Professional Documents
Culture Documents
Cuong HK1 - Sinh Hoc K12 52be7e40a7
Cuong HK1 - Sinh Hoc K12 52be7e40a7
M
M = N.300 => N
300
- Dựa vào số chu kì xoắn hay vòng xoắn (C):
N
C= => N = C.20
20
2. Công thức tính số nuclêôtit mỗi loại
a. Xét trên ADN
- Ta có: N=A+T+G+X
- Theo NTBS: A = T, G = X
N
=> N = 2A + 2G => A+G=
2
b. Xét trên từng mạch ADN
- Gọi A1, T1, G1, X1 là số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của ADN
A2, T2, G2, X2 là số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 của ADN
Mạch 1: A1 T1 G1 X1
Mạch 2: T2 A2 X2 G2
+ A = T = A1 + A2 = A1 + T1 = A2 + T2
+ G = X = G 1 + G 2 = G1 + X 1 = G2 + X 2
3. Công thức tính tỉ lệ (%) mỗi loại
a. Xét trên ADN
%A %G
AT N ; GX N
100 100
%A + %G = 50%
b. Xét trên từng mạch ADN
% A1 %T1 %G1 % X 1
% A %T ; %G % X
2 2
4. Công thức tính số liên kết hiđrô (H) trong ADN
H = 2A + 3G = 2T + 3X
Hay H = N + G
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
BÀI 5. NHIỄM SẮC THỂ. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
1. Hình thái NST
* Ở sinh vật nhân thực
Nhiễm sắc thể (NST) là phức hợp cấu tạo gồm ADN và prôtêin chủ yếu là histon.
Hình thái NST : đặc trưng cho từng loài và nhìn rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân và hình
thái NST biến đổi qua các kì phân bào.
Trong quá trình nguyên phân ở kì trung gian mỗi NST có dạng sợi mảnh để chuẩn bị cho quá
trình nhân đôi ADN ở pha S. Vào kì trước, các NST bắt đầu đóng xoắn, sự đóng xoắn đạt đến
mức tối đa vào kì giữa. Đến kì sau, các NST tách nhau ở tâm động trở thành NST đơn đi về
hai cực của tế bào. Tới kì cuối NST tháo xoắn trở về trạng thái mảnh.
Số lượng NST
- Ở sinh vật nhân sơ vật chất di truyền chỉ có 1 phân tử ADN mạch kép, dạng vòng, chưa có
cấu trúc NST như ở sinh vật nhân thực.
- Ở sinh vật nhân thực, tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội 2n , các NST tồn tại thành
từng cặp. Mỗi cặp có 2 chiếc NST giống nhau về kích thước và các cấu trúc đặc trưng trong
đó có 1 NST có nguồn gốc từ bố và 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
- Ở các tế bào sinh dục (trứng, tinh trùng) số lượng NST chỉ bằng một nửa số NST trong tế
bào sinh dưỡng 1 kí hiệu là n và có bộ NST đơn bội n.
2. Cấu trúc NST
a. Cấu trúc hiển vi của một NST
Mỗi NST điển hình gồm 3 trình tự nucleotit đặc biệt
* Tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào
trong quá trình phân bào
* Vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ NST và giúp cho các NST không dính vào nhau
* Các trình tự khởi đầu nhân đôi AND là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu được nhân đôi.
b. Cấu trúc siêu hiển vi
Đơn vị cơ bản cấu tạo nên NST là nucleôxôm (AND và prôtêin).
- Mỗi nucleoxom gồm 8 phân tử protein histon được quấn quanh bởi 1 ¾ vòng ADN tương
ứng với 146 cặp nucleotit.
- Các nucleoxom cạnh nhau được nối với nhau bởi một đoạn AND tạo thành chuỗi
nucleoxom (sợi cơ bản).
Sợi cơ bản (11nm) -> Sợi chất nhiễm sắc (30nm) -> sợi siêu xoắn (300nm) -> Cromatit
(700nm) -> NST (1400nm).
II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
1. Khái niệm về đột biến cấu trúc NST
Đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi trong cấu trúc của từng NST
=> Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST dẫn đến thay đổi hình
dạng và cấu trúc của NST.
2. Nguyên nhân gây đột biến cấu trúc NST
- Do tác động của các tác nhân gây đột biến trong ngoại cảnh (vật lí, hóa học, sinh học).
- Do rối loạn trao đổi chất nội bào, làm cho NST bị đứt gãy.
- Do rối loạn quá trình tự nhân đôi của NST, hay tiếp hợp trao đổi chéo không bình thường
của các crômatit.
3. Đặc điểm của các loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Các dạng Tiêu chí
đột biến Khái niệm Hậu quả Ví dụ
Mất Là đột biến Giảm số lượng gen trên NST, Mất một phần vai dài NST số 22
đoạn mất một đoạn mất cân bằng gen trong hệ gen gây nên một dạng ung thư máu
nào đó của => l giảm sức sống hoặc gây ác tính
NST chết.
Lặp Là đột biến - Tăng số lượng gen trên NST Ở đại mạch có đột biến lặp đoạn
đoạn làm cho đoạn tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu làm tăng hoạt tính enzim amilaza
nào đó của hiện của tính trạng.
NST lặp lại - Làm mất cân bằng gen trong hệ
một hay nhiều gen có thể gây nên hậu quả có hại
lần. cho cơ thể.
Đảo Là đột biến - Ít ảnh hưởng đến sức sống của Ở nhiều loài muỗi đảo đoạn lặp
đoạn làm cho một cá thể do vật chất di truyền không đi lặp lại trên các NST tạo nên
đoạn nào đó bị mất mát. loài mới.
của NST đứt - Làm thay vị trí gen trên NST =>
ra, đảo ngược thay đổi mức độ hoạt động của
180o và nối lại.
các gen => có thể gây hại cho thể
đột biến.
- Thể dị hợp đảo đoạn, khi giảm
phân nếu xảy ra trao đổi chéo
trong vùng đảo đoạn sẽ tạo các
giao tử không bình thường ® hợp
tử không có khả năng sống
Chuyển Là đột biến dẫn - Chuyển đoạn giữa 2 NST không
đoạn đến một đoạn tương đồng làm thay đổi nhóm
của NST gen liên kết.
chuyển sang vị - Chuyển đoạn lớn thường gây
vị trí khác trên chết hoặc giảm khả năng sinh sản
cùng một NST, của cá thể.
hoặc trao đổi - Chuyển đoạn nhỏ thường ít ảnh
đoạn giữa các hưởng tới sức sống, có thể còn có
NST không lợi cho sinh vật.
tương đồng.
+ Tế bào của thể đa bội có hàm lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất
hữu cơ diễn ra mạnh mẽ=> tế bào to, cơ quan sinh dưỡng như thân, lá, củ lớn hơn thể lưỡng
bội khả năng phát triển khỏe, chống chịu tốt.
+ Các thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính, trong khi đó các thể tự đa bội lẻ hầu như
không có khả năng sinh giao tử => quả không có hạt.
d. Vai trò và ứng dụng của đột biến đa bội
- Trong tiến hóa, các thể tự đa bội chẵn và dị đa bội góp phần tạo ra các loài mới một cách
nhanh chóng.
- Tạo ra các giống cây trông có năng suất cao
3. Cách viết giao tử của thể lêch bội và thể đa bội:
+ AAA cho các loại giao tử:
A
3 3 1 1
A : AA A : AA
6 6 2 2
A A
A
2 1 1 2
A : a : AA : Aa
6 6 6 6
A a
* Cơ thể: 4n (tứ bội) có các kiểu gen: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
+ AAAa cho các loại giao tử:
A A
3 3 1 1
AA : Aa AA : Aa
6 6 2 2
A a
+ AAaa cho các loại giao tử:
A A
1 4 1
AA : Aa : aa
6 6 6
a a
tính
Khi thụ tinh,
giao tử đực chỉ Tế bào
10. Di Kết quả phép lai thuận – Gen nằm ngoài
truyền nhân chất cũng
truyền nghịch khác nhau, đời nhân (trong tế bào
mà hầu như có vai trò
ngoài con luôn có kiểu hình chất): ti thể, lạp
không truyền là đơn vị
nhân giống mẹ. thể.
TBC cho di truyền
trứng.
TLKG TLKH
1AABB
2AABb
2AaBB 9(A-B-) :Vàng, trơn
4AaBb
1Aabb
3(A-bb) :Vàng, nhăn
2Aabb
1aaBB
3(aaB-) :Xanh, trơn
2aaBb
* Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong phát sinh
giao tử dẫn tới sự phân li và tổ hợp tự do của các cặp alen.
*Điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân li độc lập:
- 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng
- Mỗi cặp gen qui định một tính trạng
- Các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng
III. Công thức tổng quát
Phép lai F1xF1 F2
KG Số kiểu Số kiểu Số loại Tỉ lệ KG Số loại Tỉ lệ KH
(đều dị giao tử tổ hợp KG KH
hợp) giao tử
1
Lai 1 tính Aa 2 2 1 x 21 31 (1: 2: 1)1 21 ( 3: 1)1
Lai 2 tính AaBb 22 2 2 x 22 32 (1: 2: 1)2 22 ( 3: 1)2
Lai 3 tính AaBbDd 23 2 3 x 23 33 (1: 2: 1)3 23 ( 3: 1)3
Lai n AaBbDd..... 2n 4n 3n (1: 2: 1)n 2n ( 3: 1)n
tính
Giả sử kiểu gen F1có n cặp gen dị hợp, mỗi cặp gen gồm 2 alen di truyền theo quy luật
phân li độc lập. Công thức tổng quát như sau:
Số cặp gen Số lượng các Tỉ lệ phân li Số lượng các Tỉ lệ phân li Số lượng
dị hợp F1 loại gt F1 kiểu gen F2 loại KG F2 kiểu hình F2 kiểu hình F2
1 1
1 2 (1+2+1) 31 (3+1)1 21
2 22 (1+2+1)2 32 (3+1)2 22
3 3 3 3
3 2 (1+2+1) 3 (3+1) 23
… … … … … …
n n n n
n 2 (1+2+1) 3 (3+1) 2n
1/2B 1/2b
Chú ý: Khi biết số kiểu tổ hợp biết số loại giao tử đực, giao tử cái biết số cặp gen
dị hợp trong kiểu gen của cha hoặc mẹ.
Ví dụ: Nếu cây mẹ có 3 cặp gen dị hợp, 3 cặp gen đồng hợp, cây bố có 2 cặp gen dị hợp, 4
cặp gen đồng hợp lặn giảm phân không có đột biến thì số kiểu tổ hợp giao tử đời F1 là bao
nhiêu?
HD:
+ Cây mẹ có 3 cặp gen dị hợp => có 23 loại giao tử
+ Cây bố có 2 cặp gen dị hợp => có 22 loại giao tử
=> Số kiểu tổ hợp giao tử đời F1 là 23 x 22 = 32
2. Số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con:
+ Tỉ lệ kiểu gen chung của nhiều cặp gen = Tích các tỉ lệ kiểu gen riêng lẻ của mỗi cặp
gen.
Số kiểu gen tính chung = Tích số các kiểu gen riêng của mỗi cặp gen
+ Tỉ lệ kiểu hình chung của nhiều cặp tính trạng = Tích các tỉ lệ kiểu hình riêng lẻ của mỗi
cặp tính trạng.
