You are on page 1of 41

FOUNDATION


DAY 1
IELTS HUY PHAM LECTURER
ĐỊNH HƯỚNG HỌC NGỮ PHÁP

Mục tiêu học tiếng Anh

Từ vựng: 50%
Ngữ pháp: 50%
◤ Những bước học Ielts hiệu quả
▪ *B1: Tải về và Xem lại clip bài cũ sau khi học xong nếu quên

▪ *B2: Xem lại lỗi BT cũ và chép phạt


(Chép phạt ra giấy và chụp hình gửi lên Skype)

▪ *B3: Làm BT mới + nhớ copy đề bài


(gửi thẳng lên Skype “VD: Thy - nộp BT Day 1)

▪ B4: Xem clip và ghi chú lại lý thuyết bài mới


(những bài cô dặn + ghi ra giấy chụp hình gửi lên Skype trước buổi học mới)
NỘI QUY TRUNG TÂM
Học viên◤chỉ được nghỉ tối đa 3 buổi học/ mỗi khoá. Học viên vui lòng nhắn tin
theo cú pháp HỌ TÊN_SĐT_LỚP HỌC_CA HỌC_TÊN GV_NGÀY OFF cho
thầy Anh Huy Lecturer trước giờ học và vui lòng tự lưu lại tin nhắn báo vắng
để không bị tính vào buổi nghỉ không phép.

Học viên được yêu cầu thay đổi giáo viên giảng dạy nếu cảm thấy không phù
hợp.

Học viên đăng kí theo combo (lộ trình) được đảm bảo đầu ra - Nếu học viên
tham gia học đầy đủ số buổi và đảm bảo thời gian khoá học trước khi kết thúc
khoá.
- 6.5+ (đối với I1,2,3,4,5) khi đã hoàn thành đầy đủ liên tiếp 5 khoá học
- 5.5-6.0+ (đối với I1,2,3,4) khi đã hoàn thành đầy đủ liên tiếp 4 khoá học
- 4.5-5.5+ (đối với I1,2,3) khi đã hoàn thành đầy đủ liên tiếp 3 khoá học

Học viên đăng kí theo khoá KHÔNG được bảo đảm đầu ra.
Phải cam kết làm đủ 100% bài tập và chép phạt nếu không thuộc bài, trường hợp có
bận chưa thể làm thì xin giáo viên đứng lớp thời gian khác để nộp bài tập, nhưng phải

cam kết đúng hẹn. Nếu không làm bài, không nộp đúng hẹn, và nghỉ học quá
nhiều(trên 3 buổi) thì học viên sẽ bị cấm bảo lưu.

Học viên được đi trễ tối đa 20 phút mà không nhắn thông báo cho thầy Anh Huy
Lecturer, quá 20 phút trung tâm sẽ tính là VẮNG HỌC KHÔNG PHÉP.

Học viên được bảo lưu 1 lần duy nhất trong mỗi khoá. - Thời gian bảo lưu khóa học tối
đa là 3 tháng. Quá 3 tháng khoá học sẽ tự động HUỶ. THẦY HUY IELTS sẽ chỉ chấp
nhận bảo lưu khóa học với những trường hợp học viên có lý do chính đáng.

Học viên đã thay đổi khóa học không được phép bảo lưu.

Trong trường hợp học viên không thể sắp xếp thời gian tham gia học tiếp, trung tâm sẽ
hỗ trợ CHUYỂN PHẦN HỌC PHÍ CÒN LẠI cho người thân hoặc bạn bè. (Chỉ hỗ trợ
chuyển học phí còn lại, không hỗ trợ chuyển khoá học).

Trung tâm sẽ KHÔNG hoàn trả học phí vì bất kì lí do nào.


CTTQ:
◤ S (đầy đủ) - V (đúng) – O (rõ nghĩa)
Verb là thành phần quan trọng nhất trong câu bởi nó giúp câu đúng và có
nghĩa. Câu phải có động từ và phải chia động từ đúng.

