You are on page 1of 15

Nguyễn Thị Thảo, Trần Vũ Hà, Lương Minh Quân

www.vnua.edu.vn

NGHIÊN CỨU VỀ AN NINH CÔNG NGHỆ MẠNG ĐỊNH NGHĨA


BẰNG PHẦN MỀM SDN VÀ ỨNG DỤNG
Nguyễn Thị Thảo*, Trần Vũ Hà, Lương Minh Quân

Khoa Công nghệ thông tin, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*
Tác giả liên hệ: ntthao81@vnua.edu.vn

Ngày nhận bài: 02.08.2021 Ngày chấp nhận đăng: 15.08.2022

TÓM TẮT

Trong bài báo này chúng tôi tập trung nghiên cứu công nghệ mạng định nghĩa bằng phần mềm (Software
Defined Network - SDN) và khả năng ứng dụng của nó. SDN được xây dựng dựa trên một kiến trúc linh hoạt, dễ
quản lý, hiệu suất cao và thích nghi tốt. Công nghệ này lý tưởng cho các ứng dụng đòi hỏi băng thông cao và cần sự
linh hoạt. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra những thách thức trong việc đảm bảo an ninh và an toàn dữ liệu. Để hiểu rõ hơn
về SDN, chúng tôi nghiên cứu các đặc điểm, ưu điểm, nhược điểm của mạng, sau đó so sánh mạng SDN với mạng
truyền thống. Tiếp theo, chúng tôi thảo luận về các mối đe dọa bảo mật mà mạng SDN gặp phải và các kỹ thuật có
thể sử dụng để ngăn chặn và giảm thiểu rủi ro cho mạng. Để xem xét khả năng ứng dụng trong thực tế, nhóm đã cài
đặt thử nghiệm xây dựng mạng SDN trên trên phần mềm Mininet và Onos để có cái nhìn tổng quát hơn về công
nghệ mạng SDN và các lỗ hổng trong bảo mật trong mạng.
Từ khóa: Mạng định nghĩa bằng phần mềm, SDN.

Research on Security of Software-definednetworking (SDN) and Application

ABSTRACT

In this article, we focus on software-defined networking (SDN) technology. SDN is a flexible, manageable, high-
performance, and adaptable architecture. SDN has shown its potentials for application that require high bandwidth
and flexibility. However, it also poses challenges in terms of data security. To better understand SDN, we study the
characteristics, advantages and disadvantages of SDN, compare it with traditional network. Next, we discuss the
security threats in a SDN-based network. We also present some techniques that can be used to prevent and mitigate
the risks to the network. Along with theory about SDN, we implement a demo SDN system using Mininet and Onos.
This virtual system is simple but it shows all the advantage and disadvantage of a typical software-defined network.
Keywords: Software Defined Network, SDN.

cæu vî nghiòp vý ngày càng phĀc täp cûa các


1. ĐẶT VẤN ĐỀ
doanh nghiòp và mĀc độ đa däng vî Āng dýng
Mäng Internet ra đąi đã täo nên một cuộc đang ngày càng gia tëng, nhu cæu khác nhau
cách mäng trong công nghò thông tin. Nó giúp cûa ngþąi dùng vî mäng kït nối. Mäng cæn phâi
mọi să giao tiïp và trao đổi kiïn thĀc, thông tin đáp Āng viòc thay đổi nhanh chóng các thông
cûa con ngþąi trć nên dñ dàng hĄn täo nîn tâng số vî độ trñ, bëng thông, đ÷nh tuyïn, bâo mêt,„
cho nîn kinh tï tri thĀc hiòn nay. Tuy nhiên, theo yêu cæu cûa các Āng dýng.
kiïn trúc mäng truyîn thống đã không hî có să Hò thống mäng truyîn thống còn phĀc täp,
thay đổi trong nhiîu nëm qua và đang ngày chþa đồng nhçt, khó mć rộng, còn phý thuộc
càng trć nên không phù hợp vĆi nhu cæu kinh nhiîu vào các nhà cung cçp thiït b÷, chi phí cao
doanh cûa các doanh nghiòp, các nhà khai thác cùng vĆi nhiîu nguy cĄ vî an toàn trong bâo
mäng cüng nhþ ngþąi dùng cuối. Hiòn nay nhu mêt. Các khù khën và phĀc täp trong viòc
tích
1
Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 8: 1084- Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2022, 20(8): 1084-1096
1096

