Professional Documents
Culture Documents
Tài liệu TN môn Lịch sử Đảng CSVN
Tài liệu TN môn Lịch sử Đảng CSVN
Câu 1. Năm 1919, Lãnh tụ NAQ gửi đến Hội nghị Véc-xây (Pháp) bản yêu sách nào?
Câu 2. Sự kiện nào đánh dấu việc Lãnh tụ NAQ tìm thấy con đường cứu nước?
A. Gửi bản yêu sách tới Hội nghị Véc-xây (Pháp)
D. Đọc luận cương của Lê nin về những vấn đề dân tộc và thuộc địa
Câu 3. Phong trào đấu tranh của công nhân Ba Son- Sài Gòn ở Việt Nam (8- 1925)
A. Phong trào đấu tranh tự phát của công nhân Việt Nam
B. Phong trào đấu tranh đầu tiên của công nhân Việt Nam
C. Phong trào đấu tranh đầu tiên dưới sự lãnh đạo của Quốc tế cộng sản
D. Phong trào đánh dấu mốc chuyển dần tự đấu tranh tự phát sang tự giác của công nhân
Câu 4. Tờ báo đầu tiên của Cách mạng Việt Nam theo đường lối vô sản là?
A. Người cùng khổ
B. Giác ngộ
C. Thanh Niên
D. Tiếng dân
Câu 5. Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên?
A. Thanh niên
B. Đời sống nhân dân
C. Nhân dân
C. Mở các lớp đào tạo cán bộ cho cách mạng Việt Nam ở Quảng Châu (TQ)
D. Cử cán bộ đi học ở Liên Xô
Câu 7. Các Tổ chức Cộng sản tham gia Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng CSVN?
A. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
B. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản Đảng
D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
Câu 8. Đảng CSVN ra đời 2/1930 là sản phẩm của sự kết hợp giữa?
A. Chủ nghĩa Mác- Lê nin với phong trào dân tộc, dân chủ
B. Chủ nghĩa Mác- Lê nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân
C. Chủ nghĩa Mác- Lê nin với phong trào công nhân
D. Chủ nghĩa Mác- Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
Câu 9. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng CSVN xác định?
A. Cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam phải tiến hành bằng bạo lực cách
mạng
B. Tư sản công nghiệp- thương nghiệp và địa chủ đứng về phe đế quốc chống lại cách mạng
C. Tiểu tư sản tri thức thì chỉ theo cách mạng giai đoạn đầu
D. Chỉ các phần tử lao khổ ở đô thị như người bán hàng rong, tri thức thất nghiệp,… mới đi
theo cách mạng
Câu 10. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng CSVN xác định?
A. Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của Cách mạng vô sản thế giới
B. Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền
C. Tư sản công nghiệp- thương nghiệp và địa chủ đứng về phe đế quốc chống lại cách mạng
D. Đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai, làm cho nước Việt Nam được hoàn toàn độc
lập, lập chính phủ công nông chính
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải do Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
CSVN xác định?
A. Công nông là gốc của cách mạng, tri thức, học trò là bạn bè của cách mạng, Đảng phải thu
phục quảng đại quần chúng nhân dân
B. Về văn hóa xã hội: dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục
theo công nông hóa
C. Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền
D. Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
Câu 12. Nhân tố quyết định nhất cho những bước phát triển nhảy vọt mới của dân tộc
Việt Nam từ năm 1930 là?
A. Chủ nghĩa Mác-Lê nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam
B. Sự giúp đỡ của phong trào công nhân quốc tế
A. Tự do ngôn luận
B. Chung sống hòa bình
Câu 14. Chính sách thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam?
A. Tự do ngôn luận
Nam?
A. Tự do ngôn luận
A. Toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp
B. Giai cấp nông dân với giai cấp tư sản
Câu 17. Việc làm nào của Lãnh tụ NAQ thể hiện sự chuẩn bị về tổ chức cho việc thành
lập Đảng CSVN?
Câu 18. Việc làm nào của Lãnh tụ NAQ thể hiện sự chuẩn bị về tư tưởng- chính trị và tổ
C. Tổ chức phong trào “vô sản hóa” những năm 1926- 1928
D. Phát động phong trào thực hành tiết kiệm
Câu 19. Tác phẩm “Đường cách mệnh” xuất bản năm 1927 đã đề cập đến những nội
dung nào?
C. Giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia cách mạng
D. Về cải cách ruộng đất
Câu 20. Vai trò của Hội VNCM Thanh niên những năm 1925-1929?
