Professional Documents
Culture Documents
Dược Động Học (Pharmacokinetics)
Dược Động Học (Pharmacokinetics)
(Pharmacokinetics)
1. ĐỊNH NGHĨA VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
• Môn học nghiên cứu về số phận của 1 thuốc khi được
đưa vào cơ thể thông qua các thay đổi theo thời gian của
các hình thái khác nhau của thuốc đó (Therapie, 1978).
• Môn học chuyên n/c về tác động của cơ thể đ/v thuốc
THUỐC CƠ THỂ
Dược lý học
ĐỘNG
HỌC DƯỢC
DƯỢC LÝ
SÀNG Nghiên cứu
Dược LS LÂM ĐỘNG LỌC
SÀNG
HỌC
SINH DƯỢC HỌC
• Chất vận chuyển là protein nên chịu kiểm soát của gene →
• Có nhiều yếu tố tác động đến chất vận chuyển: các thuốc sử
trường
Endocytosis/Exocytosis/Transcytosis
I. Sự hấp thu thuốc qua
đường tiêu hóa
Sự hấp thu
• Mức độ hấp thu: được đánh giá bởi yếu tố sinh
khả dụng F
F = % thuốc vào đến vòng tuần hoàn
• Tốc độ hấp thu
UPTAKE AND EFFLUX TRANSPORTERS
Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh khả dụng
F
• Sự tan rã và sự hòa tan thuốc
• Thành phần hoạt chất và tá dược
• pH đường tiêu hóa
• Enzyme đường tiêu hóa
• Tương tác với các thành phần trong dịch dạ dày
• Tác động của thức ăn
• Sự khuếch tán thụ động qua màng
• Uptake and efflux transporters
• Chuyển hóa lần đầu ở ruột
• Chuyển hóa lần đầu ở gan
Sự tan rã và hòa tan
Thành phần hoạt chất và tá dược
o KÍCH THƯỚC HOẠT CHẤT
Thành phần hoạt chất và tá dược
° Thành phần tá dược của thuốc
pH
pH
Enzyme đường tiêu hóa
• Các enzyme ảnh hưởng sự hấp thu thuốc:
– Pepsin, trypsin, chymotrypsin
– Enzymes của VK đường ruột
Tương tác với các thành phần khác
của dịch tiêu hóa
• Tạo phức chelate giữa KS (tetracyclin,
quinolone) với ion Ca2+, Mg2+, Al3+
Phức giữa tetracyclin và Ca++ / sữa
Nước
Phô mát
Sữa
Giờ
Ảnh hưởng của thức ăn
• Làm chậm rỗng dạ dày
• Thay đổi pH
• Kích thích sự tiết mật
• Tăng lưu lượng máu qua gan
• Làm cản trở sự khuếch tán thuốc qua màng
• Tạo phức chelate với thuốc
⇒ thức ăn có thể làm tăng, giảm hoặc không ảnh hưởng
đến sự hấp thu thuốc
Uống thuốc lúc đói / no ?
