Professional Documents
Culture Documents
1 11 3
c) 1,8. 9, 6 0, 4 .1,8 d) 1 0,75 25% :
15 20 5
Bài 2. (1 điểm) Xe ô tô tải đi với vận tốc 45 km/h, xe ô tô con đi với vận tốc 60 km/h. Tính
tỉ số phần trăm giữa vận tốc xe tải và vận tốc xe ô tô con.
1
Bài 3. (1 điểm) Diện tích mảnh vườn nhà ông Ba là 900 m 2 , trong đó có mảnh vườn
3
dùng để trồng cây ăn quả. Tính diện tích trồng cây ăn quả.
Bài 4. (1 điểm) Trong đợt sơ kết học kì I, lớp 6A có 24 học sinh giỏi và số học sinh giỏi
4
bằng số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh?
7
Bài 5. (1 điểm) Trong tháng Tư, gia đình bà Mai quản lí tài chính như sau:
Thu nhập: 16 000 000 đồng;
Chi tiêu: 13 000 000 đồng;
Để dành: 3 000 000 đồng.
Tháng Năm thu nhập gia đình bà giảm 12% nhưng chi tiêu lại tăng 2% so với tháng
Tư. Gia đình bà Mai trong tháng Năm còn để dành được bao nhiêu tiền hay thiếu bao nhiêu
tiền?
Bài 6. (0.5 điểm) Cho biết số trục đối xứng trong hình sau:
Bài 7. (1 điểm) Cho AB 8 cm. Gọi M là trung điểm của AB và N là trung điểm của
MB . Tính độ dài đoạn thẳng NB .
Bài 8. (1 điểm) Cho biết số đo góc giữa kim giờ và kim phút vào lúc 20 giờ.
---HẾT---
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài Nội dung Biểu điểm
Bài 1a 1 3 7 12 5
0,5+0,5
4 7 28 28 28
Bài 1b 26 8 3 26 27 3 39 3
: . 9 0,25+0,25+0,5
9 27 4 9 8 4 4 4
Bài 1c 1,8. 9, 6 0, 4 .1,8 1,8. 9, 6 0, 4 1,8. 10 18 0,5+0,25+0,25
Bài 1d 1 11 3 16 3 11 1 3 0,25
1 0,75 25% : . :
15 20 5 15 4 20 4 5
4 4 3 4 4 8
: 0,25
5 5 5 5 3 15
Bài 2 Tỉ số phần trăm giữa vận tốc xe tải và vận tốc xe ô tô con: 0,5
45.100 0,5
% 75%
60
Bài 3 1
Diện tích trồng cây ăn quả là: 900. 300 (m 2 ) 0,5+0,5
3
Bài 4 4
Số học sinh lớp 6A là 24 : 42 (học sinh) 0,5+0,5
7
Bài 5 Thu nhập tháng Năm của gia đình bà Mai là:
16 000 000.100% 12% 14 080 000 (đồng) 0,25
5 8 7 8 6 5 6 9 6 8
8 6 5 6 7 7 7 5 6 6
9 7 8 7 9 8 6 7 9 5
Bài 2: (1,5 điểm) Hãy thu gọn các đơn thức sau và tìm bậc của đơn thức vừa mới thu gọn.
A = (7x2y4). (–2x2y) B = (3x4y3)4. (–x2yz3)3
Bài 3:(1,5 điểm) Cho hai đa thức:
P x = x 3 x 2 + 6x 13 ; Q x = x 3 + x 2 9x 15
C 8m
A
1,5m
Bài 6: (3 điểm) Cho ABC vuông tại A, tia phân giác của góc B cắt AC tại D. Vẽ DH ⊥ BC tại H.
a) Chứng minh: BDA = BDH.
b) Gọi E là giao điểm của BA và HD. Chứng minh: DEC cân tại D.
c) Gọi K là trung điểm của AB, I là giao điểm của AH và BD, F là giao điểm của KH và BI.
Chứng minh: HF = 2KF.
---Hết---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CUỐI HKII – TOÁN 7
Năm học: 2020 – 2021
---o0o---
Bài 1: (2 điểm)
a) Lập bảng tần số.