Số kiểu hình tính chung = Tích số kiểu hình riêng của mỗi cặp tính trạng
- Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con = Tích các tỉ lệ kiểu gen riêng lẻ của mỗi cặp gen.
- Tỉ lệ phân li kiểu hình = Tích các tỉ lệ kiểu hình riêng lẻ của mỗi cặp gen.
Ví dụ1: Ở Dâu tây: gen R (trội không hoàn toàn) quy định tính trạng quả đỏ
Gen r (lặn không hoàn toàn) quy định tính trạng quả trắng
Gen Rr quy định quả hồng
Gen H quy định tính trạng cây cao (trội)
Gen h quy định tính trạng cây thấp (lặn)
2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Khi cho lai 2 cây dâu tây dị hợp về hai cặp
gen trên F1 có tỉ lệ kiểu di truyền là:
A. 9 : 3 : 3 : 1. B. 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1.
C. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1. D. 1: 4 : 6: 4: 1.
Hướng dẫn
P: RrHh x RrHh
Ta xét 2 phép lai độc lập nhau (do các gen phân li độc lập)
Rr x Rr = 1RR : 2Rr : 1rr.
Hh x Hh = 1HH : 2Hh : 1hh.
Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1)
=1:2:1:2:4:2:1:2:1
=> Chọn đáp án C
Hướng dẫn
Ở trường hợp này ta xét 5 phép lai độc lập nhau:
3 1
Aa x Aa A- + aa
4 4
1 1
Bb x bb B- + bb
2 2
cc x cc 1cc
3 1
Dd x Dd D- + dd
4 4
1 1
Ee x ee E- + ee
2 2
Vậy kiểu gen aabbccddee sinh ra ở đời con chiếm tỉ lệ là:
1 1 1 1 1
x x1x x =
4 2 4 2 64
Dạng 3. Tìm kiểu gen của bố mẹ (dạng toán nghịch)
Bước 1: Xác định trội lặn và quy ước gen
- Trội lặn: 3 phương pháp:
* Do đầu bài cho
* F1 đồng tính (100%) KH nào đó, thì đó là KH trội
* Xét tỷ lệ tính trạng: KH nào đi với 3 là trội VD Cao/thấp=3/1
- Quy ước gen: Trội chữ cái in hoa, lặn chữ cái thường
Bước 2: Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng ở đời sau:
- 3:1→ định luật 2 của Menđen =>Kiểu gen của cá thể đem lai: Aa x Aa.
- 1:2:1→ trội không hoàn toàn =>Kiểu gen của cá thể đem lai: Aa x Aa.
- 1:1 → là kết quả của phép lai phân tích =>Kiểu gen của cá thể đem lai: Aa x aa.
- Dựa vào cá thể mang tính trạng lặn ở đời sau có KG aa => P đều chứa gen lặn a, phối
hợp với KH ở P ta suy ra KG của P.
Dạng 4: Bài tập xác suất
1. Xác suất xuất hiện các alen trội hoặc lặn trong trường hợp nhiều cặp gen dị hợp phân
li độc lập, tự thụ (hoặc bố và mẹ dị hợp về tất cả cặp gen):
Trường hợp cả bố và mẹ đều có n cặp gen dị hợp PLĐL (hoặc cơ thể có n cặp dị hợp, tự thụ)
- Vì n là số cặp gen dị hợp → số alen trong một KG = 2n
- Số tổ hợp gen = 2n x 2n = 4n
- Gọi số alen trội ( hoặc lặn) là a → Số alen lặn (hoặc trội) = 2n – a
- Vì các cặp gen PLĐL tổ hợp ngẫu nhiên nên ta có:
(T + L) (T + L) (T + L) = (T + L)n (Kí hiệu: T: trội, L: lặn)
n lần
- Vì trong tổ hợp gen có (2n) alen và xác suất có được 1 alen trội hoặc lặn trong tổ hợp gen
bằng nhau và = 1/2 nên số tổ hợp gen có a alen trội (hoặc lặn) = C2na do đó xác suất tổ hợp
gen có được a alen trội (hoặc lặn) C2na .1/22n
* TỔNG QUÁT:
Nếu có n cặp gen đều dị hợp, PLĐL, tự thụ (hoặc bố và mẹ đều dị hợp tất cả các cặp
gen) thì xác suất có được tổ hợp gen có a alen trội (hoặc lặn)= C2na /4n
Ví dụ. Cho cây chứa kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp tự thụ phấn, biết các gen phân li độc lập,
mỗi gen quy định 1 tính trạng. Xác định có được tổ hợp gen có 1 alen trội, 4 alen trội.
Giải
Trước hết cần xác định cả 2 yêu cầu a và b đều thuộc dạng tính tổ hợp vì không phân biệt thứ
tự các loại phần tử của biến cố (trội và lặn)
Từ công thức TQ ở trên, ta có:
- Tổ hợp gen có 1 alen trội = C2na / 4n = C61 / 43 = 6/64
- Tổ hợp gen có 4 alen trội = C2na / 4n = C64 / 43 = 15/64
2. Tổng số kiểu gen, số kiểu gen đồng hợp, dị hợp trong trường hợp nhiều cặp gen phân
li độc lập, mỗi gen có 2 hoặc nhiều alen.
* TỔNG QUÁT
- Số kiểu gen đồng hợp (ĐH) =r
- Số kiểu gen dị hợp (DH) = r (r – 1)/2
- Tổng số KG trong QT = r (r + 1)/2
Ví dụ: Gen I và II lần lượt có 2, 3 alen. Các gen phân li độc lập. Xác định trong quần thể
ngẫu phối:
a) Có bao nhiêu KG?
b) Có bao nhiêu KG đồng hợp về tất cả các gen?
c) Có bao nhiêu KG dị hợp về tất cả các gen?
d) Có bao nhiêu KG dị hợp về một cặp gen?
e) Có bao nhiêu KG ít nhất có một cặp gen dị hợp?
Giải:
Dựa vào công thức tổng quát và do các cặp gen PLĐL nên kết quả chung bằng tích các kết
quả riêng (tính chất của biến cố giao), ta có:
a) Số KG trong quần thể:
Số KG = r1(r1+1)/2 . r2(r2+1)/2 = 2(2+1)/2 . 3(3+1)/2 = 3.6 = 18
b) Số KG đồng hợp về tất cả các gen trong quần thể:
Số KG đồng hợp= r1. r2 = 2.3 = 6
c) Số KG dị hợp về tất cả các gen trong quần thể:
Số KG dị hợp về tất cả các gen= r1(r1-1)/2 . r2(r2-1)/2 = 1.3 = 3
d) Số KG dị hợp về một cặp gen:
Kí hiệu : Đ: đồng hợp ; d: dị hợp
Ở gen I có: (2Đ+ 1d)
Ví dụ. Xét 5 locut gen phân ly độc lập trên NST thường, mỗi locut có hai alen. Tính số kiểu
gen khác nhau trong quần thể thuộc các trường hợp sau đây:
a) Số kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen
b) Số kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen
c) Số kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen
d) Số kiểu gen đồng hợp 4 cặp gen
e) Số kiểu gen đồng hợp 5 cặp gen
f) Tổng số kiểu gen khác nhau
Cách giải:
a) Số kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen = 21 .C51 = 2 x 5 = 10
b) Số kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen = 22 .C52 = 40
c) Số kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen = 23 .C53 = 80
d) Số kiểu gen đồng hợp 4 cặp gen = 24 .C54 = 80
e) Số kiểu gen đồng hợp 5 cặp gen = 25 .C55 = 32
f) Tổng số kiểu gen khác nhau = 35 = 243
BÀI 10. QUY LUẬT TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. Tương tác gen
Là sự tác động qua lại giữa hai hay nhiều gene không alen cùng quy định một kiểu hình.
Bản chất: Là sự tương tác giữa các sản phẩm của gene để tạo nên kiểu hình.
1. Tương tác bổ sung (bổ trợ)
a. Khái niệm: Tương tác bổ trợ là kiểu tương tác của hai hay nhiều gen không alen cùng
qui định một tính trạng, trong đó sự xuất hiện của 2 alen trội làm xuất hiện kiểu hình mới.
b. Các tỉ lệ khác của tương tác bổ trợ
Tỉ lệ Kiểu gen Kiểu hình
9:6:1 9 A-B- Kiểu hình 1
(có 1 cách qui ước gen): 3A-bb
Kiểu hình 2
Nếu A-B- ≠ A-bb = aaB- ≠ 1aabb 3 aaB-
1 aabb Kiểu hình 3
9:3:3:1 9 A-B- Kiểu hình 1
(có 2 cách qui ước gen): Nếu A- 3A-bb Kiểu hình 2
B- ≠ A-bb ≠ aaB- ≠ 1aabb 3 aaB- Kiểu hình 3
1 aabb Kiểu hình 4
b. Đặc điểm:
- Tính trạng càng do nhiều gen tương tác quy định thì sự sai khác về KH giữa các KG càng
nhỏ tạo nên một phổ BD liên tục.
- Tính trạng số lượng: là tính trạng do nhiều gen quy định, chịu ảnh hưởng nhiều của môi
trường (năng suất như sản lượng sữa, khối lượng, số lượng trứng).
II. Tác động đa hiệu của gen
1. VD:
- VD1: Menđen phát hiện đậu Hà Lan hoa tím thì hạt màu nhạt, trong nách có chấm đen;
hao trắng thì hạt màu nhạt, nách lá không có chấm đen.
- VD2: Lai ruồi giấm Morgan cũng thấy ruồi có tính trạng cánh cụt thì nhiều đốt thân ngắn,
lông cứng, hình dạng cơ quan sinh dục thay đổi, đẻ ít, tuổi thọ ngắn, ấu trùng yếu…
2. Kết luận: Các VD trên có thể được giải thích bằng hiện tượng một gen cũng có thể tác
động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Tương tác gen và gen đa hiệu không phủ nhận mà chỉ bổ sung cho học thuyết của Menđen.
III. Phương pháp giải bài tập
1. Dấu hiệu nhận biết di truyền tương tác gen
Dấu hiệu nhận biết di truyền tương tác gen không alen
- Phép lai chỉ xét đến sự biểu hiện kiểu hình của một cặp tính trạng
-Ở có 16 tổ hợp, tỉ lệ phân li kiểu hình biến đổi so với tỉ lệ phân li độc lập
- Trong phép lai phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 1:1:1 hoặc 3:1
2. Phương pháp
Các kiểu tương tác gen đều cho F2 với tỉ lệ 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Để dễ dàng hoàn thành bảng đã cho ta chỉ việc sử dụng thủ thuật sử dụng bảng sau:
F2 9A-B- 3A-bb 3aaB- 1aabb
LAI PHÂN TÍCH F1 (AaBb x aabb) 1AaBb 1Aabb 1aaBb 1aabb
LAI F1 với Aabb (AaBb x Aabb) 3A-Bb 3A-bb 1aaBb 1aabb
LAI F1 với aaBb (AaBb x Aabb) 3AaB- 1Aabb 3aaB- 1aabb
Kiểu hình
- Số KG tối đa đối với 2 gen II và III = mn/2(mn + 1) = (4 x 5)/2 x [(4 x 5)+1] = 210
Vậy số KG tối đa trong QT với 3 locus trên = 6 x 210 = 1260
Câu b.