Subject giúp cho câu đầy đủ nghĩa

Object có hay không cũng được và nó giúp câu rõ nghĩa.

Câu = Mệnh đề (Clause): S + V

Vị trí của Subject nằm trước V – O nằm sau V


Today, I go to school => Chủ ngữ là I
I like a cat is cute => Không được tự ý thêm V vào sau O
◤ CTTQ: S (đầy đủ) - V (đúng) – O (rõ)

▪ Thành phần nào là thành phần quan trọng nhất không thể thiếu -> Động từ Verb
▪ Thành phần nào giúp câu đầy đủ nghĩa? -> Chủ ngữ - Subject
▪ Tôi đi bơi  đã đủ nghĩa
▪ Câu “Sentence” = Mệnh đề chỉ cần có S + V là đủ, tân ngữ có hay không cũng được
▪ Tân ngữ Oject giúp câu Rõ nghĩa
▪ Vị trí của S nằm đâu trong câu? S nằm trước V  Today, I have a class
▪ Vị trí của O nằm đâu trong câu? O nằm sau V
▪ *Lưu ý: tuyệt đối không tự ý thêm V vào sau O
▪ I have a cat is cute => SAI
◤ CTTQ: S (đầy đủ) - V (đúng) – O (rõ)
▪ 1/ Tôi và họ thích cô ấy và anh ấy => I and they like her and him.
▪ 2/ Cô ấy và anh ấy thích họ và tôi. => She and he like them and me.
▪ Danh từ Noun (n) – Động từ Verb (v) – Tính từ Adjective (adj) – Trạng từ Adverb (adv)
▪ ,and = as well as: cũng như = ,and also: và cũng như => dùng nối Noun/Verb/Adj/Adv/Đại
từ/Mệnh đề
▪ =,and then: và sau đó => thường nối Verb
▪ *Trước and có phẩy
▪ *Liên từ “và” chỉ nối những từ đồng loại (TRƯỚC VÀ LÀ TỪ LOẠI GÌ THÌ SAU NÓ LÀ TỪ
LOAỊ ĐÓ)
I buy clothes as well as beautiful => SAI vì clothes là noun – beautiful là adj
=> I buy clothes as well as shoes
▪ *Ưu tiên dùng along with/with nối Noun và Đại từ chủ ngữ/tân ngữ
◤ CTTQ: S (đầy đủ) - V (đúng) – O (rõ)
▪ Các thì khác nhau chỗ nào? Động từ bởi vì Động từ được chia theo thì.
▪ Tôi học Toán
▪ Tôi đã học Toán
▪ Tôi sẽ học Toán
▪ Đã học – học – sẽ học được gọi là Hình thức động từ (HTĐT)
▪ Động từ gồm 2 loại: V thường và V tobe
▪ HTĐT của thì Hiện tại đơn: Vo/s/es is/am/are
▪ V tobe mang nghĩa “thì-là-ở” – còn V thường không mang nghĩa “thì-là-ở”
▪ Tôi là một học sinh – I am a student (dùng V tobe “am” bởi vì nó mang nghĩa “là”)
▪ Tôi đi đến trường – I go to school (dùng V thường “go to”)
▪ *LƯU Ý: V thường không đứng kế V tobe
▪ I am go to school => SAI
◤ CTTQ: S (đầy đủ) - V (đúng) – O (rõ)

▪ Cô ấy ở trong một ngôi nhà => She is a house = She is at home


▪ *House ám chỉ vật chất là căn nhà # Home ám chỉ tình cảm là mái ấm,
gia đình, quê hương
▪ Live in (v) sinh sống
▪ Stay (v) ở ngắn hạn (stay in a hotel/resort)
▪ Be: ở lâu dài (ở nhà là ở lâu dài)
CTTQ: S (đầy đủ) - V (đúng) – O (rõ)