Gía trị (x) 5 6 7 8 9 0,75 điểm
Tần số (n) 5 8 7 6 4 N = 30
b) Tính số trung bình
cộng và tìm mốt của dấu hiệu. 0,5 + 0,25 điểm
̅ = (5. 5 + 6. 8 + 7. 7 + 8. 6 + 9. 4): 30 ≈ 6,9
X 0,5 điểm
M0 = 6
Bài 2: (1,5 điểm)
A = (7x2y4). (–2x2y)
0,5 điểm
= [7. (–2)](x2x2)(y4y)
0,25 điểm
= – 14x4y5
Bậc của đơn thức A là 9 0,25 điểm
B = (3x4y3)4. (–x2yz3)3
= 81x16y12. (–x6y3z9)
= … = –81x22y15z9 0,25 điểm
Bậc của đơn thức B là 46 0,25 điểm
Bài 3: (1,5 điểm) Cho hai đa thức:
P x = x 3 x 2 + 6x 13 ; Q x = x 3 + x 2 9x 15
Bài 6: (3 điểm)
B
F H
K
I
A C
D
0,25 điểm
E 0,25 điểm
a) Xét vuông BDA và vuông BDA có: 0,25 điểm
BD chung 0,25 điểm
AB̂D = HB ̂D (gt)
⇒ vuông BDA = vuông BDA (cạnh huyền – góc nhọn)
b) Xét DAE và DHC có:
EÂ D = CĤ D (= 90°)
DA = DH (BDA = BDA) 0,5 điểm
AD̂ E = HD̂ C (đối đỉnh) 0,25 điểm
⇒ DAE = DHC (g-c-g) 0,25 điểm
⇒ DE = DC (hai cạnh tương ứng)
⇒ DEC cân tại D. 0,25 điểm
c) Chứng minh: BIA = BIH (c-g-c)
⇒ IA = IH (hai cạnh tương ứng)
ABH có: BI là đường trung tuyến (IA = IH) 0,25 điểm
HK là đường trung tuyến (K là trung điểm của AB) 0,25 điểm
Mà BI cắt HK tại F (gt) 0,25 điểm
⇒ F là trọng tâm của ABH
⇒ HF = 2KF
ỦY BAN NHÂN DÂN TP THỦ ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS TĂNG NHƠN PHÚ B Năm học: 2021 – 2022
Môn Toán – Lớp 8
(ĐỀ CHÍNH THỨC) Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Bài 5:(3,0 điểm) Cho ΔMNQ có ba góc nhọn. Các đường cao NE và QF cắt nhau tại H.
a/ Chứng minh rằng: MEN MFQ
b/ Chứng minh rằng: MEF MNQ
c/ Kẻ MH cắt NQ tại D, cho MNQ 60 ;SNDF 12cm .
0 2
HẾT
ĐÁP ÁN MÔN: TOÁN – KHỐI: 8
Bài Lược giải Điểm
Bài 1 :
3x – 10 = 0 3x = 10 x = 10/3. 0,25x3
(3đ)
Vậy PT có nghiệm S = {3/7}
a)0,75đ
(2x - 5)(8x - 1) = 0 <=> 2x - 5 =0 hay 8x - 1 = 0
b) <=>2x = 5 hay 8x = 1
0,25x3
0,75đ <=> x = 5/2 hay x =1/8
Vậy PT có nghiệm S = {5/2;1/8}
2x 1 3x 4 3x 2
c)
2 4 3
6(2x 1) 3(3x 4) 4(3x 2)
c)0,75 12 12 12
0,25x3
đ 12x 6 9x 12 12x 8
10
9x 10 x
9
Vậy PT có nghiệm S = {10/9}
x 1 5 12
2
x2 x2 x 4
(ĐKXĐ: x 2; x – 2)
x 1 x 2 5 x 2 12
x 2 x 2 x 2 x 2
d)0,75
0,25*3
đ x2 + 2x – x – 2 + 5x – 10 = – 12
x2 + 6x = 0
x (x + 6) = 0
Vậy S = {0; – 6}
Bài 2 : 3(x – 1) < x + 7 <=> 3x - 3 < x + 7 0,25
(2đ) <=> 2x < 10 <=> x < 5 0,25
a)0,75đ Biểu diễn tập nghiệm BPT đúng. 0,25
b)0,75đ x 2 x 1 2x+3
3 15 5
5(x 2) x 1 3(2x 3)
15 15 15 0,25
5x 10 x 1 6x 9
2x 2 0,25
x 1
Vậy S={x/x≤1}
0,25
Biểu diễn tập nghiệm BPT đúng.
Bài 3 : Gọi x (m) là chiều rộng ban đầu của vườn rau hình chữ nhật.(x>0)
(1,5đ)
0,25
CD(m) CR(m) S(m2)
Vậy Diện tích ban đầu của vườn rau là : 9.16 =144 m2
MEN ∽ MFQ(g.g)
F
H
N D Q
b) 1đ 0,25
Ta có
ME MN ME MF
MF MQ MN MQ
( MEN MFQ)
0,25*3
c / m : MEF ∽ MNQ(c.g.c)
MEF MNQ
c) 1 đ Chứng minh MD là đường cao thứ 3 0,25
C / m : NDM ∽ NFQ(g.g)
ND NM .
ND.NQ NF.NM
NF NQ
C/m : ∆MDN là tam giác nửa đều => ND=1/2NM 0,25
c / m : NFD ∽ NQM(c.g.c) 0,25
2
S NFD ND 1
S NQM NM 4 0,25
S NQM 4.12 48cm 2