Professional Documents
Culture Documents
Lộ Trình Từ A Đến Z Đạt TOEIC 500+ Trong Vòng 30 Ngày
Lộ Trình Từ A Đến Z Đạt TOEIC 500+ Trong Vòng 30 Ngày
Ngày nay nhiều công ty yêu cầu TOEIC 500+ như một tiêu chí ngoại ngữ bắt buộc
để đưa ra các quyết định về tuyển dụng, sắp xếp hay bổ nhiệm, bố trí nhân sự. Có
được tấm bằng TOEIC 500+ sẽ mở ra nhiều cơ hội hơn cho các bạn trên hành trình
tìm kiếm việc làm và theo đuổi đam mê của mình. Tuy nhiên, ôn luyện TOEIC 500+
như thế nào mới hiệu quả? Nên dùng những quyển từ điển nào? Sách luyện đề nào
phù hợp trong lộ trình này?
Quyển sách Lộ trình từ A đến Z đạt TOEIC 500+ trong vòng 30 ngày sẽ trả lời
cho các bạn những câu hỏi trên. Quyển sách này được chia thành 2 phần. Phần đầu
chính là tổng quan về kì thi TOEIC, và phần thứ hai là về lộ trình ôn luyện để đạt
TOEIC 500+ dành cho người mới bắt đầu. Phần lộ trình ôn luyện bao gồm 5 phần
nhỏ: ôn luyện ngữ pháp, ôn luyện phần nghe, ôn luyện phần đọc, ôn luyện từ vựng
và tài liệu luyện đề phù hợp cho từng chặng.
Hãy cùng FireEnglish ôn luyện TOEIC 500+ theo một cách có hệ thống với ebook Lộ
trình từ A đến Z đạt TOEIC 500+ trong vòng 30 ngày nhé.
Đây là tài liệu do nhóm học thuật FireEnglish biên soạn nhằm giúp các bạn ôn luyện
TOEIC tốt hơn, tài liệu được chia sẻ phi thương mại, mong các bạn không sử dụng
ebook này với mục đích thương mại.
Trong quá trình biên soạn khó tránh khỏi sai sót, các bạn vui lòng báo lỗi về mail.
firetoeic@gmail.com.
TOEIC IELTS
0 - 250 0 - 1.0
Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn Hiện tại hoàn thành
Dạng phủ định S + do not/ does not + S + am/is/are not + S + have/has not +
Vinf Ving Past participle (V3)
❖ Cách dùng
Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn Hiện tại hoàn thành
Diễn tả 1 chân lý, 1 sự Diễn tả 1 hành động đang Diễn tả 1 sự việc vừa mới
thật hiển nhiên. xảy ra tại thời điểm hiện xảy ra.
Ex: The sun rises in the tại. Ex: I have just finished the
East. Ex: I am having dinner internship report.
with my family at the
moment.
Diễn tả 1 thói quen, 1 Diễn tả 1 hành động sắp Diễn tả 1 sự việc xảy ra ở
hành động xảy ra lặp đi xảy ra (tương lai gần). một thời điểm không xác
lặp lại ở hiện tại Ex: My family is going on định trong quá khứ.
Ex: I usually go swimming vacation this summer. Ex: She has been in
at the weekend. London for a long time.
Dùng sau các cụm từ chỉ Lưu ý: Không dùng thì Sau cấu trúc “This/It is the
thời gian: when, as soon hiện tại tiếp diễn với các first/ second.... times”
as và trong câu điều kiện động từ chỉ nhận thức, tri dùng thì hiện tại hoàn
Ex: If he asks you, tell him giác như: to be, see, hear, thành
the truth. know, like, want, glance, Ex: This is the first time I
feel, think, understand, have met him.
smell, love, hate, realize,
seem, remember, forget,
belong to, believe ...
