Professional Documents
Culture Documents
.
A. its population density only
B. its high agricultural productivity
C. both population density and agricultural productivity
D. population density in metropolitan areas
Câu 39: Which of the following is TRUE, according to the passage?
A. In sub-Saharan African countries, productivity is boosted by technology.
B. All small countries in Western Europe have high population densities.
C. There is no connection between a country’s culture and overpopulation.
D. In certain developed countries, mechanized farming is applied.
Câu 40: Which of the following is a contributor to overpopulation in many developing
countries?
A. Economic resources B. High birth rates
C. Sufficient financial support D. High-tech facilities
Câu 41: Which of the following could be the best title for the passage?
A. High Birth Rate and its Consequences
B. Poverty in Developing Countries
C. Overpopulation: A Cause of Poverty
D. Overpopulation: A Worldwide Problem
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 42 to 48
Today, there are 600 million cars in the world. They may seem like a lot. However, there
are over 7 million people on our planet. Most of the world’s population uses public
transportation to get around. The number of people using public transportation continues to
rise. Subway systems worldwide carry 155 million passengers each day. That’s more than 30
times the number carried by all the world’s airplanes. Every day in Tokyo passengers take
more than 40 million rides on public transportation.
Yet many people see public transportation as ‘a depressing experience’, says author Taras
Gresco. They say it is slow, crowded, or too expensive. In fact, Gresco says, it is actually
‘faster, more comfortable and cheaper’ than driving a car.Like millions of people, Taras
Gresco is a ‘straphanger’ - a person who rides public transportation. In his book
straphanger: Saving Our Cities and Ourselves from the Automobile, Gresco describe
the benefits of public transportation. Firstly, it is better for the environment. When people use
public transportation, they use less fuel. Twenty people on one bus use much less fuel than 20
people in 20 cars. Fewer cars mean less pollution and cleaner air.
Using public transportation can be good for your health in other ways. It can even help
you lose weight. In one study, a group of people took public transportation every day for six
months. Each day they walked to a bus stop or train station. In six months, each person lost
an average of six pounds - almost three kilograms. Taking public transportation has another
benefit, says Gresco. It helps people become part of their community. When you are alone in
your car, you don’t talk to anyone. One Tokyo straphanger told Gresco, “To use public
transport is to know how to cooperate with other people,’ It teaches you ‘how to behave in a
public space’. So, public transportation is more than a way to get to work or school. It can
help lead to cleaner cities. It may also lead to a healthier and more cooperative world
population.
Câu 42: According to the passage, the number of people travelling by planes each day is
about
A. 185 million B. 125 million C. 5 million D. 20 million
Câu 43: The word ‘it” in the passage refers to
A. driving a car B. public transportation
C. author Taras Gresco. D. depressing experiece
Câu 44: What is not true about Taras Gresco according to the reading passage?
A. Taras Gresco finds public transportation beneficial for both the cities and the users.
B. Taras Gresco often travels by public transportation, especially the bus.
C. Taras Gresco wrote a book about the benefits of public transportation.
D. Taras Gresco launched a campaing to encourage people to use the public
transportation.
Câu 45: Which of the following is mentioned as a benefit for a public transportation rider?
A. He or she will be able to learn how to ride a means of public transportation.
B. He or she will have a good chance to enjoy the natural landscape.
C. He or she will have a good chance to make more friends with the different people.
D. He or she will know how to behave in public places and cooperate with others.
Câu 46: Which of the following is not mentioned in the passage as the one that benefits from
the public transportation?
A. the bus rider B. the environment C. the car driver D. the city
Câu 47: How does the environment benefit from people’s use of the public transportation ?
A. Subways use renewable energy sources instead of the fossil fuels, making the
environment cleaner.
B. The smaller numbe of cars sold helps the automobile industry save the environment
substantially.
C. Buses and trains not only conserve energy but also save public transportation
D. Fewer people using private transportation means less fuel used, hence cleaner
environment.
Câu 48: Which of the following can be the best title of the reading passage?
