Professional Documents
Culture Documents
2
Mục lục
3
I. Discussions on SW aspects, APC and MIS
1.Thảo Luận về Phần Mềm DCS
Chương trình hệ thống
Các phần chính của phần mềm hệ thống bao gồm:
• Firmware: Phần mềm nhúng này có thể được sử dụng cho việc nhận diện và kiểm soát thiết bị.
• Hệ điều hành (OS): Hoạt động như giao diện giữa phần cứng, chương trình hệ thống và các
chương trình ứng dụng.
• Driver thiết bị: Kích hoạt giao tiếp thiết bị với OS và các chương trình khác, nghĩa là nó điều
chỉnh bất kỳ thiết bị nào được kết nối với hệ thống.
• Các chương trình tiện ích khác: bao gồm BIOS, chương trình khởi động, trình dịch
(assembler/compiler), ...
4
I. Discussions on SW aspects, APC and MIS
Có nhiều loại OS bao gồm: Real-time OS (RTOS - DCS/PLC), Single user single task (thiết bị chuyên dụng)/multi
task (PC), Multi user (máy chủ), Network OS, Mobile OS và Internet OS.
6
I. Discussions on SW aspects, APC and MIS
7
I. Discussions on SW aspects, APC and MIS
Hệ thống kỹ thuật tổng hợp hoặc tập trung giúp tích hợp thông tin thời gian thực để cung cấp quyền truy
cập tốt hơn và nhanh chóng hơn. Do làm việc trong môi trường kỹ thuật chung, sẽ có một luồng thông tin
nhất quán từ thiết kế, qua lắp đặt và đưa vào sử dụng, đến vận hành và bảo trì, làm tăng cường hiệu quả
trong kỹ thuật, tăng cường năng suất và kéo dài vòng đời của DCS.
Cấu hình (kiểm soát, đồ họa, cảnh báo, lịch sử, vv.), tối ưu hóa hệ thống, giảm rủi ro là những tính năng chính của hệ
thống kỹ thuật tổng hợp.
8
I. Discussions on SW aspects, APC and MIS
9
I. Discussions on SW aspects, APC and MIS
10
I. Discussions on SW aspects, APC and MIS
• Thảo luận về MVC (Kiểm soát Đa biến): Kiểm soát đa vòng (sử dụng nhiều vòng điều khiển
đơn) không nên bị nhầm lẫn với hệ thống kiểm soát đa biến. Bộ điều khiển đa biến chủ yếu là
hệ thống kiểm soát đa ngõ vào đa ngõ ra (MIMO). Như Hình I 17.0b1, có các ngõ vào bên
ngoài dưới dạng biến điều khiển, chủ yếu ảnh hưởng đến động học của quy trình và các nhiễu.
Tương tự, có các biến đo lường đầu ra và biến kiểm soát. Ngoài ra, còn có các biến nội bộ
như biến trạng thái.
• Lưu ý đến hai vấn đề quan trọng là ghép nối và điều kiện. Ghép nối có nghĩa là gắn một hoặc
nhiều biến điều khiển cho mỗi biến đầu ra. Điều kiện có nghĩa là "gains" khác nhau trong quy
trình đa biến.
11
I. Discussions on SW aspects, APC and MIS
Closed-Loop: Mô tả với phạm vi và mục tiêu cho các vòng lặp, nơi mà các biến quy trình được
giữ trong giới hạn và hướng tới mục tiêu hoạt động tối ưu hóa.
12
I. Discussions on SW aspects, APC and MIS
Ma trận APC.
13
I. Discussions on SW aspects, APC and MIS
14
II. DCS control and
safety software solutions
15
II. DCS control and safety software solutions
1. Thảo luận về các khía cạnh của Phần mềm Kiểm soát:
Phần mềm hệ thống kiểm soát phải có khả năng mở rộng, để khi hệ thống phát triển, sự bổ sung mới được phép
tốt trong loại phần mềm được chọn. Với sự phát triển của fieldbus, các khối phần mềm không chỉ giới hạn trong
bộ điều khiển mà còn lan rộng đến lĩnh vực. Ở đây, sẽ có những thảo luận ngắn về các vấn đề phần mềm liên quan
đến kiểm soát liên tục/modulating, kiểm soát rời rạc và hệ thống quản lý lô.
