You are on page 1of 43

BÁO CÁO GIỮA KỲ

Chapter 17: DCS SW aspects, APC and MIS


discussions
Giáo viên hướng dẫn: TS. Đào Quý Thịnh
Mã lớp: 145481
Nhóm 7: Trần Văn Lợi _ 20191929
Trần Văn Hải _ 20191818

2
Mục lục

I. Discussions on SW aspects, APC and MIS


II. DCS control and safety software solutions
III.Advance process control discussions
IV. DCS monitoring software
V. DCS networking and miscellaneous software
issues
VI. DCS and management information system

3
I. Discussions on SW aspects, APC and MIS
1.Thảo Luận về Phần Mềm DCS
Chương trình hệ thống
Các phần chính của phần mềm hệ thống bao gồm:
• Firmware: Phần mềm nhúng này có thể được sử dụng cho việc nhận diện và kiểm soát thiết bị.
• Hệ điều hành (OS): Hoạt động như giao diện giữa phần cứng, chương trình hệ thống và các
chương trình ứng dụng.
• Driver thiết bị: Kích hoạt giao tiếp thiết bị với OS và các chương trình khác, nghĩa là nó điều
chỉnh bất kỳ thiết bị nào được kết nối với hệ thống.
• Các chương trình tiện ích khác: bao gồm BIOS, chương trình khởi động, trình dịch
(assembler/compiler), ...

4
I. Discussions on SW aspects, APC and MIS

Các loại phần mềm trên phần cứng trong DCS


5
I. Discussions on SW aspects, APC and MIS
Hệ Điều Hành (OS):
Là một phần của hạt nhân phần mềm hệ thống nằm giữa phần cứng và người dùng. Người dùng
thường giao tiếp với OS thông qua Giao diện người dùng đồ họa (GUI).

Có nhiều loại OS bao gồm: Real-time OS (RTOS - DCS/PLC), Single user single task (thiết bị chuyên dụng)/multi
task (PC), Multi user (máy chủ), Network OS, Mobile OS và Internet OS.

Chức năng chính của OS bao gồm:


• Giao diện: cung cấp giao diện giữa người dùng và phần cứng thông qua GUI.
• Quản lý hệ thống: quản lý ứng dụng, thiết bị I/O, hướng dẫn, cấu hình và thiết bị ngoại vi.
• Kiểm soát và quản lý: quản lý chức năng kiểm soát và giám sát.
• Quản lý mạng: quản lý tài nguyên cho hệ thống cục bộ, mạng và giao thức truyền thông trong hệ thống mạng
tích hợp.
• Quản lý bộ nhớ: phân bổ không gian bộ nhớ cho ứng dụng.
• Quản lý tệp: lập lịch xử lý và quản lý tệp trong hệ thống mạng/cục bộ.
• Theo dõi hiệu suất: theo dõi và quản lý hiệu suất hệ thống.
• Quản lý lỗi: phát hiện lỗi và quản lý các thiết bị sửa chữa sự cố.
• Quản lý bảo mật: hoạt động an toàn trong hệ thống cục bộ và mạng.

6
I. Discussions on SW aspects, APC and MIS

Một Số Ngôn Ngữ Lập Trình


• Ladder Diagram (LD): Ngôn ngữ đồ họa được sử dụng như mạch relay điện để biểu diễn logic.
• Function Block Diagram (FBD): Ngôn ngữ đồ họa cho các yếu tố logic, nhiệm vụ hướng đối
tượng, kiểm soát phức tạp và các chức năng số.
• Sequential Function Chart (SFC): Ngôn ngữ đồ họa mô tả hoạt động của quy trình hoặc máy
móc trong tự động hóa quy trình và nhà máy.
• Structured Text Language (STL): Tương tự như Pascal và Basic, một công cụ cho thư viện
người dùng.
• Instruction List (IL): Chủ yếu được sử dụng cho thuật toán hệ thống kiểm soát.
• Continuous Function Chart (CFC): Là một ngôn ngữ khác được sử dụng để tạo ra các thuật
toán đa luồng. Đây là một mở rộng của FBD. CFC là một biên tập đồ họa, có thể được sử
dụng để phát triển phần mềm từ các khối đã làm sẵn.
• ANSI C, C++: Đôi khi được sử dụng, đặc biệt là trong IPC (máy tính công nghiệp) trang bị
Windows và RTOS chạy trên cùng một PC.
• Ngôn Ngữ Lập Trình Đồ Họa: Như Matlab/Simulink, LabVIEW, vv. phổ biến trong ứng dụng mô
phỏng.