- Số KG tối đa đối với gen I = r/2(r+1) = 3/2(3+1) = 6
- Số KG tối đa đối với 2 gen II và III = mn/2(mn + 3) = (4 x 5)/2 x [(4 x 5)+3] = 230
Vậy số KG tối đa trong QT với 3 locus trên = 6 x 230 = 1380
Dạng 3. Từ kết quả phép lai xác định kiểu gen, kiểu hình của P
Bước 1: Xác định trội lặn, quy ước gen
Bước 2: Từ tỉ lệ kiểu hình ở đời con tỉ lệ giao tử của P kiểu gen, kiểu hình P
- 3:1 Kiểu gen của cơ thể đem lai: AB/ab x AB/ab
- 1:2 :1 Kiểu gen của cơ thể đem lai: Ab/aB x Ab/aB, Ab/aB x AB/ab
- 1:1 Kiểu gen của cơ thể đem lai: nếu # P: AB/ab x ab/ab hoặc nếu ≠ P: Ab/aB x ab/ab
Dạng 4. Tích hợp liên kết gen với các quy luật di truyền
1. Tích hợp giữa liên kết gen và quy luật phân li
a. Bài toán thuận
Một loài thực vật, gen A – thân cao, a –thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa vàng; D- quả tròn, d- quả
dài. Cặp gen Bb và Dd nằm trên cùng một NST, biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Xét
phép lai:
BD BD
P: Aa x Aa , tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ quả tròn ở thế hệ F1 là bao nhiêu?
bd bd
Giải:
BD BD
- Xét phép lai: x F1: 3/4 hoa đỏ, quả tròn: 1/4 hoa vàng, quả dài.
bd bd
- Xét phép lai: Aa x Aa F1: 3/4 cao: 1/4 thấp
- Vậy tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ quả tròn ở thế hệ F1 là : 3/4 x 3/4 = 9/16
2. Tích hợp giữa liên kết gen và tương tác gen
a. Bài toán thuận
Một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và
B cho cây cao, các kiểu gen còn lại cho cây thấp. Tính trạng màu hoa do một cặp gen khác
qui định, trong đó D- hoa đỏ; b –hoa trắng. Xác định tỷ lệ kiểu hình thu được từ phép lai P:
(AD/ad) Bb x (AD/ad) Bb, biết các gen liên kết hoàn toàn.
Giải:
- Phép lai AD/ad x AD/ad F1 : 3/4 (A-D-): 1/4 (aadd).
- Phép lai: Bb x Bb F1: 3/4 (B-); 1/4 bb.
- Kết quả: 9/16 thân cao hoa đỏ: 3/16 thân thấp hoa đỏ: 3/16 thân thấp hoa đỏ: 1/16 thân
thấp hoa trắng.
* HOÁN VỊ GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT KHÔNG HOÀN TOÀN)
1. Đặc điểm của hoán vị gen
- Tần số hoán vị gen (f) bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
VD: Tần số hoán vị gen trong thí nghiệm của Moocgan:
f = 0,085 + 0,085 = 0,17
- Tần số hoán vị gen giữa 2 lôcut gen nào đó luôn 50% vì:
+ Không phải TB nào khi GP cũng xảy ra TĐC giữa 2 locut gen đang xét
+ Các gen trên cùng 1 NST có xu hướng liên kết là chủ yếu
+ TĐC chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 cromatit của cặp NST kép tương đồng
+ f = 50% khi tất cả các TB tham gia GP đều xảy ra TĐC giữa 1 locut gen đang xét.
- Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST
+ Nếu khoảng cách giữa 2 gen càng lớn, khả năng xảy ra hoán vị gen càng cao tần
số hoán vị gen càng cao.
+ Nếu khoảng cách giữa 2 gen càng gần, khả năng xảy ra hoán vị càng thấp tần số
hoán vị gen càng nhỏ.
- Hoán vị gen phụ thuộc vào giới tính
+ Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái, không xảy ra ở giới đực
+ Ở tằm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, không xảy ra ở giới cái
- Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi tạo ra sự tổ hợp lại của các gen không tương ứng (các gen
không alen) trên NST. Vì vậy các gen liên kết đồng hợp hay chỉ có 1 cặp dị hợp thì sự hoán vị
gen sẽ không có hiệu quả. Do đó, để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường dùng phép
lai phân tích.
2. Phương pháp giải bài tập hoán vị gen
* Cách nhận dạng quy luật hoán vị gen:
- Cấu trúc của NST thay đổi trong giảm phân.
- Là quá trình lai 2 hay nhiều tính tỉ lệ phân tính chung của các cặp tính trạng không phù hợp
với phép nhân xác suất nhưng xuất hiện đầy đủ các loại kiểu hình như phân li độc lập.
Dạng 1. Biết kiểu gen, kiểu hình ở đời con, xác định kiểu gen, kiểu hình của P
- Bước 1: Xét từng cặp tính trạng, quy ước gen
- Bước 2: Xét cả 2 cặp tính trạng
- Bước 3: Xác định kiểu gen của cá thể đem lai và tần số hoán vị gen
a) Lai phân tích
- Tần số hoán vị gen bằng tổng % các cá thể chiếm tỉ lệ thấp.
- Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ cao hơn 50% = > KG: AB/ab x
ab/ab
- Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ thấp hơn 50% = > KG: Ab/aB x
ab/ab
b) Hoán vị gen xảy ra 1 bên
Ví dụ: Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa a và A với f = 40% và giữa D và d với f
= 20%. Xác định số loại giao tử, thành phần các loại giao tử , tỉ lệ các loại giao tử trong các
trường hợp sau:
Ab ABe BD Ab De
A. B. C. Aa D.
aB abE bd aB dE
Hướng dẫn:
Ab
A. → 4 kiểu giao tử: 2 giao tử hoán vị AB = ab = f / 2 = 40% / 2 = 20%
aB
2 giao tử liên kết Ab = aB = (1 –f ) / 2 = 30%
ABe
B. → 4 kiểu giao tử: 2 giao tử hoán vị AbE = aBe = f / 2 = 40% / 2 = 20%
abE
2 giao tử liên kết ABe = a bE = (1 –f ) / 2 = 30%
BD
C. Aa → 8 kiểu giao tử: giao tử hoán vị A bD = A bD = a Bd = a bD = f / 4= 20% / 4
bd
= 5%
giao tử liên kết A BD = A bd = a BD = a bd = (1- 20%)/ 4 = 20%
Ab De Ab
D. → 16 giao tử: hoán vị cặp cho 2 giao tử HV: AB = ab = 20%
aB dE aB
2 giao tử LK: Ab = aB = 30%
De
hoán vị cặp cho 2 giao tử HV: DE = de = 40%
dE
2 giao tử LK: De = dE = 10%
Tổ hợp có 16 loại giao tử: AB DE = 20% . 40% = 8%
AB de = 20% . 40% = 8%
AB dE = 20% . 10% = 2 %
- Lai nghịch :
+ P: ♀ (mắt trắng ) x ♂ ( mắt đỏ )
+ F1 : 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng
+ F2: 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng
b. Nhận xét:
- Kết quả của 2 phép lai thuận nghịch của Moocgan là khác nhau và khác kết quả của
phép lai thuận nghịch của Menđen.
- Tính trạng không phân đều ở hai giới
- Có hiện tượng di truyền chéo (ở phép lai nghịch: mẹ mắt trắng truyền cho con đực, bố
mắt đỏ truyền cho con cái)
c. Giải thích và cơ sở tế bào học.
- F1 đồng loạt mắt đỏ, theo định luật đồng tính thì mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.
Qui ước: W: mắt đỏ; w: mắt trắng.
- Nếu gen nằm trên NST thường thì F2 (trong phép lai thuận) mắt trắng phân bố ở cả giới
đực và cái. Thực tế ở F2 màu mắt trắng chỉ có ở con đực vì vậy gen qui định màu mắt ở ruồi
phải nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y. Vậy con cái mắt trắng phải có cả hai
gen lặn XwXw mới biểu hiện mắt trắng, con đực chỉ cần một gen lặn trên NST X đã biểu hiện
mắt trắng.
Sơ đồ lai:
+ Phép lai thuận:
P : XWXW (♀ mắt đỏ ) x XwY( ♂ mắt trắng )
G : XW , XW Xw , Y
F1 : XWXw , XWY ( 100% mắt đỏ )
F1x F1 : XWXw x XWY
G: XW , Xw ; XW , Y
F2 : XWXW : XWXw : XWY : XwY
3 mắt đỏ : 1 mắt trắng
+ Phép lai nghịch:
P: XwXw (♀ mắt trắng ) x XWY( ♂ mắt đỏ )
G: Xw ; Xw , Y
F1: XWXw (50% ♀ mắt đỏ ) , XwY (♂ mắt trắng)
W w
F1x F1 : X X x XwY
G: XW , Xw ; Xw , Y
F2 : XWXw : XwXw : XWY : XwY
1 ♀ mắt đỏ : 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ : ♂ mắt trắng
Vậy ở phép lai thuận gen lặn trên X do bố truyền cho con gái và biểu hiện ở cháu trai
d. Nội dung định luật:
- Gen nằm trên NST X tuân theo quy luật di truyền chéo: Tính trạng của bố truyền cho
con cái (gái), tính trạng của mẹ truyền cho con đực.
VD: Ở người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định
- Hai phép lai thuận nghịch cho: kết quả khác nhau .
3. GEN TRÊN NST Y:
- NST Y ở đa số loài hầu như không mang gen, hầu như gen trên NST X hiếm có gen
tương ứng trên Y. Tuy nhiên ở 1 số loài động vật NST Y cũng mang gen .
- NST Y ở người có đoạn mang gen tương ứng với gen trên X nhưng cũng có đoạn gen
trên Y mà không có gen tương ứng trên X
Ví dụ: Ở người tật dính ngón tay số 2 và số 3 do gen lặn (a) trên NST Y gây ra và chỉ
biểu hiện ở nam giới
P: XX x XYa
G: X ; X , Ya
F1 : XX ( 50% gái BT ) : XYa ( 50% trai dính ngón )
- Tật có túm lông ở tai
- Nội dung quy luật: Gen nằm trên NST Y tuân theo quy luật di truyền thẳng (tính trạng
qui định bởi gen nằm trên NST Y di truyền 100% ở các cặp NST giới tính XY ( 100% con
trai )
4. Ý nghĩa:
- Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính được ứng dụng để phân biệt giới đực hoặc
giới cái ở giai đoạn sớm phát triển của cá thể lúc hình thái giới tính chưa thể hiện ra kiểu
hình, nhờ đó có thể chọn lọc để tăng năng suất .
Ví dụ: Ở gà người ta sử dụng gen trội A trên NST giới tính X xác định lông vằn để phân
biệt trống, mái khi mới nở. Gà trống con X A XA có lông vằn ở đầu rõ hơn so với con mái XA
Y.
- Điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi trồng trọt
- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính.
III. CÁCH NHẬN ĐỊNH QUY LUẬT DI TRUYỀN
1. Dựa vào kết quả của phép lai thuận nghịch
- Nếu kết quả lai thuận nghịch khác nhau thì gen quy định tính trạng được xét nằm trên
NST giới tính.
- Nếu tính trạng đã cho thấy xuất hiện chỉ ở giới đực qua các thế hệ (di truyền thẳng =>
gen nằm trên NST Y. Ngược lại thì gen nằm trên NST X.