Với các động từ này, ta
thay bằng thì HIỆN TẠI
ĐƠN
❖ Cấu trúc
Quá khứ đơn Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành
Dạng phủ định S + did not + Vinf S + was/were not + S + had not + Past
Ving participle (V3)
❖ Cách dùng
Quá khứ đơn Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành
Diễn tả hành động đã xảy Diễn tả 1 hành động đang Diễn đạt 1 hành động xảy
ra và chấm dứt hoàn toàn xảy ra tại 1 thời điểm xác ra trước 1 hành động
trong quá khứ. định trong quá khứ khác trong quá khứ(hành
Ex. I met my friends Ex: I was studying English động trước dùng QKHT,
yesterday. at 8:00 p.m last night. hành động sau quá khứ
đơn)
Ex: When I came home,
my mother had prepared
dinner for me.
Diễn tả một chuỗi các Diễn tả một hành động Hành động trước 1 thời
hành động liên tiếp xảy ra đang xảy ra thì một hành điểm xác định trong quá
trong quá khứ. động khác xen vào: hành khứ
Eg: Last night, I watched động đang xảy ra dùng Ex: I had worked as a
TV, made the bed and QKTD; hành động xen librarian before 2015.
then went to sleep. vào dùng QKĐ.
Ex: Last night, I was doing
homework when the
electricity went out.
Diễn tả sự việc không xảy Diễn tả hành động xảy ra Dùng trong câu điều kiện
ra ở hiện tại (Sử dụng cho song song cùng lúc trong loại 3 hoặc câu ước muốn
vế 1 trong câu điều kiện quá khứ Ex: If I had studied, I
loại 2) Ex: If I had lots of Ex: Yesterday, I was would have passed the
money, I would travel watching TV while my exam
around the world. brother was playing a
Ex: If I were you, I game.
wouldn't trust him.
Tương lai đơn Tương lai tiếp diễn Tương lai hoàn
thành
Dạng phủ định S + will/shall + not + S + will/shall not +be S + will not have +
Vinf? +Ving Past participle (V3)
❖ Cách dùng
Tương lai đơn Tương lai tiếp diễn Tương lai hoàn thành
Diễn tả một dự đoán Diễn đạt một hành động Diễn tả về một hành động
không có căn cứ xác định. đang xảy ra tại một thời hoàn thành trước một thời
Ex: She thinks it will rain.. điểm xác định trong tương điểm xác định trong tương
lai lai.
Ex.We will be having a Ex: I will have finished my
party tomorrow night homework by 7 o’clock.
2. We had just got out of the car when he-----to set fire.
A. was beginning
B. has begun
C. had begun
D.began
3. By the time, Mr Kim ----- in Incheon for sale meeting, she had already completed
preliminary negotiations by telephone.
A. arrives
B. arrived
C. has arrived
D. will arrive
4. Please mark the appropriate box to indicate if the person named above ------- any
of the
certificates listed below.
A holding
5. When you ------ your loan application, please remember to sign and date the last
page.
A completed
B had completed
C.are completing
D.were completing
KEY:
1. B 2. D 3. B 4. C 5. C
4. You ----- take the key if you are the owner of the house.
A. would
B. may
C. dare
D. none of the above
KEY:
1. A 2. C 3. D 4. B 5. C
c. Từ loại:
Từ loại là phạm trù ngữ pháp có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát,
như danh từ, động từ, tính từ, trạng từ v.v
i. Danh từ:
❖ Định nghĩa:
Là những từ chỉ sự vật, sự việc, con người, nơi chốn, địa điểm.
someone
some- (-nào đó) something somewhere
somebody
anyone
any- (bất kỳ-) anything anywhere
anybody
no one
no- (không có-) nothing nowhere
nobody
everyone
every- (mỗi-) everything everywhere
everybody
Or Or we can go to the
(dùng để trình bày thêm cinema, what do you
một lựa chọn khác) think?
in case
(dùng để diễn tả giả định
về một hành động nào
đó)
vii. Đại từ
❖ Chức năng
Đại từ dùng để xưng hô, để chỉ vào sự vật hay sự việc, thay thế cho danh từ, động
từ và tính từ trong câu, để tránh khỏi lặp những từ ngữ ấy, tránh để câu bị lủng củng
khi lặp từ nhiều lần.