7
I. Discussions on SW aspects, APC and MIS

2. Hệ thống kỹ thuật tích hợp

Hệ thống kỹ thuật tổng hợp hoặc tập trung giúp tích hợp thông tin thời gian thực để cung cấp quyền truy
cập tốt hơn và nhanh chóng hơn. Do làm việc trong môi trường kỹ thuật chung, sẽ có một luồng thông tin
nhất quán từ thiết kế, qua lắp đặt và đưa vào sử dụng, đến vận hành và bảo trì, làm tăng cường hiệu quả
trong kỹ thuật, tăng cường năng suất và kéo dài vòng đời của DCS.

Cấu hình (kiểm soát, đồ họa, cảnh báo, lịch sử, vv.), tối ưu hóa hệ thống, giảm rủi ro là những tính năng chính của hệ
thống kỹ thuật tổng hợp.

8
I. Discussions on SW aspects, APC and MIS

3. Thảo luận về kiểm soát đa biến và ma trận APC

Kiểm Soát Đa Biến (MVC):


Kiểm soát đa biến trong công nghiệp đã được biết đến từ vài thập kỷ, nhưng không được sử dụng
đến mức có thể, do hiểu lầm rằng kiểm soát đa biến là phức tạp, tốn kém và tốn thời gian. Hệ
thống kiểm soát đa biến (MVC) được áp dụng cho các hệ thống trong đó các biến liên quan tương
tác mạnh, ví dụ như kiểm soát nhiệt độ hơi trong nồi hơi công nghiệp hoặc cột chưng cất trong các
nhà máy lọc dầu.

Ma Trận Kiểm Soát Tự Động (APC):


Kiểm soát quy trình nâng cao (APC) là giải pháp kiểm soát giám sát giao tiếp với các bộ điều khiển
hệ thống điều khiển phân tán (DCS) cấp một đã được cài đặt. APC có thể được triển khai trong
DCS dưới dạng bộ điều khiển điều tiết nâng cao cấp 2 hoặc dưới dạng giải pháp phần mềm chạy
trên PC chuyên dụng và giao tiếp với DCS thông qua máy chủ OPC.

9
I. Discussions on SW aspects, APC and MIS

3. Thảo luận về kiểm soát đa biến và ma trận APC

10
I. Discussions on SW aspects, APC and MIS

3. Thảo luận về kiểm soát đa biến và ma trận APC

• Thảo luận về MVC (Kiểm soát Đa biến): Kiểm soát đa vòng (sử dụng nhiều vòng điều khiển
đơn) không nên bị nhầm lẫn với hệ thống kiểm soát đa biến. Bộ điều khiển đa biến chủ yếu là
hệ thống kiểm soát đa ngõ vào đa ngõ ra (MIMO). Như Hình I 17.0b1, có các ngõ vào bên
ngoài dưới dạng biến điều khiển, chủ yếu ảnh hưởng đến động học của quy trình và các nhiễu.
Tương tự, có các biến đo lường đầu ra và biến kiểm soát. Ngoài ra, còn có các biến nội bộ
như biến trạng thái.
• Lưu ý đến hai vấn đề quan trọng là ghép nối và điều kiện. Ghép nối có nghĩa là gắn một hoặc
nhiều biến điều khiển cho mỗi biến đầu ra. Điều kiện có nghĩa là "gains" khác nhau trong quy
trình đa biến.

11
I. Discussions on SW aspects, APC and MIS

3. Thảo luận về kiểm soát đa biến và ma trận APC

Closed-Loop: Mô tả với phạm vi và mục tiêu cho các vòng lặp, nơi mà các biến quy trình được
giữ trong giới hạn và hướng tới mục tiêu hoạt động tối ưu hóa.

