Có các trường hợp có thể xảy ra:
+ TH1: không có tế bào nào xảy ra TĐC: 1:1 +
TH2: Tất cả các tế bào xảy ra TĐC: 1:1:1:1 +
TH3: 1 tế bào TĐC
1 TB TĐC 1 1 1 1
4 TB Không TĐC 8 8
 9:9:1:1
+ TH4: 2 tế bào TĐC
2 TB TĐC 2 2 2 2
3 TB Không TĐC 6 6

 8:8:2:2  4:4:1:1
+ TH5: 3 tế bào TĐC
3 TB TĐC 3 3 3 3
2 TB Không TĐC 4 4
 7:7:3:3
+ TH3: 4 tế bào TĐC
4 TB TĐC 4 4 4 4
1 TB Không TĐC 2 2
 6:6:4:4  3:3:2:2
Câu 40: Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng bệnh.
- Cặp vợ chồng số 1 – 2 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái số 6 bị cả 2 bệnh. Þ 2 bệnh đều do gen lặn
quy định và không liên kết giới tính.
- Quy ước: a quy định bệnh thứ nhất; b quy định bệnh thứ 2.
Các alen trội tương ứng là A và B đều quy định không bị bệnh.
Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán.
I đúng.
- Người số 6, 17 bị cả 2 bệnh nên kiểu gen là aabb.
- Người số 9 và 10 là những người không bị bệnh nhưng có con bị cả hai bệnh nên kiểu gen của những
người này là AaBb.
- Người số 13, 14 và 15 là những người không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh thứ nhất và mẹ bị bệnh thứ hai
nên kiểu gen của những người này là AaBb.
- Người số 1 và 2 là những người không bị bệnh nhưng sinh con số 6 bị 2 bệnh nên người số 1, 2 đều có
kiểu gen AaBb.
II đúng.
Khi hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau thì xác suất sinh con bị cả hai bệnh = xác suất sinh
con bị bệnh  xác suất sinh con bị bệnh 2.
Xác suất sinh con bị bệnh 1:
- Người số 8 bị cả 2 bệnh nên đã truyền alen ab cho người số 15. → Kiểu gen của người số 15 là Aa.
- Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen
1 2
của người số 16 là ( AA : Aa).
3 3
2 1 1
→ Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất =   .
3 4 6
Xác suất sinh con bị bệnh 2:
- Người số 7 bị bệnh 1 cho nên người số 15 có kiểu gen Aa.
- Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen
1 2
của người số 16 là ( AA : Aa).
3 3
2 1 1
→ Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất =   .
3 4 6
Xác suất sinh con bị bệnh 2:
- Người số 8 bị bệnh thứ 2 nên người số 15 có kiểu gen Bb.
- Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen
1 2
của người số 16 là ( BB : Bb).
3 3
2 1 1
→ Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất =   .
3 4 6
1 1 1
→ Xác suất sinh con bị cả hai bệnh =  
6 6 36
III đúng.
Khi bài toán yêu cầu tính xác suất sinh con bị 1 bệnh trong số 2 bệnh thì có 2 trường hợp.
+ Trường hợp 1: Bị bệnh thứ nhất mà không bị bệnh thứ hai.
+ Trường hợp 2: Bị bệnh thứ hai mà không bị bệnh thứ nhất.
1
- Từ kết quả làm ở câu b, ta có xác suất sinh con bị 1 bệnh là nên xác suất sinh con không bị 1 bệnh = 1 -
6
1 5
= .
6 6
5 1 5
- Xác suất để chỉ bị bệnh thứ nhất mà không bị bệnh thứ hai =  
6 6 36
1 5 5
- Xác suất để chỉ bị bệnh thứ hai mà không bị bệnh thứ nhất =  
6 6 36
5 5 5
→ Đáp án =   .
36 36 18
IV đúng.

Khi bệnh không liên kết giới tính thì xác suất sinh con trai và không bị bệnh = xác suất sinh con
trai  xác suất không bị bệnh.
5
- Ở phả hệ này, cặp vợ chồng số 15-16 sinh con không bị bệnh thứ nhất = ; Xác suất sinh con không bị
6
5
bệnh thứ hai = .
6
1
- Xác suất sinh con gái = .
2
1 5 5 25
→ Xác suất sinh con gái và không bị bệnh =   
2 6 6 72

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
24 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 06 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….

Câu 1 (NB). Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người
A. miệng→ dạ dày→ ruột non→ thực quản→ ruột già→ hậu môn.
B. miệng→thực quản→ dạ dày→ ruột non→ ruột già→ hậu môn.
C. miệng→ ruột non→ dạ dày→ hầu→ ruột già→ hậu môn.
D. miệng→ ruột non→ thực quản→ dạ dày→ ruột già→ hậu môn.
Câu 2 (NB). Trong điều kiện môi trường nhiệt đới, thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 vì
A. nhu cầu nước cao B. điểm bão hòa ánh sáng thấp.
C. điểm bù CO2 cao. D. không có hô hấp sáng.
Câu 3 (NB). Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-Brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng
A. thay thế cặp G-X bằng cặp X-G. B. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.
C. thay thế cặp G-X bằng cặp T-A. D. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
Câu 4 (NB). Ngoài chức năng vận chuyển axit amin, ARN vận chuyển còn có chức năng quan trọng là
A. nhân tố trung gian vận chuyển thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
B. truyền thông tin di truyền qua các thế hệ cơ thể và thế hệ tế bào.
C. cấu tạo nên riboxom là nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp protein.
D. nhận ra bộ ba mã sao tương ứng trên ARN thông tin theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 5 (NB). Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
A. Trên nhiễm sắc thể có tâm động là vị trí để liên kết với thoi phân bào.
B. Trên một nhiễm sắc thể có nhiều trình tự khởi đầu nhân đôi.
C. Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ARN và prôtêin loại histôn.
D. Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ nhiễm sắc thể.
Câu 6 (NB): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở Ecoli, khi môi trường không có lactôzơ thì
prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
A. liên kết vào vùng vận hành B. liên kết vào gen điều hòa.
C. liên kết vào vùng mã hóa D. liên kết vào vùng khởi động.
Câu 7 (NB). Ở ngô bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Một tế bào bình thường 2n nguyên phân, nếu thoi
vô sắc không được hình thành có thể tạo ra tế bào dạng
A. thể ba, 2n + 1 = 23 B. thể một, 2n = 21. C. thể tứ bội, 4n = 40. D. thể lưỡng bội, 2n = 20.
Câu 8 (NB): Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác
nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính
trạng này được quy định bởi gen
A. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. nằm trong tế bào chất (ngoài nhân).
C. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
D. nằm trên NST giới tính Y, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 9 (NB). Ở đậu Hà Lan, biết tính trạng màu sắc hạt do một cặp gen qui định, trội lặn hoàn toàn. Cho P:
Cây hạt vàng lai với cây hạt vàng thu được F1 có tỉ lệ: 75% hạt vàng: 25% hạt xanh. Kiểu gen của P là
A. AA × aa B. Aa × Aa C. Aa × aa D. AA × Aa
Câu 10 (NB). Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực.
B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
C. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
D. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 11 (NB): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb ×
aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 18,75% B. 37,5% C. 56,25% D. 12,5%
Câu 12 (NB). Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, ở những giai đoạn nào sau đây chưa có sự xuất
hiện của cơ thể sinh vật?
A. Giai đoạn tiến hóa hóa học và giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
B. Giai đoạn tiến hóa hóa học và giai đoạn tiến hóa sinh học.
C. Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và giai đoạn tiến hóa sinh học.
D. Giai đoạn tiến hóa sinh học.
Câu 13 (NB). Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Thế hệ
xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Quần thể ngẫu phối chịu
tác động của chọn lọc tự nhiên đào thải kiểu gen aa. Sau 3 thế hệ cấu trúc di truyền quần thể có tần số alen a

1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
3 4 5 6
Câu 14 (NB). Đóng góp nào sau đây không phải của Đacuyn
A. Xác định được biến dị di truyền mới là nguyên liệu cho tiến hóa.
B. Phân tích được nguyên nhân và cơ chế tiến hóa.
C. Phát hiện ra vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
D. Chỉ ra được chiều hướng tiến hóa của sinh giới.
Câu 15 (NB). Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để chữa trị các bệnh di
truyền ở người đó là:
A. Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh
B. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành
C. Thay thế các gen đột biến gây bệnh bằng các gen lành
D. Đưa các protein ức chế vào trong cơ thể để các protein ức chế này ức chế hoạt động gen gây bệnh
Câu 16 (NB). Người ta sử dụng kỹ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh Phenyl keto niệu ở người?
A. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường
B. Sinh thiết tua thau thai lấy tế bào phôi phân tích protein
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi phân tích NST giới tính X
D. Sinh thiết tua thau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN
Câu 17 (NB). Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A = 0,6 thì
kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
A. 0,48. B. 0,36. C. 0,16. D. 0,25.
Câu 18 (NB). Quan hệ sinh thái giữa lươn biển và cá nhỏ thuộc mối quan hệ?
A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Hợp tác. D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 19 (NB). Trong số các mô tả dưới đây, mô tả nào là KHÔNG chính xác về các mối quan hệ giữa các
loài trong quần xã sinh vật?
A. Tảo biển gây hiện tượng nước nở hoa hỗ trợ hoạt động các loài cá, tôm sống trong đó đây thể hiện mối
quan hệ hợp tác.
B. Cây tầm gửi mặc dù có diệp lục và có khả năng quang hợp, chúng sống trên thân các cây ăn quả trong
vườn, đây là mối quan hệ ký sinh – ký chủ.
C. Trên đồng cỏ châu Phi, sư tử và linh cẩu cùng sử dụng thức ăn là một số động vật ăn cỏ do vậy chúng có
mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
D. Dây tơ hồng sống là một loài thực vật không có diệp lục, chúng sống ký sinh trên các thực vật trong rừng
gây hại cho các nhóm thực vật này.
Câu 20 (NB). Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường
B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm
D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất
Câu 21 (NB). Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Thực vật nổi. (2) Động vật nổi.
(3) Giun. (4) Cỏ. (5) Cá ăn thịt.
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là
A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (5).
Câu 22 (NB). Quá trình phát triển của thảm thực vật kế tiếp trên nương rẫy bỏ hoang được gọi là:
A. Diễn thế thứ sinh B. Diễn thế nguyên sinh
C. Diễn thế phân hủy D. Diễn thế nguyên sinh hoặc thứ sinh
Câu 23 (TH). Cho sơ đồ mô tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp như sau:
Các số tương ứng (1), (2), (3), (4) là:
A. H2O, ATP, NADPH, CO2.
B. CO2, ATP, NADPH, H2O.
C. CO2, ATP, NADPH, RiDP.
D. H+, ATP, NADPH, CO2.
Câu 24 (TH). Dựa trên hình vẽ dạ dày và ruột ở thú ăn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chú thích (I) là dạ dày 4 ngăn ở thú ăn thực vật.
II. Chú thích (II) là ruột non dài để thuận tiện cho biển đổi và hấp thụ thức ăn.
III. Chú thích (III) là manh tràng, là nơi tiêu hóa sinh học.
IV. Chú thích (IV) là ruột già, là nơi chứa lấy chất cặn bã và tái hấp thụ nước.
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 25 (TH). Hình bên mô tả cơ chế tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra trong kì
đầu của giảm phân I. Quan sát hình và cho biết, phát biểu nào sau
đây không đúng?
AB
A. Tế bào ban đầu có kiểu gen là .
ab
B. Nếu đây là một tế bào sinh tinh thì sau giảm phân sẽ tạo ra 4 loại tinh
trùng.
C. Nếu đây là một tế bào sinh trứng thì sau giảm phân chỉ sinh ra 1 loại
trứng.
D. Sự tiến hợp, trao đổi chéo diễn ra giữa hai crômatit chị em.
AT 2
Câu 26 (TH). Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ  . Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của
GX 3
phân tử này là
A. 60%. B. 20%. C. 30%. D. 15%.
Câu 27 (TH). Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng :
1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật:
A. tương tác át chế. B. tương tác bổ sung. C. tương tác cộng gộp. D. phân li độc lập, trội hoàn toàn.
Câu 28 (TH). Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. Aabb × AaBb. B. Aabb × aabb. C. Aabb × aaBb. D. AaBb × aabb.
Ab
Câu 29 (TH): Có 100 tế bào của cơ thể đực có kiểu gen giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 20 tế bào
aB
có hoán vị gen. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 20%. B. 10%. C. 40%. D. 30%.
Câu 30 (TH). Ở một ao nuôi cá, cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế. Lưới thức ăn của ao nuôi
được mô tả như sau:

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Cá mương thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
II. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm số lượng cá thể của thực vật nổi.
III. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cộng sinh.
IV. Tăng số lượng cá măng sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 31 (VD). Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này
được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau :
Thể đột biến I II III IV V VI
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng. 48 84 72 36 60 108
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong
các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
A. II, VI. B. I, II, III, V. C. I, III. D. I, III, IV, V.
Câu 32 (VD). Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu
được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh
dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Về mặt lí thuyết, phát biểu
nào sau đây chính xác?
A. Hoán vị xảy ra ở một bên với tần số 18%.
B. Khoảng cách di truyền giữa 2 locus trên NST là 9 cM.
C. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái có 18% số tế bào có xảy ra hoán vị.
D. Có tất cả 10 kiểu gen khác nhau ở F2.
Câu 33 (VD). Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác
nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10 cm, cây
thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho các cây F1
giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
1. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất
2. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm.
3. Cây cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32
4. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 34 (VD). Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thuờng; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ
thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về phép lai P: ♂AaBbDd 
♀ AaBbdd là đúng?
I. Có tối đa 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử
III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd.
IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 35 (VD). Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen
này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối
với gà mái lông vằn, thu được F1; cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến,
kết luận nào sau đây đúng?
A. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm 25% gà trống
lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn.
B. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn.
C. F1 toàn gà lông vằn.
D. F2 có 5 loại kiểu gen.
Câu 36 (VD) Một lưới thức ăn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?

I. Loài K tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.


II. Có 12 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 7 mắt xích.
III. Nếu loài H và C bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 6 loài.
IV. Tổng sinh khối của loài A sẽ lớn hơn tổng sinh khối của các loài còn lại.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 37 (VDC). Ở bướm tằm, khi lai giữa P thuần chủng khác nhau 3 cặp gen. F1 đồng loạt là tằm kén dài,
màuvàng. Cho F1 giao phối được F2có 26 tằm ♀ kén dài, màu trắng : 25 tằm cái kén dài, màu vàng : 6
tằmcái kén ngắn, màu trắng : 6 tằm cái kén ngắn, màu vàng : 52 tằm đực kén dài, màu trắng : 12 tằmđực kén
ngắn, màu trắng. Dùng con đực F1 giao phối với cá thể thứ nhất, thu được F2 có 567 tằm kén dài, màu trắng :
188 tằm kén dài, màu vàng : 191 tằm kén ngắn, màu trắng : 63 tằm kén ngắn, màuvàng. Kiểu gen cá thể thứ
nhất là 1 trong bao nhiêu trường hợp?
A. 6. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 38 (VDC). Gen M có 5022 liên kết hiđrô và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T; Trên mạch hai của
gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen m và gen M có chiều dài bằng nhau.
II. Gen M có 1302 nuclêôtit loại G.
III. Gen m có 559 nuclêôtit loại T.
IV. Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp 7809 số nuclêôtit loại X.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 39 (VDC). Ở mèo, di truyền về màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định, màu lông hung
do alen d, lông đen : D, mèo cái dị hợp: Dd có màu lông tam thể. Khi kiểm tra 691 con mèo, thì xác định
được tần số alen D là: 89,3 %; alen d: 10,7 %; số mèo tam thể đếm được 64 con. Biết rằng: việc xác định tần
số alen tuân theo định luật Hacđi-Vanbec. Số lượng mèo đực, mèo cái màu lông khác theo thứ tự là
A. 335 ; 356. B.356 ; 335. C. 271 ; 356. D.356 ; 271.
Câu 40 (VDC). Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P, Q. Cả hai bệnh này đều do 1 trong
2 gen quy định. Trong đó bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.

Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các thế hệ, nhận định nào sau đây đúng?
A. Cặp alen quy định bệnh P và bệnh Q đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
B. Có 5 người chắc chắn xác định được kiểu gen.
C. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 63/80.
D. Gen gây bệnh P là gen lặn, gen gây bệnh Q là gen trội.
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

LỚP NỘI DUNG MỨC ĐỘ TƯ DUY TỔNG


NB TH VD VDC
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở TV 1 1 2
11
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở ĐV 1 1 2
Cơ chế di truyền và biến dị 5 2 2 1 10
Quy luật di truyền 4 3 3 1 11
Ứng dụng di truyền học 2 2
Di truyền học quần thể 1 1 2
12 Di truyền học người 1 1
Tiến hóa 3 3
Sinh thái cá thể và quần thể 3 3
Sinh thái quần xã hà hệ sinh thái 2 1 1 4
Tổng 22 8 6 4 40
ĐÁP ÁN
1-B 2-D 3-D 4-D 5-C 6-A 7-C 8-C 9-B 10-B
11-B 12-A 13-C 14-D 15-C 16-D 17-A 18-C 19-A 20-B
21-A 22-A 23-A 24-C 25-D 26-C 27-B 28-A 29-B 30-D
31-C 32-A 33-C 34-C 35-B 36-D 37-C 38-D 39-D 40-C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án B
Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người miệng→thực quản→ dạ dày→ ruột non→ ruột già→ hậu
môn.
Câu 2: Đáp án D
Trong điều kiện môi trường nhiệt đới, thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3vì không có hô hấp sáng.
Ở thực vật C3 có hô hấp sáng đã làm giảm 50% sản phẩm quang hợp.
Câu 3: Đáp án D
Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-Brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng
cặp G-X.

Câu 4: Đáp án D
Ngoài chức năng vận chuyển axit amin, ARN vận chuyển còn có chức năng quan trọng là nhận ra bộ ba mã
sao tương ứng trên ARN thông tin theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 5: Đáp án C
Phát biểu sai về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là: C
Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ADN và protein histon.
Câu 6: Đáp án A
Khi môi trường không có lactose:
+ Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế
+ protein ức chế liên kết vào vùng vận hành.
+ ARN pol không thực hiện phiên mã.
Câu 7: Đáp án C
Một tế bào bình thường 2n nguyên phân, nếu thoi vô sắc không được hình thành có thể tạo ra tế bào dạng 4n
(tứ bội).
Câu 8: Đáp án C
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới,
tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì gen nằm trên nhiễm
sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
Do giới XY chỉ cần 1 alen đã biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 9: Đáp án B
Phép lai: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → kiểu hình: 75% hạt vàng: 25% hạt xanh
Câu 10: Đáp án A
Phát biểu sai về hoán vị gen là: A, HVG có thể xảy ra ở cả 2 giới.
Câu 11: Đáp án B
AaBb × aaBb → thân cao, quả đỏ: AaB- = 0,5 Aa × 0,75B- =0,375.
Câu 12: Chọn đáp án A
Khoa học hiện đại chia lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất thành 3 giai đoạn tiến hóa là
giai đoạn tiến hóa học, giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và giai đoạn tiến hóa sinh học.
Ở giai đoạn tiến hóa hóa học, có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất vô cơ. Ở giai đoạn tiến hóa
tiền sinh học, có sự hình thành tế bào sơ khai đầu tiên từ các hợp chất hữu cơ. Như vậy, ở giai đoạn tiến hóa
hóa học và giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, Trái Đất chưa có sinh vật.
Ở giai đoạn tiến hóa sinh học, có sự hình thành các loài mới từ các loài ban đầu. Giai đoạn tiến hóa sinh học
đang tiếp tục diễn ra cho đến khi nào toàn bộ sự sống trên Trái Đất bị hủy diệt.
Câu 13: Đáp án C
Chọn lọc tự nhiên đào thải kiểu gen aa => Kiểu gen aa không tham gia vào quá trình sinh sản tạo thế hệ mới
của quần thể.
(P): 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
1 2
Cấu trúc di truyền tham gia vào sinh sản tạo ra thế hệ F1 là: AA : Aa
3 3
=> f(A) = 2/3 và f(a) = 1/3
4 4 1
=> F1 có cấu trúc di truyền là: AA : Aa : aa
9 9 9
Cấu trúc di truyền tham gia vào sinh sản tạo thế hệ F2 là: 0,5AA : 0,5Aa
=> f(A) = 0,75 và f(a) = 0,25
9 6 1
=> F2 có cấu trúc di truyền là: AA : Aa : aa
16 6 6
3 2
Cấu trúc di truyền tham gia vào sinh sản tạo thế hệ F3 là: AA : Aa
5 5
=> f(A) = 4/5 và f(a) = 1/5
Câu 14: Đáp án D
Câu 15: Đán án C
Liệu pháp gen sử dụng virut có vật chất di truyền là ARN để thay thế gen gây bệnh bằng gen lành.
Câu 16: Đán án D
Để xác định các bệnh di truyền phân tử (đột biến gen gây ra bệnh phenylketonieu), cần phải phân tích trình
tự ADN, không thể phân tích sản phẩm hay NST.
Câu 17: Chọn đáp án A
Kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ: 2.0,6.0,4 = 0,48
Câu 18 Chọn đáp án C.
Câu 19: Đáp án A
Trong số các mô tả dưới đây, mô tả KHÔNG chính xác về các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh
vật là tảo biển gây hiện tượng nước nở hoa hỗ trợ hoạt động các loài cá, tôm sống trong đó đây thể hiện mối
quan hệ hợp tác.
Câu 20: Đáp án B
Phát biểu đúng là B (SGK trang 163)
A sai, kích thước quần thể phụ thuộc vào môi trường
C sai, mật độ cá thể thay đổi theo mùa, năm
D sai, khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể bắt đầu có xu hướng giảm
Câu 21: Đáp án A
Thực vật luôn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. → Đáp án A.
Câu 22: Đán án A
Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó đã từng có sinh vật sinh sống.
Câu 23: Chọn đáp án A.
Các nguyên liệu và sản phẩm của pha sáng và pha tối quang hợp tương ứng là: H2O, ATP, NADPH, CO2.
Câu 24 : Chọn đáp án C.
 I-Sai. Vì chú thích (I) là dạ dày là 1 túi lớn ờ thú ăn thực vật. Hay chính là thú ăn thực vật có dạ dày đơn.
Các chú thích II, III, IV đều đúng.
Câu 25: Chọn đáp án D
Hình vẽ trên biểu diễn quá trình tiếp hợp dẫn đến trao đổi chéo để hình thành giao tử của cơ thể AB/ab
Trong các phát biểu trên, D sai vì hoán vị gen là trao đổi chéo giữa 2 cromatit không cùng nguồn gốc (không
chị em) trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
Câu 26: Đáp án C
A 2
 → A = 20% và G = 30%.
G 3
Câu 27: Đáp án B
Đời con có tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 → Cây hoa đỏ đem lai có kiểu gen AaBb → Đây là quy luật tương tác gen kiểu
tương tác bổ sung.
Câu 28: Đáp án A
Tỉ lệ phân li kiểu gen = tỉ lệ phân li kiểu hình khi số loại kiểu gen = số loại kiểu hình.
Vì vậy, chúng ta chỉ việc tìm số loại kiểu gen và tìm số loại kiểu hình thì sẽ suy ra đáp án đúng.
Phép lai A có số kiểu gen = 3×2 = 6; Số kiểu hình = 2×2 = 4. → Số KG ≠ số KH.
Phép lai B có số kiểu gen = 2×1 = 2; Số kiểu hình = 2×1 = 2. → Số KG = số KH.
Phép lai C có số kiểu gen = 2×2 = 4; Số kiểu hình = 2×2 = 4. → Số KG = số KH.
Phép lai D có số kiểu gen = 2×2 = 4; Số kiểu hình = 2×2 = 4. → Số KG = số KH.
Câu 29. Đáp án B
Tỉ lệ tế bào có hoán vị gen = 20/100 = 0,2.
→ Tần số hoán vị gen = 0,2/2 = 0,1 = 10%.
Câu 30: Đáp án D
Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I, IV. → Đáp án D.
II sai. Vì cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế, mà cá mè hoa và cá mương đều sử dụng động vật
nổi làm thức ăn nên để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm số lượng cá thể cá mương.
III sai. Vì cá mè hoa và cá mương đều sử dụng động vật nổi làm thức ăn nên mối quan hệ giữa cá mè hoa và
cá mương là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
Câu 31: Chọn đáp án C
Loài này có 12 nhóm gen liên kết  2n  24.
→ Kí hiệu bộ NST của các thể đột biến nói trên là :
Thể đột biến số I có 48 NST = 4n.
Thể đột biến số II có 84 NST = 7n.
Thể đột biến số III có 72 NST = 6n
Thể đột biến số IV có 36 NST = 3n.
Thể đột biến số V có 60 NST = 5n.
Thể đột biến số VI có 108 NST = 9n.
→ Các thể đột biến đa bội chẵn là (I) và (III).
Câu 32: Đáp án A
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái.
ab AB
Kiểu hình lặn về 2 tính trạng  20, 5%  41% ab  50% ab  cơ thể cái đem lai dị hợp tử đều với
ab ab
tần số hoán vị f  2  50%  41%   18%.

B. Sai, khoảng cách di truyền giữa 2 locus là 18 cM


C. Sai, tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị luôn gấp đôi tần số hoán vị. Trong trường hợp này, tỉ lệ tế bào xảy ra hoán
vị là 36%.
D. Sai, bên cái cho 4 loại giao tử, bên đực cho 2 loại giao tử, số loại kiểu gen  4  2  1 (trùng) = 7 loại kiểu
gen.
Câu 33: Đáp án C
+ P: cây cao nhất (AABBDD)  cây thấp nhất (aabbdd)  F1: AaBbDd
+ F1  F1: AaBbDd  AaBbDd  F2 có:
C36
Tỉ lệ cây cao 130 cm (kiểu gen có 3 alen trội) ở F2   20 / 64
26
Tỉ lệ cây cao 100 cm (kiểu gen không có alen trội) = Tỉ lệ cây cao 160 cm (kiểu gen có 6 alen trội)
1
  1/ 64
26
C16 6
Tỉ lệ cây cao 110 cm (kiểu gen có 1 alen trội) = Tỉ lệ cây cao 150 cm (kiểu gen có 5 alen trội)  6

2 64
Tỉ lệ cây cao 120 cm (kiểu gen có 2 alen trội) = Tỉ lệ cây cao 140 cm (kiểu gen có 4 alen trội)
C26
  15 / 64
26
 Ý I đúng, Ý III sai
+ Cây cao 110 cm (kiểu gen có 1 alen trội) có 3 kiểu gen Aabbdd, aaBbdd, aabbDd  Ý 2 đúng
+ F2 có 7 kiểu hình  đúng
+ F2 có số kiểu gen:
Aa  Aa  F2 có 3 kiểu gen
Bb  Bb  F2 có 3 kiểu gen
Dd  Dd  F2 có 3 kiểu gen
 Số kiểu gen của F2 = 3  3  3  27 kiểu gen
 Ý IV đúng.
Câu 34: Đáp án C
Cặp Aa: Aa  Aa  AA : 2Aa : laa
Cặp Bb:
+ giới đực: Bb, O, b, B
+ giới cái: B, b
Số kiểu gen bình thường: 3 (BB, Bb,bb); kiểu gen đột biến: 4 (BBb, Bbb, B, b)
Cặp Dd: Dd  dd  1Dd :1dd
Xét các phát biểu:
I đúng, có 3  4  2  24 KG đột biến
II đúng, cơ thể đực có thể tạo 2  4  2  16 giao tử
III sai, không thể tạo ra hợp tử chứa bbb
IV đúng.
Câu 35. Đáp án B
Ở gà XX là đực; XY là cái
Cho gà trống lông không vằn × gà mái lông vằn → F1→ F2
Nếu kiểu gen P: ♂XaXa × ♀XAY → F1 : XAXa × XaY → F2: XAXa ; XAY; XaXa ; XaY
Đánh giá các đáp án:
A. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm 25% gà trống
lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn.=> sai
Vì (P) ♀XAY × (F1) XAXa → XAXA ; XAY; XAXa ; XaY
B. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn. => đúng
Vì F2: XAXa ; XAY ; XaXa ; XaY = 1 vằn : 1 không vằn
C. F1 toàn gà lông vằn. => sai
Vì F1 : XAXa ; XaY
D. F2 có 5 loại kiểu gen. => sai
Vì F2: XAXa ; XAY ; XaXa ; XaY = 4 kiểu gen
Câu 36: Đáp án D
III và IV đúng.
I sai vì loài K tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.
II sai vì có 13 chuỗi thức ăn.
Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A  I  K  H  C  D  E.
III đúng vì nếu loài H và C bị tuyệt diệt thì loài D cũng bị tuyệt diệt. Khi đó, nếu các loài còn lại vẫn còn tồn
tại bình thường thì lưới thức ăn này chỉ còn 6 loài. Còn nếu vì loài H và loài C, loài D bị tuyệt diệt làm xảy
ra diễn thế sinh thái dẫn tới tuyệt diệt nhiều loài khác thì lưới thức ăn chỉ có không đến 6 loài.
IV đúng vì do hiệu suất sinh thái chỉ đạt khoảng 10% cho nên tổng sinh khối của bậc 1 luôn cao hơn tổng
sinh khối của các bậc còn lại. Trong đó, bậc 1 chỉ có loài A.
Câu 37: Đáp án C
+ Tính trạng kích thước kén phân li 3 kén dài : 1 kén ngắn
=>Kiểu gen F1: AaBb × AaBB hoặc AaBb× aabb.
+ Tính trạng màu kén phân li 3 : 1 =>F1: XDXd × XDY.
+ Kết hợp cả 2 tính trạng, kiểu gen cáthể thứ nhất là: AaBBXDY hoặc aabbXDY.=>
Câu 38: Đáp án D
Ta có H = 2A + 3G = 5022
Mạch 1: G1 = 2A1 = 4T1; Mạch 2 của gen có: G2 = A2 + T2
M bị đột biến điểm giảm 1 liên kết hidro đây là dạng đột biến thay thế cặp G – X thành cặp A – T
- I đúng vì đột biến thay thế không làm thay đổi số lượng nuclêôtit trên gen nên chiều dài của gen không
thay đổi.
A1 = 1/2G1
T1 = 1/4G1
X1 = G2 = A2 + T2 = T1 + A1 = 1/4G1 + 1/2G1 = 3/4G1
H = 2A + 3G = 2(A1 + A2) + 3(G1 + G2) = 2(1/2G1 + 1/4G1) + 3(G1 + 3/4G1) = 5022
→ 3/2G1 + 21/4G1 = 5022  27/4G1 = 5022 → G1 = 744
→ Số nuclêôtit loại G là: G = G1 + G2 = G1 + 3/4G1 = 744 + 3/4.744 = 1302 → II đúng
- Gen M có A = T = A1 + A2 = 1/2G1 + 1/4G1 = 558 → Gen m có T = 558 + 1 = 559 → III đúng
- Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp số nuclêôtit loại X là:
(2 x  1)(X M  X m )  (2 2  1)(1302  1301)  7809 → IV đúng

→ Vậy 4 phát biểu đưa ra là đúng.


Câu 39: Đáp án D
Ta có: ( 0,893 )2 DD + 2 ( 0,893 x 0,107 ) Dd + ( 0,107 )2 dd = 1
2 ( 0,893 x 0,107 ) Dd = 64 => Dd = 64 / 0,191102 = 335 con
Suy ra : Số mèo đực: 691 – 335 = 356 con,
Số mèo cái màu lông khác: 335 – 64 = 271 con
Câu 40: Chọn đáp án C
- Từ dữ kiện của đề và từ phả hệ ta thấy:
(I) (1) (2) Aa (3) A- (4) aa
AaX YB
XBXb XBY XBX-

(II) (5) (6) (7) (8) Aa (9) Aa (10) (11)


aaX BY A (1/3AA:2/3Aa) XBX- XBY Aa Aa
X BX  XbY XBY XBXb
(III) (12) (13) (14) (1/3AA:2/3Aa) (15) (16)
A-XBXb (2/5AA:3/5Aa) B B B b
(1/2X X :1/2X X ) aa A-
XBY XBX- XbY
+ Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh P sinh con gái 15 bị bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định
→ A – không bệnh; a – bệnh P.
+ Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh Q sinh con trai 16 bị bệnh Q → bệnh Q do gen lặn nằm trên NST × không có alen
tương ứng trên Y.
B sai vì có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen là (1), (2), (5), (9), (10), (11).
A sai vì cặp alen quy định bệnh P nằm trên NST thường, cặp alen quy định bệnh Q nằm trên NST giới tính.
C đúng vì XS sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng 13 và 14 = A-XB- = (1 – 3/10 × 1/3)(1- 1/2 × 1/4)
= 63/80.
D sai vì gen gây bệnh P và gen gây bệnh Q đều là gen lặn.

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
25 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 06 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….

Câu 1 (NB): Cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng của môi trường chủ yếu nhờ cấu trúc nào ?
A. tế bào ở đỉnh sinh trưởng của rễ . B. tế bào lông hút.
C. tế bào biểu bì rễ. D. tế bào ở miền sinh trưởng của rễ.
Câu 2 (NB): Loài động vật nào sau đây có phổi được cấu tạo bởi rất nhiều phế nang?
A. Chim đại bàng. B. Sán lá gan. C. Giun đất. D. Cá chép.
Câu 3 (NB): Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp quá trình dịch mã
A. ADN. B. ARN vận chuyển. C. ARN thông tin. D. Riboxom.
Câu 4 (NB): Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là
A. đảo đoạn. B. lặp đoạn và mất đoạn lớn.
C. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn. D. mất đoạn lớn.
Câu 5 (NB): Loại đột biến NST nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Đột biến tam bội. B. Đột thể một. C. Đột biến thể không. D. Đột biến mất đoạn.
Câu 6 (NB): Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 5 chủng đột biến sau đây. Khi môi trường có đường lactôzơ, các
gen cấu trúc Z, Y, A ở chủng nào sau đây vẫn không phiên mã?
A. Chủng bị đột biến ở gen Y nhưng không làm thay đổi cấu trúc của phân tử protein do gen này quy định
tổng hợp.
B. Chủng bị đột biến ở vùng khởi động (P) của opêron Lac làm cho vùng P không liên kết được với ARN
polimeraza.
C. Chủng bị đột biến ở gen Z làm cho phân tử mARN của gen này mất khả năng dịch mã.
D. Chủng bị đột biến ở gen A làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein do gen này quy định tổng hợp.
Câu 7 (NB): Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật phát sinh ở kỉ nào?
A. Ocđôvic. B. Cambri. C. Cacbon. D. Đêvôn.
Câu 8 (NB): Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, ở phép lai đơn tính tỉ lệ phân ly kiểu
hình 1 : 1 cả ở F1 và F2 diễn ra ở những phương thức di truyền nào?
A. Di truyền thường và tế bào chất.
B. Di truyền liên kết với giới tính và tế bào chất.
C. Di truyền tế bào chất và ảnh hưởng của giới tính.
D. Di truyền liên kết với giới tính và ảnh hưởng của giới tính.
Câu 9 (NB): Quan hệ sinh thái giữa vi khuẩn lam và cây họ Đậu thuộc mối quan hệ
A. cộng sinh. B. hội sinh. C. hợp tác. D. ức chế cảm nhiễm.

Câu 10 (NB): Loài động vật nào sau đây, ở giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang
cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
A. Chuột. B. Chim sáo. C. Linh dương. D. Con voi.
Câu 11 (NB): Loài động vật nào sau đây không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 với máu giàu CO2 ở tâm
thất?
A. Ếch. B. Thằn lằn. C. Cá chép. D. Rắn.
Câu 12 (NB): Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Trai. B. Hươu. C. Ốc sên. D. Cá ngừ.
Câu 13 (NB): Hiện nay, từ một cây ban đầu mang toàn các cặp alen dị hợp, để tạo ra số lượng lớn các cây
mang kiểu gen này, người ta thường sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Nhân giống vô tính. B. Nuôi cấy hạt phân. C. Lai tạo. D. Cấy truyền phôi.
Câu 14 (NB): Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Độ ẩm B. Cạnh tranh cùng loài C. Cạnh tranh khác loài D. Vật kí sinh
Câu 15 (NB): Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô  Sâu  Nhái  Rắn  Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này,
bậc dinh dưỡng bậc 3 là
A. Nhái. B. Đại bàng. C. Rắn. D. Sâu.
Câu 16 (NB): Tính trạng có thể biểu hiện ở nam ít hơn nữ trong trường hợp?
A. Tính trạng do gen trội trên NST giới tính X quy định.
B. Tính trạng do gen lặn trên NST giới tính X quy định.
C. Tính trạng do gen lặn trên NST thường quy định.
D. Tính trạng do gen trội trên NST thường quy định.
Câu 17 (NB): Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào không làm giảm đa dạng di truyền
trong quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến.
Câu 18 (NB): Kích thước của quần thể là
A. Số lượng cá thể hoặc khối lượng trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của
quần thể đó.
B. Khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống
của quần thể đó.
C. Số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể trong khoảng không gian
của quần thể.
D. Số lượng cá thể hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian
sống của quần thể đó.
Câu 19 (NB): Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố tiến hóa nào sau đây nếu diễn
ra thường xuyên có thể làm chậm sự hình thành loài mới?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Di – nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.
Câu 20 (NB): Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp.
Alen B qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Khi cho lai cây thân cao, hoa đỏ
(có kiểu gen dị hợp tử đều về cả hai cặp gen) với một cây chưa biết kiểu hình, đời con thu được có kiểu
hình phân tính. Kiểu gen ủa cây còn lại ở (P) có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
A. 8. B. 5. C. 4. D. 9.
Câu 21 (TH): Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là
A. Moocgan. B. Menđen. C. Lamac. D. Đacuyn.
Câu 22 (TH): Cá đực bảy màu nước ngọt (Poecilia Reticulata) có các chấm sáng lớn trên thân hấp dẫn cá
cái nhiều hơn do vậy làm tăng khả năng sinh sản. Đồng thời, cá đực cũng dễ dàng bị kẻ thù phát hiện trong
tự nhiên, làm tăng khả năng bị ăn thịt. Xem xét cá đực từ 3 dòng sông khác nhau: X, Y và Z. Cá đực từ X có
các chấm sáng lớn nhất, cá đực từ Y có chấm sáng trung bình và cá đực từ Z có chấm sáng nhỏ nhất. Mô tả
nào sau đây về cá trong 3 dòng sông là đúng?
A. Mật độ động vật ăn thịt cá ở sông Z là cao hơn so với các sông khác.
B. Mật độ cá đực ở sông X cao hơn các sông khác.
C. Mật độ cá đực ở sông Z cao hơn các sông khác.
D. Mật độ động vật ăn thịt cá ở sông X là cao hơn so với các sông khác.
Câu 23 (NB): Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là:
A. Khử APG thành ALPG → cố định CO2 → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat).
B. Cố định CO2 → khử APG thành ALPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) → cố định CO2.
C. Cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) → khử APG thành ALPG.
D. Khử APG thành ALPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) → cố định CO2.
Câu 24 (NB): Ở một quần thể thực vật, thế hệ ban đầu có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên
tiếp 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3 là:
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.
C. 0.2AA : 0,4Aa : 0,4aa. D. 0,375 AA : 0,25Aa : 0,375aa.
Câu 25 (TH): Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
(2) Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.
(4) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 26 (TH): Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nito của thực vật là
A. Nito trong NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật.
B. Thực vật có khả năng hấp thụ một luợng rất nhỏ nito phân tử .
C. Cây không thể trực tiếp hấp thụ nito hữu cơ trong xác sinh vật .
D. Rễ cây chỉ hấp thụ nito khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+.
Câu 27 (TH): Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một?
A. AaBbDdd. B. AaBbd . C. AaBb. D. AaaBb.
Câu 28 (TH): Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tim đập nhanh, mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
B. Huyết áp ở tĩnh mạch chỉ cao hơn huyết áp ở các mao mạch.
C. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dần truyền tim.
D. Mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây nên trong một phút có khoáng 75 chu kì tim, nghĩa là tim đập 75
lần/phút.
Câu 29 (TH): Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Phép lai
nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
A. XAXA ×XAY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XaY. D. XAXa × XaY.
Câu 30 (TH): Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai
AB
nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen ?
Ab
Ab Ab Ab Ab AB Ab AB aB
A.  . B.  . C.  . D.  .
ab ab ab aB ab aB Ab ab

Câu 31 (VD): Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch.
Trên mạch 2 của gen này, tồng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng
70% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở mạch hai, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là 40%.
II. Mạch 2 của gen có (A2 + X2)/(T2 + G2) = 3 / 2.
III. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen là : %A = %T = 15%; %G = %X = 35%
IV. Mạch 1 của gen có T1 / G1 = 1 / 2 .
A. 1. B.2. C.3. D.4.
Câu 32 (TH): Cho 2 giống ngô lùn tạp giao với nhau thu được F1 ngô cao bình thường, cho F1 tự thụ phấn
thu đựợc F2: 901 ngô cao bình thường và 702 ngô lùn. Quy luật di truyền chi phối tính trạng chiều cao của 2
giống ngô trên là:
A. tương tác át chế trội. B. tương tác át chế lặn.
C. tương tác bổ trợ giữa 2 gen trội. D. tương tác cộng gộp giữa các gen trội.
Câu 33 (VD): Ở một loài thực vật, khi đem lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người
ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 3 thân cao, hoa đỏ : 1
thân thấp, hoa trắng. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và không xảy ra
đột biến. Mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ và con là như nhau. Nếu tiếp tục cho các cây F2
giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F3 là:
A. 8 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
B. 2 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
C. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
D. 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
Câu 34 (VD)
Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp
gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp
NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở
8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân
li bình thường, ở đời con, loại hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ
A. 5%. B. 69%. C. 31%. D. 62%.
Câu 35 (VD): Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng.
Phép lai P: AA x aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát
triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu
nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo
lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
A. 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. B. 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.
C. 45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng. D. 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.
Câu 36 (VDC): Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F, đồng loạt
mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ : 4 con đực mắt vàng : 1 con đực
mắt trắng; 6 con cái mắt đỏ : 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ
F2. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen qui định màu mắt có hiện tượng di truyền liên kết giới tính.
II. Phép lai của F1: AaXBXB x AaXbY.
III. Ở F3, con đực mắt vàng có tỉ lệ là 1/6.
7
IV. Ở F3, kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ .
9
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 37 (VD): Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết
quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là
I. 1 : 1. II. 3 : 3 : 1 : 1. III. 2 : 2 : 1 : 1. IV. 1 : 1 :1 :1. V. 3 : 1.
Số phương án đúng
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 38 (VDC): Ở một loài thực vật (giống đực thuộc giới dị giao tử), alen A qui định lá xanh là trội hoàn
toàn so với alen a qui định lá đốm, alen B qui định quả đỏ là trội không hoàn toàn so với alen b qui định quả
trắng, kiểu gen Bb qui định quả màu hồng; alen D qui định hạt nâu là trội hoàn toàn so với alen d qui định
Ab D d Ab D
hạt đen. Thực hiện phép lai: P : X X x X Y. Biết rằng alen A và b nằm cách nhau 20 cm, mọi
aB aB
diễn biến trong quá trình phát sinh hạt phấn và noãn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
1. Tỉ lệ cây lá xanh, quả hồng, hạt đen thu được ở đời F1 là 10,5%.
2. Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả ba gen đang xét ở đời F1 là 8,5%.
3. 100% cây có kiểu hình lá đốm, quả đỏ, hạt đen ở F1 thuộc giống đực.
4. Tỉ lệ cây lá xanh, quả trắng, hạt nâu thuần chủng ở F1 là 2,25%.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 39 (VDC): Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường
qui định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá
thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3
cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này, kiểu hình mắt nâu được qui định bởi nhiều loại kiểu gen nhất.
65
II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai
đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 có thể
thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 40 (VDC): Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen có
2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?

I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người.
II. Xác suất sinh con gái đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 15-16 là 1/36
III. Xác suất sinh con chỉ bị một bệnh của cặp 15-16 là 5/18.
IV. Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 15 và 16 mang alen gây bệnh là 8/9.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

66
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

LỚP NỘI DUNG MỨC ĐỘ TƯ DUY TỔNG

NB TH VD VDC

Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở TV 1 1 2


11
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở ĐV 1 1 2

Cơ chế di truyền và biến dị 5 2 2 1 10


Quy luật di truyền 4 3 3 1 11

Ứng dụng di truyền học 2 2

Di truyền học quần thể 1 1 2

12 Di truyền học người 1 1

Tiến hóa 3 3
Sinh thái cá thể và quần thể 3 3

Sinh thái quần xã hà hệ sinh thái 2 1 1 4

Tổng 22 8 6 4 40

BẢNG ĐÁP ÁN

1-B 2-A 3-A 4-A 5-A 6-B 7-A 8-D 9-A 10-B
11-C 12-B 13-A 14-A 15-A 16-A 17-D 18-C 19-B 20-D
21-D 22-D 23-B 24-B 25-C 26-B 27-B 28-B 29-B 30-C
31-D 32-C 33-D 34-B 35-B 36-D 37-D 38-C 39-B 40-C
Hướng dẫn giải chi tiết
Câu 1: Chọn B
Cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng của môi trường chủ yếu nhờ tế bào lông hút
Câu 2: Chọn A.
Hô hấp qua bề Hô hấp bằng Hô hấp bằng hệ Hô hấp bằng Vừa hô hấp
mặt cơ thể mang thống ống khí phổi bằng phổi, vừa
hô hấp bằng da
Đại diện Động vật đơn Cá, thân mềm, Côn trùng Bò sát, chim, Lưỡng cư
bào và đa bào chân khớp thú
có tổ chức thấp
(ruột khoang,
giun tròn, giun
dẹp)
Ví dụ Giun đất, Sán lá Trai, Ốc, Tôm, Châu chấu, cào Rắn, thằn lằn, Ếch, nhái
67
gan, Sán lợn.. Cua. cào. cá sấu, chim sẻ,
chim đại bàng,
chim ó, hổ,
trâu, bò, dê, gà,
lợn

Câu 3: Chọn A
Trong các thành phần trên, chỉ có ADN không trực tiếp tham gia quá trình dịch mã. ADN chỉ gián tiếp tham
gia quá trình dịch mã, nó làm khuôn tổng hợp nên mARN, mARN trực tiếp tham gia dịch mã.
Câu 4: Chọn A
Đảo đoạn là loại đột biến ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất vì số lượng gen trên NST không bị thay đổi.
Câu 5: Chọn A
Chọn A. Vì đột biến tam bội có bộ NST 3n nên làm tăng hàm lượng ADN. Các phương án B, C, D đều làm
giảm hàm lượng ADN.
Câu 6: Chọn B
Khi Chủng bị đột biến ở vùng khởi động (P) của opêron Lac làm cho vùng P không liên kết được với ARN
polimeraza → Không có enzim thực hiện phiên mã → Quá trình phiên mã không diễn ra.
Câu 7: Chọn A.
Câu 8: Chọn D
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, ở phép lai đơn tính tỉ lệ phân ly kiểu hình 1 : 1 cả
ở F1 và F2 diễn ra ở những phương thức di truyền liên kết với giới tính và ảnh hưởng của giới tính.
Câu 9: Chọn A.
Câu 10: Chọn B
Nhóm loài Người, Động vật Chim, Ếch nhái, Bọ xít, Châu chấu, Bọ nhậy
có vú, Ruồi giấm, Bò sát, Bướm, Dâu Rệp
Cây gai, Cây chua tây
me
Cặp NST giới tính Cái: XX Cái: XY Cái: XX Cái: XO
Đực:XY Đực: XX Đực: XO Đực XX
Câu 11: Chọn C.
Câu 12: Chọn B

Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín


Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép
Đại diện - Thân mềm Cá Mực ốc, bạch tuộc, lưỡng cư, bò
- Chân khớp (côn trùng) sát, chim, thú
Ví dụ Nghêu, Sò, Ốc, Hến, Ruồi giấm, Cá mập, cá chép, cá Mực,bạch tuộc, ếch nhái, Thằn lằn,
Muỗi, Kiến, Gián, Tôm, Cua, Trai, quả, cá diêu hồng, rắn, cá sấu, chim sẻ, đại bàng, diều
Ốc sên cá hồi. hâu, hổ, sư tử, cá voi, cá heo.
Câu 13: Chọn A.
Câu 14: Chọn A.
Câu 15: Chọn A.
Câu 16: Chọn A
Nếu tính trạng do gen trội nằm trên NST giới tính X quy định:

Các kiểu gen của nam giới: X AY và X a Y , nam bị bệnh X AY chiếm 50%
68
Các kiểu gen của nữ giới: X A X A : X A X a : X a X a , nữ bị bệnh X A X A và X A X a chiếm 66,67% cao hơn
nam giới
Câu 17: Chọn D.
Câu 18: Chọn C.
Kích thước quần thể là số lượng cá thể hoặc khối lượng, năng lượng tích lũy trong các cá thể trong khoảng
không gian của quần thể
Kích thước quần thể dao dộng từ kích thước tối thiểu đến kích thước tối đa. Trong đó.
+ Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để phát triển.
Khi kích thước quần thể xuống dưới kích thước tối thiểu thì quần thể có nguy cơ suy giảm số lượng và diệt
vong do: sự gặp nhau giữa các cá thể ít → giảm khả năng sinh sản; khả năng giao phối cận huyết tăng; các
cá thể ít nên sự hỗ trợ nhau kém....
+ Kích thước tối đa là số lượng cá thể quần thể có thể đạt được tương ứng với khả năng cung cấp nguồn
sống của môi trường.
Câu 19: Chọn B
Cách ly địa lý có vai trò duy trì sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể.
Nhân tố làm chậm sự hình thành loài mới sẽ làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể đó chỉ
có thể là di nhập gen
Câu 20: Chọn D
AB
Cây thân cao, hoa đỏ ở (P) có kiểu gen là:  cho 2 loại giao tử AB ( luôn cho đời con thân cao, hoa đỏ
ab
khi kết hợp với mọi loại giao tử) và ab ( cho đời con có kiểu hình phụ thuộc hoàn toàn vào giao tử còn lại)
 để đời con có kiểu hình đồng tính ( thân cao, hoa đỏ) thì giao tử của cây thân cao hoa đỏ ở (P) phải kết
hợp với duy nhất một loại giao tử của cây còn lại, đó là AB  Cây còn lại phải có kiểu gen đồng hợp tử trội
AB  AB 
về cả hai cặp gen  Tất cả những kiểu gen khác khi cho lai với cây thân cao, hoa đỏ dị hợp đều  
AB  ab 
đều cho đời con có kiểu hình phân tính  Kiểu gen của cây còn lại có thể là 1 trong 9 trường hợp sau:
AB AB AB Ab Ab aB Ab aB ab
; ; ; ; ; ; ; ; . Vậy Chọn của câu hỏi này là 9
Ab aB ab aB Ab aB ab ab ab
Câu 21: Chọn D
Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là Đacuyn.
Câu 22: Chọn D
A sai, mật độ động vật ăn thịt ở sông Z thấp hơn các sông khác vì con đực có chấm sáng nhỏ nhất
B,C chưa thể kết luận được.
D đúng, vì cá đực ở sống X có chấm sáng to → kẻ thù dễ phát hiện , số lượng kẻ thù nhiều.
Câu 23: Chọn B

69
Câu 24: Chọn B
Quần thể tự thụ phấn có 100%Aa sau 3 thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền.
Câu 25: Chọn C
Các phát biểu đúng về đột biến gen là: 1,3
(2),(4) sai, ĐBG không làm thay đổi vị trí gen và cấu trúc NST
Câu 26: Chọn B
Phát biểu sai về khả năng hấp thụ nito của thực vật là B, thực vật không có khả năng hấp thụ nito phân tử
Câu 27: Chọn B.
Câu 28: Chọn B
Phát biểu sai về hệ tuần hoàn ở người là: B, huyết áp ở tĩnh mạch thấp nhất.
Câu 29: Chọn B
Phép lai XaXa × XAY → XAXa : XaY KH:1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng
Câu 30: Chọn C
Câu 31: Chọn D
Theo bài ra ta có:
A1  G1  50% T2  X 2  50%
 
A 2  X 2  60%  A 2  X 2  60%
X  G  70% X  G  70%
 2 2  2 2

  T2  A 2  X 2  G 2   2X 2  50%  60%  70%  180%


 2X 2  180%  100%  80%  X 2  40%  I đúng.
X2 = 40%  A2 = 20%; G2 = 30%; T2 =10%
 (A2 + X2) / (T2 + G2) = (20% + 40%) / (10% + 30%) = 3/2  II đúng
%A 2  %T2 20%  10%
Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen là: %A  %T    15%;
2 2
%G = %x = 50% - 15% = 35%  III đúng
Có T1 = A2 = 20%; G1 = X2 = 40%  T1/ G1 = 20% / 40% = 1/2  IV đúng
Vậy có 4 phát biểu đúng.
Câu 32: Chọn C.
Câu 33: Chọn D.