hợp các giăi pháp băo mật hệ thống mạng là


hiện nay. Kiến trúc này phân tách phần ďiều
một vấn ďề quan trọng hàng ďầu. Trffóc nhťng
khiễn mạng (Control Plane) và chťc nǎng vận
bất cập còn tồn tại hiện nay thì công nghệ mạng
chuyễn dť liệu (Forwarding Plane hay Data
ďịnh nghĩa bằng phần mềm ďffợc ďffa ra bŏi
Plane), ďiều này cho phép việc ďiều khiễn mạng
Cisco Inc, White paper (2013) (SDN - Software
có thễ lập trình ďffợc dễ dàng và c6 sŏ hạ tầng
Defined Network) là một giăi pháp cho công
mạng ďộc lập vói các ťng dựng và dịch vự
nghệ mạng hiện nay.
mạng”.
Công nghệ SDN là kiến trúc linh hoạt, dễ
quăn lý, hiệu suất cao và thích nghi tốt, khiến 2.1.1. Ý tưởng mạng SDN
công nghệ này lý tffŏng cho các ťng dựng ďòi Trong mạng truyền thống, các thiết bị
hŏi bǎng thông cao và cần sț linh hoạt hiện nay, mạng ďóng că vai trò logic trong ďịnh tuyến,
ďồng thòi nó cũng ďặt ra nhťng thách thťc ďiều khiễn hoạt ďộng cũa mạng lẫn chuyễn tiếp
trong việc ďăm băo an ninh và an toàn dť liệu stream các gói tin, dť liệu. Mői thiết bị ďều có
trong tff6ng lai. că hai chťc nǎng này. Do ďó, khi cấu hình một
Công nghệ SDN là công nghệ còn khá mói hệ thống mạng nhiều thành phần, quăn trị viên
hiện nay nhffng ďã ďffợc nhiều công ty và tập phăi cấu hình thũ công tťng thiết bị bằng tay và
ďoàn lón chú trọng phát triễn, tť ďó ta thấy các thiết bị không hề có sț liên hệ vói nhau về
SDN là một tầm nhìn cũa kiến trúc mạng trong mặt quăn trị. Do ďó việc cấu hình, vận hành trŏ
tff6ng lai, vói giao thťc OpenFlow là thành phần nên ďặc biệt khó khǎn, các thiết bị hoàn toàn
chính và là cốt lõi cũa việc phát triễn mạng ďộc lập do ďó chĭ có thễ thay ďổi cấu hình trên
tťng thiết bị thũ công một cách tuần tț.
SDN.
Công nghệ mạng ďffợc ďịnh nghĩa bằng
Đễ áp dựng ďffợc linh hoạt, hiệu quă công
phần mềm (Software-defined network - SDN) là
nghệ mạng mói trên, cần hiễu ďffợc cấu trúc
một cách tiếp cận theo hffóng ďiện toán ďám
cũng nhff hoạt ďộng cũa giao thťc OpenFlow và
mây, tťc là tập trung hóa việc quăn trị thiết bị
hệ thống mạng SDN, tť ďó ďffa ra giăi pháp
mạng, giăm thiễu công việc riêng lĕ, tốn nhiều
thiết kế vận hành cũng nhff khắc phực lői, các lő
thòi gian trên tťng thiết bị cự thễ, tạo ďiều kiện
hổng trong hệ thống mạng SDN; ďffa ra ďffợc lợi
thuận lợi cho việc quăn lý mạng và cho phép
ích, ffu nhffợc ďiễm cũa hệ thống mạng SDN,
cấu hình mạng hiệu quă bằng các chff6ng trình
nhťng thuận lợi và khó khǎn khi triễn khai
ďffợc lập trình ďễ căi thiện hiệu suất và tǎng
mạng SDN. Tť ďó ďffa ra ďffợc các ďiễm yếu, cffòng khă nǎng giám sát mạng. SDN nhằm
ďiễm nhạy căm dễ bị tấn công trong mạng SDN. mực tiêu giăi quyết vấn ďề kiến trúc tĩnh, phi
Thấy ďffợc mối nguy hiễm trong mạng và cách tập trung, phťc tạp cũa các mạng truyền thống
thťc tấn công cũa hacker tť ďó ďffa ra giăi pháp không phù hợp vói yêu cầu về tính linh hoạt và
phòng chống trong mạng. xť lý sț cố dễ dàng cũa các hệ thống mạng
hiện tại (Hình 1).
2. PHƯONG PHÁP NGHIÊN CÚU Có thễ thấy sț khác biệt c6 băn giťa mạng
truyền thống và mạng SDN là:
2.1. Công nghệ mạng SDN
- Phần ďiều khiễn và phần vận chuyễn dť
Hiện nay có rất nhiều ďịnh nghĩa về mạng liệu trên mạng truyền thống ďều ďffợc tích hợp
SDN nhffng theo ONF (Open Networking trong thiết bị mạng trong khi mạng SDN, phần
Foundation - một tổ chťc phi lợi nhuận ďang hő ďiều khiễn ďffợc tách riêng khŏi thiết bị mạng
trợ việc phát triễn SDN thông qua việc nghiên và ďffợc chuyễn ďến một thiết bị ďffợc gọi là
cťu các tiêu chuẩn mŏ phù hợp) thì mạng SDN bộ ďiều khiễn SDN.
ďffợc ďịnh nghĩa nhff sau: “Mạng ďịnh nghĩa
- Phần thu thập và xť lý các thông tin: Đối
bằng phần mềm hay Sofware Defined Network
vói mạng truyền thống, phần này ďffợc thțc
(SDN) là một kiễu kiến trúc mạng mói, nǎng
hiện ŏ tất că các phần tť trong mạng còn trong
ďộng, dễ quăn lý, chi phí hiệu quă, dễ thích nghi
mạng SDN, phần này ďffợc tập trung xť lý ŏ bộ
và rất phù hợp vói nhu cầu mạng ngày càng tǎng
2
Nguyễn Thị Thảo, Trần Vũ Hà, Lương Minh Quân
ďiều khiễn SDN.

