You are on page 1of 12

ĐỀ ÔN TẬP GHK2 - ĐỀ SỐ 05

MÔN TIẾNG ANH LỚP 8


Thời gian làm bài: 45 phút
BAN CHUYÊN MÔN - TUYENSINH247.COM

MỤC TIÊU
- Giúp học sinh ôn tập lại kiến thức quan trọng về từ vựng – ngữ pháp nửa đầu học kì 2.
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng làm bài thi.
(ID: e8332) I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Write the
corresponding letter A, B, C or D on your answer sheet.
1. A. school B. church C. children D. watch
2. A. spoon B. spy C. raspberry D. speech
3. A. brave B. Buddha C. tale D. fable
(ID: e8333) II. Choose the word whose main stress syllable is different from the rest. Write the
corresponding letter A, B, C or D on your answer sheet.
1. A. procession B. production C. attention D. competition
2. A. cattle B. collect C. grassland D. paddy
(ID: e8334) III. Choose the best option for each gap to complete the sentences.
1. I learnt from the news on TV that the earthquake _____ hundreds of houses.
A. destroys B. were destroyed C. had destroyed D. are destroying
2. The victims on the roofs of the houses _____ with food and water by the rescue team.
A. provided B. will be provide C. were provided D. had provided
3. If we _____ soon, the pollution will get much worse.
A. don’t act B. didn’t act C. will not act D. hadn’t acted
4. Look at your weekly schedule. Your presentation on visual pollution _____ at 9.45. Don’t be late please.
A. is starting B. starts C. had started D. has started
5. We managed to run out of the house into the street before the walls _____.
A. erupted B. collapsed C. struck D. raged
6. Don’t drink that water. It’s _____.
A. damaged B. dead C. unpolluted D. contaminated
7. People in countries like the USA, Great Britain, and New Zealand use English as their _____ language.
A. official B. foreign C. mother D. native
8. Usually, people from different parts of a country speak their language with different _____.
A. accents B. intonation C. vocabulary D. stress
9. Everyone was attracted by her wonderful __________ .
A. performer B. performing C. performed D. performance
10. You __________miss any of the meetings. They are always very useful.
A. needn’t B. shouldn’t C. should D. can
11. Tam is a beautiful girl; __________, she is kind-hearted.
A. therefore B. however C. moreover D. otherwise
12. Tom’s house is __________than Jerry’s.
A. higher B. more high C. more higher D. highest
13. They live a __________ life.
A. normally B. nomadic C. nomad D. nomads

1
14. This book is more __________than I think.
A. interesting B. interested C. good D. gooder
15. We don’t have the custom __________ giving present at Christmas.
A. with B. in C. of D. on
(ID: e8335) IV. Complete each sentence with the correct form of the word in brackets.
1. (ICON) ________________ monuments are always great attractions for visitors and tourists.
2. The (POISON) ________________ chemical waste is dumped into the river.
3. Technology will probably help to (PREDICTION) ________________ natural disasters.
4. The victims of the (FLOOD) ________________ village were provided with food and medicine.
(ID: e8336) V. Choose the best option A, B, C or D to complete the passage. Write your answer on the
sheet.
SAVE THE EARTH!
We are all slowly (1) __________ the earth. The seas and rivers are too dirty to swim in. There is so much
smoke in the air that it is unhealthy to live in many of the world’s cities. In one well-known city, for
example, poisonous gases (2) __________ cars pollute the air so much that traffic policemen have to wear
oxygen masks. We have cut down (3) __________ trees that there are now vast areas of wasteland all over
the world. As a result, farmers in parts of Africa cannot grow enough (4) __________. In certain countries in
Asia, there is too little rice. Moreover, we do not take care of the countryside.
Wild animals are quickly disappearing. For instance, tigers are rare in India now because we have killed too
many of them. However, it isn’t enough simply to talk about the problem. We must act now before it is too
late to do (5) __________ about it. Join us now. Save the Earth!
1. A. destroyed B. destroying C. destroys D. destroy
2. A. by B. from C. of D. in
3. A. so much B. so few C. so little D. so many
4. A. eating B. to eat C. for eat D. to be eaten
5. A. anything B. nothing C. everything D. something.
(ID: e8337) VI. Read the following passage and write the best answer option A, B, C or D on your
answer sheet.
Once upon a time, there is a girl called Little Red Riding Hood, because of the red hood she always wears.
The girl walks through the woods to give her grandmother some food. A wolf wants to eat the girl but is
afraid to do so in public (sometimes there are woodcutters watching). So, he suggests the girl should pick
some flowers, which she does. After that, he goes to the grandmother’s house. He eats the grandmother, and
waits for the girl, disguised as the grandmother. When the girl arrives, he eats her too. A woodcutter,
however, comes to the house and cuts the wolf open. Little Red Riding Hood and her grandmother come out
unharmed.
1. Why is the girl called Little Red Riding Hood?
A. Because she likes red.
B. Because she always wears a red hood.
C. Because she is little.
D. no information.
2. What does the phrase “in public” in line 3 mean?
A. in the wood B. soon
C. immediately D. when other people are there
3. What does the word “he” in line 4 refer to?
A. the woodcutter B. the wolf C. the girl’s mother D. no information
4. Little Red Riding Hood __________

