Professional Documents
Culture Documents
QUẢN LÝ
Giáo viên: TS. Đào Thiện Quốc
Khoa: Công nghệ thông tin kinh doanh
Chương 5
MẠNG MÁY TÍNH VÀ VIỄN THÔNG
Câu hỏi nghiên cứu
Q5-1 Tại sao đám mây là tương lai của hầu hết các tổ chức?
Q5-2 Công nghệ mạng nào hỗ trợ đám mây?
Q5-3 Đám mây hoạt động như thế nào?
Q5-4 Các tổ chức sử dụng đám mây như thế nào?
Q5-5 Falcon Security có thể sử dụng đám mây như thế nào?
Q5-6 Làm cách nào để các tổ chức có thể sử dụng dịch vụ đám mây
một cách an toàn?
Nội dung
- Xu hướng cho thấy, đám mây là tương lai của hầu hết các tổ chức.
- Vậy, công nghệ nền và cách hoạt động của đám mây là gì? Các
nội dung sau, giúp làm rõ vấn đề:
• Mạng cục bộ,
• Các nguyên tắc cơ bản của Internet,
• Cách thức hoạt động của máy chủ Web, và
• Mục đích của các công nghệ đám mây cơ bản.
• Cách các tổ chức có thể sử dụng đám mây,
• Các bước cơ bản để thiết lập sự hiện diện trên đám mây và
• Bảo mật đám mây.
5.1. Điện toán đám mây và tương lai của tổ chức
.
5.1. Điện toán đám mây và tương lai của tổ chức
a, Tính co giãn
- Có nghĩa là tài nguyên máy tính được thuê có thể tăng hoặc giảm
một cách linh hoạt, Người thuê chỉ trả tiền cho những tài nguyên họ
sử dụng.
b, Tính gộp
- Chìa khóa thứ hai trong định nghĩa về đám mây là tính gộp lại.
- Tài nguyên đám mây được gộp lại vì nhiều tổ chức khác nhau sử
dụng cùng một phần cứng vật lý;
- Phần cứng vật lý chia sẻ thông qua ảo hóa.
- Các nhà cung cấp đám mây tự động phân bổ máy ảo cho phần cứng
vật lý khi nhu cầu của khách hàng tăng hoặc giảm.
- Nguyên tắc, quy mô hoạt động tăng lên thì chi phí sản xuất trung
bình giảm
5.1. Điện toán đám mây và tương lai của tổ chức
.
Trung tâm dữ liệu Apple ở Maiden, NC
5.1. Điện toán đám mây và tương lai của tổ chức
5.1.2. Tại sao đám mây ưu việt hơn dịch vụ lưu trữ nội bộ?
Đám mây Nội bộ
TÍCH CỰC
Yêu cầu vốn nhỏ Kiểm soát vị trí dữ liệu
Tầm nhìn sâu sắc về an ninh và phòng
Phát triển nhanh chóng
chống thiên tai
Tính linh hoạt và khả năng thích ứng
vượt trội với nhu cầu ngày càng tăng
hoặc biến động
Cấu trúc chi phí đã biết
Có thể là biện pháp an ninh/chuẩn bị
thảm họa tốt nhất
Không lỗi thời
Tính kinh tế nhờ quy mô trong toàn
ngành, do đó rẻ hơn
5.1. Điện toán đám mây và tương lai của tổ chức
5.1.2. Tại sao đám mây ưu việt hơn dịch vụ lưu trữ nội bộ?
Đám mây Nội bộ
TIÊU CỰC
Sự phụ thuộc vào nhà cung cấp Cần vốn đáng kể
Mất quyền kiểm soát vị trí dữ liệu Nỗ lực phát triển đáng kể
Ít khả năng hiển thị về phòng chống thiên
tai và an ninh thực sự Chi phí bảo trì hàng năm
Chi phí hỗ trợ liên tục
Nhân viên và đào tạo nhân viên
Yêu cầu quản lý ngày càng tăng
Khó (không thể?) đáp ứng nhu cầu biến
động
Sự không chắc chắn về chi phí
Lỗi thời
5.1. Điện toán đám mây và tương lai của tổ chức
Nhận xét:
- Hầu hết các trường hợp, các mặt tích cực và tiêu cực của điện toán
dựa trên hệ thống nội bộ và trên đám mây, là trái ngược nhau.