A. Đào tạo cán bộ lãnh đạo cách mạng
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê nin, đường lối giải phóng dân tộc của lãnh tụ
NAQ về nước
Câu 21. Nội dung nào không phải là hoạt động của Hội VNCM Thanh niên những năm
1925- 1929?
Câu 22. Các tổ chức CS ở VN ra đời cuối năm 1229 đã thể hiện?
A. Bước phát triển mạnh của phong trào yêu nước VN theo khuynh hướng vô sản
B. Phù hợp với xu thế và nhu cầu bức thiết của nhân dân VN
C. Khẳng định giai cấp công nhân VN đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng
D. Chứng tỏ năng lực lãnh đạo của giai cấp công nhân VN thông qua đảng tiên phong
Câu 23. Các tổ chức CS ở VN ra đời cuối năm 1929 đã thể hiện?
A. Sự không thống nhất của phong trào CM vô sản ở VN
B. Khẳng định giai cấp công nhân VN đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng
C. Chứng tỏ năng lực lãnh đạo của giai cấp công nhân VN thông qua đảng tiên phong
D. Bước phát triển mạnh của phong trào yêu nước VN theo đường lối vô sản
Câu 24. Các tổ chức CS ở VN ra đời cuối năm 1929 đã thể hiện?
A. Sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến, tư sản
B. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh
Câu 25. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN xác định?
A. Phương hướng chiến lược của CMVN là “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ đại cách
Câu 26. Nội dung nào sau đây không phải do Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN
xác định?
A. Phương hướng chiến lược của CMVN là “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ đại cách
mạng để tiến tới xã hội cộng sản”
B. Tính chất của CM Đông Dương lúc đầu là một cuộc “Cách mạng tư sản dân quyền”, “có
tánh chất thổ địa và phản đế”
C. Lực lượng cách mạng bao gồm công nhân, nông dân là lực lượng chính, phải hết sức lôi
kéo tiểu tư sản, trí thức,…
D. Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của CMVS thế giới
Câu 27. Nội dung nào sau đây không phải do Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
A. Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền
B. Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của Cách mạng vô sản thế giới
C. Tư sản công nghiệp-thương nghiệp và địa chủ đứng về phe đế quốc chống lại cách mạng
D. Về văn hóa xã hội: dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục
B. Luận cương đề cao phương pháp bạo lực cách mạng giành chính quyền
C. Luận cương không đánh giá đúng vai trò, khả năng tham gia cách mạng của các tầng lớp
Câu 29. Nguyên nhân điểm khác của Luận cương chính trị tháng 10/1930 so với Cương
lĩnh chính trịn đầu tiên của ĐCSVN?
A. Hướng tới hoàn cảnh Việt Nam với hơn 90% là nông dân
B. Sự chỉ đạo là khuynh hướng của Quốc tế cộng sản
C. Nhận thức không đầy đủ về mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và giai cấp ở nước VN thuộc
địa
D. Bước phát triển về nhận thức của Đảng về đường lối cách mạng VN
Câu 30. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN đã?
A. Phản ánh một cách súc tích các luận điểm cơ bản của CMVN
B. Thể hiện bản lĩnh chính trị độc lập, tự chủ, sáng tạo trong việc đánh giá đặc điểm, tính chất
Câu 32. Mặt trận đoàn kết dân tộc phong trào CM 1930-1931 ở VN là?
A. Mặt trận Liên Việt
Câu 34. Đảng CSĐD xác định nhiệm vụ quan trọng nhất của cách mạng giai đoạn 1936-
1939 là gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc
B. Chống phát xít, chống đế quốc, phản đối chiến tranh
C. Tịch thu ruộng đất chia cho dân cày; mang lại độc lập tự do, cơm áo, hòa bình cho dân tộc
VN
D. Chống phát xít, chống chiến tranh, chống phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do dân
chủ cơm áo, hòa bình
Câu 35. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941) của Đảng CSĐD đã quyết định tạm gác
khẩu hiệu nào?
Câu 36. Hội nghị Trung ương lần thứ 7(11/1940) của Đảng CSĐD đã bàn đến nội mới
nào?
A. Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân trong giai đoạn
hiện tại
B. Thành lập Mặt trận phản đế Đông Dương
Câu 37. Điểm nổi bật của Hội nghị Trung ương lần thứ 8(5/1941) của Đảng CSĐD là?