2
A. walks through the wood
B. wants to give her grandmother some food
C. picks some flowers
D. all are correct
5. Which of the following is NOT true?
A. The wolf gives Little Red Riding Hood some flowers.
B. Sometimes, there are woodcutters in the wood.
C. A woodcutter saves the girl and her grandmother.
D. The girl and her grandmother are not dead.
(ID: e8338) VII. From the given words/ phrases or sentence, choose the best answer A, B, C or D.
1. We /go / school late / because / rain / heavily.
A. We are going to school late because it rained heavily.
B. We go to school late because it rained heavily.
C. We went for school late because it rained heavily.
D. We went to school late because it rained heavily.
2. Knights / ride horses/ to the castle.
A. Knights was riding their horses to the castle.
B. Knights were rideing their horses to the castle.
C. Knights were riding their horses to the castle.
D. Knights were riding their horses for to the castle.
3. this / time / at / yesterday, I / homework / my / doing / was.
A. At this time yesterday, I was doing my homework.
C. Yesterday, I was doing my homework at this time.
B. At this time, I was doing my homework yesterday.
D. Yesterday, at this time I was doing my homework.
(ID: e8339) VIII. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, using
the word given. (1.5 pts)
1. The fish are dead due to the polluted water. (IS)
Because ________________________________________________________________, the fish are dead.
2. People cough because they breathe in the fumes from cars. (MAKE)
The fumes from cars ___________________________________________________________________ .
3. They are going to organize a garden party to raise money for the victims of the flood. (ORGANIZED)
A garden party___________________________________________________ for the victims of the flood.

----THE END----

3
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn – Tuyensinh247.com
I.
1. A 2. C 3. B
II.
1. D 2. B
III.
1. C 2. C 3. A 4. B 5. B 6. D 7. D 8. A
9. D 10. B 11. C 12. A 13. B 14. A 15. C
IV.
1. iconic 2. poisonous. 3. predict 4. flooded
V.
1. B 2. B 3. D
4. B 5. A
VI.
1. B 2. D 3. B
4. D 5. A
VII.
1. D 2. C 3. D
VIII.
1. the water is polluted
2. make people cough
3. is going to be organized to raise the money