Tiếp cận của MVC và APC:


• Khi bộ điều khiển đa biến được kích hoạt, nhiệm vụ của nó là điều chỉnh các điểm đặt và đầu ra một
cách tự động trong các vòng đóng phản hồi.
• Điều này là điểm mà kiểm soát quy trình tiên tiến (APC) xuất hiện dưới dạng MVC. Tiếp cận đa biến như
vậy là một khía cạnh tự nhiên của hầu hết mọi quá trình hoạt động công nghiệp. Tiếp cận hiệu suất APC
sử dụng kiến thức thuần thục về hoạt động của nhà máy và sử dụng một phương pháp "ma trận nhỏ"
để triển khai trực tiếp trên nền tảng DCS
• Hiệu suất APC hỗ trợ cả giải pháp kiểm soát vòng đơn và đa biến. Kiểm soát dự đoán tỷ lệ (RPC) dựa
trên sự thay thế linh hoạt cho kiểm soát PID vòng đơn truyền thống. APC sử dụng cả phương pháp dựa
trên mô hình và không dựa trên mô hình. Đa số, APC có hình thức tiếp cận kiểm soát dựa trên mô hình
đa biến dự đoán (MPC)

12
I. Discussions on SW aspects, APC and MIS

3. Thảo luận về kiểm soát đa biến và ma trận APC

Ma trận APC.

13
I. Discussions on SW aspects, APC and MIS

3. Thảo luận về kiểm soát đa biến và ma trận APC


Ưu điểm của Kiểm soát Quy trình Tiên tiến (APC):
• Tập trung vào hiệu suất hoạt động: APC chủ yếu tập trung vào hiệu suất vận hành trong quy
trình.
• Áp dụng cho kiểm soát đơn và đa biến: APC hợp lệ cho cả kiểm soát đơn và đa biến dựa trên
mô hình hoặc không dựa trên mô hình, thích ứng với các thay đổi trong hệ số quá trình.
• Không sử dụng mô hình đặc biệt. APC không sử dụng các mô hình đặc biệt để xây dựng và
duy trì. Nó sử dụng ma trận nhỏ dựa trên các biến quan trọng và giá trị ứng dụng liên quan.
• Thước Đo Hiệu suất Tự động và Chi tiết: Các thước đo hiệu suất của APC được tự động hóa đầy đủ, chi
tiết (áp dụng cho biến), có thể đo lường, minh bạch (phương trình trực tiếp), cực kỳ trực quan và linh
hoạt.
• Thước Đo Sử Dụng Dựa Trên Thời Gian Di Chuyển: Thước đo sử dụng của APC dựa trên việc xem xét
liệu Biến điều khiển (MV) có được di chuyển vào một khoảng thời gian phù hợp không, bất kể về tốc
độ và giá trị tổng di chuyển của MV. Trong khi hiệu suất của APC... (chưa tiếp theo).

14
II. DCS control and
safety software solutions

15
II. DCS control and safety software solutions
1. Thảo luận về các khía cạnh của Phần mềm Kiểm soát:
Phần mềm hệ thống kiểm soát phải có khả năng mở rộng, để khi hệ thống phát triển, sự bổ sung mới được phép
tốt trong loại phần mềm được chọn. Với sự phát triển của fieldbus, các khối phần mềm không chỉ giới hạn trong
bộ điều khiển mà còn lan rộng đến lĩnh vực. Ở đây, sẽ có những thảo luận ngắn về các vấn đề phần mềm liên quan
đến kiểm soát liên tục/modulating, kiểm soát rời rạc và hệ thống quản lý lô.
Các loại Phần mềm Kiểm soát:
• Dựa trên tính quan trọng của ứng dụng, hệ thống kiểm soát và tự động hóa của nhà máy có thể được phân loại
thành tự động hóa tiêu chuẩn, tự động hóa chống lỗi và tự động hóa an toàn (IEC 61598). Tuy nhiên, bất kể loại
kiểm soát nào được đề cập ở trên, phần mềm kiểm soát và an toàn DCS bao gồm:
• Firmware kiểm soát: Luôn nên sử dụng firmware kiểm soát nâng cấp.
• Thư viện: Một bộ thư viện phần mềm kiểm soát được sử dụng cho các ứng dụng kiểm soát.
• Ứng dụng kiểm soát: Đại diện cho các vòng lặp và logic cho quy trình.