70
Theo giả thiết: đem lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng.
 F1 có kiểu gen (Aa, Bb) quy định thân cao, hoa đỏ
F1: TỰ THỤ
F2: 1 ab = 1 x 1
4 ab 2
2
 F1 TỰ THỤ: ♂ AB x ♀ AB [Lưu ý: kiểu gen và tần số hoán vị gen của tính trạng ♂, ♀ là hoàn toàn
ab ab
giống nhau]
 F2: 1 AB : 2 AB : 1 ab
4 AB 4 ab 4 ab
AB 2 AB 1 ab
F2 x F2: ( 1 : : ) x ( 1 AB : 2 AB : 1 ab )
4 AB 4 ab 4 ab 4 AB 4 ab 4 ab
GF2: 1 : 1 1
: 1
2 2 2 2
1 AB 2 AB 1 ab
F2: : :
4 AB 4 ab 4 ab
 Kiểu hình F2: 3A-B-: 1aabb
Câu 34: Chọn B
♂AaBbDdEe x ♀AaBbddEe.
Đực: Aa  A = a = 37,5%; Aa = 0 = 12,5%
Cái: Ee  E = e = 46%; Ee = 0 = 4%
Hợp tử không đột biến = 75%x92% = 69%
Câu 35: Chọn B
A: đỏ >> a: trắng
P: AA x aa  F1: Aa, dùng cônsixin tác động vào các cây F1  F1 : AAaa
F1 tự thụ phấn : AAaa x AAaa
GF1 : (1/6AA: 4/6Aa : l/6aa) x (1/6AA: 4/6Aa: l/6aa)
 1 8 18 8 1 
 F2 :  AAAA : AAAa : AAaa : Aaaa : aaaa 
 36 36 36 36 36 
2 5 2  2 5 2 
GF2 :  AA : Aa : aa  x  AA : Aa : aa 
 9 9 9   9 9 9 
2 2 4 4 77
 aaaa  .   A   1  
9 9 81 81 81
 Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.
Câu 36: Chọn D
- Tỉ lệ kiểu hình F2: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)
- Qui ước gen: A-B- (đỏ); (A-bb = aaB-) (vàng): aabb (trắng)
- Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới (có 1 cặp nằm trên NST giới tính, 1 cặp trên NST
thường)  Một gen qui định màu mắt nằm trên X vả không có gen tương đồng trên Y  I đúng.
 F1 phải cho 4 loại giao tử nên kiểu gen của F1 đem lai là: AaXBXb x AaXBY  II sai
 F2: (l/4AA + 2/4Aa + l/4 aa) (1/4XBXB + l/4XBY + 1/4XBXb + 1/4XbY)
 F2: đực đỏ gồm (1/3AAXBY + 2/3AaXBY) x cái đỏ gồm (1/6AAXBXB + 2/6AaXBXB + 1/6AAXBXb +
2/6AaXBXb)
71
 GF2: ♂ (2/6AXB + 2/6AY + 1/6aXB + 1/6aY) x ♀ (1/2 AXB+ 1/4 aXB + 1/6AXb+ 1/12aXb)
 Ở F3, con đực mắt vàng có tỉ lệ là: (A-bb + aaB-) = 2/6.1/6AAXbY + 2/6.1/12AaXbY + l/6aY. 1/4 aXB +
l/6aY. l/6AXb + l/6aY. l/12aXb= 1/6  III đúng
2 1 1 1 7
 F3: đỏ (A-B-)       IV đúng
6 4 9 12 9
 Vậy có 3 phát biểu đúng
* Lưu ý : Nếu một cặp tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới do 2 cặp gen qui định cho 16 tổ hợp gen 
Tính trạng bị chi phối bởi qui luật tương tác bổ sung, trong đó một cặp gen nằm trên NST giới tính X, một
cặp gen nằm ưên NST thường.
Câu 37: Chọn D
I đúng. Trong trường hợp 4 tế bào cùng có 1 cách sắp xếp ở kì giữa I của quá trình giảm phân (cùng cách 1
hoặc cùng cách 2) thì kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo hai loại giao tử 1: 1 (1AB: 1ab hoặc 1 Ab: 1 aB)

II đúng. Trong trường hợp 3 tế bào sinh tinh có cùng cách sắp xếp 1 ở kì giữa I giảm phân, tế bào còn lại có
cách sắp xếp 2 (hoặc ngược lại, 3 tế bào xếp cách 2, tế bào còn lại xếp cách 2) thì kết thúc quá Trình giảm
phân sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 1: 1
III sai. Ta có: Tỉ lệ 2: 2: 1: 1  4 loại giao tử  4 tế bào có hai cách sắp xếp ở kì giữa I giảm phân
- Trường hợp 1: 2 - 2
Ta có: 2 tế bào xếp cách 1, 2 tế bào còn lại xếp cách 2 thì kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo ra 4 loại giao
tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1
- Trường hợp 2: 3 -1
Như đã phân tích ở ý (2), 4 tế bào giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 1: 1
IV đúng.
Trong trường hợp 2 tế bào xếp cách 1 và 2 tế bào còn lại xếp theo cách 2 thì kết thúc quá trình giảm phân
sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1
IV sai.
Ta có : Tỉ lệ 3 : 1  2 loại giao tử  4 tế bào có cùng cách sắp xếp
Ta lại có 4 tế bào có cùng cách sắp xếp ở kì giữa I giảm phân sẽ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1
Vậy các tỉ lệ đúng : I, II, IV
Câu 38: Chọn C
Ab D d Ab D
Thực hiện phép lai: P : X X x X Y
aB aB
Alen A và b nằm cách nhau 20 cm  hoán vị gen xảy ra ở hai bên với tần số 20%. Tỉ lệ cây lá xanh,
AB d Ab d
quả hồng, hạt đen ( X Y; X Y) thu được ở đời F1 là: (50% + % lá đốm, quả trắng - % lá xanh, quả
b B
ab AB AB
đỏ). % hạt đen = (50% + 10%. 10% - (2.10%.40% +10%. 10% )).25% XdY = 10,5%  1 đúng
ab aB AB
- Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả ba gen đang xét ở đời F1 là :
AB ab Ab aB
(1 % +1 % +16% +16% ).25%(XDXD) = 8,5%  2 đúng
AB ab Ab aB
- Hạt đen ở F1 có kiểu gen Xd Y-)  100% cây có kiểu hình lá đốm, quả đỏ, hạt đen ở F1 thuộc giống đực
 3 đúng
Ab D D
Tỉ lệ cây lá xanh, quả trắng, hạt nâu thuần chủng ( X X ) ở F1 là:
Ab
72
Ab
16% .25%X D X D  4%  4 sai
Ab
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 39: Chọn B.
Ở dạng bài toán này, chúng ta dựa vào kết quả của 2 phép lai để xác định thứ tự trội lặn, sau đó mới tiến
hành làm các phát biểu.
Từ kết quả của phép lai 1 suy ra nâu trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.
Từ kết quả của phép lai 2 suy ra vàng trội so với trắng.
Qui ước: A1 nâu; A2 đỏ; A3 vàng; A4 trắng  A1  A 2  A3  A 4  .
Vì mắt nâu là trội nhất cho nên kiểu hình mắt nâu do nhiều loại kiểu gen qui định (có 4 kiểu gen qui định
mắt nâu là : A1A1 , A1A 2 , A1A 3 , A1A 4  I đúng
Các kiểu hình mắt đỏ có 3 kiểu gen (A2A2; A2A3; A2A4); mắt vàng có 2 kiểu gen (A3A3; A3A4); mắt trắng có
1 kiểu gen (A4A4).
Cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu
thì chứng tỏ cá thể đực mắt nâu phải có kiểu gen A1A1 ; Các kiểu hình khác gồm đỏ, vàng, trắng có số kiểu
gen = 3+2+1 = 6  số phép lai = 6 x 1 = 6  II đúng
Vì kết quả lai của phép lai 1 cho kiểu hình mắt vàng nên ở P, mắt đỏ và nâu đều có kiểu gen dị hợp  Phép
lai 1 sơ đồ lai là P: A1A3 x A2A3  1A1A2 : 1A1A3 : 1A2A3 : 1A3A3  nên đời F1 có kiểu gen phân li theo tỉ
lệ 1:1: 1:1  III đúng
Đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 (có kiểu gen A2A3 hoặc A2A4) giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép
lai 2 (có kiểu gen A3A4) ta có sơ đồ lai là:
A2A3 x A3A4  A2A3 : A2A4 : A3A3 : A3A4 (1 đỏ: 1 vàng)
A2 A4 x A3A4  A2A3 : A2A4 : A3A4 : A4A4 (1 vàng : 2 đỏ : 1 trắng)
 Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu
được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1 hoặc 1:2:1  IV đúng
Vậy cả 4 phát biểu đúng
Câu 40: Chọn C
Bố mẹ bình thường sinh con bị cả bệnh → 2 bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
A- không bị bệnh 1; a- bị bệnh 1
B- không bị bệnh 2; b- bị bệnh 2
I đúng, có thể biết kiểu gen của: (1),(2),(9),(10),(13),(14),(15):AaBb; (17)aabb
Người (15) có kiểu gen: AaBb
Người (16) có bố mẹ có kiểu gen: AaBb × AaBb → (16): (1AA:2Aa)(1BB:1Bb)
Cặp vợ chồng 15 -16: AaBb × (1AA:2Aa)(1BB:1Bb) ↔ (1A:1a)(1B:1b) × (2A:1a)(2B:1b)
2 1 1
XS con bị bệnh 1 là :   ; xs không bị bệnh là 5/6
3 4 6
2 1 1
XS con bị bệnh 2 là :   ; xs không bị bệnh là 5/6
3 4 6

73
1 1 1 1
II sai, XS sinh con gái đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 15-16 là   
6 6 2 72
5 1 5
III đúng, XS con đầu lòng chỉ bị 1 trong 2 bệnh là: C21   
6 6 18
IV đúng, Cặp vợ chồng 15 -16: AaBb × (1AA:2Aa)(1BB:1Bb) ↔ (1A:1a)(1B:1b) × (2A:1a)(2B:1b)
1 2 1 2 8
XS con của họ mang alen gây bệnh là 1  A A B  B 
2 3 2 3 9

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
26 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 06 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….

Câu 1 (NB): Các NST trong nhân tế bào không bị dính vào nhau là nhờ có:
A. Tâm động. B. Protein histon.
C. Đầu mút. D. Các trình tự khởi đầu nhân đôi ADN.

Câu 2 (NB): Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là:
A. Hoán vị gen. B. Tương tác gen. C. Phân li độc lập. D. Liên kết gen.
Câu 3 (NB): Hệ tuần hòa của loài động vật nào sau đây có máu trao đổi với các tế bào qua thành mao
mạch?
A. Trai. B. Cá chép. C. Ruồi giấm. D. Ốc sên.
Câu 4 (NB): Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDDEeGg thành các dòng đơn
bội, sau đó lưỡng bội hóa lên tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo tối đa bao
nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A. 16. B. 5. C. 8. D. 32.
Câu 5 (NB): Hiện tượng thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là:
A. Tự tỉa thưa ở thực vật. B. Cùng nhau chống đỡ kẻ thù.
C. Cùng nhau đối phó với điều kiện bất lợi. D. Một số loài sống kí sinh trên cơ thể loài khác.
Câu 6 (NB): Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua:
A. Lông hút của rễ. B. Chóp rễ.
C. Khí khổng. D. Toàn bộ bề mặt cơ thể.
Câu 7 (NB): Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?
A. Chuột. B. Giun đất. C. Thằn lằn. D. Cá hồi.
Câu 8 (NB): Liên kết peptit là loại liên kết có mặt trong phân tử nào sau đây?
A. ADN. B. ARN. C. Protein. D. Lipit.
Câu 9 (NB): Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống

74
A. Chuyển đoạn nhỏ. B. Mất đoạn. C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn.
Câu 10 (NB): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. số thể ba kép tối đa có thể phát sinh ở loài này

A. 14 . B. 21. C. 7. D. 28.
Câu 11 (NB): Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Các gen cấu trúc (Z, Y, A). B. Vùng vận hành (O).
C. Gen điều hoà (R). D. Vùng khởi động (P).
Câu 12 (NB): Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật phát sinh ở kỉ nào?
A. Cambri. B. Đêvôn. C. Cacbon. D. Ocđôvic.
Câu 13 (NB): Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen không thuần chủng?
A. AAbbEE. B. AABBee. C. AABbEE. D. aaBBEE.
Câu 14 (NB): Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở quần xã mà không có ở quần thể:
A. Mật độ.
B. Tỉ lệ đực cái.
C. Thành phân các nhóm tuổi.
D. Độ đa dạng và sự phân bố các loài trong không gian.

Câu 15 (NB): Cho chuỗi thức ăn: Lúa  Châu chấu  Nhái  Rắn  Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn
này, bậc dinh dưỡng bậc 3 là:
A. lúa. B. châu chấu. C. nhái. D. rắn.
Câu 16 (NB): Thường biến là:
A. những biến đổi đồng loạt về kiểu gen.
B. những biến đổi về kiểu hình liên quan đến biến đổi kiểu gen.
C. những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen.
D. những biến đổi đồng loạt về kiểu gen tạo ra cùng kiểu hình.
Câu 17 (NB): Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào có thể không làm nghèo nàn vốn gen
của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Di-nhập gen.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.


Câu 18 (NB): Yếu tố trực tiếp chi phối số lượng cá thể của quần thể làm kích thước quần thể trong tự nhiên
thường bị biến động là:
A. mức xuất cư và mức nhập cư.
B. mức sinh sản và mức tử vong.
C. kiểu tăng trưởng và kiểu phân bố của quần thể.
D. nguồn sống và không gian sống.
Câu 19 (NB): Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Quá trình hình thành loài diễn ra trong một thời gian rất dài, trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển
tiếp.
B. Loài mới luôn có bộ nhiễm sắc thể với số lượng lớn hơn bộ nhiễm sắc thể của loài gốc.

75
C. Loài mới được hình thành khác khu vực địa lí với loài gốc.
D. Xảy ra chủ yếu ở những loài động vật có tập tính giao phối phức tạp.
Câu 20 (NB): Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể
dưới ảnh hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen(không liên quan đến cơ sở di truyền).
Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Đa số động vật bậc cao, giới tính thường quy định bởi các gen nằm trên NST X và Y.
B. Ở hầu hết loài giao phối, giới tính được hình thành trong quá trình phát triển cá thể.
C. Môi trường không có vai trò trong việc hình thành giới tính của sinh vật.
D. Gà mái có kiểu NST giới tính XX.
Câu 21 (TH): Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào làm biến đổi tần số alen và thành phần
kiểu gen của một thể một cách chậm chạp?
A. Phiêu bạt di truyền.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Đột biến.

Câu 22 (TH): Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai
ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn
này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là:
A. cào cào, chim sâu, báo. B. chim sâu, thỏ, mèo rừng.
C. cào cào, thỏ, nai. D. chim sâu, mèo rừng, báo.
Câu 23 (TH): Phát biểu nào sau đây sai khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
A. trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước.
B. một trong những sản phẩm của pha sáng là NADH.
C. pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các
liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
D. Ở thực vật, pha sáng diễn ra trên màng tilacoit của lục lạp.
Câu 24 (NB): Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A
và a, trong đó tần số alen A = 0,3.Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là:
A. 0,42. B. 0,7. C. 0,09. D. 0,49.
Câu 25 (TH): Hệ gen người có kích thước lớn hơn hệ gen E. coli khoảng 1000 lần, trong khi tốc độ sao
chép ADN của E. coli nhanh hơn ở người khoảng 10 lần. Những cơ chế nào giúp toàn bộ hệ gen người có
thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gen E. coli khoảng vài chục lần?
A. Hệ gen người có nhiều điểm khởi đầu sao chép.
B. Người có nhiều loại ADN pôlimeraza hơn E. coli.
C. Tốc độ sao chép ADN của các enzim ADN pôlimeraza ở người cao hơn.
D. Ở người, quá trình sao chép không diễn ra đồng thời với các quá trình phiên mã và dịch mã như ở vi
khuẩn E.coli.
Câu 26 (TH): Phát biểu nào sau đây là không chính xác khi nói về hô hấp ở thực vật?
A. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn phôi.
76
B. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác nhau trong cơ
thể.
C. Phân giải kị khí không bao gồm chu kỳ Crep và chuỗi chuyền electron hô hấp.
D. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucose thành axit pyruvic đều diễn ra ở
trong ti thể.
Câu 27 (TH): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể đột
biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là thể ba kép?
A. AaBBbDDdEEe. B. AaaBbDddEe. C. AaBbDdEee. D. AaBDdEe.
Câu 28 (TH): Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở người, quá trình tiêu hóa prôtêin chỉ diễn ra ở ruột non.
B. Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào.
C. Ở thỏ, một phần thức ăn được tiêu hóa ở manh tràng nhờ vi sinh vật cộng sinh.
D. Ở động vật nhai lại, dạ cỏ tiết ra pepsin và HC1 tiêu hóa prôtêin.
Câu 29 (TH): Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các gen trội lặn hoàn toàn. Theo lý thuyết,
phép lai AaBBDd x AaBbDd cho đời con bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 30 (TH): Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai
AB
nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen ?
ab
Ab Ab Ab Ab aB Ab AB aB
A.  . B.  . C.  . D.  .
ab ab ab aB ab aB Ab ab
Câu 31 (VD): Một phân tử mARN dài 408 nm, có tỉ lệ ribonuclêôtit loại A = 10%, U = 30% số ribonu của
phân tử. Người ta sử dụng phân tử ARN này để phiên mã ngược thành phân tử ADN mạch kép (có chiều dài
bằng chiều dài phân tử mARN) trong môi trường chứa N15. Sau đó đưa phân tử ADN mạch kép này sang
môi trường có N14 để tiếp tục nhân đôi và thu được 30 phân tử ADN chỉ chứa N14. Biết không xảy ra đột
biến. Tính theo lí thuyết, số nuclêôtit loại A chứa N14 mà môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình
nhân đôi là
A. 14880. B. 14400. C. 28800. D. 29760.
Câu 32 (TH): Khi cho bố mẹ P thuần chủng hoa trắng lai với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ
phấn đời con thu được 9 đỏ: 7 trắng. Kiểu gen của bố và mẹ P là:
A. AABB × aabb. B. AAbb × aaBB. C. AaBb × AaBb. D. AaBb × aabb.
Câu 33 (VD): Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P), tự
thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
2
A. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ .
27

B. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
C. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
D. F1 có 10 loại kiểu gen.

77
Câu 34 (VD): Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III
như sau:
Nòi 1: ABCDEFGHI; Nòi 2: HEFBAGCDI; Nòi 3: ABFEDCGHI; Nòi 4: ABFEHGCDI;
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự
phát sinh các nòi trên là
A. 1 → 3 → 2 → 4. B. 1 → 3 → 4 → 2. C. 1 → 4 → 2 → 3. D. 1 → 2 → 4 → 3.
Câu 35 (VD): Chứng bạch tạng là do thiếu melanin trong các tế bào da, đặc biệt là các tế bào chân lông. Sự
tổng hợp các sắc tố này qua hai phản ứng.
- Phản ứng 1: Chất tiền thân P biến đổi thành tirozin dưới tác dụng của E1.
- Phản ứng 2: Tirozin biến thành melanin dưới tác dụng của E2.
Khi phân tích tế bào chân tóc của 2 cá thể A (nam) và B (nữ) đều bị bạch tạng người ta thấy chúng đều có
chất tiền thân P. Nhưng khi nhúng chân một số sợi tóc của A và B vào dụng dịch có tirozin thì tóc của B có
màu đen melanin còn của A thì không. Biết rằng E1 và E2 là sản phẩm sinh tổng hợp của các gen trội nằm
trên các NST khác nhau, các gen lặn đột biến không tạo ra enzim. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Cá thể B có chứa cả enzim E1 và E2 nên có khả năng biến đổi tirozin thành melanin có màu đen.
B. Nếu A và B kết hôn sinh ra con không bị bạch tạng thì chứng tỏ người A có enzim E1.

C. Cá thể B không có enzim E1 còn cá thể A không có enzim E2.


D. Nếu 2 người đều bị bạch tạng và có kiểu gen giống nhau thì vẫn có thể sinh ra con không bị bạch tạng.
Câu 36 (VDC): Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất
kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại nặng. Thế hệ
P gồm các cây mọc trên đất có nhiễm kim loại nặng. Từ các cây P người ta thu hoạch được 1000 hạt ở thế hệ
F1. Tiếp tục gieo các hạt này trên đất có nhiễm kim loại nặng người ta thống kê được chỉ 950 hạt nảy mầm.
Các cây con F1 tiếp tục ra hoa kết hạt tạo nên thế hệ F2. Lấy một hạt ở đời F2, xác suất để hạt này nảy mầm
được trên đất có kim loại nặng là:
A. 37/38. B. 17/36. C. 18/19. D. 19/20.
Câu 37 (VD): Ở phép lai ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbddEe . Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST
mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các
cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở
8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Khi đưa ra các phát biểu về
đời F1 , theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Có tối đa 294 kiểu gen.
II. Có tối đa 240 kiểu gen đột biến.
III. Có tối đa 24 kiểu gen đột biến thể ba kép.
IV. Kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ 69/12800.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 5.
Câu 38 (VDC): Ở một loài thực vật, tính trạng hình trạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập
quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong
hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc

78
hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho
cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây
quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không
có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AD
I. Kiểu gen của P có thể là Bb .
ad
II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39 (VD): Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông quần thể 1 có cấu trúc
di truyền là 0,64AA:0,32Aa:0,04aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa. Theo chiều gió
thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay
đổi. Giả sử tỷ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ là như nhau, kích thước của 2
quần thể không đổi qua các thế hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tần số alen A trong quần thể 1 có xu hướng giảm dần qua các thế hệ.
II. Tần số alen A trong quần thể 1 giữ nguyên không đổi khi kích thước quần thể 1 gấp 3 lần quần thể 2.
III. Sau n thế hệ bị tạp giao thì quần thể 1 biến đổi cấu trúc di truyền giống quần thể 2.
IV. Tần số alen A trong quần thể 1 sẽ tăng khi kích thước quần thể 2 nhỏ hơn rất nhiều quần thể 1.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 40 (VDC): Cho phả hệ sau:

Cho biết mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; gen quy định bệnh P nằm trên NST thường;
gen quy định bệnh Q nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X; người số 7 không mang alen gây
bệnh P và không mang alen gây bệnh Q. Cho các phát biểu sau:
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 3 người.
II. Người số 3 và người số 8 có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con đầu lòng là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 10 - 11 là 1/32.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q của cặp 10 -
11 là 5/16.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên?
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

79
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

LỚP NỘI DUNG MỨC ĐỘ TƯ DUY TỔNG

NB TH VD VDC

Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở TV 2 1 3


11
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở ĐV 2 1 3

Cơ chế di truyền và biến dị 5 2 3 10

Quy luật di truyền 4 3 2 2 11

Ứng dụng di truyền học 1 1

Di truyền học quần thể 1 1 2

12 Di truyền học người 1 1

Tiến hóa 3 1 4

Sinh thái cá thể và quần thể 2 2

Sinh thái quần xã và hệ sinh thái 2 1 3

Tổng 22 9 6 1 40

BẢNG ĐÁP ÁN

1-C 2-D 3-B 4-A 5-A 6-A 7-B 8-C 9-B 10-C
11-C 12-D 13-C 14-D 15-C 16-C 17-B 18-B 19-B 20-A
21-D 22-C 23-B 24-D 25-A 26-D 27-B 28-C 29-B 30-D
31-A 32-C 33-C 34-B 35-C 36-A 37-A 38-B 39-D 40-C

Đáp án chi tiết

80
Câu 1: Đáp án C
Các NST không dính vào nhau nhờ đầu mút NST.
Câu 2: Đáp án D.
Câu 3: Đáp án B.
Câu 4: Đáp án A
Ta phân tích từng locus:
Aa → A và a →AA và aa
Bb →B và b →BB và bb
DD→ D → DD

Ee → E và e → EE và ee
Gg →G và g →GG và gg

Do vậy, số dòng thuần tạo ra là: 2  2 1 2  2  16

Câu 5: Đáp án A.
Câu 6: Đáp án A
Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua miền lông hút của rễ
Câu 7: Đáp án B.
Câu 8: Đáp án C
Liên kết peptit được tạo thành giữa 2 axit amin, là liên kết có mặt trong phân tử protein.
Câu 9: Đáp án B
Đột biến mất đoạn thường gây chết hoặc giảm sức sống
Câu 10: Đáp án B
2n = 14 → n=7.

Số thể ba kép (2n+1+1) tối đa có thể có là: C72  21

Câu 11: Đáp án C


Gen điều hoà nằm ngoài Operon Lac
Câu 12: Đáp án D.
Câu 13: Đáp án C.
Câu 14: Đáp án D.
Câu 15: Đáp án C.
Câu 16: Đáp án C
Câu 17: Đáp án B.
Câu 18: Đáp án B.
Yếu tố trực tiếp chi phối số lượng cá thể của quần thể làm kích thước quần thể trong tự nhiên thường bị
biến động là mức sinh sản và mức tử vong
Câu 19: Đáp án B
Xét các phát biểu của đề bài:
A sai vì quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra một cách nhanh chóng, không
qua nhiều giai đoạn trung gian. Quá trình hình thành loài bằng cách li địa lý mới diễn ra trong một thời gian
rất dài, trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp

81
B – Đúng. Loài mới mang bộ NST của cả loài bố và mẹ nên số lượng NST lớn hơn số lượng NST của loài
gốc
C sai
D sai vì quá trình hình thành này xảy ra chủ yếu ở thực vật, ở động vật rất khó xảy ra do chúng có hệ thần
kinh cao cấp và cơ chế xác định giới tính phức tạp
Câu 20: Đáp án A
A đúng
B sai vì ở hầu hết loài giao phối, giới tính được hình thành ngay trong quá trình hình thành hợp tử.
C sai vì môi trường có vai trò trong việc hình thành giới tính của sinh vật
D sai vì gà mái có NST giới tính XY
Câu 21: Đáp án D.
Câu 22: Đáp án C.
Sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 => Sinh vật ăn thực vật cào cào, thỏ và nai
Câu 23: Đáp án B
Phát biểu sai là: B
Sản phẩm của pha sáng không phải là NADH mà là NADPH
Câu 24: Đáp án D
Tần số alen a = 1- 0,3 =0,7
Tần số kiểu gen aa = 0,72 = 0,49
Câu 25: Đáp án A.
Cơ chế giúp toàn bộ hệ gen người có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gen E. coli khoảng vài chục
lần là hệ gen người có nhiều điểm khởi đầu sao chép
Câu 26: Đáp án D
Xét các phát biểu:
I đúng

II đúng
III đúng.
IV sai, quá trình đường phân diễn ra trong tế bào chất
Câu 27: Đáp án B
Thể ba kép là dạng đột biến số lượng NST mà có 2 cặp NST có 3 chiếc, các cặp còn lại có 2 chiếc bình
thường. Trong các thể đột biến của đề bài, AaaBbDddEe là dạng thể ba kép do cặp số 1 và cặp số 3 có 3
chiếc.
Câu 28: Đáp án C.
A sai, quá trình tiêu hóa diễn ra ở tất cả các bộ phân của hệ tiêu hóa (có thể là tiêu hóa cơ học hoặc hóa
học)
B sai, thủy tức là cơ thể đa bào, hệ tiêu hóa dạng túi, chúng có tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
C đúng
D sai, dạ múi khế tiết pepsin và HCl.

82
Câu 29: Đáp án B.
Câu 30: Đáp án D.
Câu 31: Đáp án A
LADN = LmARN = 408 nm = 4080 Ao
2  L 2  4080
 Tổng số nuclêôtit của phân tử ADN chỉ chứa N15:   2400
3, 4 3, 4

%Ar  %Ur 10%  30%


Phân tử ADN chỉ chứa N15 có: %A =   20%
2 2

Do đó số lượng nuclêôtit loại A của phân tử ADN chỉ chứa N15: A = 20% x 2400 = 480
 Ta có phương trình: 2k = 30 + 2 = 32 = 25  k = 5.

Vậy số nuclêôtit loại A chứa N14 mà môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình nhân đôi là:
Acc = A(2k – 1) = 480x31 = 14880
Câu 32: Đáp án C.
Câu 33: Đáp án C
A: thân cao > > a: thân thấp

B: quả ngọt > > b: quả chua


- Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu
hình  A  B; A  bb; aaB; aabb   kiểu gen của P dị hợp tử 2 cặp gen (Aa,Bb)

- Số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%, và có hoán vị gen với tần số bằng nhau xảy ra nên ta có
ab
4%  20%ab  20%ab  tần số hoán vị gen f  20.2  40%  C sai
ab
Câu 34: Đáp án B.
- So sánh nòi 1 và nòi 2
Nòi 1: ABCDEFGHI
Nòi 2: HEFBAGCDI

 Đột biến đảo đoạn khổng thể biến ABCDEFGH của nòi 1 thành HEFBAGCD của nòi 2

 Nòi 1 không thể phát sinh thành nòi 2 bằng đột biến đảo đoạn

- So sánh nòi 1 và nòi 3


Nòi 1: ABCDEFGHI
Nòi 3: ABFEDCGHI

 Đột biến đảo đoạn biến CDEF của nòi 1 thành FEDC của nòi 3

 Nòi 1 → Nòi 3

- So sánh nòi 3 và nòi 2


Nòi 3: ABFEDCGHI

83
Nòi 2: HEFBAGCDI

 Đột biến đảo đoạn khổng thể biến ABFEDCGH của nòi 3 thành HEFBAGCD của nòi 2

 Nòi 3 không thể phát sinh thành nòi 2 bằng đột biến đảo đoạn

- So sánh nòi 3 và nòi 4


Nòi 3: ABFEDCGHI
Nòi 4: ABFEHGCDI

 Đột biến đảo đoạn biến DCGH của nòi 3 thành HGCD của nòi 4

 Nòi 3 → Nòi 4

Vậy trình tự phát sinh các nòi trên là 1 → 3 → 4 → 2


Câu 35: Đáp án C.
– Sơ đồ phản ứng sinh hóa phản ánh sự hình thành tính trạng màu tóc được mô tả như sau:
E1 E2
Tiền chất P   tirozin   melanin.
- Cả hai người này đều bị bạch tạng chứng tỏ sẽ thiếu 2 loại enzim E1 và E2 hoặc chỉ thiếu 1 loại enzim trong
2 loại này.
- Người ta nhúng chân một số sợi tóc của A và B vào dung dịch có tirozin thì tóc của B có màu đen melanin
còn của A thì không. Điều này chứng tỏ người B có enzim E2 (enzim E2 làm nhiệm vụ chuyển hóa tirozin →
melanin), Người A không có enzim E2. → C đúng.
Câu 36: Đáp án A.
P: A-
F1: 950A- trên 10000 hạt
 F1: 0,95A- : 0,05aa
Tự thụ  ở P, Aa = 0,05 × 4 = 0,2
P: 0,8AA : 0,2Aa
 F1: 0,85AA : 0,1Aa : 0,05aa
F1 (trưởng thành):
0,85 AA : 0,1Aa  17 AA : 2 Aa
19 19
F2 : 35 AA : 2 Aa : 1 aa
38 38 38
Câu 37: Đáp án A
Cả 4 phát biểu đều đúng.
- Số kiểu gen = 7 x 3 x 2 x 7 = 294 kiểu gen. → I đúng.

+ Vì cặp ♂Aa x ♀Aa, cặp Aa ở 25% tế bào của đực không phân li sẽ sinh ra đời con có 3 kiểu gen
bình thường và 4 kiểu gen đột biến.
+ Vì cặp ♂Ee x ♀Ee, cặp Ee ở 8% tế bào của cải không phân li sẽ sinh ra đời con có 3 kiểu gen
bình thường và 4 kiểu gen đột biến.
+ Vì cặp Bb x Bb sẽ sinh ra đời con có 3 kiểu gen bình thường.
+ Vì cặp Dd x dd sẽ sinh ra đời con có 2 kiểu gen bình thường.

84
- Số kiểu gen đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen không đột biến.
Phép lai ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbddEe sẽ cho đời con có số kiểu gen không đột biến
 3 x 3 x 2 x 3  54 kiểu gen.

→ Số kiểu gen đột biến  294  54  240 → II đúng

- Số kiểu gen đột biến thể ba kép = số kiểu gen đột biến thể ba ở cặp Aa nhân với số kiểu gen đột
biến thể ba ở cặp Ee nhân với số kiêu rgen ở cặp Bb và cặp Dd.
+ Cặp ♂Aa x ♀Aa, cặp Aa ở 25% tế bào của đực không phân li sẽ sinh ra đời con có 2 kiểu gen
đột biến thể ba.
+ Cặp ♂Ee x ♀Ee, cặp Ee ở 8% tế bào của cái không phân li sẽ sinh ra đời con có 2 kiểu gen đột
biến thể ba.
+ Cặp Bb x Bb sẽ sinh ra đời con có 3 kiểu gen bình thường.
+ Cặp Dd x dd sẽ sinh ra đời con có 2 kiểu gen bình thường.
Số kiểu gen đột biến thể ba kép  2 x 2 x 3 x 2 = 24 kiểu gen → III đúng.

- Kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ


 1 / 4 x 85% x1 / 4 x1 / 2 x1 / 4 x 92%  69 / 12800

→ IV đúng.
Câu 38: Đáp án B
Ở F1, cây quả dẹt, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen A-B-; dd→ A liên kết với d hoặc B liên kết với d. Kiểu gen
Ad Bd
của P là Bb hoặc Aa →I sai.
aD bD
aD
Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là 1 BB → Xác suất thu
aD
1
được cây thuần chủng là  20% → II đúng.
5
Ad
Cây cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- (gồm 1 kiểu gen bb ) hoặc aaB-; D- (gồm
aD
aD aD
BB và Bb ) → Có 3 kiểu gen → III đúng.
aD aD
(Có học sinh cho rằng phải có 6 kiểu gen. Vì có thể có trường hợp A liên kết với d hoặc B liên kết với d.
Tuy nhiên, đối với mỗi loài sinh vật thì chỉ có một trật tự sắp xếp các gen trên NST. Vì vậy nếu A liên kết
với d thì không còn xảy ra trường hợp B liên kết với d).
 Ad ad 
IV sai vì cây P lai phân tích  Bb  bb  , thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
 aD ad 
Câu 39: Đáp án D
Tần số alen của quần thể 1: 0,8A:0,2a
Quần thể 2: 0,7A:0,3a

85
Giao tử của quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 có thể dẫn tới các hệ quả sau: Tần số alen A của quần thể I
giảm dần
II sai, di nhập gen làm thay đổi tần số alen
III sai, vì tỷ lệ giao tử luôn thay đổi nên cấu trúc di truyền của quần thể 1 không thể đạt cân bằng di truyền
giống quần thể 2
IV sai, tần số alen A của quần thể 1 có xu hướng giảm

Câu 40: Đáp án C


Xét bệnh P: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → Bệnh do gen lặn.

A– không bị bệnh P; a–không bị bệnh P


Xét bệnh Q: Bố bị bệnh sinh con gái bình thường → bệnh do gen lặn.
B– không bị bệnh Q; b– bị bệnh Q

I đúng.Vậy có thể xác định kiểu gen của 3 người: 2,7,9


II đúng, người 3: A–XBX–; người 8: A–XBXb, hai người này có thể có kiểu gen giống nhau.
III đúng
Xét bên người 10:
+ Người (6) có bố mẹ dị hợp: Aa × Aa → người (6): 1AA:2Aa
+ Người (7) không mang alen gây bệnh: AA
(6) – (7): (1AA:2Aa) × AA → (2A:1a) × A → Người 10: (2AA:1Aa)XBY
Người 11 có bố bị bệnh P nên có kiểu gen Aa.
Người (8) có kiểu gen XBXb × người 9: XBY → Người 11: XBXB:XBXb
Cặp vợ chồng 10 – 11: (2AA:1Aa) XBY × Aa(XBXB:XBXb)→ (5A:1a)(XB:Y) × (1A:1a)(3XB:1Xb)

1 1 1 3 1
Xác suất sinh con đầu lòng là con trai và chỉ bị bệnh P là: a  a  Y  XB  → III đúng.
6 2 2 4 32
5 1 3 5
IV đúng, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh P và Q là: A  A  X B 1 
6 2 4 16

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
TRÚC MINH HỌA SỐ 27 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
86
Câu 81. Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp ở
cây xanh là :
A. Diệp lục a B. Diệp lục b C. Diệp lục a, b. D. Carôtenoit.
Câu 82. Tiêu hoá nội bào thường gặp ở nhóm động vật
A. động vật nguyên sinh và bọt biển. B. không xương sống.
C. ruột khoang và giun dẹp. D. có xương sống.
Câu 83. Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã?
A. 3'AAU 5' B. 3'UAG 5' C. 3'UGA 5' D. 5'AUG 3'
Câu 84. Trùng roi sống trong ruột mối thuộc mối quan hệ:
A. kí sinh. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. hợp tác.
Câu 85. Ở các loài sinh sản hữu tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định nhờ những cơ chế nào sau
đây?
A. Nguyên phân và thụ tinh. B. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
C. Nhân đôi ADN và dịch mã. D. Nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
Câu 86. Rừng mưa nhiệt đới, đồng cỏ, đồng ruộng, rừng cây bụi :
A. là các ví dụ về hệ sinh thái ở Việt Nam.
B. là các giai đoạn của diễn thế sinh thái.
C. là các ví dụ về sự tương tác giữa các sinh vật.
D. là những quần xã giống nhau về đầu vào và đầu ra của dòng năng lượng.
Câu 87. Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp người ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào
xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
A. Bằng chứng sinh học phân tử. B. Bằng chứng hóa thạch.
C. Bằng chứng giải phẫu so sánh. D. Bằng chứng tế bào học.
ABD
Câu 88. Một cơ thể đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giứa hai gen A và B là 20cM. Theo lí thuyết,
abd
tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 15% B. 20% C. 10% D. 40%
Câu 89. Khi nói về quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quần thể là các cá thể thuộc cùng loài, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định và sinh
sản tạo ra thế hệ mới.
B. Quần thể là các cá thể cùng loài có sự gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái
hình thành một tổ chức ổn định.
C. Quần thể là các cá thể cùng loài, ngẫu nhiên tụ tập với nhau thành một nhóm.
D. Quần thể là các cá thể cùng loài, cùng sống, cùng chống lại các điều kiện bất lợi, cùng sinh sản tạo thế
hệ mới.
Câu 90. Khi nói về cơ quan tương đồng, nhận định nào sau đây đúng?
A. Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình dạng tương tự.
B. Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
C. Cùng nguồn gốc, có thể đảm nhiệm những chức năng giống nhau, cấu tạo giống nhau.
D. Có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 91. Một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một quần thể tự
phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. Ở thế hệ F1, cây hoa trắng chiếm tỉ
lệ bao nhiêu?
87
A. 60% B. 45% C. 50% D. 65%
Câu 92. Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
A. Tạo giống dâu tằm có lá to. B. Tạo giống cừu sản xuất prôtêin người.
C. Tạo cừu Đôli. D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.
Câu 93. Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 94. Đặc điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại cổ sinh là
A. sự sống vẫn tập trung dưới nước.
B. sự phát triển cực thịnh của bò sát.
C. tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú.
D. sự di cư của thực vật và động vật từ nước lên đất liền.
Câu 95. Sói săn mồi thành đàn thì hiệu quả săn mồi cao hơn so với săn mồi riêng lẻ là ví dụ của mối quan
hệ?
A. Hỗ trợ cùng loài. B. Cạnh tranh cùng loài.
C. Cạnh tranh khác loài. D. Kí sinh cùng loài.
Câu 96. Tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ gì?
A. Sinh vật ăn sinh vật. B. Kí sinh. C. Cạnh tranh. D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 97. Khi nói về quang hợp ở thực vật CAM, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất NADPH do pha sáng tạo ra được chu trình Canvin sử dụng để khử APG thành AlPG.
B. NADP+; ADP là nguyên liệu của pha sáng.
C. Không có ánh sáng vẫn diễn ra quá trình cố định CO2.
D. Chất AlPG được sử dụng để tạo ra glucôzơ và APG.
Câu 98. Khi nói về tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Ở trong động mạch, càng xa tim thì vận tốc máu càng giảm và huyết áp càng giảm.
B. Ở trong tĩnh mạch, càng xa tim thì vận tốc máu càng giảm và huyết áp càng tăng.
C. Khi tăng nhịp tim thì sẽ dẫn tới làm tăng huyết áp.
D. Ở mao mạch, máu luôn nghèo oxi.
Câu 99. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
B. Các đột biến thể một của cùng một loài đều có hàm lượng ADN ở trong các tế bào giống nhau.
C. Đột biến tam bội có thể được phát sinh trong nguyên phân, do tất cả các cặp nhiễm sắc thể đều không
phân li.
D. Các thể đột biến lệch bội chỉ được phát sinh trong giảm phân.
Câu 100. Tác nhân đột biến tác động vào quá trình giảm phân của cơ thể cái làm cho một cặp nhiễm sắc thể
không phân li. Kết quả sẽ hình thành nên bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
A. Thể lưỡng bội. C. Thể ba.
B. Thể tứ bội. D. Thể tam bội.
Câu 101. Khi nói về quá trình phát sinh và phát triển của loài người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự tương đồng về trình tự ADN cho thấy tổ tiên của loài người là tinh tinh.
B. Các đặc điểm tương đồng giữa người và vượn người hiện đại cho thấy chúng ta có tổ tiên chung với
vượn người.
C. Loài người đầu tiên có dáng đứng thẳng là người đứng thẳng H. erectus.
D. Hiện tại vẫn tồn tại các loài người da đen, da trắng, da vàng trên Trái Đất.
Câu 102. Tại sao trong giao phối cận huyết, tỉ lệ kiểu gen đòng hợp tăng dần theo thời gian?
88
A. Vì các cá thể dị hợp giảm dần theo thời gian nên tỉ lệ kiểu gen đồng hợp gia tăng.
B. Các giao tử mang alen lặn cao hơn nên tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn sẽ tăng dần theo thời gian.
C. Vì giao phối cận huyết nên xác suất gặp nhau giữa các giao tử cùng nguồn cao hơn.
D. Giao phối cận huyết khiến các kiểu gen dị hợp gây chết, làm tăng tỉ lệ đồng hợp.
Câu 103. Trong các đặc điểm sau, kiểu phân bố ngẫu nhiên có bao nhiêu đặc điểm?
A. Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
B. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
D. Các cá thể quần tụ với nhau để hỗ trợ nhau.
Câu 104. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
B. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
D. Trong tất cả các quần xã trên cạn, chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
Câu 105. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Đột biến điểm có thể không làm thay đổi số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.
B. Nếu đột biến điểm làm tăng chiều dài của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng liên kết hiđro của gen.
C. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì cũng không làm thay đổi tổng số axit amin của
chuỗi pôlipeptit.
D. Đột biến mất một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
Câu 106. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gen trong hệ gen của tế bào.
D. Tất cả các đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể đều làm thay đổi độ dài của ADN.
Câu 107. Một loài thực vật lưỡng bội, xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg quy định 5 cặp tính trạng nằm trên
5 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Trong đó, alen trội là trội hoàn toàn và các alen A, B, D, e, g là các alen đột
biến. Quần thể của loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định các thể đột biến?
A. 211 B. 242 C. 239 D. 235
Câu 108. Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác
nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20cm; cây
đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1
giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai về đời F2?
A. Loại cây cao 160 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
B. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120 cm.
C. Có 6 kiểu hình và 27 kiểu gen.
D. Cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ 15/64.
Câu 109. Xét 2 quần thể của loài chim sẻ. Quần thể 1 có 1000 cá thể, quần thể 2 có 2500 cá thể. Cả hai quần
thể đang cân bằng di truyền và tần số alen A của quần thể 1 là 0,2; của quần thể 2 là 0,4. Giả sử có 15% cá
thể của quần thể 1 di cư sang quần thể 2 và 6% cá thể của quần thể 2 di cư sang quần thể 1. Theo lí thuyết,
sau khi có di cư và nhập cư thì tần số alen A của quần thể 1 và quần thể 2 lần lượt là
97 83 85 81
A. 0,23; . B. 0,31; . C. 0, 24; . D. 0, 27; .
255 231 232 253
Câu 110. Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước quần thể tăng trên mức tối đa thì quần thể thường sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng.
89
B. Nếu quần thể biệt lập với các quần thể cùng loài khác và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước
quần thể sẽ được duy trì ổn định.
C. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi
trường.
D. Nếu môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng
kích thước quần thể.
Câu 111. Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây sai?
A. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối
đa 7 loài.
B. Có 11 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi ngắn nhất có 4
mắt xích.
C. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.
D. Chuỗi thức ăn ngắn nhất chỉ có 3 mắt xích.
Câu 112. Một loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn
nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Loài cá ép sau khi bám lên cá
lớn thì tạo nên các khe hở để 5 loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các
loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Quan hệ giữa các cá ép với các loài vi sinh vật là quan hệ kí sinh.
B. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ hỗ trợ khác loài.
C. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội sinh.
D. Nếu loài cá ép tách khỏi cá lớn thì các loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn.
Câu 113. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 60. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một là 61.
II. Loài này có tối đa 30 dạng thể ba.
III. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể ngũ bội là 150.
IV. Tế bào tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 90.
Câu 114. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứ N15 sang môi
trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo được 20 phân tử ADN
vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi
liên tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 580 mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15.
III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 156 phân tử chỉ chứa N15.
IV. Sau khi kết thúc quá trình trên có 60 phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 115. Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; tính trạng kích thước quả do cặp
gen Dd quy định. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 40,5% cây quả to, màu đỏ:
15,75% cây quả nhỏ, màu đỏ : 34,5% cây quả to, màu vàng : 9,25% cây quả nhỏ, màu vàng. Biết không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Ad
I. P có thể có kiểu gen là Bb .
aD
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả nhỏ, màu đỏ.
90
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 116. Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,
trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn
so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài, thu được
F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài:
8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 21%.
IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm
21%.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 117. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen quy định.
Tiến hành 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cây hoa đỏ  cây hoa tím, thu Phép lai 2: Cây hoa vàng  cây hoa hồng,
được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa tím : 1 cây thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1
hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết không xảy ra đột biến và các alen trội hoàn toàn so với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 15 kiểu gen dị hợp về tính trạng màu hoa.
II. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng.
III. Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng.
IV. Có tối đa 10 sơ đồ lai khi cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 118. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định.
Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen
trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp
gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt,
hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa
đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột
biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AD
I. Cây P có thể có kiểu gen là Bb .
ad
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/5.
III. Lấy một cây quả tròn, hoa trắng cho tự thụ phấn thì đời con luôn có duy nhất 1 kiểu gen, 1 kiểu hình.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 119. Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là
AB AB AB
0, 4 Dd : 0, 4 Dd : 0,2 dd . Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí
Ab ab ab
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,7.