3
Nghiên cứu về an ninh công nghệ mạng định nghĩa bằng phần mềm SDN và ứng dụng

Ghi chú: Traditional Network Architecture: Kiến trúc mạng truyền thống; Distributed Control Plane: điều
khiển phân tán; SDN Architecture: Kiến trúc mạng SDN; Centralized Control Plane: điều khiển tập trung;
Control Plane: phần điều khiển; Data Plane: phần vận chuyển dữ liệu.

Hình 1. So sánh kiến trúc mạng truyền thống và mạng SDN

- Mạng truyền thống không thễ ďffợc lập


khiễn (Control Layer) và lóp hạ tầng
trình bŏi các ťng dựng. Các thiết bị mạng phăi
(Infrastructure Layer).
ďffợc cấu hình một cách riêng lĕ và thũ công.
Lóp ťng dựng chťa các ťng dựng hoặc các
Trong khi ďối vói mạng SDN, mạng có thễ lập
chťc nǎng mạng ďiễn hình mà các tổ chťc sť
trình bŏi các ťng dựng, bộ ďiều khiễn SDN có
dựng nhff các hệ thống phát hiện xâm nhập, cân
thễ tff6ng tác ďến tất că các thiết bị trong mạng.
bằng tăi hoặc tffòng lťa. Điều này khác vói một
Phần ďiều khiễn ďffợc tách ròi và ďffợc tập mạng truyền thống, vói kiến trúc mạng truyền
trung ŏ bộ ďiều khiễn SDN. Điều này có nghĩa thống, ďễ thțc hiện các chťc nǎng này, mạng sẽ
là các thiết bị mạng ŏ lóp thiết bị phần cťng cần sť dựng một thiết bị chuyên dựng, nhff
không cần phăi hiễu và xť lý các giao thťc phťc tffòng lťa hoặc thiết bị cân bằng tăi riêng biệt.
tạp mà chúng chĭ nhận và vận chuyễn dť liệu Trong khi vói SDN các thiết bị này sẽ ďffợc
theo một ďffòng nào ďó dffói sț chĭ huy cũa bộ thay thế bằng một ťng dựng phần mềm sť dựng
bộ ďiều khiễn ďễ quăn lý xť lý dť liệu.
ďiều khiễn SDN. Dța vào bộ ďiều khiễn SDN
mà các nhà khai thác và quăn trị mạng có thễ Lóp ďiều khiễn ďại diện cho phần mềm
ďiều khiễn SDN tập trung. Nó hoạt ďộng nhff
lập trình cấu hình trên ďó thay vì phăi thțc
bộ não cũa mạng. Bộ ďiều khiễn nằm trên một
hiện thũ công hàng ngàn câu lệnh cấu hình trên
máy chũ và quăn lý các chính sách và luồng lffu
các thiết bị riêng lĕ. Điều này giúp triễn khai
lffợng trên toàn mạng.
các ťng dựng mói và các dịch vự mạng một cách
Lóp hạ tầng bao gồm các thiết bị chuyễn
nhanh chóng.
mạch vật lý trong mạng. Thiết bị chuyễn mạch
2.1.2. Kiến trúc mạng SDN nhận chĭ thị và quy tắc ďịnh hffóng khi cần thiết
tť bộ ďiều khiễn. Các chuyễn mạch này sẽ cung
Về c6 băn kiến trúc cũa SDN bao gồm ba cấp cho bộ ďiều khiễn thông tin về lffu lffợng
lóp: lóp ťng dựng (Appication Layer), lóp ďiều mà nó xť lý.

1086
Nguyễn Thị Thảo, Trần Vũ Hà, Lương Minh Quân

Ghi chú: Appication Layer: Lớp ứng dụng; Control Layer: Lớp điều khiển; Infrastructure Layer: Lớp hạ tầng.