16
II. DCS control and safety software solutions

Firmware kiểm soát:


Phần mềm nhúng này là bắt buộc để nhận diện thiết bị và kiểm soát. Firmware thường được
cài đặt sẵn trên một số phần cứng, trong khi đối với một số phần cứng khác, firmware cần
được tải về. Firmware là bắt buộc và cần được cập nhật đặc biệt là đối với các hệ thống mở và
trong các phiên bản mới (có thể tải về qua Ethernet) để làm cho quá trình cấu hình trở nên dễ
dàng và nhanh chóng.
Thư viện kiểm soát công nghiệp:
Thông thường, có nhiều thư viện phần mềm có sẵn cho các hệ thống với các mục đích khác
nhau. Các loại thư viện này có thể được phân loại thành thư viện cơ bản cho người xây dựng
kiểm soát như hư viện kiểm soát, thư viện lô, các loại khối chức năng hệ thống thông điệp sản
xuất (MMS)…
Điều khiển và Logic:
DCS chủ yếu hỗ trợ góc nhìn chung về các nhãn quy trình trong cấu trúc cây của nhà máy. Tất
cả các đối tượng thuộc nhánh đánh dấu của cây cấu trúc

17
II. DCS control and safety software solutions

Quản lý lô:
Quản lý lô là một phần của DCS. Chức năng quản lý lô chủ yếu bao gồm: Quản lý nguồn lực, cấu
hình thiết bị, vận hành lô, giao diện lịch trình lô, khía cạnh đồ họa của lô cho lập lịch lô và lịch sử lô

Quản lý trường:
Từ các thảo luận trước đó, ta thấy sẽ có sự sử dụng các khối chức năng trong hệ thống kiểm soát để giảm thiểu
thời gian phát triển phần mềm. Với sự giới thiệu của các hệ thống fieldbus, các chiến lược kiểm soát giống như
được mở rộng ở mức trường.

Chiến lược nâng cao:


Việc sử dụng APC đã được thảo luận trước đó và triển khai Fuzzy để cải thiện hiệu suất của các vòng
điều khiển phi tuyến hoặc nhiễu là phổ biến. Luật mờ thường được sử dụng để cải thiện khả năng
điều chỉnh như đã thấy trong DCS DeltaV của Emerson.

18
II. DCS control and safety software solutions
2. Thảo luận về quản lý an toàn và bảo mật

Các vấn đề chính liên quan đến phần mềm kiểm soát an toàn là:Bộ điều khiển an toàn cũng có ba phần:
Firmware, thư viện đối tượng và ứng dụng.
• Dựa trên chứng nhận ứng dụng theo IEC 61508 với số SIL phù hợp.
• Có khả năng mở rộng về dung lượng và chức năng với độ tin cậy cao cho các ứng dụng quan trọng.
• Ngôn ngữ IEC 61131-3 như biểu đồ khối chức năng, văn bản cấu trúc và biểu đồ chức năng tuần tự có
thể được sử dụng.
• Bộ điều khiển cho phép các chức năng được phân loại SIL và không phải SIL được lập trình trong cùng
một bộ điều khiển cho các ứng dụng khác nhau. Chỉ các yếu tố được đánh dấu SIL mới được phép
được sử dụng trong các ứng dụng SIL .

Thư viện hệ thống an toàn: bao gồm các khối chức năng được xác định trước để tạo ra các ứng dụng liên
quan đến an toàn với CFC là rất hữu ích không chỉ là một công cụ kỹ thuật hệ thống mà còn trong quá
trình vận hành

19
II. DCS control and safety software solutions
2. Thảo luận về quản lý an toàn và bảo mật

Kiểm soát an toàn (Safety Control Integration):


• IEC 61508 yêu cầu sự độc lập chức năng giữa Hệ thống Kiểm soát Quy trình Cơ bản (BPCS) và Hệ thống công
cụ an toàn (SIS).
• Có hai quan điểm về tích hợp hệ thống: Một nhóm cho rằng khi thiết kế SIS theo IEC 61508 với SIL phù hợp,
kết hợp BPCS và SIS có thể chấp nhận được. Nhóm khác cho rằng phải tách biệt tuyệt đối chức năng giữa
BPCS và SIS.
• Có thể có SIS độc lập và SIS tích hợp.
Vấn đề Bảo mật:
• Cung cấp kiến trúc bảo mật chi tiết với các biện pháp phòng thủ sâu hơn chỉ là mã hóa/tường lửa.
• Biện pháp bảo mật bao gồm quản lý mạng, phân đoạn mạng, sử dụng miền bảo mật Windows, bản vá bảo
mật, kiểm soát đồng bộ thời gian đáng tin cậy, sử dụng phần mềm diệt virus phù hợp và kiểm soát truy cập
qua VPN.
Quản lý Bảo mật:
• Các vấn đề chính liên quan đến quản lý bảo mật bao gồm: Bảo vệ toàn bộ mạng, đặc biệt là hệ thống kiểm
soát và tự động hóa, khỏi việc truy cập chưa được cấp quyền.