91
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 289/1280.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 120. Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người

Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên
nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/16.
III. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 3/32.
IV. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/32.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

92
MA TRẬN ĐỀ 27
Tổng Nhận Thông Vận Vận dụng
Chủ đề Nội dung
số câu biêt hiểu dụng cao
Sinh học 11 Chuyển hóa vật chất và năng lượng 4 81, 82 97, 98
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã 83 114
Điều hòa hoạt động của gen
Cơ chế di truyền 105,
Đột biến gen 9
và biến dị 106
113,
NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST 85 99, 100
110
Quy luật Menđen 107 117
Tính quy luật của
hiện tượng di
Tương tác gen, gen đa hiệu 115
7
truyền Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới tính, di
truyền ngoài nhân
88 116 118, 119

Di truyền học quần


thể
Cấu trúc di truyền của quần thể 3 91 102 109

Chọn giống vật nuôi, cây trồng


Ứng dụng di
Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế bào, 1
truyền học 92
công nghệ gen
Di truyền y học 120
Di truyền học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề xã 1
người
hội của di truyền học

Bằng chứng tiến hóa 90


Bằng chứng, cơ
chế tiến hóa
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp 3 93
Loài và quá trình hình thành loài 108
Nguồn gốc sự sống
Sự phát sinh, phát
triển sự sống trên Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất 3 87 94
trái đất
Sự phát sinh loài người 101
Cá thể và quần thể Môi trường và các nhân tố sinh thái 103
2
sinh vật Quần thể sinh vật 89
Quần xã sinh vật 84 95, 96
Quần xã sinh vật 4
Diễn thế sinh thái 86
Hệ sinh thái 104 111
Hệ sinh thái, sinh
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu trình
quyển và bảo vệ
sinh địa hóa và sinh quyển
3 112
môi trường
Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái

TỔNG 40 13 11 12 4

93
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 27
81. A 82. A 83. A 84. B 85. B 86. D 87. B 88. B 89. C 90. B
91. A 92. B 93. C 94. D 95. A 96. D 97. D 98. D 99. A 100. C
101. B 102. C 103. A 104. B 105. C 106. C 107. C 108. C 109. A 110. A
111. B 112. A 113. A 114. C 115. D 116. C 117. C 118. D 119. C 120. C

Câu 81. Chọn đáp án A


Giải thích: Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp
ở cây xanh là Diệp lục a.
Câu 82. Chọn đáp án A
Giải thích: động vật nguyên sinh và bọt biển có cấu tạo đơn bào, nên có tiêu hóa nội bào.
Câu 83. Chọn đáp án A
Giải thích: Có 3 côđon làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã, đó là 5'UAA3'; 5'UAG3'; 5'UGA3' .
Câu 84. Chọn đáp án B
Giải thích: Cả hai bên cùng có lợi: Trùng roi giúp mối tiêu hóa xenlulozo, và hấp thu dinh dưỡng trong ruột
mối.
Câu 86. Chọn đáp án D
Giải thích: Rừng mưa nhiệt đới, đồng cỏ, đồng ruộng, rừng cây bụi là những quần xã giống nhau về đầu
vào và đầu ra của dòng năng lượng.
Câu 87. Chọn đáp án B
Giải thích: Bằng chứng hóa thạch có thể giúp người ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào
xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất.
Câu 88. Chọn đáp án B
Giải thích: Vì khoảng cách giữa A và B bằng 20 cM thì tần số hoán vị = 20%.
Câu 89. Chọn đáp án C
Câu 90. Chọn đáp án B
Giải thích: cơ quan tương đồng cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực
hiện các chức năng khác nhau.
Câu 91. Chọn đáp án A
Giải thích: Ở thế hệ F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ: 0,5 + 0,4.1/4 = 0,6 = 60%.
Câu 92. Chọn đáp án B
Giải thích: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen là tạo giống cừu sản xuất prôtêin người.
Câu 93. Chọn đáp án C
Giải thích: Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa đột biến.
Câu 94. Chọn đáp án D
Giải thích: sự di cư của thực vật và động vật từ nước lên đất liền là sự kiện quan trọng trong sự phát triển
của sinh vật trong đại cổ sinh.
Câu 95. Chọn đáp án A
Giải thích: Các cá thể cùng hỗ trợ sau săn mồi.
Câu 96. Chọn đáp án D
Giải thích: Tảo nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ Ức chế cảm nhiễm
Câu 97. Chọn đáp án D
Giải thích: Vì AlPG không được sử dụng để tổng hợp APG.
Câu 98. Chọn đáp án D. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III
94
Giải thích:
I đúng. Vì động mạch càng xa tim vận tốc máu giảm dần và huyết áp giảm dần.
II đúng. Vì gần tim nhất là tĩnh mạch chủ, xa tim nhất là tĩnh mạch nhánh. Do đó, xa tim thì tổng thiết diện
của mạch lớn cho nên vận tốc máu giảm. Máu chảy từ tĩnh mạch về tim cho nên càng gần tim thì huyết áp
càng giảm dần và có thể bằng 0.
III đúng. Vì tăng nhịp tim làm tăng công suất tim, dẫn tới tăng huyết áp.
IV sai. Vì ở mao mạch phổi thì máu giàu O2.
Câu 99. Chọn đáp án A. Chỉ có phát biểu I đúng
Giải thích: II sai vì các NST khác nhau có độ dài khác nhau cho nên khi mất đi thì sẽ làm thay đổi hàm
lượng ADN với mức độ khác nhau.
III sai vì tam bội chỉ được phát sinh trong giảm phân.
IV sai. Thể lệch bội có thể được phát sinh trong nguyên phân, kết hợp với sinh sản vô tính. Ví dụ, ở
nguyên phân của tế bào sinh dưỡng, có 1 cặp NST không phân li dẫn tới tạo ra tế bào 2n – 1 và tế bào 2n +
1. Về sau, tế bào 2n – 1 nguyên phân nhiều lần tạo nên cành có bộ NST 2n – 1. Cành này trở thành cành cây
con thông qua sinh sản vô tính thì sẽ hình thành nên dạng 2n – 1 (thể một).
Câu 100. Chọn đáp án C.
Giải thích: Một cặp NST không phân li thì sẽ phát sinh giao tử n + 1 và giao tử n – 1. Do đó, sẽ tạo ra thể
đột biến 2n – 1 (thể một) và 2n + 1 (thể ba)
Câu 101. Chọn đáp án B
Giải thích: Các đặc điểm tương đồng giữa người và vượn người hiện đại cho thấy chúng ta có tổ tiên
chung với vượn người.
Câu 102. Chọn đáp án C
Giải thích: Trong quá trình giao phối cận huyết, các cơ thể cùng nguồn gốc mang các alen cùng nguồn gốc
ban đầu, giống nhau giao phối với nhau. Xác suất giao phối cận huyết càng cao thì tỉ lệ gặp gỡ giữa các giao
tử cùng nguồn, giống nhau tạo ra các thể đồng hợp ngày càng nhiều.
Câu 103. Chọn đáp án A.
Giải thích: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có các đặc điểm:
 Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
 Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
 Không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 104. Chọn đáp án B
Câu 105. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là A, B và C.
Giải thích:
A đúng vì nếu đột biến thay thế cặp A-T thành cặp T-A hoặc thay thế gặp G-X thành cặp X-G thì không
làm thay đổi số nuclêôtit mỗi loại của gen.
B đúng vì đột biến làm tăng chiều dài của gen thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit. Khi thêm 1 cặp
nuclêôtit thì sẽ làm tăng 2 liên kết hiđro hoặc 3 liên kết hiđro.
C sai vì đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng nếu làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm thì có
thể sẽ làm mất đi nhiều axit amin.
D đúng vì đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí intron hoặc ở vị trí không thuộc vùng mã hóa của gen thì
không làm thay đổi cấu trúc của mARN trưởng thành nên không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
Câu 106. Chọn đáp án C.
Giải thích:
II sai vì đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn trên 1 NST không làm thay đổi số lượng gen.
III sai vì đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN.
95
C đúng vì đột biến cấu trúc sẽ làm thay đổi cấu trúc của NST, do đó sẽ làm thay đổi số lượng gen, thay đổi
vị trí sắp xếp của các gen cho nên sẽ làm mất cân bằng gen trong tế bào.
IV sai vì đột biến chuyển đoạn trên 1 NST không làm thay đổi độ dài của ADN.
Câu 107. Chọn đáp án C
Giải thích: Vì số loại KG quy định thể đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen quy định kiểu hình không
đột biến  35  22  243  4  239 .
Câu 108. Chọn đáp án C.
Giải thích: F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2:
C63 5
Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ là  có tỉ lệ cao nhất.
26 16
C62 15
Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ là  .
26 64
C61 3
Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ là  .
26 32
Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.
Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là 2  3 + 1 = 7 kiểu hình
(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình là 2n +1)
Câu 109. Chọn đáp án A
Giải thích: Sau khi có di cư, nhập cư thì tần số alen A của mỗi quần thể là:
0,85 1000  0, 2  0, 06  2500  0, 4
Quần thể 1: A   0, 23 .
1000  0,85  2500  0, 06
0,94  2500  0, 4  0,15  1000  0, 2 97
Quần thể 2: A   .
2500  0,96  1000  0,15 255
Câu 110. Chọn đáp án A
Câu 111. Chọn đáp án B. Các phát biểu II, III và IV đúng.
Giải thích:
A đúng vì chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A → I → K → H → C → D → E.
B sai vì lưới này có 11 chuỗi thức ăn và chuỗi ngắn nhất có 3 mắt xích.
C đúng vì chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích, đó là A → H → E.
D đúng vì nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài M cũng bị tuyệt diệt. Do đó chỉ còn lại 7 loài.
Câu 112. Chọn đáp án A.
Giải thích: Vì các mối quan hệ ở đây là một loài có lợi, loài còn lại trung tính.
A sai vì chúng không gây hại cho nhau.
Câu 113. Chọn đáp án A.
Giải thích:
A sai vì thể một là 2n – 1 = 60 – 1 = 59.
B đúng vì có 2n = 60 thì số thể ba là 30.
C đúng vì thể ngũ bội là 5n = 150.
D đúng vì tam bội có bộ NST 3n = 90.
Câu 114. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
Giải thích:
I đúng vì khi nhân đôi 2 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là:
k .  22  2   20  k  20  2  10

96
 II đúng vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (2 lần + 3 lần) thì tạo ra số phân tử ADN là 10  25  320 phân
tử. Trong đó, số mạch phân tử có chứa N14 là 10   23  2   60 .
→ Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 2  320  60  580 .
III sai vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 là 320 – 60 = 260.
IV đúng vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả hai
loại N14 và N15 = số phân tử ADN có N14 = 60.
Câu 115. Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
Giải thích:
 Cây quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = 40,5% → A-D- = 40,5% 0, 75  54%  0,54 .
ad
→ Kiểu gen =0,04  giao tử ad = 0,2.
ad
Ad
→ Kiểu gen của P là Bb ; tần số hoán vị là 40% → I đúng, II sai.
aD
 Kiểu hình quả nhỏ, màu đỏ có kí hiệu A-B-dd = (A-dd)(B-) sẽ có số kiểu gen là 2  2  4 kiểu gen → Phát
biểu III sai.
 Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là:
AD
BB
AD 0,04×0,25 2
= = → IV đúng.
A-D-B 0,405 81
Câu 116. Chọn đáp án C. Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II.
Giải thích: Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 42 : 42 : 8 : 8, trong đó mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 42%
nên chứng tỏ con cái ở P dị hợp tử đều → Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY → F2 có 8 loại kiểu gen → I
đúng.
8%
Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen là  16% → II đúng.
42%  8%
21%
Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng là  0, 42  42%
50%
(Giải thích: vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài
toán này, đực XABY có tỉ lệ = 21%) → III sai.
Đực P có kiểu gen XABY lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn (XabY) chiếm tỉ lệ là
01Xab  0,5Y = 0,5 = 50% → IV sai.
Câu 117. Chọn đáp án C. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
Giải thích:
Kết quả của phép lai 1 → Tím trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.
Kết quả của phép lai 2 → Vàng trội so với hồng, hồng trội so với trắng.
 Quy ước: A1 quy định tím; A2 quy định đỏ;
A3 quy định vàng; A4 quy định hồng; A5 quy định trắng.
I sai vì tính trạng màu hoa do 1 gen có 5 alen quy định cho nên đời con sẽ có số kiểu gen dị hợp là
5  (5  1)  2  10 kiểu gen.
II đúng vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với cây hoa trắng (A5A5) thì sẽ thu được đời con
có 50% số cây hoa hồng (A4A5).
III sai vì hoa hồng lặn so với hoa tím và hoa vàng nên khi tím lai với vàng thì chỉ có thể sinh ra cây hoa
hồng với tỉ lệ 25%.

97
IV đúng vì cây hoa đỏ có 4 kiểu gen quy định (A2A2; A2A3; A2A4; A2A5). Với 4 loại kiểu gen thì khi lai
với nhau sẽ sinh ra đời con có số kiểu gen là 4  (4  1)  2  10 sơ đồ lai.
Câu 118. Chọn đáp án D. Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
Giải thích:
I sai vì cây A-B-D- có tỉ lệ là 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn.
Ad Bd
→ kiểu gen của P là Bb hoặc Aa .
aD bD
aD
II đúng. Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là 1 BB → Xác
aD
1
suất thu được cây thuần chủng là .
5
Ad
III đúng vì cây quả tròn, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb; dd (gồm 1 kiểu gen bb ). Do đó, khi lấy
Ad
 Ad 
1 cây quả tròn, hoa trắng cho tự thụ phấn thì đời con có 100% số cây kiểu gen  bb  quả tròn, hoa trắng.
 Ad 
 Ad ad 
IV đúng. Cây P lai phân tích  Bb  bb  , thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
 aD ad 
Câu 119. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III, IV
Giải thích:
0,6
 Quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen → tần số A = 0,4 + = 0,7
2
AB
 Kiểu gen Dd tự thụ phấn sinh ra 9 kiểu gen;
Ab
AB
Kiểu gen Dd tự thụ phấn sinh ra 6 kiểu gen mới → Tổng có 15 kiểu gen.
ab
AB AB
 Kiểu gen đồng hợp lặn do kiểu gen 0,4 Dd và 0,2 dd sinh ra.
ab ab
2
ab 7 7
Do đó ở F3, kiểu gen dd có tỉ lệ là 0,4    +0,2   0,1640625
ab  16  16
AB AB
 Kiểu hình trội về 3 tính trạng do kiểu gen 0,4 Dd và 0,4 Dd sinh ra.
Ab ab
17 17 17 17
Do đó ở F4, A-B-D- = 0,4   +0,4    22, 6% .
32 32 32 32
Câu 120. Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu đúng.
Giải thích: I đúng. Người số 3 và số 6 chưa biết KG về bạch tạng; người số 8 chưa biết kiểu gen về nhóm
máu → Có 6 người.
II đúng vì người 7 có kiểu gen dị hợp về máu B; người 8 có kiểu gen 1/2IAIA : 1/2IAIO nên sinh con có máu
O với xác suất 1/8; Sinh con có máu A với xác suất 3/8; Sinh con có máu B với xác suất 1/8. Người số 7 có
kiểu gen bb, người số 8 có kiểu gen Bb nên xác suất sinh con bị bạch tạng = 1/2 → Xác suất sinh con có
máu O và bị bạch tạng là 1/8  1/2 = 1/16.
1 3 1 3
III đúng. Xác suất sinh con trai có máu A và không bị bạch tạng là    .
2 8 2 32

98
1 1 1 1
IV đúng. Xác suất sinh con gái không bị bạch tạng và có máu B là    .
2 8 2 32

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
TRÚC MINH HỌA SỐ 28 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Câu 81. Sản phẩm quang hợp được vận chuyển ra khỏi lá vào mạch rây là :
A. C6H12O6 B. Tinh bột C. Saccarôzơ D. Saccarôzơ và tinh bột.
Câu 82. Những động vật đa bào có kích thước lớn không tiến hành trao đổi khí qua bề mặt cơ thể , sự trao
đổi khí chủ yếu thực hiện nhờ các cơ quan hô hấp như mang, phổi vì
A. tỉ lệ S/V nhỏ. B. đã có cơ quan chuyên trách hô hấp.
C. cơ thể hoạt động luôn cần lượng khí lớn. D. bề mặt trao đổi khí mỏng.
Câu 83. Côđon nào sau đây không có anticôđon tương ứng?
A. 5' UAG3' B. 3' UAG5' C. 5' UAX3' D. 5' AUG3'
Câu 84. Khi nói về tính đa dạng của quần xã, điều nào sau đây không đúng?
A. Quần xã ở vùng nhiệt đới có độ đa dạng cao hơn quần xã ở vùng ôn đới.
B. Số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng lớn.
C. Thành phần và kích thước của mỗi quần thể thay đổi theo các mùa trong năm.
D. Điều kiện tự nhiên càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
Câu 85. Khi nói về NST, nhận định nào sau đây sai?
A. Sợi cơ bản có đường kính 11 nm.
B. Thành phần gồm ADN và rARN.
C. Có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. NST của các loài sinh vật khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gen trên
đó.
Câu 86. Các giai đoạn của diễn thế sinh thái nguyên sinh diễn ra theo trật tự nào sau đây?
1. Môi trường chưa có sinh vật.
2. Hình thành các quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
3. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
4. Các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
A. 1 → 3 → 4 → 2. B. 1 → 4 → 3 → 2.
C. 1 → 2 → 4 → 3. D. 1 → 2 → 3 → 4.
Câu 87. Loài nào sau đây có họ hàng xa nhất đối với loài người hiện đại?
A. Đười ươi. B. Vượn Gibbon. C. Khỉ. D. Gôrila.
Câu 88. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P : AabbDD  aabbdd cho
đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là:
A. 1: 2 :1 B. 1:1:1:1 C. 1:1 D. 3 : 3 :1:1
Câu 89. Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.
B. Mức sinh sản là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.

99
C. Mức sinh sản và mức tử vong luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
D. Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
Câu 90. Khi nói về quá trình phát sinh và phát triển của loài người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự tương đồng về trình tự ADN cho thấy tổ tiên của loài người là tinh tinh.
B. Các đặc điểm tương đồng giữa người và vượn người hiện đại cho thấy chúng ta có tổ tiên chung với
vượn người.
C. Loài người đầu tiên có dáng đứng thẳng là người đứng thẳng H. erectus.
D. Hiện tại vẫn tồn tại các loài người da đen, da trắng, da vàng trên Trái Đất.
Câu 91. Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cá thể đực mang kiểu gen AA; 60% số cá thể cái
mang kiểu gen Aa, 40% cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen A
bằng bao nhiêu?
A. 0,8 B. 0,5 C. 0,4 D. 0,65
Câu 92. Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDD thành 10 phôi và 10 phôi này phát triển thành 10 bò
con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen:
A. AABBDD B. AabbDD C. AaBbDD D. aabbDD
Câu 93. Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?
A. Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
B. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
C. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen.
D. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
Câu 94. Khi nói về đại Tân sinh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
B. Cây có hoa phát triển ư thế so với các nhóm thực vật khác.
C. Ở kỉ thứ tư (kỉ Đệ tứ), khí hậu lạnh và khô.
D. Ở kỉ thứ 3 (kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người.
Câu 95. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta thấy được trên bờ mương,
mật độ đo được 28 cây /m 2 . Trong khi đó, ở giữa ruộng mật độ đo được là 8 cây /m 2 . Số liệu trên cho ta
biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái B. Thành phần nhóm tuổi
C. Sự phân bố cá thể D. Mật độ cá thể
Câu 96. Sinh quyển là
A. toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí của vỏ Trái Đất.
B. môi trường sống của tất cả các sinh vật ở trên Trái Đất.
C. vùng khí quyển có sinh vật sinh sống và phát triển.
D. toàn bộ sinh vật của trái đất, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật.
Câu 97. Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp bằng việc thải khí CO2 , có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. CO2 sẽ phản ứng với Ca  OH 2 tạo nên kết tủa CaCO3 làm đục nước vôi trong.
B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì nước vôi trong không bị vẩn đục.
C. Nếu tiến hành thí nghiệm trong điều kiện nhiệt độ thấp thì lượng CO2 được thải ra càng ít.
D. Rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt để cung cấp nước cho quá trình thủy phân chất
hữu cơ.
Câu 98. Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều có trao đổi khí qua phế nang của phổi.
B. Tất cả các loài động vật đa bào đều có hệ tuần hoàn.
100
C. Tất cả các loài có ống tiêu hóa đều có hệ tuần hoàn kín
D. Tất cả các loài hô hấp bằng ống khí đều có hệ tuần hoàn hở.
AT
Câu 99. Môt gen có 2700 liên kết hiđro và có 300A. Tỉ lệ của gen là bao nhiêu?
GX
A. 2/5 B. 1/3 C. 3/7 D. 3/14
Câu 100. Cà độc dược có 2n  24. Một thể đột biến có 25 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây sai?
A. Thể đột biến này là thể ba.
B. Thể đột biến này có thể được phát sinh do rối loạn nguyên phân.
C. Thể đột biến này thường sinh trưởng nhanh hơn dạng lưỡng bội.
D. Thể đột biến này có thể trở thành loài mới.
Câu 101. Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2
cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho
biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây sai?
A. Nếu hai cây P có kiểu gen khác nhau thì tần số hoán vị là 20%.
B. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu gen 3 : 3 :1:1.
C. Ở F1 , loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
D. F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng
Câu 102. Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu
gen của quần thể.
B. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các
cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra
đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
Câu 103. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh
sản.
B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì
quần thể đang phát triển.
C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm
tuổi đang sinh sản.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì
thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
Câu 104. Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn ở hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây
sai?
A. Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
B. Các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
D. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.

101
Câu 105. Ở vi khuẩn E.coli, xét một đoạn phân tử ADN có 5 gen A, B, D, E, G. Trong đó có 4 gen A, B,
D, E thuộc cùng một operon. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
sai?
A. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen D cũng nhân đôi 3 lần.
B. Nếu gen B tạo ra được 20 phân tử mARN thì gen E cũng tạo ra được 20 phân tử mARN.
C. Nếu gen G tổng hợp ra 15 phân tử ARN thì gen D cũng tạo ra 15 phân tử ARN.
D. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở gen A thì không làm thay đổi cấu trúc của mARN ở tất cả
các gen.
Câu 106. Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Đột biến chuyển đoạn không bao giờ làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào.
B. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến thể ba làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
D. Ở các đột biến đa bội chẵn, số lượng nhiễm sắc thể luôn là số chẵn.
Câu 107. Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
A. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
B. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
C. 5 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 10 loại tinh trùng.
D. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2
Câu 108. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và quy định 3
cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai phân tích. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.
B. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng. Sẽ có tối đa
90 sơ đồ lai.
C. Cho cá thể trội về một tính trạng giao phấn với cá thể trội về một tính trạng, có thể thu đuợc đời con có
4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
D. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu
được đời con có tối đa 14 loại kiểu gen.
Câu 109. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các
nhân tố tiến hóa.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu
diệt quần thể.
D. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
Câu 110. Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa
môi trường.
(II). Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc
liệt.
(III). Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài.
(IV). Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành loài mới.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

102
Câu 111. Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình
bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Có 15 chuỗi thức ăn.
B. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này có tối đa 7
loài.
C. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng
thì loài M sẽ tăng số lượng.
D. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
Câu 112. Vườn dừa có loài côn trùng A chuyên đưa những con côn trùng của loài B lên chồi non để côn
trùng B lấy nhựa của cây dừa và thải ra chất dinh dưỡng cho côn trùng A ăn. Để bảo vệ vườn dừa, người
nông dân đã thả vào vườn loài kiến 3 khoang. Khi được thả vào vườn, kiến ba khoang đã sử dụng loài côn
trùng A làm thức ăn và không gây hại cho dừa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Kiến 3 khoang và dừa là quan hệ hợp tác.
B. Kiến 3 khoang và côn trùng A là quan hệ sinh vật ăn sinh vật.
C. Côn trùng A và cây dừa là quan hệ hội sinh.
D. Côn trùng A và côn trùng B là quan hệ hỗ trợ khác loài
Câu 113. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang
môi trường chỉ có N14 . Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử ADN
vùng nhân chỉ chứa N14 . Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân
đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Số phân tử ADN ban đầu là 2.
(II). Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 100.
(III). Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 36.
(IV). Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 28.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 114. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n  24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng
là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc
thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Thể đột biến A B C D
Số lượng NST 24 24 36 24
Hàm lượng ADN 3,8 pg 4,3 pg 6pg 4pg
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Thể đột biến B là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B. Thể đột biến A là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C. Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến tam bội.
D. Thể đột biến D có thể là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 115. Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp
gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về 3
tính trạng (P), thu được F1 có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là
12 :12 : 4 : 4 : 3 : 3 :1:1. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

103
A. Ở giới cái của F1 chỉ có 2 loại kiểu hình.
B. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
C. Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là
4 : 4 : 4 : 4 :1:1:1:1
D. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
Câu 116. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh
đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt
đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1 , ruồi đực
thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
(I). F1 có 34,5% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
(II). Tần số hoán vị gen là 8%.
(III). F1 có 23% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
(IV). Đời F1 có 16 kiểu gen.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 117. Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai
cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 2 :1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
(I). Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.
(II). F1 có tối đa 4 kiểu gen.
(III). Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính
trạng.
(IV). Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 :1:1
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 118. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P),
thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 32% số cây dị
hợp 1 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AB
(I). Kiểu gen của F1 là và tần số hoán vị gen 20%.
ab
(II). Ở F2 , số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%.
(III). Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 10% số cây thân thấp, hoa đỏ.
(IV). Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2 , xác suất được cây thuần chủng là 1/9.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
AB De AB De
Câu 119. Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0, 2 : 0,8 . Cho rằng mỗi gen
aB De aB de
quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa
khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

104
(I). F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(II). Ở F2 , có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
(III). Ở F3 , có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.
(IV). Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4 , số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 120. Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người

Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm
sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định; hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
(I). Xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
(II). Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 9  10 là 1/8.
(III). Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 9  10 là 3/16
(IV). Xác suất sinh con gái có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 11  12 là 35/96
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

105
MA TRẬN ĐỀ 28
Tổng Nhận Thông Vận Vận dụng
Chủ đề Nội dung
số câu biêt hiểu dụng cao
Sinh học 11 Chuyển hóa vật chất và năng lượng 4 81, 82 97, 98
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã 83 114
Điều hòa hoạt động của gen
Cơ chế di truyền
8 105,
và biến dị Đột biến gen
106
NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST 85 99, 100 113
Quy luật Menđen 88 107 117
Tính quy luật của
hiện tượng di
Tương tác gen, gen đa hiệu
7
115
truyền Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới tính, di
truyền ngoài nhân
116 118, 119

Di truyền học quần


thể
Cấu trúc di truyền của quần thể 3 91 102 109

Chọn giống vật nuôi, cây trồng


Ứng dụng di
Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế bào, 1
truyền học 92
công nghệ gen

Di truyền y học 120


Di truyền học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề xã 1
người
hội của di truyền học

Bằng chứng tiến hóa 90


Bằng chứng, cơ
chế tiến hóa
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp 3 93
Loài và quá trình hình thành loài 108
Nguồn gốc sự sống
Sự phát sinh, phát
triển sự sống trên Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất 3 87 94
trái đất
Sự phát sinh loài người 101
Cá thể và quần thể Môi trường và các nhân tố sinh thái 103
3
sinh vật Quần thể sinh vật 89 110
Quần xã sinh vật 84 95, 96
Quần xã sinh vật 4
Diễn thế sinh thái 86
Hệ sinh thái 104 111
Hệ sinh thái, sinh
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu trình
quyển và bảo vệ
sinh địa hóa và sinh quyển
3 112
môi trường
Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái

TỔNG 40 13 11 12 4

106
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 28
81. C 82. A 83. A 84. B 85. B 86. A 87. C 88. C 89. C 90. B
91. D 92. C 93. C 94. D 95. C 96. A 97. D 98. D 99. C 100. C
101. B 102. B 103. D 104. C 105. C 106. A 107. C 108. D 109. B 110. B
111. D 112. C 113. C 114. B 115. D 116. D 117. C 118. C 119. C 120. C

Câu 81. Chọn đáp án C


Giải thích: Saccarôzơ là đường vận chuyển trong cây.
Câu 82. Chọn đáp án A
Giải thích: Tỉ lệ S/V càng lớn thì trao đổi chất càng nhanh
Câu 83. Chọn đáp án A
Giải thích: Vì 5' UAG3' là bộ ba kết thúc phiên mã.
Câu 84. Chọn đáp án B
Giải thích: Số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng nhỏ
Câu 85. Chọn đáp án B
Giải thích: NST được cấu tạo từ ADN và Prôtêin loại histon.
ADN và Prôtêin histon  nucleoxom  cuộn xoắn  sợi cơ bản 11 nm  sợi nhiễm sắc 30 nm  siêu
xoắn 300 nm  chromatide 700 nm.
NST có vai trò lưu giữ bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
NST của các loài khác nhau không chỉ khác nhau về số lượng hình thái mà cả các gen trên đó.
Câu 86. Chọn đáp án A
Giải thích: Đặc điểm của diễn thế nguyên sinh: bắt đầu từ môi trường trống trơn → xuất hiện quần xã tiên
phong → sự biến đổi tuần tự của các quần xã → hình thành quần xã ổn định tương đối.
Câu 87. Chọn đáp án C
Câu 88. Chọn đáp án C
Giải thích:
AabbDD  aabbdd   Aa  aa  bb  bb  DD  dd    lAa : laa  lbb  lDd   1:1
Câu 89. Chọn đáp án C
Giải thích: Mức sinh sản và mức tử vong luôn thay đổi, phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Câu 90. Chọn đáp án B
Giải thích: Các đặc điểm tương đồng giữa người và vượn người hiện đại cho thấy chúng ta có tổ tiên chung
với vượn người.
Câu 91. Chọn đáp án D
Giải thích: Cá thể đực cho 100% giao tử A.
Giới cái có cấu trúc: 0, 6Aa : 0, 4aa  Giảm phân cho  0,3A : 0, 7a 
1  0,3
Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen A   0, 65
2
Câu 92. Chọn đáp án C
Giải thích: Vì các phôi đều có kiểu gen giống với phôi ban đầu  Kiểu gen là AaBbDD
Câu 93. Chọn đáp án C
Câu 94. Chọn đáp án D
Giải thích: Loài người xuất hiện ở kỉ thứ Tư của đại Tân sinh chứ không phải ở kỉ thứ Ba.
Câu 95. Chọn đáp án C
107
Giải thích: Sự phân bố cá thể của quần thể. Ở đây các cá thể phân bố tập trung nhiều ở bờ mương nơi có
điều kiện thuận lợi và ít tập trung trong khu vực giữa ruộng.
Câu 96. Chọn đáp án A
Giải thích: Sinh quyển là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sinh sống.
Phạm vi của sinh quyển:
+ Gồm tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển.
+ Ranh giới phía trên là tiếp xúc với tầng ôzôn; phía dưới đến đáy đại dương nơi sâu nhất trên 11 km, trên
lục địa đáy của lớp vỏ phong hóa.
Câu 97. Chọn đáp án D
Giải thích:
vì việc rót nước vào bình chứa hạt là để đẩy khí CO2 từ bình sang ống nghiệm để khí CO2 phản ứng với
nước vôi trong tạo ra kết tủa CaCO3 làm đục nước vôi trong.
Câu 98. Chọn đáp án D
Giải thích: vì chỉ có côn trùng mới có hô hấp bằng ống khí và côn trùng có tuần hoàn hở.
Câu 99. Chọn đáp án C
2700  2  300
Giải thích: Vì 2A  3G  2700 nên số nuclêôtit loại G là  700.
3
AT 300 3
 Tỉ lệ của gen là  .
GX 700 7
Câu 100. Chọn đáp án C
Giải thích: vì đột biến lệch bội thường sinh trưởng kém và nhiều trường hợp bị chết.
Câu 101. Chọn đáp án B
Giải thích: vì ở bài này chưa biết tần số hoán vị 20% hay 40% (Nếu cây 2 cây P có kiểu gen giống nhau thì
tần số HVG 40%). Do đó, tình huống tần số HVG 40% thì khi cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích sẽ thu được
đời con có tỉ lệ 3 : 3 : 2 : 2.
Câu 102. Chọn đáp án B
Phát biểu A sai vì giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Phát biểu C sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp lên kiểu
gen của cơ thể.
Phát biểu D sai vì có 4 nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể (đột biến, chọn lọc tự nhiên, di - nhập
gen, các yếu tố ngẫu nhiên).
Câu 103. Chọn đáp án D
Giải thích:
D đúng vì các điều kiện môi trường thay đổi theo chu kì mùa nên vào thời điểm có điều kiện môi trường
thuận lợi thì trong quần thể có số lượng cá thể trước và sau sinh sản nhiều, khi điều kiện môi trường không
thuận lợi thì trong quần thể chủ yếu là nhóm tuổi đang sinh sản, nhóm tuổi trước và sau sinh sản chiếm tỉ lệ
ít. Ngoài ra loài có vùng phân bố càng rộng thì cấu trúc tuổi càng phức tạp do số lượng cá thể lớn và các cá
thể trong quần thể có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái.
B sai vì đối với quần thể ổn định hay suy thoái thì nhóm tuổi sau sinh sản cũng ít hơn nhóm tuổi trước sinh
sản.
C sai vì các cá thể đang sinh sản sẽ tiếp tục sinh ra các cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản. Ngoài ra quần
thể này có thể đang bị biến động số lượng cá thể theo chu kì.
A sai vì có nhiều loài biến động số lượng cá thể theo chu kì ngày đêm. Ví dụ: các loài giáp xác vào ban đêm
số lượng cá thể đang sinh sản nhiều, vào ban ngày số lượng cá thể sau sinh sản nhiều.
108
Câu 104. Chọn đáp án C
Giải thích: vì động vật ăn thực vật thì được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.
Câu 105. Chọn đáp án C
Giải thích: vì các gen không thuộc 1 operon thì thường có số lần phiên mã khác nhau. Số lần phiên mã khác
nhau thì số phân tử ARN cũng khác nhau.
Câu 106. Chọn đáp án A
Giải thích: vì chuyển đoạn không tương hỗ sẽ làm thay đổi số lượng gen trên NST. Qua thụ tinh thì sẽ tạo
ra hợp tử bị thay đổi số lượng gen.
Câu 107. Chọn đáp án C
Giải thích: vì mặc dù có 5 tế bào cho tối đa số loại giao tử là 5  2  10 loại tinh trùng.
Tuy nhiên, cơ thể này có 3 cặp gen dị hợp nên số loại giao tử luôn  8 loại.
Câu 108. Chọn đáp án D
ABd aBD
Giải thích: vì cá thể trội về 2 tính trạng có sơ đồ lai là:  thì đời con có 16 tổ hợp giao tử, trong
abd abd
đó có 2 tổ hợp kiểu gen bị trùng  có số kiểu gen là 16  1  15
Câu 109. Chọn đáp án B
Giải thích: Chỉ có phát biểu B đúng.
A sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần
kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
C sai. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nhưng không dẫn tới
tiêu diệt quần thể.
D sai. Khi không có tác động của các nhân tố: đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 110. Chọn đáp án B
Giải thích: Cả 4 nội dung trên đều đúng
Câu 111. Chọn đáp án D
Giải thích:
D sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A  I  K  H  C  D  E.
B đúng vì nếu K bị tuyệt diệt thì M sẽ bị tuyệt diệt (vì K là nguồn thức ăn duy nhất của M). Do đó, chỉ còn
lại 7 loài.
C đúng vì E khống chế sinh học đối với D và M nên khi E bị giảm số lượng thì D và M sẽ tăng số lượng.
Câu 112. Chọn đáp án C
Giải thích:
A đúng vì kiến 3 khoang ăn côn trùng A nên cả kiến 3 khoang và loài cây dừa đều được lợi.
C sai vì côn trùng A đã gián tiếp khai thác nhựa của cây dừa nên đây là sinh vật ăn sinh vật.
B đúng vì kiến 3 khoang ăn côn trùng A.
D đúng vì côn trùng A và côn trùng B câu cùng nhau phối hợp để ăn nhựa cây.
Câu 113. Chọn đáp án C
Giải thích: Cả 4 phát biểu đều đúng.
I đúng vì khi nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là
k.  23  2   12 
 k  12  6  2.
II đúng vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (3 lần + 2 lần) thì tạo ra số phân tử ADN là 2  25  64 phân tử.
Trong đó, số mạch phân tử có chứa N14 là 2   24  2   28.

109
 Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 2  2  25  28  100.
III đúng vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 là 2   25  2  24   36.
IV đúng vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả hai loại
N14 và N15  số phân tử ADN có N14  2  24  2  28  
Câu 114. Chọn đáp án B
Giải thích:
B đúng vì ở thể đột biến A làm giảm hàm lượng ADN nhưng không làm thay đổi số lượng NST  Mất
đoạn hoặc chuyển đoạn.
A sai vì thể đột biến B có thay đổi hàm lượng ADN cho nên không thể là đảo đoạn.
C sai vì C là đột biến tam bội chứ không thể là lặp đoạn.
D sai vì đột biển D không làm thay đổi hàm lượng ADN, không làm thay đổi số lượng NST. Do đó, đây là
đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên 1 NST hoặc đột biến gen.
Câu 115. Chọn đáp án D
Giải thích: Vì P đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng mà đời con có 12 kiểu gen  4  3
 Con cái dị hợp 3 cặp gen (X AB X ab Dd hoặc X Ab X aB Dd); con đực có kiểu gen X AB YDd.
 Ở giới cái của F1 luôn có 2 loại kiểu hình là A  B  D  hoặc A  B  dd 
Tỉ lệ kiểu hình ở đực Fl  12 :12 : 4 : 4 : 3: 3:1:1   4 : 4 :1:1 3:1 .
 Cặp Dd có tỉ lệ kiểu hình 3 :1; Hai cặp Aa và Bb có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 :1:1
1
 Tần số hoán vị là  20% 
1 4
4 1
Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1 , xác suất thuần chủng là   0, 2  20%
4  4 1 1 2
 D sai. (Giải thích: vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen X AB X AB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực
4
X AB Y. Ở bài toán này, đực X AB Y có tỉ lệ là ; Dd  Dd thì ở F1 có thuần chủng (DD và dd)
4  4 1 1
chiếm tỉ lệ 1/2).
Con cái P có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ là
 4 : 4 : l : l  l : l   4 : 4 : 4 : 4 : l : l : l : l.  C đúng
Câu 116. Chọn đáp án D
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:
* Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.
Theo bài ra ta có: A  thân xám; aa thân đen;
B  cánh dài; bb cánh cụt; D  mắt đỏ; dd mắt trắng.
aB d
Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%  X Y  1%.
ab
1 aB
Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên X d Y chiếm tỉ lệ   4%.
4 ab
Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có
aB aB
4%  4%  4%aB 1ab
ab ab
(Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).

110
Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử aB  4%
AB
 Tần số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là
ab
+ Tìm phát biểu đúng.
I sai vì đây là phép lai phân tích nên ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ  tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài  4%.
Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.
 Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ  4%  3 / 4  3%.
II đúng vì đã tìm được ở trên.
III đúng vì ruồi thân đen, cánh dài có tỉ lệ  4%; ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ  1/ 2.
 Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ là  50%  4%   1/ 2  23%.
IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (X A X a  X A Y cho đời con có 4 kiểu gen); cặp NST mang gen A
AB ab
và B có 4 kiểu gen (  sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).
ab ab
 Số loại kiểu gen  4  4  16
Câu 117. Chọn đáp án C
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
AB Ab Ab Ab
+ Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 2 :1 nên kiểu gen của P có thể là  hoặc 
ab aB aB aB
Ab
Đồng thời, nếu con đực có kiểu gen và không có hoán vị gen, còn con cái có hoán vị gen thì đời con có
aB
7 kiểu gen  I đúng; II sai.
Ab
+ Vì nếu con đực có kiểu gen thì ở đời con sẽ luôn có kiểu hình A  bb hoặc aaB 
aB
 Luôn có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng  III đúng.
AB Ab
+ Vì nếu con cái có hoán vị gen với tần số 20% thì khi cho cá thể cái ( hoặc ) lai phân tích thì sẽ
ab aB
thu được đời con có tỉ lệ 4 : 4 :1:1  IV đúng
Câu 118. Chọn đáp án C
Giải thích: Cả 4 phát biểu đúng.
AB
Vì P có kiểu hình trội 2 tính trạng lai với cá thế lặn về 2 tính trạng nên F1 có kiểu gen .
ab
Vì F1 dị hợp 2 cặp gen và tần số hoán vị ở đực và cái với tần số như nhau cho nên ta gọi x 2 là tỉ lệ kiểu gen
ab
ở F2 . Ta có F2 có 32% số cá thể dị hợp 1 cặp gen.
ab
 x  0, 4
 44 x 2  8x 2  0,32  x  2x 2  0, 08  0  
 x  0,1
Vì F1 có kiểu gen dị hợp tử đều cho nên chỉ có x  0, 4 là thỏa mãn.
 Tần số hoán vị là 1  2  0, 4  0, 2  20%  I đúng.
ab
Vì giao tử ab  0, 4 nên kiểu gen có tỉ lệ là 0,16
ab
 Kiểu hình A  B  có tỉ lệ  66%  II đúng.

111
AB
Vì F1 có kiểu gen và có hoán vị gen 40% cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được aaB  có tỉ lệ
ab
 10%  III đúng.
0, 5  0,16 1
Lấy ngẫu nhiên 1 cây A  bb ở F2 , xác suất thuần chủng là   IV đúng
0,5  0,16 9
Câu 119. Chọn đáp án C
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Ở bài toán này, mặc dù có 4 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau nhưng thực chất là có 2 cặp gen dị hợp.
Vì gen B ở trạng thái đồng hợp và gen e ở trạng thái đồng hợp  Có 2 cặp gen dị hợp nên có 9 kiểu gen
 I đúng.
2
1
Ở F2 , cá thể dị hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ là 0,8     0, 05  5%  II sai.
4
Ở bài toán này, đời con luôn có đồng hợp lặn về ee. Do đó, số cây đồng hợp lặn về 2 cặp gen gồm có
aB De AB de

aB e B de
2
17  17  85 AB De
Ở F4 , kiểu hình A  B  D  ee có tỉ lệ là 0, 2   0,8     ; kiểu gen chiếm tỉ lệ là
32  32  256 AB De
2
15  15  69
0, 2   0,8    
32  32  256
 Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4 , số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ là
69 85 69
   IV đúng.
256 256 85
Câu 120. Chọn đáp án C
Giải thích: Cả 4 phát biểu đúng.
I đúng. Nguời số 3, số 8, số 12 chưa biết KG về bạch tạng; người số 11 chưa biết KG về nhóm máu  Có 9
người đã biết KG.
II đúng vì người 9 có kiểu gen I B IO ; người 10 có kiểu gen IB IO nên sinh con có máu O với xác suất 1/4;
sinh con có máu B với xác suất 3/4. Người số 9 có kiểu gen bb, người số 10 có kiểu gen Bb nên xác suất
sinh con bị bạch tạng  1/ 2  Xác suất sinh con có máu O và bị bạch tạng là  1/ 4  1/ 2  1/ 8.
1 3 1 3
III đúng. Xác suất sinh con gái có máu B và không bị bạch tạng là   
2 4 2 16
Về bệnh bạch tạng: kiểu gen của người 11 là Bb; người 12 là 2/3Bb.
 Sinh con không bị bạch tạng là 5/6.
Về nhóm máu: người số 11 có kiểu gen 1/ 2I A I A :1/ 2I A IO ; người số 12 có kiểu gen IA IO .
 Xác suất sinh con có máu A  7 / 8.
1 5 7 35
 Xác suất sinh con gái không bị bạch tạng và có máu A là   
2 6 8 96

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
TRÚC MINH HỌA SỐ 29 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC

112
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Câu 81: Sự khác nhau giữa hô hấp sáng và hô hấp tối là:
A. Năng lượng ATP B. Phân giải chất hữu cơ
C. Giảm năng suất cây trồng. D. Hấp thu O2 và thải CO2
Câu 82: Nhóm động vật có bề mặt trao đổi khí nhờ cả phổi và da là
A. lưỡng cư. B. bò sát. C. Chim D. Thú.
Câu 83: Bào quan ribôxôm có loại axit nuclêic nào sau đây?
A. rARN. B. tARN. C. mARN. D. ADN.
Câu 84: Loài ưu thế là loài
A. có sự sinh trưởng và phát triển tốt hơn hẳn tất cả các loài khác ở trong quần xã.
B. có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã.
C. chỉ có ở một quần xã mà không có ở các quần xã khác.
D. có ở tất cả các quần xã ở trong mọi môi trường sống.
Câu 85: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến
dạng tứ bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?
A. 24. B. 18. C. 14. D. 22.
Câu 86: Khi nghiên cứu về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quá trình diễn thế sinh thái, các quần xã biến đổi tuần tự còn môi trường không biến đổi.
B. Sự biến đổi của môi trường diễn ra nhanh, còn sự biến đổi của quần xã sinh vật biến đổi chậm.
C. Diễn thế sinh thái luôn bắt đầu từ một môi trường có quần xã sinh vật đang suy thoái.
D. Song song với quá trình biến đổi tuần tự của các quần xã sinh vật là sự biến đổi tương ứng của môi
trường.
Câu 87: Sự phát sinh sự sống là kết quả của những quá trình nào sau đây?
I. Tiến hóa hóa học. II. Tiến hóa lí học.
II. Tiến hóa tiền sinh học. IV. Tiến hóa sinh học.
A. I, II. B. III, IV. C. I, III. D. II, IV.
Câu 88: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. Aabb  AaBb. B. Aabb  aabb. C. Aabb  aaBb. D. AaBb  aabb.
Câu 89: Nghiên cứu cấu trúc tuổi của 3 quần thể (M, N và P) thuộc cùng loài thu được kết quả như sau:
Quần thể Số lượng cá thể của nhóm
Tuổi trước sinh sản Tuổi đang sinh sản Tuổi sau sinh sản
M 150 150 70
N 200 150 100
P 150 220 250
Nhận định não sau đây sai?
A. Quần thể M có tháp tuổi dạng ổn định.
B. Số lượng cá thể của quần thể N đang trong giai đoạn tăng lên.
C. Nếu khai thác với mức độ lớn như nhau thì quần thể p sẽ khôi phục nhanh nhất.
D. Quần thể M có kích thước nhỏ nhất.
Câu 90: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là
A. giải thích được sự hình thành loài mới.
B. phát hiện được vai trò CLTN và chọn lọc nhân tạo.

113
C. đưa ra khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.
D. giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.
Câu 91: Trong các quần thể dưới đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể 1: 0,5AA + 0,5aa = 1. Quần thể 2: 100% Aa.
Quần thể 3: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1. Quần thể 4: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
Quần thể 5: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1.
A. 4. B. 1. C. 3 D. 2.
Câu 92: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?
A. Tạo giống lúa gạo vàng. B. Tạo cừu Đôli.
C. Tạo dâu tằm tam bội. D. Tạo chuột bạch mang gen của chuột cống.
Câu 93: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh chim và cánh bướm. B. Vây ngực cá voi và vây ngực cá chép.
B. Chân trước của mèo và vây ngực cá voi. D. Gai xương rồng và gai cây hoàng liên.
Câu 94: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có
hoa xuất hiện ở
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
Câu 95: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
A. Ánh sáng. B. Độ ẩm. C. Cạnh tranh. D. Nhiệt độ.
Câu 96: Chuỗi thức ăn: “Cỏ → Cào cào → Nhái → Rắn → Đại bàng” có bao nhiêu loài sinh vật tiêu thụ?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 97: Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ.
B. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucozơ thành axit piruvic đều diễn ra
trong ti thể.
C. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ
thể.
D. Phân giải kị khí không bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong hô hấp.
Câu 98: Có bao nhiêu trường hợp sau đây sẽ dẫn tới làm giảm huyết áp?
I. Cơ thể bị mất nhiều máu. II. Cơ thể thi đấu thể thao.
III. Cơ thể bị bệnh hở van tim. IV. Cơ thể bị bệnh tiểu đường.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 99: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trên một phân tử ADN, nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
II. Trên một nhiễm sắc thể, nếu gen C phiên mã 10 lần thì gen D cũng phiên mã 10 lần.
III. Trong một tế bào, nếu gen E ở tế bào chất nhân đôi 2 lần thì gen G cũng nhân đôi 2 lần.
IV. Trong quá trình dịch mã, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen
dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Ab DEG PQ
Câu 100: Cơ thể đực có kiểu gen giảm phân bình thường sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao
aB deg pq
tử hoán vị?
A. 128. B. 8. C. 120. D. 64.
Câu 101: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B

114
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với
cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm
40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen A cách gen B 40 cM.
II. F1 có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
III. F1 có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 102: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các
quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Cách li địa lý. D. Đột biến.
Câu 103: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả
năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. Nếu kích thước của quần thể vượt mức tối đa, quần thể thường sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn
tới diệt vong.
C. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa.
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Câu 104: Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là
A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái
tự nhiên.
B. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với
hệ sinh thái tự nhiên.
C. Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn
hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở.
Câu 105: Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên kết hiđro.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau thì đây là đột biến điểm.
II. Nếu đây là đột biến điểm và alen A có 500 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 499 nuclêôtit loại T.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có tổng số axit amin
bằng nhau.
IV. Nếu alen a có 400 nuclêôtit loại X và 500 nuclêôtit loại T thì alen A có thể có chiều dài 306,34
nm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 106: Ở thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Trong một
phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng (P), thu được đời con có phần lớn các cây hoa đỏ và
một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không
xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Cây hoa trắng này có thể thuộc bao nhiêu thể đột biến sau
đây?
I. Thể một. II. Thể ba.
III. Đột biến gen. IV. Mất đoạn.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 107: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ. Cho
115
cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ 9
cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây
thuần chủng là
A. 3/7. B. 24/49. C. 6/7. D. 12/49.
Câu 108: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu
được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt trắng, đuôi dài; 2%
con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 2% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Tất cả các cá thể F1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là
46%.
IV. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có số cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 50%.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 109: Một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ
xuất phát của quần thể có 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình của quần
thể.
II. Nếu chỉ có hạt phấn của cây hoa vàng không có khả năng thụ tinh thì sẽ làm thay đổi tần số alen
của quần thể.
III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 3Aa : 0,7aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu
nhiên.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa trắng thì sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 110: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Tất cả các hình thức cạnh tranh đều dẫn tới có lợi cho loài.
II. Cạnh tranh về mặt sinh sản sẽ dẫn tới làm tăng khả năng sinh sản.
III. Nếu nguồn thức ăn vô tận thì sẽ không xảy ra cạnh tranh cùng loài.
IV. Cạnh tranh là phương thức duy nhất để quần thể duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp với sức
chứa môi trường.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 111: Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:
Được sống chung Không được sống chung
Trường hợp
Loài A Loài B Loài A Loài B
(1) - - 0 0
(2) + + - -
(3) + 0 - 0
(4) - + 0 -
Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. (0): không ảnh hưởng gì.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi.
II. Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối.

116
III. Ở trường hợp (3), nếu A là một loài cá lớn thì B có thể sẽ là loài cá ép sống bám trên cá lớn.
IV. Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu thì B có thể sẽ là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 112: Trong một giờ học thực hành, khi quan sát về một lưới thức ăn, một học sinh đã mô tả như sau:
Sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và chuột ăn rễ cây đều có nguồn thức
ăn lấy từ cây dẻ; chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả; diều hâu sử dụng chim sâu,
chim ăn hạt và chuột làm thức ăn; rắn ăn chuột; mèo rừng ăn chuột và côn trùng cánh cứng. Dựa trên các mô
tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chim sâu vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 3 vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 2.
II. Không có sự cạnh tranh dinh dưỡng giữa rắn và diều hâu.
III. Lưới thức ăn này có 8 chuỗi thức ăn.
IV. Quan hệ giữa mèo rừng và chim sâu là quan hệ hội sinh.
A. 1 B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 113: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Quan sát số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh
dưỡng của 1 thể đột biến, thấy số lượng nhiễm sắc thể của mỗi tế bào là 14 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này
có thể thuộc bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. IV. Đột biến lệch bội dạng thể không.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 114: Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp
ABDE QMNPO HKLX
gen được kí hiệu là: . Giả sử có một thể đột biến có kiểu gen là
abde qmnpo hklx
ABDE PNMQO HKLX
. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
abde qmnpo hklx
I. Thể đột biến này phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai cromatit thuộc hai cặp NST
không tương đồng.
II. Thể đột biến có thể có khả năng sinh sản kém hơn so với dạng bình thường.
III. Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen O.
IV. Thể đột biến này giảm phân bình thường sẽ cho giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50%.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 115: Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn
toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3
loại kiểu gen.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho
kết quả như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông
vàng chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1
thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 116: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb

117
quy định hoa vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ; các
cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu
hình: 3 : 1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
A. 16. B. 24. C. 28. D. 10.
Câu 117: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi
trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì cho
kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình
hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép
xác định được kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này?
I. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng.
II. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.
III. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
IV. Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
V. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
VI. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 118: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong
kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa
vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng
hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa
trắng.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở
F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi
trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần
thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 13 cây hoa đỏ : 12 cây hoa trắng.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy
định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

118
I. Xác định được kiểu gen của 7 người.
II. Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8 - 9 là 12,5%.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh B của cặp 12 - 13 là 5/48.
IV. Xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp 12 - 13 là 5/128.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

119
MA TRẬN ĐỀ 29
Tổng Vận
Nhận Thông Vận
Chủ đề Nội dung số dụng
biêt hiểu dụng
câu cao
Sinh học 11 Chuyển hóa vật chất và năng lượng 4 81, 82 97, 98
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch
83 114

Cơ chế di Điều hòa hoạt động của gen
truyền và biến 8 105,
Đột biến gen
dị 106
NST, đột biến cấu trúc và số lượng 99,
85 113
NST 100
Tính quy luật Quy luật Menđen 88 107 117
của hiện Tương tác gen, gen đa hiệu 115
7
tượng di Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết
truyền 116 118, 119
giới tính, di truyền ngoài nhân
Di truyền học
Cấu trúc di truyền của quần thể 3 91 102 109
quần thể
Chọn giống vật nuôi, cây trồng
Ứng dụng di
Tạo giống bằng gây đột biến, công 1
truyền học 92
nghệ tế bào, công nghệ gen
Di truyền y học 120
Di truyền học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số 1
người
vấn đề xã hội của di truyền học
Bằng chứng tiến hóa 90
Bằng chứng,
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng
cơ chế tiến 3 93
hợp
hóa
Loài và quá trình hình thành loài 108
Sự phát sinh, Nguồn gốc sự sống 87
phát triển sự Sự phát triển sinh giới qua các đại
3 94
sống trên trái địa chất
đất Sự phát sinh loài người 101
Cá thể và Môi trường và các nhân tố sinh thái 103
quần thể sinh 3
Quần thể sinh vật 89 110
vật
Quần xã sinh Quần xã sinh vật 84 95, 96
4
vật Diễn thế sinh thái 86
Hệ sinh thái, Hệ sinh thái 104 111
sinh quyển và Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái,
3 112
bảo vệ môi chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
trường Dòng năng lượng, hiệu suất sinh

120
thái
TỔNG 40 13 11 12 4

121
ĐÁP ÁN ĐỀ 29

81. A 82. A 83. B 84. C 85. A 86. D 87. C 88. A 89. C 90. B
91. C 92. B 93. C 94. C 95. C 96. A 97. B 98. B 99. A 100. C
101. D 102. C 103. B 104. A 105. B 106. C 107. D 108. A 109. B 110. A
111. B 112. A 113. C 114. C 115. B 116. C 117. C 118. D 119. B 120. C

Câu 81. Chọn đáp án A.