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – SIMPLE PRESENT
HTĐT: Vo/s/es Is/am/are
I/ Câu khẳng định – Affirmative clause: Thay HTĐT của thì đang học (HTĐ) vào trong CTTQ; S-V-O
S + Vo/s/es + O S + is/am/are + O
II/ Câu phủ định – Negative clause: Câu phủ định phải có NOT – NOT nằm sau trợ ĐT đầu tiên) – V
thường thì phải mượn trợ ĐT do/does – đã mượn trợ ĐT thì V chính trở nguyên mẫu (Vo). Do V tobe
vừa là V chính, vừa là trợ ĐT nên chỉ cần thêm NOT vào V tobe.
S + do/does + not + Vo + O S + is/am/are + not + O
III/ Câu nghi vấn – Question clause
1/Yes/no question – Câu hỏi Phải không: Đưa trợ ĐT đầu tiên ra trước S - Do V tobe vừa là V
chính, vừa là trợ ĐT nên chỉ cần đưa Tobe ra trước S
Do/does + S + Vo + O? Is/am/are + S + O?
2/ Wh- question – Câu hỏi có từ để hỏi (When, where, why, which, how, who, how long, how
often…): thêm WH- trước công thức Yes/no.
Wh- do/does + S + Vo + O? Wh- is/am/are + S + O?
S(đầy đủ nghĩa) V (đúng) O(rõ nghĩa)

HIỆN TẠI ĐƠN – SIMPLE PRESENT
Hình thức động từ: Vo/s/es Is/am/are
I/ Affirmative clause (câu khẳng định): Thay hình thức ĐT của thì đang học (HTĐ) vào trong
công thức tổng quát S-V-O
S + Vo/s/es + O S + is/am/are + O
II/Negative clause (câu phủ định): NOT nằm sau trợ ĐT đầu tiên. ĐT thường thì phải mượn
trợ ĐT, còn ĐT tobe vừa là ĐT chính, vừa là trợ ĐT nên chỉ cần thêm NOT vào sau Tobe
S + do/does + not + Vo + O S + am/is/are + not + O
III/Question (khoét-s-chờn) clause (câu nghi vấn):
1/Yes/no question (câu hỏi Phải/không): đưa trợ ĐT đầu tiên ra trước chủ ngữ. Còn Tobe
vừa là ĐT chính, vừa là trợ ĐT nên chỉ đưa Tobe ra trước chủ ngữ.
Do/does + S + Vo + O + ? Is/am/are + S + O + ?
2/ WH-question (câu hỏi có từ để hỏi): đưa WH- lên trước trợ ĐT đầu tiên trong công thức
câu hỏi Yes/No
Wh + do/does + S + Vo + O + ? Wh + am/is/are + S + O +?
Lưu ý quan trọng

1. Để điểm cao thì mình phải sử dụng các từ vựng cao cấp từ B2, C1, C2 trở lên
(Khi dùng hết từ cao cấp rồi thì mình sẽ dùng tới những từ ko có band để ko bị trừ điểm
chứ CẤM DÙNG từ cơ bản)
2. Lưu ý phải cân đối từ vựng (ko xài các từ lệch nhau quá 2 band trong 1 câu)
3. Chỉ dùng từ điển Cambridge để tra từ vựng khi học Ielts
4. Cấm xài chữ INFORMAL/OLD-FASHIONED/IDIOM/SLANG trong Ielts writing
5. Không xài tiếng Bồi
Eg: Học tiếng Anh rất vui
-> study English very happy (SAI NGỮ PHÁP HOÀN TOÀN)
6. Không viết tắt trong Ielts writing, chấm câu thì phải viết hoa chữ cái đầu
Eg: can’t (SAI)  cannot
7. Tên riêng không có “the”, tên riêng phải viết hoa chữ cái đầu
Eg: Thì hiện tại đơn  Simple Present hoặc Simple Present tense