A. Public Transportation _ We all Benefit
B. Public transportation - to Save the Environment
C. Public Transportation - a way to Loose Weight.
D. public transportation - Cleaner - Cities
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentences that best combines each pair or
sentences in the following questions.
Câu 49: They finish one project. They started working on the next.
A. Only if they had finished one project did they start working on the next.
B. Had they finished one project, they would have started working on the next.
C. Hardly had they finished one project when they started working on the next.
D. Not until did they start working on the next project then they finished one.
Câu 50: The proposal seemed like a good ided. The manager refused it.
A. The proposal didn’t seemed like a good idea, so the manager didn’t accept it.
B. The manager didn’t like the proposal because it didn’t seem a good ided.
C. The manager refused the proposal though it seemed like a good ided.
D. Since the proposal seemed like a good idea, the manager refused it
MA TRẬN MÔN TIẾNG ANH
Mức độ
Lĩnh vực/ Vận
STT Chuyên đề Thông
Phần Số câu Nhận Biết Vận Dụng Dụng
Hiểu
Cao
Phát âm 2 2 0 0 0
1 Ngữ âm
Trọng âm 2 0 2 0 0
Ngữ pháp (Mạo từ, câu
điều kiện, thì, từ nối, giới 8 2 1 3 2
từ…)
Ngữ pháp – Từ vựng 4 0 1 2 1
2
Từ vựng Từ đồng nghĩa 2 0 1 1 0
Từ trái nghĩa 2 0 1 0 1
Tìm lỗi sai 3 1 1 1 0
Chức năng
giao tiếp/ Từ
- Ngữ thể
3 Chức năng giao tiếp 2 1 1 0 0
hiện chức
năng giao
tiếp
Điền từ vào bài đọc 5 1 1 2 1
4 Kỹ năng đọc
Đọc hiểu 15 2 5 4 4
Câu có nghĩa gần nhất
3 0 1 2 0
với câu đã cho
5 Kỹ năng viết
Nối hai câu thành một
câu 2 0 0 2 0
Tổng 50 9 15 17 9
ĐÁP ÁN
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1 B 11 C 21 B 31 D 41 C
2 D 12 A 22 D 32 A 42 C
3 A 13 B 23 A 33 D 43 B
4 A 14 A 24 A 34 B 44 D
5 B 15 A 25 B 35 A 45 D
6 A 16 D 26 C 36 D 46 C
7 B 17 A 27 A 37 B 47 D
8 B 18 D 28 A 38 C 48 A
9 A 19 C 29 B 39 D 49 C
10 B 20 D 30 B 40 B 50 C
Question 1: B
Câu bị động: S + động từ tobe + V-ed/V3
Tạm dịch : Có rất nhiều hình về graffiti trên trường mà không được sự cho phép của nhà chủ.
Question 2: D
considerate (adj): ân cần , chu đáo
thankful (adj): biết ơn, nhẹ nhõm đã tránh được điều không may
gracious (adj): tử tế, tốt bụng
grateful (adj): biết ơn vì sự giúp đỡ của ai đó
Tạm dịch: Bạn nên biết ơn giáo viên của mình vì sự giúp đỡ của họ.
Question 3: A
keep up: theo kịp, luyện tập
keep back: chặn lại, giữ lại không trả
keep in: nén lại
keep on: tiếp tục
Tạm dịch: Bạn có thể luyện khả năng tốc ký của mình bằng việc ghi chép tốc ký trong giờ
học.
Question 4: A
Cấu trúc câu tường thuật: S + V + wh + O + S + V
Tạm dịch: Giờ thì các nhà khoa học đã hiểu cách chim định vị từ khoảng cách xa.
Question 5: B
“Bạn thích cái mũ nào nhất?”
A. Ừ, mình thích nó nhất.
B. Cái mình thử đầu tiên.
C. Bạn thích cái nào?
D. Mình chưa thử cái nào cả.
Trong trường hợp này, B phù hợp nhất.
Chọn B.
