Professional Documents
Culture Documents
Day 1 (IELTS Foundation)
Day 1 (IELTS Foundation)
◤
DAY 1
IELTS HUY PHAM LECTURER
ĐỊNH HƯỚNG HỌC NGỮ PHÁP
◤
Mục tiêu học tiếng Anh
Từ vựng: 50%
Ngữ pháp: 50%
◤ Những bước học Ielts hiệu quả
▪ *B1: Tải về và Xem lại clip bài cũ sau khi học xong nếu quên
Học viên được yêu cầu thay đổi giáo viên giảng dạy nếu cảm thấy không phù
hợp.
Học viên đăng kí theo combo (lộ trình) được đảm bảo đầu ra - Nếu học viên
tham gia học đầy đủ số buổi và đảm bảo thời gian khoá học trước khi kết thúc
khoá.
- 6.5+ (đối với I1,2,3,4,5) khi đã hoàn thành đầy đủ liên tiếp 5 khoá học
- 5.5-6.0+ (đối với I1,2,3,4) khi đã hoàn thành đầy đủ liên tiếp 4 khoá học
- 4.5-5.5+ (đối với I1,2,3) khi đã hoàn thành đầy đủ liên tiếp 3 khoá học
Học viên đăng kí theo khoá KHÔNG được bảo đảm đầu ra.
Phải cam kết làm đủ 100% bài tập và chép phạt nếu không thuộc bài, trường hợp có
bận chưa thể làm thì xin giáo viên đứng lớp thời gian khác để nộp bài tập, nhưng phải
◤
cam kết đúng hẹn. Nếu không làm bài, không nộp đúng hẹn, và nghỉ học quá
nhiều(trên 3 buổi) thì học viên sẽ bị cấm bảo lưu.
Học viên được đi trễ tối đa 20 phút mà không nhắn thông báo cho thầy Anh Huy
Lecturer, quá 20 phút trung tâm sẽ tính là VẮNG HỌC KHÔNG PHÉP.
Học viên được bảo lưu 1 lần duy nhất trong mỗi khoá. - Thời gian bảo lưu khóa học tối
đa là 3 tháng. Quá 3 tháng khoá học sẽ tự động HUỶ. THẦY HUY IELTS sẽ chỉ chấp
nhận bảo lưu khóa học với những trường hợp học viên có lý do chính đáng.
Học viên đã thay đổi khóa học không được phép bảo lưu.
Trong trường hợp học viên không thể sắp xếp thời gian tham gia học tiếp, trung tâm sẽ
hỗ trợ CHUYỂN PHẦN HỌC PHÍ CÒN LẠI cho người thân hoặc bạn bè. (Chỉ hỗ trợ
chuyển học phí còn lại, không hỗ trợ chuyển khoá học).
▪ Thành phần nào là thành phần quan trọng nhất không thể thiếu -> Động từ Verb
▪ Thành phần nào giúp câu đầy đủ nghĩa? -> Chủ ngữ - Subject
▪ Tôi đi bơi đã đủ nghĩa
▪ Câu “Sentence” = Mệnh đề chỉ cần có S + V là đủ, tân ngữ có hay không cũng được
▪ Tân ngữ Oject giúp câu Rõ nghĩa
▪ Vị trí của S nằm đâu trong câu? S nằm trước V Today, I have a class
▪ Vị trí của O nằm đâu trong câu? O nằm sau V
▪ *Lưu ý: tuyệt đối không tự ý thêm V vào sau O
▪ I have a cat is cute => SAI
◤ CTTQ: S (đầy đủ) - V (đúng) – O (rõ)
▪ 1/ Tôi và họ thích cô ấy và anh ấy => I and they like her and him.
▪ 2/ Cô ấy và anh ấy thích họ và tôi. => She and he like them and me.
▪ Danh từ Noun (n) – Động từ Verb (v) – Tính từ Adjective (adj) – Trạng từ Adverb (adv)
▪ ,and = as well as: cũng như = ,and also: và cũng như => dùng nối Noun/Verb/Adj/Adv/Đại
từ/Mệnh đề
▪ =,and then: và sau đó => thường nối Verb
▪ *Trước and có phẩy
▪ *Liên từ “và” chỉ nối những từ đồng loại (TRƯỚC VÀ LÀ TỪ LOẠI GÌ THÌ SAU NÓ LÀ TỪ
LOAỊ ĐÓ)
I buy clothes as well as beautiful => SAI vì clothes là noun – beautiful là adj
=> I buy clothes as well as shoes
▪ *Ưu tiên dùng along with/with nối Noun và Đại từ chủ ngữ/tân ngữ
◤ CTTQ: S (đầy đủ) - V (đúng) – O (rõ)
▪ Các thì khác nhau chỗ nào? Động từ bởi vì Động từ được chia theo thì.