❖ Phân loại
- Đại từ nhân xưng
It Itself Chính nó
Oneself Chính ai đó
Those Số nhiều Xa
- Đại từ sở hữu
- Đại từ quan hệ
Số ít Số nhiều Cả hai
One Some
Other
Anybody/ anyone/
anything
Everybody/
everyone/
everything
Nobody/ no one/
nothing
Somebody/
someone/
something
KEY:
1. C 2. D 3. B 4. B 5. A
d. Mệnh đề quan hệ
i. Định nghĩa
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước thông qua
việc nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (Relative Pronouns) và trạng từ
quan hệ (Relative Adverbs).
- Relative Pronouns: who, whom, those, that, which.
- Relative Adverbs: where, why, when
**Lưu ý: “Who”, “Whom”, “Which” có thể được lược bỏ khi nắm vai trò là tân ngữ
trong mệnh đề quan hệ xác định.
Trạng từ quan hệ Cách dùng & Ví dụ
(relative adverbs)
Why = For which Thay thế cho danh từ chỉ nguyên nhân.
Ex: I don't understand the reason why he acted
like a child that day.
2. I found the lost key on the desk ------ there is a lot of other stuff.
A. In which
B. Which
C. Where
D. A & C are both correct
3. The interviewer ------ asked me several questions was very talkative and friendly.
A. Whom
B. Who
C. Whose
D. Which
5. The man ------ car was parked in front of the restaurant, was fined by the police.
A. Which
B. Who
C. That
D. Whose
KEY:
1. C 2. D 3. B 4. A 5. D
3. If human beings used less plastic products, there ------ so much trash and
pollution.
A. Would be
B. Wouldn’t be
C. Hadn’t been
D. None is correct
5. If the animals could speak, they ------- people for destroying their living habitat.
KEY:
1. C 2. D 3. B 4. C 5. D
f. Câu bị động
i. Định nghĩa
Câu bị động là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được
sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó.
ii. Cấu trúc
Hiện tại đơn S + am/is/are + V3 + (by +O) My sister often washes dishes.
→ Dishes are often washed by my
sister.
Hiện tại hoàn S + have/has + been + V3 + He has washed his car for
thành (by +O) hours.
→ His car has been washed by him
for hours.
Quá khứ đơn S + was/were + V3 +(by +O) My mother bought that washing
machine in 2015.
→ That washing machine was
bought by my mother in 2015.
Quá khứ tiếp diễn S + was/were + being + V3 + Yesterday morning she was
(by +O) cutting the grass.
→ The grass was being cut by her
yesterday morning.
Quá khứ hoàn S + had + been + V3 +(by +O) She had cooked lunch before
thành leaving.
Tương lai đơn S + will + be + V3 + (by +O) He will feed the dogs.
→ The dogs will be fed.
Tương lai tiếp S + will + be + being + V3 + (by I will be washing dishes this
diễn +O) time tomorrow.
→ Dishes will be being washed
by me this time tomorrow.
Tương lai hoàn S + will + have + been + V3+ They will have completed the
thành (by +O) assignment by the end of June
→ The assignment will have been
completed by the end of June.
1. C 2. A 3. A 4. B 5. C
2. Phần nghe:
** Lưu ý: trong chặng này các bạn tập trung ôn luyện Part 1 và Part 2 nhé.
a. Part 1
Part 1 của bài thi TOEIC là một phần nghe mô tả hình ảnh. Nhiệm vụ của các bạn
chính là chọn ra đáp án mô tả chính xác bức tranh đề bài.
Part 1 sẽ diễn ra như sau
- Đầu tiên, bạn xem một bức hình.
- Sau đó, bạn nghe đoạn băng nói về 4 lựa chọn A, B, C, D.
- Cuối cùng, bạn chọn ra đáp án phù hợp nhất với bức hình.