2. Dựa vào sự di truyền chéo hoặc tính trạng biểu hiện không đồng đều trên giới đực
và cái :
a. Di truyền chéo: tính trạng của con đực giống tính trạng của mẹ và tính trạng của cái
con giống bố là có sự di truyền chéo => gen nằm trên NST giới tính X
b. Tính trạng không biểu hiện đồng đều ở 2 giới:
Cùng 1 thế hệ nhưng tính trạng nào đó chỉ xuất hiện ở giới đực, còn giới cái thì không
hoặc ngược lại => gen nằm trên NST giới tính
Chú ý: Thực tế gen nằm trên NST giới tính cũng có những trường hợp tác động với gen
nằm trên NST thường để hình thành 1 tính trạng. Cũng có các gen nằm trên cùng 1 NST giới
tính X tác động riêng rẽ hoặc tương tác qua lại với nhau .
IV. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
1. Hiện tượng
a. Ví dụ
- Thí nghiệm của Coren 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên đối tượng cây hoa
phấn(Mirabilis jalapa).
Lai thuận Lai nghịch
P: ♂ Lá đốm x ♀ Lá xanh P: ♂ Lá xanh x ♀ Lá ddooms
F1: 100% lá xanh F1 : 100% lá đốm
b. Nhận xét:
- Kết quả phép lai thuận lai nghịch khác nhau
- F1 luôn có KH giống mẹ.
2. Giải thích:
Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền TBC cho trứng, do
vậy các gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho qua tế
bào chất của trứng.
3. Đặc điểm của di truyền ngoài nhân
BÀI 13. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
1. Con đường từ gen tới tính trạng
Quá trình biểu hiện của gen qua nhiều bước nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên
trong cũng như bên ngoài chi phối theo sơ đồ:
Gen (ADN) → mARN → Prôtêin → Tính trạng
2. Sự tương tác giữa KG và MT
a. Hiện tượng:
VD: Ở thỏ: Tại vị trí đầu mút cơ thể (tai, bàn chân, đuôi, mõm) lông màu đen; Ở những vị
trí khác lông trắng muốt.
b. Giải thích:
- Tại các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nên có khả năng tổng hợp được sắc
tố mêlanin làm cho lông màu đen
- Các vùng khác có nhiệt độ cao hơn không tổng hợp mêlanin nên lông màu trắng, làm
giảm nhiệt độ thì vùng lông trắng sẽ chuyển sang màu đen.
c. Kết luận: Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của KG
3. Mức phản ứng của KG
a. Khái niệm: Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tương ứng với các môi trường khác
nhau gọi là mức phản ứng của 1 KG
VD: Con tắc kè hoa: - Trên lá cây: da có hoa văn màu xanh của lá cây
- Trên đá: màu hoa rêu của đá.
- Trên thân cây: da màu hoa nâu
b. Đặc điểm:
- Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng
- Có 2 loại mức phản ứng:
+ Mức phản ứng rộng: Những tính trạng quy định số lượng
VD: Số lượng trứng gà trong năm nếu cho ăn đầy đủ cho 360 trứng còn không cho ăn
đầy đủ có thể chỉ cho hơn 100 trứng
+ Mức phản ứng hẹp: Những tính trạng quy định chất lượng
VD: Thành phần Pr trong trứng gà ở hai trường hợp trên không khác nhau nhiều.
- Mức phản ứng càng rộng sinh vật càng dễ thích nghi.
- Di truyền được vì do KG quy định.
- Thay đổi theo từng loại tính trạng.
c. Phương pháp xác định mức phản ứng: Để xác định mức phản ứng của 1KG cần phải
tạo ra các cá thể SV có cùng 1 KG, với cây sinh sản sinh dưỡng có thể xác định mức phản
ứng bằng cách cắt đồng loạt cành của cùng 1 cây đem trồng và theo dõi đặc điểm của chúng.
4. Sự mềm dẻo về kiểu hình( thường biến):
a. Khái niệm: Hiện tượng 1 KG có thể thay đổi KH trước những điều kiện môi trường
khác nhau gọi là sự mềm dẻo về KH( thường biến).
b. Đặc điểm của thường biến
- Thường biến là những biến đổi về kiểu hình nên không di truyền
- Mức độ mềm dẻo của KH phụ thuộc vào KG.
- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh KH của mình trong một phạm vi nhất định.
c. Ý nghĩa
Giúp SV thích nghi với những thay đổi của môi trường.
V. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Biết kiểu hình P. Tìm kết quả F.
- Bước 1: Từ kiểu hình P, đặc điểm gen liên kết trên NST giới tính, biện luận xác định
kiểu gen P.
Tổng quát Ví dụ
Chuyển cấu trúc quần thể về dạng: Quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
x AA: y Aa: z aa = 1 300 AA: 600 Aa: 100 aa. Xác định tần số
- Tần số kiểu gen: kiểu gen và tần số alen .
+ Tần số kiểu gen đồng hợp trội AA = x Ta có: 300 AA: 600 Aa: 100 aa = 1000
+ Tần số kiểu gen dị trội Aa = y 0,3 AA: 0,6 Aa: 0,1 aa = 1
+ Tần số kiểu gen đồng hợp lặn aa = z - Tần số kiểu gen:
- Tần số tương đối của các alen: + Tần số kiểu gen đồng hợp trội AA =
y 0,3
+ Tần số alen A: PA = x +
2 + Tần số kiểu gen dị trội Aa = 0,6
y + Tần số kiểu gen đồng hợp lặn aa = 0,1
+ Tần số alen a: qa = z +
2 - Tần số tương đối của các alen:
+ Tần số alen A: pA = 0,3 + 0,6/2 = 0,6
+ Tần số alen a: qa = 0,1 + 0,6/2 = 0,4
II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần.
1. Quần thể tự thụ phấn (tự phối; giao phối gần; giao phối cận huyết; giao phối không
ngẫu nhiên; giao phối có lựa chọn):
Làm thay đổi tần số kiểu gen (tỉ lệ thể dị hợp (Aa) giảm dần; tỉ lệ thể đồng hợp (AA +
aa) tăng dần) nhưng không làm thay đổi tần số alen.
III. Các dạng Bài tập
- Nếu 1 quần thể ở thế hệ xuất phát có kiểu gen dị hợp Aa = 100 % (tức là AA = aa = 0%)
VD: Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn, giả sử tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) ở thế hệ xuất
phát là 100%. Tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ I3 là:
A. 25%. B. 43,75%. C. 56,25%. D. 12,5%.
- Nếu quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền: x AA: y Aa: z aa (x,y,z đổi về số
thập phân):
x AA: y Aa: z aa = 1. Sau n thế hệ tự thụ phấn, ta có tỉ lệ kiểu gen như sau:
- Dị hợp
n
1
Aa . y
2
- Đồng hợp trội
n
1
y .y
AA x 2
2
- Đồng hợp lặn
n
1
y .y
aa z 2
2
VD: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: P: 0,1 AA + 0,8 Aa + 0,1 aa = 1.
Sau 3 thế hệ tự phối thì tỉ lệ kiểu gen aa ở F3 là:
A. 0,32. B. 0,10. C. 0,45. D. 0,64.
3. Điều kiện để quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền (điều kiện nghiệm đúng định
luật Hacdi -Vanbec) là:
+ Quần thể có kích thước lớn.
+ Các cá thể giao phối tự do và ngẫu nhiên.
+ Các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau
(không có chọn lọc tự nhiên).
+ Đột biến không xảy ra hay có xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột
biến nghịch.
+ Quần thể phải được cách li với các quần thể khác (không có sự di - nhập gen).
4. Ý nghĩa: Biết được tỷ lệ kiểu hình lặn ↔ tần số alen, kiểu gen.
VD: Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen A quy
định hoa đỏ và a quy định hoa trắng, người ta thấy số cá thể có kiểu hình hoa trắng chiếm
16%. Tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể này là
A. 36%. B. 24%. C. 48%. D. 4,8%.
BÀI 19. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
- Phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật.
- Đột biến đa bội tạo ra những giống cây trồng năng suất cao, phẩm chất tốt, không hạt.
1. Quy trình (gồm 3 bước)
(1) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
(2) Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
(3) Tạo dòng thuần chủng.
2. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam
- Xử lí các tác nhân ĐB lí hoá thu được nhiều chủng vsv, lúa, đậu tương. Có nhiều đặc tính
quý.
- Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội.
- Táo Gia Lộc xử lí NMU tạo táo má hồng cho năng suất cao.
II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào.
1. Công nghệ tế bào thực vật
- Nuôi cấy mô, tế bào.
- Lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần (tế bào không còn thành) → tế bào lai song
nhị bội (2n1 + 2n2) hữu thụ.
- Chọn dòng tế bào xôma.
- Nuôi cấy hạt phấn, noãn.
2. Công nghệ tế bào động vật
a. Nhân bản vô tính động vật
- Nhân bản vô tính ở động vật được nhân bản từ tế bào xôma, không cần có sự tham gia của
nhân tế bào sinh dục, chỉ cần tế bào chất của noãn bào.
* Các bước tiến hành
+ Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân, nuôi trong phòng thí nghiệm.
+ Tách tế bào trứng và loại bỏ nhân của cừu khác.
+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân.
+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng phát triển thành phôi.
+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai.
* Ý nghĩa
- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm.
- Tạo ra những động vật mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh.
b. Cấy truyền phôi
Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một
phôi riêng biệt và được cấy vào tử cung của nhiều con vật khác nhau.
TÊN HỘI
STT LOẠI ĐỘT BIẾN TÍNH CHẤT BIỂU HIỆN
CHỨNG
Do đột biến cấu trúc NST dạng
1 Bệnh ung thư máu Gặp ở cả nam và nữ
mất đoạn trên NST số 21 hoặc 22
Hội chứng tiếng Là dạng đột biến cấu trúc NST
2 Gặp ở cả nam và nữ
mèo kêu dạng mất đoạn trên NST số 5
- Do đột biến NST thường dạng
thể ba ở NST 21 (có 3 NST 21)
- Gặp ở cả nam và nữ.
do vậy bộ NST có 47 chiêc
- Do NST 21 rất nhỏ, chứa ít
(2n+1).
gen hơn các NST khác → sự
Cơ chế: tinh trùng bình thường có
mất cân bằng gen do thừa 1
3 Hội chứng Đao 1 NST 21 (n) kết hợp trứng đột
NST 21 là ít nghiêm trọng
biến thừa 1 NST 21 (n+1) Đao
hơn → người bệnh còn sống
3 NST 21 (2n +1).
nhiều.
- Phòng bệnh: người nữ không
nên sinh con khi tuổi đã cao (trên
35 tuổi).
Đột biến số lượng NST thường
4 Hội chứng Etuốt dạng thể ba có 3 NST 18 do vậy Gặp ở cả nam và nữ
có 47 NST (2n+1)
5 Hội chứng Patau Đột biến số lượng NST thường Gặp ở cả nam và nữ
BÀI 22. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA
DI TRUYỀN HỌC
1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
- Di truyền học tư vấn có nhiệm vụ chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các bệnh
di truyền ở đời con của các gia đình đã mắc các bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc
kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.
- Kỹ thuật: chẩn đoán đúng bệnh, xây dựng phả hệ người bệnh, chẩn đoán trước sinh.
- Xét nghiệm trước sinh: Là xét nghiệm phân tích NST, ADN xem thai nhi có bị bệnh di
truyền hay không.
- Phương pháp : + Chọc dò dịch ối.
+ Sinh thiết tua nhau thai.
3. Liệu pháp gen
- Là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến,
thay thế gen bệnh bằng gen lành
- Liệu pháp gen gồm 2 biện pháp: đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh và thay thế
gen bệnh bằng gen lành.