A. Thành lập Mặt trận Việt Minh nhằm đoàn kết dân tộc rộng rãi
của giai cấp phải đặt dưới sự sinh tử, tồn vong của quốc gia, của dân tộc”?
A. Hội nghị Trung ương lần thứ 5 (3/1938)
nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân trong giai đoạn hiện tại”?
A. Hội nghị Trung ương lần thứ 5 (3/1935)
C. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
D. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941)
Câu 41. Việt Nam khởi nghĩa tháng 8/1945 thành công trong hoàn cảnh?
A. Quân Đồng minh vào đánh phát xít Nhật tiến sâu trên đất Đông Dương, Nhật đem quân ra
đối đầu quân Đồng minh, để hở phía sau lưng
8/1945 là?
A. Lực lượng vũ trang làm nòng cốt
D. Tập trung giành thắng lợi lớn ở thành thị làm cho phát xít và tay sai hoang mang
Câu 43. Đảng CSĐD quyết định tổng khởi nghĩa vào thời gian nào?
C. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8/1945)
Câu 44. Khẩu hiệu đấu tranh nào không phải của Đảng CSĐD trong giai đoạn cách mạng
1936-1939?
Câu 45. Phong trào “nhổ lúa, trồng đay” của phát xít Nhật những năm 1940-1945 ở Việt
Nam nhằm mục đích?
A. Phát triển cây công nghiêp, thúc đẩy công nghiệp phát triển
B. Phá hoại kinh tế của thực dân Pháp
Câu 46. Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược CM của Đảng CSĐD thể hiện ở Hội
A. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương
B. Thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương
Câu 48. Chỉ thị”Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12/3/1945 của
Đảng CSĐD dự kiến khởi nghĩa giành chính quyền khi?
Câu 49. Chỉ thị”Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12/3/1945 của
Đảng CSĐ dự kiến thời cơ khởi nghĩa giành chính quyền khi?
8 là?
A. Khởi nghĩa từ nông thôn, rừng núi kéo về thành thị
Câu 51. Vì sao Đảng CSĐD quyết định tổng khởi nghĩa trước khi quân Đồng minh vào
Đông Dương?
C. Được sự hậu thuẫn tích cực từ Liên Xô và các nước yêu chuộng hòa binhg
D. Tránh đối phó liền lúc với nhiều kẻ thù
Câu 52. Cách mạng tháng 8 thành công, Việt Nam đã?
A. Đánh đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân cũ ở Pháp
D. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới vì độc lập dân tộc, hòa bình,…
Câu 53. Thuận lợi lớn nhất của VN sau cách mạng tháng 8 là?
A. Đảng CS, nhân dân giành được chính quyền cách mạng
B. Sự công nhận và ủng hộ của các nước yêu chuộng hòa bình trên thế giới
C. Nhân dân đoàn kết, tin tưởng ủng hộ sự lãnh đạo của Đảng, Chủ tịch HCM
D. VN hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
B. Sự ủng hộ của Liên Xô- trụ cột của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa
C. Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh
B. Thôn tính miền Nam Việt Nam, biến thành thuộc địa kiểu mới.
C. Làm nhiệm vụ quân đồng minh hỗ trợ cho Pháp quay lại xâm lược Đông Dương.
D. Ngăn cản Mỹ, gia tăng ảnh hưởng của Anh tại Đông Nam Á.
Câu 56. Chỉ thị kháng chiến kiến quốc của Đảng ngày 25/11/1945 xác định nhiệm vụ cấp
Câu 57. Chỉ thị kháng chiến kiến quốc của Đảng xác định nhiệm vụ cấp bách của cách
mạng Đông Dương là.
C. Phát động tuần lễ vàng kêu gọi nhân dân ủng hộ.
D. Cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 58. Chỉ thị kháng chiến kiến quốc của Đảng ngày 25/11/1945 xác định nghĩa vụ bao
trùm khó khăn nặng nề nhất của cách mạng là.
Câu 59. Chỉ thị kháng chiến kiến quốc của Đảng ngày 25/11/1945 nhấn mạnh chủ
trương nào trong xây dựng nền văn hóa Việt Nam.
C. Diệt giặc dốt xây dựng nền văn hóa mới dân tộc khoa học đại chúng.
D. Đề cao tinh thần nhân ái.
Câu 60. Sách lược ngoại giao của Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là.