▪ Tôi học Toán
▪ Tôi đã học Toán
▪ Tôi sẽ học Toán
▪ Đã học – học – sẽ học được gọi là Hình thức động từ (HTĐT)
▪ Động từ gồm 2 loại: V thường và V tobe
▪ HTĐT của thì Hiện tại đơn: Vo/s/es is/am/are
▪ V tobe mang nghĩa “thì-là-ở” – còn V thường không mang nghĩa “thì-là-ở”
▪ Tôi là một học sinh – I am a student (dùng V tobe “am” bởi vì nó mang nghĩa “là”)
▪ Tôi đi đến trường – I go to school (dùng V thường “go to”)
▪ *LƯU Ý: V thường không đứng kế V tobe
▪ I am go to school => SAI
◤ CTTQ: S (đầy đủ) - V (đúng) – O (rõ)
Chia ĐT TOBE
V luôn được chia theo S
Chủ ngữ là: I am
Chủ ngữ là: YOU/WE/THEY/NHIỀU NGƯỜI/NHIỀU VẬT are
Chủ ngữ là: HE/SHE/IT/1 NGƯỜI/1 VẬT is
▪ Cách sử dụng động từ Vo/s/es
◤
▪ V luôn được chia theo S
Chủ ngữ là: I/YOU/WE/THEY/NHIỀU NGƯỜI/NHIỀU VẬT
V để nguyên (Vo) – they run hoặc cats run
Chủ ngữ là: HE/SHE/IT/1 NGƯỜI/ 1 VẬT
V thêm s/es (V s/es) – she runs hoặc a cat runs
*The là mạo từ dùng cho cả Danh từ đếm được số ít/ Danh từ đếm được
số nhiều và Danh từ ko đếm được.
Nhắc đến một đối tượng chung Nhắc đến một đối tượng cụ
chung, chưa xác định được. thể, người nghe và người nói
đều biết
A/An chỉ sử dụng cho danh từ
đếm được số ít The có thể sử dụng đối với tất cả
các loại danh từ: N số ít, N số
nhiều, N không đếm được
Ví dụ: I see a cat in the kitchen. Ví dụ: We know the cat in the
kitchen.
Người nghe câu này chưa vào
phòng bếp và chưa nhìn thấy con Cả người nói và người nghe đều
mèo trong bếp. nhìn biết con mèo trong phòng
bếp là con nào.
Dùng “The” trước danh từ được cho là duy nhất. - The sun (mặt trời) - The sea (biển cả) - The world (thế giới) -
The moon (mặt trăng)
- The sun rises in the east and sets in the west.
Dùng mạo từ “The” trước danh từ mà người nói đã đề cập đến trước - I met a girl at a shopping mall yesterday. The girl wore a
đó. dress which was really beautiful.
Dùng The đứng trước số thứ tự. The + first (thứ nhất), second (thứ - The first opinion (Quan điểm đầu tiên).
nhì), only (duy nhất)… khi các từ tiếng Anh này được dùng như tính - The only case (Trường hợp duy nhất).
từ/ đại từ.
Dùng mạo từ “the” trước tính từ nhầm chỉ một nhóm đối tượng mang - Many famous people are raising funds to build new houses
đặc điểm của tính từ đó. for the poor.
- The old (người già) - The rich (người giàu)
Dùng “The” với hình thức so sánh nhất. - He’s the tallest person in class.
- This is the newest book I have.
- She is the most intelligent student.
Dùng mạo từ “the” trước các nhạc cụ âm nhạc nói chung. - The piano - The guitar - The trumpet
Dùng mạo từ “the” trước các (cụm) danh từ riêng ở dạng có số nhiều - The Republic of Korea - The United Kingdom - The United
hoặc trong thành phần có các danh từ chung. Tên nước States - The Russian Federation - The European Union
Dùng mạo từ “The” trong tên các tờ báo . - The Times - The Washington Post - The New York Times
Dùng mạo từ “The” trước họ trong tên riêng để chỉ một gia đình, dòng - The Obamas - The Smiths - The Jacksons
họ.