đói no đói
no
no đói
no
đói
Sự khuếch tán thụ động qua màng
• Thuốc hấp thu do sự chênh lệch gradient
nồng độ qua màng
• Thuốc hấp thu tốt nhất ở tá tràng do: lưu
lượng máu cao (1000 ml/ph) và diện tích tiếp
xúc lớn (300 m2)
Uptake and efflux transporters
Chuyển hóa thuốc ở ruột
• Một số enzyme chuyển hóa thuốc ở tế bào
ruột: CYP450 (chủ yếu CYP3A4 (80%) và
CYP2C9 (15%)), glucuronosyl transferases và
alcohol dehydrogenase
Sinh khả dụng và Chuyển hóa thuốc lần đầu ở gan
(First pass effect/ first pass metabolism)
• Gan chứa rất nhiều enzyme chuyển hóa thuốc (nhiều hơn ruột)
⇒ cơ quan chủ yếu chuyển hóa thuốc
Bioavailability (F) is defined as the fraction of the drug
reaching the systemic circulation after administration. When
a drug is administered by IV injection, the entire dose
enters the circulation, and F is 100%
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ
hấp thu thuốc
• Tốc độ tan rã và hòa tan của thuốc
• Tốc độ rỗng dạ dày
THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA SƯ HẤP THU
▪Máu - Vai trò vận chuyển thuốc: huyết cầu, protein huyết
tương
▪Các loại protein gắn thuốc : Albumin, α 1-glycoprotein acid,
Globulin, Lipoprotein
SỰ PHÂN BỐ THUỐC TRONG CƠ THỂ
LOẠI I LOẠI II
Tính chất của thuốc Acid yếu Baz yếu & chất không ion hóa
Ion hóa ở pH có Có/Không - tùy bản chất của
H.tương thuốc
Protein gắn kết Albumin α 1-glycoprotein acid
Ai lực Mạnh Yếu
Số điểm gắn kết Ít ( < 4 ) Nhiều ( > 30 )
Khả năng bảo hòa có Không
Nguy cơ tương tác có Không chắc
SỰ PHÂN BỐ THUỐC TRONG CƠ THỂ
▪Các thụ thể (receptor) chuyên biệt:Tác động dược lực của
thuốc
▪Các vị trí dự trữ thuốc (Depot or reservoir)
▪Các enzyme: Chuyển hóa thuốc
SỰ PHÂN BỐ THUỐC TRONG CƠ THỂ
Gan 1.350
Thận 1.100
Tim 1.200
Phổi 5.000
Não 700
Cơ 750
Da 300
Mô mỡ 200
SỰ PHÂN BỐ THUỐC TRONG CƠ THỂ
CYP (CYTOCHROM P450): đóng vai trò chủ yếu trong chuyển
hóa thuốc ở pha I
UGT (UDP-glucuronosyltransferases): đóng vai trò chủ yếu trong
chuyển hóa thuốc ở pha II
HỆ THỐNG ENZYME CYP450
CYTOCHROME P450 nằm trong lưới nội chất
của tế bào gan, ruột non, và một ít ở thận,
phổi, não.
BIẾN ĐỔI SINH HỌC Ở GAN
PHA I : phản ứng oxyt hóa, khử, thủy phân…
BIẾN ĐỔI SINH HỌC Ở GAN
Preissner SC, Hoffmann MF, Preissner R, Dunkel M, Gewiess A, et al. (2013) Polymorphic Cytochrome P450 Enzymes (CYPs) and
Their Role in Personalized Therapy. PLOS ONE 8(12): e82562. https://doi.org/10.1371/journal.pone.0082562
https://journals.plos.org/plosone/article?id=10.1371/journal.pone.0082562
https://www.pharmvar.org/genes
BIẾN ĐỔI SINH HỌC CỦA THUỐC
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Tuổi tác :
- Thời kỳ sơ sinh : hệ thống men chưa hoàn
chỉnh → chậm thải trừ → tích tụ thuốc.
- Người cao tuổi: chuyển hóa gan có thể thay
đổi do:
✔ Khối lượng gan 🡮
✔ Hoạt tính enzym 🡮
✔ Lượng máu đến gan giảm 🡮
BIẾN ĐỔI SINH HỌC CỦA THUỐC
• YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Hệ enzym gan
Cảm ứng enzyme
Ức chế enzyme
Ức chế enzyme
BIẾN ĐỔI SINH HỌC CỦA THUỐC
▪Thải trừ:
✔ Gan (mật): anions, cations, and unionized molecules,
polar and lipophilic can be secreted into bile (Thuốc có
khối lượng phân tử > 500 hoặc chất chuyển hóa có khối
lượng phân tử > chất mẹ)
✔ Thận (nước tiểu): thuốc có tỷ lệ gắn kết protein thấp,
thân nước, khả năng ion hóa cao)
✔ cơ quan khác: qua mồ hôi, sữa, hơi thở, nước bọt...