A. Giữ vững nền độc lập.
B. Mềm dẻo linh hoạt thành đối phó liền lúc với nhiều kẻ thù.
C. Coi trọng ngoại giao của Liên Xô.
A. Phiên họp đầu tiên của chính phủ lâm thời đầu tháng 9/1945 thông qua.
B. Kỳ họp của Quốc hội tháng 10/1946 thông qua.
Câu 63. Chiến dịch lịch sử nào làm thay đổi thế trận giữa Việt Nam và Pháp trên chiến
trường chính Bắc Bộ.
Câu 64. Đại hội III (1960) của Đảng LĐVN xác định vai trò của cách mạng xã hội chủ
nghĩa ở miền Bắc là.
A. Là bức thành đồng đừng bảo vệ cho cách mạng dân tộc dân chủ miền Nam.
B. Là hậu phương của cả nước.
C. Giữ vai trò chủ động trong giải quyết các bất đồng của hệ thống các nước xã hội chủ
nghĩa.
D. Có vai trò quyết định trực tiếp đến thắng lợi của cách mạng miền Nam.
Câu 65. Thuận lợi của Việt Nam sau cách mạng tháng tám là.
C. Việt Nam được các nước công nhận, đặt quan hệ ngoại giao.
D. Mặt trận Việt - Miên - Lào được thành lập.
Câu 66. Khó khăn của Việt Nam sau cách mạng tháng tám là.
A. Tổ chức bộ máy nhà nước chưa kiện toàn.
Câu 67. Chỉ thị kháng chiến kiến quốc ngày 25 /11 /1945 của Đảng CSDD xác định kẻ
thù chính của cách mạng Đông Dương là thực dân Pháp vì.
C. Chính sách gây bất lợi cho phát Kiều của chính phủ Việt Nam DCCH.
D. Nhật trao lại thuộc địa Đông Dương cho Pháp.
Câu 68. Chỉ thị kháng chiến kiến quốc của Đảng về 25/ 11/ 1945 xác định nhiệm vụ cấp
bách của cách mạng Đông Dương là.
Câu 69. Nội dung nào không phải là nhiệm vụ cấp bách cho chỉ hành chiến kiến quốc
của Đảng ngày 25/ 11/ 1945 xác định.
Câu 70. Giải pháp mà Đảng thực hiện nhằm chống nạn mù chữ phát triển giáo dục ở
Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945.
A. Xây dựng hệ thống giáo dục mới đồng bộ, xóa bỏ hệ thống giáo dục cũ của Pháp-Nhật.
B. Khai giảng hệ thống giáo dục quốc dân vào tháng 9/ 1945.
Câu 71. Chiến lược ngoại giao của Việt Nam sau cách mạng tháng tám là.
A. Bình đẳng tương trợ, thêm bạn bớt thù.
B. Tập trung bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Pháp, Nhật.
C. Xây dựng vị thế hàng đầu của Việt Nam trên bán đảo Đông Dương.
D. Xây dựng củng cố, chế độ mới làm nền tảng sức mạnh cho Việt Nam thiết lập các quan hệ
quốc tế.
Câu 72. Nguyên nhân cuộc kháng chiến toàn quốc của Việt Nam bùng nổ ngày
19/12/1946.
A. Từ sự kiện "Vịnh Bắc Bộ".
D. Việt Nam xung kích vì phong trào hòa bình và tiến bộ trên thế giới.
Câu 73. Cơ sở hình thành đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược được
D. Tạm ước 14/9/1946 của Chủ tịch Hồ Chí Minh với bộ trưởng bộ thuộc địa Pháp.
Câu 74. Phương châm kháng chiến "Toàn dân" của Đảng CSĐD giai đoạn 1946-1954
nhằm.
A. Kêu gọi, đề cao quyền lợi, trách nhiệm với dân tộc của nhân dân cả nước.
D. Tranh thủ sự ủng hộ từ nhân dân yêu chuộng hòa bình ở Pháp.
Câu 75. Phương châm kháng chiến "Toàn diện" của Đảng CSĐD giai đoạn 1946-1954
nhằm.
A. Phát huy sức mạnh toàn dân tộc cho cuộc kháng chiến.
A. Ngăn cản hành động đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
1946-1954 của đảng nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc.
A. Toàn dân.
B. Toàn diện.
C. Lâu dài.
châm tác chiến của Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
A. Sự chỉ đạo của Liên Xô và hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
A. Góp phần làm sụp đổ không thể cứu vãn chủ nghĩa thực dân kiểu cũ của các nước đế quốc.
B. Cổ vũ tích cực cho phong trào giải phóng dân tộc, phong trào vì hòa
chủ nghĩa.