Dùng mạo từ “the” với các địa điểm công cộng - She’s at the library.
- He’s at the mall.
HOMEWORK
◤
▪ 1. Anh ấy (S) - ở (V ) - trong 1 ngôi nhà (O) ▪ 7. Đặt câu khẳng định, phủ định, nghi vấn
và anh ấy thì rất tốt bụng.
A/ Cô ấy học kiến thức Tiếng Anh
▪ 2. Tôi không mua quyển sách bởi vì nó thì ▪ Cô ấy không học kiến thức Tiếng Anh
không hay
▪ Cô ấy học kiến thức Tiếng Anh phải
▪ 3. Cô ấy không muốn gặp anh ấy nhưng anh không?
ấy muốn gặp cô ấy.
▪ Cô ấy học kiến thức Tiếng Anh ở đâu?
▪ 4. Lan thì không hài hước nhưng cô ấy
muốn làm chúng tôi hạnh phúc
▪ 5. Bốn cái bàn thì dơ nhưng tôi muốn dùng B/ Jenny là học sinh
chúng. ▪ Jenny không phải là học sinh
▪ 6. Họ là ca sĩ và những người hâm mộ rất ▪ Jenny là học sinh phải không?
yêu thích họ.
▪ Jenny là học sinh khi nào?
LƯU Ý KHI DÙNG DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC (COUNTABLE NOUN)
◤
▪ Danh từ đếm được (NC) không bao giờ đứng khơi khơi một mình, trước
NC phải có:
+ Mạo từ a/an/the
+ Tính từ sở hữu (my/your/our/their/his/her/its/’s/’)
+ Từ chỉ định this/that/these/those
+ Dùng danh từ đếm được số nhiều
▪ I buy book SAI
▪ Today’s lesson chỉ được dùng cho báo chí, đề mục hoặc văn nói hằng ngày, trong
Ielts writing không dùng
I: Tôi. Vị trí : chủ ngữ (S). Me: tôi. Vị trí tân ngữ (O)
(Đại từ nhân xưng làm tân ngữ)
Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ.
My: của tôi
( Tính từ sở hữu)
Hers:Cái gì đó của Cô ấy / ai đó
của Cô ấy .
( Đại từ sở hữu)
It : nó ,◤trời. Vị trí : chủ ngữ (S) It: nó , trời. Vị trí Tân Ngữ (O)
Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ (Đại từ nhân xưng làm tân ngữ)
▪ MY + DANH TỪ = MINE
▪ MARY’S + DANH TỪ = MARY’S
*Dùng phẩy ‘s or ‘ (Generative) /ˈdʒen.ər.ə.tɪv/
◤ dùng cho danh từ chỉ người (hoặc vật) trước nó.
Dấu ‘s
▪ Eg: Cuốn sách của bạn của tôi My friend’s book
▪ Đứa con trai của nhân viên An employee’s son
▪ Chị gái của người đàn ông .
▪ Ngôi nhà của mẹ của họ .
▪ Công việc của John là một kỹ sư . engineer
▪ Dấu ‘ cũng được dùng sau 1 danh từ nhưng danh từ có s
▪ Eg: Cái bánh của ba mẹ của tôi My parents’ cake
▪ Những bông hoa của những người lao động của họ
▪ Những cái đồng hồ của những người bạn của chúng tôi
▪ =>Our peers’ watches
◤
▪ Có thể sử dụng hai cấu trúc của sở hữu trong cùng một
cụm danh từ:
Eg: We went to Jake’s father’s funeral.
▪ Với đồ vật, nên dùng “ Noun + of + Noun” (nghĩa là “cái gì của cái gì”) và “the” cho hai
danh từ nếu không có tính từ sở hữu hay từ chỉ định (this, that, these, those) “NC
KHÔNG BAO GIỜ ĐỨNG KHƠI 1 MÌNH”
Eg: The proportion of the population The ratio of students
The door of my class The color of Tom’s hair
The canteen of this school The structure of a pencil
Employees of the company A design of a building
(NOTE: đã có mạo từ (a/an/the) thì không có tính từ sở hữu (my, your, our, their, his, her, its,
‘s/’) hoặc từ chỉ định (this, that, these, those)
Eg: My a book SAI That the girl SAI
▪ BÀI TẬP THÊM CHO LỚP 1-1
▪ Giá
◤ cả của hàng hoá thì rẻ