Question 6: A
expectant -> expecting
expecting (adj): đang mang bầu
Tạm dịch: Đảng khuyên rằng những phụ nữ đang mang thai sẽ không chỉ nên kiềm chế hút
thuốc lá mà cũng đồng thời nên tránh những địa điểm có người hút thuốc.
Question 7: B
explanation (n): lời giải thích -> explain (v): giải thích
Cấu trúc: take + someone + thời gian + to + V: ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì
Tạm dịch: Thị trưởng đã mất hơn một giờ đồng hồ để giải thích với những thành viên trong
hội đồng về lí do ông ấy vắng mặt buổi họp trước.
Question 8: B
in my behalf -> on my behalf
on someone’s behalf = on behalf of someone: thay mặt ai
Tạm dịch: Tôi rất vui vì anh ta đã thay mặt tôi phát biểu, vì tôi đã cảm thấy thật tồi tệ vì lo sợ
rằng mình sẽ không đến sự kiện kịp.
Question 9: A
solution (n) /sə'luːʃn/
energy (n) /ˈenədʒi/
quality (n) /'kwɒləti/
compliment (n) /'kɒmpli-mənt/
Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, những đáp án khác trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Chọn A
Question 10: B
secure (v) /si'kjʊe[r]/
angry (adj) /ˈæŋgri/
polite (adj) /pəˈlait/
complete (v, adj) /kəmˈpliːt/
Đáp án B trọng tâm rơi vào âm tiết thứ nhất, những đáp án khác trọng âm rơi vào âm tiết thứ
2.
Chọn B.
Question 11: C
floor (n) /flɔː[r]/
door (n) /dɔː[r]/
noodle (n) /'nʊːdl/
board (n) /bɔːd/
Từ gạch chân ở C phát âm là ʊ, còn lại phát âm là ɔ.
Chọn C.
Question 12: A
visits (v) /ˈvizit/
destroys (v) /diˈstrɔi/
believes (v) /biˈliːv/
depend (v) /diˈpend/
Quy tắc phát âm đuôi s/es:
- Phát âm là /s/ khi tân cùng là p, k, t, f
- Phát âm là /iz/ khi tận cùng là s, ss, ch, sh, x, z, o, ge, ce
- Phát âm là /z/ khi tận cùng là những âm còn lại.
Ở đáp án A từ được gạch chân phát âm là s, còn lại là z.
Chọn A.
Question 13: B
Tạm dịch:
Người ta tin rằng việc đốt dầu khí là nguyên nhân chính dẫn đến ô nhiễm không khí.
B. Ô nhiễm không nghĩ được cho là nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí. -> đúng
Chọn B.
Question 14: A
Tạm dịch:
“Tôi đã từng không phóng khoáng cho lắm.” Quản lí nói
A. Quản lí thú nhận rằng anh ta đã không phóng khoáng cho lắm. -> đúng
Chọn A.
Question 15: A
Tạm dịch:
Peter đã từng là phóng viên của một tờ báo địa phương.
A. Peter đã ngưng công việc phóng viên của một tờ báo địa phương. -> đúng
Chọn A.
Question 16: D
A. feeling embarrased: xấu hổ
B. talking too much: nói quá nhiều
C. very happy and satisfied: vui vẻ và thoả mãn
D. easily annoyed or irritated: dễ khó chịu, dễ nổi cáu = bad-tempered
Tạm dịch: Mẹ mình luôn khó chịu khi mình để phòng bừa bãi.
Question 17: A
A. successful (adj): thành công = home and dry
B. hopeful (adj): đầy hi vọng
C. hopeless (adj): tuyệt vọng
D. unsuccessful (adj): không thành công
Tạm dịch: Tôi nhìn thấy đích và nghĩ rằng mình đã thành công rồi.
Question 18: D
1. wasn’t happy: không vui
2. didn’t want to see: không muốn nhìn thấy
3. didn’t care: không quan tâm
4. didn’t show surprise: không biểu lộ sự ngạc nhiên >< not bat an eyelid: không quan tâm
Question 19: C
A. expensive (adj): đắt
B. complicated (adj): phức tạp
C. simple and easy to use: đơn giản, dễ dùng >< sophisticated (adj): phức tạp
D. difficult to operate: khó điều khiển
Question 20: A
A. when: khi
B. whether: cho dù
C. where: ở nơi
D. while: trong khi
Tạm dịch: Nhiều con vật sẽ lẩn trốn ngay lập tức khi có con người đến gần.