- Mục đích: hồi phục chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền,
thêm chức năng mới cho tế bào.
- Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen
- Một số khó khăn gặp phải: virut có thể gây hư hỏng các gen khác (không chèn gen lành vào
vị trí của gen vốn có trên NST )
VI. Một số vấn đề xã hội của di truyền học
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ
a. Hệ số thông minh (IQ) = (tuổi khôn/tuổi sinh học)x100 => Đánh giá khả năng trí tuệ con
người.
b. Khả năng trí tuệ và sự di truyền: Tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ
4. Di truyền học với bệnh AIDS: HIV sử dụng enzim phiên mã ngược để tổng hợp mạch ADN
trên khuôn ARN, sau đó từ mạch ADN này dùng làm khuôn để tổng hợp mạch ADN bổ sung.
Câu 1: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của
A. mạch mã hoá. B. mARN. C. mạch mã gốc. D. tARN.
Câu 2: Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là polixôm
giúp
A. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. B. điều hoà sự tổng hợp prôtêin.
C. tổng hợp các prôtêin cùng loại. D. tổng hợp được nhiều loại prôtêin.
Câu 3: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là
A. codon. B. axit amin. B. anticodon. C. triplet.
Câu 4: Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của
A. mạch mã hoá. B. mARN. C. tARN. D. mạch mã gốc.
Câu 5: Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit được tổng hợp theo chiều
A. 3’ → 3’. B. 3’ → 5’. C. 5’ → 3’. D. 5’ → 5’.
Câu 6: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. ẢRN. B. ADN. C. prôtêin. D. mARN và prôtêin.
Câu 7: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là:
A. G liên kết với X, X liên kết với G, A liên kết với T, G liên kết với X.
B. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
C. A liên kết với U, G liên kết với X và ngược lại.
D. A liên kết với X, G liên kết với T và ngược lại.
Câu 8: Một đoạn mạch gốc của 1 gen ở một loài sinh vật nhân thực có trình tự các nucleotit
là 5’GTAXTTAAAGGXTTX3’. Nếu đoạn mạch gốc này tham gia phiên mã thì đoạn phân tử
mARN được tổng hợp từ đoạn mạch gốc của gen trên có trình tự nucleotit tương ứng là:
A. 5’ GUAXUUAAAGGXUUX3’. B. 3’XAUGAAUUUXXGAAG5’.
C. 5’GAAGXXUUUAAGUAX3’. D. 3’GUAXUUAAAGGXUUX5’.
Câu 9: Biết các axit amin được mã hoá bởi các bộ ba mã hoá sau: Valin: GUU; Trip: UGG;
Lys: AAG; Pro: XXA; Met: AUG. Xác định trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit được
dịch mã từ phân tử mARN có trình tự nuclêôtit như sau:
5’ AUGAAGGUUUGGXXA 3’
A. Met – Lys – Trip – Pro – Val. B. Met – Lys – Val – Trip – Pro.
C. Met – Lys – Trip – Val – Pro. D. Met – Trip – Pro – Val – Lys.
Câu 10: Một phân tử mARN được tổng hợp từ một gen chứa 1500 ribônuclêôtit, trong đó rA
= 2U = 3rG = 4rX. Số lượng từng loại ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho gen
đó sao mã 5 lần:
A. rAMT =4.000 rNu, UMT = 2.000 rNu, GMT = 1.000 rNu, XMT = 500 rNu.
B. rAMT = 3.600 rNu, UMT = 1.800 rNu, GMT =1.200 rNu, XMT = 900 rNu.
C. rAMT = 3.600 rNu, UMT = 2.400 rNu, GMT = 1.200 rNu, XMT = 300 rNu.
D. rAMT = 4.000 rNu. UMT = 2.000 rNu, GMT = 1.200 rNu, XMT = 300 rNu.
Câu 11. Một gen của sinh vật nhân sơ có 3000nu. Số aa trong phân tử protein hoàn chỉnh do
gen này tạo ra:
A. 399. B. 398. C. 499. D. 498.
Câu 12. Một đoạn gen của vi khuẩn tiến hành phiên mã đã cần môi trường cung cấp 1800U;
2400G; 3000A; 1800X. Biết phân tử mARN sinh ra từ đoạn gen này có tổng số 3000 đơn
phân. Số phân tử mARN tạo ra là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
I. Gen điều hòa (R) là một trong các thành phần của opêron Lac.
II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên
mã 12 lần.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng
A. thêm 1 cặp nuclêôtit. B. mất 1 cặp nuclêôtit.
C. mất 2 cặp nuclêôtit. D. thêm 2 cặp nuclêôtit.
Câu 9: Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/ 2, bị đột biến thành alen mới có
4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đv.C. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến
là
A. A = T = 601, G = X = 1199. B. A = T = 600, G = X = 1200.
C. A = T = 598, G = X = 1202. D. A = T = 599, G = X = 1201.
Câu 10: Một gen nhân sơ có chiều dài 4080A và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm
0
không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến
này tự nhân đôi thì số nu mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là:
A. A = T = 524 ; G = X = 676. B. A = T = 526 ; G = X = 674.
C. A = T = 676 ; G = X = 524. D. A = T = 674; G = X = 526.
BÀI 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1: Trình tự các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể:
A. Nuclêôxôm sợi cơ bản sợi nhiễm sắc sợi siêu xoắn crômatic.
B. Sợi nhiễm sắc sợi cơ bản sợi siêu xoắn crômatic nuclêôxôm.
C. Sợi cơ bản sợi nhiễm sắc sợi siêu xoắn nuclêôxôm crômatic.
D. Crômatic sợi nhiễm sắc sợi cơ bản sợi siêu xoắn nuclêôxôm.
Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên NST là
A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn.
Câu 3: Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào
nhau nằm ở
A. tâm động. B. hai đầu mút NST. C. eo thứ cấp. D. điểm khởi sự nhân đôi.
Câu 4: Trao đổi đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng gây hiện tượng
A. chuyển đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. hoán vị gen.
Câu 5: Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào
được gọi là
A. tâm động. B. hai đầu mút NST.
C. eo thứ cấp. D. điểm khởi đầu nhân đôi.
Câu 6: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1
¾ vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là
A. ADN. B. nuclêôxôm. C. sợi cơ bản. D. sợi nhiễm sắc.
Câu 7: Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có đường kính 300nm là
A. sợi ADN. B. sợi cơ bản. C. sợi nhiễm sắc. D. sợi siêu xoắn.
Câu 8: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành
loài mới là
A. lặp đoạn. B. mất đoạn. C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn.
Câu 9: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong
muốn ở một số giống cây trồng?
A. Đột biến gen. B. Mất đoạn nhỏ. C. Chuyển đoạn nhỏ. D. Đột biến lệch bội.
Câu 10: Trong các phát biểu sau về NST, có bao nhiêu phát biểu sai?
I. NST là cấu trúc di truyền ở cấp độ tế bào, quan sát NST dưới kính hiển vi rõ nhất ở cuối
của nguyên phân.
II. NST điển hình bao gồm tâm động, đầu mút và trình tự khởi đầu phiên mã ADN.
III. Ở sinh vật nhân sơ, NST chỉ chứa ADN mạch đơn, vòng và chưa có cấu trúc như ở tế bào
nhân thực.
IV. Nucleoxom là đơn vị cơ sở cấu tạo NST.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11: Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFGHI. Do rối loạn trong giảm phân
đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEHGFI. Có thể kết luận, trong
giảm phân đã xảy ra đột biến:
A. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST.
B. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
C. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
D. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
Câu 12: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc
thể số III như sau: Nòi 1: HEFBAGCDI; Nòi 2: ABCDEFGHI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4:
ABFEHGCDI. Cho biết nòi 2 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo
đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là
A. 2 1 4 3. B. 2 3 1 4. C. 2 3 4 1. D. 2 4 1 3.
Câu 1. Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di
truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra
giả thuyết của mình bằng cách
Câu 1. Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen không có hoà lẫn vào nhau B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
Câu 2. Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. B. các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.
C. sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào. D. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
Câu 3. Cá thể có kiểu gen AaBbddEe khi giảm phân bình thường tạo được
A. 2 loại giao tử. B. 4 loại giao tử. C. 8 loại giao tử. D. 16 loại giao tử.
Câu 4. Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ
A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/16
Câu 5. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai
sau:
(I) AaBb × aabb. (II) aaBb × AaBB. (III) aaBb × aaBb.
(IV) AABb × AaBb. (V) AaBb × AaBB. (VI) AaBb × aaBb.
(VII) AAbb × aaBb. (VIII) Aabb x aaBb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiều phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Câu 6. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)
A. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
D. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Câu 7. Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a:
xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb.
A. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn. B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
C. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn. D. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn.
Câu 8. Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 10 loại kiểu gen. B. 54 loại kiểu gen. C. 28 loại kiểu gen. D. 27 loại kiểu gen.
Câu 9. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định
hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn
được F1 1hạt vàng, trơn: 1hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là
A. AAbb x aaBb. B. Aabb x aaBb. C. AAbb x aaBB. D. Aabb x aaBB.
Câu 10. Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd sẽ
cho ở thế hệ sau
A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen. B. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen.
C. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen. D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen.
Câu 1. Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
A. gen trội. B. gen điều hòa. C. gen đa hiệu. D. gen tăng cường.
Câu 2. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. ở một tính trạng. B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
Câu 3. Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động
đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng
A. tương tác bổ trợ. B. tương tác bổ sung. C. tương tác cộng gộp. D. tương tác gen.
Câu 4. Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là
A. tương tác cộng gộp.
B. tác động bổ sung giữa 2 alen trội.
C. tác động bổ sung giữa 2 gen không alen.
D. tác động đa hiệu.
Câu 5. Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì
A. Càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau.
B . Sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ.
C. Làm xuất hiện các tính trạng mới không có ở bố, mẹ.
D. Tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng.
Câu 6. Cho phép lai PTC: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại
kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa được
dự đoán là
A. 1 đỏ: 3 trắng. B. 1 đỏ: 1 trắng. C. 3 đỏ: 5 trắng. D. 3 đỏ: 1 trắng.
Câu 7. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng
màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb
cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là
A. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.
C. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng D. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.
Câu 8. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng
màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb
cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là
A. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.
C. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng. D. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng.
Câu 9. Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tác động theo kiểu
cộng gộp (Aa, Bb, Dd) quy định. Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm
so với alen lặn, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Phép lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, theo
lí thuyết sẽ tạo ra cây F1 có chiều cao là
A. 120 cm. B. 180 cm. C. 210 cm. D. 270 cm.
Câu 10. Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tác động theo kiểu
cộng gộp (Aa, Bb, Dd) quy định. Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm
so với alen lặn, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Phép lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất thu
được F1, cho F1 tự thụ được F2. Theo lí thuyết cây cao 190 cm ở F2 có tỉ lệ
A. 2/64. B. 6/64. C. 9/64. D. 15/64.
D. hai cặp gen không alen cùng ảnh hưởng đến một tính trạng.
Câu 4. Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì
A. các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
B. các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết.
C. chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
D. hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài và điều kiện môi trường sống.
Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử về một cặp gen.
B. Hoán vị gen xảy ra khi có sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép.
C. Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi có sự tái tổ hợp các gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Hoán vị gen còn tùy vào khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động.
Câu 6. Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là
A. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I.
B. sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II.
C. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.
D. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
Câu 7. Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì
A. đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.
B. giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen.
C. trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%.
D. tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.
AB DE
Câu 8. Một cá thể có kiểu gen . Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả 2 cặp
ab de
nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ
sau?
A. 9 B. 4 C. 8 D. 16
Ab
Câu 9. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị
aB
Ab
gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Tỉ lệ loại kiểu gen được hình thành ở F1 là
aB
A. 16%. B. 32%. C. 24%. D. 51%.
Ab
Câu 10. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (HVG
aB
với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau là
A. 8%. B. 16%. C. 1%. D. 24%.
BÀI 12: DI TRYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH-DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
Câu 1. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
A. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể. B. alen với nhau.
C. di truyền như các gen trên NST thường. D. tồn tại thành từng cặp tương ứng.
Câu 2. Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền
A. liên kết với giới tính. B. theo dòng mẹ. C. độc lập với giới tính. D. thẳng theo bố.
Câu 3. Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền
A. độc lập với giới tính. B. thẳng theo bố. C. chéo giới. D. theo dòng mẹ.
Câu 4. Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền
A. theo dòng mẹ. B. thẳng. C. như các gen trên NST thường. D. chéo.
Câu 5. Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính
trạng đó
A. nằm trên NST giới tính Y. B. nằm trên NST giới tính X
C. nằm trên NST thường. D. nằm ở ngoài nhân.
Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua tế bào chất?
A. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ B. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau
C. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ D. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau
Câu 7. Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì
A. vì số giao tử đực bằng với số giao tử cái.
B. vì sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.
C. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.
D. vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
Câu 8. Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới
A. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.
B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
C. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
D. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
Câu 9. Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây
nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận X m từ
A. bố. B. bà nội. C. ông nội. D. mẹ.
Câu 10. Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu
đông bình thường. Một người nam mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh,
khả năng họ sinh ra được đứa con khỏe mạnh là
A. 75%. B. 100%. C. 50%. D. 25%.
BÀI 13. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
* BIẾT
Câu 1: Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường yếu tố
qui định là:
A. Tác động của con người. B. Điều kiện môi trường.
C. Kiểu gen của cơ thể. D. Kiểu hình của cơ thể.
Câu 2: Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố
A. Kiểu gen và môi trường. B. Điều kiện môi trường sống.
C. Quá trình phát triển của cơ thể. D. Kiểu gen do bố mẹ di truyền.
Câu 3: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng
A. số lượng. B. chất lượng.
C. trội lặn hoàn toàn. D. trội lặn không hoàn toàn.
Câu 4: Muốn năng suất của giống vật nuôi, cây trồng đạt cực đại ta cần chú ý đến việc
A. cải tiến giống hiện có. B. chọn, tạo ra giống mới.
C. cải tiến kĩ thuật sản xuất. D. nhập nội các giống mới.
Câu 5: Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi
trường khác nhau được gọi là:
A. sự tự điều chỉnh của kiểu gen. B. sự thích nghi kiểu hình.
C. sự mềm dẻo về kiểu hình. D. sự mềm dẻo của kiểu gen.
Câu 6: sự mềm dẻo kiểu hình có đặc điểm là những biến đổi
A. đồng loạt, xác định, một số trường hợp di truyền.
B. đồng loạt, không xác định, không di truyền.
C. đồng loạt, xác định, không di truyền.
D. riêng lẻ, không xác định, di truyền.
Câu 7: Tập hợp các kiểu hình của 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được
gọi là
A. mức dao động. B. thường biến. C. mức giới hạn. D. mức phản ứng.
Câu 8: Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng
A. trội không hoàn toàn. B. chất lượng. C. số lượng. D. trội lặn hoàn toàn
Câu 9: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:
A. Gen (ADN) tARN Pôlipeptit Prôtêin Tính trạng.
B. Gen (ADN) mARN tARN Prôtêin Tính trạng.
C. Gen (ADN) mARN Pôlipeptit Prôtêin Tính trạng.
D. Gen (ADN) mARN tARN Pôlipeptit Tính trạng.
Câu 10: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu
hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào
A. nhiệt độ môi trường. B. cường độ ánh sáng.
C. hàm lượng phân bón. D. độ pH của đất.
* HIỂU
Câu 11: Sự mềm dẻo về kiểu hình của một kiểu gen có được là do
A. sự tự điều chỉnh của kiểu gen trong một phạm vi nhất định.
B. sự tự điều chỉnh của kiểu gen khi môi trường thấp dưới giới hạn.
C. sự tự điều chỉnh của kiểu hình khi môi trường vượt giới hạn.
D. sự tự điều chỉnh của kiểu hình trong một phạm vi nhất định.
Câu 12: Điều không đúng về điểm khác biệt giữa thường biến và đột biến là: thường biến
A. phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.
B. di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.
C. biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường.
D. bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.
Câu 13: Thường biến không di truyền vì đó là những biến đổi
A. do tác động của môi trường.
B. không liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen.
C. phát sinh trong quá trình phát triển cá thể.
D. không liên quan đến rối loạn phân bào.
Câu 14: Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng
A. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
B. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
C. lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng.
D. trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
Câu 15: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của
cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích không đúng là
A. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân
B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân
không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
C. Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút
tổng hợp được mêlanin làm lông đen.
D. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân.
Câu 16: Nhiệt độ cao ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp mêlanin tạo màu lông ở
giống thỏ Himalaya như thế nào theo cơ chế sinh hoá?
A. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin ở phần thân bị đột biến nên không tạo được
mêlanin, làm lông ở thân có màu trắng.
B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân
không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
C. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin hoạt động, nên các tế bào ở phần thân tổng hợp
được mêlanin làm lông có màu trắng.
D. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin không hoạt động, nên các tế bào ở phần thân
không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
Câu 17: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào
A. hàm lượng phêninalanin có trong máu.
B. hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn.
C. khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin.
D. khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não.
* VẬN DỤNG
Câu 18: Cho biết các bước của một quy trình như sau:
I. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
II. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
III. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
IV. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng,
người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là:
A. I II III IV. B. III I II IV.
C. I III II IV. D. III II I IV.
Câu 19: Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng
A. số cá thể có cùng một kiểu gen đó. B. số alen có thể có trong kiểu gen đó.
C. số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó. D. số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.
Câu 20: Trong thực tiễn sản suất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một
giống lúa duy nhất trên diện rộng”
A. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu
gen nên có mức phản ứng giống nhau.
B. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng
nhất về kiểu gen làm năng suất bị giảm.
C. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu
gen làm năng suất bị sụt giảm.
D. Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ
đó làm năng suất bị sụt giảm.
Câu 1. Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
A. kiểu gen của quần thể. B. thành phần kiểu gen của quần thể.
C. kiểu hình của quần thể. D. vốn gen của quần thể.
Câu 2. Tần số tương đối của một alen được tính bằng tỉ lệ
A. số alen đó trên tổng alen khác nhau có trong quần thể.
B. các alen đó trên tổng số các kiểu gen khác nhau có trong quần thể.
C. các cá thể mang alen đó trên tổng số cá thể trong quần thể.
D. các kiểu hình của alen đó trên tổng số các kiểu hình có trong quần thể.
Câu 3. Tần số kiểu gen được tính bằng tỉ lệ
A. giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng alen khác nhau có trong quần thể.
C. các cá thể mang alen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
D. các alen đó trên tổng số các kiểu gen khác nhau có trong quần thể.
Câu 4. Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt sẽ dẫn đến hệ quả:
A. thoái hóa giống. B. đa dạng kiểu gen.
C. đa dạng kiểu hình. D. xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 5. Một quần thể thực vật giao phấn, nếu cho tự thụ phấn bắt buộc thì cấu trúc di truyền
của quần thể sẽ:
A. thay đổi tần số alen, nhưng không thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
B. thay đổi tần số kiểu gen, nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể.
C. tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. tăng tần số kiểu gen dị hợp tử và giảm tần số kiểu gen đồng hợp tử.
Câu 6. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
A. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.
B. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.
C. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.
D. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.
Câu 7. Một quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể
A. giao phối với các cá thể của quần thể khác một cách ngẫu nhiên.
B. giao phối tự do với những cá thể có kiểu hình giống nó.
C. lưa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên.
D. giao phối với thế hệ bố mẹ của chúng một cách tự do.
Câu 8. Nếu quần thể có 2 alen A và a với tần số alen tương ứng là p và q thì quần thể cân
bằng Hacdi -Vanbec khi thỏa mãn công thức:
A. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1. B. p2aa + 2pqAa + q2AA = 1.
C. p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1. D. p2AA + 2pqaa + q2Aa = 1.
Câu 9. Cho các điều kiện sau:
I. Quần thể phải có kích thước lớn.
II. Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
III. Các cá thể có các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản khác nhau.
IV. Xảy ra nhiều đột biến và chọn lọc.
V. Quần thể cách li với các quần thể khác.
Các điều kiện nghiệm đúng để quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là
A. I, II, V. B. I, II, III. C. III, IV, V. D. II, III, IV.
Câu 10: Một quần thể bò có 400 con lông vàng, 400 con lông lang trắng đen, 200 con
lông đen. Biết kiểu gen BB qui định lông vàng, Bb qui định lông lang trắng đen, bb qui
định lông đen. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là
A. p (B) = 0,4; q (b) = 0,6. B. p (B) = 0,8; q (b) = 0,2.
C. p (B) = 0,2; q (b) = 0,8. D. p (B) = 0,6; q (b) = 0,4.
Câu 11: Giả sử một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,21AA : 0,52Aa :
0,27aa, tần số của alen A và alen a trong quần thể đó là:
A. p(A) = 0,73; q (a) = 0,27. B. p(A) = 0,27; q (a) = 0,73.
C. p(A) =0,53; q (a) =0,47. D. p(A) = 0,47; q (a) = 0,53.
Câu 12: Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể
lông vàng, các cá thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn
so với alen a quy định lông đen. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt
là
A. 0,4 và 0,6. B. 0,6 và 0,4. C. 0,7 và 0,3. D. 0,3 và 0,7.
Câu 13. Trong một quần thể cây đậu Hà Lan, gen quy định màu hoa đỏ có 2 loại alen: alen A
quy định màu hoa đỏ, alen a quy định màu hoa trắng. Cây hoa đỏ có kiểu gen là AA và Aa,
cây hoa trắng có kiểu gen aa. Giả sử, quần thể đậu có 1000 cây với 500 cây có kiểu gen AA,
200 cây có kiểu gen Aa và 300 cây có kiểu gen aa. Tần số kiểu gen AA, Aa và aa trong quần
thể lần lượt là:
A. 0,5; 0,3; 0,2. B. 0,4; 0,4; 0,2.
C. 0,4; 0,2; 0,4. D. 0,5; 0,2; 0,3.
Câu 14: Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể
lông vàng, các cá thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn
so với alen a quy định lông đen. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt
là
A. 0,4 và 0,6. B. 0,6 và 0,4. C. 0,7 và 0,3. D. 0,3 và 0,7.
Câu 15. Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Cấu trúc di truyền của
quần thể sau 2 thế hệ tự phối là:
A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa. B. 0,75AA: 0,1Aa: 0,15aa.
C. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. D. 0,6AA: 0,4Aa.
