Professional Documents
Culture Documents
Các Bài Toán Chứng Minh Và Định Lượng.: BAC BC AB AC Ab Ac BAC BC AB AC Ab Ac
Các Bài Toán Chứng Minh Và Định Lượng.: BAC BC AB AC Ab Ac BAC BC AB AC Ab Ac
Trong các kì thì tốt nghiệp, thi tuyển vào lớp 10 hoặc các kì thi học sinh giỏi, bài
toán hình luôn là bài toán khiến cho nhiều học sinh gặp khó khăn. Để làm một bài toán
hình đôi khi phải qua nhiều giai đoạn nên đòi hỏi học sinh phải có khả năng suy luận tốt.
Ngoài ra, học sinh còn cần phải biết các bài toán cơ bản, bài toán gốc mà từ bài toán đó
cho ta ý tưởng để giải các bài toán khác. Sau đây tôi xin giới thiệu vài bài toán quen
thuộc như thế để giúp học sinh có một sự liên kết tốt hơn.
PHẦN 1
CÁC BÀI TOÁN CHỨNG MINH VÀ ĐỊNH LƯỢNG.
• Từ công thức (*) thì ta sẽ tính dễ dàng một yếu tố trong (*) nếu biết hai yếu tố còn
lại.
• Khi người ta cho độ dài cạnh theo R, ta nên tính góc đối diện cạnh đó để có thể
suy ra tính đặc biệt của bài toán.
abc
• Sử dụng công thức (*) thử chứng công thức về diện tích: S ABC = (**) . Với a,
4R
b, c là độ dài ba cạnh của tam giác ABC.
Bài toán 3: Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O; R). Đường cao AD và đường
cao BE cắt nhau tại H, M là trung điểm của BC.
a) Chứng minh rằng điểm đối xứng của H qua BC và M là I và J thuộc đường tròn (O).
n = JAC
b) Chứng minh rằng A, O, J thẳng hàng và BAD n
c) Chứng minh rằng AH = 2OM.
d) Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh O, H, G thẳng hàng và GH = 2GO.
Qua bài toán 2 ta có các nhận xét sau:
• Kết quả vẩn còn đúng trong trường ABC không phải là tam giác nhọn.
• Vì 3 cạnh của tam giác có vai trò như nhau nên kết quả của các câu a, b, c vẫn
đúng đối nếu ta thay BC bằng AB hay AC.
BC 2
• Từ câu c ta có mối liên hệ giữa AH và OM = R 2 − , nên ta có thể tính được
4
AH trong những trường hợp cụ thể. Hơn nữa nếu BC cố định thì AH có độ dài
không đổi.
• Từ câu d ta thấy trong một tam giác bất kì trực tâm H, tâm đường tròn ngoại tiếp
O và trọng tâm G thẳng hàng và GH = 2GO. Đường thẳng đi qua 3 điểm này còn
được gọi là đường thẳng Euler.
Bài toán 4: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) có các đường cao AD, BE và CF đồng
qui tại H.
a) Chứng minh OA ⊥ EF .
b) Gọi P, Q là hình chiếu của D trên AB và AC. Chứng minh OA ⊥ PQ
c) Chứng minh H là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác DEF.
Qua bài 3 ta có nhận xét sau:
• Chứng minh tương tự câu a ta cũng có các kết quả sau: OB ⊥ DF , OC ⊥ DE .
Đây là một bài toán rất quen thuộc mà kết quả của nó sẽ được dùng rất nhiều để
chứng minh các bài toán khác.
• Câu b thì tương tự câu a, câu c cho ta một tính chất của trực tâm H.
Sử dụng ý tưởng hoặc kết quả của hai bài toán trên, giải các bài toán sau:
Bài 1: (LHP 2001 – 2002)
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn tâm O và có trực tâm H. Lấy
điểm M thuộc cung nhỏ BC.
a) Xác định vị trí của M để tứ giác BHCM là hình bình hành.
b) Với M bất kì thuộc cung nhỏ BC, gọi N, E lần lượt là các điểm đối xứng của M qua
AB, AC. Chứng minh N, H, E thẳng hàng.
c) Xác định vị trí M sao cho NE có độ dài nhỏ nhất.
