You are on page 1of 4

MasterSeal® P 770

Lớp lót hai thành phần dựa trên công nghệ Xolutec dành cho các Hệ thống
MasterSeal

MÔ TẢ PHÊ DUYỆT
MasterSeal P 770 là lớp lót hai thành phần dựa • Chứng nhận CE là lớp lót cho MasterSeal M
trên công nghệ Xolutec, cho độ xuyên thấm lớp 790 trong hệ thống MasterSeal 7000 CR theo
nền cao và hoạt động với vai trò chất tăng cường EN 1504-2.
liên kết cho các hệ thống MasterSeal phủ sau đó, THI CÔNG
ví dụ MasterSeal 7000 CR. Chuẩn bị bề mặt
Xolutec - một thước đo mới về độ bền
TM Tất cả các lớp nền (cũ và mới) đều phải ổn định về
Xolutec là cách kết hợp thông minh và cải tiến các kết cấu, khô, không có vữa xi măng và hạt rời và
đặc tính hóa học bổ sung. Khi trộn vật liệu tại công không có dầu mỡ, các vệt cao su, vệt sơn và các
trường, vật liệu tạo thành lưới đan xen liên kết ngang tạp chất khác ảnh hưởng đến độ bám dính.
(IPN) tăng cường các đặc tính chung của vật liệu.
Bằng cách kiểm soát mật độ liên kết ngang, có thể Bê tông: Bề mặt phải được chuẩn bị bằng bắn bi
điều chỉnh đặc tính của Xolutec theo yêu cầu về tính làm sạch, phun tia nước cao áp hoặc phương
năng sản phẩm, ví dụ điều này cho phép kết hợp các
pháp cơ học phù hợp khác. Sau khi chuẩn bị, các
lớp nền bê tông và xi măng khác phải có độ bám
loại vật liệu có mức độ cứng và dẻo khác nhau.
Xolutec có rất ít các thành phần hữu cơ bay hơi dính tối thiểu là 1 N/mm2.
(VOC), nên thi công nhanh và dễ dàng cả theo Các lớp nền gồ ghề/không đồng đều trên tường
phương pháp phun máy và phủ bằng tay tùy theo cần được làm phẳng trước khi phủ lớp phủ làm
yêu cầu. Vật liệu này khô nhanh ngay cả ở nhiệt độ nhẵn phù hợp, ví dụ MasterEmaco N 5100. Phải
thấp, nên giảm thời gian thi công giúp nhanh trở lại áp dụng giải pháp sửa chữa và san phẳng phù
hoạt động và giảm thời gian thời gian chết. hợp trên các loại sàn. Các mối nối Tường/Sàn
Công nghệ này không dễ bị ảnh hưởng bởi độ ẩm và phải được mài tròn bằng các sản phẩm phù hợp
chịu được nhiều điều kiện công trường khác nhau, ví dụ MasterEmaco N 5200CI.
mở rộng cơ hội ứng dụng và giảm khả năng trì hoãn Lớp nền phải khô - không có giới hạn về hàm
và hư hỏng. Chu kỳ bảo trì dài và giảm chi phí chu kỳ lượng ẩm dư. Nhiệt độ lớp nền thấp nhất phải là
vòng đời giảm đáng kể tổng chi phí sở hữu. +5ºC và tối đa +35ºC. Nhiệt độ các bề mặt tiếp
xúc phải cao hơn nhiệt độ điểm sương môi trường
xung quanh ít nhất là 3ºC .

KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG Trộn


MasterSeal P 770 được sử dụng làm lớp lót trên MasterSeal P 770 được cung cấp trong các
các lớp nền có khoáng chất cho các hệ thống thùng đóng sẵn theo tỉ lệ chính xác.
MasterSeal. Lớp lót sẽ cải thiện độ bám dính và Đổ toàn bộ Phần A vào trong thùng chứa Phần B
ngăn ngừa các lỗ kim trên bề mặt hay bóng khí và trộn bằng máy khoan cơ khí có gắn cánh trộn
trong lớp phủ đã cứng lại sau đó. ở tốc độ thấp (tối đa 400 vòng/phút) trong ít nhất 3
ĐẶC TÍNH VÀ CÔNG DỤNG phút. Cạo các cạnh và đáy thùng chứa một vài lần
• Độ nhớt thấp - dễ thi công để đảm bảo trộn toàn bộ. Giữ lưỡi máy trộn ngập
• Độ thấm tuyệt hảo - Trám kít các lỗ trong lớp sơn phủ để tránh tạo ra bóng khí.
rỗng và mao mạch Không trộn một phần các thùng và không
trộn bằng tay!
• Chịu được hơi ẩm - có thể thi công
trên các lớp nền có hàm lượng ẩm
dư cao Thi công
Sau khi trộn, phải phủ MasterSeal P 770 trên
• Liên kết ưu việt với lớp nền - có thể thi
công với nhiều loại lớp nền lớp nền đã chuẩn bị bằng chổi hoặc con lăn.
Thời gian cứng của vật liệu bị ảnh hưởng bởi
nhiệt độ môi trường xung quanh, nhiệt độ vật
liệu và nhiệt độ lớp nền.
MasterSeal® P 770
Lớp lót hai thành phần dựa trên công nghệ Xolutec dành cho các Hệ thống
MasterSeal