Sự khác nhau giữa ĐT thường và ĐT Tobe

+ Tobe (is/am/are/was/were/been/being/be) mang nghĩa “thì/là/ở”


Eg: Cô ấy thì đẹp  “thì” là động từ Tobe

+ V thường sẽ là những động từ không mang nghĩa là “thì/là/ở”


Eg: Họ học tiếng Anh  “học” là động từ Thường

Chia ĐT TOBE
V luôn được chia theo S
Chủ ngữ là: I  am
Chủ ngữ là: YOU/WE/THEY/NHIỀU NGƯỜI/NHIỀU VẬT  are
Chủ ngữ là: HE/SHE/IT/1 NGƯỜI/1 VẬT  is
▪ Cách sử dụng động từ Vo/s/es

▪ V luôn được chia theo S
Chủ ngữ là: I/YOU/WE/THEY/NHIỀU NGƯỜI/NHIỀU VẬT
 V để nguyên (Vo) – they run hoặc cats run
Chủ ngữ là: HE/SHE/IT/1 NGƯỜI/ 1 VẬT
V thêm s/es (V s/es) – she runs hoặc a cat runs

▪ Cách mượn trợ động từ DO/DOES


Chủ ngữ là: I/YOU/WE/THEY/NHIỀU NGƯỜI/NHIỀU VẬT
 mượn DO
Chủ ngữ là: HE/SHE/IT/1 NGƯỜI/ 1 VẬT
 mượn DOES
N đếm được số ít (Single Noun)
◤ N đếm được (Countable Noun)
Noun N đếm được số nhiều (Plural Noun)

N không đếm được (Uncountable Noun)

LƯU Ý KHI DÙNG DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC (COUNTABLE NOUN)


▪ Danh từ đếm được (NC) không bao giờ đứng khơi khơi một mình, trước NC
phải có:
+ Mạo từ a/an/the
+ Tính từ sở hữu (my/your/our/their/his/her/its/’s/’)
+ Từ chỉ định this/that/these/those
+ Dùng danh từ đếm được số nhiều
▪ I buy book  SAI
▪ N không đếm đc thì ko được thêm s/es hoặc dung mạo từ a/an
CÁCH DÙNG MẠO TỪ A-AN-THE

*A/an mạo từ dùng cho danh từ đếm được số ít không xác định (Một cái or
Một người) – nhắc tới lần đầu hoặc chưa biết rõ về nó.
+ An khi sau nó là một từ bắt đầu bằng nguyên âm (e u o a i) -> an
apple
+ A khi sau nó là một từ bắt đầu không phải là nguyên âm -> a boy
Umbrella – university – laptop – table – MP3 player – octopus – person

*The là mạo từ dùng cho cả Danh từ đếm được số ít/ Danh từ đếm được
số nhiều và Danh từ ko đếm được.

CHỈ DÙNG THE KHI XÁC ĐỊNH.


CHỈ DÙNG THE KHI XÁC ĐỊNH.
- Nếu đằng
◤ trước đã nhắc tới rồi thì có thể dùng the để ám chỉ lại
I like a cat. The cat is small
- Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người
nói đều biết.
The dog is on the chair. (Con chó ở trên ghế ấy)
- “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.
The Eiffel Tower is in Paris. (Tháp Eiffel ở Paris)
The Earth revolves around the Sun. (Trái đất xoay xung quanh mặt trời)
- Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất),
"Second" (thứ nhì), "only" (duy nhất) hoặc so sánh nhất
Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên) The best time (thời gian thuận tiện nhất)
- Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các
nước, sa mạc, miền
A/AN THE
Đối tượng này được nhắc đến Đối tượng này đã được đề
lần đầu tiên trong bài. cập đến trước đó trong bài.

