Professional Documents
Culture Documents
A web application firewall (WAF) is a Một tường lửa ứng dụng web (WAF) là một
security solution designed to protect web giải pháp bảo mật được thiết kế để bảo vệ các
applications from malicious attacks. It sits ứng dụng web khỏi các cuộc tấn công độc hại.
between a web application and the internet, Nó đặt giữa một ứng dụng web và internet,
monitoring incoming and outgoing traffic, giám sát lưu lượng vào và ra, và lọc bỏ các
and filtering out potentially harmful requests yêu cầu hoặc dữ liệu có thể gây hại.
or data.
WAF hoạt động bằng cách phân tích lưu
A WAF works by analyzing web traffic, lượng web, tìm kiếm các mô hình hoặc hành
looking for patterns or behaviors that may vi có thể chỉ ra một cuộc tấn công, chẳng hạn
indicate an attack, such as SQL injection or như tấn công injection SQL hoặc cross-site
cross-site scripting (XSS) attacks. It then scripting (XSS). Sau đó, nó chặn hoặc lọc bỏ
blocks or filters out any suspicious requests or bất kỳ yêu cầu hoặc dữ liệu nghi ngờ nào
data before they reach the web application. trước khi chúng đến được đến ứng dụng web.
The main function of a web application firewall (WAF) is to protect web applications from
malicious attacks by filtering out potentially harmful traffic before it reaches the application.
Here are some of the specific functions of a WAF:
1. Application-specific protection: A WAF is designed to protect web applications and can
be configured to block attacks specific to the application it is protecting.
2. Blocking of malicious traffic: A WAF can block traffic that matches certain patterns or
behaviors, such as SQL injection or cross-site scripting (XSS) attacks.
3. Real-time monitoring and reporting: A WAF can provide real-time monitoring and
reporting of web traffic, allowing administrators to quickly identify and respond to
potential threats.
4. Automatic updates: A WAF can be configured to automatically update security rules,
ensuring that the application is protected against new and emerging threats.
5. Authentication and access control: A WAF can provide
authentication and access control features, ensuring that only
authorized users can access the application.
6. Protection against distributed denial-of-service (DDoS) attacks: A
WAF can protect against DDoS attacks by limiting the number of
requests from a single IP address or blocking traffic from known
malicious sources.
7. Compliance with security standards: A WAF can help organizations
comply with security standards and regulations, such as the
Payment Card Industry Data Security Standard (PCI DSS).
Chức năng chính của tường lửa ứng dụng web (WAF) là bảo vệ các ứng dụng web khỏi các cuộc
tấn công độc hại bằng cách lọc các lưu lượng có thể gây hại trước khi nó đến được đến ứng
dụng. Sau đây là một số chức năng cụ thể của WAF:
1. Bảo vệ cụ thể cho ứng dụng: WAF được thiết kế để bảo vệ các ứng dụng web và có thể
được cấu hình để chặn các cuộc tấn công cụ thể cho ứng dụng nó đang bảo vệ.
2. Chặn các lưu lượng độc hại: WAF có thể chặn lưu lượng khớp với các mẫu hoặc hành vi
nhất định, chẳng hạn như cuộc tấn công SQL injection hoặc cross-site scripting (XSS).
3. Giám sát và báo cáo thời gian thực: WAF có thể cung cấp giám sát và báo cáo thời gian
thực về lưu lượng web, cho phép quản trị viên nhanh chóng xác định và phản ứng với các
mối đe dọa tiềm tàng.
4. Cập nhật tự động: WAF có thể được cấu hình để tự động cập nhật các quy tắc bảo mật,
đảm bảo ứng dụng được bảo vệ chống lại các mối đe dọa mới và đang nổi lên.
5. Xác thực và kiểm soát truy cập: WAF có thể cung cấp tính năng xác thực và kiểm soát
truy cập, đảm bảo chỉ những người dùng được ủy quyền mới có thể truy cập vào ứng
dụng.
6. Bảo vệ chống lại cuộc tấn công từ chối dịch vụ phân tán (DDoS): WAF có thể bảo vệ
chống lại các cuộc tấn công DDoS bằng cách giới hạn số lượng yêu cầu từ một địa chỉ IP
duy nhất hoặc chặn lưu lượng từ các nguồn độc hại đã biết.
7. Tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật: WAF có thể giúp các tổ chức tuân thủ các tiêu chuẩn và
quy định bảo mật, chẳng hạn như Tiêu chuẩn Bảo mật Dữ liệu Ngành Thẻ Thanh Toán
(PCI DSS).