Bài 2: (NK 2003 – 2004 CD)
Cho dây cung BC trên đường tròn tâm O, điểm A chuyển động trên cung lớn BC. Hai
đường cao AE, BF của tam giác ABC cắt nhau tại H.
a) Chứng minh: CE.CB = CF.CA.
b) AE kéo dài cắt (O) tại H’. Chứng minh H và H’ đối xứng với nhau qua BC. Xác định
quĩ tích của H.
Bài 3: (NK 2005 – 2006 AB)
Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp trong đường tròn (O). Gọi M là chân đường cao kẻ từ A
của tam giác ABC. Đường thẳng AM cắt (O) tại I ( I khác A). Gọi H là điểm đối xứng của I
qua BC.
a) Chứng minh rằng H là trực tâm của tam giác ABC.
b) Gọi N là giao điểm của BH và AC. P là một điểm thuộc cạnh AB sao cho
n = NMC
PMB n . Chứng minh rằng C, H, P thẳng hàng.
c) Giả sử BH = 2HN và AH = HI. Chứng minh rằng tam giác BAC đều.
Bài 4: (NK 2006 – 2007 CD)
Cho tam giác ABC nhọn, có trực tâm H. Các đường thẳng BH và CH lần lượt cắt AC, AB
n = 120o .
tại M và N, NHM
MN
a) Chứng minh n AMN = n ABC . Tính
BC
AH
b) Tính .
BC
Bài 5:
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O;R). Các đường cao BE, CF, cắt
nhau tại H và lần lượt cắt đường tròn (O) tại P và Q.
a) Chứng minh PQ//EF.
b) Chứng minh bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF có độ dài không đổi khi A
di chuyển trên cung lớn BC của đường tròn (O).
c) Tia AH lần lượt cắt BC và đường tròn (O) tại D và N. Chứng minh rằng:
AD BE CF
+ + ≥9.
DN EP FQ
Bài 6:
Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp trong đường tròn (O). Hai đường cao BE và CF cắt nhau
tại H. Gọi M và N là trung điểm của BC và EF. Gọi I là điểm đối xứng của H qua M.
a) Chứng minh MN // OA.
b) Chứng minh OA. AN = AM. OM
c) Đường thẳng vuông góc với HI cắt AB, AC tại P, Q. Chứng minh H là trung điểm PQ.
Bài 7:
Cho tam giác ABC có góc A nhọn và nội tiếp đường tròn (O; R). Vẽ nửa đường tròn
đường kính BC với tâm là E cắt các đoạn AB, AC lần lượt tại M, N. Gọi H, K lần lượt là trực
tâm của tam giác ABC và tam giác AMN. Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN.
a) Chứng minh ba điểm A, K, O thẳng hàng và ba điểm A, I, H thẳng hàng.
b) Chứng minh ba đường thẳng KH, MN và IE đồng qui.
Bài 8:
Cho BC là dây cung cố định của đường tròn (O; R), gọi A là điểm di động trên cung lớn
BC sao cho tam giác ABC nhọn. Các đường cao BD, CE của tam giác ABC cắt nhau tại H.
Dựng đường tròn tâm H bán kính HA cắt AB, AC lần lượt tại M, N. Chứng minh rằng:
a) Đường thẳng qua A vuông góc với MN luôn đi qua một điểm cố định.
b) Đường thẳng qua H vuông góc với MN đi qua một điểm cố định.
Đôi khi các bài toán người ta cho số cụ thể hoặc trường hợp đặc biệt, khi đó bài toán sẽ
có thêm nhiều tính chất khác ngoài các tính chất đã biết. Chúng ta hãy cùng giải những
bài toán như thế.
Bài 9:
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O; R) có BC = R 3 . Gọi H, I lần lượt là trực tâm,
tâm đường tròn nội tiếp của tam giác ABC.
a) Tính góc BAC.
b) Chứng minh B, H, I, O, C cùng thuộc một đường tròn.
c) Gọi I’, O’ là điểm đối xứng của I và O qua BC. Chứng minh I ′, O′ ∈ ( O ) .
d) Tính AH. Suy ra tam giác AOH cân.
Bài 10:
Cho tam giác ABC nhọn có BAC n = 60o nội tiếp đường tròn (O; R). Hai đường cao BD,
CE cắt nhau tại H. Gọi N là trung điểm của AC.
a) Tính DE và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác HDE.