Các loại Phần mềm Kiểm soát:
• Dựa trên tính quan trọng của ứng dụng, hệ thống kiểm soát và tự động hóa của nhà máy có thể được phân loại
thành tự động hóa tiêu chuẩn, tự động hóa chống lỗi và tự động hóa an toàn (IEC 61598). Tuy nhiên, bất kể loại
kiểm soát nào được đề cập ở trên, phần mềm kiểm soát và an toàn DCS bao gồm:
• Firmware kiểm soát: Luôn nên sử dụng firmware kiểm soát nâng cấp.
• Thư viện: Một bộ thư viện phần mềm kiểm soát được sử dụng cho các ứng dụng kiểm soát.
• Ứng dụng kiểm soát: Đại diện cho các vòng lặp và logic cho quy trình.
16
II. DCS control and safety software solutions
17
II. DCS control and safety software solutions
Quản lý lô:
Quản lý lô là một phần của DCS. Chức năng quản lý lô chủ yếu bao gồm: Quản lý nguồn lực, cấu
hình thiết bị, vận hành lô, giao diện lịch trình lô, khía cạnh đồ họa của lô cho lập lịch lô và lịch sử lô
Quản lý trường:
Từ các thảo luận trước đó, ta thấy sẽ có sự sử dụng các khối chức năng trong hệ thống kiểm soát để giảm thiểu
thời gian phát triển phần mềm. Với sự giới thiệu của các hệ thống fieldbus, các chiến lược kiểm soát giống như
được mở rộng ở mức trường.
18
II. DCS control and safety software solutions
2. Thảo luận về quản lý an toàn và bảo mật
Các vấn đề chính liên quan đến phần mềm kiểm soát an toàn là:Bộ điều khiển an toàn cũng có ba phần:
Firmware, thư viện đối tượng và ứng dụng.
• Dựa trên chứng nhận ứng dụng theo IEC 61508 với số SIL phù hợp.
• Có khả năng mở rộng về dung lượng và chức năng với độ tin cậy cao cho các ứng dụng quan trọng.
• Ngôn ngữ IEC 61131-3 như biểu đồ khối chức năng, văn bản cấu trúc và biểu đồ chức năng tuần tự có
thể được sử dụng.
• Bộ điều khiển cho phép các chức năng được phân loại SIL và không phải SIL được lập trình trong cùng
một bộ điều khiển cho các ứng dụng khác nhau. Chỉ các yếu tố được đánh dấu SIL mới được phép
được sử dụng trong các ứng dụng SIL .
Thư viện hệ thống an toàn: bao gồm các khối chức năng được xác định trước để tạo ra các ứng dụng liên
quan đến an toàn với CFC là rất hữu ích không chỉ là một công cụ kỹ thuật hệ thống mà còn trong quá
trình vận hành
19
II. DCS control and safety software solutions
2. Thảo luận về quản lý an toàn và bảo mật
20
III. Advance process control
discussions
21
III. Advance process control discussions
1. Khái niệm Advance Process Control (APC)
• Kiểm soát quy trình nâng cao (APC) là giải pháp kiểm
soát giám sát giao tiếp với các bộ điều khiển hệ thống
điều khiển phần tán (DCS).
• APC có thể được triển khai trong DCS dưới dạng bộ
điều khiển điều tiết nâng cao cấp 2 hoặc dưới dạng giải
pháp phần mềm chạy trên PC chuyên dụng và giao tiếp
với DCS thông qua máy chủ OPC.
• APC bao gồm một loạt các kỹ thuật và phương pháp
điều khiển, với mục tiêu là quản lý các tương tác phức
tạp trong một quy trình, cho phép tiến gần hơn đến các
giới hạn vận hành để đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt
hơn và hiệu suất cao hơn.