4
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn – Tuyensinh247.com
I.
1. (NB)
Kiến thức: Phát âm “ch”
Giải thích:
A. school /skuːl/ B. church /tʃɜːrtʃ/
C. children /tʃɪldrən/ D. watch /wɑːtʃ/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/.
Đáp án A.
2. (NB)
Kiến thức: Phát âm “sp”
Giải thích:
A. spoon /spu:n/ B. spy /spaɪ/
C. raspberry /ˈræzberi/ D. speech /spiːtʃ/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /z/, còn lại phát âm là /sp/.
Đáp án C.
3. (NB)
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. brave /breɪv/ B. Buddha /ˈbuːdə/
C. tale /teɪl/ D. fable /ˈfeɪbl/
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /eɪ/.
Đáp án B.
II.
1. (NB)
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. procession /prəˈseʃn/ B. production /prəˈdʌkʃn/
C. attention /əˈtenʃn/ D. competition /ˌkɑːmpəˈtɪʃn/
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2.
Đáp án D.
2. (NB)
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. cattle /ˈkætl/ B. collect /kəˈlekt/
C. grassland /ˈɡræslænd/ D. paddy /ˈpædi/
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Đáp án B.
III.
1. (TH)
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động
khác trong quá khứ
Cấu trúc: S + had + VP2

5
Tạm dịch: Tôi đã học được từ thời sự trên tivi là trận động đất đã phá hủy hàng trăm ngôi nhà.
Đáp án C.
2. (TH)
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Chủ ngữ chính là “The victims” –“Những nạn nhân” , động từ là “provide” –“cung cấp” => câu mang nghĩa
bị động
Cấu trúc câu bị động: S + be + VP2
Tạm dịch: Các nạn nhân ở trên mái nhà được cung cấp thức ăn và nước uống bởi đội cứu hộ.
Đáp án C.
3. (TH)
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Dấu hiệu: Câu chứa “If”, mệnh đề chính động từ chia “will get”
Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại dẫn đến kết quả có thể xảy ra
trong tương lai
Cấu trúc: If + S + V(s, es), S + will + V_nguyên thể
Tạm dịch: Nếu chúng ta không hành động sớm, ô nhiễm sẽ trở nên tồi tệ hơn.
Đáp án A.
4. (TH)
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra theo lịch trình cố định
Cấu trúc: S + V(e, es)
Tạm dịch: Nhìn vào lịch hàng tuần của bạn. Bài thuyết trình của bạn về ô nhiễm tầm nhìn bắt đầu vào lúc 9
giờ 45. Làm ơn đừng đến muộn.
Đáp án B.
5. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. erupted (v): phun trào B. collasped (v): sụp đổ
C. struck (v): đánh, tấn công D. raged (v): nổi lên
Tạm dịch: Chúng tôi đã xoay xở chạy ra khỏi các ngôi nhà trên phố trước khi chúng sụp đổ.
Đáp án B.
6. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. damaged (adj): đã bị phá hủy B. dead (adj): chết
C. unpolluted (adj): không ô nhiễm D. contaminated (adj): bị ô nhiễm, nhiễm độc
Tạm dịch: Đừng uống nước đó. Nó bị ô nhiễm.
Đáp án D.
7. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. official (adj): chính thức B. foreign (adj): ngoại quốc
C. mother (adj): mẹ đẻ D. native (adj): bản địa

6
Tạm dịch: Người dân ở các quốc gia như Mĩ, Anh, và New Zealand sử dụng tiếng anh như tiếng bản địa
của họ.
Đáp án D.
8. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. accents (n): ngữ điệu B. intonation (n): tông giọng
C. vocabulary (n): từ vựng D. stress (n): trọng âm
Tạm dịch: Thông thường, mọi người từ nhiều nơi khác nhau trên thế giới nói ngôn ngữ của họ với nhiều
ngữ điệu khác nhau.
Đáp án A.
9. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước chỗ trống là tính từ “wonderful” => chỗ trống cần điền danh từ thích hợp
A. performer (n): người biểu diễn B. performing (v): trình diễn
C. performed (v): trình diễn D. performance (n): màn trình diễn
Tạm dịch: Mọi người bị thu hút bởi màn trình diễn tuyệt vời của cô ấy.
Đáp án D.
10. (TH)
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
needn’t + V_nguyên thể: không cần làm gì
should(n’t) + V_nguyên thể: (không) nên làm gì
can + V_nguyên thể: có thể làm gì
Tạm dịch: Bạn không nên bỏ lỡ bất kì cuộc họp nào. Chúng luôn rất hữu ích.
Đáp án B.
11. (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. therefore: do đó B. however: tuy nhiên
C. moreover: hơn nữa D. otherwise: nếu không thì
Tạm dịch: Tâm là một cô gái đẹp; hơn nữa, cô ấy rất nhân hậu.
Đáp án C.
12. (TH)
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Dấu hiệu: sau chỗ trống có “than”
So sánh hơn của tính từ ngắn: adj_er
So sánh hơn của tính từ dài: more + adj
Tạm dịch: Nhà của Tom thì cao hơn nhà của Jerry.
Đáp án A.
13. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “life” cần một tính từ bổ nghĩa