Từ điểm A nằm ngoài đường tròn (O) vẽ cát tuyến ABC (B, C thuộc (O) ). Chứng minh
rằng khi cát tuyến thay đổi thì tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OBC luôn thuộc một đường
thẳng cố định.
Bài 6:
Cho đường tròn (O) và điểm A nằm ngoài đường tròn. Một cát tuyến qua A cắt (O) tại B
và C. Vẽ tiếp tuyến AP, và H là hình chiếu của P trên OA. Chứng minh tứ giác BHOC nội
tiếp.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài toán 7: Cho đường tròn (O) và một điểm S nằm ngoài đường tròn. Dây Một đường thẳng
d thay đổi qua S cắt đường tròn tại A và B(A nằm giữa S và B). Tiếp tuyển của (O) tại A và B
cắt nhau tại D. Vẽ DE ⊥ OS ( E ∈ OS ) , DE cắt (O) tại P và Q (P nằm giữa D và Q).
a) Chứng minh tích OE.OS không đổi. Từ đó suy ra E là điểm cố định khi d thay đổi và
D luôn thuộc một đường thẳng cố định khi d thay đổi.
b) Chứng minh tứ giác ABEO nội tiếp.
c) Chứng minh SP, SQ là tiếp tuyến của (O).
n=n
d) Tìm vị trí của d để tứ giác EASQ nội tiếp. Khi đó chứng minh SPA ASO .
Nhận xét:
• Bài toán này là một bài toán khó, cho ta nhiều kết quả thú vị. Khi S cố định ta có
P, Q cố định. Khi đó nếu d thay đổi thì D luôn thuộc đường thẳng PQ. Vậy liệu
ngược lại, nếu d cố định và S thay đổi thì có điều này không? Tại sao?
• Tứ giác ABEO luôn là tứ giác nội tiếp. Đây là một tính chất khá hay và nhờ tính
chất này chúng ta có thể chứng minh nhiều bài toán khác.
• Câu d là một trường hợp đặc biệt, khi QB là đường kính thì ta có EASQ nội tiếp.
n=n
SPA ASO ta có thể chứng minh được OS tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tam
giác ADS.
Bài toán 8: Cho đường tròn (O; R). S là một điểm thay đổi Trên tia đối của tia DC. Qua S kẻ
các tiếp tuyến SA, SB với đường tròn (O). Gọi E là giao điểm của AS và AB.
a) Chứng minh góc CEDn có số đo không đổi.
b) AB luôn đi qua một điểm cố định F.
c) Gọi M là giao điểm của AB và CD. Chứng minh OM vuông góc với SF.
Nhận xét:
• Câu a thực ra là áp dụng câu b của bài toán 7.
• Nếu hiểu rõ bài toán 7 ta có thể chứng minh được AB luôn đi qua điểm F, với F là
giao điểm hai tiếp tuyến tại C và tại D của (O).
• Bài toán 7 và bài toán 8 cho ta một tính chất rất hay về tiếp tuyến của đường tròn.
Đó là tính chất về tính thẳng hàng của F, A, B. Và tính chất nội tiếp được của tứ
giác OECD.
• Từ câu c ta thấy nếu M là một điểm trong đường tròn, AB và CD là hai dây cung
đi qua M. Tiếp tuyến tại A và B cắt nhau tại S, tiếp tuyến tại C và D cắt nhau tại
S. Khi đó OM vuông góc với SF. Hãy chứng minh khẳng định này.
Sử dụng ý tưởng hoặc kết quả của hai bài toán trên, giải các bài toán sau:
Bài 1:
Cho đường tròn (O; R) và một điểm A ở ngoài đường tròn sao cho OA = 3R. Từ A vẽ hai
tiếp tuyến AB và AC đến đường tròn (O) với B, C là hai tiếp điểm.
a) Chứng minh tứ giác OBAC nội tiếp.
b) Từ B vẽ đường thẳng song song với AC, cắt đường tròn (O) tại điểm D ( khác B).