Hình 2. Kiến trúc phân tầng mạng SDN

Khi nhắc ďến SDN, chúng ta cần ďề cập


nhân một cách dễ dàng (Sama & cs., 2015).
ďến OpenFlow, thțc chất thì OpenFlow chính là
Bằng cách tách phần cťng khŏi phần mềm, các
một giao thťc chính trong SDN, cho phép giao
nhà khai thác có thễ giói thiệu các dịch vự mói
tiếp giťa lóp hạ tầng và lóp ďiều khiễn. Trên
nhanh chóng, không bị ràng buộc bŏi các nền
thțc tế có rất nhiều các giao thťc khác tồn tại,
tăng ďóng và ďộc quyền cũa nhà cung cấp thiết
nhffng OpenFlow vẫn tff6ng ďối phổ biến vì lí
bị mạng.
do lịch sť và là tiêu chuẩn ďầu tiên cho các giao
diện lập trình ťng dựng API cầu nam Tập trung vào sț kiễm soát thông minh:
(southbound API) (Hình 2). SDN ďffợc xây dțng trên các cấu trúc liên kết
Nhff hình 2 ďã chĭ ra, mạng SDN gồm ba mạng tập trung logic, cho phép kiễm soát và
tầng, ba tầng này giao tiếp vói nhau bằng cách quăn lý thông minh tài nguyên mạng. Phff6ng
sť dựng các giao diện lập trình ťng dựng API pháp ďiều khiễn mạng truyền thống là phff6ng
cầu bắc (northbound API) và cầu nam pháp phân tán trong ďó các thiết bị hoạt ďộng
(southbound API). Các phần mềm tầng ťng ďộc lập vói nhận thťc hạn chế về trạng thái
dựng giao tiếp vói lóp ďiều khiễn thông qua chung cũa toàn mạng. Do ďó, mői thiết bị sẽ
northbound API, lóp ďiều khiễn và các thiết bị không thễ tối ffu ďffợc hiệu nǎng dța trên trạng
chuyễn mạch (thuộc lóp hạ tầng) giao tiếp thông thái chung mà chĭ có thễ hoạt ďộng riêng biệt
qua southbound API. Southbound API sť dựng dẫn tói khă nǎng làm giăm hiệu nǎng chung cũa
giao thťc OpenFlow, northbound API chffa có toàn mạng. SDN cung cấp khă nǎng ďiều khiễn
tiêu chuẩn chung. tập trung, quăn lý bǎng thông, khôi phực, băo
mật và do ďó có thễ xây dțng các chính sách
2.1.3. Ưu điểm mạng SDN thông minh, tối ffu và có tổ chťc dța trên trạng
Khă nǎng lập trình cho mạng: SDN cho thái toàn diện cũa mạng.
phép kiễm soát hành vi mạng bằng phần mềm
Trťu tffợng hóa mạng: Các dịch vự và ťng
nằm ngoài các thiết bị cung cấp kết nối vật lý
dựng chạy trên công nghệ SDN ďffợc trťu tffợng
cũa mạng. Do ďó, các nhà khai thác mạng có
hóa tť các công nghệ và phần cťng c6 băn cung
thễ lập trình, ďiều chĭnh hành vi cũa các mạng
cấp kết nối vật lý tť bộ ďiều khiễn mạng. Các
ďễ hő trợ các dịch vự mói và hő trợ khách
ťng dựng sẽ tff6ng tác vói mạng thông qua các
hàng cá
1087
Nghiên cứu về an ninh công nghệ mạng định nghĩa bằng phần mềm SDN và ứng dụng