7
A. normally (adv): một cách bình thường B. nomadic (adj): du mục
C. nomad (n): người du mục D. nomads (n): những người du mục
Tạm dịch: Họ sống một cuộc sống du mục nay đây mai đó.
Đáp án B.
14. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn tới tính từ dài: S1 + tobe + more + adj + than + S2…
=> Chỗ trống cần điền 1 tính từ dài
A. interesting (adj): thú vị (dùng để miêu tả bản chất sự vật, việc)
B. interested (adj): thú vị (dùng để miêu tả cảm xúc của con người)
C. good (adj): tốt
D. sai cấu trúc
Tạm dịch: Quyển sách này thì thú vị hơn tôi nghĩ.
Đáp án A.
15. (TH)
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: have the custom of + V_ing: có phong tục làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi không có phong tục tặng quà vào Giáng sinh.
Đáp án C.
IV.
1. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “monuments” cần một tính từ bổ nghĩa
icon (n): hình tượng
iconic (adj): mang tính hình tượng
Tạm dịch: Các tượng đài mang tính hình tượng luôn là điểm thu hút tuyệt vời với những người tham quan
và khách du lịch.
Đáp án: iconic.
2. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “chemical waste” cần một tính từ
poison (n): chất độc
poisonous (adj): có độc
Tạm dịch: Các chất thải hóa học có độc hại được đổ ra sông.
Đáp án:poisonous.
3. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
help to + V_nguyên thể: giúp làm gì
prediction (n): sự dự đoán
predict (v): dự đoán
Tạm dịch: Công nghệ sẽ có thể giúp dự đoán các thảm họa thiên nhiên.
Đáp án: predict.

8
4. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “village” cần một tính từ
flood (n): lũ
flooded (adj): bị ngập lũ
Tạm dịch: Những nạn nhân của ngôi làng bị ngập lũ được cung cấp thức ăn và thuốc.
Đáp án: flooded.
V.
1. (TH)
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra trong hiện tại
Cấu trúc: S + is/ am/are + (adv) + V_ing
We are all slowly (1) destroying the earth.
Tạm dịch: Chúng ta đang dần phá hủy Trái Đất.
Đáp án B.
2. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. by (prep): bởi B. from (prep): từ
C. of (prep): của D. in (prep): trong
In one well-known city, for example, poisonous gases (2) from cars pollute the air so much that traffic
policemen have to wear oxygen masks.
Tạm dịch: Ở một thành phố nổi tiếng, ví dụ, các khí độc từ xe ô tô gây ô nhiễm không khí quá nhiều đến
nỗi mà các cảnh sát giao thông phải đeo mặt nạ oxy.
Đáp án B.
3. (TH)
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
so much/ so little + N (không đếm được): quá nhiều/ quá ít cái gì
so many/ so few + N (số nhiều đếm được): quá nhiều/ quá ít cái gì
Sau chỗ trống là danh từ số nhiều đếm được “trees”
We have cut down (3) so many trees that there are now vast areas of wasteland all over the world.
Tạm dịch: Chúng ta đã chặt quá nhiều cây đến nỗi mà bây giờ có nhiều khu vực bãi rác trên toàn thế giới.
Đáp án D.
4. (TH)
Kiến thức: to V/ V_ing
Giải thích:
S + V + enough + to V_nguyên thể: ... đủ để làm gì
As a result, farmers in parts of Africa cannot grow enough (4) to eat.
Tạm dịch: Do đó, nhiều nông dân ở các vùng của Châu Phi không thể trồng trọt đủ để ăn.
Đáp án B.
5. (TH)
Kiến thức: Đại từ bất định
Giải thích:

9
A. anything: bất cứ điều gì B. nothing: không gì
C. everything: mọi thứ D. something: thứ gì đó
We must act now before it is too late to do (5) anything about it.
Tạm dịch: Chúng ta phải hành động ngay bây giờ trước khi quá muộn để làm bất cứ điều gì.
Đáp án A.
Dịch bài đọc:
CỨU LẤY TRÁI ĐẤT!
Chúng ta đang dần phá hủy Trái Đất. Biển và các con sông thì quá bẩn để có thể bơi được. Có quá nhiều
khói trong không khí cái mà không tốt cho sức khỏe khi sống ở nhiều thành phố trên thế giới. Ở một thành
phố nổi tiếng, ví dụ, các khí độc từ xe ô tô gây ô nhiễm không khí quá nhiều đến nỗi mà các cảnh sát giao
thông phải đeo mặt nạ oxy. Chúng ta đã chặt quá nhiều cây đến nỗi mà bây giờ có nhiều khu vực bãi rác trên
toàn thế giới. Do đó, nhiều nông dân ở các vùng của Châu Phi không thể trồng trọt đủ để ăn. Ở một vài quốc
gia nhất định ở Châu Á hầu như không có lúa. Hơn nữa, chúng ta không chăm sóc vùng nông thôn.
Động vật hoang dã đang biến mất một cách nhanh chóng. Ví dụ, hiện tại loài hổ thì hiếm ở Ấn Độ bởi vì
chúng ta đã giết quá nhiều. Tuy nhiên, không đơn giản chỉ nói về vấn đề. Chúng ta phải hành động ngay bây
giờ trước khi quá muộn để làm bất cứ điều gì. Hãy tham gia cùng chúng tôi ngay bây giờ. Cứu lấy Trái Đất!
VI.
1. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao cô gái được gọi là cô bé quàng khăn đỏ?
A. Bởi vì cô béthích màu đỏ B. Bởi vì cô bé nhỏ
C. Bởi vì cô bé luôn đeo một chiếc khăn màu đỏ D. không có thông tin
Thông tin: Once upon a time, there is a girl called Little Red Riding Hood, because of the red hood she
always wears.
Tạm dịch: Ngày xửa ngày xưa, có một cô gái gọi là cô bé quàng khăn đỏ, bởi vì chiếc khăn đỏ mà cô luôn
choàng.
Đáp án B.
2. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ “in public” trong dòng 3 có nghĩa là?
A. ở trong rừng B. nhanh chóng
C. ngay lập tức D. khi người khác ở đó
Thông tin: A wolf wants to eat the girl but is afraid to do so in public (sometimes there are woodcutters
watching).
Tạm dịch: Một con sói muốn ăn thịt cô bé nhưng sợ làm điểu đó nơi công cộng (thỉnh thoảng có tiều phu đi
xem).
Đáp án D.
3. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “he” trong dòng 4 đề cập đến cái gì?
A. người tiều phu B. con sói
C. mẹ của cô bé D. không có thông tin
Thông tin: After that, he goes to the grandmother’s house. He eats the grandmother, ...