- Cần lưu ý đến vấn đề về nhân sự và quản lý.
- Với dịch vụ lưu trữ nội bộ:
• Phải xây dựng trung tâm dữ liệu của riêng mình
• Thu hút và đào tạo nhân sự để vận hành
• Quản lý nhân sự đó và cơ sở hệ thống
5.1. Điện toán đám mây và tương lai của tổ chức
5.1.3. Tại sao đám mây chưa phát triển trong nhiều năm qua?
- Câu hỏi đặt ra: “Nếu dịch vụ lưu trữ đám mây tuyệt vời như vậy thì
tại sao trong nhiều năm lại qua không được sử dụng? Tại sao?
• Dịch vụ lưu trữ dựa trên đám mây ra đời từ những năm 1960,
cung cấp dịch vụ chia sẻ thời gian sử dụng máy tính.
• Tuy nhiên, công nghệ thời đó cho đến những năm 2010
✓ Không ủng hộ xây dựng các trung tâm dữ liệu khổng lồ,
✓ Không tồn tại các tiêu chuẩn Internet cần thiết.
5.1. Điện toán đám mây và tương lai của tổ chức
- Ba yếu tố thúc đẩy lưu trữ đám mây phát triển như hiện nay:
1) Thứ nhất: Bộ xử lý, truyền dữ liệu và lưu trữ dữ liệu rẻ đến mức gần
như miễn phí.
2) Thứ hai: Công nghệ ảo hóa cho phép tạo ra một máy ảo mới gần như
ngay lập tức.
3) Thứ ba: Các tiêu chuẩn dựa trên Internet cho phép xử lý linh hoạt và
được tiêu chuẩn hóa.
5.1. Điện toán đám mây và tương lai của tổ chức
d, Mạng Internet ()
- Internet là một mạng của các mạng.
- Internet kết nối mạng LAN, WAN và các mạng Internet khác.
- Ngoài Internet, còn tồn tại internet là các mạng riêng của các mạng
- Internet riêng được sử dụng riêng trong một tổ chức đôi khi được gọi
là mạng nội bộ.
- Các mạng tạo nên Internet sử dụng nhiều phương thức và quy ước
liên lạc khác nhau để truyền dữ liệu, được gọi là giao thức.
- Giao thức là một tập hợp các quy tắc và cấu trúc dữ liệu để tổ chức
giao tiếp.
5.2. Công nghệ mạng và đám mây
Tóm lại
Có nhiều giao thức khác nhau:
• Một số được sử dụng cho PAN,
• Một số được sử dụng cho mạng LAN,
• Một số được sử dụng cho WAN,
• Một số được sử dụng cho Internet và Internet
• Một số được sử dụng cho tất cả những điều này.
5.2. Công nghệ mạng và đám mây
b, Dây cáp
- Cách thứ 2 kết nối mạng WAN thông qua cáp
- Đường cáp cung cấp khả năng truyền dữ liệu tốc độ cao bằng đường
truyền hình cáp.
- Cáp quang tốc độ cao kết nối đến trung tâm ISP khu vực.
- Tại trung tâm ISP, cáp quang kết nối với cáp truyền hình, cáp thông
thường chạy đến thuê bao.
- Tín hiệu cáp không gây nhiễu tín hiệu TV
- Đường cáp sử dụng giao thức riêng.
5.2. Công nghệ mạng và đám mây
Tốc độ tải :
• Tải dữ liệu xuống với tốc độ tối đa 50 Mbps
• Tải dữ liệu lên với tốc độ tối đa 512 Kbps.
(Thông thường, hiệu suất thấp hơn nhiều so với điều này)
• Tốc độ tải xuống của đường cáp và đường DSL là như nhau.
5.2. Công nghệ mạng và đám mây
Tóm lại:
- URL (Uniform Resource Locator): Bộ định vị tài nguyên thống nhất là một
địa chỉ trên Internet.
- Cấu trúc URL, gồm:
• Một giao thức (như http:// hoặc ftp://) theo sau là tên miền hoặc địa chỉ
IP công.
Ba tầng:
- Tầng người dùng: Bao gồm máy tính, điện thoại và các thiết bị
di động khác, có trình duyệt yêu cầu và xử lý các trang Web.