Ở nhiệt độ thấp, các phản ứng hóa học bị chậm ĐÓNG GÓI
lại; điều này sẽ kéo dài thời gian thi công, thời MasterSeal P 770 có trong các thùng gỗ 5kg bao
gian chờ và thời gian hóa cứng. Nhiệt độ cao sẽ gồm Phần A 2,2 kg và Phần B 2,8 kg cũng như
đẩy nhanh tốc độ các phản ứng hóa học, theo các thùng 9 kg bao gồm Phần A 4 kg và Phần B 5
đó thời gian bảo quản, thời gian chờ và thời gian kg.
hóa cứng cũng sẽ rút ngắn. Để hóa cứng hoàn
toàn, nhiệt độ vật liệu, nhiệt độ lớp nền và nhiệt THỜI HẠN SỬ DỤNG
độ thi công không được giảm dưới nhiệt độ tối MasterSeal M 790 có thời hạn sử dụng là 12
thiểu. tháng. Bảo quản sản phẩm tránh ánh nắng
Nhiệt độ các bề mặt tiếp xúc phải cao hơn nhiệt trực tiếp, bảo quản trên pa-lét cách mặt đất để
độ điểm sương môi trường xung quanh ít nhất là tránh nước mưa.
3ºC . BIỆN PHÁP AN TOÀN
MasterSeal P 770 khô tạo thành một lớp màng
Để biết thông tin đầy đủ về mối nguy hại đối với
trong suốt (trong vòng 12 giờ @ 20°C). Trong sức khỏe và an toàn cũng như cách xử lý và
trường hợp chưa phủ hết có các lỗ bằng lớp lót, sử dụng sản phẩm này một cách an toàn, vui
hãy phủ lớp lót thứ hai. lòng đảm bảo rằng bạn đã được một bản Phiếu
Đợi ít nhất 12 giờ (@ 20°C) trước khi phủ các hệ Dữ liệu An toàn (MSDS) từ văn phòng hoặc
thống MasterSeal. trang web của BASF.
Có thể làm sạch công cụ bằng các chất làm
sạch gốc dung môi khi công cụ vẫn ướt. Sau khi
vật liệu cứng, chỉ có thể loại bỏ bằng biện pháp
cơ học.
DỮ LIỆU ƯỚC TÍNH
Mức tiêu thụ MasterSeal P 770 là xấp xỉ 0,25
(210 micro) – 0,4 (330 micro) kg/m².
Mức tiêu thụ này chỉ là con số lý thuyết và có thể
thay đổi theo độ hấp thụ và độ gồ ghề của lớp
nền. Cần phải tiến hành thi công thử tại công
trường để đánh giá mức tiêu thụ chính xác.
Độ dày Màng ướt MasterSeal M 770
L Độ dày m3 các độ dày
tính theo thùng m2/mm
mm/m2 /m3
4,15 4,15 mm (0,00415) 241 4,15 m2
7,5 Lít 7,5 mm (0,0075) 133 7,5 m2
MasterSeal® P 770
Lớp lót hai thành phần dựa trên công nghệ Xolutec dành cho các Hệ thống MasterSeal

DỮ LIỆU KỸ THUẬT
Đặc tính Tiêu chuẩn Đơn vị tính Dữ liệu
Tỉ trọng vật liệu sau khi trộn
khoảng 1,3
Phần A
EN ISO 2811-1 g/cm³ khoảng 1,2
Phần B hỗn hợp sau khoảng 1,2
khi trộn
Độ nhớt vật liệu sau khi trộn
khoảng 1140
Phần A
EN ISO 3219 mPas khoảng 125
Phần B hỗn hợp sau khoảng 650
khi trộn
Nhiệt độ thi công (lớp nền và vật liệu) - ºC từ +5 đến +30
không hạn chế, nhưng không để nước ngưng tụ trên bề mặt
Độ ẩm lớp nền tối đa (trong khi thi công)
≤ 75 (ở +10°C)
Độ ẩm tương đối tối đa (trong khi thi công) %
≤ 85 (ở +20°C)
Thời gian thi công
khoảng 30
ở nhiệt độ + 5°C
khoảng 25
ở nhiệt độ +10°C phút
khoảng 20
ở nhiệt độ +20°C
khoảng 10
ở nhiệt độ +30°C
Sờ thấy khô
giờ khoảng 6
ở + 20ºC
Có thể đi bộ lên trên/Khoảng thời gian phủ lại ở
+10°C tối thiểu 11
ở nhiệt độ +20°C giờ tối thiểu 5
ở nhiệt độ +30°C tối thiểu 2
Khô hoàn toàn
7
ở nhiệt độ +10°C
ngày 5
ở nhiệt độ +20°C
2
ở nhiệt độ +30°C
Nhiệt độ thủy tinh hóa sau 28 ngày EN 12614 °C 55

Độ bám dính với bê tông sau 28 ngày EN 1542 N/mm² > 2,0
Độ bám dính kết hợp với các lớp phủ sau đó bằng
- MasterSeal M 790 (Xolutec) > 2,5
EN 1542 N/mm²
- MasterSeal M 878 (polyurea, phun nóng) > 2,5
- MasterSeal M 820 (polyurea-hybrid, phun nóng) > 3,0

Lưu ý: Dữ liệu được đo tại nhiệt độ 21°C ± 2°C và độ ẩm tương đối 60% ± 10% nếu không có quy định khác. Nhiệt độ cao hơn và/hoặc
độ ẩm tương đối cao hơn có thể rút ngắn thời gian hóa cứng và ngược lại. Dữ liệu kỹ thuật được trình bày là các kết quả thống kê và
không tương ứng với các giá trị tối thiểu được đảm bảo. Dung sai là những giá trị được nêu theo hiệu quả phù hợp.

MasterSeal P-770 ANZ-V3-1017


MasterSeal® P 770
Lớp lót hai thành phần dựa trên công nghệ Xolutec dành cho các Hệ thống MasterSeal

You might also like