Đường thẳng AD cắt đường tròn (O) Tại E (Khác D) và tia BE cắt AC tại F. Chứng
minh rằng F là trung điểm AC.
c) Chứng minh tia đối của tia EC là tia phân giác của góc BEA.
d) Gọi H là giao điểm của BC và OA. Chứng minh HB là phân giác của góc EHD.
e) Tính diện tích tam giác BDC theo R
Bài 2:
Từ điểm M nằm ngoài đường tròn tâm O bán kính R vẽ hai tiếp tyến MA, MB (A, B là hai
tiếp điểm) và một đường thẳng qua M cắt (O) tại C và D. Gọi I là trung điểm của CD. Gọi E,
F, K lần lượt là giao điểm của đường thẳng AB với các đường thẳng MO, MD và OI.
a) Chứng minh R 2 = OE.OM = OI .OK
b) Chứng minh 5 điểm M, A, B, O, I cùng thuộc một đường tròn.
q nhỏ hơn CBD
c) Khi CAD q , chứng minh DECn = 2 DBC
n.
Bài 3:
Cho đường tròn (O) và một điểm I nằm trong đường tròn. Dây AB thay đổi qua I và không
phải đường kính. Tiếp tuyến tại A và B cắt nhau tại P. Chứng minh P luôn thuộc một đường
thẳng cố định.
Bài 4: (THTT 8/2007)
Cho đường tròn (O) và một điểm I nằm trong đường tròn. Dây AB và CD thay đổi qua I và
không phải đường kính. Tiếp tuyến tại A và B cắt nhau tại P, tiếp tuyến tại C và D cắt nhau tại
Q. Chứng minh OI vuông góc với PQ.
Bài 5:
Từ một điểm P nằm ngoài đường tròn (O), kẻ hai tia tiếp tuyến PE và PF tới đường tròn (
E, F là hai tiếp điểm). Một cát tuyến thay đổi đi qua P, cắt đường tròn tại hai điểm A, B ( A
nằm giữa P và B ) cắt EF tại Q.
PA QA
a) Khi cát tuyến qua O, chứng minh = (1)
PB QB
b) Đẳng thức (1) còn đúng không khi cát tuyến không đi qua O. Chứng minh điều đó.
Bài 6 ( THTT 12/2007)
Từ một điểm P ở ngoài đường tròn tâm O kẻ hai tiếp tuyến PA, PB của đường tròn với A,
B là hai tiếp điểm. Gọi M là giao điểm của OP và AB. Kẻ dây cung CD đi qua M (CD không
đi qua O). Hai tiếp tuyến của đường tròn tại C và D cắt nhau tại Q. Tính độ lớn của góc OPQ.
Bài 7:
Cho tam giác ABC cân tại A. Bên trong tam giác lấy điểm P sao cho: n n . Gọi M
ABP = PCB
là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh BPM n+n APC = 180o .
Bài 8:
Cho đường tròn (O) và một điểm P nằm ngoài đường tròn. Từ P vẽ hai tiếp tuyến PA, PB
của đường tròn (A, B là hai tiếp điểm). PO cắt (O) tại I và K ( K nằm giữa P và O) và cắt AB
tại H. Gọi D là điểm đối xứng của B qua O, C là giao điểm của PD và (O).
a) Chứng minh tức giác BHCP nội tiếp.
b) Chứng minh AC ⊥ CH .
c) Đường tròn ngoại tiếp tam giác ACH cắt IC tại M. AM cắt IB tại K. Chứng minh M là
trung điểm AK.
Bài 9:
Cho đường tròn (O; R), qua điểm K ở bên ngoài đường tròn, kẻ các tiếp tuyến KB, KD (
B, D là các tiếp điểm), kẻ cát tuyến KAC (A nằm giữa K và C).
a) Chứng minh rằng hai tam giác KDA và KCD đồng dạng.
b) Chứng minh AB. CD = AD. BC
c) Kẻ dây CN song song với BD. Chứng minh AN đi qua trung điểm BD.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài toán 9: Cho tam giác ABC. Đường tròn nội tiếp (I) tiếp xúc với AB, AC, DC tại D, E, F.
BI cắt DE tại K.
a) Chứng minh tứ giác IEKC nội tiếp, suy ra CK ⊥ BK .
b) Chứng minh K, M, N thẳng hàng. Trong đó M, N lần lượt là trung điểm của BC và AC.
Nhận xét:
• Bài toán trên cho ta một tính chất đó là các đường thẳng DE, BI và MN đồng qui
tại một điểm. Vì thế đề bài có thể yêu cầu chứng minh giao điểm của hai đường
thuộc đường thẳng còn lại.
