Professional Documents
Culture Documents
Grade 8 - U456
Grade 8 - U456
I. VOCABULARY
BÀI 2: Write in the white box at least 3 examples for the activities in the
blue box.
watching TV, reading books, eating out, doing DIY projects, going shopping,
making crafts, hanging out, going to the cinema, going to recreation centers,
playing football, running, playing badminton
III. GRAMMAR
VERBS OF LIKING:
Động từ Nghĩa
Adore Yêu thích, mê mẩn
Love Yêu
Like/ enjoy/ fancy Thích
Don’t mind Không phiền
Dislike/ don’t like Không thích
Hate Ghét
Detest Căm ghét
Khi muốn dùng một động từ chỉ một hàng động khác ở sau động từ chỉ sự thích,
ta phải sử dụng danh động từ (V-ing) hoặc động từ nguyên thể có “to” (to-V)
Verbs + V-ing/ to V
Những động từ đi với cả danh động từ và động từ nguyên thể có “to” mà không
đổi về nghĩa
Verbs + V-ing
Những động từ chỉ đi với danh động từ
Verbs Verbs + V-ing
Adore They adore eating ice-cream
Enjoy We enjoy playing basketball
Fancy Do you fancy making crafts?
Don’t mind I don’t mind cooking
RIVIEW MID-TERM TEST GRADE 8 ANH NGU TU NHIEN
Dislike Does he dislike swimming?
Detest I detest doing housework
Bài 4: Mark (V) before the correct sentence, put an (X) in front
of the wrong sentence and correct it:
1. My sister doesn’t mind to look after my cat.
2. Jim dislikes going to the library because he likes reading books.
3. I prefer to not go out today.
4. I used to like watching cartoons on TV.
5. Does Mrs. Smith enjoy to cook?
6. Mary hates doing the housework and take after her baby sister.
7. In my free time, I love to do DIY with my sister.
8. Josh detests to socialize with his co-workers.
9. Which movie does he fancy to watch?
10.I prefer hanging out with friends to playing computer games.
RIVIEW MID-TERM TEST GRADE 8 ANH NGU TU NHIEN
I. VOCABULARY
Bài 1: Verbs and nouns that go together. In each box, circle one noun
which does not go with the verb.
III. GRAMMAR:
1. COMPARATIVE FORMS OF ADJECTIVES
Ta sử dụng so sánh hơn của tính từ để so sánh giữa người (vật) này với người
(vật) khác. Trong câu so sánh hơn, tính từ sẽ được chia làm 2 loại là tính từ dài
và tính từ ngắn, trong đó:
- Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết : Ví dụ : tall, high, big………..
- Tính từ dài là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên : Ví dụ : expensive,
intelligent……..
2. TRUCTURE
Short – adj Long – adj
S1 + to be + short adj + er + than + S2 S1 + to be + more + long – adj + than + S2
Với tính từ ngắn, thêm đuôi “er” vào sau Với tính từ dài, thêm đuôi “more” vào trước
tính từ tính từ
Ví dụ: Ví dụ:
China is bigger than India Gold is more valuable than silver
Lan is shorter than Nam Lan is more beautiful than Hoa
My house is bigger than your house Your book is more expensive than my book
RIVIEW MID-TERM TEST GRADE 8 ANH NGU TU NHIEN
Math
His pen is newer than my pen
is more difficult than English
Lưu ý: Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh hơn, ta thêm “much” hoặc “far”
trước hình thức so sánh
Ví dụ: Her boyfriend is much/ far older than her
Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm thêm đuôi –er Old-older, near-nearer
Tính từ kết thúc bởi 1 nguyên âm “e” thêm Nice-nicer
đuôi –r
Tính từ kết thúc bởi 1 nguyên âm(ueoai) +1 Big-bigger, hot-hotter, fat-
phụ âm gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi fatter
–er
Tính từ kết thúc bởi “y” dù có 2 âm tiết vẫn là Happy-happier,
tính từ ngắn bỏ “y” và thêm đuôi “ier” Pretty-prettier
Lưu ý: Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “et, ow, er, y” thì áp dụng
như quy tắc thêm er ở tính từ ngắn
Ví dụ: quiet quieter clever cleverer
Simple simpler narrow narower
1. STRUCTURE
Short – adv Long – adv
S1 +V + short - adv + er + than + S1 +V + more / less + long - adv
S2 +than+ S2
Với các trạng từ ngắn, thường là -Với trạng từ dài, hầu hết là các trạng từ
trạng từ chỉ cách thức có hình thức chỉ cách thức có đuôi “ly” ta thêm
giống tính từ, ta thêm “er” vào sau “more”(nhiều hơn) hoặc “less”(ít hơn)
trạng từ vào các trước trang từ
-“Less” là từ phản nghĩa của
“more” ,được dùng để diễn đạt sự
không bằng nhau ở mức độ ít hơn.
RIVIEW MID-TERM TEST GRADE 8 ANH NGU TU NHIEN
Ví dụ: Ví dụ:
They work harder than I do. My friend did the test more carefuly
She runs faster than he does than I did.
My mother gets up earlier than me. My father talks more slowly than my
I go to school later than my friends mother does.
do Hanh acts less resposibly than anyone
_______________________________________________________________
UNIT 3: PEOPLES OF VIETNAM
I. VOCABULARY
II. GRAMMAR.
1. QUESTION
Theo quy tắc ngữ pháp, khi là câu hỏi thì chúng ta cần đảo trợ động từ
(auxiliray verbs) lên trước chủ ngữ
Yes/No Questions
Câu hỏi dạng Yes/No Questions là dạng câu hỏi đòi hỏi câu trả lời là Yes (có)
hoặc No (không).