Câu 16. Trong một quần thể, giả sử thế hệ ban đầu có tỉ lệ di hợp Aa là 50%. Khi tiến hành tự
thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ thì tỉ lệ dị hợp trong quần thể là:
A. 50%. B. 25%. C. 12,5%. D. 6,25%.
Câu 17: Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:
Quần thể I: 36% AA : 48% Aa : 16% aa;
Quần thể II: 45% AA : 40% Aa : 15% aa;
Quần thể III: 49% AA : 42% Aa : 9% aa;
Quần thể IV: 42,25% AA : 45,75% Aa : 12% aa;
Quần thể V: 56,25% AA : 37,5% Aa : 6,25% aa;
Quần thể VI: 56% AA : 32% Aa : 12% aa.
Những quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec?
A. I, III, V. B. I, IV, VI. C. IV, V, VI. D. II, IV, VI.
Câu 18. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc
thể thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về
cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,3; tần số của alen B là 0,5 thì tỉ lệ kiểu gen
AaBB là:
A. 10,5%. B. 1,05%. C. 25%. D. 30%.
Câu 19. Ở một loài động vật, các kiểu gen: AA quy định lông đen; Aa quy định lông đốm; aa
quy định lông trắng. Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 1000 con,
trong đó có 40 con lông trắng. Tỉ lệ những con lông đốm trong quần thể này là
A. 64%. B. 32%. C. 16%. D. 4%.
Câu 20. Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,6AA: 0,4Aa. Sau thế hệ ngẫu phối
người ta thu được thế hệ đời con 10000 cá thể. Số cá thể dị hợp ở đời con là:
BÀI 18, 19. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp,
phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào.
* BIẾT:
Câu 1. Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là
A. tạo những giống có năng suất cao, phẩm chất tốt.
B. tạo ra sự đa dạng về kiểu gen, kiểu hình trong công tác chọn giống.
C. tạo sự đa dạng về kiểu hình trong công tác chọn giống.
D. tạo giống thích nghi với điều kiện sản xuất của địa phương.
Câu 2. Giống dâu tằm tam bội cho năng suất rất cao là kết quả của quá trình
A. lai tạo. B. gây tạo đột biến.
C. đột biến kết hợp với lai hữu tính. D. chọn lọc dòng tế bào xôma.
Câu 3. Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng
phương pháp
A. lai khác dòng kép. B. lai khác dòng đơn.
C. lai khác thứ. D. tự thụ phấn.
Câu 4. Phương pháp nào sau đây tạo ra biến dị tổ hợp?
A. Gây đột biến. B. Công nghệ gen. C. Lai. D. Công nghệ tế bào.
Câu 5. Người ta cho lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng trong việc tạo ưu thế
lai nhằm mục đích quan trọng nhất là
A. vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.
B. giúp đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng.
C. giúp phát hiện thêm các biến dị tổ hợp.
D. giúp tìm ra tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
Câu 6. Trong quy trình chọn giống gồm các bước:
I. Chọn lọc. II.Tạo nguồn nguyên liệu.
III. Đánh giá chất lượng giống. IV. Đưa giống tốt ra sàn xuất đại trà.
Thứ tự đúng của các bước là:
A. IIIIIIIV. B. IIIIIIIV.
C. IIIIIIIV. D. IIIIIIIV.
Câu 7. Nhiệm vụ của ngành chọn giống là
A. hoàn thiện các phương pháp chọn lọc.
B. cải tiến những giống hiện có, tạo ra những giống mới.
C. chủ động tạo ra nguồn biến dị cho chọn giống.
D. chọn lọc ngẫu nhiên những cá thể có biến dị tốt.
Câu 8. Cho các phương pháp sau:
I. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
II. Dung hợp tế bào trần khác loài.
III. Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo F1
IV. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. I, II. B. I, IV. C. II, III. D. I, III.
Câu 9.Trong công tác chọn tạo giống bằng phương pháp hiện đại khác với việc chọn tạo
giống bằng phương pháp cổ truyền ở điểm:
I. Hoàn toàn phụ thuộc vào sự phát sinh ngẫu nhiên của các biến dị.
II. Chủ yếu dựa vào phương pháp gây đột biến nhân tạo.
III. Không dựa vào kiểu hình mà phải dựa vào kiểu gen.
IV.Thực hiện dựa trên cơ sở lý luận mới của di truyền học.
Số nhận định đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10. Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng
A. vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người.
B. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.
C. penicillium có hoạt tính pênicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
D. vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.
Câu 11. Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị
tổ hợp gồm các bước sau:
I. Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các
giống thuần chủng.
II. Lai các dòng thuần chủng khác nhau và chọn lọc tổ hợp gen mong muốn.
III. Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là
A. I II II. B. III I II.
C. III II I. D. II III I.
Câu 12. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong phép lai
A. khác dòng. B. khác thứ. C. khác loài. D. tế bào.
Câu 13. Giả thuyết siêu trội giải thích hiện tượng ưu thế lai như sau:
A. các alen lặn có hại không được biểu hiện ra kiểu hình.
B. tập trung nhiều gen trội có lợi trong kiểu gen dẫn đến ưu thế lai
C. do gia tăng số lượng gen trội ở cơ thể đa bội làm tăng cường mức dộ biểu hiện trên kiểu hình.
D. ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều
mặt so bố mẹ.
Câu 14. Cơ sở di truyền học của hiện tượng ưu thế lai là
I. ở cơ thể dị hợp, gen lặn có hại bị gen trội lấn át không cho biểu hiện.
II. cơ thể dị hợp luôn có sức sống hơn những cơ thể đồng hợp trội và lặn.
III. tập trung các gen trội có lợi từ cả bố và mẹ do đó đời con có nhiều gen trội được biểu
hiện hơn.
IV. ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội so bố mẹ.
Số nhận định đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15. Trong phép lai khác dòng, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F , sau đó giảm dần qua
các thế hệ là do:
A. F có tỉ lệ dị hợp cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
B. F có tỉ lệ đồng hợp cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
C. Số lượng gen quý ngày càng giảm trong vốn gen của quần thể.
D. Ngày càng xuất hiện nhiều các đột biến có hại.
* HIỂU:
Câu 16. Để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng nhất là
A. tạo dòng thuần. B. thực hiện lai khác dòng đơn.
C. thực hiện lai khác dòng kép. D. thực hiện lai thuận nghịch.
Câu 17. Những phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang nguồn gen của
hai loài sinh vật?
I. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp.
II. Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng của hai loài.
III. Chọn giống bằng công nghệ gen.
IV. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa.
V. Phương pháp gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc.
A. II, IV. B. II, III. C. I, IV. D. III, V.
Câu 22: Ở thực vật, để duy trì ưu thế lai, người ta sử dụng phương pháp:
A. Cho tự thụ phân kéo dài. B. Cho sinh sản sinh dưỡng.
C. Lai luân phiên. D. Lai khác loài.
Câu 23: Trong lai tạo ưu thế lai, tại sao người ta không sử dụng F1 làm giống?
A. Năng suất không cao trong những thế hệ sau. B. Khó thực hiện lai giống.
C. Dẫn đến hiện tượng phân tính trong thế hệ sau. D. Dễ bị đột biến.
Câu 24: Trong các phương pháp tạo ưu thế lai, lai khác dòng kép ưu việt hơn lai khác dòng
đơn vì:
A. Tạo nhiều giống mới có năng suất cao hơn.
B. Tổ hợp nhiều gen quý của nhiều dòng cho đời con F
C. Tiến hành đơn giản hơn.
D. Tạo được các cá thể mang nhiều cặp gen đồng hợp
Câu 25: Lai xa được sử dụng phổ biến trong chọn giống cây trồng sinh sản sinh
dưỡng do
A. hạt phấn của loài này có thể nảy mầm trên nhụy của loài khác.
B. có thể thực hiện việc lai khác loài.
C. chiều dài của ống phấn phù họp với chiều dài vòi nhụy.
D. không cần khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa.
Câu 26: Phương pháp lai giống ít được sử dụng ở vi sinh vật vì:
A. Đa số sinh vật không có quá trình sinh sản hữu tính hoặc quá trình đó chưa được biết rõ.
B. Vi sinh vật hoàn toàn không có quá trình sinh sản hữu tính.
C. Vi sinh vật sinh sản nhanh.
D. Vi sinh vật chỉ sinh sản vô tính.
Câu 27: Phép lai nào sau đây, đời con F có ưu thế lai cao nhất
A. AABB x DDEE. B. AABB x aaBB.
C. AAbb x aaBB. D. AABB x Aabb.
Câu 28: Gây đột biến tạo giống mới là phương pháp sử dụng
A. các tác nhân vật lý và hoá học để thay đổi vật liệu di truyền của sinh vật.
B. các biện pháp lai để thay đổi vật liệu di truyền.
C. ưu thế lai để cung cấp vật liệu cho quá trình chọn giống.
D. các đột biến và kết hợp kỹ thuật di truyền.
Câu 29: Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến, ngoài việc gây đột biến lên sinh vật
thì không thể thiếu công đoạn
A. lai giữa các cá thể mang biến dị đột biến với nhau.
B. sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen mong muốn.
C. chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đã đề ra.
D. cho sinh sản để nhân lên thành giống mới.
Câu 30: Cho các thành tựu sau:
I. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
A. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo.
B. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình
giống nhau.
D. Trong cùng tổ hợp lai, ưu thế lai có thể chỉ biểu hiện trong phép lai nghịch và ngược lại.
Câu 42: Cừu Đôly có kiểu gen giống với cừu nào nhất trong các cừu sau?
A. Cừu mang thai. B. Cừu cho trứng.
C. Cừu cho trứng và mang thai. D. Cừu cho nhân tế bào
* VẬN DỤNG CAO:
Câu 43: Dòng tế bào sinh dưỡng của loài A có kiểu gen AABBDD, của loài B có kiểu gen
EEHHNN. Tiến hành lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 dòng này (gồm 1 tế bào dòng A và 1 tế bào
dòng B). Tế bào lai có kiểu gen là:
A. ABDEHN. B. AEBHDN. C. AABBDDEEHHNN. D. ABDEEHHNN
Câu 44: Từ một nhóm tế bào sinh dưỡng ở thực vật, người ta có thể sử dụng các loại
hoocmôn thích hợp và nuôi cấy trong những môi trường đặc biệt để tạo ra những cây trồng
hoàn chỉnh. Đây là phương pháp:
A. cấy truyền phôi. B. tạo giống mới bằng công nghệ gen.
C. tạo giống mới bằng công nghệ tế bào. D. tạo giống mới bằng gây đột biến.
Câu 45: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt.
B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Câu 14. Giống cà chua biến đổi gen có đặc điểm quá trình chín của quả bị chậm lại nên có
thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng. Người ta đã tạo giống cà chua này bằng
cách nào?
A. Làm bất hoạt gen sản sinh êtilen. B. Chuyển gen của cây hoang dại.
C. Chuyển thêm gen kháng virut. D. Gây đột biến đa bội.
Câu 15. Đặc điểm quan trọng nhất của plasmit được chọn làm thể truyền là
A. chứa gen mang thông tin di truyền quy định một số tính trạng nào đó.
B. chỉ tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn.
C. ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN của nhiễm sắc thể.
D. ADN có số lượng cặp nuclêôtit ít: từ 8000-200000 cặp.
Câu 16. Điểm giống nhau trong việc tạo giống bằng công nghệ gen và lai tế bào sinh dưỡng là:
A. Thao tác trên vật liệu là ADN.
B. Tạo ra cơ thể mới mang bộ NST của 2 loài (2n1 + 2n2).
C. Thường được ứng dụng trên đối tượng: động vật, thực vật, vi sinh vật.
D. Tạo ra cơ thể mới (động vật, thực vật) hữu thụ.
Câu 17. Trong quy trình chuyển gen, tế bào nhận thường được sử dụng là vi khuẩn E.coli vì
E.coli sinh sản rất nhanh (khoảng 20 phút lại nhân đôi một lần). Việc sinh sản nhanh của tế
bào chủ E.coli mang lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Sau 12 giờ, từ 1 tế bào ban đầu có thể tạo tành 16 triệu tế bào.