Giải thích: Sự khác nhau giữa hô hấp sáng và hô hấp tối là Năng lượng ATP
Câu 82. Chọn đáp án A.
Giải thích: Nhóm động vật có bề mặt trao đổi khí nhờ cả phổi và da là lưỡng cư
Câu 83. Chọn đáp án B.
Giải thích:
Câu 84. Chọn đáp án B.
Giải thích: Loài ưu thế là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng
trong quần xã.
Câu 85. Chọn đáp án A.
Giải thích: Cây tứ bội là 4n = 24.
Câu 86. Chọn đáp án D.
Giải thích: Song song với quá trình biến đổi tuần tự của các quần xã sinh vật là sự biến đổi tương
ứng của môi trường.
Câu 87. Chọn đáp án C.
Câu 88. Chọn đáp án A.
Giải thích: Tỉ lệ phân li kiểu gen = tỉ lệ phân li kiểu hình khi số loại kiểu gen = số loại kiểu hình.
→ Chúng ta chỉ việc tìm số loại kiểu gen và tìm số loại kiểu hình thì sẽ suy ra đáp án đúng.
Phép lai A có số kiểu gen = 3  2 = 6; số kiểu hình = 2  2 = 4 → số KG  số KH.
Phép lai B có số kiểu gen = 2  1 = 2; số kiểu hình = 2  1=2 → số KG = số KH.
Phép lai C có số kiểu gen = 2  2 = 4; số kiểu hình = 2  2 = 4 → số KG = số KH.
Phép lai D có số kiểu gen = 2  2 = 4; số kiểu hình = 2  2 = 4 → số KG = số KH.
Câu 89. Chọn đáp án B.
Giải thích: Quần thể M có số lượng cá thể tuổi trước sinh sản và đang sinh sản bằng nhau nhưng
lớn hơn tuổi sau sinh sản nên có tháp dạng ổn định và tổng số lượng cá thể của quần thể này là 370
nhỏ nhất, phương án A và D đúng.
• Quần thể N có số lượng cá thể tuổi trước sinh sản lớn hơn tuổi đang sinh sản và tuổi sau sinh sản ít
nhất chứng tỏ số lượng cá thể của quần thể đang tăng và tháp tuổi dạng phát triển, phương án B
đúng.
• Quần thể p có số lượng cá thể tuổi sau sinh sản lớn nhất nên đây là quần thể suy thoái, nếu đánh
bắt lớn thì sẽ không khôi phục được, phương án c sai.
Câu 90. Chọn đáp án B.
Giải thích: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là phát hiện được vai trò CLTN và
chọn lọc nhân tạo.
Câu 91. Chọn đáp án C.

122
Giải thích: Quần thể cân bằng là quần thể có cấu trúc 100%AA hoặc 100%aa.
2
y
x.z=  
Với quần thể có dạng xAA : yAa : zaa. Quần thể cân bằng khi 2
Trong các quần thể trên, chỉ có quần thể 3, 4, 5 cân bằng.
Câu 92. Chọn đáp án B.
Giải thích: A và D là của công nghệ gen; C là của gây đột biến.
Câu 94. Chọn đáp án C.
Giải thích: Đối với loại câu hỏi liên quan đến các kỉ, các đại thì rất khó nhớ. Tuy nhiên, chúng ta
cần nắm một số vấn đề cơ bản như sau:
Ở đại Trung sinh đã bắt đầu xuất hiện cây có hoa, thú. Đại Tân sinh bắt đầu xuất hiện bộ khỉ.
Các nhóm sinh vật bao giờ cũng xuất hiện ở đại trước rồi mới phát triển ưu thế ở đại tiếp theo.
Trong 4 kỉ nói trên thì kỉ Krêta là giai đoạn xuất hiện thực vật có hoa.
Câu 96. Chọn đáp án A.
Giải thích: Có 4 loài sinh vật tiêu thụ.
Câu 97. Chọn đáp án B.
Giải thích: vì phân giải kị khí chỉ diễn ra ở tế bào chất, không diễn ra ở ti thể.
Câu 98. Chọn đáp án B.
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
Bị mất máu hoặc bị hở van tim thì thường dẫn tới giảm huyết áp.
Thi đấu thể thao thì tăng công suất tim nên tăng huyết áp; bị bệnh tiểu đường thì lượng đường trong
máu cao nên thể tích máu tăng → Tăng huyết áp.
Câu 99. Chọn đáp án A.
Giải thích: Chỉ có I đúng.
I đúng vì các gen trên 1NST thì có số lần nhân đôi bằng nhau.
II sai vì các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau.
III sai vì các gen ở trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác với các gen trong nhân.
IV sai vì dịch mã không gây đột biến gen.
Câu 100. Chọn đáp án C.
Giải thích: Số loại giao tử hoán vị = tổng số loại giao tử - số loại giao tử liên kết
= 27 - 23 = 120 loại giao tử hoán vị.
Câu 101. Chọn đáp án D.
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III.
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-)  Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%
→ P có kiểu gen (Aa, Bb)  (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
Vậy lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10% → III đúng.
Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.
 ab 
  =25%-10%=15%=0,15
→ Lá xẻ, hoa trắng  ab  .
Ab
Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen ab luôn cho 0,5ab và 0,5Ab.

123
ab
0,15 =0,5ab×0,3ab
→ ab Tần số hoán vị  1  2  0,3  0, 4  40% → I đúng.
 Ab 
Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng   có tỉ lệ là 0,2Ab  0,5Ab = 10% → II đúng.
 Ab 
Ab Ab
;
F1 có hai loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là Ab ab → IV sai.
Câu 102. Chọn đáp án C.
Giải thích: Trong các nhân tố nói trên thì cách li địa lý là nhân tố góp phần duy trì sự khác biệt về
tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể. Vì cách li địa lý có vai trò ngăn ngừa sự giao
phối tự do giữa các quần thể nên có tác dụng củng cố và tăng cường sự phân hóa vốn gen giữa các
quần thể.
Câu 103. Chọn đáp án B.
Giải thích: Vì nếu kích thước quần thể vượt mức tối đa thì bị điều chỉnh về trạng thái ổn định nhờ
các hiện tượng khống chế sinh học. Do đó thường không bị diệt vong.
Câu 105. Chọn đáp án B.
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.
I sai vì đột biến này làm tăng 2 liên kết hiđro nên nếu là đột biến không làm thay đổi chiều dài của
gen thì chứng tỏ đây là đột biến thay 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
→ Không phải là đột biến điểm.
II sai vì nếu đây là đột biến điểm thì chứng tỏ đây là đột biến thêm 1 cặp A-T. Suy ra, số nuclêôtit
loại T của alen a = số nuclêôtit loại A của alen A + 1 = 500 + 1 = 501.
III đúng vì nếu đột biến có thể sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi pôlipeptit.
IV đúng vì alen a có tổng số 1800 nuclêôtit nên có chiều dài = 306 nm. Đây là đột biến làm tăng 2
liên kết hiđro cho nên có thể là đột biến mất 1 cặp A-T và thay 4 cặp A-T bằng 4 cặp G-X. Do đó
alen a có chiều dài 306 nm thì alen A có thể có chiều dài 306,34 nm (đột biến mất 1 cặp A-T và
thay 4 cặp).
Câu 106. Chọn đáp án C.
Giải thích: Phép lai BB  bb mà đời con sinh ra cây hoa trắng thì chứng tỏ có đột biến gen (làm
cho B thành b) hoặc đột biến mất đoạn (đoạn mất chứa gen B) hoặc đột biến thể một (Mất NST
mang gen B). Vì bài toán nói rằng không có đột biến gen, không có đột biến cấu trúc NST nên chỉ
còn đột biến lệch bội.
Câu 107. Chọn đáp án D.
Giải thích: ★ Quy ước: A quy định hoa vàng; a quy định
hoa đỏ.
Đời F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng → cây aa có tỉ lệ = 9/16.
→ Giao tử a = 3/4; giao tử A = 1/4.
1 6 1
Cây hoa vàng F2 gồm có 16 AA, 16 Aa → Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 7 .
Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2 cây được lấy chỉ có 1 cây thuần chủng là
 1  6 12
C12 ×   × =
 7  7 49 .
Câu 108. Chọn đáp án A.

124
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái nên gen liên kết giới tính.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 23 : 23 : 2 : 2 → Có hoán vị gen.
AB ab AB
I đúng vì có liên kết giới tính và có hoán vị gen cho nên X X ×X Y sẽ cho đời con có 8 kiểu
gen.
II sai vì cơ thể đực XABY không có hoán vị gen.
23%
 46%
III đúng vì xác suất thuần chủng là 50% .
IV đúng vì con đực XABY nên khi lai phân tích thì sẽ thu được Fa có XABY có tỉ lệ là 50%.
Câu 109. Chọn đáp án B.
Giải thích: I đúng vì các cây cùng màu hoa giao phấn với nhau thì đấy là giao phấn không ngẫu
nhiên nên sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể, dẫn tới làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình.
II sai vì nếu hạt phấn của cây hoa vàng không có khả năng thụ tinh thì chọn lọc đang chống lại Aa.
Trong trường hợp thế hệ xuất phát có tần số alen A = a = 0,5 thì chọn lọc chống lại kiểu hình trung
gian không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
III đúng vì khi tần số alen và thành phần kiểu gen thay đổi một cách đột ngột thì có thể do tác động
của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV đúng vì nếu chọn lọc chống lại hoa trắng (aa) thì sẽ làm thay đổi tần số alen theo hướng tăng tần
số alen A và giảm tần số alen a.
Câu 110. Chọn đáp án A.
Giải thích: Có 1 phát biểu đúng, đó là I.
I đúng vì cạnh tranh cùng loài thì luôn tạo động lực thúc đẩy loài tiến hóa nên có lợi cho loài.
II sai vì cạnh tranh về mặt sinh sản thì dẫn tới làm hại nhau nên làm giảm tỉ lệ sinh sản của quần
thể.
III sai vì khi thức ăn vô tận thì không xảy ra cạnh tranh về dinh dưỡng nhưng sẽ cạnh tranh về sinh
sản, nơi ở,...
IV sai vì ngoài cạnh tranh thì còn có các cơ chế duy trì ổn định số lượng cá thể, đó là dịch bệnh, vật
ăn thịt, ...
Câu 111. Chọn đáp án B.
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
I sai vì (1) là cạnh tranh khác loài (vì sống chung thì cả hai có hại, sống riêng rẽ thì bình thường).
II đúng vì cả hai loài A và B khi sống chung thì đều có lợi, khi tách riêng thì cả hai đều có hại. Do
đó, đây là quan hệ cộng sinh.
III sai vì cả hai loài A và B là quan hệ hội sinh, trong đó loài A có lợi, còn loài B trung tính. Vì vậy,
A là loài cá ép còn B là loài cá lớn.
IV đúng vì B có lợi, A có hại cho nên loài B là loài kí sinh ở trong loài A.
Câu 112. Chọn đáp án A.
Giải thích: Chỉ có phát biểu III đúng.

Sâu đục thân


Chim sâu

Sâu hại quả

Diều hâu
Côn trùng cánh cứng
125
Cây dẻ Mèo rừng
Chim ăn hạt
Câu 113. Chọn đáp án C.
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
Tất cả các đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) không làm thay đổi
số lượng NST. (Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có làm thay đổi số lượng NST). Đột biến
số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST.
Câu 114. Chọn đáp án C.
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
I sai vì đây là đột biến đảo đoạn (đoạn đảo chứa các gen QMNP).
II đúng vì đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
III sai vì đoạn đảo không liên quan đến gen O nên không làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen O.
IV đúng vì thể đột biến này có 1 cặp NST bị đột biến ở 1 chiếc nên tỉ lệ giao tử đột biến là 50%.
Câu 115. Chọn đáp án B.
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
I sai vì khi F1 có 2 kiểu hình thì F1 có thể có 4 kiểu gen. Ví dụ A1A3  A3A4.
II đúng vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó,
chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2  A1A2; A1A3  A1A3; A1A4  A1A4.
III đúng vì nếu cá thể lông đen đem lai phải có kiểu gen A1A3. Khi đó, đời con có 50% số cá thể
lông vàng (A3A4).
IV sai vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A1A2  A3A3 hoặc A1A3  A3A3 hoặc A1A4  A3A3
hoặc A1A2  A3A4 hoặc A1A3  A3A4).
Câu 116. Chọn đáp án C.
Giải thích:
Bước 1: Phân tích tỉ lệ 3:1 = (3:1) 1  1.
Bước 2: Tìm số phép lai cho từng cặp tính trạng.
Vì cặp gen Bb trội không hoàn toàn nên không thể có đời con với tỉ lệ 3:1.
→ Tính trạng màu hoa phải có tỉ lệ 100%
→ Có 3 sơ đồ lai, đó là (BB  BB; BB  bb; bb  bb).
Hai cặp tính trạng còn lại đổi vị trí cho nhau.
Để đời con có kiểu hình 100% A- thì kiểu gen của P gồm 4 sơ đồ lai
(AA  AA; AA  Aa; AA  aa; aa  aa).
Để đời con có kiểu hình 3D-: 1dd thì P chỉ có 1 kiểu gen là (Dd  Dd).
1
Bước 3: Số sơ đồ lai = C2  (2TT + 1GP)  (2TT + 2GP)  1TT
= 2  (3  4  1 + 1  2) = 28 sơ đồ lai.
Câu 117. Chọn đáp án C.
Giải thích: Có 2 trường hợp, đó là II và V.
I sai vì khi cây A-B- giao phấn với cây AAbb thì không thể xác định được cặp gen AA hay Aa của
cây T.

126
II đúng vì khi giao phấn với cây AaBb thì sẽ biết được kiểu gen của cây T.
III sai vì khi giao phấn với cây AABb hoặc AaBB thì ở cặp gen đồng hợp không thể xác định được
kiểu gen của cây T.
IV sai vì giao phấn với cây aaBB thì cũng không xác định được kiểu gen của cây T về cặp gen BB hay
Bb.
V đúng vì khi lai với cây Aabb thì dựa vào kiểu hình đời con sẽ biết được kiểu gen của cây T.
VI sai vì khi lai với cây AABB thì đời con luôn có 100% A-B- nên không thể biết được kiểu gen
của cây T.
Câu 118. Chọn đáp án D.
Giải thích: ★ Quy ước gen: AaB- quy định hoa đỏ;
Aabb hoặc aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định
hoa trắng.
I đúng vì cây hoa đỏ có kí hiệu AaB- nên chỉ có 2 kiểu gen.
2 3 1
 
II đúng vì AaBb  AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa đỏ (AaB-) có tỉ lệ là 3 4 2
(Giải thích: Aa  Aa thì sẽ cho đời con có 2/3 Aa. Vì AA bị chết ở giai đoạn phôi).
III đúng vì AaBb  aabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ 25%.
IV đúng vì AaBb  AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (Aabb + aaB-) có tỉ lệ là
2 1 1 3 5 1 1 1
     
3 4 3 4 12 . Trong số các cây hoa vàng thì cây thuần chủng (aaBB) có tỉ lệ là 3 4 12
1 5 1
:   20%
→ Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được số cây thuần chủng là 12 12 5 .
Câu 119. Chọn đáp án B.
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.
Quy ước: A-B- : hoa đỏ A-bb +
aaB- + aabb : hoa trắng
Quần thể có tần số A = 0,4 → Tần số alen a = 1 - 0,4 = 0,6.
Quần thể có tần số B = 0,5 → Tần số alen b = 1 - 0,5 = 0,5.
Quần thể cân bằng có cấu trúc: (0,42AA : 2.0,4.0,6Aa : 0,62aa)(0,52BB : 2.0,5.0,5Bb : 0,52bb)
 16 9  3 1 
 A-: aa  B-: bb 
hay (0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa)(0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb) →  25 25  4 4 .
Xét các phát biểu của đề bài:
16 3 12
 
I sai vì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là 25 4 25 .
12 13
1 
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng là 25 25 .
→ Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.
II sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể thuần chủng là
4 1 4 1 9 1 9 1 13
       
AABB + AAbb + aaBB + aabb = 25 4 25 4 25 4 25 4 50 .

127
13 37
1 
→ Xác xuất không thuần chủng là 50 50 .
4 1 1
 
III đúng. Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen AABB = 25 4 25 .
1 12 1
: 
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 25 25 12 .
 IV đúng. Cây hoa trắng thuần chủng là:
4 1 9 1 9 1 11
     
Aabb + aaBB + aabb = 25 4 25 4 25 4 50 .
11 13 11
: 
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 50 25 26 .
Câu 120. Chọn Đáp án C.
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
Cặp vợ chồng số 6 - 7 đều không bị bệnh A nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh A.
→ Bệnh A do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Bệnh A: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.
♦ Cặp vợ chồng 1 - 2 không bị bệnh B, sinh con số 5 bị bệnh B.
→ Bệnh B do gen lặn quy định.
Bệnh B: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh.
Theo đó, ta có:
I đúng, về bệnh B, xác định được kiểu gen của 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,11,12.
Về bệnh A, xác định được kiểu gen của 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 14.
→ Kiểu gen cả hai tính trạng: có 7 người là (4, 6, 7, 8, 9, 10, 11).
II đúng. Người số 8 có kiểu gen aaXBXb; người số 9 có kiểu gen AaXBY.
1 1 1
   12,5%
→ Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8 - 9 là 2 4 8 .
III đúng. Xác suất sinh con của cặp 12 -13:
1 2
Bệnh A: xác suất KG của người 12 là 3 AA; 3 Aa. Xác suất KG của người 13 là Aa.
1 5
→ Sinh con bị bệnh A = 6 ; sinh con không bị bệnh A = 6 .
1 1
Bệnh B: người số 12 có kiểu gen X Y; Người số 13 có kiểu gen 2 X X : 2 XBXb.
B B B

1 1 1 7
 
→ Xác suất sinh con bị bệnh B là 2 4 8 ; không bị bệnh B là 8 .
5 1 5
 
→ Xác suất sinh con chỉ bị bệnh B là 6 8 48 .
IV sai vì sinh con bị 2 không bệnh thì có 4 khả năng xác suất của bố mẹ.
 Trường hợp 1: Người 12 là 2/3AaXBY ; người 13 là l/2AaXBXb
2 2
2 1 3 3 27
      
→ 2 con không bị bệnh 3 2  4   4  256 .

128
 Trường hợp 2: Người 12 là 2/3AaXBY; người 13 là l/2AaXBXB
2
2 1 3 2 3
      1 
→ 2 con không bị bệnh 3 2  4  16 .
 Trường hợp 3: Người 12 là 1/3AAXBY; người 13 là l/2AaXBXb
2
1 1 2 3 3
   1    
→ 2 con không bị bệnh 3 2  4  32 .
 Trường hợp 4: Người 12 là 1/3AAXBY; người 13 là l/2AaXBXB
1 1 2 2 1
   1  1 
→ 2 con không bị bệnh 3 2 6.
27 3 3 1 425
   
→ Xác suất là 256 16 32 6 768 .

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
TRÚC MINH HỌA SỐ 30 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Câu 81. Tại điểm bù quang hợp:


A. Cường độ quang hợp = cường độ hô hấp B. Cường độ quang hợp < cường độ hô hấp.
C. Cường độ quang hợp > cường độ hô hấp. D. Cường độ quang hợp = 0
Câu 82. Hình bên mô tả một phần rễ cây trong
lòng đất. Rễ cây hút nước. Phần được ghi nhãn có
thế nước cao nhất là :
A. Phần A. B. Phần B.
C. Phần C. D. Phần D

Câu 83. Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra?
A. A của môi trường liên kết với T mạch gốc. B. T của môi trường liên kết với A mạch gốc.
C. U của môi trường liên kết với A mạch gốc. D. G của môi trường liên kết với X mạch
gốc.
Câu 84. Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - vật ăn
thịt, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có liên quan chặt chẽ với nhau.
B. Sinh vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước con mồi.
C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn số lượng con mồi.
D. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn vật chủ.
Câu 85. Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá
trình giảm phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo tại một điểm. Bộ NST lưỡng bội
của loài là
A. 2n = 6. B. 2n = 10. C. 2n = 12. D. 2n = 8.

129
Câu 86. Khi nói về đặc điểm của diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Diễn thế xuất hiện ở môi trường trống trơn.
2. Có sự biến đổi tuần tự của các quần xã sinh vật luôn gắn liền với sự biến đổi tương ứng của môi
trường.
3. Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài hoặc tác động bên trong quần xã.
4. Kết quả dẫn đến hình thành một quần xã ổn định đỉnh cực.
5. Song song với quá trình diễn thế có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 87. Sự tương tác giữa các đại phân tử nào sau đây là cơ sở cho quá trình hình thành sự sống
trên Trái Đất?
A. Lipit và prôtêin. B. Prôtêin và axit nuclêic.
C. Gluxit, lipit và prôtêin. D. Lipit, gluxit và ADN.
Câu 88. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Có bao nhiêu kiểu
gen quy định kiểu hình cây thân cao?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 89. Khai thác tối ưu nguồn sống tiềm tàng của môi trường sống là ý nghĩa của kiểu phân bố
nào sau đây?
A. Phân bố theo nhóm. B. Phân bố ngẫu nhiên.
C. Phân bố phân tầng. D. Phân bố đồng đều.
Câu 90. Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng tác động của CLTN là
A. tế bào. B. mô. C. cá thể. D. quần thể.
Câu 91. Tần số kiểu gen (tần số tương đối kiểu gen) được tính bằng
A. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
B. tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.
C. tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
D. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.
Câu 92. Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDdEe để tạo dòng thuần chủng. Theo lí
thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần?
A. 2. B. 16. C. 4. D. 8.
Câu 93. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một quần thể, quá trình chọn lọc tự nhiên có thể sẽ làm tăng tính đa dạng của sinh vật.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó gián tiếp làm biến đổi kiểu gen và
tần số alen.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần
thể.
D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
Câu 94. Trong quá trình phát sinh sự sống, hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên là kết quả của quá
trình tiến hóa.
A. hóa học và tiền sinh học. B. hóa học và sinh học.
C. tiền sinh học và sinh học. D. sinh học.

130
Câu 95. Các cây thông nhựa liền rễ sẽ hút được nhiều dinh dưỡng khoáng hơn so với các cây
thông nhựa sống riêng lẽ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?
A. Hỗ trợ cùng loài. B. Kí sinh cùng loài. C. Cạnh tranh cùng loài. D. Vật ăn thịt – con
mồi.
Câu 96. Chấy hút máu của trâu. Mối quan hệ giữa chấy và trâu thuộc dạng nào sau đây?
A. Hợp tác. B. Kí sinh – vật chủ. C. Hội sinh. D. Cộng sinh.
Câu 97. Khi nói về quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất AlPG được sử dụng để tái tạo chất APG.
B. Nếu không có CO2 thì lục lạp sẽ tích lũy nhiều APG.
C. Nếu không có ánh sáng thì lục lạp sẽ tích lũy nhiều AlPG.
D. Glucôzơ được tổng hợp từ chất AlPG.
Câu 98. Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bị bệnh hở van tim thì thường dẫn tới làm tăng huyết áp.
II. Nín thở sẽ làm tăng nhịp tim nên sẽ làm tăng độ pH của máu.
III. Hồi hộp, lo âu sẽ làm tăng huyết áp.
IV. Khi lượng đường trong máu tăng thì sẽ làm tăng huyết áp.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 99. Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen a nhiều hơn alen A 2 liên
kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau.
II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen a có 500 nuclêôtit loại T thì alen A có 502
nuclêôtit loại A.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin
giống nhau.
IV. Nếu alen a dài hơn alen A 3,4Å thì chứng tỏ alen a nhiều hơn alen A 1 nuclêôtit.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 100. Loại đột biến nào sau đây có thể được phát sinh do rối loạn phân li ở tất cả các cặp nhiễm
sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử hoặc do rối loạn giảm phân ở cả quá trình phát
sinh giao tử đực và cái?
A. Thể tứ bội. B. Thể ba. C. Thể tam bội. D. Thể một.
Câu 101. Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá
xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên,
hoa đỏ giao phấn với cây lá xẻ, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 15% số
cây lá nguyên, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây là đúng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cM.
II. F1 có 5% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
III. F1 có 40% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lá xẻ, hoa đỏ.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 102. Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A. Hai loài muỗi có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.
B. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành
phôi.

131
C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
D. Cải bắp lai với cải củ tạo ra cây lai không có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 103. Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của
quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,5 cá
thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 650 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần
thể là 10%/năm. Trong điều kiện không có di – nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu?
A. 30%. B. 20% . C. 40%. D. 10%.
Câu 104. Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài cây sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ
không gây hại cho các loài tham gia?
I. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
II. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
III. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
IV. Giun sán sống trong ruột lợn.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 105. Cho biết: 5’XGU3’; 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’; 5’GGA3’;
5’GGX3’; 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành
alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly
được thay bằng axit amin Arg. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a dài 510nm thì alen A cũng dài 510 nm.
II. Hai alen này có số lượng và tỉ lệ các loại nuclêôtit giống nhau.
III. Nếu alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 300 A thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần
môi trường cung cấp 300 A.
IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 400 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi
trường cung cấp 201X.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 106. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gen trong hệ gen của tế bào.
II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Tất cả các đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể đều làm tăng cường sự biểu hiện của tính trạng.
IV. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều không làm thay đổi độ hình thái của nhiễm sắc
thể.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 107. Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với cây hoa trắng, quả tròn (P), thu
được F1 có 100% cây hoa hồng, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ: lệ
1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 2 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa trắng, quả dài. Biết mỗi cặp tính
trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Cây F1 và cây N có kiểu gen giống nhau.
II. Nếu F1 lai phân tích thì đời con có 50% số cây hoa hồng, quả dài.
III. Nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có 25% số cây hoa đỏ, quả tròn.
IV. Nếu cây F1 giao phấn với cây M dị hợp 2 cặp gen thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1:1:1:1.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 108. Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng,
cặp alen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen

132
đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P),
thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
II. Ở các con đực F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
III. Ở các con cái F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
IV. Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3, cá thể cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 4/15.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 109. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới.
II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi.
III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không
bị thay đổi.
IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên alen của từng
gen riêng rẽ.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 110. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
II. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tốc độ tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể.
III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 111. Giả sử một quần xã có lưới thức ăn
gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G,
H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các
loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
khi nói về lưới thức ăn này?

B C

A E D

G H

133
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu giảm số lượng cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 112. Một loài giun tròn sống bám trong miệng của loài cá lớn, sử dụng thức ăn dư thừa còn dính vào miệng
của loài cá lớn mà không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Trong ruột của loài
giun tròn có loài vi khuẩn sinh sống và trong sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 1 loài vi sinh vật
khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa giun với loài vi sinh vật là quan hệ hội sinh.
II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ cộng sinh.
III. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội sinh.
IV. Nếu loài giun tròn bị tiêu diệt thì loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 113. Xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg quy định 5 cặp tính trạng nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể thường
khác nhau. Trong mỗi cặp gen, có một alen đột biến và một alen không đột biến. Quần thể của loài này có tối đa
bao nhiêu loại kiểu gen quy định các thể đột biến?
A. 211. B. 80. C. 242. D. 32.
Câu 114. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ
bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện
phép lai P: AAaa × Aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội aaaa, thu được Fa. Biết không
phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình.
A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 23 cây thân cao : 13 cây thân thấp.
Câu 115. Một loài động vật, xét 4 gen, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là
trội hoàn toàn; thứ tự các gen là ADCB. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Có tối đa 8 loại kiểu gen dị hợp tử về 4 cặp gen trên.
II. Nếu cá thể đực mang kiểu hình trội về 4 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 tính trạng
thì trong loài này có tối đa 328 phép lai.
III. Cho cá thể đực và cá thể cái đều dị hợp tử về 4 cặp gen giao phối với nhau, có thể thu được đời con có tối
đa 136 kiểu gen.
IV. Cho cá thể đực và cá thể cái đều có kiểu hình trội về một trong 4 tính trạng giao phối với nhau, có thể thu
được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116. Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,
trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so
với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài (P), thu được
F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn : 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài : 8%

134
cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn : 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 117. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường
có nhiều cặp gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho một cơ thể có kiểu hình A-B- lai với cơ thể đồng hợp lặn thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.
II. Cho hai cơ thể đều có kiểu hình A-B-D- giao phấn với nhau thì sẽ có tối đa 105 sơ đồ lai.
III. Cho cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng giao phấn với cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng thì
đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
IV. Cho một cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với một cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng
thì đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông
dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy
định lông trắng. Cho con đực lông dài, màu đen giao phối với con cái lông dài, màu đen (P), thu được F1 có tỉ lệ
9 con lông dài, màu đen : 3 con lông dài, màu trắng : 3 con lông ngắn, màu đen : 1 con lông ngắn, màu trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con cái ở P lai phân tích, có thể thu được Fa có 12,5% số cá thể lông dài, màu đen.
II. Cho con đực ở P lai phân tích, có thể thu được Fa có 50% số cá thể lông dài, màu đen.
III. Đời F1 có thể có 9 loại kiểu gen.
IV. Ở đời F1, kiểu hình lông dài, màu trắng có thể chỉ có 1 kiểu gen quy định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
AB AB AB
Câu 119. Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0, 2 Dd : 0, 4 Dd : 0, 4 dd .
Ab ab ab
Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,6.
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ gần bằng 161/640.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 867/5120.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 120. Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST
giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 30 cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn
toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

135
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh 1 con gái không bị
bệnh là 17,5%.
III. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng là con trai bị cả hai bệnh là
6,125%.
IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này bị cả 2 bệnh, xác suất đứa con thứ 2 bị
cả 2 bệnh là 17,5%.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

136
MA TRẬN ĐỀ 30
Tổng số Thông Vận Vận dụng
Chủ đề Nội dung Nhận biêt
câu hiểu dụng cao
Sinh học 11 Chuyển hóa vật chất và năng lượng 4 81, 82 97, 98
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã 83 114
Điều hòa hoạt động của gen
Cơ chế di truyền và
8 105,
biến dị Đột biến gen
106
NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST 85 99, 100 113
Quy luật Menđen 88 107 117
Tính quy luật của
hiện tượng di
Tương tác gen, gen đa hiệu
7
115
truyền Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới tính, di
truyền ngoài nhân
116 118, 119

Di truyền học quần


thể
Cấu trúc di truyền của quần thể 3 91 102 109

Chọn giống vật nuôi, cây trồng


Ứng dụng di truyền
Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế bào, 1
học 92
công nghệ gen

Di truyền y học 120


Di truyền học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề xã hội 1
người
của di truyền học

Bằng chứng tiến hóa 90


Bằng chứng, cơ chế
tiến hóa
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp 3 93
Loài và quá trình hình thành loài 108
Nguồn gốc sự sống 87
Sự phát sinh, phát
triển sự sống trên Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất 3 94
trái đất
Sự phát sinh loài người 101
Cá thể và quần thể Môi trường và các nhân tố sinh thái 103
3
sinh vật Quần thể sinh vật 89 110
Quần xã sinh vật 84 95, 96
Quần xã sinh vật 4
Diễn thế sinh thái 86
Hệ sinh thái 104 111
Hệ sinh thái, sinh
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu trình
quyển và bảo vệ
sinh địa hóa và sinh quyển
3 112
môi trường
Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái

TỔNG 40 13 11 12 4

137
138
ĐÁP ÁN ĐỀ 30
81. A 82. D 83. C 84. C 85. C 86. C 87. B 88. B 89. B 90. C
91. A 92. B 93. B 94. A 95. A 96. B 97. D 98. D 99. A 100. A
101. D 102. A 103. C 104. B 105. C 106. C 107. C 108. A 109. A 110. C
111. D 112. A 113. C 114. D 115. C 116. B 117. D 118. D 119. D 120. B

Câu 81. Chọn đáp án A.


Giải thích: Tại điểm bù quang hợp là điểm mà tại đó cường độ quang hợp = cường độ hô hấp
Câu 82. Chọn đáp án D.
Giải thích: Trong đất có thế nước cao, nước di chuyển từ nơi thế nước cao đến nơi thế nước thấp.
Câu 83. Chọn đáp án C.
Giải thích: Vì quá trình nhân đôi ADN không sử dụng nuclêôtit loại U.
Câu 84. Chọn đáp án C.
Giải thích: Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn số lượng con mồi.
Câu 85. Chọn đáp án C.
Giải thích: Gọi n là bộ NST đơn bội của loài ta có:
 Một cặp NST giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử.
 Một cặp NST giảm phân nếu có trao đổi chéo tại một điểm tạo ra 4 loại giao tử.
Như vậy theo bài ra ta có 3 cặp NST có trao đổi chéo tại một điểm và có n – 3 cặp NST giảm phân bình thường
 4  4  4  2n 3  512  29  2n 3  23  n  6  2n  12.
Câu 86. Chọn đáp án C.
Giải thích: Có 3 đáp án đúng là 2,3,5
Câu 87. Chọn đáp án B.
Giải thích: Sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic là cơ sở cho quá trình hình thành sự sống trên Trái Đất.
Câu 88. Chọn đáp án B.
Giải thích: Có 2 kiểu gen là AA và Aa.
Câu 89. Chọn đáp án B.
Câu 90. Chọn đáp án A.
Giải thích: Khi phát biểu về cơ chế tiến hóa Đacuyn nhận định: chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót
và sinh sản của các cá thể đơn vị tiến hóa cơ sở mà Đacuyn đề cập là cá thể sinh vật.
Câu 91. Chọn đáp án A.
Giải thích: Tần số kiểu gen (tần số tương đối của kiểu gen) được tính bằng tỷ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó
trên tổng số cá thể có trong quần thể.
Câu 92. Chọn đáp án B.
Giải thích: Cơ thể có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử → Sẽ có 16 dòng thuần.
Câu 93. Chọn đáp án B.
Giải thích:

139
A sai vì chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ những kiểu hình kém thích nghi, do đó sẽ không thể làm tăng đa dạng di
truyền của quần thể được.
C sai vì chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình, dẫn tới làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen và tần số alen.
D sai vì ứng với mỗi hướng chọn lọc thì sẽ làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 94. Chọn đáp án A.
Giải thích: Quá trình phát sinh sự sống và tiến hóa của sinh vật trải qua 3 giai đoạn tiến hóa hóa học, tiến hóa
tiền sinh học và tiến hóa sinh học. Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học sẽ tạo nên các đại phân tử hữu cơ như
axit nuclêic, prôtêin, lipit,… Sau đó trải qua giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, từ các đại phân tử hữu cơ sẽ tương
tác với nhau và kết thúc quá trình tiến hóa tiền sinh học sẽ hình thành nên sinh vật đơn bào đầu tiên, có biểu
hiện đầy đủ các đặc điểm của một cơ thể sống như trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa, sinh sản
và di truyền, cảm ứng và vận động,…
Như vậy, kết thúc giai đoạn tiến hóa học và tiền sinh học thì sẽ hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên.
Câu 97. Chọn đáp án D.
Giải thích:
A sai vì AlPG được sử dụng để tổng hợp glucozơ và tái tạo Ri1, 5diP.
B sai vì không có CO2 thì không xảy ra phản ứng cố định CO2, do đó không tạo ra APG.
C sai vì không có ánh sáng thì không có NADPH nên không xảy ra phản ứng khử APG thành AlPG.
Câu 98. Chọn đáp án D.
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.
I sai vì hở van tim thì sẽ làm cho lượng máu mà tim bơm vào động mạch bị giảm. Do đó sẽ làm giảm huyết áp.
II sai vì nín thở thì sẽ tăng lượng CO2 trong máu cho nên sẽ giảm pH máu.
III đúng vì hồi hộp thì sẽ tăng nhịp tim nên sẽ tăng huyết áp.
IV đúng vì khi đường huyết tăng thì sẽ tăng áp suất thẩm thấu của máu. Tăng áp suất thẩm thấu thì máu sẽ hút
nước làm tăng thể tích máu. Cho nên sẽ tăng huyết áp.
Câu 99. Chọn đáp án A.
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
I sai vì đột biến này làm tăng 2 liên kết hiđro nên nếu là đột biến điểm thì chứng tỏ đây là đột biến thêm 1 cặp
A-T → Số lượng nuclêôtit được tăng lên.
II đúng vì nếu 2 alen có chiều dài bằng nhau thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
Suy ra, số nuclêôtit loại A của alen A = số nuclêôtit loại A của alen a + 2 = 500 + 2 = 502.
III đúng vì nếu đột biến thay thế hai cặp nuclêôtit làm thay đổi một hoặc 2 côđon nhưng vẫn mã hóa axit amin
giống côđon ban đầu (do tính thoái hóa của mã di truyền) thì không làm thay đổi trình tự axit amin.
IV sai vì nếu đột biến làm tăng chiều dài 3,4Å tức là đột biến thêm 1 cặp A-T.
→ Alen a nhiều hơn alen A 2 nuclêôtit.
Câu 101. Chọn đáp án D.
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.
 Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá xẻ, hoa đỏ (aaB-).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa trắng chiếm tỉ lệ 15%
→ P có kiểu gen (Aa,Bb) × (aa,B-) và A, B liên kết với nhau.
 Aa × aa tạo ra đời con có 50% lá nguyên; 50% lá xẻ.
140
 Bb × Bb tạo ra đời con có 75% hoa đỏ; 25% hoa trắng.
Lá nguyên, hoa trắng (A-bb)=15% thì lá xẻ, hoa trắng là
 ab 
   0, 25  0,15  0,1  0,5  2  Tần số hoán vị là 2  0, 2  0, 4  40%  I sai.
 ab 
 Ab 
Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng   có tỉ lệ = 0% → II sai.
 Ab 
Cây lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ là 0,5 – 0,10 = 0,40 → III đúng.
F1 có 2 loại kiểu gen quy định lá xẻ, hoa đỏ là aB/aB và aB/ab → IV đúng.
Câu 102. Chọn đáp án A.
Giải thích: A là cách li trước hợp tử. Các trường hợp B, C và D là cách li sau hợp tử.
Câu 103. Chọn đáp án C.
Giải thích: Ban đầu có số lượng cá thể là 1000 × 0,5 = 500 cá thể. Sau 1 năm, số lượng cá thể là 650. → Đã
tăng 150 cá thể → Tỉ lệ tăng trưởng là 150 : 500 = 0,3 = 30%.
Mà tỉ lệ tăng trưởng = Sinh sản – Tử vong → Sinh sản = 30% + 10% = 40%.
Câu 104. Chọn đáp án B.
Giải thích: Có 1 phát biểu đúng, đó là III.
I, II và IV là quan hệ kí sinh. Ở quan hệ kí sinh thì một loài có lợi, một loài có hại.
III là quan hệ hội sinh, một loài có lợi, một loài trung tính.
Câu 105. Chọn đáp án C.
Giải thích: Cả 4 phát biểu đúng.
I và II đều đúng vì đột biến thay thế cặp X-G thành cặp G-X nên không làm thay đổi thành phần, số lượng
nuclêôtit.
III đúng vì đột biến này không liên quan đến cặp A-T nên khi phiên mã, số nuclêôtit loại A mà môi trường cùng
cấp cho alen A cũng giống như số nuclêôtit loại A mà môi trường cung cấp cho alen a.
IV đúng vì đột biến đã làm cho G của mARN được thay thế bằng X của mARN nên ban đầu cần 200X thì bây
giờ cần 201X.
Câu 106. Chọn đáp án C.
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.
I đúng vì đột biến cấu trúc làm ảnh hưởng đến số lượng bản sao của gen hoặc ảnh hưởng đến mức độ hoạt động
của gen. Do đó làm mất cân bằng gen.
II đúng vì mất đoạn thì sẽ dẫn tới mất gen có trên đoạn bị mất.
III sai vì đột biến lặp đoạn có thể làm giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng.
IV sai vì đột biến cấu trúc làm thay đổi cấu trúc của NST cho nên thường sẽ làm thay đổi hình thái của NST.
Câu 107. Chọn đáp án C.
Giải thích: Có 4 phát biểu đúng.
F1 có kiểu hình trung gian → Tính trạng trội không hoàn toàn.
Quy ước: A hoa đỏ; a hoa trắng; B quả tròn; b quả dài.
F1 có kiểu gen AaBb. Cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ lệ 1 : 2 : 1.
→ Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

141
Trong đó đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : . → Cây N là Aa;
Trong đó tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1 → Cây N là Bb;
Như vậy, cây N và cây F1 đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau → I đúng.
Ab
Cây F1 và cây N phải có kiểu gen là .
aB
 Ab ab  Ab aB
F1 lai phân tích    thì tỉ lệ kiểu hình là 11 :1
 aB ab  ab ab
→ cây hoa hồng, quả dài chiếm 50% →II đúng.
 Ab Ab  Ab Ab aB
F1 lai với cây N    thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là: 1 :2 :1 .
 aB aB  Ab aB aB
1 1
→ Khi F2 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa đỏ, hoa tròn chiếm tỉ lệ là   25% → III đúng.
2 2
 AB 
Nếu cây M có kiểu gen   thì khi giao phấn với cây F1 sẽ có tỉ lệ kiểu gen ở đời con là
 ab 
AB AB Ab aB
1 :1 :1 :1 → Tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 → IV đúng.
Ab aB ab ab
Câu 108. Chọn đáp án A.
Giải thích: Cả 4 phát biểu đúng.
Theo bài ra, hợp tử có kiểu gen XAXA bị chết ở giai đoạn phôi.
Sơ đồ lai: XAY × XaXa → F1 là XAXa; XaY (1 đỏ : 1 trắng) → I đúng.
F1 lai với nhau, ta được hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là: XAXa; XaXa; XAY; XaY. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực
là 1 đỏ : 1 trắng; Ở giới cái là 1 đỏ: 1 trắng → II và III đúng.
F2 giao phối ngẫu nhiên thì ta có:
Giao tử của F2 là: Giao tử cái có: 1/4XA : 3/4Xa; Giao tử đực có: 1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y.
→ F3 có tỉ lệ kiểu gen là:
1/4XA 1/4Xa 1/2Y
A A A A a
1/4X 1/16X X 1/16X X 1/8XAY
3/4Xa 3/16XAXa 3/16XaXa 3/8XaY
Vì 1/16XAXA bị chết cho nên con cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 4/15 → IV đúng.
Câu 109. Chọn đáp án A.
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.
I đúng vì chỉ có đột biến hoặc di – nhập gen mới mang cho quần thể các alen mới.
II đúng vì ngoài chọn lọc tự nhiên thì còn có tác động của các nhân tố đột biến, yếu tố ngẫu nhiên, di – nhập
gen.
III sai vì các nhân tố: CLTN, di – nhập gen; đột biến, giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tính đa dạng
di truyền của quần thể.
IV sai vì chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu hình và chỉ loại bỏ những kiểu hình không thích nghi. Do đó
không tác động lên alen.
Câu 110. Chọn đáp án C.

142
Giải thích: Cả 4 phát biểu đúng.
I và II đúng vì cạnh tranh làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong cho nên sẽ làm giảm mật độ quần thể.
III đúng vì cạnh tranh cùng loài sẽ loại bỏ những cá thể kém thích nghi. Do đó, thúc đẩy sự tiến hóa của loài.
IV đúng vì cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ quá cao và khi mật độ phù hợp thì mức độ cạnh tranh
giảm. Do đó, cạnh tranh sẽ giúp khống chế số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp.
Câu 111. Chọn đáp án D.
Giải thích: Cả 4 phát biểu đúng.
I đúng vì chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng: A → B → E → C → D.
II đúng. Ngoài 4 chuỗi thức ăn như ở phần I, còn có 7 chuỗi:
A→B→E→D A→B→C→D A→E→D
A→E→C→D A→E→H→D A→G→E→D
A → G → H→ D
III đúng. A là đầu mối của tất cả các chuỗi thức ăn, thường là các sinh vật sản xuất → Loại bỏ A thì tất cả các
loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV đúng. Theo quy luật khuếch đại sinh học thì sinh vật ở càng xa sinh vật sản xuất thì mức độ nhiễm độc càng
cao.
Câu 112. Chọn đáp án A.
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Vì các mối quan hệ ở đây là một loài có lợi, loài còn lại trung tính.
Câu 113. Chọn đáp án C.
Giải thích: Vì nếu alen đột biến là alen trội thì số loại kiểu gen quy định thể đột biến = tổng số kiểu gen – số
kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến = 35 – 1 = 243 – 1 = 242.
 Chú ý: Số loại kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến là một đại lượng biến thiên, thay đổi tùy
thuộc vào kiểu hình không đột biến là do alen đột biến hay alen không đột biến quy định. Ví dụ, có 5 cặp
gen, nhưng trong đó có 3 cặp gen alen đột biến là alen trội, 2 cặp gen là alen đột biến là alen lặn thì số KG
quy định kiểu hình không đột biến là có 22 = 4 kiểu gen).
Câu 114. Chọn đáp án D.
1 5 5 1
 P: AAaa  Aaaa  F1 : AAAa : AAaa : Aaaa : aaaa.
12 12 12 12
 Tất cả các cây F1 lai với cây aaaa:
5 1 5 1 1 26 13
Các cây F1 cho giao tử aa với tỉ lệ là       .
12 6 12 2 12 72 36
→ Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 23 cây thân cao : 13 cây thân thấp.
Câu 115. Chọn đáp án C.
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
I đúng vì có 4 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST cho nên số kiểu gen là 23 = 8.
II sai vì cá thể đực có kiểu hình trội về 4 tính trạng thì có 41 kiểu gen;
Cá thể cái có kiểu hình lặn về 1 tính trạng thì có số kiểu gen là C14 14  56
→ Số phép lai là 41 56  2296.

143
III đúng vì nếu có hoán vị gen thì số kiểu gen tối đa là  2 4    2 4  1  2  136.
Adcb aDcb
IV đúng vì nếu kiểu gen của bố mẹ đem lai là  thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 :
adcb adcb
1.
Câu 116. Chọn đáp án B.
Giải thích: Có 1 phát biểu đúng, đó là II.
Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 42 : 42 : 8 : 8; trong đó mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 42% nên chứng tỏ con
cái ở P dị hợp tử đều → Kiểu gen của F1 là X Ab XaB  X ABY  F2 có 8 loại kiểu gen → I sai.
8%
Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen là  16% → II đúng.
42%  8%
4%
Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thuần chủng là  8% .
50%
(Giải thích: vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY có tỉ lệ =
8%) → III sai.
Đực P có kiểu gen XABY lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn (XabY) chiếm tỉ lệ là
01X ab  0,5Y  0,5  50% → IV sai.
Câu 117. Chọn đáp án D.
Giải thích: Cả 4 phát biểu đúng.
Khi lai phân tích thì số phép lai = số kiểu gen của kiểu hình trội.
Khi tự thụ phấn thì số phép lai = số kiểu gen của loại kiểu hình đó.

Khi cho 2 cá thể có cùng kiểu hình giao phấn với nhau thì sẽ có số sơ đồ lai là n .
 n  1
(n là số kiểu gen).
2
Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số kiểu gen là 5 (gồm 1 KG đồng hợp; 2 KG dị hợp 1 cặp; 2 KG dị hợp 2 cặp)
→ Kiểu hình A-B- tự thụ phấn thì có 5 sơ đồ lai → I đúng.
Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số kiểu gen là 14 (gồm 1 KG đồng hợp; 3 KG dị hợp 1 cặp; 6 KG dị hợp 2 cặp;
4 KG dị hợp 3 cặp) → Khi giao phấn thì có số sơ đồ lai là 14  14  1  2  105 → II đúng.
Hai cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng nhưng có kiểu gen dị hợp về một cặp gen và kiểu gen khác nhau
thì đời con có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.
Abde aBde
Ví dụ  thì đời con có 4KG, 4 KH → III đúng.
abde abde
ABde Abde
Mặc dù các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST nhưng nếu bố mẹ có kiểu gen  và hoán vị gen
abde aBde
Abde
chỉ xảy ra ở cơ thể với tần số 25% thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 → IV đúng.
aBde
Câu 118. Chọn đáp án D.
Giải thích: Có 4 phát biểu đúng.
Tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 chứng tỏ 2 cặp gen phân li độc lập hoặc hai cặp gen nằm trên một cặp NST nhưng
hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái với tần số 25%.

144
Nếu hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen ở cái với tần số 25% thì có 3 phát biểu (I, II và
IV) đúng. Nếu 2 cặp gen này phân li độc lập thì chỉ có phát biểu III đúng.
AB Ab
 Trường hợp: Có hoán vị gen ở cái với tần số 25%: ♂ ♀ .
ab aB
Vì cơ thể dị hợp đều không có hoán vị nên sẽ sinh ra 0,5ab ; cơ thể dị hợp tử chéo có hoán vị nên sẽ sinh ra
0,125 giao tử ab → Kiểu hình đồng hợp lặn có tỉ lệ là 0,5  0,125  0, 0625.
Ab AB
Khi đó, cơ thể cái có kiểu gen lai phân tích, vì có HVG 25% nên sẽ có 0,125 .
aB ab
AB AB
Khi đó, cơ thể đực có kiểu gen lai phân tích, vì không có HVG nên sẽ có 0,5 .
ab ab
Ab
Vì chỉ có hoán vị gen ở giới cái nên kiểu hình A-bb chỉ có 1 kiểu gen là .
ab
Câu 119. Chọn đáp án D.
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
0,8
Quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen cho nên tần số A  0, 2   0, 6 → I đúng.
2
AB AB Ab
Kiểu gen Dd tự thụ phấn sinh ra 9 KG; kiểu gen Dd tự thụ phấn sinh ra 6 KG mới; kiểu gen dd tự
Ab ab ab
thụ phấn sinh ra 1 KG mới → Tổng có 16 KG → II sai.
AB Ab
Kiểu gen đồng hợp lặn do kiểu gen 0, 4 Dd và 0,4 dd sinh ra.
ab ab
2
ab 7 7 161
Do đó ở F3, kiểu gen dd có tỉ lệ là 0,4     0,4   .
ab  16  16 640
AB AB
Kiểu hình trội về 3 tính trạng do kiểu gen 0, 2 Dd:0,4 Dd sinh ra.
Ab ab
 17   17   17   17  867
Do đó ở F4, A-B-D- =0,2        0,4        . → IV đúng.
 32   32   32   32  5120
Câu 120. Chọn đáp án B.
Giải thích: Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Giải thích:
Gọi a, b là gen quy định bệnh A, bệnh B.
I đúng vì có 8 người nam và người nữ số 5. Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số
5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu
gen XABXab.
II đúng vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab. Con gái không bị bệnh có kiểu
gen XABXab có tỉ lệ  1 / 2  0,35  0,175  17,5%.
III đúng. Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác
người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab.

145
Người số 5 có kiểu gen XABXab; người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc
XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ là 0,35XABXAB : 0,35XABXab : 0,15XABXAb : 0,15XABXaB. Cặp vợ
chồng số 11, 12 (XABY) sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XABXab. Khi đó, xác suất sinh con trai
1
(XabY) bị cả hai bệnh là 0,35  0,35   6,125%.
2
IV đúng. Con đầu lòng bị 2 bệnh → Kiểu gen của cặp vợ chồng đó là X AB X ab  X AB Y → Xác suất đứa thứ 2 bị
bệnh là 0,35  1/ 2  0,175  17,5%.

146
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
TRÚC MINH HỌA SỐ 31 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Câu 81. Biểu đồ bên mô tả ảnh hưởng của tốc độ gió đến tốc độ
thoát hơi nước của cây. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết
quả trong biểu đồ ?
A. Khi tốc độ gió tăng, cản trở quá trình lấy khí cácbônic của
cây. Ở tốc độ gió cao, hầu hết khí khổng đều mở, tốc độ thoát
hơi nước của cây rất cao.
B. Khi tốc độ gió tăng, không khí ẩm xung quanh khí khổng bị
thay thế bằng không khí khô. Ở tốc độ gió cao, tốc độ thoát hơi nước thấp hơn.
C. Khi tốc độ gió tăng, tốc độ thoát hơi nước tăng do tăng áp suất thẩm thấu. Ở tốc độ gió cao, khí
khổng đóng.
D. Khi tốc độ gió tăng, tốc độ thoát hơi nước và quang hợp tăng. Ở tốc độ gió cao, lượng nước sử
dụng cho quang hợp tăng lên.
Câu 82. Đem trộn hồng cầu của người có nhóm máu B vào huyết tương của một người khác thì
thấy có xảy ra hiện tượng ngưng kết. Điều này có thể giúp đưa ra kết luận rằng nhóm máu của
người cung cấp huyết tương là
A. nhóm A hoặc nhóm B B. nhóm B hoặc nhóm O
C. nhóm A hoặc nhóm AB D. nhóm A hoặc nhóm O
Câu 83. Ở tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi AND diễn ra ở vị trí nào sau đây?
A. Nhân tế bào, ti thể, lục lạp. B. Màng tế bào.
C. Màng nhân. D. Trung thể.
Câu 84. Trong sự tồn tại của quần xã, khống chế sinh học có vai trò nào sau đây?
A. Điều hòa tỉ lệ đực cái trong quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã.
B. Điều hòa tỉ lệ nhóm tuổi trong quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã.
C. Điều hòa mật độ ở các quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã.
D. Điều hòa nơi ở của các quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã.
Câu 85. Nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng
A. tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo
thành bộ nhiễm sắc thể 2n.
B. tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo
thành bộ nhiễm sắc thể n.
C. tồn tại thành từng chiếc tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo
thành bộ nhiễm sắc thể 2n.
D. tồn tại thành từng cặp tương đồng khác nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo
thành bộ nhiễm sắc thể 2n.
Câu 86. Diễn thế sinh thái là quá trình
A. thay thế quần xã này bằng một quần xã khác có thành phần loài đa dạng hơn.