Cấu trúc Ví dụ
Trợ động từ (be/ do/ does) + chủ ngữ Isn’t Lan going to school today?
(S) + động từ + ….?
Hôm nay Lan đi học phải không?
Yes, S + trợ động từ / tobe.
Yes, she is. (đúng vậy)
Hoặc
Was Hung sick yesterday?
No, S + trợ động từ / tobe + not
No, he wasn’t. (không, anh ấy
không bệnh)
Wh-question
Trong tiếng Anh, khi chúng ta cần hỏi rõ ràng và cần có câu trả lời cụ thể, ta
dùng câu hỏi với các từ để hỏi. Loại câu hỏi này được gọi là câu hỏi trực tiếp
(direct questions)
Who (Ai) (chức Whom (Ai) (chức What (Cái gì) Whose (Của ai)
năng chủ ngữ) năng tân ngữ
Where (Ở đâu) Which (cái nào) When (Khi nào) Why (Tại sao)
(để hỏi về sự lựa
chọn)
How (như thế How much (Bao How many (Bao How long (Bao
nào) nhiêu) nhiêu, số lượng) lâu)
How far(Bao xa) How old (Bao How often (Bao What time (Mấy
nhiêu tuổi) nhiêu lần) giờ)
RIVIEW MID-TERM TEST GRADE 8 ANH NGU TU NHIEN
Cách dùng Ví dụ
“Which’ được sử dụng thay thế cho Which of you can’t do this exercise?
What và Who khi ta muốn hỏi ai đó (Em nào (trong số các em) không
chính xác về người hay vật trong làm được bài tập này?)
một số lượng nhất định. Người nghe Which way to the station, please?
phải chọn trong giới hạn ấy để trả (Cho hỏi đường nào đi đến ga ạ?)
lời.
7. _____ did you get to work yesterday? I took a taxi because my car was
broken.
A. How B. Why C. When
RIVIEW MID-TERM TEST GRADE 8 ANH NGU TU NHIEN
8. ______were you late for work yesterday? - Because of the traffic jam
A. How B. Why C. When
13. ______dress did she buy? -The red or the blue one?
A. What B. Whose C. Which
7. _________ does your English teacher look like? She’s young and pretty.
`12. ________ was Ms. Ann born? She was born in a small village.
RIVIEW MID-TERM TEST GRADE 8 ANH NGU TU NHIEN
13. ________did you have for breakfast? - Bread and eggs.
________________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
RIVIEW MID-TERM TEST GRADE 8 ANH NGU TU NHIEN
12. How much/ money/ you/spend/on clothes/ last month?
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
Mạo từ xác định (Dedinite article): ‘the” được dùng khi danh từ chỉ đối tượng
được cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó.
Mạo từ bất định (indedinite article): ‘a/an” được dùng khi người nói đề cập đến
một đối tượngchung hoặc chưa xác định được.
RIVIEW MID-TERM TEST GRADE 8 ANH NGU TU NHIEN
2. Cách dùng mạo từ.
Ví dụ:
A ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a
student (sinh viên), a one way street (đường một chiều)
the -“the’ đứng trước cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và
danh từ không đếm được.
Ví dụ; The truth (sự thật), The time (thời gian), The bicycle
(một chiếc xe đạp), The bicycles (những chiếc xe đạp).
“the” đứng trước bất cứ một danh từ nào khi người nói và
người nghe đều biết về danh từ đang được nói tới hoặc được
xác định rõ ràng.
Ví dụ: Their Literature teacher is old, but the English teacher is
young.
Giảng viên môn Văn của họ thì già rồi nhưng giáo viên tiếng
Anh thì trẻ.
“the” đứng trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất.
Ví dụ: the sun (mặt trời), the moon (mặt trăng)
-Trong dạng so sánh hơn nhất (superlatives) với tính từ và trạng
từ.
RIVIEW MID-TERM TEST GRADE 8 ANH NGU TU NHIEN
Ví dụ:
This is the youngest student in her class.(Đây là học sinh nhỏ
tuổi nhất trong lớp của cô ấy)
REVIEW GRADE 8 UNIT 1 - UNIT 3 ANH NGỮ TỰ NHIÊN
BÀI 2: Fill in the blanks with the article 'a', 'an' or ‘the’ as
appropriate.
1. We have __ cat and ____ dog, _____ cat doesn’t get on well with ___ dog.
2. You can see ____ moon clearly in the Mid-Autumn festival.
3. He is ____famous actor.
4. My brother doesn’t like ____ present I gave him.
5. Where is ____ book I lent you last week?
6. My father works as ___ electrician.
7. Have you ever heard about ____ River Thames?
8. I want to travel around _____ world when I grow up.
9. Yesterday my mother had ______terrible headache.
10. Where are ____kids? They are playing outside.
11. Peter is ______most hard-working student I’ve ever known.
12. It is cold because_______heating systems is broken.
13. Did you buy _______pair of shoes yesterday?
14. _____Earth orbits around _______Sun.
15. She took ______hamburger and ____apple, but she didn’t eat ____apple.
16. A boy and a girl is arguing over there, I think I know _____boy.
17. My grandfather sent me _____letter and ____gift but I haven’t
received________letter.
18. My mom is _____best mom in _____world.
REVIEW GRADE 8 UNIT 1 - UNIT 3 ANH NGỮ TỰ NHIÊN
BÀI 3: Mark (V) before the correct sentence, put an (X) in front of
the wrong sentence and correct it.