B. Lượng gen mong muốn được tăng nhanh, sản xuất được nhiều sản phẩm tương ứng.
C. Tiết kiệm thời gian và nguyên liệu nuôi dưỡng.
D. Tạo ra được nhiều biến dị có nghĩa.
* VẬN DỤNG:
Câu 18. Các đặc điểm của gen cần chuyển biểu hiện trong tế bào nhận là:
I. Giữ nguyên cấu trúc như khi ở tế bào cho.
II. Tổng hợp protein đa dạng hơn so với lúc ở tế bào cho.
III. Vẫn nhân đôi, phiên mã và dịch mã bình thường giống như khi ở tế bào cho.
IV. Sản phẩm do nó tổng hợp, có cấu trúc và chức năng không đổi.
Phương án đúng là:
A. I, II, IV. B. II, III, IV. C. I, III, IV. D. I, II, III, IV.
Câu 19. Để tạo động vật chuyển gen người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen
vào hợp tử sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm
gen vào hợp tử được thực hiện khi
A. nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng.
B. nhân của tinh trùng chưa đi vào trứng vì vậy chưa hòa hợp với nhân của trứng.
C. nhân của tinh trùng đã đi vào trứng và kết hợp với trứng tạo thành hợp tử.
D. nhân của tinh trùng đã kết hợp với trứng và phát triển thành phôi.
Câu 20. Cho các bước trong kĩ thuật chuyển gen vào E.coli để sản xuất vaccin tái tổ hợp
phòng chống bệnh lở mồm long mống ở bò do virut gây ra. Biết hệ gen của virut này có bản
chất ARN và vaccin phòng bệnh là protein kháng nguyên (VP1) do chính hệ gen của virut mã
hóa.
I. Cho ARN của virut phiên mã ngược tạo ADN.
II. Nuôi E.coli có ADN tái tổ hợp để sản xuất vaccin.
III. Dùng enzim nối plasmit với đoạn ADN-VP1 → Tạo ADN tái tổ hợp.
IV. Tách ARN của virut, tách plasmit từ E.coli
V. Tách dòng E.coli chứa ADN tái tổ hợp.
VI. Dùng enzim cắt giới hạn để cắt plasmit và ADN – VP1 ở vị trí xác định.
VII. Biến nạp ADN tái tổ hợp vào E.coli.
* HIỂU:
Câu 7: Phần lớn các bệnh di truyền phân tử là do
A. đột biến NST. B. đột biến gen. C. biến dị tổ hợp. D. biến dị di truyền.
Câu 10: Ở người, đột biến mất một phần vai nhiễm sắc thể số 22 có thể gây bệnh
A. máu khó đông. B. bạch tạng. C. ung thư máu ác tính. D. ung thư vú.
Câu 11: Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân hình
thành giao tử ở người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện hội chứng
A. 3X, Claiphentơ. B. Tơcnơ, 3X. C. Claiphentơ. D. Claiphentơ, Tơcnơ, 3X.
Câu 12: Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do
A. đột biến mất 1 cặp nuclêôtit. B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. đột biến thay thể 1 cặp nuclêôtit. D. tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm
soát. phân bào.
* VẬN DỤNG
Câu 13: Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao. (3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó
đông.
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là
A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (2). D. (1) và (4).
Câu 14: Bệnh nào dưới đây không phải là bệnh di truyền phân tử ở người?
A. Các bệnh về hemoglobin (Hb). B. Các bệnh về protein huyết thanh.
C. Các bệnh về yếu tố đông máu. D. Ung thư máu.
Câu 15: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn (a) trên nhiễm sắc thể giới tính X quy
định, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một trong các đặc điểm của bệnh này là
A. thường gặp ở nữ, hiếm gặp ở nam.
B.di truyền trực tiếp từ bố cho 100% con trai.
C. chỉ xuất hiện ở nữ, không xuất hiện ở nam.
D. di truyền trực tiếp từ mẹ cho 100% con gái.
Câu 16: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam là
A. hội chứng 3X, Tơcnơ. B. hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3.
C. bệnh ung thư máu, hội chứng Đao. D. bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
Câu 19: Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn h nằm trên NST giới tính
X. Một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khỏe mạnh thì hả năng bị
bệnh của những đứa con họ như thế nào?
A. 25%. B. 12,5% con trai bị bệnh.
C. 100% con trai bị bệnh. D. 50% con trai bị bệnh.
BÀI 22. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ Y HỌC
CỦA DI TRUYỀN HỌC
* BIẾT:
Câu 1. Phương pháp nào sau đây không được dùng để bảo vệ vốn gen của loài người?
A. Bảo vệ môi trường và chống ô nhiễm môi trường.
B. Kết hôn gần để duy trì các đặc tính tốt.
C. Thực hiện an toàn vệ sinh thực phẩm.
D. Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh.
Câu 2. Di truyền y học tư vấn không có nhiệm vụ
A. chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền.
B. cung cấp thông tin về khả năng mắc bệnh di truyền ở đời con.
C. cho lời khuyên trong việc kết hôn và sinh con cho các cặp vợ chồng.
D. cho lời khuyên về việc sinh con để hạn chế sinh ra những trẻ tật nguyền.
Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về liệu pháp gen?
A. Chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng gen bị đột biến.
B. Dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
C. Có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.
D. Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học.
Câu 4. Một trong những khó khăn trong việc chữa trị các bệnh di truyền bằng liệu pháp gen
hiện nay là
A. virut có thể chèn các gen lành vào sai vị trí.
B. không tìm được đối tượng làm thể truyền thích hợp.
C. virut không thể mang được đoạn gen lớn.
D. không thể loại bỏ được các gen gây bệnh của virut.
Câu 5. Cho các tác nhân sau:
I. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và các chất kích thích sinh trưởng.
II. Dư lượng phân bón trong nông nghiệp.
III. Khí thải các nhà máy.
IV. Sử dụng thuốc kháng sinh trong điều trị bệnh.
Tác nhân gây ảnh hưởng xấu đến vốn gen của loài người là
A. I, II, III. B. I, II, IV.
C. II, III, IV. D. I, II, III, IV.
Câu 6. Một trong những chỉ số để đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ là
A. EQ B. IQ. C. ADN. D. BMR.
Câu 7. Yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng di truyền trí tuệ ở người?
A. Tính di truyền. B. Môi trường.
C. Di truyền và môi trường. D. Chế độ dinh dưỡng.
Câu 8. Một đứa trẻ 5 tuổi có thể trả lời đúng câu hỏi của đứa trẻ 6 tuổi thì có hệ số IQ là
A. 120. B. 83. C. 1, 2. D. 0,8.
Câu 9. Vấn đề nào sau đây không thể phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào trong
tương lai?
A. Sử dụng sản phẩm từ sinh vật biến đổi gen có thể ảnh hưởng đến hệ gen của người.
B. Các gen kháng thuốc diệt cỏ ở cây trồng biến đổi gen có thể phát tán sang cỏ dại.
C. Sử dụng kỹ thuật nhân bản vô tính để tạo ra người nhân bản.
D. Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông để tạo giống bông kháng sâu hại.
* HIỂU:
Câu 10. Cho các bệnh, tật di truyền sau:
I. Phenilkêtô niệu. II. Hội chứng Đao. III. Hồng cầu hình liềm.
IV. Claiphentơ. V. Dị tật ống thần kinh.
Bệnh, tật di truyền nào có thể được chẩn đoán bằng phương pháp phân tích NST trong
chọc dò dịch ối?
A. II, IV. B. I, III. C. III, V. D. I, IV.
Câu 11. Điểm giống nhau của kĩ thuật chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai là
A. thời gian thực hiện giống nhau.
B. tỉ lệ gây sảy thai như nhau.
C. giúp phát hiện sớm các vấn đề bất thường của NST và rối loạn di truyền.
D. đều là các phương pháp an toàn tuyệt đối.
Câu 12. Cho các bước sau:
I. Loại bỏ gen gây bệnh của virut.
II. Cho ADN tái tổ hợp xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân để tạo tế bào lành.
III. Gắn gen lành vào virut để tạo ADN tái tổ hợp.
IV. Đưa tế bào lành trở lại cơ thể bệnh nhân.
Trật tự đúng trong quy trình liệu pháp gen là
A. I, II, III, IV. B. I, III, II, IV. C. I, III, IV, II. D. I, IV, III, II.
Câu 13. Trong một gia đình có vợ mắc bệnh mù màu, chồng bình thường. Họ muốn sinh một
đứa con, nếu em là nhà tư vấn di truyền học thì em sẽ đưa ra dự đoán gì? Biết rằng bệnh mù
màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên Y.
A. Tất cả con sinh ra không bị bệnh. B. Sinh con gái bị bệnh với xác xuất 50%.
C. Sinh con gái bị bệnh với xác xuất 25%. D. Tất cả con trai sinh ra đều bị bệnh.
Câu 14. Cơ chế nào sau đây làm chậm sự phát triển của bệnh AIDS?
A. Ức chế sự sao chép của HIV. B. Sử dụng thuốc kháng sinh.
C. Sử dụng các loại vacxin. D. Chế độ dinh dưỡng hợp lý.
Câu 15. Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà
khoa học nghiên cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là
A. đưa prôtêin ức chế vào cơ thể người bệnh để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
B. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
C. làm biến đổi các prôtêin được tổng hợp từ gen gây bệnh.
D. bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh để thay thế gen gây bệnh.
Câu 21. Nghiên cứu phả hệ sau về một bệnh di truyền ở người:
Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ?
A. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X quy định không có alen trên NST Y.
B. Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định không có alen trên NST Y.
C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
D. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định
* VẬN DỤNG:
Câu 16. Trong một gia đình, bố mẹ bình thường nhưng con đầu lòng mắc hội chứng Đao thì
khả năng con thứ hai của họ
A. chắc chắn mắc hội chứng Đao vì đây là bệnh di truyền.
B. có thể mắc hội chứng Đao với tần số rất cao.
C. có thể mắc hội chứng Đao nhưng với tần số rất thấp.
D. không bao giờ xuất hiện vì chỉ có một giao tử mang đột biến.
Câu 17. Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định
bệnh mù màu, gen quy định bệnh này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên
Y. Nếu bố có kiểu gen XMY và mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu
của họ là
A. 25%. B. 12,5%. C. 6,25%. D. 50%.
Câu 18. Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bị bệnh bạch
tạng, gen quy định bệnh này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong một gia đình, có bố mẹ
đều bình thường nhưng sinh con trai bị bệnh bạch tạng. Kiểu gen của bố mẹ lần lượt là
A. Aa và Aa. B. Aa và AA. C. Aa và aa. D. AA và aa.
* VẬN DỤNG CAO
Câu 19. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một
gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để
cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là
1 1 1 1
A. B. C. D.
3 8 6 4
Câu 20. Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy
định.
Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và
đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được
mong muốn là bao nhiêu?
A. 5,56%. B. 12,50%. C. 8,33%. D. 3,13%.