D. Ngăn chặn hành động xâm lược của chủ nghĩa đế quốc đến Việt Nam.
Câu 80. Với việc ký hiệp định Geneva 7/1954 Việt Nam đã đạt được.
A. Pháp công nhận nền độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
C. Tạo cơ sở pháp lý cho nền độc lập lâu dài của đất nước.
D. Khôi phục tên nước của Việt Nam, Lào, Capuchin trên bản đồ thế giới.
Câu 81. Kết quả hội nghị Geneva 7/1954 về Việt Nam (ĐĐ) thể hiện.
A. "Quy luật" giành thắng lợi từng bước của cách mạng Việt Nam.
B. Việt Nam giành thắng lợi trọn vẹn trong cuộc kháng chiến trường kỳ.
Câu 82. Âm mưu và hành động xâm lược miền Nam Việt Nam năm 1954 của đế quốc
Mỹ.
C. Lập phòng tuyến ngăn chặn chủ nghĩa cộng sản lao xuống Đông Nam Á.
D. Cạnh tranh sự ảnh hưởng của Anh.
Câu 83. Khó khăn của Việt Nam sau khi kí hiệp định Geneva 7/1954.
A. Chính sách lôi kéo nhân dân di cư vào miền Nam của thực dân Pháp và tay sai.
Câu 85. Đại hội III (1960) của Đảng LĐVN, xác định nhiệm vụ chung của cách mạng Việt
Nam là?
A. Đẩy mạnh quan hệ ngoại giao, tranh thủ sự ủng hộ của cách mạng thế giới
B. Tăng cường đoàn kết toàn dân, thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, dân tộc
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại, tiến tới bình thường hóa quan hệ với Pháp vì lợi ích nhân dân
hai nước
Câu 86. Đại hội III (1960) của Đảng LĐVN, xác định nhiệm vụ, vị trí của cách mạng dân
B. Có vai trò quyết định trực tiếp đến thắng lợi của cách mạng Miền Nam, hoàn thành cách
mạng dân tộc dân chủ trên cả nước
C. Gây dựng cơ sở cho cách mạng xã hội chủ nghĩa trên cả nước
D. Nghiêm túc thực hiện nghĩa vụ quốc thế một cách sâu rộng
Câu 87. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ của Mỹ” ở VN là.
A. Mỹ chỉ huy, Ngụy thực hiện.
Câu 89. Ý nghĩa của cuộc tổn tiến công và nổi dậy tết mậu tuất năm 1968 của Đảng và
nhân dân VN.
C. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh ngồi vào đàn phán.
D. Giải phóng Nam bộ.
Câu 90. Hiệp định Pari được kí kết 1/1973, Mỹ cam kết?
A. Rút quân viễn chinh về nước.
A. Hội nghị Hiệp thương của hai đoàn đại biểu Bắc – Nam tại sài gòn 11/1975
B. Kí hợp nhất quốc hội nước VN thống nhất tại HN 7/1976
Câu 92. Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi mới ở Việt Nam có đặc điểm nào?
A. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính dựa trên hệ thống chi
C. Các cơ quan hành chính can thiệp quá sâu vào hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp nhưng lại không chịu trách nhiệm gì về vật chất và pháp lý đối với các quyết
Câu 93. Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi mới ở Việt Nam có đặc điểm nào?
A. Chế độ bao cấp qua giá, qua chế độ tem phiếu và chế độ cấp phát vốn của ngân sách.
doanh nghiệp nhưng lại không chịu trách nhiệm gì về vật chất và pháp lý đối với các quyết
định của mình.
D. Quan hệ hàng hóa – tiền tệ bị coi nhẹ, cơ chế thị trường được coi trọng.
Câu 94."Bước đột phá đầu tiên" trong đổi mới kinh tế của Đảng ở Việt Nam với chủ
trương khắc phục yếu điểm sai lầm trong quản lý kinh tế, phá bỏ rào cản để "sản xuất
bung ra", quyết định vào thời gian nào?
Câu 95. Chỉ thị 100 CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về khoản sản phẩm đến
nhóm và người lao động trong hợp tác xã được ban hành vào thời gian nào?
A. 1980
B. 1981
C. 1984
D. 1986
Câu 96. “Bước đột phá thứ hai” của Đảng ở Việt Nam trong “Xóa bỏ cơ chế quản lý tập
trung bao cấp chuyển sang cơ chế hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa” quy định vào
thời gian nào?