20
III. Advance process control
discussions

21
III. Advance process control discussions
1. Khái niệm Advance Process Control (APC)
• Kiểm soát quy trình nâng cao (APC) là giải pháp kiểm
soát giám sát giao tiếp với các bộ điều khiển hệ thống
điều khiển phần tán (DCS).
• APC có thể được triển khai trong DCS dưới dạng bộ
điều khiển điều tiết nâng cao cấp 2 hoặc dưới dạng giải
pháp phần mềm chạy trên PC chuyên dụng và giao tiếp
với DCS thông qua máy chủ OPC.
• APC bao gồm một loạt các kỹ thuật và phương pháp
điều khiển, với mục tiêu là quản lý các tương tác phức
tạp trong một quy trình, cho phép tiến gần hơn đến các
giới hạn vận hành để đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt
hơn và hiệu suất cao hơn.
• Hình bên là ví dụ về chiến lược kiểm soát mới, kiểm soát
quy trình được áp dụng, dẫn đến việc cải thiện đáng kể
hiệu suất của các hoạt động công nghiệp, đạt đến các
mức độ chưa từng có trước đây.

Chiến lược điều khiển mới

22
III. Advance process control discussions
1. Khái niệm Advance Process Control (APC)
 Mô hình dự đoán (Predictive Model)
• Các thuật toán MPC tính toán một chuỗi các thao tác điều chỉnh để
tối ưu hóa, bằng cách sử dụng một mô hình, nó có thể sửa đổi các
chiến lược kiểm soát, từ đó có thể giải quyết các ràng buộc để tìm
ra chiến lược tốt cần thiết cho tương lai.
• Ngoài ra, nó có thể xử lý các hạn chế về biên độ ở đầu vào, đầu ra
và trạng thái nên có thể dự đoán đầu ra tối ưu để có được quy
trình như mong muốn.
 Vị trí của APC trong DCS
• Một APC có thể hoạt động bình thường khi nó được áp dụng với tối
ưu hóa thời gian thực, vì thế chủ yếu là APC nằm phía trên hệ
thống điều khiển nhà máy dọc theo với đơn vị tối ưu hóa thời gian
thực.
• APC cùng với RTO có thể được coi là bộ điều khiển dự đoán mô
hình đa biến phía trên bộ điều khiển quá trình trong DCS.
• Các thiết bị hiện trường và bộ điều khiển nhà máy quản lý các biến Vị trí của APC trong DCS
riêng lẻ, APC kết hợp với RTO và hệ thống thông tin ở cấp quản lý
sản xuất, phối hợp với nhiều biến số để tối ưu hóa hoạt động.

23
III. Advance process control discussions
1. Khái niệm Advance Process Control (APC)
 Chức năng của APC
• Điều khiển các biến được thao tác trong một quy trình tới các mục tiêu tối ưu tương ứng
trong MVC, có tính đến sự tương tác giữa các biến.
• Xử lý mọi ràng buộc một cách hiệu quả để đáp ứng nhanh chóng với những thay đổi một
cách tối ưu.
• Đạt được mục tiêu kinh tế về hiệu quả lợi nhuận.
 Các yếu tố cơ bản của APC
• Dead time:
- Dead time chủ yếu do độ trễ vận chuyển gây ra, chẳng hạn như trễ nạp chất lỏng trong
đường ống/các hạt rắn trong hệ thống truyền tải, khoảng cách không gian,...
- Việc chèn một khối chức năng thời gian chết vào vòng lặp là không đủ vì trong trường hợp
đó, tác động của nhiễu bị bỏ qua

24
III. Advance process control discussions
1. Khái niệm Advance Process Control (APC)

 Các yếu tố cơ bản của APC


• Gain scheduling:
- Các vòng điều khiển PID chủ yếu cho thấy những thay đổi trong quy trình dưới dạng tuyến
tính, tuy nhiên trong thực tế lại không thay đổi theo cách tuyến tính.
- Phải hiểu rõ các khu vực nơi có các thay đổi xảy ra, điều đó sẽ giúp thiết kế và phát triển
đường cong tuyến tính theo từng phần và phát triển lập kế hoạch tăng cường độ chuyển đổi
trong hàm chuyển đổi của APC.
• Dự đoán nhiễu loạn:
- Quy trình đầy đủ bao gồm hai bước: đầu tiền là tính toán tác động của nhiễu lên biến kiểm
soát và sau đó là xác định sự chuyển động cần thiết của biến thay đổi để loại bỏ nhiễu đã đo.