Question 21: A
allow somebody to do something: cho phép ai làm gì
Tạm dịch: Không giống như động vật hoang dã, những loài vật này còn để con người đến
gần chúng.
Question 22: C
Tạm dịch: Một con vật non dễ thuần hoá hơn nhiều so với một con vật trưởng thành.
Question 23: B
known as: được biết đến như là
Tạm dịch: Chó, loài vật được biết đến như bạn thân của con người, là một trong số những
loài đầu tiên được thuần hoá.
Question 24: A
A. species (n): loài
B. individual (n): cá nhân
D. creature (n): sinh vật
Tạm dịch: Nó đã từng là loài đáng sợ và hung dữ và không dễ để bị bắt.
Question 25: D
Đảo ngữ câu điều kiện (kết hợp): Had + S + V-ed/V3, S + would (not) + be + V-ed/V3.
Tạm dịch: Nếu anh ta nghe theo lời khuyên của tôi, anh ta đã thất nghiệp rồi.
Question 26: C
Cả “boy” và “book” đều được xác định rõ nên phải dùng mạo từ “the”
Tạm dịch: Cậu bé đó có thể nhớ được điều cậu ấy đã đọc trong cuốn sách đó.
Question 27: B
A. excited (adj): hào hứng
B. impressed (adj): cảm thất ấn tượng về cái gì
C. interested (adj): hứng thú, quan tâm
D. imposed: áp đặt
Tạm dịch: Giám khảo đã rất ấn tượng về màn trình diễn của những người biểu diễn xiếc.
Question 28: C
A. pour (v): đổ
B. operate (v): vận hành
C. handle (v): xử lí, cầm tay vào
D. employ (v): thuê người làm
Tạm dịch: Hãy cầm cái bình ấy cẩn thận nhé, nó dễ vỡ lắm đấy.
Question 29: C
A. round-about (n): giao điểm hoa thị
B. bypass (n): đường vòng
C. a lay-by (n): góc đỗ xe
D. a flyover (n): cầu chui
Tạm dịch: Sau 5 tiếng lái xe, tài xế ghé vào khu đỗ xe để nghỉ ngơi.
Question 30: B
A. broke away: tách, thoát khỏi
B. broke down: suy sụp
C. broke into; D. broke in: đột nhập
Tạm dịch: Người phụ nữ ấy suy sụp khi nghe cảnh sát báo tin con trai bà đã mất.
Question 31: D
Tạm dịch:
Mary: “Cảm ơn nhiều vì đã giúp mình.”
John : “D. Hân hạnh của mình.”
Question 32: A
Thứ tự tính từ trong câu: ý kiến -> kích cỡ -> tuổi -> hình dạng -> màu sắc -> xuất xứ -> chất
liệu -> công dụng
Tạm dịch: “Bạn tôi luôn muốn có một cái túi ngủ nhỏ màu đỏ.”
Question 33: D
A. make over: đổi, chuyển thành
2. took up: choán, chiếm
3. answered for: chịu trách nhiệm về
4. accounted for: chiếm đến
Tạm dịch: David Graddol, nhà ngôn ngữ học người Anh, tin rằng 80% giao tiếp trên máy
tính đều bằng tiếng Anh vào những năm 1990.
Question 34: B
Đoạn văn 1 nhắc đến khái niệm nào?
A. Nghèo khó
B. Đông dân
C. Mật độ dân số
D. Làm nông đơn giản
Dẫn chứng: “Overpopulation, the situation of having large numbers of people with too few
resources and too little space, is closely associated with poverty.”
Tạm dịch: Đông dân, tình trạng có quá nhiều người nhưng lại ít tài nguyên và không gian
sống, có mối liên hệ mật thiết với nghèo khó.