Sự thải trừ qua mật
SỰ ĐÀO THẢI QUA MẬT VÀ CHU KỲ
GAN-RUỘT
SỰ ĐÀO THẢI QUA MẬT VÀ CHU KỲ
GAN-RUỘT
•Chu kỳ gan-ruột phụ thuộc vào sự tương tác phức tạp của
nhiều yếu tố liên quan đến hấp thu ở đường tiêu hóa, hấp
thu ở gan, chuyển hóa thuốc và bài tiết mật. Mỗi quá
trình này phụ thuộc vào tuổi tác, bệnh tật, đặc tính của
thuốc, gene, sinh lý học và các thuốc dùng chung. Sự thay
đổi bất kỳ một trong các thông số này có thể làm gián
đoạn hoặc tăng cường chu kỳ gan ruột. Vì vậy, thuốc
hoặc các chất chuyển hóa được bài tiết vào mật có thể
được thải trừ vào phân, hoặc được tái hấp thu qua chu kỳ
gan ruột.
ĐÀO THẢI CỦA THUỐC QUA THẬN
ĐÀO THẢI CỦA THUỐC QUA THẬN
Drug transporters in human renal tubule
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG SỰ ĐÀO THẢI
QUA THẬN
• YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
❖ Chức năng thận
Giảm sự đào thải thuốc
❖ Bệnh lý thận
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG SỰ ĐÀO THẢI
QUA THẬN
• YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
❖ Ion hóa thuốc trên sự đào thải
S: salt factor
F: sinh khả dụng
D : liều
AUC: diện tích dưới đường cong
• Ñoä thanh loïc cuûa thuoác khi qua 1 cô
quan
E = CA – CV
Cl = Q x E CA
• E = CA – CV Cl = Q x E
CA
Cv 0 Cv CA
E 1 E 0
• 3 trường hợp:
Có sự tái HT
ClR < fu x GFR Tái HT > Bài tiết
120 1g 3 / 24h
30 - 50 1g 1 /24h
5 - 15 1g 1 /36h
<5 0,5g 1 /48h
Vận dụng thực tế
Điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy thận
Ñoä thanh loïc ôû gan CLH
CLH = QH x fu . Cli
mà Cl = Q . E
QH + fu . Cli
EH = fu . Cli
QH + fu . Cli
Ñoä thanh loïc ôû gan CLH
• EH = fu . Cli
Cl = Q . E
QH + fu . Cli
Cl gan tùy thuộc lưu lượng máu đến gan (“flow limited”)
❖ Khi E thấp < 0.3 fu. Cli << QH ClH = fu. Cli
Cl gan tùy thuộc tỉ lệ gắn thuốc–protein & hoạt tính enzym gan
(“capacity limited”)
Thuốc ly trích yếu ở gan thì có hiệu ứng vượt qua lần đầu thấp
và nhạy cảm với hiện tượng cảm ứng /ức chế enzym gan
THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC – GIAI ĐOẠN THẢI
TRỪ
Thời gian bán thải T1/2 :
Thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong huyết
tương giảm đi một nửa.
T1/2 của một thuốc là thông số dược động
học không những gắn liền với quá trình thải trừ
mà còn với quá trình phân bố thuốc.
⇒ Thời gian bán thải T1/2 phụ thuộc vào :
Thể tích phân bố V & độ thanh lọc Cl
THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC – GIAI ĐOẠN
THẢI TRỪ
THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC – GIAI ĐOẠN
THẢI TRỪ
Thời gian bán thải T1/2 phụ thuộc vào: Thể tích phân
bố Vd & độ thanh lọc Cl
0.693 x Vd
T1/2=
Cl
THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC – GIAI ĐOẠN
THẢI TRỪ
Ứng dụng của giá trị T1/2 :
Định số lần dùng thuốc / khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc :
T1/2 : vài phút → 4 giờ → lập lại 3-4 liều/ngày
T1/2 : 4 giờ → 10 giờ → 2 liều/ngày
T1/2 : > 12 giờ → chỉ cần 1 liều/ngày
Lưu ý :
- liều chọn sử dụng phải đạt C có hiệu lực trong huyết tương
- 2 chất rất khác nhau về tính chất dược động học
vẫn có thể có T1/2 giống nhau
Ứng dụng lâm sàng các thông số
dược động giai đoạn thải trừ