• Hình bên là ví dụ về chiến lược kiểm soát mới, kiểm soát
quy trình được áp dụng, dẫn đến việc cải thiện đáng kể
hiệu suất của các hoạt động công nghiệp, đạt đến các
mức độ chưa từng có trước đây.
22
III. Advance process control discussions
1. Khái niệm Advance Process Control (APC)
Mô hình dự đoán (Predictive Model)
• Các thuật toán MPC tính toán một chuỗi các thao tác điều chỉnh để
tối ưu hóa, bằng cách sử dụng một mô hình, nó có thể sửa đổi các
chiến lược kiểm soát, từ đó có thể giải quyết các ràng buộc để tìm
ra chiến lược tốt cần thiết cho tương lai.
• Ngoài ra, nó có thể xử lý các hạn chế về biên độ ở đầu vào, đầu ra
và trạng thái nên có thể dự đoán đầu ra tối ưu để có được quy
trình như mong muốn.
Vị trí của APC trong DCS
• Một APC có thể hoạt động bình thường khi nó được áp dụng với tối
ưu hóa thời gian thực, vì thế chủ yếu là APC nằm phía trên hệ
thống điều khiển nhà máy dọc theo với đơn vị tối ưu hóa thời gian
thực.
• APC cùng với RTO có thể được coi là bộ điều khiển dự đoán mô
hình đa biến phía trên bộ điều khiển quá trình trong DCS.
• Các thiết bị hiện trường và bộ điều khiển nhà máy quản lý các biến Vị trí của APC trong DCS
riêng lẻ, APC kết hợp với RTO và hệ thống thông tin ở cấp quản lý
sản xuất, phối hợp với nhiều biến số để tối ưu hóa hoạt động.
23
III. Advance process control discussions
1. Khái niệm Advance Process Control (APC)
Chức năng của APC
• Điều khiển các biến được thao tác trong một quy trình tới các mục tiêu tối ưu tương ứng
trong MVC, có tính đến sự tương tác giữa các biến.
• Xử lý mọi ràng buộc một cách hiệu quả để đáp ứng nhanh chóng với những thay đổi một
cách tối ưu.
• Đạt được mục tiêu kinh tế về hiệu quả lợi nhuận.
Các yếu tố cơ bản của APC
• Dead time:
- Dead time chủ yếu do độ trễ vận chuyển gây ra, chẳng hạn như trễ nạp chất lỏng trong
đường ống/các hạt rắn trong hệ thống truyền tải, khoảng cách không gian,...
- Việc chèn một khối chức năng thời gian chết vào vòng lặp là không đủ vì trong trường hợp
đó, tác động của nhiễu bị bỏ qua
24
III. Advance process control discussions
1. Khái niệm Advance Process Control (APC)
25
III. Advance process control discussions
1. Khái niệm Advance Process Control (APC)
26
IV. DCS monitoring software
27
IV. DCS monitoring software
28
IV. DCS monitoring software
Tất cả những điều này đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi và quản lý hệ thống kiểm soát trong
môi trường công nghiệp.
Giải pháp, chức năng và thành phần liên kết dữ liệu, v.v có thể tham khảo Hình I 17.3b
29
IV. DCS monitoring software
30
IV. DCS monitoring software
31
IV. DCS monitoring software
33
V. DCS networking and miscellaneous software issues
34
V. DCS networking and miscellaneous software issues
35
V. DCS networking and miscellaneous software issues
Quản Lý Hệ Thống:
• Quản lý hệ thống liên quan đến các bước cài đặt phần mềm hệ thống. Việc này sử dụng môi trường Windows
WS (ví dụ: ABB 800xA).
• Cấu hình Windows bao gồm thiết lập môi trường (địa chỉ IP, tên máy chủ, thành phần Windows và dịch vụ
Windows) kết nối với workgroup hoặc domain.
• Các phần mềm của DCS, cũng như các phần mềm của DCS như APC và MIS, sẽ được cài đặt. Quá trình này
được thực hiện thông qua trình cài đặt hệ thống, và cũng có thể bao gồm cài đặt và xác minh các phần mềm
bên thứ ba.