25
III. Advance process control discussions
1. Khái niệm Advance Process Control (APC)

 Lựa chọn APC


Vì triển khai một hệ thống kiểm soát tiến tiến (APC) có thể tốn thời gian và chi phí, việc lựa chọn
APC cho một quy trình cụ thể là rất quan trọng và quyết định. Dưới đây là một số điểm để chọn
lựa:
- Dễ dàng điều chỉnh bộ điều khiển để thích ứng với sự thay đổi trong điều kiện quy trình, có khả
năng tối ưu hóa sản xuất trong vòng lặp đóng mà không đòi hỏi nhiều can thiệp.
- Xác định mô hình và khả năng mở rộng từ ứng dụng của nhiều quy trình.
- Thiết kế để dễ sử dụng, điều chỉnh mô hình, tái thiết kế và bảo trì.
- Dễ tích hợp với hệ thống DCS bằng cách tận dụng công nghệ mới.

26
IV. DCS monitoring software

27
IV. DCS monitoring software

1. Kiến trúc hiển thị quy trình:


- Kết nối được mô tả trong hình 17.3 có thể được tham chiếu.
- Đối tượng và thẻ quy trình là các mục phổ biến trong đồ họa quy trình.
- Đối tượng quy trình:Đây là một đối tượng đồ họa bao gồm các yếu tố như điểm, đường cong, đồ họa
vector 2D, đồ họa vector 3D, hình ảnh, hình ảnh 3D, dữ liệu thể tích, v.v.
- Thẻ quy trình: Thông tin về thẻ (như tên đối tượng, mô tả, v.v.), hiển thị trong các bảng điều khiển đồ họa, có
thể được cấu hình và cần được kích hoạt.
2. Kiểm soát xu hướng:
- Các điều khiển xu hướng cho phép người vận hành theo dõi giá trị được lưu trữ của các thẻ lưu trữ hoặc giá
trị trực tuyến của các thẻ quy trình liên quan đến thời gian (X-T) hoặc liên quan đến một giá trị khác (XeY).
- Người vận hành có thể áp dụng cái điều khiển xu hướng đã định trước (trong quá trình cấu hình nhà máy)
theo ý muốn.
3. Danh sách tin nhắn:
- Hệ thống tin nhắn tích hợp trên WS ghi lại và lưu trữ những tin nhắn này trong lưu trữ tin nhắn để hiển thị
chúng theo danh sách tin nhắn được định cấu hình trước.

28
IV. DCS monitoring software

4. Cảnh báo và sự kiện:


- Tất cả các báo động và sự kiện được xử lý bởi các khối chức năng cư trú trong thư viện, có khả
năng xử lý việc phát hiện, thông báo hoặc định nghĩa điều kiện báo động.
5. Báo cáo và nhật ký:
- Hệ thống báo cáo cung cấp tài liệu in theo cấu hình trước đó.
- Hệ thống nhật ký cung cấp in dữ liệu được ghi lại trong quá trình hoạt động. Các loại nhật ký khác
nhau bao gồm: nhật ký chuỗi tin nhắn, nhật ký và lưu trữ, nhật ký giá trị đo, nhật ký hoạt động của
người vận hành, nhật ký hệ thống và nhật ký người dùng.

Tất cả những điều này đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi và quản lý hệ thống kiểm soát trong
môi trường công nghiệp.
Giải pháp, chức năng và thành phần liên kết dữ liệu, v.v có thể tham khảo Hình I 17.3b

29
IV. DCS monitoring software

17.3a: Kiến trúc hiển thị toán tử.