API, thay vì các giao diện quăn lý ďffợc kết hợp


qua bộ ďiều khiễn trung tâm, theo ONF
chặt chẽ vói phần cťng.
Solution Brief (2013). Hacker có thễ tấn công
Kiến trúc SDN mŏ ra một kỹ nguyên mói vào bộ ďiều khiễn và dễ dàng chiếm quyền ďiều
cũa sț cŏi mŏ, cho phép khă nǎng tff6ng tác cũa khiễn toàn mạng.
nhiều nhà cung cấp cũng nhff thúc ďẩy một hệ Một thách thťc khác vói SDN ďó là mặc dù
sinh thái trung lập vói nhà cung cấp. Sț cŏi mŏ nó có tên là “ďffợc ďịnh nghĩa” nhffng nó lại
ďến tť chính cách tiếp cận SDN. Các API mŏ hő thțc sț không có ďịnh nghĩa nào thống nhất và
trợ một loạt các ťng dựng, bao gồm că ďiều phối tiêu chuẩn chung. Các nhà cung cấp khác nhau
dịch vự ďám mây, OSS/BSS và các ťng dựng ďề xuất các cách tiếp cận khác nhau cho SDN,
ďffợc kết nối quan trọng. Ngoài ra, phần mềm tť các mô hình tập trung vào phần cťng, nền
thông minh có thễ kiễm soát phần cťng tť tăng ăo hóa cho ďến các thiết kế mạng và
nhiều nhà cung cấp vói giao diện lập trình mŏ phff6ng thťc không sť dựng bộ ďiều khiễn. Có
nhff OpenFlow. Cuối cùng, tť bên trong SDN, rất nhiều các thiết kế và ďịnh hffóng khác nhau.
các ťng dựng và dịch vự mạng thông minh có Mặc dù SDN có thễ làm việc vói các công nghệ
thễ chạy trong môi trffòng phần mềm chung. và quy trình này, nhffng về băn chất nó vẫn là
Một lợi thế chính cũa công nghệ SDN là một công nghệ riêng biệt.
khă nǎng cho các nhà khai thác mạng viết
chff6ng trình sť dựng API cũa SDN và cung cấp 2.3. Nghiên cứu các phần mềm thực nghiệm
cho ťng dựng quyền kiễm soát hành vi mạng. 2.3.1. Phần mềm ONOS
SDN cho phép ngffòi dùng phát triễn các ťng
Phần mềm ONOS (Hệ ďiều hành mạng mŏ)
dựng nhận biết mạng, theo dõi thông minh trạng
là một nền tăng mã nguồn mŏ ďễ phát triễn các
thái hoạt ďộng cũa mạng và tț ďộng ďiều chĭnh
ťng dựng và giăi pháp ďiều khiễn mạng. Nó
cấu hình mạng khi cần.
ďffợc thiết kế ďễ ďáp ťng nhu cầu cũa các mạng
2.1.4. Nhược điểm của mạng SDN cũa nhà cung cấp dịch vự, nó cũng có thễ ďffợc
áp dựng cho mạng trung tâm dť liệu hoặc mạng
Theo Dabbagh & cs. (2015), mạng SDN có
trffòng học.
thễ gặp vấn ďề về ďộ trễ. Mọi thiết bị ďffợc sť
dựng trên mạng ďều chiếm một không gian trên Phần mềm ďffợc viết bằng Java và cung cấp
ďó. Tốc ďộ tff6ng tác giťa các thiết bị và mạng nền tăng ťng dựng SDN phân tán trên Apache
phự thuộc vào số lffợng tài nguyên ăo hóa. Điều Karaf OSGi. Hệ thống ďffợc thiết kế ďễ hoạt
này có thễ dẫn ďến ďộ trễ ďáng kễ. ďộng nhff một cựm các nút giống hệt nhau về
Hiện tại, không có bất kỳ giao thťc băo mật ngǎn xếp phần mềm cũa chúng và có thễ chịu
tiêu chuẩn nào cho SDN. Mặc dù có một số nhà ďffợc sț cố cũa các nút riêng lĕ mà không gây
cung cấp dịch vự bên thť ba, nhffng vẫn còn gián ďoạn khă nǎng kiễm soát hoạt ďộng mạng
nhiều lo ngại về băo mật. Cần có nhiều kiến cũa nó.
thťc và chuyên môn ďễ xť lý hệ thống SDN mói Trong khi ONOS chũ yếu dța vào các giao
có thễ ngǎn chặn nhťng cuộc tấn công lón. thťc và mô hình tiêu chuẩn, ví dự: OpenFlow,
SDN không sť dựng các bộ ďịnh tuyến và NETCONF, OpenConfig, kiến trúc hệ thống cũa
thiết bị chuyễn mạch thông thffòng. Do ďó, băo nó không bị ràng buộc trțc tiếp vói chúng. Thay
mật ďi kèm vói chúng thffòng bị hạn chế. Điều vào ďó, ONOS cung cấp tập hợp các mô hình và
này dẫn tói mạng dễ bị tấn công h6n trffóc các mô hình trťu tffợng cấp cao cũa riêng mình, mà
mối ďe dọa bên ngoài. nó cung cấp API cho các lập trình viên ťng
dựng. Các mô hình này có thễ ďffợc mŏ rộng
2.2. An ninh mạng SDN bŏi các ťng dựng tại thòi ďiễm chạy.
Vấn ďề an ninh, băo mật không chĭ là lợi 2.3.2. Phần mềm Mininet
thế mà cũng là một thách thťc ďối vói công nghệ
Mininet là một công cự giă lập mạng, bao
SDN. SDN ďffợc quăn lý và ďiều khiễn thông
gồm tập hợp các hosts ďầu cuối, các bộ chuyễn

1088
Nguyễn Thị Thảo, Trần Vũ Hà, Lương Minh Quân

mạch (switches), các bộ ďịnh tuyến (routers) và


chạy). Các phần mềm này có thễ gťi gói tin
các liên kết trên một Linux kernel. Mininet sť
thông các ethernet interface cũa mininet vói tốc
dựng công nghệ ăo hóa (ŏ mťc ď6n giăn) ďễ tạo
nên hệ thống mạng hoàn chĭnh, chạy chung trên ďộ liên kết và trễ ďặt trffóc.
cùng một kernel, hệ thống và user code. Mininet cho phép tạo mạng nhanh chóng,
Các máy chũ (host) ăo, chuyễn mạch tùy chĭnh ďffợc mạng, chạy ďffợc các phần
(switch), liên kết và các controller trên Mininet mềm thțc sț nhff web servers, TCP monitoring,
Wireshark; tùy chĭnh ďffợc việc chuyễn tiếp gói
là các thțc thễ ďffợc giă lập dffói dạng phần
tin. Mininet cũng dễ dàng sť dựng và không
mềm thay vì phần cťng. Trong ďó, host Mininet
yêu cầu cấu hình ďặc biệt gì về phần cťng ďễ
có thễ chạy bất kì phần mềm nào ďã cài trên hệ
chạy: Mininet có thễ cài trên laptop, server,
thống Linux (môi trffòng mà Mininet ďang
VM, cloud (Linux).