Nhắc đến một đối tượng chung Nhắc đến một đối tượng cụ
chung, chưa xác định được. thể, người nghe và người nói
đều biết
A/An chỉ sử dụng cho danh từ
đếm được số ít The có thể sử dụng đối với tất cả
các loại danh từ: N số ít, N số
nhiều, N không đếm được
Ví dụ: I see a cat in the kitchen. Ví dụ: We know the cat in the
kitchen.
Người nghe câu này chưa vào
phòng bếp và chưa nhìn thấy con Cả người nói và người nghe đều
mèo trong bếp. nhìn biết con mèo trong phòng
bếp là con nào.
Dùng “The” trước danh từ được cho là duy nhất. - The sun (mặt trời) - The sea (biển cả) - The world (thế giới) -
The moon (mặt trăng)
- The sun rises in the east and sets in the west.
Dùng mạo từ “The” trước danh từ mà người nói đã đề cập đến trước - I met a girl at a shopping mall yesterday. The girl wore a
đó. dress which was really beautiful.
Dùng The đứng trước số thứ tự. The + first (thứ nhất), second (thứ - The first opinion (Quan điểm đầu tiên).
nhì), only (duy nhất)… khi các từ tiếng Anh này được dùng như tính - The only case (Trường hợp duy nhất).
từ/ đại từ.
Dùng mạo từ “the” trước tính từ nhầm chỉ một nhóm đối tượng mang - Many famous people are raising funds to build new houses
đặc điểm của tính từ đó. for the poor.
- The old (người già) - The rich (người giàu)
Dùng “The” với hình thức so sánh nhất. - He’s the tallest person in class.
- This is the newest book I have.
- She is the most intelligent student.
Dùng mạo từ “the” trước các nhạc cụ âm nhạc nói chung. - The piano - The guitar - The trumpet

Dùng mạo từ “the” trước các (cụm) danh từ riêng ở dạng có số nhiều - The Republic of Korea - The United Kingdom - The United
hoặc trong thành phần có các danh từ chung. Tên nước States - The Russian Federation - The European Union

Dùng mạo từ “The” trong tên các tờ báo . - The Times - The Washington Post - The New York Times

Dùng mạo từ “The” trước họ trong tên riêng để chỉ một gia đình, dòng - The Obamas - The Smiths - The Jacksons
họ.
Dùng mạo từ “the” với các địa điểm công cộng - She’s at the library.
- He’s at the mall.
HOMEWORK

▪ 1. Anh ấy (S) - ở (V ) - trong 1 ngôi nhà (O) ▪ 7. Đặt câu khẳng định, phủ định, nghi vấn
và anh ấy thì rất tốt bụng.
A/ Cô ấy học kiến thức Tiếng Anh
▪ 2. Tôi không mua quyển sách bởi vì nó thì ▪ Cô ấy không học kiến thức Tiếng Anh
không hay
▪ Cô ấy học kiến thức Tiếng Anh phải
▪ 3. Cô ấy không muốn gặp anh ấy nhưng anh không?
ấy muốn gặp cô ấy.
▪ Cô ấy học kiến thức Tiếng Anh ở đâu?
▪ 4. Lan thì không hài hước nhưng cô ấy
muốn làm chúng tôi hạnh phúc
▪ 5. Bốn cái bàn thì dơ nhưng tôi muốn dùng B/ Jenny là học sinh
chúng. ▪ Jenny không phải là học sinh
▪ 6. Họ là ca sĩ và những người hâm mộ rất ▪ Jenny là học sinh phải không?
yêu thích họ.
▪ Jenny là học sinh khi nào?
LƯU Ý KHI DÙNG DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC (COUNTABLE NOUN)

▪ Danh từ đếm được (NC) không bao giờ đứng khơi khơi một mình, trước
NC phải có:
+ Mạo từ a/an/the
+ Tính từ sở hữu (my/your/our/their/his/her/its/’s/’)
+ Từ chỉ định this/that/these/those
+ Dùng danh từ đếm được số nhiều
▪ I buy book  SAI