Part 1 có 2 dạng tranh cơ bản: hình ảnh có con người và hình ảnh không có con
người.
i. Hình ảnh có con người:
- Dạng này chiếm khoảng 70 - 80% câu hỏi trong Part 1 của đề thi TOEIC. Khi
gặp dạng bài này bạn cần trả lời các câu hỏi sau:
❖ Người trong hình đang thực hiện hành động gì?
Có hai dạng cấu trúc mà bạn sẽ nghe trong dạng bài này:
● S + is/are + V-ing
Ex: The man is closing the door.
● There is/are + S + V-ing
Ex: There is a woman walking across the street.
Để chọn được đáp án đúng, bạn cần xem chủ ngữ và động từ có khớp với bức hình
không.
❖ Người trong hình đang ở vị trí nào so với người/vật xung quanh?
Một vài cấu trúc xuất hiện trong dạng này chính là:
● S + is/are + giới từ + vật/người
Ex: The man is in the corner of the room.
32 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
● There + is/are + S + giới từ + vật/người
Ex: There is a man walking on the street.
● S + is/are + V-ing + giới từ + vật/người
Ex: The child is sitting on the floor.
● There is/are + S + V-ing + giới từ + vật/người
Ex: There are four women running on the field.
Để làm tốt phần này thì bạn cần phải tập trung vào vị trí và hành động (nếu có) của
người trong hình. Hãy cẩn thận với hành động của người trong hình, bởi vì nếu
người đúng, vị trí đúng nhưng hành động sai thì đáp án đó cũng sai.
ii. Hình chỉ có vật mà không có người
- Dạng này chiếm khoảng 20 - 30% câu hỏi trong Part 1. Để làm tốt dạng này
bạn cần trả lời các câu hỏi sau:
❖ Có những vật gì đáng chú ý trong hình?
❖ Những vật trong hình đang ở trong trạng thái gì?
Một vài cấu trúc trong hai dạng này chính là:
● S + is/are + Adj
Ex: All the lights are on.
● S + look(s)/appear(s) + Adj
Ex: The floor looks dirty.
● S + have/has + been + V3
Ex: The clothes have been hung up.
Để làm tốt phần này thì thì bạn cần để ý kĩ chủ ngữ và tính từ xem chúng có mô tả
đúng bức hình không.
❖ Những vật trong hình có vị trí như thế nào với nhau?
Một vài cấu trúc trong phần này chính là:
● S + is/are + giới từ + vật/người
Ex: The ball is under the table.
● There + is/are + S + giới từ + vật/người
Ex: there are 3 women in the room.
b. Part 2
TOEIC listening Part 2 là một bài nghe trả lời câu hỏi. Nhiệm vụ của bạn là phải chọn
ra câu trả lời phù hợp với câu hỏi mà bạn nghe được. Trong phần này câu hỏi và
câu trả lời không xuất hiện trên đề bài, các bạn phải nghe và chọn đáp án.
Part 2 sẽ diễn ra như sau:
- Đầu tiên, bạn nghe một câu hỏi hoặc một câu nói.
- Bạn nghe tiếp 3 trả lời hoặc 3 câu hồi đáp cho câu hỏi/câu nói trên.
- Chọn câu hồi đáp phù hợp cho câu hỏi.
- Dùng 5s nghỉ giữa 2 câu để chuẩn bị cho câu hỏi tiếp theo.
Các bạn cần phải nhớ kỹ câu hỏi và 3 lựa chọn để làm tốt Part 2 này. Hãy dứt khoát
bỏ qua những câu bạn không nghe được, tiết kiệm thời gian cho những câu hỏi sau.
Trong bài thi TOEIC part 2 thường xuất hiện các dạng câu hỏi sau:
i. Wh- question: đây là dạng câu hỏi có các từ để hỏi như Who, Where, When,
How, Why.