Hình 3. Mô phỏng hệ thống bằng Mininet

Hình 4. Mạng LAN ảo SDN với 3 controller và 3 switch

1089
Nghiên cứu về an ninh công nghệ mạng định nghĩa bằng phần mềm SDN và ứng dụng

3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN


Tuy nhiên, hiện tại các máy chffa thông,
3.1. Kết quả kiễm tra lại bằng lệnh pingall, kết quă là 100%
dropped tťc không gťi ďffợc các gói tin
3.1.1. Thử nghiệm 01 (tạo mạng SDN ảo)
(Hình 5).
Dùng Mininet ďễ mô phŏng các Switch và
Thțc hiện ý tffŏng SDN, trên controller có
các host, các controller thì dùng mã nguồn mŏ
ONOS ďễ mô phŏng (Hình 3). các phần mềm ďễ tạo các hệ thống hoạt ďộng
ďffợc, tťc là các máy thông vói nhau. Sť dựng
Xây dțng 3 switch kết nối vói 3 controller
Reactive Forwarding ďễ kích hoạt và kiễm tra
lần lffợt là: 172.17.0.5, 172.17.0.6, 172.17.0.7
lại (Hình 6).
(Hình 4).

Hình 5. Kiểm tra hệ thống khi chưa thông mạng

Hình 6. Kích hoạt hệ thống bằng Reactive Forwarding


1090
Nguyễn Thị Thảo, Trần Vũ Hà, Lương Minh Quân

Hình 7. Kiểm tra lại hệ thống sau khi kích hoạt

Hình 8. Hình ảnh mạng sau khi các thiết bị trong mạng được kết nối

Kiễm tra lại bằng lệnh pingall, 0% dropped


Thť nghiệm tắt 1 controller 172.17.0.7 và
tťc toàn bộ 6 gói tin ďều ďffợc chuyễn (Hình 7).
kiễm tra lại hệ thống (Hình 10, 11).
Kiễm tra lại các máy hiện tại ďã ďffợc kết
Khi một controller bị hŏng hệ thống mạng
nối (Hình 8).
vẫn hoạt ďộng bình thffòng nhò vào cựm các
3.1.2. Thử nghiệm tạo cluster controller controller. Vói mạng SDN có 1 controller
ďiều khiễn toàn mạng, nếu controller hŏng thì
Tạo mạng LAN ăo gồm 3 controller
toàn mạng sẽ hŏng vì thế thì khi triễn khai thțc
172.17.0.5, 172.17.0.6, 172.17.0.7, 4 host ďffợc
tế cần 1 cựm cluster là giăi pháp cần thiết ďễ
kết nối vói nhau (Hình 9).
ďăm băo hệ thống mạng hoạt ďộng ổn ďịnh
1091
Nghiên cứu về an ninh công nghệ mạng định nghĩa bằng phần mềm SDN và ứng dụng
nhất có thễ.

1092
Nguyễn Thị Thảo, Trần Vũ Hà, Lương Minh Quân

Hình 9. Mạng LAN SDN ảo gồm 3 controller và 4 switch

Hình 10. Hình ảnh mạng SDN ảo sau tắt 1 controller

3.1.3. Thử nghiệm giám sát hệ thống mạng


Kiễm tra Task Manager, lúc này máy nạn
Trong mạng SDN mői máy tính có thễ nhân liên tực nhận ďffợc gói tin cũa bên tấn
ďóng vai trò controller, việc giám sát controller công, CPU hoạt ďộng công suất cao (Hình 13).
trong mạng SDN rất quan trọng, nếu controler Thť nghiệm dťng tấn công, nhấn Stop
hŏng thì mạng sẽ có vấn ďề. flooding, kiễm tra lại bên máy nạn nhân, bắt gói
Thť nghiệm dùng tấn công vào máy tính tin nhận thấy thffa thót h6n, rất ít gói tin tť
nạn nhân 192.168.80.138 (Hình 12). phía tấn công, trạng thái CPU hoạt ďộng không
bị quá tăi, chĭ ŏ mťc 6-7% (Hình 14).
1093
Nghiên cứu về an ninh công nghệ mạng định nghĩa bằng phần mềm SDN và ứng dụng

Hình 11. Kiểm tra thông mạng sau khi tắt 1 controller

Hình 12. Thử nghiệm tấn công vào máy tính nạn nhân

Trên ďây là hai công cự Task manager và


DDoS, DrDos... Tấn công DoS làm cho thành
Wireshark có sắn trên máy tính giúp chúng ta
phần ďiều khiễn quá tăi trong xť lý gói tin mói,
có thễ kiễm tra giám sát hoạt ďộng cũa máy
tính, qua ďó có thễ chuẩn ďoán cũng nhff xť lý chiếm dựng bǎng thông, gây tràn và ngập lựt
thích hợp khi hệ thống mạng có vấn ďề. ďffòng truyền. Kĕ tấn công gťi liên tiếp các gói
tin yêu cầu thiết lập kết nối giă mạo trong thòi
3.2. Thảo luận gian khă dựng. Trong thòi gian ngắn, toàn bộ
tài nguyên hệ thống bị chiếm dựng ďễ xť lý gói
Qua các thť nghiệm ďffợc xây dțng trên
tin giă mạo, gây tê liệt hệ thống.
trên phần mềm Mininet và Onos, nhóm
nghiên cťu ďã có thêm cái nhìn tổng quát h6n Dța trên nhťng nghiên cťu này, nhóm tiến
về công nghệ mạng SDN và các lő hổng trong hành xây dțng các nguyên tắc thiết kế mạng
băo mật. SDN và kết hợp vói các giăi pháp băo mật toàn
diện nhằm làm cho mạng SDN băo mật tốt h6n,
Tấn công DoS ŏ ďây ďffợc dùng chung cho
an toàn h6n.
các kiễu tấn công tť chối dịch vự nhff DoS,
1094
Nguyễn Thị Thảo, Trần Vũ Hà, Lương Minh Quân