MORE /BETTER/ SO SÁNH HƠN KHƠI KHƠI


▪ I want to be better than yesterday/normal/before
▪ I get more knowledge than yesterday/normal/before
Cách dùng Today/yesterday trong Ielts writing

▪ Today/yesterday là danh từ hoặc trạng từ (noun/adv)
Eg: Today lesson  Sai (vì trạng từ “today” không được đứng trước bổ nghĩa cho
danh từ “lesson”

▪ Today’s lesson chỉ được dùng cho báo chí, đề mục hoặc văn nói hằng ngày, trong
Ielts writing không dùng

▪ Today/yesterday thấp, em nên đổi thành:


+ The recent lesson (bài học hiên tại/hôm nay)
+ The previous/former lesson (bài học hôm trước/hôm qua)
+The next/following lesson (bài học tiếp theo/hôm sau)
LƯU Ý VỀ CÁCH SỬ DỤNG THÌ
▪ TẢ thì ◤
dùng thì HIỆN TẠI từ đầu tới cuối
▪ KỂ thì dùng thì QUÁ KHỨ từ đầu tới cuối

CÁCH TRIỂN KHAI Ý TỪ VIỆT SANG ANH


1. Viết chỉn chu câu tiếng Việt
(Đọc coi có rõ nghĩa chưa? Có bị thừa ý, lặp ý hay ko? Ý tưởng đã logic và trả lời câu
hỏi của đề chưa?)
2. Dịch qua tiếng Anh cơ bản với tất cả vốn từ cơ sẵn.
3. Kiểm tra lại ngữ pháp của câu tiếng Anh cơ bản vừa viết.
4. Sử dụng từ điển Cambridge/ TFLAT để tìm từ vựng nâng cao.
5. Chỉnh sửa câu tiếng Anh nâng cao vừa rồi dựa theo những điểm ngữ pháp cao cấp
đã học.
Pronoun: Đại Từ And Possessiveness

I: Tôi. Vị trí : chủ ngữ (S). Me: tôi. Vị trí tân ngữ (O)
(Đại từ nhân xưng làm tân ngữ)
Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ.
My: của tôi
( Tính từ sở hữu)

Mine: cái gì đó của tôi / ai đó


của tôi
( Đại từ sở hữu)
You: ◤bạn , các bạn. You : bạn , các bạn. Vị trí: Tân ngữ (O)
Vị trí : chủ ngữ (S). (Đại từ nhân xưng làm tân ngữ)
Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ.
. Your : của bạn , của các bạn.
( Tính từ sở hữu)

Yours: cái gì đó của bạn / ai đó


của các bạn
( Đại từ sở hữu)
We: chúng
◤ tôi , chúng ta. Vị trí : chủ ngữ Us:chúng tôi , chúng ta. Vị trí tân ngữ
(S). (O)
Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ. (Đại từ nhân xưng làm tân ngữ)

Our: của chúng tôi ,của chúng ta.


( Tính từ sở hữu)

Ours: cái gì đó của chúng tôi ,


chúng ta/ai đó của chúng
tôi , chúng ta.
( Đại từ sở hữu)
They ◤
:họ , bọn họ , bọn chúng , bọn nó , Them :họ , bọn họ , bọn chúng , bọn nó ,
chúng nó , chúng. Vị trí : chủ ngữ chúng nó , chúng. Vị trí Tân Ngữ
(S). (O)
Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ. (Đại từ nhân xưng làm tân ngữ)

Their : của họ ,của bọn họ ,của bọn


chúng ,của bọn nó ,của chúng
nó, của chúng.
( Tính từ sở hữu)

Theirs: cái gì đó của họ /ai đó của


họ.
( Đại từ sở hữu)