• Bước cuối cùng là cấu hình hệ thống, trong đó hướng dẫn người dùng thông qua việc cấu hình hệ thống bằng
cách sử dụng các bước và thiết lập phần mềm khác nhau.
Tối ưu hóa :
• Hệ thống quản lý tích hợp trong DCS cung cấp cho người dùng tùy chọn chẩn đoán và bảo trì dựa trên phòng
tránh, dự đoán và tích cực. DCS hiện đại cho phép tích hợp các thiết bị như máy bơm, động cơ, bồn, trao đổi
nhiệt, vv. vào quản lý tài sản.
36
V. DCS networking and miscellaneous software issues
.Hệ thống nên cung cấp hướng dẫn phù hợp như:
• Xác định các chướng ngại vật, khiếm khuyết và lời khuyên về thay thế thiết bị.
• Giám sát hiệu quả, chẩn đoán sớm vấn đề để hướng dẫn quản lý tài sản.
• Khả năng giảm tiêu thụ năng lượng và tăng năng suất.
• Xác định suy giảm thiết bị và mất mát có thể kiểm soát được.
• Ra quyết định kịp thời dựa trên thông tin được xác minh.
• Hỗ trợ phân tích về hiệu suất nhà máy.
37
V. DCS networking and miscellaneous software issues
Loại Tính Toán: Thường có ba loại tính toán trong các nhà máy chế biến. Đó là các tính toán lớp I và lớp
II và các tính toán khác.
• Tính toán lớp I: Chúng chủ yếu là tính toán bảo vệ thiết bị để đưa ra các biện pháp phòng ngừa, ví
dụ: sự chệch nhiệt độ của bình nước nóng so với tiêu chuẩn, sự chênh lệch nhiệt độ giữa hơi nước
và kim loại của turbine.
• Tính toán lớp II: Đây là các tính toán về hiệu suất của thiết bị/sự chệch lệch hệ số nhiệt, tính toán
doanh thu, giá cước, v.v. Ví dụ từ nhà máy điện: hiệu suất nồi hơi, hệ số nhiệt toàn bộ của turbine và
sự chệch lệch hoặc hệ số nhiệt toàn bộ của đơn vị ròng
Chức Năng Nâng Cao:
• Các nhà cung cấp DCS cung cấp các chức năng nâng cao như phân tích cảnh báo, sử dụng phương
pháp điều chỉnh như Fuzzy để cải thiện hiệu suất, và các công cụ dựa trên mô hình để giải quyết
các vấn đề kiểm soát phức tạp.
• Các gói tối ưu hóa riêng biệt được kết nối với phần mềm DCS, đặc biệt là các gói tối ưu hóa để kiểm
soát ô nhiễm
38
VI. DCS and management
information system
39
VI. DCS and management information system
1. Đặc điểm DCS- MIS
Sau đây là một số đặc điểm liên quan của DCS- MIS: Tuân thủ tiêu chuẩn ngành liên
quan.
• Phù hợp với hệ thống báo cáo thống nhất theo tiêu chuẩn
• Giao diện người dùng nhất quán và dễ sử dụng
• Điều khiển sản xuất tự động với kết nối liền mạch với cổng DCS.
• Giám sát và kiểm soát chặt chẽ các yếu tố môi trường
• Giám sát và kiểm soát thời gian thực bao gồm Vận hành nhật ký
• Giám sát và kiểm soát vật liệu tự động
• Chức năng quản lý bảo trì hiệu quả
• Tính toán chi phí và quản lý tài chính chính xác
• Công nghệ hiện đại hỗ trợ hệ thống xử lý dữ liệu và ERP.
• Nền tảng định hướng tương lai cho việc kiểm soát quá trình, đặc biệt dành cho
doanh nghiệp điện
40
VI. DCS and management information system
41
VI. DCS and management information system
2. Hệ thống thông tin giám sát DCS và MIS
42
THANK YOU !
43