3. Phần đọc: Trong chặng này các bạn tập trung ôn luyện Part 5 và Part 6 nhé.
a. Part 5
Trong phần này các bạn sẽ hoàn thành câu hỏi đề bài bằng cách chọn một đáp án
chính xác từ 4 lựa chọn A, B, C, D. Part 5 bao gồm 11 - 13 câu hỏi về từ vựng, 12 -
13 câu hỏi về từ loại, 14 - 16 câu hỏi xoay quanh các chủ đề khác nhau. Phần này
đòi hỏi các bạn phải nắm vững ngữ pháp cơ bản nếu muốn đạt điểm cao.
**Các dạng bài trong Part 5:
i. Meaning (nghĩa của từ)
Các đáp án trong dạng này thường sẽ giống nhau về một mặt nào đó, có thể là
giống nhau về tiền tố, hậu tố, hay các từ viết gần giống nhau.
4. Từ vựng
a. Cách học từ vựng hiệu quả
i. Tạo ra môi trường cho riêng bạn
Cũng giống như em bé học tiếng mẹ đẻ, các bạn hãy bắt đầu với việc học từ vựng
bằng đọc từ vựng trước. Bất cứ đâu bạn đi, bất cứ vật gì bạn thấy; các bạn chỉ vào
rồi đọc to từ đó lên ví dụ
Cái bàn → table
Cái ghế → chair
Bản quảng cáo → billboard
đối với những vật không biết bạn ghi lại từ tiếng việt của nó rồi về nhà bạn tìm nghĩa
trên mạng sau. bạn làm như thế gần 3 tháng là có kha khá từ vựng về những vật
thấy được
ii. Xem phim và coi youtube
Khi xem phim bạn bắt chước các nhân vật trong đó nói thế nào thì bạn nói theo y
chang. Từ đó bạn học được cách nói tiếng Anh cho tự nhiên như người bản xứ.
2. The Perfect Pet Parlor is a chain of stores ------ a large selection of pet food and
pet accessories at a reasonable price with excellent sales support.
A. sell
B. sells
3. Ace Supplies, a Paris-based firm ------- in office supplies, announced its plan to
relocate its
A. specializing
B. specializes
C. specialize
D. is specializing
4. I am writing in response to your letter, ------- about any chance of you being
covered
A. inquiry
B. inquire
C. inquiring
D. inquired
KEY:
1. B 2. D 3. A 4. C 5. D
3. If there hadn’t been so many wars, our country ------- a lot of developments.
A. Experiences
4. If the trees don't get enough sunshine and water, they -------.
A. Can’t survive
B. Wouldn’t survive
C. Have survive
D. None is correct
KEY:
1. C 2. B 3. C 4. A 5. A
2. Phần nghe
Trong chặng này các bạn tập trung ôn luyện Part 3 và Part 4 nha
c. Part 3
Cấu trúc part 3 được cập nhật mới từ 1/6/2019 chắc chắn sẽ gây khó khăn gấp bội
cho các thí sinh vì:
● Số câu hỏi tăng từ 30 lên 39 câu (13 đoạn hội thoại ngắn x 3 câu hỏi/đoạn)
● Có thể xuất hiện giọng người thứ 3 trong bài nghe
● Phải nhìn biểu đồ hoặc bảng biểu để trả lời
● Có những câu hỏi buộc thí sinh phải hiểu và đoán ý của người nó.
Các chủ đề thường xuất hiện trong phần 3
- Các chủ đề trong văn phòng: deadlines, documents, equipment, raises,
promotion, training, contracts, sales, expenses,etc.
- Các chủ đề đặt, hủy phòng ở nhà hàng (restaurants), khách sạn (hotels)
- Các chủ đề liên quan đến du lịch (travel)
- Hoạt động làm trong lúc rảnh rỗi (pastime activities)
Các dạng câu hỏi
i. Câu hỏi chung chung
Ví dụ:
⇨ What is the conversation about?
⇨ What is the topic of the conversation?
3. Phần đọc
Trong phần này các bạn tập trung ôn luyện phần 7 nha.
Đây là phần thi được đánh giá khó nhất trong cả bài thi TOEIC. Trong phần này các
bạn sẽ dựa theo thông tin của văn bản đề bài để chọn đáp án trả lời cho câu hỏi đề
bài.