He: Anh ấy , cậu ấy , chú ấy , thằng đó Him : Anh ấy , cậu ấy , chú ấy , thằng
Vị trí : chủ ngữ (S) đó . Vị trí Tân Ngữ (O)
Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ (Đại từ nhân xưng làm tân ngữ)

His: Của anh ấy ,của cậu ấy ,của


chú ấy ,của thằng đó.
( Tính từ sở hữu)

His: Cái gì đó của Anh ấy / ai đó


của Anh ấy.
( Đại từ sở hữu)

She :Cô Her :Cô ấy , dì ấy , nhỏ đó , chị ấy. Vị
ấy , dì ấy , nhỏ đó , chị ấyVị
trí : chủ ngữ (S) trí Tân Ngữ (O)
Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ (Đại từ nhân xưng làm tân ngữ)

Her : Của cô ấy ,của dì ấy ,của nhỏ


đó, của chị ấy .
( Tính từ sở hữu)

Hers:Cái gì đó của Cô ấy / ai đó
của Cô ấy .
( Đại từ sở hữu)
It : nó ,◤trời. Vị trí : chủ ngữ (S) It: nó , trời. Vị trí Tân Ngữ (O)
Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ (Đại từ nhân xưng làm tân ngữ)

Its: của nó , của trời.


( Tính từ sở hữu)

Its: Cái gì đó của của nó , của


trời / ai đó của của nó , của
trời .
( Đại từ sở hữu)

▪ Cách dùng từ “CỦA”


*Dùng tính từ sở hữu (Possessive) /pəˈzes.ɪv/
▪ My: của tôi Their: của họ
▪ Your: của bạn, của các bạn Our: của chúng tôi
▪ His: của anh ấy Its: của nó, của trời
▪ Her: của cô ấy
CÔNG THỨC: ADJ sở hữu + NOUN Kiến thức của cô ấy
Xe hơi của anh ấy  Chị gái của người đàn ông.

Đại từ sở hữu = Adj sở hữu (my/our/their/his/her/its) + Danh từ

▪ This is your book?


▪  This is mine. ( = This is my book)
▪ Whose is that car?
▪ That is Mary’s. ( = That is Mary’s car.)

▪ MY + DANH TỪ = MINE
▪ MARY’S + DANH TỪ = MARY’S
*Dùng phẩy ‘s or ‘ (Generative) /ˈdʒen.ər.ə.tɪv/
◤ dùng cho danh từ chỉ người (hoặc vật) trước nó.
Dấu ‘s
▪ Eg: Cuốn sách của bạn của tôi  My friend’s book
▪ Đứa con trai của nhân viên  An employee’s son
▪ Chị gái của người đàn ông .
▪ Ngôi nhà của mẹ của họ .
▪ Công việc của John là một kỹ sư . engineer
▪ Dấu ‘ cũng được dùng sau 1 danh từ nhưng danh từ có s
▪ Eg: Cái bánh của ba mẹ của tôi  My parents’ cake
▪ Những bông hoa của những người lao động của họ
▪ Những cái đồng hồ của những người bạn của chúng tôi
▪ =>Our peers’ watches

▪ Ba của Tom là một ca sĩ


▪ Cái bàn của anh trai của tôi thì hiện đại
▪ Búp bê của cô gái
▪ Những cuốn truyên tranh của những người bạn của tôi.
▪ Những chiếc xe máy của ông nội của Henry thì rất mắc
▪ Cô ấy nhận những món quà của những người nhân viên của
Anna
Anh ấy mua những quyển sách giáo khoa của những người bạn
của Tom
Tôi đã xem những bộ phim kinh dị của người quản lý của Jenifer
Một số lưu ý khi dùng sở hữu cách ‘s
◤ ▪ Sở hữu cách ‘s/’ để chỉ ra rằng “Cái gì đó thuộc về một
người nào đó hoặc một vật nào đó”
Eg: Is that Olivia’s bag?
Eg: Britain’s coastline is very beautiful.