1
B. biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
C. biến đổi quần xã làm cho thành phần loài bị thay đổi và cuối cùng làm suy thoái quần xã.
D. phát triển của quần xã sinh vật, kết quả sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.
Câu 87. Phép lai nào sau đây cho đời con có 3 kiểu gen?
A. AABB x AaBb. B. AABB x AaBb. C. AaBB x Aabb. D. AaBB x aaBb.
Câu 88. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể
tương đồng khác nhau thì chúng
A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết .
B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau.
D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
BD
Câu 89. Một cá thể có kiểu gen Aa (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%). Tỉ lệ loại
bd
giao tử aBD là bao nhiêu?
A. 5%. B. 20%. C. 15%. D. 10%.
Câu 90. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu
được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ. Hãy
chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2.
A. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng.
C. Đời F2 có 9 loại kiểu gen quy định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen quy định hoa trắng.
D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng.
Câu 91. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,1. Phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Tỉ lệ kiểu gen Aa = 9%.
B. Tỉ lệ kiểu gen aa = 18%.
C. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp bằng 9 lần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội.
D. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn bằng 81 lần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội.
Câu 92. Công nghệ ADN tái tổ hợp cần sử dụng loại enzim nào sau đây?
A. ARN polimeraza. B. Restrictaza. C. ADN polimeraza. D. Proteaza.
Câu 93. Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?
A. Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
B. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
C. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen.
D. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
Câu 94. Khi nói về sự phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ tư (đệ tứ) của đại tân sinh.
B. Có hai giai đoạn là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội.
C. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
D. Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu.
Câu 95. Đến mùa sinh sản, ve sầu cái đua nhau phát ra tiếng kêu để tìm con đực. Hiện tượng đua
nhau này là thuộc mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Cạnh tranh cùng loài. B. Cạnh tranh khác loài.
C. Ức chế cảm nhiễm. D. Hỗ trợ cùng loài.

2
Câu 96. Chim sáo mỏ đỏ và linh dương có mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Sinh vật ăn sinh vật. B. Kí sinh.
C. Cộng sinh. D. Hợp tác.
Câu 97. Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi không có CO2 thì không xảy ra pha tối nhưng vẫn xảy ra pha sáng.
B. Pha tối không sử dụng ánh sáng cho nên nếu không có đủ ánh sáng thì pha tối vẫn diễn ra.
C. Quá trình quang phân li nước diễn ra ở pha sáng, do đó nếu không có pha tối thì cây vẫn giải
phóng O2.
D. Nếu có một chất độc ức chế pha tối thì pha sáng cũng bị ức chế.
Câu 98. Khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.
II. Ở thú ăn thịt, thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.
III. Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật.
IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 99. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể, giả sử gen A có 5 alen và có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi của
gen A thì quần thể sẽ có 6 alen.
II. Tác nhân 5BU tác động gây đột biến gen thì có thể sẽ làm tăng chiều dài của gen.
III. Gen trong tế bào chất bị đột biến thì chỉ có thể được di truyền cho đời sau qua sinh sản vô tính.
IV. Đột biến thay thế một cặp nucleôtit vẫn có thể làm tăng số axit amin của chuỗi pôlipeptit.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 100. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 đã xuất hiện thể đột biến có 25 nhiễm sắc
thể. Thể đột biến này có thể được phát sinh nhờ bao nhiêu cơ chế sau đây?
I. Rối loạn giảm phân, một cặp nhiễm sắc thể không phân li.
II. Rối loạn nguyên phân, một cặp nhiễm sắc thể không phân li.
III. Tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc.
IV. Rối loạn giảm phân, tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 101. Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2
cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần
số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu hai cây P có kiểu gen giống nhau thì tần số hoán vị là 40%.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 54%.
III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con có số cá thể đồng hợp lặn
chiếm 10%.
IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng .
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 102. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của
các nhân tố tiến hóa.

3
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới
tiêu diệt quần thể.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể sẽ không thay đổi.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 103. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng
cao dẫn tới có thể sẽ làm tiêu diệt quần thể.
B. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn
tới diệt vong.
C. Kích thước quần thể thường ổn định và đặc trưng cho từng loài.
D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.
Câu 104. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật. Phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Trong quần xã đỉnh cực, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên
phức tạp hơn.
C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích
chung.
Câu 105. Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng
nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E
nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần.
III. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đôi 2.
IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh
đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 106. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc của prôtêin.
II. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 107. Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng
màu sắc thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối
với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1 lai
với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh
trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

4
II. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.
III. Trong số con thân đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/4.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
AB MNpQ AB MNpQ
Câu 108. Cho phép lai (P) GG  GG , thu được F1. Biết rằng không xảy ra
ab mnpq ab mnpq
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp về 5 cặp gen.
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 109. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là
0,36AA:0,48Aa:0,16aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân
bằng sẽ cấu trúc là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa thì rất có thể quần
thể đã chịu tác động của nhân tố ngẫu nhiên.
III. Nếu cấu trúc di truyền của F1: 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa; F2: 0,55AA : 0,4Aa: 0,1aa; của F3: 0,6AA
: 0,3Aa : 0,1aa thì quần thể đang chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên.
IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì cấu trúc di truyền ở các thế hệ tiếp theo sẽ bị thay đổi.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 110. Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt
chủng.
II. Nếu không có di – nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được
duy trì ổn định.
III. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của
môi trường.
IV. Nếu môi trường được bổ sung thêm nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm
tăng kích thước quần thể.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 111. Một lưới thức ăn của hệ sinh thái rừng nguyên sinh được mô tả như sau: Sóc ăn quả dẻ;
diều hâu ăn sóc và chim gõ kiến; xén tóc ăn nón thông; chim gõ kiến và thằn lằn ăn xén tóc; chim
gõ kiến và thằn lằn là thức ăn của trăn. Khi nói về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau
đây là đúng?
I. Nếu loài chim gõ kiến bị tiêu diệt thì số lượng diều hâu có thể giảm.
II. Nếu loài diều hâu bị tiêu diệt thì số lượng sóc có thể tăng.
III. Chim gõ kiến và thằn lằn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Lưới thức ăn này có 4 chuỗi thức ăn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 112. Một lưới thức ăn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?

5
I. Loài K tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.
II. Có 12 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 7 mắt xích.
III. Nếu loài H và C bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 6 loài.
IV. Tổng sinh khối của loài A sẽ lớn hơn tổng sinh khối của các loài còn lại.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 113. Một loài động vật, xét 3 gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính
trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó gen 1 chỉ có 1 alen, các gen còn lại mỗi gen có 2 alen.
Do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí
thuyết, khi nói về kiểu gen và kiểu hình về các gen đang xét, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 24 kiểu gen.
II. Các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 12 kiểu gen.
III. Các cây mang kiểu hình lặn về hai trong 3 tính trạng có tối đa 4 loại kiểu gen.
IV. Khi giảm phân, trong loài này có tối đa 24 loại giao tử về các gen đang xét.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 114. Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn không bao giờ làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào.
II. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Đột biến thể ba làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
IV. Ở các đột biến đa bội chẵn, số lượng nhiễm sắc thể luôn là số chẵn.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 115. Một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một
tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Cho 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen
giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 10 kiểu gen.
II. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 có tối đa 3 kiểu hình.
III. Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 20% thì F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm trên
50%.
IV. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F1 có tối đa 7 loại kiểu
gen..
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116. Một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng. Cho cây hoa đỏ, quả tròn giao phấn
với cây hoa trắng, quả dài (P), thu được F1 có 100% cây hoa hồng, quả bầu dục. Cho cây F1 giao
phấn với cây N, thu đượ F2 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa
hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây F1 và cây N đều dị hợp về 2 cặp gen.
II. Nếu F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1.
III. Nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có 12,5% hoa đỏ, quả tròn.
IV. Nếu cây N tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 117. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định.
Khi trong kiểu gen có A thì quy định hoa đỏ; khi kiểu gen aaB- thì quy định hoa vàng; kiểu gen

6
aabb quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng.
II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 100% số cây hoa
đỏ.
III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây
hoa vàng.
IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây
hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen
A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội
hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông dài, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số
cá thể lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25%
số cá thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá
thể lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5 cM.
IV. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái dị hợp 2 cặp gen thì trong các kiểu hình thu
được ở đời con, kiểu hình lông ngắn, trắng luôn có tỉ lệ thấp nhất.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 119. Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd
quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có
30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen d trong quần thể này là 0,7.
II. Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể ngẫu phối với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các
cá thể không sừng.
III. Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở
đời con là 27/34.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng giao phối với nhau sinh được 1
con non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 120. Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ
dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền
độc lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

7
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người.
II. Có tối thiểu 3 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
III. Xác suất sinh 2 con đều có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là 1/576.
IV. Xác suất sinh con trai có máu A và không bị bệnh P của cặp 7-8 là 5/72.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

8
MA TRẬN ĐỀ 31
Tổng Nhận Thông Vận Vận dụng
Chủ đề Nội dung
số câu biêt hiểu dụng cao
Sinh học 11 Chuyển hóa vật chất và năng lượng 4 81, 82 97, 98
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã 83 114
Điều hòa hoạt động của gen
Cơ chế di truyền 105,
Đột biến gen 8
và biến dị 106
99,
NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST 85 113
100
Quy luật Menđen 88 107 117
Tính quy luật của
hiện tượng di
Tương tác gen, gen đa hiệu
7
115
truyền Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới
tính, di truyền ngoài nhân
116 118, 119

Di truyền học
quần thể
Cấu trúc di truyền của quần thể 3 91 102 109

Chọn giống vật nuôi, cây trồng


Ứng dụng di
Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế 1
truyền học 92
bào, công nghệ gen

Di truyền y học 120


Di truyền học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề 1
người
xã hội của di truyền học

Bằng chứng tiến hóa 90


Bằng chứng, cơ
chế tiến hóa
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp 3 93
Loài và quá trình hình thành loài 108
Nguồn gốc sự sống
Sự phát sinh,
phát triển sự Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất 3 87 94
sống trên trái đất
Sự phát sinh loài người 101
Cá thể và quần Môi trường và các nhân tố sinh thái 103
3
thể sinh vật Quần thể sinh vật 89 110
Quần xã sinh vật 84 95, 96
Quần xã sinh vật 4
Diễn thế sinh thái 86
Hệ sinh thái 104 111
Hệ sinh thái, sinh
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu
quyển và bảo vệ
trình sinh địa hóa và sinh quyển
3 112
môi trường
Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái

TỔNG 40 13 11 12 4

9
ĐÁP ÁN ĐỀ 31
81. C 82. D 83. A 84. C 85. A 86. B 87. C 88. B 89. B 90. A
91. D 92. B 93. C 94. C 95. A 96. D 97. D 98. A 99. C 100. C
101. C 102. A 103. B 104. C 105. B 106. C 107. C 108. B 109. D 110. C
111. D 112. D 113. C 114. A 115. C 116. C 117. D 118. D 119. A 120. C

Câu 81. Chọn đáp án C.


Giải thích: Khi tốc độ gió tăng, tốc độ thoát hơi nước tăng do tăng áp suất thẩm thấu. Ở tốc độ gió
cao, khí khổng đóng.
Câu 82. Chọn đáp án D.
Giải thích: Người cung cấp huyết tương là nhóm A hoặc nhóm O
Câu 83. Chọn đáp án A.
Giải thích: Vì ở nhân tế bào, ở ti thể, ở lục lạp đều có ADN cho nên xảy ra quá trình nhân đôi
AND.
Câu 84. Chọn đáp án C.
Giải thích: Trong sự tồn tại của quần xã, khống chế sinh học có vai trò điều hòa mật độ ở các quần
thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã.
Câu 85. Chọn đáp án A.
Giải thích: Nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về
hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo thành bộ NST 2n.
Câu 86. Chọn đáp án B.
Giải thích: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng
với sự biến đổi của môi trường.
Câu 87. Chọn đáp án C.
Câu 88. Chọn đáp án B.
Giải thích: Các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng phân li
độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Câu 89. Chọn đáp án B.
Giải thích: Tỉ lệ loại giao tử aBD = 0,5 a x 0,4 Bd = 0,2 = 20%.
Câu 90. Chọn đáp án A.
Giải thích: F2 có tỉ lệ 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ = 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng  F1 có kiểu gen
AaBb.
F1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb).
Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Số loại kiểu gen là 3 x 3 = 9 loại.
Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ A-B- = 4 loại.
Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng = 5 loại.
Câu 91. Chọn đáp án D.
Giải thích: Tần số alen p(A) = 0,1  Tần số alen a là: q = 1 – p = 1 – 0,1 = 0,9.
Quần thể cân bằng có cấu trúc: p2AA : 2pqAa : q2aa = 1.
 Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa.
Câu 92. Chọn đáp án B.

10
Câu 93. Chọn đáp án C.
Câu 94. Chọn đáp án C.
Giải thích: Loài người được phát sinh từ vượn người hóa thạch. Từ dạng vượn người hóa thạch
đã phát sinh nên loài người và các loài vượn người ngày nay. Như vậy vượn người ngày nay và loài
người là các loài có chung nguồn gốc.
Câu 95. Chọn đáp án A.
Giải thích: Vì đua nhau phát ra tiếng kêu là một hình thức cạnh tranh để tìm con đực.
Câu 96. Chọn đáp án D.
Giải thích: Chim sáo bắt các con chấy rận ở trên cơ thể linh dương. Do đó, cả chim sáo và linh
dương đã hợp tác với nhau để cùng tiêu diệt chấy rận; cả 2 loài này cùng có lợi.
Câu 97. Chọn đáp án D.
Giải thích: A và B sai vì hai pha phụ thuộc lẫn nhau. Sản phẩm của pha này là nguyên liệu của
pha kia.
C sai vì pha sáng phụ thuộc pha tối nên quá trình quang phân li nước cũng phụ thuộc pha tối.
D đúng vì hai pha có quan hệ biện chứng với nhau. Pha sáng cung cấp NADPH và ATP cho pha
tối; pha tối cung cấp NADP+ và ADP, Pi cho pha sáng. Do đó, chất độc làm ức chế pha tối sẽ không
có NADP+ để cung cấp cho pha sáng, do đó pha sáng cũng bị ức chế.
Câu 98. Chọn đáp án A. Có hai phát biểu đúng, đó là II và III.
Giải thích: I sai vì thú ăn thực vật vẫn có loại dạ dày 1 ngăn, ví dụ như ngựa, thỏ.
IV sai vì các loài có ống tiêu hóa thì chỉ có tiêu hóa ngoại bào.
Câu 99. Chọn đáp án C. Chỉ có IV đúng.
Giải thích: I sai vì có thể gây đột biến nhưng lại tạo ra alen trùng lặp với 5 alen có sẵn trong quần
thể. Do đó có thể không làm phát sinh alen mới.
II sai vì 5BU gây đột biến thay thế một cặp nucleôtit cho nên không thay đổi chiều dài của gen.
III sai vì không chỉ di truyền qua sinh sản vô tính mà có thể di truyền cả qua sinh sản hữu tính.
IV đúng vì đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể làm cho bộ ba kết thúc thành bộ ba mã hóa axit
amin nên sẽ làm kéo dài chuỗi pôlipeptit.
Câu 100. Chọn đáp án C. Có 2 trường hợp, đó là I và II.
Giải thích: Đột biến lệch bội có thể được phát sinh trong giảm phân hoặc trong nguyên phân.
III sai vì trao đổi chéo không cân thì sẽ làm phát sinh đột biến cấu trúc NST.
IV sai vì tất cả các cặp NST không phân li thì sẽ phát sinh đột biến đa bội.
Câu 101. Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu đúng.
Giải thích: Vì F1 có 4% đồng hợp lặn  Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra ab = 0,2  Tần
số hoán vị = 40%  I đúng.
Vì A-B- = 0,5 + đồng hợp lặn = 50% + 4% = 54%  II đúng.
Nếu tần số hoán vị gen 20% và cây đem lai phân tích có kiểu gen Ab/aB thì ở đời con có 10% số
cá thể đồng hợp lặn  III đúng.
Vì có hoán vị gen nên có 5 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-.
Câu 102. Chọn đáp án A. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
Giải thích: I sai vì CLTN thường không làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể.
III sai vì các yếu tố ngẫu nhiên thường không tiêu diệt quần thể.
Câu 103. Chọn đáp án B.
Giải thích: A sai vì kích thước quần thể quá lớn thì không thể tiêu diệt quần thể.
B đúng vì kích thước xuống dưới mức tối thiểu thì dễ rơi vào tuyệt chủng.

11
C sai vì kích thước quần thể biến động theo tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư và xuất cư.
D sai vì kích thước quần thể phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Do đó, các quần thể của cùng
một loài sống ở các điều kiện môi trường khác nhau thường có kích thước quần thể khác nhau.
Câu 104. Chọn đáp án C.
Giải thích: A sai vì có 2 loại chuỗi thức ăn, đó là chuỗi bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và chuỗi
bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ.
B sai vì ở vĩ độ thấp (vùng xích đạo) thì hệ sinh thái có độ đa dạng cao nên lưới thức ăn phức tạp.
Ở vùng có vĩ độ cao (vùng cực) thì độ đa dạng của hệ sinh thái thấp nên lưới thức ăn đơn giản.
C đúng vì mỗi loài ăn nhiều loài khác và bị nhiều loài khác ăn cho nên mỗi loài tham gia vào
nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
D sai vì quần xã càng đa dạng thì chuỗi thức ăn càng phức tạp.
Câu 105. Chọn đáp án B. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
Giải thích: Các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau; nhưng gen trong tế bào chất
thì có số lần nhân đôi khác nhau  I đúng.
Các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau  II sai.
Tế bào phân bào k lần thì các phân tử ADN trong nhân tế bào sẽ nhân đôi k lần. Tuy nhiên, gen
trong tế bào chất (ở ti thể hoặc lục lạp) thì thường sẽ nhân đôi nhiều lần. Nguyên nhân là vì, khi tế
bào đang nghỉ (khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào) thì các bào quan ti thể, lục lạp vẫn tiến hành
phân đôi. Do đó, gen trong tế bào chất thường nhân đôi nhiều lần hơn so với gen trong nhân  III
sai.
Trong quá trình nhân đôi, nếu có chất 5BU thì có thể sẽ phát sinh đột biến gen  IV đúng.
Câu 106. Chọn đáp án C. Có 4 phát biểu đúng.
Giải thích: I đúng vì nếu đột biến làm xuất hiện bộ ba thoái hóa thì sẽ không làm thay đổi axit
amin trong chuỗi pôlipeptit.
II đúng. Đột biến gen tạo nguyên liệu sơ cấp.
Câu 107. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng là I, II, III.
Giải thích: I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng.
 Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
Quy ước gen: A-B- quy định thân đen;
A-bb+aaB- + aabb đều quy định thân trắng.
Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb
liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có:
P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) x Đực trắng thuần chủng (aaXbY).
 F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY. Cho F1 lai với nhau: AaXBXb x AaXBY.
F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY.
Tỉ lệ KH: 6 con cái thân đen : 3 con đực thân đen : 2 con cái thân trắng : 5 con đực thân trắng
5
II đúng. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là .
7
1 1 2
III đúng. Trong số con thân đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là  Số con cái: 1   .
3 3 3
3
IV sai. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là .
8
Câu 108. Chọn đáp án B. Có 2 phát biểu đúng là I và II.

12
AB MNpQ AB MNpQ
Giải thích: Cho phép lai (P) x , thu được F1.
ab mnpq ab mnpq
 AB AB   MNpQ MNpQ 
Bài toán trở về dạng  x  x  phép lai thứ nhất giữa 2 cặp gen dị hợp, phép
 ab ab   mnpq mnpq 
lai thứ 2 giữa 2 kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp.
I đúng. Số loại kiểu gen đồng hợp = 22 x 23 = 32 loại kiểu gen.
II đúng. Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen là C 22 x2 2 1 xC 33x231  8 .
III sai. Số loại KG dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất là C 22 x22 1  2 .
Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất = C 32 x231  12 .
Số loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen nằm ở cặp NST thứ nhất, 1 cặp gen dị hợp nằm ở cặp thứ 2
là C 22 x2 21 xC13x231  48 .
 Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 2 + 12 + 48 = 62.
22  1 4 2 4  1
IV sai. Số loại kiểu gen tối đa là 2 2 x x2 x  1360 loại kiểu gen.
2 2
Câu 109. Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đều đúng.
0, 4x1000  200
Giải thích: I đúng. Sau khi nhập cư thì tần số a   0, 5 .
1200
 Khi quần thể cân bằng thì cấu trúc di truyền là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aaa.
II đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số kiểu gen của quần thể
III đúng vì:
0, 48
 Tần số alen của quần thể ở thế hệ P : A  0,36   0,6 .
2
0,3
 Tần số alen của quần thể ở thế hệ F1 : A  0, 5   0,65 .
2
0, 4
 Tần số alen của quần thể ở thế hệ F2 : A  0,5   0, 7 .
2
0,3
 Tần số alen của quần thể ở thế hệ F3 : A  0,6   0,75 .
2
 Quần thể có xu hướng tăng dần tần số alen A, chứng tỏ quần thể đang chịu sự chi phối của
nhân tố chọn lọc tự nhiên (chọn lọc chống alen lặn).
IV đúng vì quá trình tự phối sẽ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Câu 110. Chọn đáp án C. Có 4 phát biểu đúng.
Giải thích: I đúng vì khi xuống dưới kích thước tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào tuyệt chủng.
II đúng vì không có di – nhập cư, tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể được duy
trì ổn định.
IV đúng vì khi được bổ sung thêm nguồn sống thì sẽ làm tăng tỉ lệ sinh sản.
Câu 111. Chọn đáp án D. Có 4 phát biểu đúng.
Giải thích: Sơ đồ lưới thức ăn:

13
Dựa vào lưới thức ăn ta thấy:
I đúng vì chim gõ kiến là nguồn thức ăn của diều hâu nên khi chim gõ kiến bị tiêu diệt thì diều
hâu thiếu thức ăn nên sẽ giảm số lượng.
II đúng vì diều hâu sử dụng sóc làm thức ăn nên khi diều hâu bị tiêu diệt thì sóc sẽ tăng số lượng.
Câu 112. Chọn đáp án D. III và IV đúng.
Giải thích: I sai vì loài K tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.
II sai vì có 13 chuỗi thức ăn.
Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A  I  K  H  C  D  E.
III đúng vì nếu loài H và C bị tuyệt diệt thì loài D cũng bị tuyệt diệt. Khi đó, nếu các loài còn lại
vẫn tồn tại bình thường thì lưới thức ăn này chỉ có 6 loài. Còn nếu vì loài H và loài C, loài D bị
tuyệt diệt làm xảy ra diễn thế sinh thái dẫn tới tuyệt diệt nhiều loài khác thì lưới thức ăn chỉ có
không đến 6 loài.
IV đúng vì do hiệu suất sinh thái chỉ đạt khoảng 10% cho nên tổng sinh khối của bậc 1 luôn cao
hơn tổng sinh khối của các bậc còn lại. Trong đó, bậc 1 chỉ có loài A.
Câu 113. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
Giải thích: I đúng vì số kiểu gen của 2n = 9. Số kiểu gen của các thể một (2n – 1) gồm 9 + 3 + 3
= 15  có 24 kiểu gen.
II đúng vì kiểu hình A-B-D- có số kiểu gen là 4 + 4 + 2 + 2 =12 kiểu gen.
III sai.
 Nếu gen A chỉ có 1 alen là alen trội thì kiểu hình lặn về 2 tính trạng chỉ có 1 kiểu hình A-
bbdd gồm có số kiểu gen: ở các thể lưỡng bội có 1 kiểu gen; ở các thể lệch bội có 3 kiểu gen
 Tổng số kiểu gen là 1 + 1 + 1 + 1 = 4.
 Nếu gen A chỉ có 1 alen là alen lặn thì kiểu hình lặn về 2 tính trạng có 2 kiểu hình là aaB-dd
và aabbD-.
 Ở các thể lưỡng bội có 4 kiểu gen; ở các thể lệch bội thể một có số kiểu gen là 4 + 2 + 2 = 8
kiểu gen.
 Tổng số kiểu gen = 4 + 8 = 12 kiểu gen.
IV đúng vì có 4 loại giao tử đơn bội và 20 loại giao tử lệch bội (n+1).
Câu 114. Chọn đáp án A. Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV.
Giải thích: I sai vì chuyển đoạn không tương hổ sẽ làm thay đổi số lượng gen trên NST. Qua thụ
tinh thì sẽ tạo ra hợp tử bị thay đổi số lượng gen.
II đúng vì đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí sắp xếp của gen.
III đúng vì đột biến thể ba sẽ làm tăng số lượng NST có trong tế bào
IV đúng vì đa bội chẵn (4n, 6n, 8n,...) luôn có số lượng NST là số chẵn.
Câu 115. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng là I, II và IV.
Giải thích: I đúng vì nếu 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen thì F1 sẽ có 10
kiểu gen.

14
II đúng vì khi liên kết hoàn toàn thì chỉ có 3 kiểu hình hoặc 2 kiểu hình.
III sai vì kiểu hình A-B- luôn = 0,5 + đồng hợp lặn. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì kiểu hình
đồng hợp lặn = 0  Kiểu hình A-B- = 50%.
IV đúng vì P dị hợp 2 cặp gen, hoán vị gen ở một giới tính thì F1 có 7 kiểu gen.
Câu 116. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Giải thích: F1 có kiểu hình trung gian  Tính trạng trội không hoàn toàn.
Quy ước: A hoa đỏ; a hoa trắng; B quả tròn; b quả dài.
F1 có kiểu gen AaBb. Cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Trong đó đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : 1  Cây N là Aa;
Trong đó tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1  Cây N là Bb;
Như vậy, cây N dị hợp 2 cặp gen; cây F1 cũng dị hợp 2 cặp gen mà đời con có tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
 Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn. Ở đời con, có kiểu hình hoa hồng, quả dài (Aa/bb).
 Kiểu gen là
Ab Ab
Khi liên kết gen thì cây F1 có kiểu gen là . Cây N phải có kiểu gen là . I đúng.
ab aB
 AB AB  AB AB ab
F1 tự thụ phấn  x  thì tỉ lệ kiểu hình là 1 AB : 2 ab :1 ab  II sai .
 ab ab 
 AB Ab  AB AB Ab aB
F1 lai với cây N  x  thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1 :1 :1 :1 .
 ab aB  Ab aB ab ab
1 1 1 1 1
 Khi F2 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ x  x   12,5%  III
4 4 4 4 8
đúng.
 Ab  Ab Ab aB
Nếu cây N   tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 1 Ab : 2 aB :1 aB  Tỉ lệ kiểu hình là
 aB 
1 : 2 : 1  IV đúng.
Câu 117. Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đúng.
Giải thích: Quy ước:
A-B- hoặc A-bb quy định hoa đỏ;

aaB- quy định hoa vàng;


aabb quy định hoa trắng.
I đúng vì cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con có 6,25% aabb (hoa trắng).
II đúng vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AAbb thì đời con luôn có 100% cây hoa đỏ.
III đúng vì nếu cây hoa đỏ đem lai là Aabb x AaBb thì đời con có kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ 1/8.
IV đúng vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp (aaBb) thì đời con có 25% aabb.
Câu 118. Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
Giải thích: I sai vì AaBb lai với A-B- thì khi xuất hiện lông dài, màu trắng (aa/bb) có tỉ lệ là
12,5% thì chứng tỏ hai cặp gen này không phân li độc lập.
II đúng vì A-bb x aaB- mà thu được đời con có 25% aaB- thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình
và P dị hợp 2 cặp gen.
III đúng vì dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6,25% aa/bb.
 Giao tử ab = 0,0625  Tần số hoán vị là 2 x 0,0625 = 0,125 = 12,5%.

15
IV sai vì khi P dị hợp 2 cặp gen và có hiện tượng hoán vị gen thì kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con
có thể sẽ có tỉ lệ lớn hơn kiểu hình có một tính trạng trội.
Câu 119. Chọn đáp án A. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Giải thích: I đúng vì tỉ lệ có sừng là 30%  Tần số d = 0,3  Tần số D = 0,7.
II sai vì trong số các cừu không sừng thì vẫn có alen D. Do đó, đời con vẫn sinh ra cá thể có sừng.
3 14
III đúng vì các cá thể có sừng gồm có: đực có 0,09DD và 0,42Dd  DD : Dd .
17 17
10 7
Cái có 0,09DD  Cái chỉ cho 1 loại giao tử là D; đực cho 2 loại giao tử là D và d.
17 17
10 7 10 7 27
 Ở đời con có DD và Dd  Số cừu có sừng chiếm tỉ lệ là   .
17 17 17 34 34
IV đúng vì cừu đực không sừng có kiểu gen dd nên luôn cho giao tử d; cừu cái không sừng có tỉ lệ
6 7 3 10
kiểu gen 0,42Dd : 0,49dd  Dd : dd  Cừu cái cho 2 loại giao tử với tỉ lệ là D và d
13 13 13 13
3 3 3
F1 có tỉ lệ kiểu gen Dd: dd  Xác suất là
13 13 26
Câu 120. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III, IV.
Giải thích: I đúng vì có 3 người chưa biết KG, đó là 5, 7, 8  Chỉ biết được kiểu gen của 6
người.
II sai vì người 5, 9 luôn có kiểu gen đồng hợp; người 8 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp
 Có tối thiểu 2 người có kiểu gen đồng hợp.
 III đúng người số 7 có kiểu gen IAIO và 2/3Pp; người số 8 có kiểu gen 2/3IBIO và Pp.
2 2
2 1 1 2 1 1
 Sinh 2 con có máu O là x    . Sinh 2 con bị bệnh P là x    .
3  4  24 3  4  24
1 1 1
 Xác suất là x  .
24 24 576
1 1 1 5
IV đúng. Sinh con có máu A là x  . Sinh con không bị bệnh P là .
2 3 6 6
1 1 5 1 5
Sinh con trai là  Xác suất là x x  .
2 6 6 2 72

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
TRÚC MINH HỌA SỐ 32 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

16
Câu 81. Biểu đồ bên mô tả tốc độ thoát hơi nước ở
cây bị ảnh hưởng bởi yếu tố X. Yếu tố X ở đây là gì?
A. Độ ẩm không khí. B. Cường độ ánh sáng.
C. Độ ẩm của đất. D. Nhiệt độ.

Câu 82. Hình sau mô tả một ống thận và một số mạch


máu liên quan. Chất nào được tái hấp thu hoàn toàn từ
chất lỏng ở R trở về máu ở P?
A. Glucô B. Muối
C. Urê D. Nước
Câu 83. Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
A. tARN. B. rARN. C. ADN. D. mARN.
Câu 84. Loài nào sau đây vừa là loài ưu thế vừa là loài đặc trưng?
A. Cao su trong quần xã rừng cao su. B. Cá tra trong quần xã ao cá.
C. Cây tràm trong quần xã rừng U Minh. D. Cây lúa trong quần xã đồng ruộng.
Câu 85. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n  24. Trong tế bào sinh dưỡng của
cây đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?
A. 25. B. 48. C. 12. D. 36.
Câu 86. Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm
3
A. lõi 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 1 vòng.
4
B. phân tử histôn được quấn bởi một đoạn ADN dài 156 cặp nuclêôtit.
C. lõi là một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit được bọc ngoài bởi 8 phân tử prôtêin histôn.
D. 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit.
Câu 87. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa  aa cho
đời con có tỉ lệ kiểu gen là:
A. 1 : 1. B. 1 : 2 : 1. C. 3 : 1. D. 9 : 3 : 3 : 1.
Câu 88. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe  aaBBDdee cho đời con có
A. 24 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Câu 89. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Khoảng cách giữa hai gen A và B
Ab Ab
là 40 cM. Cho phép lai P: ♂  ♀ thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến
aB aB
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa
trắng F1 chiếm tỉ lệ là:
A. 4%. B. 21%. C. 20%. D. 54%.
Câu 90. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong
kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu

17
trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên
tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu đỏ ở F1, tỉ lệ kiểu gen là
A. 1 : 2 : 2 : 2. B. 2 : 2 : 2 : 4. C. 1 : 2 : 1 : 2. D. 1 : 2 : 2 : 4.
Câu 91. Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Ở
thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,1. B. 0,05. C. 0,2. D. 0,15.
Câu 92. Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
A. Lai khác dòng. B. Lai phân tích. C. Lai thuận nghịch. D. Lai tế bào.
Câu 93. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần
thể cùng loài được gọi là
A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên.
C. di - nhập gen. D. đột biến.
Câu 94. Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra phát biểu nào sau đây?
A. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các các chất hữu cơ bằng con đường hóa học.
B. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất hữu cơ bằng con đường hóa học.
C. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.
D. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.
Câu 95. Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa:
A. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
B. Tăng khả năng hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
C. Giảm cạnh tranh giữa các cá thể.
D. Giúp bảo vệ lãnh thổ cư trú.
Câu 96. Nhóm sinh vật nào sau đây luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1?
A. Thực vật. B. Động vật đơn bào.
C. Động vật không xương sống. D. Động vật có xương sống.
Câu 97. Nhóm thực vật nào sau đây có giai đoạn cố định CO2 vào ban đêm?
A. Thực vật C4. B. Thực vật CAM. C. Thực vật C3. D. Thực vật bậc
thấp.
Câu 98. Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã
tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ ôxi trong máu động mạch của người này là 21
ml/100 ml máu. Có bao nhiêu ml ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?
A. 1102,5 ml. B. 5250 ml. C. 110250 ml. D. 7500 ml.
Câu 99. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên
diễn ra?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 100. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Một mã di truyền luôn mã hoá cho một loại axit amin.
II. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
III. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
IV. Ở trong một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

18
Câu 101. Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông
trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm 50% con đực
lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo
lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ
A. 66,7%. B. 25%. C. 37,5%. D. 50%.
Câu 102. Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
B. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 103. Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng
nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần
thể. Đây là kiểu biến động
A. theo chu kỳ nhiều năm. B. theo chu kỳ mùa.
C. không theo chu kỳ. D. theo chu kỳ tuần trăng.
Câu 104. Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.
II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.
III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.
IV. Vật chất từ môi trưòng đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
o
Câu 105. Một gen dài 3332 A và có 2276 liên kết hiđro. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129A và
147 X. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen có 316 nuclêôtit loại G và 664 nuclêôtit loại A.
B. Ở Mạch đơn thứ hai của gen có 517 nuclêôtit loại A.
C. Nếu gen nhân đôi 1 lần thì môi trường phải cung cấp 948 nuclêôtit loại X.
D. Ở mạch đơn thứ hai của gen, số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại X.
Câu 106. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15
sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo được 60
phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15
và cho chúng nhân đôi tiếp 4 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Số phân tử ADN có chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1140.
IV. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 1280.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 107. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen
phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.
II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có
1 loại kiểu hình.

19
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại
kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại
kiểu hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 108. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng
quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa
vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ
phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1.
II. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
III. Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 chiếm tỉ lệ 2%.
IV. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 109. Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 110. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm.
II. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa
của môi trường.
III. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.
IV. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 111. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ.
II. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
III. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
IV. Chỉ có các loài động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
V. Tất cả sinh vật sản xuất đều thuộc nhóm thực vật.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 112. Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời
điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.
II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn
2250.
III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là
13,23 cá thể/ha.

20
IV. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ
lệ tử vong.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n  8 . Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4
cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do
đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một
tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng về loài này?
I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
III. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
IV. Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 114. Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm
A, B, C, D, E, G là các điểm trên nhiễm sắc thể.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Nếu đảo đoạn AE thì khả năng hoạt động của gen II, III, IV không bị thay đổi.
II. Nếu chiều dài của các gen là bằng nhau thì khi các gen phiên mã, số lượng nuclêôtit môi trường
cung cấp cho các gen là như nhau.
III. Nếu bị mất một cặp nuclêôtit ở vị trí A thì cấu trúc của các gen không bị thay đổi.
IV. Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 23 tính từ mã mở đầu của gen II thì sẽ
làm thay đổi cấu trúc của các gen II, III, IV và V.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao,
hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình
cây thân cao, hoa trắng chiếm 30%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
AB
I. Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen .
ab
II. F1 có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 20%.
III. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp là 4/9.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 116. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính
trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường,
mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau, cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu
hình hoa đỏ, quả tròn, đời con (Fl) thu được tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu
dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25%
hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?

21
I. F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
II. Các cây của P có kiểu gen giống nhau.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 117. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Thế
hệ xuất phát (P) có 100% cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 15 số cây thân cao
: 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thể hệ P, cây thuần chủng chiếm 50%.
II. Ở thế hệ F1, cây thuần chủng chiếm 62,5%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/5.
IV. Nếu các cây F1 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ 6,25%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn
toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe  AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 36 loại kiểu gen.
II. Ở F1, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8.
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb
phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A  0, 2 ;
a  0,8 ; B  0, 6 ; b  0, 4 . Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; mỗi bệnh do một
trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn

toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến.


Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 6 và người số 8 có kiểu gen giống nhau.
II. Xác định được kiểu gen của 10 người.

22
III. Cặp 10-11 luôn sinh con bị bệnh.
IV. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

23
MA TRẬN ĐỀ 32
Tổng Nhận Thông Vận Vận dụng
Chủ đề Nội dung
số câu biêt hiểu dụng cao
Sinh học 11 Chuyển hóa vật chất và năng lượng 4 81, 82 97, 98
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã 83 114
Điều hòa hoạt động của gen
Cơ chế di truyền 105,
Đột biến gen 8
và biến dị 106
99,
NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST 85 113
100
Quy luật Menđen 88 107 117
Tính quy luật của
hiện tượng di
Tương tác gen, gen đa hiệu
7
115
truyền Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới
tính, di truyền ngoài nhân
116 118, 119

Di truyền học
quần thể
Cấu trúc di truyền của quần thể 3 91 102 109

Chọn giống vật nuôi, cây trồng


Ứng dụng di
Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế 1
truyền học 92
bào, công nghệ gen

Di truyền y học 120


Di truyền học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề 1
người
xã hội của di truyền học

Bằng chứng tiến hóa 90


Bằng chứng, cơ
chế tiến hóa
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp 3 93
Loài và quá trình hình thành loài 108
Nguồn gốc sự sống
Sự phát sinh,
phát triển sự Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất 3 87 94
sống trên trái đất
Sự phát sinh loài người 101
Cá thể và quần Môi trường và các nhân tố sinh thái 103
3
thể sinh vật Quần thể sinh vật 89 110
Quần xã sinh vật 84 95, 96
Quần xã sinh vật 4
Diễn thế sinh thái 86
Hệ sinh thái 104 111
Hệ sinh thái, sinh
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu
quyển và bảo vệ
trình sinh địa hóa và sinh quyển
3 112
môi trường
Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái

TỔNG 40 13 11 12 4

24
ĐÁP ÁN ĐỀ 32
81. A 82. A 83. B 84. C 85. D 86. A 87. A 88. A 89. B 90. D
91. B 92. A 93. C 94. D 95. C 96. A 97. B 98. A 99. B 100. C
101. D 102. A 103. A 104. A 105. A 106. C 107. D 108. D 109. B 110. A
111. B 112. C 113. C 114. A 115. D 116. B 117. D 118. C 119. C 120. B

Câu 81. Chọn đáp án A.


Giải thích: Độ ẩm càng cao, thoát hơi nước càng giảm.
Câu 82. Chọn đáp án A.
Giải thích: Chất tái hấp thu là gluco.
Câu 83. Chọn đáp án B.
Câu 84. Chọn đáp án C.
Câu 85. Chọn đáp án D.
Giải thích: Cây tứ bội là 3n  36.
Câu 86. Chọn đáp án D.
Giải thích: Một nucleoxome gồm một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotit quấn 1(3/4) vòng quanh 1
khối cầu gồm 8 phân tử prôtêin loại histon.
Câu 87. Chọn đáp án A.
Giải thích: Phép lai Aa  aa  1Aa :1aa.
Câu 88. Chọn đáp án A.
Giải thích: AaBbDdEe  aaBBDdee =  Aa  aa  Bb  BB  Dd  Dd  Ee  ee  .
 1Aa :1aa 1Bb :1BB 1DD : 2Dd :1Dd 1Ee :1ee  .
Số loại kiểu gen  2  2  3  2  24 .
Số loại kiểu hình  2 1 2  2  8.
Câu 89. Chọn đáp án B.
ab
Giải thích: Tần số hoán vị gen là 40%  tỉ lệ giao tử ab  0, 2  Kiểu gen  0, 22  0, 04.
ab
Tỉ lệ cây thân cao hoa trắng  A , bb   0, 25  0, 04  0, 21  21% .
Câu 90. Chọn đáp án D.
Giải thích: F1 tự thụ phấn:
AaBb  AaBb   Aa  Aa  Bb  Bb   1AA : 2Aa :1aa 1BB : 2Bb :1bb  .
Hoa đỏ A  B  1AA : 2Aa : 2Bb   1: 2 : 2 : 4.
Câu 91. Chọn đáp án B.
3
1
Giải thích: Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ  0, 4.    0, 05.
2
Câu 92. Chọn đáp án A.
Giải thích: Phép lai khác dòng được sử dụng để tạo ra ưu thế lai.
Câu 95. Chọn đáp án C.
Giải thích: Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi
trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể của quần thể.

25
Ý nghĩa: Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Ví dụ: Cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ,...
Câu 96. Chọn đáp án A.
Giải thích: Thực vật luôn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 98. Chọn đáp án A.
Giải thích: Số lần tim co bóp trong 1 phút là 60  0,8  75.
Lượng máu được tống vào động mạch chủ là 75  70  5250 ml.
 Lượng ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ là 5250  21  100  1102,5 ml .
Câu 99. Chọn đáp án B.
Giải thích: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, khi môi trường có hay không
có lactôzơ thì gen điều hòa R luôn tổng hợp prôtêin ức chế.
A sai vì khi môi trường có lactôzơ thì một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
C sai vì khi môi trường có lactôzơ thì các gen cấu trúc Z, Y, A mới phiên mã tạo ra các phân tử
mARN tương ứng.
D sai vì ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã khi
môi trường có lactôzơ.
Câu 100. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
Giải thích: I sai vì mã kết thúc không quy định tổng hợp axit amin.
Câu 101. Chọn đáp án D.
Giải thích: Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1 : 3.
 Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
 Quy ước: A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.
 Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái.
 Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.
 Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích: AaX B X b  aaX b Y
 Giao tử cái: AX B ; AX b ; aX B ; aX b ; giao tử đực: aX b ; aY .
AXB AXb aXB aXb;
aXb AaXBXb AaXbXb aaXBXb aaXbXb
aY AaXBY AaXbY aaXBY aaXbY
Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng : 3 con đực lông trắng.
 Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.
Câu 103. Chọn đáp án A
Giải thích: Biến động theo chu kì nhiều năm.
Câu 104. Chọn đáp án A. Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu II, III, IV.
Giải thích: I sai vì nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng muối amoni
 NH  hoặc muối nitrat  NO  . Nitơ phân tử ở dạng liên kết ba bền vững, thực vật không thể hấp

4

3

thụ được.
Câu 105. Chọn đáp án A.
o
Giải thích: L gen  3332 A  Tổng số Nu của gen là N  1960Nu  2A gen  2G gen  1960 (1)
Gen có 2276 liên kết hiđro  2A gen  2G gen  2276 (2)
Giải hệ tạo bởi (1) và (2) ta được: A gen  Tgen  664 Nu; G gen  X gen  316 Nu.

26
 Xét các phát biểu của đề bài:
A đúng.
B sai. A 2  T1  A gen  A1  664  129  535 Nu .
C sai. Nếu gen nhân đôi 1 lần thì môi trường cung cấp số nuclêôtit loại X là
664   21  1  664 Nu
D sai. X 2  X gen  147  316  147  169. Mà A 2  535  X 2  A 2 .
Câu 106. Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu đều đúng.
Giải thích: I đúng vì khi nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là
a.  23  2   60 
 a  60  6  10.
II, IV đúng vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (3 lần + 4 lần) thì tạo ra số phân tử ADN là
10  27  1280 phân tử. Trong đó, số phân tử có chứa N14  10   231  2   140.

III đúng vì số phân tử ADN chỉ chứa N15  a.  2 m n  2  2m 1   10   23 4  2  231   1140.
Câu 107. Chọn đáp án D. Có 4 phát biểu đúng.
Giải thích: I đúng vì cây AaBb lai phân tích thì sẽ có 1/4 số cây A-B-.
II đúng vì nếu F1 có 4 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AABb  AaBB  Có 1 KH.
III đúng vì nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AaBB  aabb (hoặc AABb 
aabb)  Số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV đúng vì F1 có 3 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AABb hoặc AaBB  Có 2 loại kiểu hình.
Câu 108. Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
Giải thích: Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) chiếm 16% = 0,16.
 ab 
 Cây hoa trắng, quả bầu dục   chiếm tỉ lệ là 0, 25  0,16  0, 09.
 ab 
ab AB
 Kiểu gen  0, 09  0,3  0,3  Kiểu gen của F1 là và đã có HVG với tần số 40%.
ab ab
AB
Cây lai phân tích (có hoán vị gen 40%) thì đời con có tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1  I sai.
ab
AB AB AB AB Ab
II đúng vì có 5 kiểu gen là ; ; ; ; .
AB Ab aB ab aB
Ab
III sai vì cây dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 là cây .
aB
 Ab 
 Giải nhanh: kiểu gen dị hợp 2 cặp gen   có tỉ lệ là
 aB 
0, 5  2x  2 x  0,5  2  0, 09  2 0, 09  0, 08.
IV đúng vì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng = số cây thân thấp, hoa trắng = 9%.
Câu 109. Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Giải thích: I đúng vì không chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì cá thể mang alen
A  0, 36  0, 48  0,84 .
II sai vì đột biến không bao giờ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn a hoặc loại bỏ hoàn toàn A,…

27
IV đúng vì di – nhập gen có thể mang đến alen A cho quần thể, làm cho quần thể tăng tần số alen
A.
Câu 110. Chọn đáp án A. Chỉ có phát biểu II đúng.
Giải thích: I sai vì khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng
loài tăng.
III sai. Cạnh tranh cùng loài làm các loài có xu hướng phân li ổ sinh thái  làm mở rộng ổ sinh
thái của loài.
IV sai. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể.
Câu 111. Chọn đáp án B. Các phát biểu I, II, IV đúng. Phát biểu III, V sai.
Giải thích: III – Sai vì vi khuẩn lam được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
V – Sai. Vi khuẩn lam thuộc vi khuẩn là sinh vật sản xuất.
Câu 112. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu I, III, IV.
Giải thích: Xét các phát biểu của quần thể:
I đúng. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số cá thể là 185 12  2220.
II sai. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm, quần thể có số cá thể
2220  2220  12%  9%   2286  2250.
III đúng. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 1 năm số lượng cá thể
2220  2220  15%  10%   2331.
 Sau 2 năm số lượng cá thể là 2331  2331 15%  10%   2447 cá thể.
 Sau 2 năm, mật độ cá thể của quần thể là 2447  185  13, 23 cá thể/ha.
IV đúng. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể < 2220 cá thể.
Số lượng cá thể của quần thể giảm so với ban đầu  Chứng tỏ tỉ lệ sinh nhỏ hơn tỉ lệ tử.
Câu 113. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
Giải thích: I đúng vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là 3  3  1 1  9 kiểu gen.
II đúng. Ta có:
 Thể một ở cặp A có số kiểu gen là 1 2  1 1  2 kiểu gen.
 Thể một ở cặp B có số kiểu gen là 2  1 1 1  2 kiểu gen.
 Thể một ở cặp D có số kiểu gen là 2  2  1 1  4 kiểu gen.
 Thể một ở cặp E có số kiểu gen là 2  2  1 1  4 kiểu gen.
 Thể bình thường (2n) có số kiểu gen là 2  2  1 1  4 kiểu gen.
 Tổng số kiểu gen là 2  2  4  4  4  16 kiểu gen.
III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED.
 Thể một có số kiểu gen là 4 111  4 kiểu gen.
 Thể bình thường (2n) có số kiểu gen là 1111  1 kiểu gen.
 Tổng số kiểu gen là 4  1  5 kiểu gen.
IV sai vì có 30 kiểu gen.
 Thể một ở cặp A có số kiểu gen là 2  3  1 1  6 kiểu gen.
 Thể một ở cặp B có số kiểu gen là 3  2  1 1  6 kiểu gen.
 Thể một ở cặp D có số kiểu gen là 3  3  1 1  9 kiểu gen.
 Thể một ở cặp E có số kiểu gen là 3  3 11  9 kiểu gen.
 Tổng số kiểu gen ở các thể một là 6  6  9  9  30 kiểu gen.
Câu 114. Chọn đáp án A. Chỉ có phát biểu III đúng.