30
IV. DCS monitoring software

Cấu trúc đồ họa

31
IV. DCS monitoring software

Kiến trúc của hệ thống đồ họa


32
V. DCS networking and
miscellaneous software issues

33
V. DCS networking and miscellaneous software issues

1. Tích hợp thiết bị và hệ thống phần mềm

Chức năng Tích hợp Thiết bị :


• Phát triển thư viện thiết bị cho quy trình.
• So sánh, điều chỉnh và sửa đổi thông số thiết bị cho quy trình.
• Nhận dạng, kiểm tra, xác nhận dữ liệu và báo cáo hiệu chuẩn cụ thể của thiết bị.
• Hiển thị tình trạng thiết bị (chế độ hoạt động, cảnh báo, trạng thái) và mô phỏng.
• Chức năng chẩn đoán, quản lý, thiết lập máy.
• Chức năng xuất/nhập, quản lý vòng đời.
• Nhật ký thay đổi toàn cầu và cụ thể của thiết bị cho các hoạt động của người dùng (audit
trail).
• Trình bày đồ họa của xu hướng phổ âm, các hiển thị xu hướng, chẩn đoán van.
• Hiển thị các tài liệu được tích hợp, các thao tác hàng loạt.

34
V. DCS networking and miscellaneous software issues

1. Tích hợp thiết bị và hệ thống phần mềm

Thư Viện Thiết Bị:


• Trong hệ thống tích hợp thiết bị DCS, các thư viện thiết bị được bao gồm đặc biệt cho các loại thiết bị
trường tích hợp qua hệ thống fieldbus. Những thư viện này chứa cả các loại thiết bị của bên thứ ba. Các vấn
đề lớn liên quan đến chúng bao gồm: cấu hình, tham số hóa, chế độ chạy/kiểm tra, tài liệu thiết bị, theo dõi
tài sản và quản lý bảo dưỡng đã được thảo luận ở trên.
Giao Tiếp và Định Tuyến:
• Các giao thức truyền thông phổ biến hỗ trợ bao gồm nhưng không giới hạn: HART DTM cơ bản để hỗ trợ
HART 7 cho việc truyền thông HART có dây và không dây, Advanced Physical Layer (APL), PROFIBUS DTM;
DP/PA interface, FOUNDATION Fieldbus (FF) interface, PROFINET interface và Modbus interface, …

Tích Hợp Đa Hệ Thống:


• Để trao đổi dữ liệu giữa nhiều nền tảng kiểm soát cho mục đích kiểm soát, hiển thị và lịch sử, DCS
sử dụng I/O bình thường, HART và nhiều giao diện khác đã được nêu ở trên. Một số hệ thống cũng
sử dụng giao diện APL, AS-I bus, EtherNet/IP, DeviceNet và các giao thức khác để truy cập dữ liệu.

35
V. DCS networking and miscellaneous software issues

2. Phần mềm quản lý hệ thống

Quản Lý Hệ Thống:
• Quản lý hệ thống liên quan đến các bước cài đặt phần mềm hệ thống. Việc này sử dụng môi trường Windows
WS (ví dụ: ABB 800xA).
• Cấu hình Windows bao gồm thiết lập môi trường (địa chỉ IP, tên máy chủ, thành phần Windows và dịch vụ
Windows) kết nối với workgroup hoặc domain.
• Các phần mềm của DCS, cũng như các phần mềm của DCS như APC và MIS, sẽ được cài đặt. Quá trình này
được thực hiện thông qua trình cài đặt hệ thống, và cũng có thể bao gồm cài đặt và xác minh các phần mềm
bên thứ ba.
• Bước cuối cùng là cấu hình hệ thống, trong đó hướng dẫn người dùng thông qua việc cấu hình hệ thống bằng
cách sử dụng các bước và thiết lập phần mềm khác nhau.
Tối ưu hóa :
• Hệ thống quản lý tích hợp trong DCS cung cấp cho người dùng tùy chọn chẩn đoán và bảo trì dựa trên phòng
tránh, dự đoán và tích cực. DCS hiện đại cho phép tích hợp các thiết bị như máy bơm, động cơ, bồn, trao đổi
nhiệt, vv. vào quản lý tài sản.