Question 35: A
Mật độ dân số cao thì cái gì sẽ thiệt thòi?
A. Tài nguyên có sẵn
B. Lao động có trình độ
C. Khu vực đất
D. Phương pháp nông nghiệp
Dẫn chứng: “Excessively high population densities put stress on available resources.”
Tạm dịch: Tình trạng mật độ dân số quá dày đặc tạo ra áp lực đối với tài nguyên có sẵn.
Question 36: D
Cụm “that number” ở đoạn 1 muốn nhắc đến số lượng:
A. tài nguyên
B. quốc gia
C. sự dày đặc
D. con người
Dẫn chứng: “Only a certain number of people can be supported on a given area of land, and
that number depends on how much food and other resources the land can provide.”
Tạm dịch: Một vùng cụ thể chỉ có thể hỗ trợ cho một số lượng người nhất định, và số lượng
người đó phụ thuộc vào lượng thức ăn và những tài nguyên khác mà vùng đất có thể cung
cấp.
Question 37: B
Ở một vài nước cụ thể, những vùng đất lớn chỉ có thể cho thu hoạch số lượng thức ăn nhỏ vì
sao?
A. Quá ít lao động.
B. Thiếu sự cơ động hoá.
C. Không thiếu lao động.
D. Thừa tài nguyên.
Dẫn chứng: “even large area of land can support only small numbers of people because these
labors-intensove subsistance activities oproduce only small amounts of food.”
Tạm dịch: Dù là những vùng đất lớn thì cũng chỉ có thể hỗ trợ một số lượng người nhỏ, bởi
lao động sức người chỉ sản xuất được lượng thức ăn ít.
Question 38: C
Sự nghèo khó ở Bangladesh phần lớn là do:
A. Chỉ mật độ dân số.
B. Sản lượng nông sản cao.
C. Cả mật độ dân số và sản lượng nông sản.
D. Mật độ dân số ở những vùng trung tâm.
Dẫn chứng: “Bangladesh, for example, has one the world’s highest population densities, with
1,147 persons per sq km…engage in low-productivity manual farming.”
Tạm dịch: Bangladesh, một trong những quốc gia có mật độ dân số cao nhất thế giới, 1147
người trên 1km2, sản xuất chủ yếu bằng lao động tay chân.
Question 39: D
Theo đoạn văn, điều nào đúng?
A. Tại những nước ở vùng bán sa mạc Sahara và châu Phi, sản lượng tăng nhanh nhờ công
nghệ.
B. Tất cả những nước nhỏ ở Tây Âu đều có mật độ dân số cao.
C. Không có sự liên hệ nào giữa văn hoá và vấn đề đông dân của một quốc gia.
D. Ở vài nước đã phát triển, công nghệ được áp dụng trong nông nghiệp.
Dẫn chứng: “Some of the smaller countries in Westerm Europe, such as the Netherlands and
Belgium,…practice machanized farming and are involved in high-tech industries.”
Tạm dịch: Một vài quốc gia nhỏ ở Tây Âu như Hà Lan hay Bỉ vận dụng máy móc và công
nghệ cao trong nông nghiệp.
Question 40: B
Điều nào sau đây góp phần tạo nên hiện trạng đông dân ở nhiều nước đang phát triển?
A. Nguồn lực kinh tế
B. Tỉ lệ sinh cao
C. Đủ hỗ trợ tài chính
D. Máy móc công nghệ cao
Dẫn chứng: “High birth rates contribute to overpopulation in many developing countries.”
Tạm dịch: Tỉ suất sinh cao dẫn đến tình trạng đông dân ở nhiều nước đang phát triển.
Question 41: C
Tiêu đề nào phù hợp nhất với đoạn văn?
A. Tỉ suất sinh cao và hậu quả của nó.
B. Sự đói nghèo ở các nước đang phát triển.
C. Đông dân: nguyên nhân gây ra đói nghèo
D. Đông dân: một vấn đề toàn cầu
Question 42: C
Theo đoạn văn, mỗi ngày có khoảng bao nhiêu người di chuyển bằng máy bay?