Câu 97. “Bước đột phá thứ 3” của Đảng ở Việt Nam về đổi mới kinh tế (cơ cấu sản xuất,
cải tạo xã hội chủ nghĩa, cơ chế quản lý), quyết định vào thời gian nào?
D. Đại hộ VI (1986)
Câu 98. Đại hội VI (1986) của Đảng xác định phương hướng lớn ăn phát triển kinh tế là?
lý
C. Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại
D. Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, phát huy mạnh mẽ động lực khoa học - kỹ thuật
Câu 99. Đại hội VI (1986) của Đảng nhấn mạnh trong chính sách xã hội ở Việt Nam là?
C. Chú trọng ba chương trình kinh tế lớn: lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất
khẩu
D. Chăm lo đáp ứng các nhu cầu giáo dục văn hóa bảo vệ và tăng cường
Câu 100. Nội dung nào không thuộc nhóm chính sách xã hội do Đại hội VI (1986) của
ĐCSVN nhấn mạnh?
D. Chú trọng ba chương trình kinh tế lớn: lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, xuất khẩu
Câu 101. Đại hội nào của ĐCSVN cho phép Đảng viên làm kinh tế tư nhân - tư bản tư
nhân, nhưng phải tuân theo điều lệ Đảng, pháp luật của nhà nước?
A. Đại hội V (1986)
nghĩa là mô hình kinh tế tổng quát ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã
hội?
Câu 103. Đại hội toàn quốc lần thứ IX của Đảng (2001) xác định nền kinh tế nước ta
gồm những thành phần kinh tế nào?
A. Kinh tế Nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể, tiểu chủ
B. Kinh tế Nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể, tiểu chủ, kinh tế tư bản tư nhân.
C. Kinh tế Nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể, tiểu chủ, kinh tế tư bản tư nhân, kinh tế tư
bản nhà nước.
D. Gồm 6 thành phần kinh tế:Kinh tế Nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể, tiểu chủ, kinh
tế tư bản tư nhân, kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 104. Đại hội toàn quốc lần thứ X của đảng (2006) xác định nền kinh tế Việt Nam có
tư nhân).
B. Kinh tế Nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân (bao gồm kinh tế cá thể, tiểu chủ, tư bản
tế
Câu 106. Cương lĩnh năm 2011 của Đảng CSVN đã tổng kết bài học kinh nghiệm nào?
C. Xây dựng nền văn hóa ba tiến đậm đà bản sắc dân tộc
D. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần trong đó kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo
Câu 107. Nội dung nào không phải bài học kinh nghiệm cho cương lĩnh năm 2011 của
Đảng CSVN đã tổng kết?
A. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
B. Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam
C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc
tế
đặc trưng bao trùm tổng quát nào về chủ nghĩa xã hội mà Việt Nam xây dựng?
A. Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
B. Dân giàu nước mạnh dân chủ công bằng văn minh
D. Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân do
Đảng CS lãnh đạo
Câu 110. Cương lĩnh năm 2011 của Đảng xác định phương hướng xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam là?
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn liền với phát triển kinh tế trí thức,
bảo vệ tài nguyên môi trường
B. Thực hiện nhất quán chính sách tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng
C. Cấm sự phân biệt đối xử với công dân vì lý do tín ngưỡng,tôn giáo
B. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết dân tộc...
C. Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân do
Câu 112. Nội dung nào không phải phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội chủ nghĩa
ở Việt Nam do Cương lĩnh năm 2011 của Đảng đề ra?
A. Thực hiện nhất quán chính sách tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng
D. Đảm bảo vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
Câu 113. Định hướng lớn về phất triển kinh tế ở Việt Nam do Cương lĩnh năm 2011 của
B. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, hình thức kinh doanh và hình thức phân phối
B. Đảm bảo dân chủ được thực hiện trong thực tế ở mỗi cấp, trên tất cả các lĩnh vực
C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc,phát triển toàn diện, thống nhất
trong đa dạng, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
D. Xây dựng con người Việt Nam giàu lòng yêu nước, có ý thức làm chủ, trách nhiệm công
dân
Câu 115. Cương lĩnh năm 2011 của Đảng xác định “Giáo dục và đào tạo cùng với khoa
học và công nghệ là quốc sách hàng đầu”, Việt Nam chủ trương?
A. Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội
B. Xây dựng một hướng đi riêng cho giáo dục Việt Nam
C. Đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập với hệ thống học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi
trên thế giới phù hợp với yêu cầu phát triển của Việt Nam