10
Tạm dịch: Sau đó, con sói đi đến nhà của bà ngoại. Nó ăn thịt bà của cô, ...
Đáp án B.
4. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cô bé quàng khăn đỏ ________________.
A. đi bộ qua khu rừng B. muốn đem cho bà ngoại đồ ăn
C. hái một vài bông hoa D. tất cả đều đúng
Thông tin:
- The girl walks through the woods to give her grandmother some food.
- So, he suggests the girl should pick some flowers, which she does.
Tạm dịch:
- Cô bé đi qua các khu rừng để đưa thức ăn cho bà ngoại của mình.
- Vì vậy, hắn ta gợi ý cho cô bé hái hoa, cô ấy đã làm.
Đáp án D.
5. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào dưới đây thì KHÔNG đúng?
A. Con sói đưa cho cô bé quàng khăn đỏ một vài bông hoa.
B. Thỉnh thoảng, có một vài tiều phu ở trong rừng.
C. Một người tiều phu cứu cô bé và bà ngoại của cô ấy.
D. Cô bé và bà ngoại không chết.
Thông tin: So, he suggests the girl should pick some flowers, which she does.
Tạm dịch: Vì vậy, hắn ta gợi ý cho cô bé hái hoa, cô ấy đã làm.
Đáp án A.
Dịch bài đọc:
Ngày xửa ngày xưa, có một cô gái gọi là cô bé quàng khăn đỏ, bởi vì chiếc khăn đỏ mà cô luôn choàng. Cô
bé đi qua các khu rừng để đưa thức ăn cho bà ngoại của mình. Một con sói muốn ăn thịt cô bé nhưng sợ làm
điểu đó nơi công cộng (thỉnh thoảng có tiều phu đi xem). Vì vậy, hắn ta gợi ý cho cô bé hái hoa, cô ấy đã
làm. Sau đó, con sói đi đến nhà của bà ngoại. Nó ăn thịt bà của cô, và chờ đợi cô bé đến, cải trang thành bà
ngoại. Khi cô bé đến nơi, con sói cũng ăn thịt cô luôn. Tuy nhiên, một bác tiều phu đến nhà bà và mổ bụng
sói ra. Cô bé quàng khăn đỏ và bà ngoại được cứu ra mà không bị hại gì.
VII.
1. (NB)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích: S + V because + S + V: … bởi vì …
Tạm dịch: Chúng tôi đã đi học muộn bởi vì trời mưa to.
Đáp án D.
2. (NB)
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Chủ ngữ “Knights” là danh từ số nhiều đếm được => Động từ chia ngôi thứ 3 số nhiều
Quy tắc thêm “ing”, động từ kết thức bằng “e” câm => bỏ “e” và thêm “ing”
ride horse to somewhere: cưỡi ngựa đến đâu đó
Tạm dịch: Các kị sĩ cưỡi ngựa đến lâu đài.
Đáp án C

11
3. (NB)
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong
quá khứ
Cấu trúc: S + was/ were + V_ing
Tạm dịch: Vào giờ này ngày hôm qua, tôi đã đang làm bài tập về nhà của mình.
Đáp án D
VIII.
1. (VD)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Because + S + V ...: Bởi vì ...
Due to + N/ V_ing: Bởi vì ...
Tạm dịch: Cá chết bởi vì nước ô nhiễm.
= Bởi vì nước bị ô nhiễm, cá chết.
Đáp án: the water is polluted.
2. (VD)
Kiến thức: to V/ V_ing
Giải thích: make sb + V_nguyên thể: khiến ai làm gì
Tạm dịch: Mọi người ho bởi vì họ hít phải khí thải từ xe ô tô.
= Khí thải từ xe khiến mọi người ho.
Đáp án: make people cough
3. (VD)
Kiến thức: Thì tương lai gần/ Câu bị động
Giải thích:
Cách dùng: Thì tương lai gần dùng để diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai và đã có dự định từ
trước.
Cấu trúc: S + is/ are/ am going to + V_nguyên thể
Chủ ngữ “A garden party” –“Một bữa tiệc vườn”, động từ “organize” – “tổ chức” => câu mang nghĩa bị
động
Dạng bị động: S + is/ are/ am going to + be + VP2
Tạm dịch: Họ sẽ tổ chức một bữa tiệc trong vườn để gây quĩ cho các nạn nhân vùng lũ.
= Một bữa tiệc trong vườn sẽ được tổ chức để gây quĩ cho các nạn nhân vùng lũ.
Đáp án: is going to be organized to raise the money
----HẾT----

12

You might also like