A. 185 triệu
B. 125 triệu
C. 5 triệu
D. 20 triệu
Dẫn chứng: “Subway systems worldwide carry 155 million passengers each day. That’s more
than 30 times the numbẻ carried by all the world’s airplanes.”
Tạm dịch: Hệ thống tàu điện ngầm trên toàn thế giới phục vụ 155 triệu khách mỗi ngày, gấp
khoảng hơn 30 lần số lượng di chuyển bằng máy bay.”
Question 43: B
Từ “it” trong đoạn văn muốn nói đến:
A. lái ô tô
B. phương tiện công cộng
C. tác giả Taras Gresco
D. trải nghiệm tồi tệ
Dẫn chứng: “Yet many people see public transportation as a “depressing experience”, says
author Taras Gresco. In fact, Gresco says, it is actually ‘faster, more comfortable and
cheaper’ than driving a car.”
Tạm dịch: “Nhưng nhiều người lại cho rằng sử dụng phương tiện giao thông là một trải
nghiệm tồi tệ” trích lời tác giả Taras Gresco. Tuy nhiên, theo ông Gresco, nó thực chất
‘nhanh hơn, thoải mái hơn và rẻ hơn’ lái xe ô tô.
Question 44: D
Theo đoạn văn, điều gì không đúng về Taras Gresco?
A. Taras Gresco thấy phương tiện công cộng hữu ích cho cả thành phố và người đi lại.
B. Taras Gresco thường đi lại bằng phương tiện công cộng, đặc biệt là xe buýt.
C. Taras Gresco viết một cuốn sách về ích lợi của phương tiện công cộng.
D. Taras Gresco thực hiện một chiến dịch để khuyến khích mọi người sử dụng phương tiện
công cộng.
Question 45: D
Điều nào sau đây là một lợi ích đối với người di chuyển bằng phương tiện công cộng?
A. Họ sẽ có cơ hội học lái phương tiện công cộng.
B. Họ sẽ được ngắm cảnh thiên nhiên.
C. Họ sẽ kết bạn với.
D. Họ sẽ biết cách cư xử và hợp tác ở nơi công cộng.
Dẫn chứng: “It helps people become part of the society. It teaches you ‘how to behave in a
public space’.”
Tạm dịch: Nó giúp bạn hoà nhập với cộng đồng. Nó dạy bạn cách cư xử ở nơi công cộng.
Question 46: C
Ai không được hưởng lợi từ việc sử dụng phương tiện công cộng?
A. người đi buýt
B. môi trường
C. tài xế ô tô
D. thành phố
Question 47: D
Môi trường được lợi như thế nào từ việc sử dụng phương tiện công cộng?
A. Tàu điện ngầm sử dụng năng lượng tái sử dụng thay vì dầu khí, khiến môi trường trong
lành hơn.
B. Số lượng xe hơi bán ra ít, ngành công nghiệp xe tự động giúp bảo vệ môi trường một cách
đáng kể.
C. Xe buýt và tàu hoả không những tiết kiệm nhiên liệu mà còn bảo vệ phương tiện công
cộng.
D. Ít người dùng xe cá nhân nghĩa là lượng xăng dầu tiêu thụ ít, môi trường trong sạch hơn.
Question 48: A
Tiêu đề phù hợp nhất cho bài viết?
A. Phương tiện công cộng – Chúng ta đều được lợi
B. Phương tiện công cộng – Để bảo vệ môi trường
C. Phương tiện công cộng – Một cách để giảm cân
D. Phương tiện công cộng – Thành phố sạch hơn
Question 49: A
Tạm dịch: Họ đã làm xong một dự án. Họ bắt đầu làm cái tiếp theo.
A. Chỉ khi họ xong một dự án, họ mới bắt đầu làm cái tiếp theo.
Question 50: C
Tạm dịch: Lời cầu hôn là một ý tưởng hay. Người quản lí đã từ chối nó.
C. Người quản lí đã từ chối lời cầu hôn mặc dù nó là một ý tưởng hay.