28
Giải thích: I sai vì đảo đoạn ae thì sẽ làm thay đổi vị của 4 gen là gen I, gen II, gen III, gen IV có
thể chuyển các gen này từ vị trí hoạt động mạnh sang vị trí hoạt động yếu (hoặc không hoạt động)
hoặc ngược lại.
II sai vì ở sinh vật nhân thực, mỗi gen có một vùng điều hòa khác nhau nên khả năng phiên mã
của các gen là khác nhau.
III đúng vì a là vị trí thuộc vùng liên gen (vùng nối giữa 2 gen). Do đó nếu mất 1 cặp nuclêôtit ở
vị trí a không làm thay đổi cấu trúc của bất cứ gen nào cả.
IV sai vì đột biến thêm một cặp nuclêôtit ở gen II thì chỉ làm thay đổi cấu trúc gen II chứ không
ảnh hưởng đến gen khác.
Câu 115. Chọn đáp án D. Chỉ có phát biểu I đúng.
Giải thích: F1 có 4 kiểu hình, chứng tỏ P đều có gen lặn ab.
Vì ở thế hệ P, một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, 1 cơ thể dị hợp 1 cặp gen.
 ab 
 Ở đời F1, cây thân cao, hoa trắng (A-bb) có tỉ lệ = 0,5 – tỉ lệ kiểu hình lặn   .
 ab 
ab
 Kiểu gen  0,5  0, 3  0, 2.
ab
Ab ab
Vì cây thân cao, hoa trắng ở P có kiểu gen nên 0, 2  0, 5ab  0, 4ab .
ab ab
AB
 Kiểu gen của P là  I đúng.
ab
 ab 
II sai vì cây thấp, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ = 0,25 – tỉ lệ kiểu hình lặn    5% .
 ab 
III sai vì P gồm dị hợp 2 cặp gen  dị hợp 1 cặp gen nên kiểu hình A-B- ở đời con chỉ có 3 kiểu
gen.
AB Ab
IV sai vì kiểu gen của P là  nên kiểu hình cây thấp, hoa đỏ (aaB-) ở đời con luôn chỉ có
ab ab
aB
1 kiểu gen là .  Xác suất dị hợp là 1.
ab
Câu 116. Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Giải thích:
Giải thích: Tìm quy luật di truyền
 Hoa đỏ: hoa hồng : hoa trắng   44, 25%  12%  :  26, 75%  10, 75%  :  4%  2, 25%   9 : 6 :1.
 Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng;
aabb quy định hoa trắng.
 Quả tròn: quả bầu dục   44, 25%  26, 75%  4%  : 12%  10, 75%  2, 25%   3 :1 .
 Quả tròn trội so với quả bầu dục.
 Hai cặp tính trạng này liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gen). Vì nếu phân li độc lập thì kiểu
1 1 1
hình hoa trắng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ là   (trái với bài toán là 2,25%).
16 4 64
 Cặp gen Dd liên kết với một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb.
Giả sử Dd liên kết với Bb, ta có:

29
bd
 Hoa trắng, quả bầu dục có kiểu gen aa  0, 0225. Vì cặp gen Aa phân li độc lập cho nên kiểu
bd
bd
hình aa chiếm tỉ lệ 0,25   0, 0225 : 0, 25  0, 09.
bd
bd
Kiểu gen  0, 09  bd  0,3  Tần số hoán vị gen là 1  2  0,3  0, 4.
bd
 Tìm phát biểu đúng:
I đúng vì P có kiểu gen dị hợp về 3 cặp, trong đó 2 cặp liên kết không hoàn toàn thì sẽ có 30 kiểu
gen.
II đúng vì F1 có tỉ lệ 3 : 1 đối với tính trạng quả  Dd  Dd; F1 có tỉ lệ 9 : 6 : 1 đối với tính trạng
màu hoa.
bd
 AaBb  AaBb. Ở F1, kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 0,09 cho nên giao tử bd  0,3 .
bd
 Đây là giao tử liên kết  Kiểu gen của P là giống nhau.
III đúng vì tần số hoán vị là 40%.
 BD 
IV sai vì cây hoa đỏ, quả tròn có tỉ lệ là 44,25%. Cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng  AA  có
 BD 
 bd 
tỉ lệ đúng bằng cây hoa trắng, quả bầu dục  aa   2, 25%.
 bd 
 Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là
2, 25% : 44, 25%  50% .
Câu 117. Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đúng.
Giải thích: Áp dụng các công thức giải nhanh, ta có:
1 1
Có cây thân thấp  kiểu gen aa chiếm tỉ lệ  0, 0625  y .
16 16
 giao tử a  0, 0625  0, 25.
 Ở thế hệ P, kiểu gen Aa có tỉ lệ là 2 y  2  0, 25  0,5.
 Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1  0, 5  0, 5  50%  I đúng.
Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,5AA : 0,5Aa  giao tử a = 0,25; giao tử A = 0,75.
2

Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là: 1  y   
AA : 2 y  y Aa : yaa
2
 1  0, 25  AA : 2  0, 25  0, 0625  Aa : 0, 0625aa  0,5625AA : 0,375Aa : 0, 0625aa .
 Cây dị hợp chiếm tỉ lệ là 0,375.
 Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1  0, 375  0, 625  62,5%  II đúng.
F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa  Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao thì
0,5625 9 3
xác suất thu được cây thuần chủng     III đúng.
0,5625  0,375 15 5
IV đúng vì F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa.
0,375
 Giao tử A  0, 5625   0, 75 và giao tử a có tỉ lệ = 0,25.
2
Câu 118. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

30
Giải thích:I đúng. Số loại kiểu gen: AaBbDdEe  AabbDdee
  Aa  Aa  Bb  bb  Dd  Dd  Ee  ee   3  2  3  2  36 loại.
II sai vì AaBbDdEe  AabbDdee   Aa  Aa  Bb  bb  Dd  Dd  Ee  ee  .
1 1 1 1 1
 Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64
III đúng. Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:
A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddee.
AaBbDdEe  AabbDdee   Aa  Aa  Bb  bb  Dd  Dd  Ee  ee  . Theo đó:
3 1 1 1 3 1 1 1 1 1
A-bbddee có tỉ lệ là     . aaB-ddee có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64 4 2 4 2 64
1 1 3 1 3 1 1 1 1 1
aabbD-ee có tỉ lệ là     . aabbddee có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64 4 2 4 2 64
 Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là
3 1 3 1 8
     0,125  12,5%
64 64 64 64 64
IV đúng vì loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là
A-B-D-ee + A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D-E-
AaBbDdEe  AabbDdee   Aa  Aa  Bb  bb  Dd  Dd  Ee  ee   Ta có:
3 1 3 1 9 3 1 1 1 3
A-B-D-ee có tỉ lệ là     . A-B-ddE- có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64 4 2 4 2 64
3 1 3 1 9 1 1 3 1 3
A-bbD-E- có tỉ lệ là     . aaB-D-E- có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64 4 2 4 2 64
 Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là
9 3 9 3 24 3
      37,5% .
64 64 64 64 64 8
Câu 119. Chọn đáp án C. Chỉ có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
Giải thích: I. Muốn biết kiểu gen nào có tỉ lệ cao nhất thì phải xét từng cặp gen:
Ở các kiểu gen của gen A. Vì A  0, 2 cho nên kiểu gen aa có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen AA và lớn
hơn Aa.
Ở các kiểu gen của gen B. Vì B  0, 6 cho nên kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen BB và lớn
hơn bb.
 Kiểu gen aaBb là kiểu gen có tỉ lệ lớn nhất  sai.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
AABB 0, 04  0,36 1
   đúng.
A  B  1  0, 64   1  0,16  21
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
AAbb 0, 04  0,16 1
   đúng.
A  bb 1  0, 64   0,16 9
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hơp 2 cặp gen là
AaBb
 0,32  0, 48  15,36%  đúng.
1

31
Câu 120. Chọn đáp án B. Cả 4 phát biểu đúng.
I đúng vì người số 6 sinh con bị 2 bệnh; người số 8 có bố bị 2 bệnh.
ab
Người số 1, 11 có kiểu gen .
ab
Ab
Người số 3 không bị bệnh nhưng sinh con số 9 và số 10 bị bệnh nên có kiểu gen .
aB
Ab
Người số 4 và số 5 có kiểu gen .
ab
AB
Người số 6 sinh con số 11 bị 2 bệnh nên có kiểu gen .
ab
aB
Người số 7 bị bệnh A nên có kiểu gen .
ab
AB AB
Người số 8 có kiểu gen  Người số 2 có kiểu gen .
ab aB
aB
Người số 9 bị bệnh A và có mẹ bị bệnh B nên kiểu gen là ..
ab
Ab Ab
Người số 10 có kiểu gen hoặc .
ab Ab
Ab
Người số 9 có kiểu gen .
aB
 II đúng (chỉ có người số 10 chưa biết chính xác kiểu gen).
III đúng vì người số 10 và 11 đều bị bệnh B nên luôn sinh con bị bệnh.
AB Ab
IV đúng vì ngươi số 8 có kiểu gen ; người số 9 có kiểu gen .
ab aB
 Sinh con không bị bệnh với xác suất 50%.

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
TRÚC MINH HỌA SỐ 33 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Câu 81. Giao tử đực của cây hạt kín là :
A. Hạt phấn. B. Tinh tử. C. Tế bào mẹ của hạt phấn. D. Ống phấn.
Câu 82. Sơ đồ sau mô tả một cung phản xạ.

Khi tác động một lực vào đầu gối (vị trí kích thích), chiều truyền xung thần kinh là:
A. 1  2  3  4 B. 1  4  2  3 C. 4  2  1  3 D. 4  3  2  1

32
Câu 83. Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại A chiếm 20% và có 2400 adenin. Tổng
liên kết hiđro của ADN là
A. 15600. B. 7200. C. 12000. D. 1440.
Câu 84. Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5'AUA3'. B. 5'AUG3'. C. 5'UAA3'. D. 5'AAG3'.
Câu 85. Loại đột biến nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Đột biến thể một. B. Đột biến mất đoạn NST.
C. Đột biến thể ba. D. Đột biến đảo đoạn NST.
Câu 86. Loại đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên 1 NST?
A. Đột biến đảo đoạn NST. B. Đột biến lặp đoạn NST.
C. Đột biến tứ bội. D. Đột biến tam bội.
Câu 87. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. Aa x aa.
Câu 88. Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu kiểu
gen quy định kiểu hình hoa đỏ?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 89. Gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ di truyền theo dòng mẹ?
A. Nằm trên NST thường. B. Nằm trên NST X.
C. Nằm trên NST Y. D. Nằm trong ti thể.
Câu 90. Mức phản ứng của kiểu gen sẽ thay đổi trong trường hợp nào sau đây?
A. Nguồn thức ăn thay đổi. B. Nhiệt độ môi trường thay đổi,
C. Độ ẩm môi trường thay đổi. D. Kiểu gen bị thay đổi.
Câu 91. Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng
thuần chủng?
A. 8. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 92. Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
A. Tạo giống dê sản xuất sữa có prôtêin của người.
B. Tạo ra cừu Đôli.
C. Tạo giống dâu tằm tam bội.
D. Tạo giống ngô có ưu thế lai cao.
Câu 93. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen
của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Di - nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 94. Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, loại chất hữu cơ mang thông
tin di truyền đầu tiên là
A. ADN. B. ARN. C. Prôtêin. D. ADN và prôtêin.
Câu 95. Trong quần thể, thường không có kiểu phân bố nào sau đây?
A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân tầng.
C. phân bố đồng đều. D. phân bố theo nhóm.
Câu 96. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?
A. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu.
B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
C. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất.

33
D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường.
Câu 97. Khi nói về pha sáng của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Diễn ra ở màng tilacoit.
III. Chỉ cần có ánh sáng và có nước thì sẽ diễn ra pha sáng.
IV. Diễn ra trước pha tối và không sử dụng sản phẩm của pha tối.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 98. Có bao nhiêu cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?
I. Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp.
II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ
quan dự trữ.
III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu.
IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất nước.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 99. Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất
hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc
Z, Y, A cũng không được phiên mã.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên
mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu
trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 100. Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh
thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen
A. BBbbDDdd. B. BBbbDDDd C. BBbbDddd. D. BBBbDDdd.
Câu 101. Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 1 : 1.
IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 102. Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đưòng địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Là phương thức hình thành loài chủ yếu gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.
D. Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí.
Câu 103. Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của
quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 1,25
cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết quần thể có tỉ lệ tử
vong là 3%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, quần thể có tỉ lệ sinh sản là bao nhiêu?

34
A. 8%. B. 10,16%. C. 11%. D. 10%.
Câu 104. Diễn thế thứ sinh có đặc điểm nào sau đây?
A. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
B. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
C. Quá trình diễn thế luôn gắn liền với sự phá hại môi trường.
D. Kết quả cuối cùng luôn dẫn tới hình thành quần xã đỉnh cực.
Câu 105. Cho biết: 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3’,
5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen
a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Arg được
thay bằng axit amin Gly. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a có chiều dài 408 nm thì alen A cũng có chiều dài 408 nm.
II. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 150U thì alen a phiên mã 1 lần cũng
cần môi trường cung cấp 150U.
III. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần
môi trường cung cấp 199X.
IV. Nếu alen A nhân đôi một lần cần môi trường cung cấp 600X thì alen a nhân đôi 1 lần cũng
cần môi trường cung cấp 600X.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 106. Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa
cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3
phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen
A. AAb, AAB, aaB, aab, B, b. B. AaB, Aab, B, b.
C. ABb, aBb, A, a. D. ABB, Abb, aBB, abb, A, a.
Câu 107. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ
tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAaa x aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu
được Fa. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:
A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 17 cây thân cao : 19 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 43 cây thân cao : 37 cây thân thấp.
Câu 108. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen
phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng
chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại
kiểu gen.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng
tỏ F1 có 9 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có ít nhất 3 kiểu gen.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 109. Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh,
khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tần
số kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên

35
quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn bắt đầu ra hoa. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.
II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ 4/49.
III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F4, alen a có tần số 2/13.
IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 7/11.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 110. Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm
tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản
Số 1 40% 40% 20%
Số 2 65% 25% 10%
Số 3 16% 39% 45%
Số 4 25% 50% 25%
Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể suy thoái.
B. Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể ổn định.
C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
D. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên.
Câu 111. Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển
làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi
cho có thay thế. Theo thời gian, sau có là tràng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng
nguyên sinh.
Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các
loài trong quần xã.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 112. Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H.
Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài A sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với
loài C.

36
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 113. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li
độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra
đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản
của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, c, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 114. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống
nhau.
II. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống
nhau.
III. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình
giống nhau.
IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân
cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng
chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen là 20 cM
II. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng.
III. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ.
IV. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 116. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc
thể thường có nhiều cặp gen. Khi nói về số sơ đồ lai giữa cơ thể có n tính trạng trội với cơ thể đồng
hợp gen lặn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy một cơ thể có 2 tính trạng trội (A-B-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.
II. Lấy một cơ thể có 3 tính trạng trội (A-B-D-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 14 sơ đồ lai.
III. Lấy một cơ thể có 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 41 sơ đồ lai.
IV. Lấy một cơ thể có 5 tính trạng trội (A-B-D-E-G-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 122 sơ đồ lai.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 117. Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen
A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội
hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì
tần số hoán vị dưới 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông ngắn, màu đen. Nếu đời con có 12,5%
số cá thể lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.

37
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25%
số cá thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá
thể lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5 cM.
IV. Cho con đực lông dài, đen giao phối với con cái lông dài, đen thì luôn thu được kiểu hình lông
dài, đen chiếm trên 50%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. Một loài thực vật, gen A tổng hợp enzim El chuyển hóa chất P thành chất A; gen B tổng
hợp enzim E2 chuyển hóa chất P thành chất B. Các alen đột biến lặn a và b đều không tạo ra El, E2
và E1 bị bất hoạt khi có B. Hai cặp gen này phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Chất P quy
định hoa trắng, chất A quy định hoa vàng, chất B quy định hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 75% số cây hoa đỏ.
II. Nếu cho cây hoa vàng lai với cây hoa đỏ thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 50% hoa
đỏ : 50% hoa vàng.
III. Nếu 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu đưọc đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây
hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
IV. Nếu 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có số cây hoa vàng
chiếm 75%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119. Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.
II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng 80%.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6.
IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 3/17.
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 120. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm
trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định.

Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-
14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?
A. 63/80. B. 17/32. C. 1/80. D. 1/96.

38
MA TRẬN ĐỀ 33
Tổng Nhận Thông Vận Vận dụng
Chủ đề Nội dung
số câu biêt hiểu dụng cao
Sinh học 11 Chuyển hóa vật chất và năng lượng 4 81, 82 97, 98
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã 83 114
Điều hòa hoạt động của gen
Cơ chế di truyền 105,
Đột biến gen 8
và biến dị 106
99,
NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST 85 113
100
Quy luật Menđen 88 107 117
Tính quy luật của
hiện tượng di
Tương tác gen, gen đa hiệu
7
115
truyền Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới
tính, di truyền ngoài nhân
116 118, 119

Di truyền học
quần thể
Cấu trúc di truyền của quần thể 3 91 102 109

Chọn giống vật nuôi, cây trồng


Ứng dụng di
Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế 1
truyền học 92
bào, công nghệ gen

Di truyền y học 120


Di truyền học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề 1
người
xã hội của di truyền học

Bằng chứng tiến hóa 90


Bằng chứng, cơ
chế tiến hóa
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp 3 93
Loài và quá trình hình thành loài 108
Nguồn gốc sự sống
Sự phát sinh,
phát triển sự Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất 3 87 94
sống trên trái đất
Sự phát sinh loài người 101
Cá thể và quần Môi trường và các nhân tố sinh thái 103
3
thể sinh vật Quần thể sinh vật 89 110
Quần xã sinh vật 84 95, 96
Quần xã sinh vật 4
Diễn thế sinh thái 86
Hệ sinh thái 104 111
Hệ sinh thái, sinh
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu
quyển và bảo vệ
trình sinh địa hóa và sinh quyển
3 112
môi trường
Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái

TỔNG 40 13 11 12 4

39
ĐÁP ÁN ĐỀ 33
81. B 82. C 83. A 84. C 85. C 86. B 87. B 88. C 89. D 90. D
91. B 92. A 93. C 94. B 95. B 96. B 97. A 98. D 99. B 100. A
101. A 102. C 103. C 104. B 105. C 106. A 107. B 108. B 109. C 110. C
111. C 112. D 113. D 114. A 115. C 116. D 117. C 118. D 119. A 120. D

Câu 81. Chọn đáp án B.


Câu 82. Chọn đáp án C.
Câu 83. Chọn đáp án A.
30  2400
Ta có %A + %G = 50%  G = 30%  G   3600 .
20
 Số liên kết hiđro của ADN là 2A + 3G = 2 x 2400 + 3 x 3600 = 15600.
Câu 84. Chọn đáp án C.
Câu 85. Chọn đáp án C.
Vì đột biến thể ba (2n + 1) sẽ có bộ NST được tăng lên 1 chiếc nên sẽ làm tăng hàm lượng ADN.
Câu 86. Chọn đáp án B.
Vì đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng bản sao của gen trên 1 NST.
Câu 87. Chọn đáp án B.
Câu 88. Chọn đáp án C.
Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, đó là AA và Aa.
Câu 89. Chọn đáp án D.
Vì gen nằm ở tế bào chất (ở ti thể hoặc ở lục lạp) thì mới di truyền theo dòng mẹ.
Câu 90. Chọn đáp án D.
Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Do đó, khi thay đổi kiểu gen thì mới làm thay đổi mức phản
ứng.
Câu 91. Chọn đáp án B.
Cơ thể có kiểu gen AaBb gồm 2 cặp gen dị hợp  tạo ra 4 dòng thuần.
Câu 92. Chọn đáp án A.
Vì giống cừu sản xuất sữa có prôtêin của người chứng tỏ giống cừu này có gen người.
Câu 93. Chọn đáp án C.
Câu 94. Chọn đáp án B.
Khoa học hiện đại cho rằng ARN là vật chất mang thông tin di truyền đầu tiên vì ARN có khả
năng tự nhân đôi mà không cần đến enzim.
Câu 95. Chọn đáp án B.
Trong quần thể, các cá thể phân bố ngẫu nhiên, đồng đều, hoặc theo nhóm.
Kiểu phân bố phân tầng là kiểu phân bố của các quần thể trong quần xã.
Câu 96. Chọn đáp án B.
Năng lượng được truyền theo một chiều từ mặt trời đến sinh vật sản xuất  Sinh vật tiêu thụ bậc
1  Sinh vật tiêu thụ bậc 2  ...  Trở về môi trường.
Câu 97. Chọn đáp án A. Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II.
 III sai vì pha sáng sử dụng NADP+; ADP và cần sự xúc tác của enzim. Do đó, có ánh sáng và
có nước nhưng không có NADP+ thì pha sáng cũng không diễn ra.

40
 IV sai vì pha sáng sử dụng các sản phẩm NADP+ và ADP của pha tối.
Câu 98. Chọn đáp án D. Cả 4 cơ chế nói trên.
★ Khi cơ thể bị nôn nhiều làm giảm thể tích máu, giảm huyết áp, tăng pH máu, các hệ cơ quan
tham gia hoạt động và có nhiều cơ chế giúp đưa cân bằng nội môi trở lại bình thường:
♦ Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp dẫn tới giảm tốc độ
thải CO2. Nguyên nhân là vì pH cao làm giảm kích thích lên trung khu hô hấp do vậy cường độ hô
hấp giảm.
♦ Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ
các cơ quan dự trữ (ví dụ huy động lượng máu dự trữ ở trong gan, lách).
♦ Khi huyết áp giảm thì sẽ gây cảm giác khát dẫn đến tăng uống nước để góp phần duy trì
huyết áp của máu.
Câu 99. Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
 Các gen Z, Y, A trong operon Lac chịu sự kiểm soát của prôtêin ức chế. Do đó, nếu gen điều
hòa bị đột biến làm mất khả năng phiên mã hoặc đột biến làm cho prôtêin ức chế bị mất
chức năng thì các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ phiên mã liên tục.
 Đột biến ở gen Z hoặc gen Y hoặc gen A thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của mARN ở gen bị
đột biến mà không liên quan đến gen khác. Khi gen bị đột biến thì cấu trúc của prôtêin do
gen đó mã hóa có thể sẽ bị thay đổi cấu trúc và mất chức năng sinh học.
 Gen điều hòa phiên mã liên tục để tổng hợp prôtêin ức chế bám lên vùng vận hành làm ngăn
cản sự phiên mã của các gen Z, Y, A.
Câu 100. Chọn đáp án A.
Cônsixin gây tứ bội hóa. Do đó, từ hợp tử BbDd thì sẽ gây tứ bội hóa, thu được thể tứ bội
BBbbDDdd.
Câu 101. Chọn đáp án A.
Có 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân cho 2 giao tử AB và ab hoặc Ab và aB
I đúng. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử AB và ab
hoặc Ab và aB.
II đúng. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử trong trường hợp 2 tế bào
này cho các giao tử hệt nhau.
III đúng. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sinh ra 3AB và 3ab hoặc (3Ab và 3aB) hoặc
(2AB : 2ab : 1 Ab : l aB) hoặc (2Ab : 2aB : 1AB : l ab).
IV sai vì nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì có thể xảy ra các trường hợp
(3AB: 3ab : 1Ab : 1aB) hoặc (3Ab : 3aB : 1AB : 1ab) hoặc (1AB : 1aB : 1Ab : 1ab) trong đó 2
trường hợp đầu các loại giao tử đều khác 25%.
Câu 102. Chọn đáp án C. Xét các phát biểu của đề bài:
A sai vì hình thành loài mới bằng con đường địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật (động vật có
khả năng di chuyển, thực vật có khả năng phát tán bào tử).
B sai. Điều kiện địa lí là nguyên nhân gián tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. Nó chỉ
làm cho sự khác biệt vốn gen của quần thể với quần thể gốc càng sâu sắc.
C đúng.
D sai vì loài mới và loài gốc sống ở 2 khu vực địa lý khác nhau.
Câu 103. Chọn đáp án C
Tỉ lệ sinh sản = (số cá thể mới được sinh ra) ÷ (tổng số cá thể ban đầu).

41
Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là 1,25 x 1000 = 1250 cá thể.
Số cá thể vào cuối năm thứ hai là 1350 cá thể.
Gọi tỉ lệ sinh sản là x %. Ta có: số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là:
1250  1250  x  1250  3%  1350  x  11% .
Câu 104. Chọn đáp án B.
A sai vì diễn thế thứ sinh bắt đầu từ môi trường đã có sinh vật sinh sống.
B đúng. Diễn thế thứ sinh mang đầy đủ các đặc điểm của quá trình diễn thế nói chung.
C sai vì quá trình diễn thế không gắn liền với sự phá hoại môi trường.
D sai vì kết quả của diễn thế thứ sinh không phải lúc nào cũng hình thành quần xã đỉnh cực.
Câu 105. Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu đúng.
I và IV đều đúng vì đột biến thay thế cặp G-X thành cặp X-G nên không làm thay đổi thành phần,
số lượng nuclêôtit.
II đúng vì đột biến này không liên quan đến cặp A-T nên khi phiên mã, số nuclêôtit loại A mà môi
trường cung cấp cho alen A cũng giống như số nuclêôtit loại A mà môi trường cung cấp cho alen a.
III đúng vì đột biến đã làm cho X của mARN được thay bằng G của mARN nên ban đầu cần
200X thì bây giờ cần 199X.
Câu 106. Chọn đáp án A.
Cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II sẽ tạo ra giao tử AA, aa, O.
Cặp gen B, b phân li bình thường sẽ tạo ra giao tử B, b.
 Các loại giao tử tạo ra là (AA, aa, O) x (B, b).
 Có 6 loại giao tử là: AAB, AAb, aaB, aab, B, b.
Câu 107. Chọn đáp án B.
Cơ thể AAAa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
Cơ thể aaaa giảm phân cho giao tử aa
P: AAaa x aaaa  F1: l/6AAaa : 4/6Aaaa : l/6aaaa
1 2 1 19
Cho F1 lai phân tích ta có tỉ lệ giao tử aa ở các loại kiểu gen của F1 là    .
36 6 6 36
 Ở đời Fa, cây thân thấp có tỉ lệ là 19/36.
Câu 108. Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng.
I đúng vì aaBb lai phân tích thì đời con có 1aaBb và 1aabb.
 1 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng.
II đúng vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra
đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb.
 Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.
III đúng vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu
hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb.
 Đời con có 9 loại kiểu gen.
IV sai vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBB thì đời con sẽ có 1 loại kiểu gen.
Câu 109. Chọn đáp án C.
Quần thể ngẫu phối có cấu trúc là 0,36AA ; 0,48Aa : 0,16aa.
Tần số tương đối của các alen trong quần thể ở thế hệ xuất phát là:
A = 0,36 + 0,48 ÷ 2 = 0,6  a = 1 - 0,6 = 0,4.
Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F1, cấu trúc của quần thể vẫn là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

42
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa hay 3/7AA :
4/7Aa — cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.
II đúng. Tần số tương đối của alen a ở giai đoạn sau tuổi sinh sản F1 là
4 2 0, 4 2
 2  hay  .
7 7 1  0, 4 7
Vì quần thể ngẫu phối nên ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ là
2
2 4
   .
7 49
III sai vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 có tần số alen = tần số alen ở giai đoạn mới nảy mầm F4.
0, 4 2
Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là  .
1  3  0, 4 11
2 2
5 20 2
IV đúng. Giai đoạn mới nảy mầm F2 có cấu trúc:   AA : Aa :   aa.
7 49 7
Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là: 5/9AA : 4/9Aa.
Giai đoạn mới nảy mầm F3 là 49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa.
Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là 7/11AA : 4/11 Aa.
Câu 110. Chọn đáp án C.
Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, người ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với
tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
♦ Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
 Quần thể ổn định.
♦ Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản.
 Quần thể phát triển (tăng số lượng cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể.
♦ Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
 Quần thể suy thoái (mật độ cá thể đang giảm dần).
♦ Quần thể 4 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
 Quần thể suy thoái.
Câu 111. Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu đúng.
Câu 112. Chọn đáp án D. Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu II, III, IV.
I đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng là các chuỗi:
ABECD AGECD
ABEHD AGEHD
II đúng. Ngoài 4 chuỗi thức ăn như ở phần I, còn có 7 chuỗi:
ABED AEHD
AECD AED
AGHD AGED
ABCD
III sai. Loại bỏ D thì tất cả các loài còn lại đều có xu hướng tăng số lượng cá thể.
IV sai. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so
với loài C. Loài A sẽ không bị nhiễm độc.
Câu 113. Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.

43
Trong loài luôn có 2 loại kiểu hình, đó là kiểu hình không đột biến và kiểu hình đột biến.
♦ Tổng số kiểu gen của loài này là 34 = 81 kiểu gen.
♦ Kiểu gen quy định kiểu hình đột biến thì có nhiều loại, chúng ta cần phải bám sát vào đề bài
để làm.
• Nếu cả 4 alen A, B, D, E, đều là alen đột biến (đột biến trội) thì kiểu hình bình thường chỉ
có 1 kiểu gen (aabbddee) nên số kiểu gen có trong các thể đột biến là 34 - 1 = 80.
• Nếu a, b, d, e là các alen đột biến (có 0 alen đột biến là alen trội) thì kiểu hình bình thường
có 16 kiểu gen (A-B-D-E-) nên các thể đột biến có số kiểu gen là 81 - 16 = 65.
• Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-D-ee) có số kiểu
gen là 8.
• Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-ddee) có số kiểu
gen là 4.
 Đối chiếu với yêu cầu của từng câu hỏi, chúng ta dễ dàng suy ra đâu là phát biểu đúng.
Câu 114. Chọn đáp án A.
Kiểu hình của thể đột biến do kiểu gen quy định, các gen khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau
nên trong 4 đáp án trên chỉ có đáp án IV đúng.
I sai vì nếu mất đoạn ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST thì các đoạn bị mất chứa các gen
khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau.
II sai vì nếu mất đoạn ở các NST khác nhau sẽ chứa các gen bị mất khác nhau nên biểu hiện kiểu
hình khác nhau.
III sai vì nếu mất đoạn NST có độ dài khác nhau trên cùng một NST thì số lượng gen bị mất cũng
khác nhau nên biểu hiện kiểu hình đột biến khác nhau.
Câu 115. Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu đều đúng.
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ  F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A >> a).
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B >> b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm
tỉ lệ 16%. hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau
ab
  16%  0, 4ab  0, 4ab  ab là giao tử liên kết
ab
 Tần số hoán vị là 1 - 2 x 0,4 = 0,2 = 20%  I đúng.
Vận dụng các công thức giải nhanh ta có
 Ab 
II. ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng    0, 25  0,16  0, 09  9%  II đúng.
 b 
III. ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%  Đúng.
Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B là 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ  đúng.
Vì A-bb = aaB- = 0,25 - 0,16 = 0,09 = 9%.
Câu 116. Chọn đáp án D. Có 4 phát biểu đúng.
Khi lai phân tích thì số phép lai = số KG của kiểu hình trội.
♦ Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số KG = 5 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 2KG dị hợp 1 cặp; 2KG dị hợp 2 cặp).
♦ Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số KG = 14 kiểu gen

44
(gồm 1KG đồng hợp; 3KG dị hợp 1 cặp; 6KG dị hợp 2 cặp; 4KG dị hợp 3 cặp).
♦ Kiểu hình có 4 tính trạng trội có số KG = 41 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 4KG dị hợp 1 cặp; 12KG dị hợp 2 cặp; 16KG dị hợp 3 cặp; 8KG dị
hợp 4 cặp).
♦ Kiểu hình có 5 tính trạng trội có số KG = 122 kiểu gen
(Gồm 1KG đồng hợp; 5KG dị hợp 1 cặp; 20KG dị hợp 2 cặp; 40KG dị hợp 3 cặp; 40KG dị
hợp 4 cặp; 16KG dị hợp 5 cặp).
Câu 117. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III.
I đúng vì lông dài, màu trắng (A-/bb) có tỉ lệ là 12,5% = 1/4 x 1/2
 Hai cặp gen phân li độc lập.
II đúng vì A-bb x aaB- mà thu được đời con có 25% aaB- thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình
và P dị hợp 2 cặp gen.
III đúng vì dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6,25% aa/bb.
 Giao tử ab = 0,0625  Tần số hoán vị là 2 x 0,0625 = 0,125 = 12,5%.
IV sai vì P nếu dị hợp 2 cặp gen thì ở đời con, A-B- = 50% + đồng hợp lặn.
Nếu đồng hợp lặn = 0 thì A-B- =50%.
Câu 118. Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đúng.
Quy ước gen: A-bb quy định hoa vàng; A-B- hoặc aaB- quy định hoa đỏ;
aabb quy định hoa trắng.
I đúng. Cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn: AaBb x AaBb
 F1 có tỉ lệ 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng  có 75% số cây hoa đỏ.
II đúng vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AABb thì khi lai với cây hoa vàng sẽ có đời con với tỉ lệ
1A-B-:1A-bb: có tỉ lệ kiểu hình 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng.
III đúng vì nếu 2 cây hoa đỏ có kiểu gen là AaBb x AABb thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa
đỏ : 1 cây hoa vàng.
IV đúng vì nếu 2 cây hoa vàng có kiểu gen là Aabb x Aabb thì sẽ thu được đời con có 75% cây
hoa vàng : 25% cây hoa trắng.
Câu 119. Chọn đáp án A. Có 4 phát biểu đúng, đó là I, II, III, IV.
0, 4
I đúng vì ở F2, Aa có tỉ lệ 2  0,1 .
2
II đúng vì tần số A = 0,8 và tần số a = 0,2 cho nên khi tự thụ phấn thì kiểu hình hoa đỏ giảm dần
0, 4
và tiến tới  0, 6   0,8  80% .
2
III đúng vì đây là quần thể tự phối nên hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen aa không thay đổi
qua các thế hệ. Ở thế hệ P, tỉ lệ AA - tỉ lệ aa = 0,6 - 0 = 0,6.
0, 4
0, 4 
IV đúng. Ở F3, cây hoa trắng có tỉ lệ 8  0,175  7  Cây hoa đỏ 33 .
2 40 40
V sai. Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1 aa.
 Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen là 7/9AA : 2/9Aa.
 Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 15/18AA : 2/18Aa : l/18aa.
 Cây F2 có tỉ lệ kiểu gen là 15/17AA : 2/17Aa.
Câu 120. Chọn đáp án D. Giải thích:

45
- Trước tiên, cần phải xác định xem bệnh nào do gen nằm trên NST X quy định.
+ Cặp số 10 - 11 đều không bị bệnh, sinh người con gái số 15 bị bệnh P. Chứng tỏ bệnh P là
do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
+ Vì có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Cho nên
suy ra đó là bệnh Q.
- Cặp vợ chồng số 10 - 11 không bị bệnh Q nhưng sinh người con số 16 bị bệnh Q  Bệnh quy
do gen lặn quy định.
- Xác suất sinh con không bị bệnh P:
+ Tìm kiểu gen của người số 13:
Người số 5 bị bệnh P  người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3.
Người số 9 bị bệnh P  Người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3.
1 2  1 2 
 Con của cặp với chồng số 7 và 8 sẽ là con của phép lai  AA  Aa    AA  Aa  .
 3 3   3 3 
1 2  1 2  4 4 1
 Phép lai  AA  Aa    AA  Aa  sẽ cho đời con là AA : Aa : aa .
3 3  3 3  9 9 9
1 1
 Người số 13 không bị bệnh nên có kiểu gen Aa với tỉ lệ ; kiểu gen AA với tỉ lệ .
2 2
2 1
+ Tìm KG của người số 14: có bố mẹ dị hợp nên người số 14 có kiểu gen Aa hoặc AA.
3 3
1 2 1 1
+ Xác suất để cặp vợ chồng 13, 14 sinh con bị bệnh P     .
2 3 4 12
- Xác suất sinh con không bị bệnh Q:
+ Kiểu gen về bệnh Q: Người số 13 là nam, không bị bệnh Q nên kiểu gen về bệnh Q là XBY.
+ Người số 14 không bị bệnh Q nhưng có mẹ dị hợp về bệnh Q. Vì vậy kiểu gen của người số
14 là XAXA hoặc XAXa
1 1 1
+ Xác suất sinh con bị bệnh Q    .
2 4 8
1 1 1
- Xác suất sinh con bị 2 bệnh    .
12 8 96

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
TRÚC MINH HỌA SỐ 34 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Câu 81. Rễ cây chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
A. NO2 và N2. B. NO2 và NO3 . C. NO2 và NH 4 . D. NO3 và NH 4 .
Câu 82. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
A. Cá chép. B. Thỏ. C. Giun tròn. D. Chim bồ câu.
Câu 83. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. B. Tổng hợp phân tử ARN.
C. Nhân đôi ADN. D. Nhân đôi nhiễm sắc thể.

46
Câu 84. Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm
động có chức năng.
A. giúp duy trì cấu trúc đặc trưng và ổn định của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào
nguyên phân.
B. là vị trí mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc thể nhân đôi trong quá
trình phân bào.
C. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong
quá trình phân bào.
D. làm cho các nhiễm sắc thể dính vào nhau trong quá trình phân bào.
Câu 85. Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa lai với nhau được F1. Trong lần nguyên
phân đầu tiên của hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là
A. AAAA. B. AAAa C. Aaaa. D. aaaa.
Câu 86. Ở một loài thực vật có 2n = 14. Số nhóm gen liên kết của loài là
A. 28. B. 7 C. 14. D. 2
Câu 87. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ vượt trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là:
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ.
C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 100% hoa trắng.
Câu 88. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai này sau đây
cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
A. AABbDd × AaBBDd. B. AabbDD × AABBdd.
C. AaBbdd × AaBBDD. D. AaBBDD × aaBbDD.
Câu 89. Khi nói về liên kết gen hoàn toàn, điều nào sau đây sai?
A. Liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì liên kết càng bền vững.
C. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
D. Liên kết gen đảm bảo tính di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng.
Câu 90. . Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì có hoa màu đỏ. Nếu
trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có
màu trắng. Ở phép lai AaBb × aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng
C. 3 hoa đỏ : 4 hoa vàng : 1 hoa trắng. D. 1 hoa vàng : 1 hoa trắng.
Câu 91. Người ta dựa vào cơ sở nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kì?
A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của Trái đất và hóa thạch.
B. Lịch sử phát triển của thế giới sinh vật qua các thời kì.
C. Thời gian hình thành và phát triển của quả đất.
D. Sự hình thành hóa thạch và khoáng sản ở trong lòng đất.
Câu 92. Plasmit được sử dụng làm thể truyền trong công nghệ chuyển gen có bản chất là
A. Một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng. B. Một phân tử ADN mạch đơn, dạng vòng.
C. Một phân tử ARN mạch đơn, dạng vòng. D. Một phân tử ADN mạch kép, dạng thẳng.
Câu 93. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa là
A. đột biến gen. B. đột biến số lượng nhiếm sắc thể.
C. biến dị tổ hợp. D. đột biến cấu trúc nhiếm sắc thể.
Câu 94. Người ta dựa vào cơ sở nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kì?

47
A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của Trái đất và hóa thạch.
B. Lịch sử phát triển của thế giới sinh vật qua các thời kì.
C. Thời gian hình thành và phát triển của quả đất.
D. Sự hình thành hóa thạch và khoáng sản ở trong lòng đất.
Câu 95. Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau.
B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.
C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, tùy thời gian và điều kiện của môi trường sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì ổn định, không thay đổi theo điều kiện của
môi trường.
Câu 96. Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
A. Dầu mỏ. B. Khoáng sản. C. Than đá. D. Rừng.
Câu 97. Khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình hô hấp sẽ bị ức chế nếu nồng độ CO2 quá thấp.
II. Nếu nhiệt độ quá thấp sẽ ức chế quá trình hô hấp.
III. Ở hạt đang nảy mầm, quá trình hô hấp sẽ diễn ra mạnh hơn so với hạt thô.
IV. Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp, hiện tượng làm đục nước vôi trong là minh chứng chứng tỏ
hô hấp sử dụng khí O2.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 98. Ở trâu thức ăn ở dạ cỏ sẽ được di chuyển đến bộ phận nào sau đây?
A. Miệng. B. Dạ múi khế. C. Dạ tổ ong. D. Dạ lá sách.
Câu 99. Khi nói về hoạt động của opêrôn Lac, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số lần phiên mã của gen điều hòa phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào.
B. Khi môi trường có lactôzơ, gen điều hòa không thực hiện phiên mã.
C. Nếu gen Z phiên mã 20 lần thì gen A cũng phiên mã 20 lần.
D. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế bám lên vùng vận hành để ức chế phiên mã.
AT
Câu 100. Một phân tử ADN có số nuclêôtit loại A chiếm 15%. Tỉ lệ của gen là bao nhiêu?
GX
2 1 3 3
A. B. C. D.
5 3 7 14
Ab D d AB D
Câu 101. Phép lai P: ♀ X X ×♂ X Y , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính
aB ab
trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về
F1 là đúng?
A. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
B. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen, 12
loại kiểu hình.
C. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
D. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12
loại kiểu hình.
Câu 102. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể có kích thước nhỏ.

48
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
Câu 103. Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
B. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
C. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.
Câu 104. Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?
A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. B. Cá ép sống bám trên cá lớn.
C. Hải quỳ và cua. D. Chim sáo mỏ đỏ và linh dương.
Câu 105. Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong opêrôn Lac và gen
điều hòa, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Nếu gen Z nhân đôi 1 lần thì gen điều hòa cũng nhân đôi 1 lần.
II. Nếu gen Y phiên mã 5 lần thì gen A cũng phiên mã 5 lần.
III. Nếu gen điều hòa phiên mã 10 lần thì gen Z cũng phiên mã 10 lần.
IV. Nếu gen A nhân đôi 1 lần thì gen Z cũng nhân đôi 1 lần.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 106. Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu
ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình
thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen
A. AAbb, aabb. B. Aab, b, Ab, ab. C.AAb, aab, b. D. Abb, abb, Ab,
ab.
Câu 107. Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần
chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các
tính trạng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và
không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 dị hợp tử về 5 cặp gen.
II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%.
III. Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội
giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F2 có kiểu hình trội về 5 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần
chủng là 1/3.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 108. Ở một loài thực vật, tính trạng hình trạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập
quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có
một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài.
Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen
d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?

49
AD
I. Kiểu gen của P có thể là Bb .
ad
II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 109. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA:
0,5Aa:0,25aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen
mới.
II. Nếu quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA:
0,48Aa:0,16aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gen là 100%
AA.
IV. Nếu có di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen a của quần thể.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 110. Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài.
II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với
nhau làm giảm khả năng sinh sản.
III. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù
hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây
ra sự chọn lọc tự nhiên.
V. Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh
nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 111. Xét một lưới thức ăn như sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắc xích.
II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác
loài.
III. Trong 10 loài nói trên, loài A tham gia vào tất cả các
chuỗi thức ăn.
IV. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9
loài còn lại.
V. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ giảm số lượng cá thể.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 112. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần bảo vệ đa dạng sinh học?
I. Tích cực sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
II. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
III. Bảo vệ rừng, tích cực chống xói mòn đất.

50
IV. Tăng cường khai thác các nguồn dầu mỏ, khí đốt để phát triển kinh tế.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113. Có một đoạn của một gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit là
Mạch 1: 3'TAX-GGG-GXG-XXX-XAT-ATT5'
Mạch 2: 5'ATG-XXX-XGX-GGG-GTA-TAA3'
Đoạn gen trên tiến hành phiên mã 2 lần, mỗi phân tử mARN có 10 riboxom trượt qua 1 lần tạo ra
các đoạn pôlipeptit. Biết rằng mỗi đoạn pôlipeptit có 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Mạch 2 của gen là mạch gốc.
II. Đoạn gen trên dài 6,12 nm.
III. tạo ra 20 pôlipeptit.
IV. Quá trình dịch mã cần môi trường cung cấp 100 axit amin.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 114. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử
dụng cônsixin để gây đột biến giao tử của các cây AA, aa. Sau đó cho giao tử của cây AA thụ tinh
với giao tử của cây aa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng cơ
thể tam bội không có khả năng tạo giao tử; cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra giao tử lưỡng bội có khả
năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 100% hoa đỏ. II. F1 có 3 loại kiểu gen.
III. F2 có có 12 kiểu gen. IV. F2 có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình
hoa đỏ.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 115. Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy
định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với
v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ
trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với
ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm
1,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm
2,5%.
IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm
10%.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 116. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen
đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai cây (P) thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa
trắng thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến
xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
II. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có 100% cây
thân cao, hoa trắng.

51
III. Cho cây thân cao, hoa trắng ở F2 tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 75% cây thân cao,
hoa trắng.
IV. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tất cả các cây
đều có thân cao, hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 117. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường
quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định
lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với
alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại
kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con
lông đen : 1 con lông vàng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con
lông đen : 1 con lông xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3
con lông vàng : 1 con lông xám.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy dịnh. Cho hai cây đều có hoa
hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số
cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119. Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên NST
thường quy định. Trong đó alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3 và
A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với các alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh
vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể dang ở trạng thái cân bằng di
truyền có tỉ lệ kiểu hình là: 51% con cánh đen : 33% con cánh xám : 12% con cánh vàng : 4% con
cánh trắng. Biết rằng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A1 là 0,3.
II. Tổng số cá thể cánh đen dị hợp chiếm 42%.
III. Tổng số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm 74%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh xám, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/11.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 120. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A
quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; Alen B quy định không bị

52
bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng
của nhiểm sắc thể giới tính X.

Cho rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Người số 1 có kiểu gen dị hợp về ít nhất một bệnh.
II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.
III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 8 người nói trên.
IV. Xác suất sinh con thứ 2 là con trai bị bệnh của cặp vợ 5-6 là 50%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

53
MA TRẬN ĐỀ 34
Tổng Nhận Thông Vận Vận dụng
Chủ đề Nội dung
số câu biêt hiểu dụng cao
Sinh học 11 Chuyển hóa vật chất và năng lượng 4 81, 82 97, 98
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã 83 114
Điều hòa hoạt động của gen
Cơ chế di truyền 105,
Đột biến gen 8
và biến dị 106
99,
NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST 85 113
100
Quy luật Menđen 88 107 117
Tính quy luật của
hiện tượng di
Tương tác gen, gen đa hiệu
7
115
truyền Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới
tính, di truyền ngoài nhân
116 118, 119

Di truyền học
quần thể
Cấu trúc di truyền của quần thể 3 91 102 109

Chọn giống vật nuôi, cây trồng


Ứng dụng di
Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế 1
truyền học 92
bào, công nghệ gen

Di truyền y học 120


Di truyền học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề 1
người
xã hội của di truyền học

Bằng chứng tiến hóa 90


Bằng chứng, cơ
chế tiến hóa
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp 3 93
Loài và quá trình hình thành loài 108
Nguồn gốc sự sống
Sự phát sinh,
phát triển sự Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất 3 87 94
sống trên trái đất
Sự phát sinh loài người 101
Cá thể và quần Môi trường và các nhân tố sinh thái 103
3
thể sinh vật Quần thể sinh vật 89 110
Quần xã sinh vật 84 95, 96
Quần xã sinh vật 4
Diễn thế sinh thái 86
Hệ sinh thái 104 111
Hệ sinh thái, sinh
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu
quyển và bảo vệ
trình sinh địa hóa và sinh quyển
3 112
môi trường
Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái

TỔNG 40 13 11 12 4

54
ĐÁP ÁN ĐỀ 34
81. D 82. A 83. A 84. C 85. C 86. B 87. C 88. B 89. A 90. C
91. A 92. A 93. C 94. A 95. C 96. D 97. D 98. C 99. C 100. C
101. A 102. B 103. A 104. A 105. C 106. C 107. C 108. B 109. D 110. A
111. D 112. C 113. C 114. A 115. B 116. C 117. D 118. B 119. B 120. B

Câu 81. Chọn đáp án D


Cây hấp thụ nitơ dưới 2 dạng là NO3 và NH 4
Câu 82. Chọn đáp án A
Câu 83. Chọn đáp án A
Sinh tổng hợp prôtêin chỉ diễn ra ở tế bào chất.
Câu 84. Chọn đáp án C
Mỗi NST điển hình đều chứa các trình tự nucleotit đặc biệt gọi là tâm động.
Tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào trong quá trình phân bào, Giúp NST di chuyển về các
cực của tế bào trong quá trình phân bào.
Câu 85. Chọn đáp án C
Khi cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa lai với nhau được F1 có kiểu gen là Aa.
Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa sẽ tạo ra cơ thể tứ bội
có kiểu gen tăng gấp đôi so với dạng lưỡng bội là AAaa.
Câu 86. Chọn đáp án B
Số nhóm liên kết bằng số NST đơn có trong giao tử.
Loài có 2n = 14 thì giao tử có 7 NST → Có 7 nhóm liên kết.
Câu 87. Chọn đáp án C
Phép lai Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Câu 88. Chọn đáp án B
Các cơ thể con có 3 cặp gen
Tỉ lệ 1 : 1 = (1 : 1) ×1 ×1
Xét 1 cặp gen:
Tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 = dị hợp × đồng hợp.
Tỉ lệ kiểu gen 1 = đồng hợp × đồng hợp.
→ Chỉ có phép lai AabbDD × AABBdd = (Aa × AA)(bb × BB)(DD × dd) là thỏa mãn.
Câu 89. Chọn đáp án A
A sai. Liên kết gen chỉ làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
B đúng. Các cặp gen càng nằm gần nhau thì liên kết càng bền vững, càng xa nhau nhau thì
liên kết càng kém.
C đúng. Liên kết gen là hiện tượng phổ biến.
D đúng. Các gen trên 1 luôn di truyền cùng nhau giúp các nhóm tính trạng luôn di truyền
cùng nhau.

Câu 90. Chọn đáp án C

55
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen. Khi
có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
AaBb × aaBb = (Aa × aa)(Bb×Bb)
Aa × aa → đời con có 1A- : 1aa Bb×Bb → đời con có 3B- : 1bb
AaBb × aaBb = (Aa × aa)(Bb×bb) = (1A- : 1aa)( 3B- : 1bb)
3A-B- : 1A-bb : 3aaB- : 1aabb
→ Kiểu hình 3 hoa đỏ : 4 hoa vàng : 1 hoa trắng.
Câu 91. Chọn đáp án A
Khoa học hiện đại chia lịch sử quả đất thành 5 đại là đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh,
đại trung sinh, đại tân sinh. Cơ sở khoa học để chia thành các đại là những biến đổi lớn về địa chất,
khí hậu của Trái đất và hóa thạch.
Câu 92. Chọn đáp án A
Plasmit là những phân tử ADN, vòng, sợi kép, tự tái bản, được duy trì trong vi khuẩn như các
thực thể độc lập ngoài nhiễm sắc thể.
Câu 93. Chọn đáp án C
Đột biến là nguyên liệu sơ cấp; biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp.
Câu 94. Chọn đáp án A
Khoa học hiện đại chia lịch sử quả đất thành 5 đại là đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh,
đại trung sinh, đại tân sinh. Cơ sở khoa học để chia thành các đại là những biến đổi lớn về địa chất,
khí hậu của Trái đất và hóa thạch.
Câu 95. Chọn đáp án C. Xét các phát biểu của đề bài:
A sai. Các quần thể khác nhau của cùng một loài thường có kích thước khác nhau.
B sai. Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi
tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường.
C đúng.
D sai. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều
kiện của môi trường sống.
Câu 96. Chọn đáp án D
Câu 97. Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
I sai vì nồng độ CO2 sẽ kích thích hô hấp.
II đúng. Nhiệt độ quá thấp hoặc quá cao đều ức chế hô hấp.
III đúng. Khi hạt đang nảy mầm hoặc khi quả đang chín thì quá trình hô hấp diễn ra mạnh mẽ.
IV sai vì làm đục nước vôi trong là do CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo nên kết tủa CaCO3.
Câu 98. Chọn đáp án C
Trình tự di chuyển thức ăn ở trong hệ tiêu hóa của động vật nhai lại là:
Thức ăn → Miệng → Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Miệng (nhai lại) → Dạ lá sách → Dạ múi khế → Ruột
non → Ruột già.
Câu 99. Chọn đáp án C. Xét các phát biểu của đề bài:
A sai vì số lần phiên mã của gen điều hòa không phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế
bào. Số lần phiên mã của gen cấu trúc mới phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào.
B sai vì gen điều hòa phiên mã ngay cả khi môi trường có hay không có lactôzơ.
C đúng.
D sai vì khi môi trường có lactôzơ, lactôzơ đóng vai trò như chất cảm ứng, làm thay đổi cấu
hình của prôtêin ức chế, làm chúng không bám được vào vùng vận hành.

56
Câu 100. Chọn đáp án C
A  T 15% 3
A=15%→ G=35% → Tỉ lệ  
G  X 35% 7
Câu 101. Chọn đáp án A
Ab D d AB D  Ab AB 
 Phép lai P: ♀
aB
X X ×♂
ab
X Y =
 aB

ab 

D d D
 X X  X Y 
Xét các phát biểu của đề bài:
A đúng. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì:
 Ab AB 
   → Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình.
 aB ab 
XD Xd  X D Y → Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn)
Ab D d AB D
→ P: ♀ X X ×♂ X Y cho đời con có 4 ×4 =16 kiểu gen, 3 × 3 = 9 kiểu hình.
aB ab
B sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân cơ thể cái thì
 Ab AB 
   → Đời con có 7 kiểu gen, 4 kiểu hình theo tỉ lệ tùy thuộc vào tần số hoán vị.
 aB ab 
XD Xd  X D Y → Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn)
Ab D d AB D
→ P: ♀ X X ×♂ X Y cho đời con có 7 ×4 =28 kiểu gen, 4 × 3 = 12 kiểu hình.
aB ab
C sai. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì
 Ab AB 
   → Đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình.
 aB ab 
XD Xd  X D Y → Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn)
Ab D d AB D
→ P: ♀ X X ×♂ X Y cho đời con có 10 ×4 =40 kiểu gen, 4 × 3 = 12 kiểu hình.
aB ab
D sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân cơ thể đực thì
 Ab AB 
   → Đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1.
 aB ab 
XD Xd  X D Y → Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn)
Ab D d AB D
→ P: ♀ X X ×♂ X Y cho đời con có 7 ×4 =28 kiểu gen, 3 × 3 = 9 kiểu hình.
aB ab
Câu 102. Chọn đáp án B
A sai vì ở quần thể có kích thước lớn thì yếu tố ngẫu nhiên vẫn làm thay đổi tần số alen..
C sai vì các yếu tố ngẫu nhiên sẽ loại bỏ các cá thể nên không làm tăng tính đa dạng di
truyền của quần thể.
D sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen mang tính ngẫu nhiên, không định
hướng.
Câu 103. Chọn đáp án A. Giải thích:
 Sinh vật thích nghi với môi trường cho nên loài sống ở vùng xích đạo có nhiệt độ môi
trường khá ổn định nên sẽ có giới hạn sinh thái về nhiệt hẹp hơn loài sống ở các vùng cực.