• Vì CK ⊥ IK nên nếu gọi K là hình chiếu của C trên BI, ta có K thuộc đường
thẳng MN và DE. Hơn thế nếu gọi J là giao điểm của CI và DE ta cũng có
BJ ⊥ CJ , suy ra tứ giác BHKC nội tiếp.
• Hãy thử chứng minh các nhận xét trên.
Bài 1:
Cho tam giác ABC vuông tại A có A, B cố định C thay đổi. Đường tròn nội tiếp tam giác
ABC tiếp xúc AC, BC tại D và E. Chứng minh DE luôn đi qua một điểm cố định.
Bài 2:
Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn (I). Gọi D, E là tiếp điểm của (I) với AB và AC.
BI, CI cắt DE tại H, K. Chứng minh BI. BH + CI. CH = BC2.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài toán 10: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). M là một điểm thuộc cung nhỏ BC.
Gọi H, I, K lần lượt là hình chiếu của M trên BC, AC và AB.
a) Chứng minh rằng:H, I, K thẳng hàng.
b) Tìm vị trí của M sao cho IK có độ dài lớn nhất.
Nhận xét:
• Kết quả vẫn trên vẫn còn đúng nếu M thuộc cung AB, AC.
• Đường thẳng đi qua 3 điểm H, I, K được gọi là đường thẳng Simson. Đây là một
bài toán khá đơn giản nhưng có nhiều ứng dụng thú vị.
Cùng làm các bài toán sau:
Bài 1:
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). M là một điểm trên cung nhỏ AC. Gọi D, E, F
lần lượt là các điểm đối xứng của M qua BC, AC và AB.
a) Chứng minh rằng D, E, F thẳng hàng.
b) Chứng minh rằng đường thẳng đi qua DEF luôn đi qua một điểm cố định khi M thay
đổi trên cung nhỏ AC.
Bài 2:
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). M là một điểm trên cung nhỏ AC. Gọi I, K là
hình chiếu của M trên AB và BC. Gọi P, Q là trung điểm của IK và AB. Chứng minh
MP ⊥ PQ
Bài 3: (NK 2004 – 2005 CT)
Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp trong đường tròn (O) và điểm M là một điểm thay đổi
trên cung nhỏ BC. N là điểm đối xứng của M qua trung điểm I của AB.
a) Chứng minh trực tâm K của tam giác NAB thuộc một đường cố định.
b) Giả sử NK cắt AB tại D, hạ NE vuông góc với BC. Gọi H là trực tâm của tam giác
ABC. Chứng minh rằng DE đi qua trung điểm HK.
Bài 4: (NK 2007 – 2008 CT)
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). P là một điểm trên cung BC không chứa A.
Hạ AM, AN lần lượt vuông góc với PB, PC.
a) Chứng minh rằng MN luôn đi qua một điểm cố định khi P thay đổi.
b) Xác định vị trí điểm P sao cho biểu thức AM. PB + AN. PC đạt giá trị lớn nhất.
Bài 5: ( 10 chuyên HCM 2005 – 2006 )
Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn nội tiếp đường tròn (O; R). Điểm M lưu động trên cung
nhỏ BC. Từ M kẻ các đường thẳng MH, MK lần lượt vuông góc với AB, AC ( H thuộc AB, K
thuộc AC).
a) Chứng minh hai tam giác MBC và MHK đồng dạng.
b) Tìm vị trí của M để độ dài HK lớn nhất.
Bài 6: Cho đường tròn (O) và đường thẳng d không cắt nó. Điểm M thay đổi trên đổi d, kẻ
các tiếp tuyến MT, MH đến đường tròn (O) với T, H là các tiếp điểm. Gọi A là hình chiếu
vuông góc của O trên d và E, F là hình chiếu của A trên Mt, MH. Chứng minh rằng:
a) Đường thẳng TH đi qua một điểm cố định.
b) Đường thẳng EF đi qua một điểm cố định.
Bài 7:
Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là hình chiếu của D trên AB, BC, AC. Chứng
minh rằng ABCD là tứ giác nội tiếp khi và chỉ khi M, N, P thẳng hàng.
PHẦN 2:
CÁC BÀI TOÁN CỰC TRỊ