36
V. DCS networking and miscellaneous software issues

2. Phần mềm quản lý hệ thống và các vấn đề khác

Chức Năng Tính Toán Chung:


• Một trong những nhiệm vụ quan trọng của DCS là thực hiện các phép toán cần thiết trong nhà máy bằng cách sử
dụng dữ liệu của riêng mình hoặc dữ liệu bên ngoại. Với những phép toán này, họ có thể cung cấp thông tin về
hiệu suất bằng các định dạng đồ họa nhất quán trong một môi trường quen thuộc.
• Hệ thống nên có khả năng sử dụng dữ liệu của riêng mình và/hoặc có thể có dữ liệu qua các giao diện OPC DA và
HDA từ các hệ thống khác.

.Hệ thống nên cung cấp hướng dẫn phù hợp như:
• Xác định các chướng ngại vật, khiếm khuyết và lời khuyên về thay thế thiết bị.
• Giám sát hiệu quả, chẩn đoán sớm vấn đề để hướng dẫn quản lý tài sản.
• Khả năng giảm tiêu thụ năng lượng và tăng năng suất.
• Xác định suy giảm thiết bị và mất mát có thể kiểm soát được.
• Ra quyết định kịp thời dựa trên thông tin được xác minh.
• Hỗ trợ phân tích về hiệu suất nhà máy.

37
V. DCS networking and miscellaneous software issues

2. Phần mềm quản lý hệ thống và các vấn đề khác

Loại Tính Toán: Thường có ba loại tính toán trong các nhà máy chế biến. Đó là các tính toán lớp I và lớp
II và các tính toán khác.
• Tính toán lớp I: Chúng chủ yếu là tính toán bảo vệ thiết bị để đưa ra các biện pháp phòng ngừa, ví
dụ: sự chệch nhiệt độ của bình nước nóng so với tiêu chuẩn, sự chênh lệch nhiệt độ giữa hơi nước
và kim loại của turbine.
• Tính toán lớp II: Đây là các tính toán về hiệu suất của thiết bị/sự chệch lệch hệ số nhiệt, tính toán
doanh thu, giá cước, v.v. Ví dụ từ nhà máy điện: hiệu suất nồi hơi, hệ số nhiệt toàn bộ của turbine và
sự chệch lệch hoặc hệ số nhiệt toàn bộ của đơn vị ròng
Chức Năng Nâng Cao:
• Các nhà cung cấp DCS cung cấp các chức năng nâng cao như phân tích cảnh báo, sử dụng phương
pháp điều chỉnh như Fuzzy để cải thiện hiệu suất, và các công cụ dựa trên mô hình để giải quyết
các vấn đề kiểm soát phức tạp.
• Các gói tối ưu hóa riêng biệt được kết nối với phần mềm DCS, đặc biệt là các gói tối ưu hóa để kiểm
soát ô nhiễm

38
VI. DCS and management
information system

39
VI. DCS and management information system
1. Đặc điểm DCS- MIS

Sau đây là một số đặc điểm liên quan của DCS- MIS: Tuân thủ tiêu chuẩn ngành liên
quan.

• Phù hợp với hệ thống báo cáo thống nhất theo tiêu chuẩn
• Giao diện người dùng nhất quán và dễ sử dụng
• Điều khiển sản xuất tự động với kết nối liền mạch với cổng DCS.
• Giám sát và kiểm soát chặt chẽ các yếu tố môi trường
• Giám sát và kiểm soát thời gian thực bao gồm Vận hành nhật ký
• Giám sát và kiểm soát vật liệu tự động
• Chức năng quản lý bảo trì hiệu quả
• Tính toán chi phí và quản lý tài chính chính xác
• Công nghệ hiện đại hỗ trợ hệ thống xử lý dữ liệu và ERP.
• Nền tảng định hướng tương lai cho việc kiểm soát quá trình, đặc biệt dành cho
doanh nghiệp điện

40
VI. DCS and management information system

41
VI. DCS and management information system
2. Hệ thống thông tin giám sát DCS và MIS

 Cơ sở dữ liệu ở cấp độ máy chủ cấu thành và


quản lý hệ thống thông tin giám sát (SIS) về cơ
bản liên quan đến giám sát và kiểm soát quá
trình sản xuất. Đây là một cách trao đổi dữ liệu
hợp tác với các biện pháp kiểm tra bảo mật
phù hợp.
 SIS là một hệ thống con của cơ sở dữ liệu MIS.

Một số chức năng của SIS và MIS sẽ bao


gồm như trong hình bên:

42
THANK YOU !

43

You might also like