Hình 13. CPU hoạt động công suất cao khi bị tấn công

Hình 14. Trạng thái máy nạn nhân sau khi hết bị tấn công

Trong ďó, các nguyên tắc, giăi pháp thiết kế:


Các giăi pháp băo mật, nhóm dùng SDN
- Nâng cao khă nǎng chịu lői cũa toàn
controller ďễ:
hệ thông bằng cách sť dựng nhiều Controller
- Thiết lập quyền truy cập tói tťng thiết bị
(nói cách khác là xây dțng một cluster cũa
các controller). cự thễ. Ví dự trong hệ thống mạng cũa Khoa
Công nghệ thông tin có một máy in ďặt tại vǎn
- Đặt thêm các tffòng lťa chuyên dựng cho
phòng khoa, ngffòi quăn trị có thễ thiết lập ďễ
các máy controller hoặc server có kết nối
chĭ các máy tính cũa nhân viên trong vǎn phòng
ďến Internet.
hoặc cũa ban chũ nhiệm khoa có thễ truy cập tói
1095
Nghiên cứu về an ninh công nghệ mạng định nghĩa bằng phần mềm SDN và ứng dụng

máy in này. Việc kiễm soát truy cập có thễ áp


cũa toàn hệ thống, ďồng thòi giăm lffu lffợng
dựng vói các server khác nhff file server, email
mạng không cần thiết.
server, web server...
Nhược điểm:
- Thiết lập các quy tắc (rule) ďễ kiễm soát
- Vai trò cũa controller là ďặc biệt quan
quá trình truy cập Internet cũa các máy trong
trọng nên nó cũng trŏ thành ďiễm dễ bị tấn
mạng nội bộ. Hoặc theo chiều ngffợc lại: quăn
công. Chính vì thế việc sť dựng cluster gồm
lý truy cập cũa các máy tť Internet vào các
nhiều controller khác nhau là cần thiết. Trong
mạng trong mạng cực bộ, ďặc biệt là các server
phần 3.1.2, nhóm tác giă ďã tạo cluster
cực bộ.
controller và thť nghiệm khi 1 controller bị
SDN ngoài kế thťa phff6ng pháp băo mật hŏng (nhóm ďã thť ngắt 1 controller), lúc này hệ
trong mạng truyền thống nhff xây dțng c6 chế thống vẫn hoạt ďộng ďffợc ổn ďịnh.
phòng chống nhff tffòng lťa Firewall, IPsec,
- Việc sť dựng nhiều controller sẽ tốn
TLS… còn bổ sung thêm phff6ng pháp nhff xây
kém chi phí ďầu tff và do dó không phù hợp
dțng c6 chế dț phòng trên Controller, nguyên
vói các doanh nghiệp hoặc ď6n vị nhŏ. Trong
tắc trong xây dțng hệ thống mạng và c6 chế khuôn khổ kinh phí cấp phát cho ďề tài cấp Học
phực hồi. viện, nhóm chffa thễ triễn khai thțc tế tại khoa
Công nghệ mạng SDN sť dựng giao thťc do vấn ďề kinh phí triễn khai thțc tế quá lón.
OpenFlow ďã ďang phát triễn nhanh chóng hiện - Công nghệ còn khá mói và lffợng khách
nay. Vói nhťng ffu thế vffợt trội h6n so vói hàng chffa cao nên việc tìm và sť dựng các thiết
công nghệ mạng truyền thống về tốc ďộ, khă bị ďắt tiền cũng nhff phần mềm còn khó khǎn
nǎng mŏ rộng cũa mạng SDN giúp cho quăn trị
(do chffa nhiều ď6n vị cung cấp giăi pháp cho
hệ thống trŏ nên dễ quăn lý h6n. Chính vì vậy,
SDN). Vì vậy, nhóm nghiên cťu sť dựng việc
công nghệ này ďang ďffợc các nhà phát triễn
mô phŏng các thiết bị và chạy thť nghiệm bằng
ďón nhận tích cțc và hťa hẹn sẽ là một công
các phần mềm Mininet và Onos.
nghệ ďffợc sť dựng vffợt trội trong tff6ng lai
gần. Qua nghiên cťu khi triễn khai thțc tế,
nhóm tác giă ďã nhận thấy có nhťng ffu ďiễm 4. KẾT LUẬN
và nhffợc ďiễm mạng SDN nhff sau: Trong nghiên cťu này, chúng tôi ďã tổng
Ưu điểm và nhược điểm: quát hóa cấu trúc cũng nhff c6 chế hoạt ďộng
Ưu điểm: cũa hai hệ thống mạng truyền thống và mạng
SDN. Dța trên cấu trúc cũng nhff hoạt ďộng cũa
- Quăn trị tập trung: Ngffòi quăn trị không
giao thťc OpenFlow và hệ thống mạng SDN,
cần phăi tói tťng thiết bị hoặc tťng server ďễ
nhóm ďffa ra các giăi pháp thiết kế vận hành
quăn lý và cấu hình nhff cách quăn lý mạng
cũng nhff khắc phực các lői, các lő hổng trong hệ
truyền thống, thay vào ďó họ chĭ cần truy cập
vào giao diện quăn trị cũa controller là có thễ thống mạng SDN, ďffa ra ďffợc các lợi ích, các
cấu hình cho toàn bộ hệ thống mạng. ffu nhffợc ďiễm cũa hệ thống mạng SDN khi triễn
khai. Việc tìm ra ďffợc các ďiễm yếu, ďiễm dễ bị
- Khă nǎng mŏ rộng linh hoạt: Các chťc
tấn công trong mạng SDN, các mối nguy hiễm
nǎng cũa hệ thống mạng có thễ ďffợc thêm vào
trong mạng và cách thťc tấn công cũa các
thông qua việc lập trình và cài ďặt các gói phần
hacker giúp nhóm nghiên cťu ďffa ra các giăi
mềm lên controller. Nếu so vói thiết bị phần
pháp phòng chống trong mạng.
cťng truyền thống trffóc ďây thì các thiết bị này
Nhóm nghiên cťu ďã tiến hành thť nghiệm
không thễ mŏ rộng thêm chťc nǎng.
mô hình mạng SDN trên hệ ďiều hành Linux tť
- Các thiết lập liên quan ďến việc truy cập
ďó có kiến thťc thțc tế h6n, về quá trình xây
có thễ ďffợc thțc hiện vói tťng thiết bị cự thễ
dțng mạng, các tiến trình chạy thť nghiệm trên
trong mạng, ďiều này sẽ tǎng khă nǎng băo mật
mô hình. Đây là một công nghệ mạng mói còn