57
 Cơ thể lúc còn non có khả năng chống chịu kém nên có giới hạn sinh thái về nhiệt hẹp hơn
các cá thể trưởng thành của cùng loài đó.
 Sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái ngoài
khoảng cực thuận thì sinh vật chuyển sang chống chịu và ngoài khoảng chống chịu là diểm
gây chết.
 Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có khả năng thích nghi thấp nên vùng phân bố
hẹp hơn các loài có giới hạn sinh thái rộng.
Câu 104. Chọn đáp án A
A đúng vì cây tầm gửi kí sinh trên cây thân gỗ hút dinh dưỡng cây thân gỗ để sống.
B sai vì cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn thuộc quan hệ hội sinh.
C sai vì hải quỳ và cua thuộc quan hệ cộng sinh.
D sai vì chim sáo mỏ đỏ và linh dương thuộc quan hệ hợp tác.
Câu 105. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
Ở vi khuẩn, các gen cấu trúc (Z, Y, A) trong opêrôn có số lần nhân đôi bằng nhau. Nguyên
nhân là vì các gen này nằm cạnh nhau trên một phân tử ADN của vi khuẩn. Khi phân tử ADN này
nhân đôi bao nhiêu lần thì tất cả các gen đều nhân đôi bấy nhiêu lần.
Trong hoạt động của operon Lac, khi môi trường có đường lactozơ thì tất cả các gen cấu
trúc Z, Y, A đều tiến hành phiên mã. Khi môi trường không có đường lactozơ thì tất cả các gen
này đều không phiên mã.
Câu 106. Chọn đáp án C.
Vì kết thúc giảm phân I sẽ tạo ra 2 loại tế bào là Aabb và aabb.
Ở giảm phân II, cặp số 1 không phân li thì sẽ có:
 Tế bào AAbb, cặp AA không phân li sẽ tạo ra giao tử AAb và giao tử b.
 Tế bào aabb, cặp aa không phân li sẽ tạo ra giao tử aab và giao tử b.
→ Đáp án có 3 loại giao tử là AAb, aab, b.
Câu 107. Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu đúng.
Mặc dù bài toán có 5 tính trạng nhưng do các cặp gen liên kết hoàn toàn nên về thực chất, nó
tương tự với bài toán có 1 cặp tính trạng.
P thuần chủng, khác nhau về 5 cặp tính trạng thì F1 dị hợp về 5 cặp gen → I đúng.
II. Vì liên kết hoàn toàn, cho nên đời F2 có tỉ lệ kiểu lặn = ¼ = 25% → II đúng.
III. Cá thể có kiểu hình trội ở F2 gồm có 1AA; 2Aa → Giao tử a = 1/3
→ Đời con sẽ có kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ = 1/3 × 1/3 = 1/9 → III đúng.
IV. Cá thể có kiểu hình trội ở F2 gồm có 1AA; 2Aa → Cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ là
1/3
→ IV đúng.
Câu 108. Chọn đáp án B
Ở F1, cây quả dẹt, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen A-B-; dd→ A liên kết với d hoặc B liên kết
Ad Bd
với d. Kiểu gen của P là Bb hoặc Aa →I sai.
aD bD
aD
Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là 1 BB →
aD
1
Xác suất thu được cây thuần chủng là  20% → II đúng.
5

58
Ad
Cây cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- (gồm 1 kiểu gen bb ) hoặc aaB-
aD
aD aD
; D- (gồm BB và Bb ) → Có 3 kiểu gen → III đúng.
aD aD
(Có học sinh cho rằng phải có 6 kiểu gen. Vì có thể có trường hợp A liên kết với d hoặc B
liên kết với d. Tuy nhiên, đối với mỗi loài sinh vật thì chỉ có một trật tự sắp xếp các gen trên
NST. Vì vậy nếu A liên kết với d thì không còn xảy ra trường hợp B liên kết với d).
 Ad ad 
IV sai vì cây P lai phân tích  Bb  bb  , thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình
 aD ad 
1:1:1:1.
Câu 109. Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
I sai vì đột biến có thể làm cho A thành a hoặc a thành A. Vì vậy, nếu khẳng định chắc chắn
xuất hiện alen mới dẫn tới hình thành kiểu gen mới là không đúng.
II đúng vì F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì chứng tỏ tần số a giảm →
Chọn lọc đang chống lại alen lặn.
III đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn alen nào đó ra khỏi quần thể.
IV sai vì di - nhập gen là một nhân tố tiến hóa vô hướng. Do đó có thể sẽ làm tăng tần số
alen a hoặc giảm tần số alen a.
Câu 110. Chọn đáp án A. Có 4 phát biểu đúng, đó là II, III, IV, V.
I sai. Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài không làm hại cho loài vì có cạnh tranh
mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho
sự tồn tại và phát triển của loài, cạnh tranh là động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa.
Câu 111. Chọn đáp án D .Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III, IV. Giải thích:
I đúng vì chuỗi dài nhất là A, D, C, G, E, I, M.
II sai vì hai loài cạnh tranh nếu cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn. Hai loài C và E
không sử dụng chung một nguồn thức ăn nên không cạnh tranh nhau.
III và IV đúng vì loài A là bậc dinh dưỡng đầu tiên nên tất cả các chuỗi thức ăn đều có loài
A và tổng sinh khối của loài là lớn nhất.
V sai vì loài C là vật ăn thịt còn loài D là con mồi. Cho nên nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài
D sẽ tăng số lượng.
Câu 112. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
IV sai vì khai thác dầu mỏ, khí đốt thì sẽ làm suy thoái môi trường, phá hại đa dạng sinh
học.
Câu 113. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
I sai vì mạch 2 có 6 bộ ba tạo ra 6 axit amin. Mạch 1 tạo ra mARN có xuất hiện bộ ba kết
thúc nên không tạo ra 5 loại axit amin.
II đúng vì chiều dài của đoạn gen = 18 × 3,4 = 6,12 nm.
III đúng. Có 10 riboxom trượt qua và có 2 mARN nên tạo ra 20 pôlipeptit.
IV đúng. Số axit amin và môi trường cung cấp =20 × 5 = 100.
Câu 114. Chọn đáp án A. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
I đúng vì gây đột biến có thể không thành công nên giao tử đực sẽ có giao tử AA và giao tử
A; Giao tử cái sẽ có giao tử aa và giao tử a → F1 sẽ có kiểu gen:
AA A

59
Aa AAaa Aaa
a AAa Aa
→ F1 có 4 loại kiểu gen là AAaa, AAa, Aaa, Aa →II sai. Nhưng I đúng.
Vì cây tam bội không có khả năng sinh sản, cho nên lai F1 với nhau sẽ có 3 sơ đồ lai là
AAaa × AAaa; AAaa × Aa; Aa × Aa
 AAaa × AAaa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 5.
 AAaa × Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 4.
 Aa × Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 3.
→ Đời F2 có số loại kiểu gen = 5 + 4 +3 = 12 kiểu gen → III đúng.
F2 có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ; vì phép lai AAaa × AAaa sẽ cho đời con có
4 kiểu gen quy định hoa đỏ; phép lai AAaa × Aa sẽ cho đời con có 3 kiểu gen quy định hoa
đỏ; phép lai Aa × Aa sẽ cho đời con có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ → IV đúng.
Câu 115. Chọn đáp án B
Đối với bài toán lai có lời văn diễn đạt phức tạp thì các em phải chuyển lời văn phức tạp của đề
thành kí hiệu kiểu gen. Sau đó dựa vào kí hiệu kiểu gen để giải bài toán.
 P có kiểu hình tương phản, thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
BV D d BV D
→ P thuần chủng, F1 dị hợp 3 cặp gen → Kiểu gen của F1 là X X ; X Y
bv bv
BV D d BV D
 F1 giao phối với nhau: X X  X Y , thu được F2 có kiểu hình B-vvXDY chiếm
bv bv
1 bv
1,25% → B-vv chiếm tỉ lệ là 1,25% :  5%  0, 05 → Kiểu gen chiếm tỉ lệ là
4 bv
0,25  0,05  0,2  0,4  0,5
BV BV
I đúng vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên  sẽ sinh ra đời con có 7 kiểu
bv bv
gen; XDXd × XDY sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen → Phép lai có 28 kiểu gen.
II đúng vì kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B-V-D-) có tỈ lệ là

 B  V   D   0,5  0,2   34  0,525 .


BV D d
X X nên sẽ cho giao tử BvX D với tỉ lệ là 0,05.
III đúng vì ruồi cái F1 có kiểu gen
bv
→ Khi lai phân tích sẽ thu được ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là
1
0, 05   0, 025  2,5% .
2
IV sai vì Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh giá,
mắt đỏ chiếm 25%.
Câu 116. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
I đúng. Cây thân cao hoa trắng F2 có tỉ lệ kiểu gen 1AAbb : 2Aabb
→ Cây thuần chủng là 1/3.
II đúng. Thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau thì không thể thu được đời con có 100% cây
thân cao, hoa trắng.
III đúng. Aabb × Aabb → 3A-bb: 1aabb → thân cao, hoa trắng là 3/4=75%.

60
IV sai. Thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau thì không thể thu được đời con có 100% thân
cao, hoa trắng.
Câu 117. Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đúng.
I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là A2A4 × A3A4. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là:
1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4. Và có 3 loại kiểu hình là: lông xám (1A2A3 : 1A2A4);
Lông vàng (1A3A4); Lông trắng (1A4A4).
II đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A3 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4)
thì sẽ thu được đời con có thể có tỉ lệ 1A1A4 :1A3A4 → Có 1 con lông đen : 1 con lông
vàng.
III đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4)
thì sẽ thu được đời con có thể có tỉ lệ 1A1A4 :1A2A4 → Có con lông đen : 1 con lông xám.
IV đúng vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4
thì khi lai với nhau (A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời con có thể có tỉ lệ 1A2A3 : 1A2A4
:1A3A4 :1A4A4 → Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông
trắng.
Câu 118. Chọn đáp án B. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
 Quy ước gen: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa
trắng.
F2 có tỉ lệ 9:6:1 = 16 kiểu tổ hợp giao tử → Kiểu gen F1 là AaBb.
I sai vì F2 có 4 kiểu gen quy định hoa hồng, đó là Aabb, AAbb, aaBb, aaBB.
II đúng vì số cây thuần chủng (AABB) chiếm 1/9 nên số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ
là 1  1/ 9  8 / 9.
III đúng vì ở cây hoa hồng ở F2, giao tử ab chiếm tỉ lệ 1/3; Ở cây hoa đỏ F2, giao tử ab
chiếm tỉ lệ 1/9 → Đời F3 có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ  1/ 9  1/ 3  1/ 27 .
IV sai vì khi tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ là 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Câu 119. Chọn đáp án B
(Đói với quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, các em phải xác định được tần số alen và tỉ
lệ kiểu gen của quần thể, sau đó mới tiến hành làm bài).
 Ở bài toán này, trước hết phải xác định tần số alen. Có 2 cách để xác định tần số alen.
Có 4% cá thể cánh trắng → Tần số A 4  0,04  0,2

Cánh trắng + cánh vàng = 4% + 12% = 16% → Tần số (A3 + A4) là 0,16  0,4
→ Tần số A 3  0, 4  0,2  0,2 .
Cánh trắng + cánh vàng + cánh xám = 4% + 12% +33% = 49%
→ Tần số  A 2  A3  A 4   0,49  0,07 → Tần số A 2  0,7  0,2  0,2  0,3 .
Sau khi tìm được A4, A3, A2 thì sẽ suy ra
A1  1   A 4  A 3  A 2   1   0,2  0,2  0,3  0,3
 Sau khi tìm được tần số alen, chúng ta mới tiến hành đánh giá các phát biểu của đề
I đúng.

61
II đúng vì cá thể cánh đen dị hợp = cá thể cánh đen - cá thể cánh đen đồng hợp
2
 0,51   0,3  0, 42

III đúng vì  soá caù theå coù kieåu gen dò hôïp = soá caù theå  caù theå coù kieåu gen ñoàng hôïp
2 2 2 2
 1   0,3   0,3    0,2    0,2    1   0,26   0, 74  74%
 
IV đúng vì cánh xám chiếm 33%; trong đó cánh xám thuần chủng (A2A2) có tỉ lệ là
2
2  0,3 3
 0,3  Xác suất là
0,33 11
. 

Câu 120. Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.


I đúng vì người số 1 truyền gen bệnh P cho người số 5.
Người số 5 truyền gen bệnh P cho người số 8.
II đúng vì người số 5 nhận giao tử XAb từ người số 2.
Người số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen XAbY (vì vậy đã nhận giao tử XaB từ người số 5).
→ Kiểu gen của người số 5 là XAb XaB.
III sai vì chỉ có thể biết được kiểu gen của 5 người (số 2, 4, 5, 6, 8).
IV đúng vì người số 5 có kiểu gen XAb XaB. Sơ đồ lai: XAb XaB × XABY.
Sinh con trai bị bệnh với xác xuất 50%.

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
TRÚC MINH HỌA SỐ 35 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Câu 81. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
A. Phôtpho B. Môlipden C. Sắt D. Bo.
Câu 82. Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu
suất cao nhất?
A. Phổi của chim. B. Phổi và da của ếch nhái.
C. Phổi của bò sát D. Bề mặt da của giun đất.
Câu 83. Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’AXX3’ B. 5’UGA3’ C. 5’AGG3’ D. 5’AGX3’
Câu 84. Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên
phân. Giả sử nhiễm sắc thể A và b không phân li thì các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể như
thế nào?
A. AaBbDd
B. aBDd
C. AAaBbbDd và aBDd
D. AAaBbbDd và aBDd hoặc AAaBDd và aBbDd
Câu 85. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?
A. Đột biến tam bội. B. Đột biến lệch bội C. Đột biến tứ bội D. Đột biến đảo
đoạn

62
Câu 86. Một loài có bộ NST 2n = 14 thì tế bào sinh dưỡng của thể ba có bao nhiêu NST?
A. 14 B. 21 C. 15 D. 8
Câu 87. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng,
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai AA × Aa là:
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ.
C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 100% hoa trắng
Câu 88. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép
lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?
A. XAXA × XAY B. XAXa × XaY C. XaXa × XaY D. XaXa × XAY
Câu 89. Cho biết AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ
lại với cây hoa hồng thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 100% hoa đỏ. B. 100% hoa hồng.
C. 100% hoa trắng D. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng
Câu 90. Tính trạng chiều cao do 3 cặp gen AaBbDd tương tác cộng gộp, trong đó cứ có thêm 1 alen
trội thì cây cao thêm 10cm. Nếu kiểu gen AaBbDd có độ cao 120 cm thì kiểu gen aabbDD có độ
cao bao nhiêu?
A. 120 cm B. 110 cm C. 130 cm D. 100 cm
Câu 91. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,2. Cấu trúc di
truyền của quần thể là
A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. B. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.
C. 0,04AA : 0,48Aa : 0,48aa D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
Câu 92. Loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp?
A. ADN polimeraza. B. Ligaza C. ARN polimeraza D. Amylaza
Câu 93. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen dù có
lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên
Câu 94. Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hoá của sinh vật là
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh B. Bằng chứng tế bào học
C. Bằng chúng sinh học phân tử D. Bằng chứng hoá thạch
Câu 95. Một quần thể của một loài có mật độ cá thể 15 con/ha. Nếu vùng phân bố của quần thê
này rộng 600 ha thì số lượng cá thể của quân thể là
A. 9000 B. 400 C. 885 D. 6000
Câu 96. Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn
của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. hội sinh. B. cộng sinh. C. kí sinh. D. hợp tác.
Câu 97. Trong môi trường khí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2 lá/ ngày) thực
vật C3 thấp hơn nhiều so với hiệu suất quang hợp của thực vật C4. Giải thích nào sau đây sai?
A. Thực vật C4 có điểm bão hoà ánh sáng thấp hơn thực vật C3.
B. Điểm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao hơn cây C3.
C. Thực vật C3 có hô hấp sáng, còn thực vật C4 thì không
D. Thực vật C4 có 2 loại lục lạp thực hiện 2 chức năng: cố định CO2 sơ cấp và tổng hợp chất hữu

Câu 98. Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

63
I. Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim.
II. Nếu khiêng vật nặng thì sẽ tăng nhịp tim.
III. Nếu tăng nhịp tim thì sẽ góp phần làm giảm độ pH máu.
IV. Hoạt động thải CO2 ở phổi góp phần làm giảm độ pH máu.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 99. Dạng đột biến nào sau đây không làm thay trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc
thể? A. Đột biến mất đoạn. B. Đột biến gen
C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ D. Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động
Câu 100. Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch pôlinuclêôtit luôn được kéo dài theo chiều 5’3’.
II. Các gen trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau.
III. Trong operon Lac, các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau.
IV. Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra đồng thời.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 101. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao,
quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả
chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
B. Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt.
C. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 2/27 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp
gen.
D. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Câu 102. Trong các nhân tố tiến hoá sau đây, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen
của quần thể?
I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiên. III. Di - nhập gen.
IV. Giao phối không ngẫu nhiên. V. Các yếu tố nhẫu nhiên
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 103. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 104. Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 105. Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGX – Gly; XXG – Pro;
GXX - Ala; XGG – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có
trình tự các nuclêôtit là 5'GGX-XGA-XGG-GXX3'. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã
hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Ala - Gly-Pro - Ser. B. Pro - Gly - Arg - Ser.

64
C. Pro - Gly - Ser – Ala. D. Gly - Pro - Ala – Ser
Câu 106. Ở ruồi giấm, xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee và Gg cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
thường, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: ♂
ABDEG ABDEG
×♀ , thu được F1. Giả sử trong quá trình giảm phân tạo giao tử của ruồi cái, mỗi
ab deg ab deg
tế bào chỉ có hoán vị gen tại một điểm. Theo lí thuyết, ở F1 có tối đa bao nhiêu kiểu hình về 5 tính
trạng nói trên?
A. 16 B. 8 C. 10 D. 32
Câu 107. Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST
khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm
20 cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lại với cây thấp nhất thu được
F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng về đời F2?
I. Loại cây cao 160 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120 cm.
III. Cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ 15/64.
IV. Có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 108. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao,
hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm
16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%.
IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng 16%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 109. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới.
II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể sẽ không bị thay đổi.
III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không
bị thay đổi.
IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên kiểu gen nhưng
không tác động trực tiếp lên kiểu hình.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 110. Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức
chứa môi trường.
II. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra
khốc liệt.
III. Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài.

65
IV. Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loại phân li thành loài
mới.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 111. Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?

I. Lưới thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn.


II. Nếu loài rắn bị giảm số lượng thì loài gà sẽ tăng số lượng.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
IV. Loài giun đất được xếp vào sinh vật sản xuất.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 112. Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ có ít
nhất một loài có hại?
I. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
II. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
III. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
IV. Giun sán sống trong ruột lợn.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 113. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA
GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3';
5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3',
5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy
định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mạng thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các
anticôđon theo trình tự 3'AXG5', 3'GXA5', 3'AXG5', 3'UAA5', 3'GGG5'.
II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mARN được tổng
hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 5.
III. Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Cys – Arg -Cys– Ile –
Pro.
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T – A thì
quá trình dịch mã không có phức hợp axit amin-tARN tương ứng cho côđon này.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 114. Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị
đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển
đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16.

66
II. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 15/16.
III. Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 25%.
IV. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 25%.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
AB MNpQ AB MNpQ
Câu 115. Cho phép lại (P)  , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột
ab mnpq ab mnpq
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp.
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 116. Ở một loài thực vật, alen A quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá
xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa
đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá
nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40 cM.
III. Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
IV. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình là nguyên, hoa trắng.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 117. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có
cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình họa trắng. Alen
D quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: Aabbdd ×
aaBbDd, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao phát biểu sau đây
đúng?
I. F1 có 37,5% số cây hoa trắng, lá nguyên.
II. F1 có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy.
III. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy.
IV, F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, lá nguyên.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 118. Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định
thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy
định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi
đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các
cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. Biết không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
2,5%.

67
IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ
lệ 10%.
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 119. Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc
thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và
alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh
vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di
truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 1/289 số cá thể
cánh xám thuần chủng.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 10/17 số cá thể
cánh đen thuần chủng.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì
sẽ thu được đời con có 5/16 số cá thể cánh đen thuần chủng.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì
sẽ thu được đời con có 1/29 số cá thể cánh xám thuần chủng.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 120. Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen
quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Có thể xác định được kiểu gen của 9 người.
II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/36.
III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

68
MA TRẬN ĐỀ 35
Tổng Nhận Thông Vận Vận dụng
Chủ đề Nội dung
số câu biêt hiểu dụng cao
Sinh học 11 Chuyển hóa vật chất và năng lượng 4 81, 82 97, 98
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã 83 114
Điều hòa hoạt động của gen
Cơ chế di truyền 105,
Đột biến gen 8
và biến dị 106
99,
NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST 85 113
100
Quy luật Menđen 88 107 117
Tính quy luật của
hiện tượng di
Tương tác gen, gen đa hiệu
7
115
truyền Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới
tính, di truyền ngoài nhân
116 118, 119

Di truyền học
quần thể
Cấu trúc di truyền của quần thể 3 91 102 109

Chọn giống vật nuôi, cây trồng


Ứng dụng di
Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế 1
truyền học 92
bào, công nghệ gen

Di truyền y học 120


Di truyền học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề 1
người
xã hội của di truyền học

Bằng chứng tiến hóa 90


Bằng chứng, cơ
chế tiến hóa
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp 3 93
Loài và quá trình hình thành loài 108
Nguồn gốc sự sống
Sự phát sinh,
phát triển sự Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất 3 87 94
sống trên trái đất
Sự phát sinh loài người 101
Cá thể và quần Môi trường và các nhân tố sinh thái 103
3
thể sinh vật Quần thể sinh vật 89 110
Quần xã sinh vật 84 95, 96
Quần xã sinh vật 4
Diễn thế sinh thái 86
Hệ sinh thái 104 111
Hệ sinh thái, sinh
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu
quyển và bảo vệ
trình sinh địa hóa và sinh quyển
3 112
môi trường
Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái

TỔNG 40 13 11 12 4

69
ĐÁP ÁN ĐỀ 35
81. A 82. A 83. B 84. D 85. D 86. C 87. B 88. D 89. B 90. B
91. B 92. B 93. C 94. D 95. A 96. B 97. A 98. C 99. B 100. C
101. C 102. C 103. A 104. D 105. D 106. C 107. D 108. D 109. A 110. B
111. A 112. B 113. C 114. B 115. B 116. D 117. B 118. B 119. C 120. D

Câu 81. Chọn đáp án A.


Vì phôtpho tham gia vào cấu trúc của nhiều đại phân tử sinh học cho nên phôtpho có hàm
lượng lớn  Là nguyên tố đại lượng.
Câu 82. Chọn đáp án A.
Phổi của chim là một hệ thống ống khí và không có khí cặn do có các túi khí thực hiện việc lưu
thông khí và có các van chỉ cho dòng khí lưu thông theo một chiều. Ngay cả khí hít vào và thở ra
đều có dòng khí giàu O2 đi qua phổi nên trao đổi khí đạt hiệu quả cao.
Câu 83. Chọn đáp án B.
Câu 84. Chọn đáp án D.
Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân
thì vào pha S NST nhân đôi thành NST kép có dạng AAaaBBbbDDdd, đến kì sau các NST kép tách
thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào thành 2 nhóm giống nhau.
Nếu NST A và b không phân li thì các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là: AAaBbbDd
và aBDd hoặc AAaBDd và aBbbDd.
Câu 85. Chọn đáp án D.
Các dạng đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn đều làm thay đổi
cấu trúc NST.
Các dạng đột biến số lượng NST không làm thay đổi cấu trúc NST mà chỉ làm thay đổi số
lượng NST.
Câu 86. Chọn đáp án C.
Vì thể ba có bộ NST là 2n +1 = 14 +1 = 15.
Câu 87. Chọn đáp án B.
Phép lai AA × Aa  1AA : 1Aa. Kiểu hình 100% hoa đỏ.
Câu 88. Chọn đáp án D.
Phép lai A: XAXA × XAY  Tỉ lệ kiểu gen: Giới cái: 100% XAXA, giới đực: 1 XAY.
 Tỉ lệ kiểu hình: 100% trội ở cả giới đực và giới cái
Phép lai B: XAXa × XaY  Tỉ lệ kiểu gen: 1XAXa: 1XaXa: 1 XAY: 1 XaY
 Tỉ lệ kiểu hình: Giới đực: 50%Trội : 50% lặn, Giới đực: 50%Trội : 50% lặn
Phép lai C: Phép lai A: XaXa × XaY Tỉ lệ kiểu gen: Gới cái: 100% XaXa ,giới đực: 1XaY
 Tỉ lệ kiểu hình: 100% lặn ở cả giới đực và giới cái
Phép lai D: XaXa × XAY  Tỉ lệ kiểu gen: Giới cái: 100% XAXa; giới đực: 100% XaY
 Tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái.
Câu 89. Chọn đáp án B.
Vì kiểu gen của P là AA × aa sẽ sinh ra đời con có 100%Aa (hoa hồng).
Câu 90. Chọn đáp án B.
Vì kiểu gen aabbDD ít hơn kiểu gen AaBbDd 1 alen trội nên độ cao sẽ thấp hơn 10 cm.
Câu 91. Chọn đáp án B.

70
Tần số alen p(A)=0,2  Tần số alen a là: q = 1 – p = 1– 0,2 = 0,8.
Quần thể cân bằng có cấu trúc: p2AA : 2pqAa : q2aa = 1.
 Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.
Câu 92. Chọn đáp án B.
* Các enzim được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp gồm enzim cắt giới hạn và enzim nối.
 Enzim cắt giới hạn (restrictaza), cắt hai mạch đơn của phân tử ADN ở những vị trí nucleotit xác
định.
 Enzim nối (ligaza) tạo liên kết phosphodieste làm liền mạch ADN, tạo ADN tái tổ hợp.
Câu 93. Chọn đáp án C.
Câu 94. Chọn đáp án D.
Câu 95. Chọn đáp án
Số lượng cá thể của quần thể là: 15×600 = 9000 cá thể.
Câu 96. Chọn đáp án B.
Câu 97. Chọn đáp án A.
 Trong môi trường có khí hậu khô nóng của vùng nhiệt đới thì thực C3 có năng suất thấp hơn rất
nhiều so với thực vật C4 là vì những lí do sau:
• Thực vật C3 có điểm bão hoà ánh sáng thấp (chỉ bằng 1/3 ánh sáng toàn phần) nên khi môi
trường có cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của cây C3 càng giảm. Trong khi
đó cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của cây C4 càng tăng (Cây C4 chưa xác
định được điểm bão hoà ánh sáng).
• Điểm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao hơn cây C3. Khi môi trường có nhiệt độ trên 250 C thì
cường độ quang hợp của cây C3 giảm dần trong khi cây C4 lại quang hợp mạnh nhất ở nhiệt độ
350 C .
• Thực vật C3 có hô hấp sáng làm tiêu phí mất 30 đến 50% sản phẩm quang hợp, còn thực vật C4
không có hô hấp sáng.
 Vì vậy ở môi trường nhiệt đới thì cường độ quang hợp của cây C4 luôn cao hơn rất nhiều lần so
với cường độ quang hợp của cây C3.
Câu 98. Chọn đáp án C.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.
Nhịn thở sẽ làm tăng lượng CO2 trong máu, do đó làm giảm độ pH máu. Khi độ pH máu giảm thì sẽ
kích thích làm tăng nhịp tim.
Khiêng vật nặng thì sẽ làm tăng hô hấp nội bào, do đó làm tăng nồng độ CO2 trong máu. Điều này
sẽ làm giảm độ pH máu cho nên sẽ làm tăng nhịp tim.
Tăng nhịp tim thì sẽ làm giảm nồng độ CO2 trong máu, do đó sẽ làm tăng độ pH máu.
 Phát biểu III sai.
Thải CO2 sẽ làm tăng độ pH máu  phát biểu IV sai.
Câu 99. Chọn đáp án B.
Đột biến gen không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể. Nó chỉ làm
thay đổi, trình tự, số lượng các nuclêôtit trong một gen nào đó.
Câu 100. Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

71
II sai. Gen trong tế bào chất (ở bào quan ti thể, lục lạp) nhân đôi độc lập với ADN ở trong nhân cho
nên số lần nhân đôi của ADN trong nhân thường ít hơn số lần nhân đôi của ADN trong tế bào
chất.
III đúng vì các gen Z, Y, A có chung một cơ chế điều hòa cho nên luôn có số lần phiên mã bằng
nhau.
Câu 101. Chọn đáp án C.
F1 gồm 4 loại kiểu hình  P dị hợp 2 cặp gen.
F1 có 21% số cây thân cao, quả chua (A-bb)  ab/ab có tỉ lệ là 0,25 – 0,21 =0,04.
Vì ab/ab = 0,04 nên giao tử ab = 0,2  hoán vị gen là 40%  D sai.
Kiểu hình đồng hợp tử về 2 cặp gen gồm có 4 kiểu gen. Vì đồng hợp về gen A thì có 2 kiểu gen;
đồng hợp về gen B thì có 2 kiểu gen  Có 4 kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen.  A sai.
Cây thấp, quả ngọt (aaB-) chỉ có 2 kiểu gen  B sai.
Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen có tỉ lệ là
0, 04 7
  C đúng.
0,5  0, 04 27
Câu 102. Chọn đáp án C.
Có 4 nhân tố, đó là I, II, III và V.
Câu 103. Chọn đáp án A.
Vì khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ cùng loài giảm, xảy ra
giao phối gần làm xuất hiện các thể đột biến lặn biểu hiện kiểu hình gây chết dẫn tới tiếp tục làm số
lượng cá thể và đi tới diệt vong.
Câu 104. Chọn đáp án D.
Câu 105. Chọn đáp án D.
Muốn xác định trình tự của các đa trên chuỗi pôlipeptit thì phải dựa vào trình tự các bộ ba trên
mARN. Muốn xác định trình tự các bộ ba trên mARN thì phải dựa vào trình tự nuclêôtit trên mạch
gốc của gen. Mạch gốc của gen được đọc theo chiều từ 3’ đến 5’.
 Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 5’GGX XGA XGG GXX3’ thì chúng ta viết đảo lại
mạch gốc thành: 3’XXG GGX AGX XGG5’.
 Mạch ARN tương ứng là: 5’GGX XXG UXG GXX3’.
 Trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba trên mARN quy định 1 aa trên chuỗi pôlipeptit
Trình tự các bộ ba trên mARN là 5’GGX XXG UXG GXX3’.
 Trình tự các aa tương ứng là Gly-Pro-Ser-Ala.
Câu 106. Chọn đáp án C.
P có 5 kiểu gen dị hợp lại với nhau nên nên F1 có số kiểu hình là 5.2 = 10 kiểu hình.
Câu 107. Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đúng.
F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2:
C63 5
- Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có  có tỉ lệ cao nhất. Vì cây cao 140 cm (có 2 alen
26 16
C62 15 C61 3
trội) có tỉ lệ là   Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ là 
26 64 26 32
- Cây cao 12cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.
- Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là 2 × 3 + 1=7 kiểu hình.

72
(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình là 2n + 1).
Câu 108. Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đúng.
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ  F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A  a).
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B  b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ
ab
lệ 16%. Hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau   16%  0, 4ab  0, 4ab
ab
 ab là giao tử liên kết → Tần số hoán vị là 1 – 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%  đúng.
 Ab 
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng    0, 25  0,16  0, 09  9%  II đúng.
 b 
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%  đúng.
Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B= 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ  đúng.
Vì A-bb = aaB- = 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%.
Câu 109. Chọn đáp án A.
Chỉ có phát biểu I đúng.
II sai vì nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số tương đối của các alen trong quần thể vẫn có
thể bị thay đổi do đột biến, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên.
III sai vì nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần
thể vẫn có thể bị thay đổi do đột biến, chọn lọc tự nhiên. Trong đó đột biến có thể làm tăng
tính đa dạng di truyền của quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần
thể.
IV sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp lên
kiểu gen.
Câu 110. Chọn đáp án B.
Cả 4 nội dung trên đều đúng
Câu 111. Chọn đáp án A.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
II sai vì nếu rắn bị giảm số lượng thì diều hâu sẽ ăn gà nhiều hơn nên gà thường cũng giảm số
lượng.
IV sai. Vì giun đất là động vật ăn mùn bã hữu cơ nên nó là sinh vật phân giải.
Câu 112. Chọn đáp án B.
Các mối quan hệ II, III, IV đều có ít nhất một loài có hại.
I sai vì đây là mối quan hệ hội sinh, trong đó loài cá ép có lợi, loài cá lớn không có lợi cũng
không có hại.
Câu 113. Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Mạch gốc của gen A có 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'.
 Đoạn phân tử mARN là 5'UGX XGU UGU AUU XXX3'.

73
I đúng. Từ trình tự nuclêôtit của mARN theo nguyên tắc bổ sung ta suy ra được trình tự các
lượt tARN tham gia dịch mã có các anticôđon 3'AXG5', 3'GXA5', 3'AXG5', 3'UAA5',
3'GGG5.
II sai. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mARN
được tổng hợp từ đoạn gen nói trên thay đổi thành phần nuclêôtit tại cả côđon thứ 4 và
côđon thứ 5.
III đúng. Từ trình tự các côđon trên mARN do gen A phiên mã, ta suy ra được đoạn pôlipeptit
do gen A mã hóa có trình tự các axit amin là Cys-Arg–Cys-Ile-Pro.
IV đúng. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp
T-A thì làm cho côđon thứ 3 ban đầu là UGU biến thành côđon kết thúc UGA nên không có
phức hợp axit amin –tARN tương ứng cho côđon này.
Câu 114. Chọn đáp án B.
Cả 4 phát biểu đúng.
4
1 1
I đúng vì tỉ lệ giao tử không bị đột biến là   
 2  16
4
 1  15
II. Tỉ lệ giao tử bị đột biến là 1    
 2  16
4
1 1
III. Tỉ lệ giao tử bị đột biến ở 1 NST là 4    
2 4
4
1 1
IV. Tỉ lệ giao tử bị đột biến ở 3 NST là C43    
2 4
Câu 115. Chọn đáp án B.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.
AB MNpQ AB MNpQ
Cho phép lại (P)  , thu được F1.
ab mnpq ab mnpq
 AB AB   MNpQ MNpQ 
Bài toán trở về dạng      phép lai thứ nhất giữa 2 cặp gen dị hợp, phép
 ab ab   mnpq mnpq 
lai thứ 2 giữa 2 kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp.
I đúng vì số loại kiểu gen đồng hợp là 22 × 23 = 32 loại kiểu gen.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen nói trên  đúng.
2 2 1 3 31
Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen là C2  2  C3  2  8
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen  sai.
2 2 1
Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất là C2  2  2
2 31
Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất là C3  2  12
Số loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen nằm ở cặp NST thứ nhất, 1 cặp gen dị hợp nằm ở cặp thứ
1 2 1 1 31
2 là C2  2  C3  2  48
 Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 2 + 12 + 48 =62 kiểu gen.
IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen  sai.

74
2 2  1 3 23  1
Số loại kiểu gen tối đa là 2 2  2   360 loại kiểu gen.
2 2
Câu 116. Chọn đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III.
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%
 P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
• Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.
• Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.
Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-)= 10%  III đúng.
Lá xẻ, hoa đỏ +Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.
 ab 
   25%  10%  15%  0,15
 Lá xẻ, hoa trắng  ab 
Ab
Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen ab luôn cho 0,5ab và 0,5Ab.
ab
 0,15  0, 5ab  0, 3ab
ab
 Tần số hoán vị = 1–2 × 0,3 = 0,4. Vậy f = 40%  II đúng.
 Ab 
 
Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng  Ab  có tỉ lệ = 0,2Ab × 0,5Ab = 10% I đúng.
Ở F1 ,kiểu hình là nguyên, hoa trắng (A-bb) chỉ có 2 kiểu gen  IV sai.
Câu 117. Chọn đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
 1 1 1
I đúng vì cây hoa trắng, lá nguyên có tỉ lệ là (1-A-B-)×D- = 1      37,5%
 2 2 2
1 1
(Ở phép lai AaBb × aabb, kiểu hình A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ là 
2 2
II sai vì F1 có 1 kiểu gen đồng hợp tử về kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy, đó là aabbdd.
III đúng vì hoa đỏ, lá xẻ thùy (A-B-dd) ở F1 có 1 kiểu gen là AaBbdd.
IV đúng vì hoa trắng, lá nguyên có 3 kiểu gen, đó là (Aabb, aaBb, aabb) × (Dd).
Câu 118. Chọn đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Giải thích:
Loại bài này đề ra rất dài dòng nhưng khi làm, chúng ta phải đọc kỹ và chuyển về kiểu gen cho
dễ quan sát.
• F1 đồng tính chúng tỏ P thuần chủng và F1 có kiểu gen dị hợp.
BV D d BV D
Vậy kiểu gen của F1 là X X , X Y . Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên đời con
bv bv
BV D d BV D
của phép lai X X  X Y có số kiểu gen = 7 × 4 = 28 kiểu gen  I đúng.
bv bv
BV D d BV D BV D 
• F1 giao phối tự do, X X  X Y thu được đời con có 2,5% X X
bv bv v

75
BV D d BV D  BV BV  D d
 X X  X Y 
D
X X  X Y  
bv bv  bv bv 
Mà X D X d  X DY sinh ra XDX- với tỉ lệ 1/2 =0,5.
BV BV BV 2,5%
Vậy khi khử XDX- thì ta có  sinh ra đời con có với tỉ lệ là  5%
bv bv v 0,5
bv
• Sử dụng nguyên lí: A-bb = 0,25 – aabb  Kiểu hình lặn = 0,25 - 0,05 = 0,2.
bv
• Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (A-B-) × (D-) chiếm tỉ lệ là
3 3
 0, 5  0, 2    0, 7   52, 5%  II đúng.
4 4
bv
Ruồi giấm hoán vị gen chỉ có ở cái nên 0, 2  0, 5bv  0, 4bv
bv
Vậy cơ thể cái F1 đã sinh ra giao tử bv có tỉ lệ = 0,4.
BV D d bv D
• Ruồi cái F1 lai phân tích X X  X Y , loại ruồi cái có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ
bv bv
 BV D d  Bv 1
 X X  chiếm tỉ lệ 0,1  X D X d  0, 025  2,5%  III đúng.
 bv  bv 4
BV bv Bv 1
(Vì  sẽ cho 0,1 ; X D X d  X d Y sẽ cho X DY ).
bv bv bv 4
BV D bv
• Ruồi đực F1 lai phân tích X Y  X D X d , loại ruồi cái có thân xám, cánh dài, mắt đỏ
bv bv
 BV D d  Bv 1
 X X  chiếm tỉ lệ là 0, 4  X D X d  0, 2 = 20%  IV sai.
 bv  bv 2
Câu 119. Chọn đáp án C.
Chỉ có phát biểu I đúng.
I. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh
xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4,
0,3  0,1 1
Vì vậy, trong số các cá thể cánh đen thì tần số của A2 là  .
0,51 17
 Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh xám thuần chủng
2
 1 1
(A2A2) chiếm tỉ lệ là     đúng.
 17  289
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh
đen thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4. Vì vậy,
0, 09  0, 03  0,12  0, 06 10
trong số các cá thể cánh đen thì tần số của A1 là 
0,51 17
Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh đen thuần chủng
2
 10  100
(A1A1) chiếm tỉ lệ là     Sai.
 17  289

76
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì
sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Khi loại bỏ các cá thể cánh trắng thì quần thể gồm có A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A2A2; A2A3; A2A4;
0,3 5
A3A3; A3A4. Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của A1 là 
1  0,04 16
2
 5 25
 Cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là     sai.
 16  256
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì
sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám thì quần thể còn lại các kiểu gen A1A1; A1A2, A1A3, A1A4;
0,3  0,1 1
A3A3; A3A4; A4A4. Trong số các cá thể còn lại thì tần số của A2 là 
1  0,13 29
2
 1  1
 Cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là     sai.
 29  841
Câu 120. Chọn đáp án D.Cả 4 phát biểu đều đúng.
* Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng bệnh.
• Cặp vợ chồng số 1–2 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái số 6 bị cả 2 bệnh
 2 bệnh đều do gen lặn quy định và không liên kết giới tính
• Quy ước: a quy định bệnh thứ nhất; b quy định bệnh thứ 2.
Các alen trội tương ứng là A và B đều quy định không bị bệnh.
* Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán.
I đúng.
• Người số 6, 17 bị cả 2 bệnh nên kiểu gen là aabb.
• Người số 9 và 10 là những người không bị bệnh nhưng có con bị cả hai bệnh nên kiểu gen của
những người này là AaBb.
• Người số 13, 14 và 15 là những người không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh thứ nhất và mẹ bị bệnh
thứ hai nên kiểu gen của những người này là AaBb.
• Người số 1 và 2 là những người không bị bệnh nhưng sinh con số 6 bị 2 bệnh nên người số 1, 2
đều có kiểu gen AaBb.
II đúng.
* Khi hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau thì xác suất sinh con bị cả hai bệnh bằng
xác suất sinh con bị bệnh 1 × xác suất sinh con bị bệnh 2.
* Xác suất sinh con bị bệnh 1:
• Người số 8 bị cả 2 bệnh nên đã truyền alen ab cho người số 15
 Kiểu gen của người số 15 là Aa.
• Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất
1 2 
kiểu gen của người số 16 là  AA: Aa 
 3 3 
2 1 1
 Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất là  =
3 4 6
* Xác suất sinh con bị bệnh 2:
• Người số 7 bị bệnh 1 cho nên người số 15 có kiểu gen Aa.

77
• Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất
1 2 
kiểu gen của người số 16 là  AA: Aa 
3 3 
2 1 1
 Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất là  =
3 4 6
* Xác suất sinh con bị bệnh 2:
• Người số 8 bị bệnh thứ 2 nên người số 15 có kiểu gen Bb.
• Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất
1 2 
kiểu gen của người số 16 là  BB : Bb 
3 3 
2 1 1
 Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất là  =
3 4 6
1 1 1
 Xác suất sinh con bị cả hai bệnh là  
6 6 36
 III đúng.
* Khi bài toán yêu cầu tính xác suất sinh con bị 1 bệnh trong số 2 bệnh thì có 2 trường hợp.
• Trường hợp 1: Bị bệnh thứ nhất mà không bị bệnh thứ hai.
• Trường hợp 2: Bị bệnh thứ hai mà không bị bệnh thứ nhất.
1
- Từ kết quả làm ở câu b, ta có xác suất sinh con bị 1 bệnh là nên xác suất sinh con không bị 1
6
1 5
bệnh là 1  
6 6
5 1 5
- Xác suất để chỉ bị bệnh thứ nhất mà không bị bệnh thứ hai =  
6 6 36
1 5 5
- Xác suất để chỉ bị bệnh thứ hai mà không bị bệnh thứ nhất =  
6 6 36
5 5 5
 Đáp án =  
36 36 18
IV đúng.
Khi bệnh không liên kết giới tính thì xác suất sinh con trai và không bị bệnh = xác suất sinh
con trai × xác suất không bị bệnh.
5
- Ở phả hệ này, cặp vợ chồng số 15-16 sinh con không bị bệnh thứ nhất = ;
6
5
Xác suất sinh con không bị bệnh thứ hai là
6
1 1 5 5 25
- Xác suất sinh con gái =  Xác suất sinh con gái và không bị bệnh là   
2 2 6 6 72

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
TRÚC MINH HỌA SỐ 36 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC

78
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Câu 81. Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở các cây sống dưới tán rừng, nước chủ yếu được thoát qua cutin (bề mặt lá).
B. Dòng mạch gỗ vận chuyển dòng nước từ rễ lên thân, lên lá.
C. Nếu lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây sẽ bị héo.
D. Nếu áp suất thẩm thấu ở trong đất cao hơn áp suất thẩm thấu trong rễ thì nước sẽ thẩm thấu
vào rễ.
Câu 82. Ở loài động vật nào sau đây, máu rời khỏi tâm thất luôn là máu đỏ thẩm?
A. Hổ B. Rắn C. Cá chép D. Ếch
Câu 3. Khi nói về di truyền ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu ADN trong nhân bị đột biến sẽ luôn di truyền cho đời con.
B. Tất cả các tế bào đều có ADN ti thể và lục lạp.
C. ADN luôn có các prôtêin histon liên kết để bảo vệ.
D. Quá trình tái bản ADN chủ yếu xảy ra trong nhân.
Câu 84. Một gen cấu trúc có độ dài 4165Å và có 455 nuclêôtit loại guanin. Tổng số liên kết hiđro
của gen là bao nhiêu?
A. 2905 B. 2850 C. 2950 D. 2805
Câu 85. Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc?
A. Đột biến lệch bội. B. Biến dị thường biến.
C. Đột biến gen. D. Đột biến đa bội.
Câu 86. Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được Fl. Cho rằng trong lần nguyên
phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hoá. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là:
A. AAAA, AAaa và aaaa. B. AAAA, AAAa và aaaa.
C. AAAA, Aaaa và aaaa. D. AAAa, Aaaa và aaaa.
Câu 87. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?
A. AAbb. B. AaBb C. Aabb D. aaBb
Câu 88. Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử?
A. AaBb. B. XDEXde. C. XDEY. D. XDeXdE
Câu 89. Ở mệt loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong
kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu
trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên
tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 75% B. 6,25% C. 56,25% D. 37,5%
Câu 90. Khi nói về vai trò của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
B. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.
C. Sử dụng để lập bản đồ di truyền.
D. Làm thay đổi cấu trúc của NST.
Câu 91. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Tỉ lệ kiểu gen
Aa là bao nhiêu?
A. 0,48 B. 0,16 C. 0,32 D. 0,36
Câu 92. Biện pháp nào sau đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn
giống?
A. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.

79
B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.
C. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.
D. Loại bỏ những cá thể không mong muốn.
Câu 93. Nhân tố nào sau đây là nhân tố định hướng tiến hóa?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Di - nhập gen.
Câu 94. Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hoá thạch nhân sơ cổ nhất có
ở đại nào sau đây?
A. Đại Cổ sinh. B. Đại Thái cổ. C. Đại Trung sinh. D. Đại Nguyên
sinh.
Câu 95. Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể?
A. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã. B. Chim ở Trường Sa.
C. Cá ở Hồ Tây. D. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ.
Câu 96. Trong tự nhiên, quan hệ giữa mèo và chuột là
A. Hội sinh B. Cộng sinh C. Ký sinh D. Sinh vật ăn sinh
vật
Câu 97. Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học.
B. Trong ống tiêu hóa của người vừa diễn ra tiêu hóa nội bào vừa diễn ra tiêu hóa ngoại bào.
C. Tất cả các loài động vật có xưong sống đều tiêu hóa theo hình thức ngoại bào.
D. Trâu, bò, dê, cừu là các loài thú ăn cỏ có dạ dày 4 túi.
Câu 98. Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có diệp lục a nhưng vẫn có diệp lục b và các sắc tố khác thì cây vẫn quang hợp nhưng
hiệu suất quang hợp thấp hơn so với trường hợp có diệp lục a.
II. Chỉ cần có ánh sáng, có nước và có CO2 thì quá trình quang hợp luôn diễn ra.
III. Nếu không có CO2 thì không xảy ra quá trình quang phân li nước.
IV. Quang hợp quyết định 90 đến 95% năng suất cây trồng.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 99. Gen A có 6102 liên kết hiđro và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; trên mạch một của
gen có X = A + T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên gen a, gen a có ít hơn gen A 3 liên kết
hiđro. Số nuclêôtit loại G của gen a là
A. 1581 B. 678 C. 904 D. 1582
Câu 100. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng,
cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết,
đời con của phép lai giữa 2 cây tứ bội Aaaa x Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. B. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
C. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Câu 101. Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân
thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) khác nhau về
hai cặp tính trạng tương phản lai với nhau, thu được F1. Cho Fl tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại
kiểu hình gồm 1000 cây trong đó có 90 cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 2 : 2.

80
II. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm 26%.
III. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm 26%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất lấy được cây dị hợp 1 cặp gen là 24/59.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 102. Một quần thể sinh vật đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở
các thế hệ như sau:
P: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1. F1: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.
F2: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1. F3: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng
A. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hơp lặn.
B. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
C. Loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 103. Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật phụ thuộc vào mật độ của quần thể.
II. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng
mạnh.
III. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì có thể sẽ làm biến động số lượng cá thể của
quần thể.
IV. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu
sinh.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 104. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật.
B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Câu 105. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đa số đột biến gen là đột biến lặn và có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
II. Gen trong tế bào chất bị đột biến thì sẽ không được di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu
tính.
III. Tần số đột biến của mỗi gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và
đặc điểm cấu trúc của gen.
IV. Sử dụng một loại tác nhân tác động vào tế bào thì tất cả các gen đều bị đột biến với tần số như
nhau.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 106. Cho rằng đột biến đảo đoạn không làm phá hỏng cấu trúc của các gen trên NST.
Trong các hệ quả sau đây thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả?
I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
II. Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST.
III. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
IV. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
V. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
VI. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.

81
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 107. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 1 gen có
2 alen, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, loài này có 16 loại kiểu hình.
II. Trong các loại đột biến thể ba, có tối đa 432 kiểu gen.
III. Trong các loại đột biến thể một, có tối đa 216 kiểu gen.
IV. Loài này có 4 loại đột biến thể một.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
AbDEGh
Câu 108. Môt cơ thể động vật có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không
aB degH
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Giả sử mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
III. Giả sử có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 6 loại tinh trùng.
IV. Giả sử có 50 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 64 loại tinh
trùng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 109. Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa vàng. Thế hệ xuất
phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu môi trường thay đổi làm cho cây hoa trắng có tỉ lệ sinh sản giảm thì tỉ lệ kiểu hình hoa vàng
ở F1 sẽ được tăng lên so với ở thế hệ P.
II. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5Aa : 0,5aa thì quần thể có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu
nhiên.
III. Nếu môi trường thay đổi làm mất khả năng sinh sản của cây hoa vàng thì sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu
hình hoa trắng.
IV. Nếu có đột biến làm cho A thành a thì sẽ nhanh chóng làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 110. Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài
trong một vườn xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn
trùng cánh cúng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục
thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ
cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn
gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái
trùng nhau hoàn toàn.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 111. Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

82
I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức
chứa môi trường.
II. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài chỉ phụ thuộc vào mật độ cá thể chứ không phụ
thuộc vào nguồn sống môi trường.
III. Khi xảy ra cạnh tranh, dịch bệnh sẽ làm cho sức cạnh tranh của những cá thể nhiễm bệnh
được tăng lên.
IV. Cạnh tranh cùng loài không bao giờ làm tiêu diệt loài.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 112. Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một hệ sinh thái luôn có sinh vật sản xuất và môi trường sống của sinh vật.
II. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
III. Sinh vật phân giải chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ để cung cấp cho các sinh vật sản
xuất.
IV. Tất cả các hệ sinh thái đều luôn có sinh vật tiêu thụ.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 113. Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 4 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 2 : 2.
IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 114. Một loài thực vật, A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ; D quy định quả to; các alen
đột biến đều là alen lặn, trong đó a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng; d quy định quả nhỏ.
Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 80 kiểu gen đột biến.
II. Trong số các thể đột biến có 19 kiểu gen.
III. Có tổng số 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thấp, hoa đỏ, quả to.
IV. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 2 tính trạng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 115. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, mỗi cặp
gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu
được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình
sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
III. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
IV. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
V. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
VI. 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5

83
Câu 116. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác
nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ;
chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng
quả do cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả
tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.
II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.
III. Nếu cho các cây hoa tím, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 10 sơ đồ lai.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây
hoa tím, quả bầu dục chiếm 50%.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 117. Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà
trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà mái
chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao. Cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu
hình ở F1 là: 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở đời con của phép lai thứ nhất, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm 25%.
II. Ở phép lai thứ hai, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
III. Gà mái thứ nhất có chân cao, gà mái thứ hai có chân thấp.
IV. Nếu cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 có số gà chân thấp
chiếm 56,25%.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 118. Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử
Abd chiếm 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
BD
I. Kiểu gen của P là Aa
bd
II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 10%.
III.Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm
26%.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 119. Gen A nằm trên nhiễm sắc thể thưòng có 10 alen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Quần thể có tối đa 55 kiểu gen.
II. Quần thể có tối đa 10 loại giao tử đực.
III. Quần thể có tối đa 10 kiểu gen đồng hợp.
IV. Quần thể có tối đa 45 kiểu gen dị hợp tử.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 120. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một
trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn

84
toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 4 và người số 5 không mang alen bệnh M, người số
6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N.

Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 11 người.
II. Không có đứa con nào của cặp vợ chồng 10 -11 bị cả 2 bệnh.
III. Xác suất sinh con thứ 3 bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.
IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 - 11 bị bệnh M thì xác suất đứa thứ 2 bị bệnh M là
1/4.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

----HẾT----

85
MA TRẬN ĐỀ 36
Tổng Nhận Thông Vận Vận dụng
Chủ đề Nội dung
số câu biêt hiểu dụng cao
Sinh học 11 Chuyển hóa vật chất và năng lượng 4 81, 82 97, 98
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã 83 114
Điều hòa hoạt động của gen
Cơ chế di truyền 105,
Đột biến gen 8
và biến dị 106
99,
NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST 85 113
100
Quy luật Menđen 88 107 117
Tính quy luật của
hiện tượng di
Tương tác gen, gen đa hiệu
7
115
truyền Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới
tính, di truyền ngoài nhân
116 118, 119

Di truyền học
quần thể
Cấu trúc di truyền của quần thể 3 91 102 109

Chọn giống vật nuôi, cây trồng


Ứng dụng di
Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế 1
truyền học 92
bào, công nghệ gen

Di truyền y học 120


Di truyền học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề 1
người
xã hội của di truyền học

Bằng chứng tiến hóa 90


Bằng chứng, cơ
chế tiến hóa
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp 3 93
Loài và quá trình hình thành loài 108
Nguồn gốc sự sống
Sự phát sinh,
phát triển sự Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất 3 87 94
sống trên trái đất
Sự phát sinh loài người 101
Cá thể và quần Môi trường và các nhân tố sinh thái 103
3
thể sinh vật Quần thể sinh vật 89 110
Quần xã sinh vật 84 95, 96
Quần xã sinh vật 4
Diễn thế sinh thái 86
Hệ sinh thái 104 111
Hệ sinh thái, sinh
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu
quyển và bảo vệ
trình sinh địa hóa và sinh quyển
3 112
môi trường
Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái

TỔNG 40 13 11 12 4

86
ĐÁP ÁN ĐỀ 36
81. B 82. C 83. D 84. A 85. C 86. D 87. A 88. C 89. B 90. D
91. A 92.D 93. B 94. B 95. D 96. D 97. B 98. A 99. A 100. A
101. D 102. D 103. A 104. D 105. B 106. A 107. A 108. D 109. C 110. A
111. B 112. B 113. A 114. C 115.A 116. B 117. B 118. C 119.D 120. D

Câu 81. Chọn đáp án B


A sai vì nước thoát ra khỏi lá chủ yếu qua khí khổng.
B đúng vì dòng mạch gỗ (dòng đi lên): vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của
rễ và tiếp tục dâng lên theo mạch gỗ trong thân để lan tỏa đến lá và các phần khác của cây.
C sai vì héo tạm thời xảy ra khi trong những ngày nắng mạnh, vào buổi trưa khi cây hút nước
không kịp so với thoát hơi nước làm cây bị héo, nhưng sau đó đến chiều mát cây hút nước no đủ
thì cây sẽ phục hồi lại.
D sai vì cây lấy được nước và chất khoáng từ đất khi nồng độ muối tan trong đất nhỏ hơn nồng độ
dịch bào của rễ, tức áp suất thẩm thấu và sức hút nước của rễ cây phải lớn hơn áp suất thẩm thấu và
sức hút nước của đất
Câu 82. Chọn đáp án C
Cá chép là loài có tim 2 ngăn, tuần hoàn đơn. Cho nên máu rời khỏi tâm thất luôn là đỏ thẫm.
Ở cá chép; tâm thất bơm máu lên động mạch mang, sau đó đến mao mạch mang để thực hiện
trao đổi khí làm cho máu đỏ thẫm thành máu đỏ tươi.
Câu 83. Chọn đáp án D
vì tế bào có 2 hệ thống di truyền, đó là hệ thống di truyền trong nhân và hệ thống di truyền tế bào
chất. Trong đó hệ thống di truyền trong nhân đóng vai trò chủ yếu.
Câu 84. Chọn đáp án A
Giải thích:
Gen có chiều dài 4165Å  Tổng số nu của gen = 2450.
Có 455 G  A = 2450 : 2 - 455 = 770.
 Tổng liên kết hiđro của gen là 2 x 770 + 3 x 455 = 2905.
Câu 85. Chọn đáp án C
Sản phẩm của gen là ARN hoặc chuỗi pôlipeptit. Sản phẩm của gen chỉ bị thay đổi khi gen bị đột
biến.
Trong các loại biến dị nói trên thì chỉ có đột biến gen mới làm thay đổi sản phẩm của gen.
Các loại đột biến số lượng NST chỉ làm thay đổi số lượng NST nên làm thay đổi số lượng sản phẩm
của gen. Ví dụ đột biến đa bội làm tăng số lượng sản phẩm của gen, đột biến thể một (2n - 1) làm
giảm số lượng sản phẩm của gen.
Thường biến chỉ làm biến đổi về kiểu hình mà không làm biến đổi về kiểu gen nên không làm thay
đổi sản phẩm của gen.
Câu 86. Chọn đáp án D
Khi cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Aa tự thụ phấn thì thu được F1 có kiểu gen AA, Aa và
aa. Trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa sẽ tạo ra cơ thể
tứ bội có kiểu gen tăng gấp đôi so với dạng lưỡng bội là AAAA, AAaa và aaaa.
Câu 87. Chọn đáp án A

87
Cơ thể thuần chủng là cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.
Câu 88. Chọn đáp án C
Nếu không có đột biến thì cơ thể có kiểu gen XDEY cho hai loại giao tử là XDE và Y.
Câu 89. Chọn đáp án B
F1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb = (Aa x Aa) (Bb x Bb) = (1AA : 2Aa : laa)(1BB : 2Bb : 1bb)
 Tỉ lệ cây hoa trắng = 1/4 x 1/4 = 1/16 = 6,25%.
Câu 90. Chọn đáp án D
A đúng. Hoán vị gen do trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể nên tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
B đúng. Do trao đổi chéo nên các gen tốt nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau có dịp gặp nhau và
tổ hợp lại với nhau.
C đúng. Nghiên cứu tần số hoán vị có thể lập được bản đồ di truyền.
D sai. Hoán vị gen chỉ thay đổi vị trí của gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng mà không làm thay
đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
Câu 91. Chọn đáp án A
Tần số alen p(A) = 0,6  Tần số alen a là: q = 1 - p = 1 - 0,6 = 0,4.
 Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2pq = 2 x 0,6 x 0,4 = 0,48.
Câu 92. Chọn đáp án D
Loại bỏ những cá thể không mong muốn là một biện pháp chọn lọc, nó không tạo được nguồn
biến dị.
Câu 93. Chọn đáp án B
 Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có định hướng.
 Trong các nhân tố trên, chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng, chọn lọc tự
nhiên làm biến đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định.
Câu 94. Chọn đáp án B
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hoá thạch nhân sơ cổ nhất có ở
đại Thái cổ.
Câu 95. Chọn đáp án D
Quần thể là tập hợp các cá thể của cùng một loài, sống trong một khoảng không gian xác định,
vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới hữu thụ. Vậy theo khái
niệm của quần thể sinh vật chỉ có gà lôi ở hồ Kẻ Gỗ là một quần thể.
Câu 96. Chọn đáp án D
Mèo ăn chuột nên mối quan hệ trên đó là sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 97. Chọn đáp án B
A đúng vì tiêu hóa cơ học đề cập đến sự phá vỡ vật lý phần lớn thức ăn thành miếng nhỏ mà sau đó
có thể được enzim tiêu hóa phân giải. Trong quá trình tiêu hóa hóa học, enzim phá vỡ thức ăn thành
các phân tử nhỏ mà cơ thể có thể hấp thu. Các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học.
B sai vì trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào, thức ăn được tiêu hoá bên ngoài tế bào, thức ăn
được tiêu hoá cơ học và hoá học trong lòng ống tiêu hoá. Các chất sau khi được tiêu hoá ngoại bào
trong túi tiêu hoá sẽ được tiếp tục đưa vào trong tế bào để tiêu hoá nội bào.
C đúng vì các loài thuộc lớp cá, lớp bò sát, lớp ếch nhái, lớp chim, lớp thú đều có ống tiêu hóa và
tiêu hóa ngoại bào.
D đúng vì các loài trâu, bò, dê, cừu là động vật nhai lại, có dạ dày 4 túi.
Câu 98. Chọn đáp án A. Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.

88
I sai vì diệp lục b và sắc tố carotenoit (gồm carôten và xantôphin) có chức năng hấp thu năng lượng
ánh sáng và chuyển cho diệp lục a. Chỉ có diệp lục a trực tiếp tham gia chuyển nó năng lượng trong
các phản ứng quang hợp.
II sai vì quang hợp phụ thuộc vào nguyên tố khoáng, nhiệt độ,...
III đúng vì không có CO2 thì không diễn ra chu trình Canvin nên không tạo ra NADP+ để cung cấp
cho pha sáng. Trong quá trình quang phân nước, NADP+ là chất nhận điện tử cuối cùng của chuỗi
truyền điện tử. Do đó, không có NADP+ thì sẽ không diễn ra quang phân li nước.
IV đúng vì quang hợp tạo ra 90% đến 95% lượng chất khô trong cơ thể thực vật (gồm 3 loại nguyên
tố là C, H, O).
Câu 99. Chọn đáp án A
 Trước hết, phải xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen A, sau đó suy ra gen a.
♦ Số nuclêôtit mỗi loại của gen A:
Tổng số liên kết hiđro của gen là 2Agen + 3Ggen = 6102.
Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.
Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 6102.
Theo bài ra, trên mạch 2 có X2 = 2A2 = 4T2  X2 = 4T2, A2 = 2T2.
Trên mạch 1 có X1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên  X1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì X1 =
G2 nên G2 = 3T2.
Suy ra: 6102 = 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 27T2  T2 = 226.
Theo đó: Agen= A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 x 226 = 678.
Ggen= G2 +X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7 x 226 = 1582.
♦ Số nuclêôtit mỗi loại của gen a:
Vì đột biến làm giảm 3 liên kết hiđro và đây là đột biến điểm  đột biến mất 1 cặp G-X.
 Vậy số nuclêôtit loại G của gen a giảm đi 1 so với gen A: G = X = 1582 - 1 = 1581.
Câu 100. Chọn đáp án A
Kiểu gen Aaaa cho giao tử aa với tỉ lệ là 1/2.
 Ở đời con của phép lai Aaaa x Aaaa sẽ có kiểu hình đồng hợp lặn (aaaa) chiếm tỉ lệ là
1 1 1
 
2 2 4
 Tỉ lệ kiểu hình ở đời con = 3 đỏ : 1 trắng.
Câu 101. Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng.
ab 90
Ở bài toán này, tỉ lệ x  0, 09  0,3  0, 3  ab là giao tử liên kết.
ab 1000
 Tần số hoán vị gen = 1 - 2 x 0,3 = 0,4 = 40%.
AB
 Vì ab là giao tử liên kết nên kiểu gen F1 là
ab
AB
I đúng vì kiểu gen (tần số hoán vị 40%) thì lai phân tích sẽ có tỉ lệ 3 : 3 : 2 : 2.
ab
II và III đúng vì ở F2, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen = loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen chiếm
tỉ lệ là 4 x  2 x  0,5  4  0, 09  2 0, 09  0,5  0, 26

89
IV đúng vì ở F2, cá thể có kiểu hình A-B- dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là:
0, 24 24
2 x  4 x  2 0, 09  4  0, 09  0, 24  Xác suất là 
0,5  0, 09 59
Câu 102. Chọn đáp án D
Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp tăng, tần số kiểu gen
đồng hợp lặn giảm  Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng loại bỏ kiểu hình
đồng hợp lặn.
Câu 103. Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
I và II đúng vì nhân tố hữu sinh phụ thuộc mật độ và chịu sự chi phối của mật độ cá thể.
III đúng vì tác động của nhân tố sinh thái có thể sẽ làm ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử
vong của quần thể, do đó dẫn tới làm biến động số lượng cá thể của quần thể.
IV sai vì nhân tố vật lí, hóa học, sinh học đều là nhân tố vô sinh.
Câu 104. Chọn đáp án D
A sai vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
B sai vì trong một lưới thức ăn, thực vật thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C sai vì hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn đơn giản hơn hệ sinh thái tự nhiên
Câu 105. Chọn đáp án B. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
II sai vì gen trong tế bào chất cũng được đi vào giao tử và vẫn có thể được di truyền cho đời sau...
IV sai vì các gen khác nhau có tần số đột biến khác nhau.
Câu 106. Chọn đáp án A
Đảo đoạn là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180° và nối lại.
Hệ quả của đột biến đảo đoạn là làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST. Do thay đổi vị trí
gen trên NST nên sự hoạt động của gen có thể bị thay đổi làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt
động nay chuyển đến vị trí mới có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động. Do vậy
đột biến đảo đoạn có thể gây hại hoặc làm giảm khả năng sinh sản cho thể đột biến. Như vậy đối
chiếu với bài toán thì chỉ có các hệ quả số I, số IV và số V là của đột biến đảo đoạn NST.
Câu 107. Chọn đáp án A
Có 4 phát biểu đúng.
I đúng vì có 4 cặp tính trạng nên có số kiểu hình = 24 = 16.
II đúng vì số loại kiểu gen của đột biến thể ba = 4 x 4 x 33 = 432.
III đúng vì số loại kiểu gen của đột biến thể một = 2 x 4 x 33 = 216.
IV đúng vì có 2n = 8 nên số loại đột biến thể một = n = 4.
Câu 108. Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng.
AbDEGh
Một cơ thể động vật có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử
aB deg H
 Cơ thể này có 6 cặp gen dị hợp (n = 6). Vận dụng các công thức giải nhanh ta có:
I đúng vì 2n = 26 = 64.
II đúng vì mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa số loại giao tử là 2n= 12.
III đúng vì có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có số loại tinh trùng tối
đa là 2 x  2 = 2 x 2 + 2 = 6 loại.

90
IV đúng. Có 50 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa số loại tinh
trùng tối đa là 2 x  2 = 2 x 50 + 2 = 102 > 64 nên số loại tinh trùng tối đa là 64.
Câu 109. Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
I đúng vì chọn lọc chống lại aa thì tần số a sẽ giảm (ở P, a = 0,6, do đó khi a giảm thì A tăng
và khi A = a = 0,5 thì kiểu gen Aa đạt cực đại). Cho nên sẽ tăng kiểu hình hoa hồng.
II đúng vì F1 có 0,5Aa : 0,5aa  Kiểu gen AA đã bị loại bỏ khỏi quần thể  Có thể là do
tác động của các yếu tố ngẫu nhiên hoặc chọn lọc tự nhiên. Tuy nhiên, CLTN thường ít khi
loại bỏ một cách đột ngột.
III đúng vì khi Aa mất khả năng sinh sản thì tần số a là 0,36 ÷ (0,16 + 0,36) = 9/13.
2
 Kiểu hình hoa trắng (aa) ở Fl có tỉ lệ là  9 /13  0, 479 .
IV sai vì đột biến làm thay đổi tần số alen với tốc độ rất chậm. Do đó, không thể nhanh
chóng làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
Câu 110. Chọn đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
★ Giải thích: dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:

I đúng vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:


Cây  Côn trùng cánh cứng  Chim sâu  Chim ăn thịt cỡ lớn (có 4 mắt xích).
II sai vì khi động vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm
trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cỡ lớn sử dụng nhiều nguồn
thức ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó.
III đúng vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV sai vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều
sử dụng cây làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác
nhau của cây).
Câu 111. Chọn đáp án B. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
Câu 112. Chọn đáp án B. Chỉ có phát biểu III đúng.
I sai vì một số hệ sinh thái nhân tạo không có sinh vật sản xuất. Ví dụ bể nuôi cá cảnh là một
hệ sinh thái nhưng không có sinh vật sản xuất.
II sai vì vi khuẩn lam là sinh vật sản xuất.
III đúng vì sinh vật phân giải sẽ phân giải xác chết, chất thải do đó sẽ chuyển hóa chất hữu
cơ thành chất vô cơ trả lại môi trường sống.
IV sai vì có một số hệ sinh thái nhân tạo không có động vật. Ví dụ, một bể nuôi tảo để thu
sinh khối.
Câu 113. Chọn đáp án A

91
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân cho 2 giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.
I đúng. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử AB và
ab hoặc Ab và aB.
II sai nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử trong trường hợp 3 tế
bào này cho các giao tử hệt nhau.
III đúng nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sinh ra 3AB và 3ab hoặc (3Ab và 3aB)
hoặc (2AB : 2ab : lAb : laB) hoặc (2Ab : 2aB : 1AB : lab)
IV sai vì nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì có thể xảy ra các trường hợp
(3AB: 3ab : 1Ab : laB) hoặc (3Ab : 3aB : 1AB : 1ab) hoặc (1AB : 1aB : 1Ab : lab) trong đó
2 trường hợp đầu các loại giao tử đều khác 25%.
Câu 114. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III, IV.
I sai vì số kiểu gen đột biến = 33 - 1 = 26 kiểu gen.
II đúng vì số kiểu gen đột biến = 33 - 23 = 27 - 8 = 19 kiểu gen.
III đúng vì kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả to có kiểu gen aaB-D- có 4 kiểu gen.
IV đúng vì đột biến về 2 tính trạng = C23 x 2 = 6 kiểu gen.
Câu 115. Chọn đáp án A. Có 4 khả năng, đó là (I), (II), (III) và (IV).
Bài toán này có 2 cặp tính trạng nhưng tính trạng chiều cao thân là tính trạng lặn cho nên khi tự
thụ phấn luôn cho đời con có 100% cây thân thấp. Do vậy có thể loại bỏ tính trạng chiều cao, chỉ
xét tính trạng màu hoa cũng cho kết quả đúng.
Bài toán trở thành: Cho 3 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến
xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường
hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
Nếu 3 cây đều có KG Bb tự thụ phấn sẽ cho F1 có 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng  I đúng.
Nếu trong 3 cây P, có 2 cây BB và 1 cây Bb tự thụ phấn sẽ cho F1 có tỉ lệ 11 cây hoa đỏ : 1 cây
hoa vàng  IV đúng.
Nếu trong 3 cây P, có 1 cây BB và 2 cây Bb tự thụ phấn sẽ cho F1 có 5 cây hoa đỏ : 1 cây hoa
vàng  II đúng.
Nên 3 cây đều có kiểu gen BB tự thụ phấn sẽ cho F1 có 100% cây hoa đỏ  III đúng.
Câu 116. Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng. Giải thích:
I sai vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa vàng là aaB-  Có 2 kiểu gen quy định hoa vàng; kiểu hình
quả tròn có 1 kiểu gen là DD  có số kiểu gen là 2 x 1 = 2.
II đúng vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen A-bbD- nên số kiểu hình ở đời con là 2 x 3 =
6 kiểu hình.
III đúng vì cây hoa tím, quả dài có kí hiệu kiểu gen A-B-dd nên sẽ có 4 loại kiểu gen. Có 4 loại kiểu
gen thì sẽ có số sơ đồ lai là 4 x (4 + 1) ÷ 2 = 10 sơ đồ lai.
IV đúng vì nếu cây hoa tím, quả tròn có kiểu gen AaBBDD thì khi lai phần tích sẽ có 50% số cây
A-B-Dd.
Câu 117. Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:
Dựa vào phép lai thứ nhất  tính trạng liên kết giới tính, gen trên NST giới tính X  II sai.
Gà trống đem lai có kiểu gen XAXa  gà trống chân cao có 1XAXA và lXAXa  Gà trống đồng hợp
có tỉ lệ là 1/4 = 25% I đúng.
Gà mái 1 có kiểu gen XAY và gà mái 2 có kiểu gen XaY  III đúng.

92
Ở F1 của phép lai 2 có lXAXa; 1XaXa; 1XAY; lXaY  Trong số các gà trống, giao tử mang gen a =
3/4. Trong số các gà mái, giao tử không mang gen A = 3/4
 Kiểu hình chân thấp F2 = 3/4 x 3/4 = 9/16  IV đúng.
Câu 118. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I và III.
Giao tử Abd có tỉ lệ là 15%  Giao tử bd có tỉ lệ = 30%  Đây là giao tử liên kết. Do đó kiểu gen
BD
của P là Aa ; tần số hoán vị gen là 1 - 2 x 0,3 = 0,4 = 40%  I và III đúng
bd
BD
Cơ thể P có kiểu gen Aa và có tần số hoán vị gen là 40% cho nên sẽ sinh ra giao tử ABD có tỉ
bd
lệ 15%
BD BD  BD BD 
P tự thụ phấn: Aa x Aa =  Aa  Aa    
bd bd  bd bd 
Aa x Aa sẽ sinh ra đời con có 1/2 số cá thể đồng hợp
 BD BD 
   (hoán vị 40%) thì sẽ sinh ra đồng hợp lặn là 0,09.
 bd bd 
Tổng tỉ lệ cá thể đồng hợp về 2 cặp gen là 0,5  4  0, 09  2 0, 09  0, 26 .
1
 Tỉ lệ cá thể đồng hợp 3 cặp gen  0, 26  0,13  13%  IV sai.
2
Câu 119. Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đúng.
10  10  1
I đúng. Gen A có 10 alen  số kiểu gen về gen A là  55
2
 Vậy, quần thể có tối đa 55 kiểu gen  đúng.
II đúng. Gen A có 10 alen nhưng mỗi giao tử đực chỉ có 1 alen về gen A.
 Có 10 loại giao tử đực về gen A  đúng.
III đúng. Gen A có 10 alen nhưng mỗi kiểu gen đồng hợp chỉ có 1 loại alen.
 Cho nên sẽ có 10 kiểu gen đồng hợp về gen A.
 Vậy, quần thể có tối đa 10 kiểu gen thuần chủng về gen A.
IV đúng. Gen A có 10 alen. Kiểu gen dị hợp mang 2 alen trong số 10 alen.
10  10  1
 Số kiểu gen dị hợp về gen A  C102   45
2
 Vậy, quần thể có tối đa 45 kiểu gen dị hợp về gen A  đúng.
Câu 120. Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đều đúng.
Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 12 là gái bị bệnh M  Bệnh M do gen lặn nằm trên NST
thường.
Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 13 bị bệnh N  Bệnh N do gen lặn quy định.
Vì bài toán cho biết gen quy định hai bệnh cùng nằm trên một NST  Cả hai bệnh đều do gen lặn
nằm trên NST thường quy định.
Quy ước: a quy định bệnh M; b quy định bệnh N; các alen trội A và B không quy định bệnh.
Ab AB Ab
Theo bài ra, người số 5 có kiểu gen ; người số 6 có kiểu gen hoặc
Ab ab aB
AB Ab ab
 Người số 11 có kiểu gen hoặc . Người số 1 có kiểu gen .
ab aB ab

93
AB AB
Người số 8 có kiểu gen  Người số 2 có kiểu gen .
ab aB
Ab aB
Người số 4 có kiểu gen . Người số 7 bị bệnh M nên có kiểu gen .
Ab ab
aB
Người số 3 bị bệnh M và có con bị bệnh N nên kiểu gen của người số 3 là .
ab
Ab Ab
Người số 10 có kiểu gen . Người số 9 có kiểu gen .
ab aB
aB Ab
Người số 12 có kiểu gen . Người số 13 có kiểu gen .
ab ab
 I đúng.
Ab AB Ab
II đúng vì người số 10 có kiểu gen , người số 11 có kiểu gen hoặc
ab Ab aB
 Cặp 10-11 không thể sinh con bị cả 2 bệnh do có hiện tượng liên kết gen.
AB Ab
III đúng vì người số 8 có kiểu gen ; người số 9 có kiểu gen .
ab aB
 Sinh con bị bệnh với xác suất 50%.
Ab Ab
IV đúng. Đứa đầu lòng bị bệnh M  Kiểu gen cặp vợ chồng 10 -11 là x
ab aB
Xác suất đứa con thứ 2 bị bệnh M là 1/2 x 1/2 = 1/4.

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 37 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
(Đề thi có 04 trang) Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….
Câu 81: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào mô giậu. B. Tế bào mạch gỗ. C. Tế bào mạch rây. D. Tế bào
khí khổng.

Câu 82: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức

A. tiêu hoá nội bào. B. tiêu hoá ngoại bào.

C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào. D. túi tiêu hoá.

Câu 83: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 32. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến
dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?

A. 32. B. 16. C. 48. D.


33.

Câu 84: Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?

A. Lai khác dòng. B. Lai phân tích.

94
C. Lai thuận nghịch. D. Lai tế bào sinh dưỡng.

De
Câu 85: Một tế bào có kiểu gen AaBb XY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là:
dE
A. 2 B. 1 C. 4 D.
8.

Câu 86: Nếu có 80 tế bào trong số 200 tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị
gen thì tần số hoán vị gen bằng bao nhiêu?

A. 10% B. 20% C. 30% D.


40%.

Câu 87: Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

A. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ.

B. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

C. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.

D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường.

Câu 88: Khi cho giao phấn với cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt đỏ; 6/16 hạt màu
nâu; 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng
trên chịu sự chi phối của quy luật:

A. tương tác cộng gộp. B. tương tác bổ sung. C. tương tác át chế. D. phân li
độc lập.

Câu 89: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà →
Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là

A. cáo. B. gà. C. thỏ. D. hổ.

Câu 90: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen
chỉ có A hoặc chỉ có gen B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen
Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là?

A. AABB. B. Aabb. C. aaBB. D.


Aabb.

Câu 91: Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá của tất cả các loài sinh vật?

A. Chọn lọc tự nhiên. B. Cách li địa lý và sinh thái.

C. Đột biến và giao phối. D. Biến dị và chọn lọc tự nhiên.

Câu 92: Ở một loài động vật ngẫu phối, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng,
kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100 cá thể ♂ lông đen: 100 cá thể ♂ lông
vàng và 300 cá thể ♀ lông trắng. Theo lí thuyết, khi quần thể này đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá
thể ♂ lông vàng chiếm tỉ lệ:

A. 21/100 B. 15/32 C. 1/4 D.


15/64.

Câu 93: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường
sử dụng phương pháp gây đột biến

95
A. dị bội B. mất đoạn C. chuyển đoạn. D.
đa bội

Câu 94: Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là

A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng tế bào học.

C. bằng chứng sinh học phân tử. D. bằng chứng hóa thạch.

Câu 95: Trong vùng ôn đới, loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp nhất là
A. loài sống trong hang những kiếm ăn ở ngoài B. loài sống ở tầng nước rất sâu

C. loài sống ở lớp nước tầng mặt D. loài sống trên mặt đất.

Câu 96: Trong quá trình phát sinh và phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây của đại Cổ sinh phát
sinh các ngành động vật và phân hóa tảo?

A. Kỉ Ocđôvic B. Kỉ Đêvôn C. Kỉ Cambri D.


Kỉ Pecmi.

Câu 97: Loại biến dị nào sau đây không di truyền được cho đời sau?

A. Đột biến gen. B. Đột biến NST.

C. Thường biến. D. Biến dị tổ hợp.

Câu 98: Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?

A. Hoang mạc. B. Rừng lá rụng ôn đới.

C. Thảo nguyên. D. Rừng mưa nhiệt đới.

Câu 99: Giả sử khi nhiệt độ cao làm cho khí khổng đóng thì cây nào dưới đây không có hô hấp sáng?

A. Dứa. B. Rau muống. C. Lúa nước. D.


Lúa mì.

Câu 100: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí
nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho
1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?

A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1
loại kiểu hình.

C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2
loại kiểu hình.

Câu 101: Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào?

I. Mất đoạn NST II. Đột biến thể một III. Đột biến thể ba

IV. Thay thế 1 cặp nucleotit V. Lặp đoạn NST VI. Đảo đoạn NST.
A. 2 B. 1 C. 3 D.
4

Câu 102: Ở một loài sinh vật, phép lai P: ♂XbY x ♀XBXb; trong giảm phân của mẹ, ở một số tế bào đã xảy ra rối
loạn phân li NST giới tính XBXB ở giảm phân 2; giảm phân của bố diễn ra bình thường. Các giao tử tạo ra đều có
khả năng thụ tinh. F1 có các kiểu gen như sau:

96
A. XBXBXb; XbXb; XBXBY; XbY B. XBXBXb; XBXbXb; XBY; XbY

C. XBXBXb; XbXb; XBXbY; XbY D. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY.

Câu 103: Nhóm sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa NH+4 hoặc NO-3 thành axit amin?
A. Sinh vật phân giải B. Sinh vật sản suất

C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

Câu 104: Khi nói về hoạt động của hệ mạch trong hệ tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây sai?

A. Máu di chuyển càng xa tim thì tốc độ lưu thông của máu càng chậm.

B. Máu di chuyển càng xa tim thì áp lực của máu lên thành mạch càng giảm.

C. Vận tốc máu phụ thuộc chủ yếu vào tổng thiết diện của mạch máu.

D. Nếu giảm thể tích máu thì sẽ làm giảm huyết áp.

Câu 105: Ở ngô có 2n = 20 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở
một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở cặp NST số 3 một chiếc bị lặp 1 đoạn, cặp NST số 6 có 1 chiếc
bị chuyển đoạn trong tâm động. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại
giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ

A. 87,5%. B. 12,5%. C. 93,75%. D.


6,25%.

Câu 106: Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn
với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu
gen?

A. 3 B. 5 C. 4 D.
7.

Câu 107: Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra phát biểu nào sau đây?

A. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các các chất hữu cơ bằng con đường hóa học.

B. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất hữu cơ bằng con đường hóa học.

C. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.

D. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.

Câu 108: Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của sinh
vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây?

A. Quần thể. B. Quần xã. C. Vi sinh vật. D.


Hệ sinh thái.

Câu 109: Ở một loài cây, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen
b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Lai hai cây P với nhau thu được F1
gồm 180 cây cao, hoa đỏ, quả tròn: 180 cây thấp, hoa đỏ, quả dài: 45 cây cao, hoa đỏ, quả dài: 45 cây thấp,
hoa đỏ, quả tròn: 60 cây cao, hoa trắng, quả tròn: 60 cây thấp, hoa trắng, quả dài: 15 cây cao, hoa trắng, quả
dài: 15 cây thấp, hoa trắng, quả tròn. Dự đoán nào sau đây không phù hợp với dữ liệu trên?

A. Gen quy định chiều cao cây và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.

97
B. Gen quy định chiều cao cây liên kết hoàn toàn với gen quy định hình dạng quả trên một cặp NST
thường.

C. Trong hai cây P có một cây mang 3 cặp gen dị hợp.

D. Trong hai cây P có một cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài.

Câu 110: Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen a nhiều hơn alen A 2 liên kết
hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau.

II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen a có 500 nuclêôtit loại T thì alen A có 502 nuclêôtit
loại A.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.

IV. Nếu alen a dài hơn alen A 3,4Å thì chứng tỏ alen a nhiều hơn alen A 1 nuclêôtit.

A. 2. B. 1. C. 3. D.
4.

Câu 111: Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen
a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau:
Thế hệ Tỉ lệ các kiểu gen
F1 0,36AA 0,48Aa 0,16aa
F2 0,40AA 0,40Aa 0,20aa
F3 0,45AA 0,30Aa 0,25aa
F4 0,48AA 0,24Aa 0,28aa
F5 0,50AA 0,20Aa 0,30aa
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên B. Các yếu tố ngẫu nhiên

C. Chọn lọc tự nhiên D. Di - nhập gen.

Câu 112: Xét một lưới thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.


II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Trong 10 loài nói trên, loài A tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
IV. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.

98
A. 1 B. 4 C. 2 D.
3.

Câu 113: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3GXA TAA GGG XXA AGG5 . Các
côđon mã hóa axit amin:

Bộ ba quy định Axit amin


5’UGX3’; 5’UGU3’ Cys
5’XGU3’; 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ Arg
5’GGG3’; 5’GGA3’; 5’GGX3’; 5’GGU3’ Gly
5’AUU3’; 5’AUX3’; 5’AUA3’ Ile
5’XXX3’; 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’ Pro
5’UXX3’ Ser
Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit main. Theo lý thuyết, phát biểu
nào sau đây sai?

A. Nếu quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit
thì các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự 3GXA UAA GGG XXA AGG5 .

B. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí 12 thì đoạn mARN được tổng hợp từ
đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 5.

C. Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Arg-Ile-Pro-Gly-Ser.

D. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành cặp X-G thì phức hợp axit-tARN khi tham gia
dịch mã cho bộ ba này là Met-tARN.

Câu 114: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb
quy định hoa vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ; các
cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu
hình: 3 : 1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?

A. 16. B. 24. C. 28. D.


10.

Câu 115: Chọn lọc tự nhiên có đặc điểm nào sau đây?

A. Chỉ tác động trực tiếp lên alen trội B. Chỉ tác động trực tiếp lên kiểu
gen.

C. Chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình D. Chỉ tác động lên alen lặn.

Câu 116: Một quần thể thực vật, xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee quy định 4 cặp tính trạng, alen trội là trội
không hoàn toàn. Nếu mỗi cặp gen có 1 alen đột biến thì quần thể có tối đa bao nhiều kiểu gen quy định kiểu
hình đột biến?

A. 80 B. 135 C. 165 D.
120.

Câu 117: Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền có 21% người nhóm máu A, 4% người máu
O. Biết gen quy định nhóm máu là gen có 3 alen ABO nằm trên NST thường. Tính xác suất 1 cặp vợ
chồng máu B thuộc quần thể này sinh được người con gái đầu lòng có nhóm O?

A. 4/81. B. 2/81. C. 4/9. D.


1/81.

99
Câu 118: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy
định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Tính xác suất ở cặp vợ chồng 12-13 sinh hai đứa con không bị bệnh là bao nhiêu?

A. 99/256 B. 455/768 C. 125/768 D.


425/768.

Câu 119: Ở thú, cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ; F1 giao
phối ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái mắt đỏ : 3 con đực mắt đỏ : 2 con cái mắt trắng : 5 con đực mắt
trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 4 kiểu gen quy định mắt đỏ.
II. Lai phân tích con cái F1 sẽ thu được tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, trong đó mắt trắng chỉ xuất hiện
ở con đực.
III. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được Fa có 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng; 50% con đực mắt
trắng.
IV. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có 6 kiểu gen quy định mắt trắng.
A. 4 B. 3 C. 2 D.
1.

Câu 120: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu
được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt trắng, đuôi dài; 2%
con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 2% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 1 cá
thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là bao nhiêu?
A. 23% B. 50% C. 46% D.
25%.

---------- HẾT ---------

100
MA TRẬN CỦA ĐỀ

Lớp Chương/phần Nội dung Mức độ Tổng


số câu
NB TH VD VDC

11 Chuyển hoá vật 1 Chuyển hoá vật chất và năng lượng 81 99 2


chất và năng lượng ở thực vật

Chuyển hoá vật chất và năng lượng 82 104 2


ở động vật
12 Di truyền học 2 Cơ chế di truyền và biến dị 83, 86 85, 97, 101, 110 113 8
105

3 Quy luật di truyền 88, 90, 102, 106 109, 114 116, 10
100 119,
120

4 Di truyền quần thể 92 117 2

5 Ứng dụng di truyền học 84, 93 2

6 Di truyền học người 118 1

Tiến hoá 7 Bằng chứng và cơ chế tiến hoá 91, 94 107 111, 115 5
Lịch sử phát sinh, phát triển sự sống 96 1

Sinh thái 8 Cá thể và quần thể 87, 95, 3


98

Quần xã 89 103 112 3

Hệ sinh thái, bảo vệ môi trường và 108 1


sử dụng hợp lí tài nguyên thiên
nhiên

Tổng số 18 9 7 6 40

Nhận xét của người ra đề:


- Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề Minh Họa của bộ GD&ĐT
với mức độ khó tăng 30%.
- Đề này có thêm dạng câu 117 có thể ra trong đề thi chính thức. Với mức độ khó tương đương
đề Minh Họa.

101
BẢNG ĐÁP ÁN

81-D 82-A 83-C 84-A 85-B 86-B 87-C 88-B 89-A 90-A
91-A 92-D 93-C 94-D 95-B 96-C 97-C 98-D 99-A 100-D
101-A 102-A 103-B 104-A 105-C 106-C 107-D 108-D 109-B 110-A
111-A 112-D 113-B 114-C 115-C 116-B 117-B 118-D 119-C 120-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 81: Chọn đáp án D
Giải thích:
Tế bào khí khổng (tế bào hạt đậu) làm nhiệm vụ điều tiết đóng mở khí khổng nên sẽ điều tiết quá trình thoát
hơi nước.
Câu 82: Chọn đáp án A
Giải thích:
Động vật đơn bào (ví dụ trùng amip, trùng đế dày) có hình thức tiêu hoá nội bào. Thức ăn được thực bào vào
trong tế bào hình thành không bào tiêu hoá để thuỷ phân thành các chất đơn giản.
Câu 83: Chọn đáp án C
Giải thích:
Cây tam bội là 3n = 48.
Câu 84: Chọn đáp án A
Giải thích:
Để tạo ưu thế lai người ta sử dụng phép lai khác dòng đơn hoặc phép lai khác dòng kép.
Câu 85: Chọn đáp án B
Giải thích:

De
Một tế bào có kiểu gen AaBb XY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là 1 tế bào
dE
(nếu đây là tế bào sinh trứng).
Câu 86: Chọn đáp án B
Giải thích:
Nếu có 80 tế bào trong số 200 tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị gen

80  2
 tần số hoán vị gen =  0, 2
200  4
Câu 87: Chọn đáp án C
Giải thích:
A và B là các ví dụ về sự hỗ trợ cùng loài.
D là ví dụ về quan hệ ức chế - cảm nhiễm giữa 2 loài.
Câu 88: Chọn đáp án B
Câu 89: Chọn đáp án A

102
Giải thích:
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng 4.
Câu 90: Chọn đáp án A
Giải thích:
 Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.
 Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ
sung.
 Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ.
 Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là: AABB.
Câu 91: Chọn đáp án A
Giải thích:
Trong các nhân tố tiến hóa thì chỉ có CLTN là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo
một hướng xác định, là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới..
→ Đáp án A đúng.
Câu 92: Chọn đáp án D
Giải thích:
P: đực : 0,5 đen AA : 0,5 vàng Aa
Đực cho giao tử 0,75 A và 0,25 a
Cái: 100% trắng aa
Cái cho giao tử là 100% a
F1: 0,75Aa : 0,25aa
Vậy tần số alen A là 0,375, tần số alen a là 0,625
Vậy cấu trúc quần thể cân bằng là 9/64 AA: 30/64 Aa: 25/64 aa
Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng ⇒ tần số alen giới đực = cái, tỉ lệ đực : cái = 1 : 1
Vậy tỉ lệ cá thể đực lông vàng Aa là 15/64
Câu 93: Chọn đáp án C
Câu 94: Chọn đáp án D
Câu 95: Chọn đáp án B
Giải thích:
Trong vùng ôn đới, loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp nhất là loài sống ở tầng nước rất sâu.
Câu 96: Chọn đáp án C
Giải thích:
Trong sự lịch sử phát triển sự sống, ở kỉ Cambri có sự và phình thành các ngành động vật và phân hoá
tảo thành các bộ khác nhau.
Câu 97: Chọn đáp án C
Giải thích:
Thường biến là biến dị không di truyền.

103
Câu 98: Chọn đáp án D
Câu 99: Chọn đáp án A
Giải thích:
Thực vật C4 không có hô hấp sáng.
Câu 100: Chọn đáp án D
Giải thích:
Hạt phấn cây hoa đỏ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa.
Noãn cây hoa đỏ được thụ phấn có thể có kiểu gen AA hoặc Aa.
 Nếu AA × AA  Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.  A đúng.
 Nếu AA × Aa  Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.  B đúng.
 Nếu Aa × Aa  Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.  C đúng.
Câu 101: Chọn đáp án A
Giải thích:
Các đột biến không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào: thay thế 1 cặp nucleotit, đảo đoạn NST.
Câu 102: Chọn đáp án A
Giải thích:
XBXb  sau giảm phân 1: XB XB; XbXb  ở giảm phân 2, tế bào có KG XBXB bị đột biến, tạo ra: XBXB, O
XbXb giảm phân 2 tạo ra giao tử: Xb
P: ♂XbY x ♀XBXb
GP: Xb; Y XBXB, O, Xb
F1: XBXBXb; XbXb; XBXBY; XbY
Câu 103: Chọn đáp án B
Câu 104: Chọn đáp án A
Giải thích:
 A sai vì tốc độ lưu thông của máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch, sau đó tăng dần từ mao
mạch về tĩnh mạch.
 B đúng vì càng xa tim thì huyết áp càng giảm.
 C đúng vì vận tốc máu chủ yếu phụ thuộc vào tổng tiết diện của mạch máu, ngoài ra còn phụ thuộc
vào lực bơm máu của tim, độ đàn hồi của thành mạch,...
 D đúng vì giảm thể tích máu thì lực tác động của máu lên thành mạch sẽ giảm nên sẽ giảm huyết áp.
Câu 105: Chọn đáp án C
Giải thích:
Ở mỗi cặp NST, tỉ lệ giao tử bình thường = 1/2; tỉ lệ giao tử đột biến = 1/2

1 1
Tỉ lệ giao tử đột biến = ( )4 
2 16
1 15
Tỉ lệ giao tử bình thường = 1  
16 16
Câu 106: Chọn đáp án C

104
Giải thích:

AB AB
Nếu kiểu gen của P là  thì F1 có tối đa 4 loại kiểu gen.
ab ab
Câu 107: Chọn đáp án D
Câu 108: Chọn đáp án D
Giải thích:
Hệ sinh thái là một hệ thống gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của nó. Vì vậy, trong 4 tổ chức sống
nói trên thì chỉ có hệ sinh thái mới có thành phần của môi trường. Xác sinh vật là chất hữu cơ, nó thuộc môi
trường vô sinh nên nó là một thành phần cấu trúc của hệ sinh thái.
Câu 109: Chọn đáp án B
Giải thích:
A thân cao >> a thân thấp
B hoa đỏ >> b hoa trắng
D quả tròn >> d quả dài.
Lai hai cây P với nhau thu được F1 gồm 180 cây cao, hoa đỏ, quả tròn: 180 cây thấp, hoa đỏ, quả dài: 45 cây
cao, hoa đỏ, quả dài: 45 cây thấp, hoa đỏ, quả tròn: 60 cây cao, hoa trắng, quả tròn: 60 cây thấp, hoa trắng,
quả dài: 15 cây cao, hoa trắng, quả dài: 15 cây thấp, hoa trắng, quả tròn.
= 12 cao đỏ tròn: 12 thấp đỏ dài: 3 cao đỏ dài: 3 thấp đỏ tròn: 4 cao trắng tròn: 4 thấp trắng dài: 1 cao trắng
dài: 1 thấp trắng tròn
Cao / thấp = 1/1  phép lai là Aa x aa
Đỏ / trắng = 3/1  phép lai là Bb x Bb
Tròn / dài = 1/1  phép lai là Dd x dd
Không phải phân li độc lập mà đủ 8 loại kiểu hình  có liên kết gen và hoán vị gen
* Xét chiều cao + hình dạng quả:
Nếu 2 tính trạng này phân li độc lập có: 1 cao tròn: 1 cao dài: 1 thấp tròn: 1 thấp dài
Theo bài có: 16 cao tròn: 4 cao dài: 4 thấp tròn: 16 thấp dài ≠ lí thuyết
 chiều cao và hình dạng quả liên kết với nhau, phân li độc lập với màu sắc quả.
Thấp, trắng, dài = 10% = aabbdd  aadd = 40%  có hoán vị gen.
A. Gen quy định chiều cao cây và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau  đúng
B. Gen quy định chiều cao cây liên kết hoàn toàn với gen quy định hình dạng quả trên một cặp NST
thường  sai, liên kết không hoàn toàn
C. Trong hai cây P có một cây mang 3 cặp gen dị hợp  đúng
D. Trong hai cây P có một cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài  đúng.
Câu 110: Chọn đáp án A
Giải thích:
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.

105
 I sai vì đột biến này làm tăng 2 liên kết hiđro nên nếu là đột biến điểm thì chứng tỏ đây là đột biến thêm 1
cặp A-T → Số lượng nuclêôtit được tăng lên.

 II đúng vì nếu 2 alen có chiều dài bằng nhau thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-
X. Suy ra, số nuclêôtit loại A của alen A = số nuclêôtit loại A của alen a + 2 = 500 + 2 = 502.

 III đúng vì nếu đột biến thay thế hai cặp nuclêôtit làm thay đổi một hoặc 2 côđon nhưng vẫn mã hóa axit
amin giống côđon ban đầu (do tính thoái hóa của mã di truyền) thì không làm thay đổi trình tự axit amin.

 IV sai vì nếu đột biến làm tăng chiều dài 3,4Å tức là đột biến thêm 1 cặp A-T.

→ Alen a nhiều hơn alen A 2 nuclêôtit.

Câu 111: Chọn đáp án A


Giải thích:
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố: Giao phối không ngẫu nhiên vì nhận thấy qua các thế hệ, tỉ lệ đồng
hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần.
Câu 112: Chọn đáp án D
Giải thích:
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (III), (IV) → Đáp án D.
Giải thích:
I đúng. Vì chuỗi dài nhất là A, D, C, G, E, I, M.
II sai. Vì hai loài cạnh tranh nếu cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn. Hai loài C và E không sử dụng
chung nguồn thức ăn nên không cạnh tranh nhau.
III và IV đúng. Vì loài A là bậc dinh dưỡng đầu tiên nên tất cả các chuỗi thức ăn đều có loài A và tổng sinh
khối của loài là lớn nhất.
Câu 113: Chọn đáp án B
Giải thích:

Mạch gốc của gen A có 3GXA TAA GGG XXA AGG5 .


→ Đoạn phân tử mARN là 5XGU AUU XXX GGU UXX3 .
A đúng.
B sai. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 (tức là giữa 11 và 12) thì đoạn
mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên thay đổi thành phần nuclêôtit tại cả codon thứ 4 và codon thứ 5.
C đúng. Vì đoạn gen A chưa vị đột biến quy định tổng hợp đoan mARN có trình tự các bộ ba 5XGU AUU
XXX GGU UXX3 quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có trình tự các axit main Arg-Ile-Pro-Gly-Ser.
D đúng. Vì nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 5 thành X-G làm cho codon AUU biến thành
bộ ba mở đầu AGU có phức hợp axita min –tARN tham gia dịch mã là Met-tARN.
Câu 114: Chọn đáp án C
Giải thích:

♦ Bước 1: Phân tích tỉ lệ 3:1 = (3:1) 1  1.


♦ Bước 2: Tìm số phép lai cho từng cặp tính trạng.
Vì cặp gen Bb trội không hoàn toàn nên không thể có đời con với tỉ lệ 3:1.

106
→ Tính trạng màu hoa phải có tỉ lệ 100%
→ Có 3 sơ đồ lai, đó là (BB  BB; BB  bb; bb  bb).
Hai cặp tính trạng còn lại đổi vị trí cho nhau.
Để đời con có kiểu hình 100% A- thì kiểu gen của P gồm 4 sơ đồ lai
(AA  AA; AA  Aa; AA  aa; aa  aa).
Để đời con có kiểu hình 3D-: 1dd thì P chỉ có 1 kiểu gen là (Dd  Dd).
1
C
♦ Bước 3: Số sơ đồ lai = 2  (2TT + 1GP)  (2TT + 2GP)  1TT
= 2  (3  4  1 + 1  2) = 28 sơ đồ lai.
Câu 115: Chọn đáp án C
Giải thích:
Vì CLTN chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình của cơ thể mà không tác động trực tiếp lên kiểu gen;
không tác động trực tiếp lên alen.
Câu 116: Chọn đáp án B
Giải thích:

Nếu 4 cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thì số loại kiểu gen là 16  16  1  2  136 . Vì alen
trội là trội không hoàn toàn cho nên trong quần thể luôn có 1 kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến.
 Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến là 136 – 1 = 135.
Câu 117: Chọn đáp án B
Giải thích:
(IA + IO)2 = 25%; IA = 0,3; IB = 0,5; IO = 0,2.
Ta có cấu trúc di truyền: 0,09IAIA : 0,12IAIO :
0,25IBIB : 0,2IBIO : 0,04IOIO : 0,3IAIB
Vậy để cặp vợ chồng máu B sinh được con máu O thì phải là IBIO  IBIO
Xác suất xuất hiện IBIO trên chồng máu B là
0,2 : (0,25 + 0,2) = 4/9
 Xác suất sinh con gái máu O là
(4/9)2  1/4  1/2 = 2/81.
Câu 118: Chọn đáp án D
Giải thích:

★ Cặp vợ chồng số 6 - 7 đều không bị bệnh A nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh A.
→ Bệnh A do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Bệnh A: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.
♦ Cặp vợ chồng 1 - 2 không bị bệnh B, sinh con số 5 bị bệnh B.
→ Bệnh B do gen lặn quy định.
Bệnh B: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh.
Xác suất sinh con của cặp 12 -13:
1 2
♦ Bệnh A: xác suất KG của người 12 là 3 AA; 3 Aa. Xác suất KG của người 13 là Aa.
1 1
♦ Bệnh B: người số 12 có kiểu gen XBY; Người số 13 có kiểu gen 2 XBXB : 2 XBXb.
 Sinh con bị 2 không bệnh thì có 4 khả năng xác suất của bố mẹ.

107
 Trường hợp 1: Người 12 là 2/3AaXBY ; người 13 là l/2AaXBXb
2 2
2 1 3 3 27
      
→ 2 con không bị bệnh 3 2  4   4  256 .
 Trường hợp 2: Người 12 là 2/3AaXBY; người 13 là l/2AaXBXB
2
2 1 3 2 3
      1 
→ 2 con không bị bệnh 3 2  4  16 .
 Trường hợp 3: Người 12 là 1/3AAXBY; người 13 là l/2AaXBXb
2
1 1 2 3 3
   1    
→ 2 con không bị bệnh 3 2  4  32 .
 Trường hợp 4: Người 12 là 1/3AAXBY; người 13 là l/2AaXBXB
1 1 2 2 1
   1  1 
→ 2 con không bị bệnh 3 2 6.
27 3 3 1 425
   
→ Xác suất là 256 16 32 6 768 .
Câu 119: Chọn đáp án C
Giải thích:
Có 2 phát biểu đúng, đó là III, IV. → Đáp án C.
F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. → Tính trạng di truyền theo tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B- quy định mắt đỏ; A-bb; aaB-; aabb quy định mắt trắng.
Ở F2, có 6 con cái mắt đỏ; 3 con đực mắt đỏ. → Tính trạng liên kết giới tính; chỉ có 1 cặp gen nằm trên X.
Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ (A-XB-).
→ Đời P thuần chủng: aaXbY × AAXBXB → F1: AaXBXb, AaXBY.
I sai. Các kiểu gen quy định mắt đỏ gồm: AAXBXB, AaXBXb, AaXBXB, AAXBXb, AAXBY, AaXBY.
II sai. Cho con cái F1 lai phân tích ta có: AaXBXb x aaXbY → Fa có tỷ lệ 1 mắt đỏ : 3 mắt trắng.
III đúng . Cho con đực F1 lai phân tích ta có: AaXBY × aaXbXb → Fa 1AaXBXb con cái mắt đỏ, 1aaXBXb con
cái mắt trắng, 1AaXbY con đực mắt trắng, aaXbY con đực mắt trắng.
IV đúng. F1: AaXBY x AaXBXb → F2: Có 6 kiểu gen quy định mắt trắng là: aaXBXB, aaXBXb, aaXbY,
AAXbY, AaXbY, aaXBY.
Câu 120: Chọn đáp án C
Giải thích:
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái nên gen liên kết giới tính.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 23 : 23 : 2 : 2 → Có hoán vị gen.
23%
 46%
 C đúng vì xác suất cái thuần chủng trong số các con cái mắt đỏ, đuôi ngắn là 50% .

108

You might also like