Cấu trúc của bài thi TOEIC part 7
Bài thi TOEIC part 7 gồm 2 phần
- Single Passage: đoạn đơn, đề thi có thể có từ 7 - 10 đoạn văn đơn.
- Double Passage: đoạn kép.
Các bạn hãy dành toàn bộ thời gian và công sức cho Single Passage, còn với
Double Passage làm được thì làm, làm không được thì hãy chọn bừa đáp án nha.
Double Passage là phần dành riêng cho các bạn có target TOEIC từ 750 trở lên, nên
chúng ta không cần phải để tâm nhiều đến phần này.
Các loại hình đoạn văn thường xuất hiện
❖ Loại 1: quảng cáo
Các mẫu quảng cáo sản phẩm, dịch vụ hoặc giới thiệu một thông tin nào đó đến
người dùng. Bạn cần chú ý đến các chi tiết sau:
- Có bao nhiêu sản phẩm?
- Đoạn này đang quảng cáo sản phẩm/dịch vụ gì?
- Ai có thể sử dụng chúng?
❖ Loại 2: Fax dành cho doanh nghiệp
Nội dung các đoạn fax là thông tin được trao đổi giữa các nhân viên với nhau về nội
dung công việc. Bạn cần chú ý đến các chi tiết sau:
- Thời gian fax được gửi?
45 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
- Mục đích của đoạn fax là gì?
- Mô hình của đoạn fax là gì?
❖ Loại 3: Forms, biểu đồ và đồ thị
Bạn cần chú ý đến các chi tiết sau:
- Phần trăm của…?
- Mục đích của biểu đồ là gì?
- Thông tin này được dùng như thế nào?
❖ Loại 4: Các bài báo và báo cáo
Các nội dung trong loại này có liên quan đến số liệu, bảng biểu và một vài thông tin
báo cáo. Bạn cần chú ý đến các chi tiết sau:
- Ngày quan trọng trong bài báo cáo
- Ý tưởng chính của bài viết
- Bài báo cáo này dành cho ai?
❖ Loại 5: Thông báo và đoạn văn
Các nội dung của dạng bài này khá đa dạng, tuy nhiên bạn cần chú ý đến một số
điểm chung sau:
- Ai là…?
- Thông báo về điều gì?
- Ý kiến của nhà văn là gì?
4. Từ vựng
a. Cách học từ vựng hiệu quả
i. Học từ vựng qua báo chí
Ở bước này các bạn đã quen với tiếng Anh, biết mặt chữ và hiểu được nội dung của
những gì bạn nghe và đọc thì bạn tăng độ khó bằng cách đọc báo, tạp chí của nước
ngoài. Các bạn có thể dùng phương thức tiết kiệm là lên các trang web như BBC,
CNN; đọc những bài báo ở trên đó và cố gắng hiểu được nội dung của bài báo. Vì
bài thi TOEIC thường xoay quanh những diễn biến trên báo và tạp chí nên điều này
sẽ giúp các bạn quen với phong cách và văn phong của bài thi. Lần này các bạn
không tìm từ nữa mà tìm cụm từ mà các bạn không biết rồi tìm nghĩa của cụm từ đó.
Và nếu không hiểu cũng không sao, các bạn cứ kiên trì nhá.
Sau khi tìm ra được từ đó rồi, hãy tìm thêm gia đình từ của nó, ví dụ:
- Different (adj)
- Differentiate (v)
- Differ from (v)
- Difference (n)
- Differently (adv)
Nếu các bạn cảm thấy học một mình chán và không hiệu quả, thì có thể tìm 1 hoặc 2
người để học cùng, các bạn học theo các bước trên hoặc đơn giản hơn là trò
chuyện với nhau với hơn 90% là bằng tiếng Anh. Cách này gọi là trao đổi kiến thức,
qua đó các bạn có thể chỉ cho nhau các từ vựng và ngữ pháp mà đối phương chưa