You are on page 1of 3

I.

Overview & Challenge


SDN NFV
Nguyên Tách control plane khỏi data plane, cho Ảo hóa các chức năng mạng (routing,
lý hoạt phép kiểm soát lưu lượng mạng một cách firewall,…) trên các thiết bị phần
động tập trung và thông qua phần mềm, thay thế cứng truyền thống, cho phép vận hành
cho cách kiểm soát qua phần cứng truyền nhiều chức năng mạng chỉ trên một
thống, từ đó tăng tính linh động và thích máy chủ vật lý, từ đó giảm thiểu chi
ứng cho hệ thống mạng phí và tác động vật lý
Ứng -Được áp dụng để chống lại nhiều hiểm -Được áp dụng trong nhiều lĩnh vực
dụng họa mạng: spoofing, sniffing,… như: SDN, Cloud computing, 5G,…
-Được áp dụng trong nhiều lĩnh vực như:
blockchain, IoT,…
Kiến Được chia ra làm 3 tầng chính: Được chia ra thành 3 miền vận hành:
trúc -Cơ sở hạ tầng (data plane): nhận các mệnh -Cơ sở hạ tầng (NFVI): bao gồm tổ
lệnh từ tầng điều khiển và chuyển tiếp các hợp các phần cứng và phần mềm cấu
gói tin theo những quy luật tương ứng thành nền tảng cho các dịch vụ NFV
-Tầng điều khiển (controller plane): quản -VFNs: đại diện cho các chức năng
trị hệ thống mạng và xử lý các sự kiện xảy mạng được vận hành trong NFVI dưới
ra trong hệ thống. Khả lập trình bởi các dạng phần mềm
ngôn ngữ cấp cao -MANO: liên quan trực tiếp đến việc
-Tầng ứng dụng (application plane): cung triển khai, vận hành và quản lý vòng
cấp giao diện cho phép các ứng dụng bên đời của các tài nguyên phần cứng
ngoài tương tác với hệ thống mạng cũng như phần mềm hỗ trợ quá trình
-Tầng điều khiển kết nối với tầng ứng dụng ảo hóa cơ sở hạ tầng mạng
thông qua NBI (northbound interface), và
cơ sở hạ tầng thông qua SBI (southbound
interface)
Thách Các thách thức chính bao gồm:sự thiếu hụt trong kế hoạch và nghiên cứu thực tiễn,
thức nhân công không đủ trình độ và năng lực vận hành, mâu thuẫn nội bộ trong các tổ
chức vận hành, sự đòi hỏi liên tục của tiêu chuẩn công nghiệp , tính không tương
thích trong việc tích hợp VNF của bên thứ ba, khó khăn trong việc quản lý tài
nguyên và mạng toàn cầu,…
=>Mối liên hệ giữa SDN và NFV: đều là những công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực truyền thông, và
bổ trợ rất tốt cho nhau nếu cùng được triển khai trong một hệ thống mạng, tuy nhiên chúng vẫn có
thể hoạt động độc lập một cách bình thường

Tư liệu tham khảo được từ các nguồn:


-https://link.springer.com/article/10.1007/s10207-023-00764-1
-https://theses.hal.science/tel-04509177/
-https://www.mdpi.com/1424-8220/24/4/1271
-https://abbdm.com/index.php/Journal/article/view/114
II. Suggestion
Bài toán: Thiết kế hệ thống mạng sử dụng công nghệ SDN/VFN cho một công nghiệp vừa và nhỏ.
III. Tools
1. Công cụ quản lý SDN/NFV:
- OpenDaylight: Một dự án mã nguồn mở cung cấp một nền tảng điều khiển mạng SDN linh
hoạt và mở rộng.
- ONOS (Open Network Operating System): Một hệ điều hành mạng mã nguồn mở cho các
mạng SDN.
- Ryu: Một framework SDN mã nguồn mở được phát triển bởi NTT Laboratories.

2. Thư viện mã nguồn mở cho NFV:


- OpenStack: Một nền tảng cloud mã nguồn mở cung cấp các dịch vụ hạ tầng ảo.
- OPNFV (Open Platform for NFV): Một dự án mã nguồn mở tập trung vào việc tích hợp và
kiểm thử các thành phần NFV.
- libvirt: Một thư viện cho phép quản lý máy ảo và các công nghệ ảo hóa khác trên nhiều nền
tảng.

3. Công cụ mô phỏng và kiểm thử:


- Mininet: Một công cụ mô phỏng mạng SDN sử dụng trong môi trường thí nghiệm.
- Vagrant: Một công cụ tự động hóa việc tạo ra môi trường phát triển và kiểm thử.

4. Thư viện và framework cho việc phát triển ứng dụng SDN/NFV:
- Python: Ngôn ngữ lập trình phổ biến và linh hoạt, được sử dụng cho việc phát triển các ứng
dụng SDN/NFV.
- Java: Một ngôn ngữ lập trình khác thường được sử dụng cho việc phát triển các ứng dụng điều
khiển mạng SDN.
- DPDK (Data Plane Development Kit): Một bộ công cụ mã nguồn mở giúp tối ưu hóa hiệu suất
của các ứng dụng mạng.

5. Công cụ quản lý tài nguyên và vận hành:


- Ansible: Một công cụ tự động hóa và quản lý cấu hình hệ thống.
- Kubernetes: Một hệ thống mã nguồn mở để tự động hóa triển khai, quản lý và mở rộng các
ứng dụng container.

IV. Metrics
- Tính linh hoạt (flexibility)
- Hiệu suất (performance)
- Chi phí (Cost)
- Bảo mật (Security)
- Khả năng mở rộng (Scalability)

You might also like