You are on page 1of 2

Assignment DBI202- Group 4- SE1718

Question 1:
-Mỗi sinh viên (Student) có một ID (StudentID), họ tên (Name), email (Email) và số
điện thoại (Phone).
-Mỗi môn học (Course) có một ID (CourseID) và tên môn học (CourseName).
-Mỗi lớp học (Class) có một ID (ClassID), mã môn học (CourseID), và tên giảng viên
(Instructor).
-Mỗi thời khóa biểu (Schedule) có một ID (ScheduleID), ID của lớp học (ClassID), thời
gian bắt đầu (StartTime) và thời gian kết thúc (EndTime).
-Mỗi sinh viên có thể đăng ký nhiều lớp học, và mỗi lớp học có thể có nhiều sinh viên
đăng ký. Do đó, chúng ta sử dụng mối quan hệ "nhiều-nhiều" (many-to-many) giữa
hai thực thể Student và Class thông qua bảng Registration, có cột StudentID và
ClassID.
-Mỗi slot trong thời khóa biểu có thể được điểm danh nhiều lần, do đó chúng ta sử
dụng mối quan hệ "nhiều-nhiều" giữa hai thực thể Student và Schedule thông qua
bảng Attendance, có cột StudentID và ScheduleID.
-Mỗi sinh viên có thể có nhiều điểm số khác nhau trong các môn học đã đăng ký. Do
đó, chúng ta sử dụng mối quan hệ "nhiều-nhiều" giữa hai thực thể Student và
Course thông qua bảng Score, có cột StudentID và CourseID.

Question 2:

Question 3:
- Bảng Student:
StudentID (PK): varchar(20)
Name: varchar(50)
Phone: varchar(20)
Email: varchar(50)
- Bảng Course:
CourseID (PK): varchar(20)
CourseName: varchar(50)
- Bảng Class:
ClassID (PK): varchar(20)
CourseID (FK): varchar(20)
Instructor: varchar(50)
- Bảng Schedule:
ScheduleID (PK): varchar(20)
ClassID (FK): varchar(20)
StartTime: datetime
EndTime: datetime
- Bảng Registration:
StudentID (FK, PK): varchar(20)
ClassID (FK, PK): varchar(20)
- Bảng Attendance:
StudentID (FK, PK): varchar(20)
ScheduleID (FK, PK): varchar(20)
AttendanceStatus: varchar(10)
- Bảng Score:
StudentID (FK, PK): varchar(20)
CourseID (FK, PK): varchar(20)
Score: int

You might also like