▪ Có thể sử dụng ‘s/’ trong các cụm danh từ phức tạp:


Eg: Greg is her youngest daughter’s husband.

▪ Có thể sử dụng hai cấu trúc của sở hữu trong cùng một
cụm danh từ:
Eg: We went to Jake’s father’s funeral.

▪ Sử dụng ‘s để nói về thời gian và thời lượng:


Eg: Is that yesterday’s paper?
Eg: I’ve only had one week’s holiday so far this
Một số lưu ý khi dùng sở hữu cách ‘s

▪ Không sử dụng Sở hữu cách với những


thứ/đồ vật sau:
Eg: the door handle (tay nắm cửa)
Not: the door’s handle
Eg: the shop window (cửa sổ cửa hang)
Not: the shop’s window
Eg: the kitchen table (cái bàn ăn)
Not: the kitchen’s table
Một số lưu ý khi dùng sở hữu cách ‘s

▪ Có một số quy tắc chung về thời điểm sử dụng


‘s và of nhưng có nhiều trường hợp có thể
thực hiện được cả hai:

Eg: The film’s hero or The hero of the film

Eg: The car’s safety record or The safety record


of the car

Eg: The report’s conclusion or The conclusion of


the report
Một số lưu ý khi dùng sở hữu cách ‘s

▪ Không sử dụng ‘s khi danh từ KHÔNG phải là
người, động vật, quốc gia, tổ chức,... hoặc khi
cụm danh từ rất dài:
▪ The name of the ship was ‘Wonder Queen’.
 con tàu KHÔNG phải là người, động vật, quốc
gia, tổ chức…
▪ The house of the oldest woman in the village.
 cụm Danh từ này quá dài
Không sử dụng of khi nói về những thứ thuộc về
người, các mối quan hệ và đặc điểm của con người,
động vật, quốc gia, danh mục, nhóm hoặc tổ chức
được tạo thành từ con người  phải dùng ‘s
Eg: The men’s dressing room (Phòng thay đồ của
nam)
LƯU Ý ĐỂ CHẮN CHẮN KHÔNG BỊ SAI
▪ Phải dùng Sở hữu cách (‘s hoặc ‘) dùng cho người, quốc gia, động vật, tổ chức/nhóm

được tạo thành từ con người
Eg: My mother’s house Russia’s beach The dog’s tail The earth’s surface

▪ Với đồ vật, nên dùng “ Noun + of + Noun” (nghĩa là “cái gì của cái gì”) và “the” cho hai
danh từ nếu không có tính từ sở hữu hay từ chỉ định (this, that, these, those) “NC
KHÔNG BAO GIỜ ĐỨNG KHƠI 1 MÌNH”
Eg: The proportion of the population The ratio of students
The door of my class The color of Tom’s hair
The canteen of this school The structure of a pencil
Employees of the company A design of a building
(NOTE: đã có mạo từ (a/an/the) thì không có tính từ sở hữu (my, your, our, their, his, her, its,
‘s/’) hoặc từ chỉ định (this, that, these, those)
Eg: My a book  SAI That the girl  SAI
▪ BÀI TẬP THÊM CHO LỚP 1-1
▪ Giá
◤ cả của hàng hoá thì rẻ

▪ Quần áo của con gái cô ấy 


▪ Hình dáng của một cái bàn => The shape of a table
▪ Kết qủa của sự lười biếng của anh ấy (Laziness – result)
▪ =>The result of his laziness
▪ Sự sụp đổ của hệ thống
▪ Sự phát triển của âm nhạc cổ điển => The development of classical music
▪ The cost of a product ~ the expense of commodities
▪ Vẻ đẹp của những toàn nhà của họ thu hút nhiều khách du lịch.
Kiến thức của những người bạn của Nga  Nga’s peers’ awareness
▪ thì rất hữu ích
▪ Anh ấy tìm hiểu sự thành lập của công ty mới này.

You might also like