1096
Nguyễn Thị Thảo, Trần Vũ Hà, Lương Minh Quân

ďang trong giai ďoạn phát triễn và thť nghiệm


nên chffa ďffợc áp dựng nhiều trong thțc tế.
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nhóm ďã nghiên cťu việc áp dựng mạng Baran P. (1964). On Distributed Communications
Networks. IEEE Transactions on Communications
SDN vào thțc tế tại Khoa Công nghệ thông tin, Systems.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam, tuy nhiên,
Ben Kepes (2015). The Software-defined Data Center
việc ďầu tff một hệ thống mói cần mua thêm in the Enterprise. Nimboxx
nhiều thiết bị mói. Trong thòi gian tói, nhóm sẽ
Dabbagh M., Hamdaoui B., Guizani M. & Rayes A.
tiếp tực tiến hành triễn khai theo hffóng áp dựng (2015). Software-Defiened Networking Security:
tại Khoa CNTT trong một dț án mói. Pros and Cons. IEEE Communications Magazine.
Chúng tôi sẽ cần nhiều nghiên cťu h6n nťa Feamster Rexford J. & Zegura E. (2014). The Road to
và triễn khai trên môi trffòng mạng thțc tế ďễ SDN: An Intellectual History of Programmable
ďánh giá ďffợc chính xác các mối ďe dọa an ninh Networks. SIGCOMM Comput. Commun. Rev.
trong mạng. Hầu hết các giăi pháp băo mật còn ONF Solution Brief (2013). SDN Security
considerations in the data center. Mike
riêng lĕ, một số có khă thi nhffng cũng có nhiều
McBride, Editor.
biện pháp chffa ďạt ďffợc kết quă nhff mong
Robert M.H. (2014). SDN and Security: why take over
muốn. Cần có một nghiên cťu tổng thễ ďễ ďffa
the hosts when you can take over the network.
ra một phff6ng pháp toàn diện nhằm ďạt kết RSA Conference.
quă tốt nhất trong băo mật. Sama M.R, Contreras L., Kaippallimalil J., Akiyoshi I.,
Haiyang Q. & Hui N. (2015). Software-defined
control of the virtualized mobile packet core. IEEE
LỜI CẢM ON Communications Magazine. 53(2): 107-115.
Nhóm nghiên cťu xin chân thành căm 6n Thomas D.N. & Ken Gray (2013). SDN Software
Học viện Nông nghiệp Việt Nam ďã tài trợ Defined Network. Chapter 13. O’Reilly.
nghiên cťu này thông qua ďề tài nghiên cťu White Paper (2013). Software-Defined Networking:
khoa học cấp Học viện mã số T2020-10-49. Why we like it and how we are building on it.
Cisco Inc.

1097

You might also like