- Tầng máy chủ: Bao gồm các máy tính chạy máy chủ Web và xử
lý các chương trình ứng dụng.
- Tầng cơ sở dữ liệu: Bao gồm các máy tính chạy DBMS, xử lý
các yêu cầu truy xuất và lưu trữ dữ liệu.
5.3. Hoạt động của đám mây
a, Tuần tự SOA
- Hoạt động có kiến trúc hướng dịch vụ tuân thủ các bước sau:
- Một giao dịch không theo quy trình này không được gọi là SOA
- Các tổ chức chuyên nghiệp luôn tuân thủ SOA
5.3. Hoạt động của đám mây
Hình 6-14
5.3. Hoạt động của đám mây
c, Tiêu chuẩn cho dịch vụ Web và đám mây (WSDL, SOAP, XML và JSON).
Tiêu chuẩn Mô tả
• Một tiêu chuẩn để mô tả các dịch vụ, đầu vào và đầu ra cũng
như các dữ liệu khác được dịch vụ Web hỗ trợ.
WSDL (Web Services
• Các tài liệu được mã hóa theo tiêu chuẩn này có thể đọc
Description Language)
được bằng máy và có thể được các công cụ dành cho nhà
phát triển sử dụng để tạo chương trình truy cập dịch vụ.
SOAP (no longer an • Một giao thức để yêu cầu các dịch vụ Web và gửi phản hồi
acronym) cho các yêu cầu dịch vụ Web
• Một ngôn ngữ đánh dấu được sử dụng để truyền tài liệu.
XML (eXtensible Markup
Chứa nhiều siêu dữ liệu có thể được sử dụng để xác thực
Language)
định dạng và tính đầy đủ của tài liệu
• Một ngôn ngữ đánh dấu được sử dụng để truyền tài liệu.
JSON (JavaScript Object
Chứa ít siêu dữ liệu và được ưa thích để truyền khối lượng
Notation)
dữ liệu giữa máy chủ và trình duyệt.
5.3. Hoạt động của đám mây
- WSDL để mô tả các dịch vụ được cung cấp cũng như các đầu vào và
đầu ra được yêu cầu.
- SOAP, (không phải là từ viết tắt), là một giao thức nằm trên http và các
giao thức Internet cấp thấp hơn. SOAP cũng có thể sử dụng smtp:
• Dịch vụ Web đưa ra các thông báo SOAP để yêu cầu dịch vụ và trả
về phản hồi.
5.3. Hoạt động của đám mây
- XML và JSON là các cách đánh dấu tài liệu để cả người yêu cầu dịch
vụ và nhà cung cấp dịch vụ đều biết họ đang xử lý dữ liệu nào.
• XML chứa nhiều siêu dữ liệu, đảm bảo TL được định dạng đúng.
✓ Thích ứng với truyền dữ liệu nhỏ, chính xác
✓ WSDL và SOAP đều được mã hóa bằng XML
• JSON sử dụng ký hiệu dành cho các đối tượng JavaScript để định
dạng dữ liệu:
✓ JSON ít siêu dữ liệu, thường dung để truyền dữ liệu lớn
✓ Máy chủ web sử dụng JSON để gửi dữ liệu tới trình duyệt
5.4. Sử dụng đám mây
5.4.2. Mạng phân phối nội dung (CDN - Content Delivery Network)
- Công dụng chính thứ hai của đám mây là cung cấp nội dung từ các
máy chủ được đặt trên khắp thế giới.
• CDN lưu trữ dữ liệu người dùng ở nhiều vị trí địa lý khác nhau và
cung cấp những dữ liệu đó theo yêu cầu.
• CDN cung cấp một loại PaaS chuyên biệt riêng.
✓ Một tổ chức bất kỳ sử dụng CDN để lưu trữ TL của mình.
✓ Nhà cung cấp CDN sao chép các TL trên máy chủ, để tăng tốc
thời gian phản hồi.
✓ Khi người dùng tìm kiếm một TL, yêu cầu được truyền đến máy
chủ định tuyến, xác định máy chủ CDN nào có khả năng cung
cấp bài viết cho người dùng nhanh nhất.
5.4. Sử dụng đám mây
- Tóm lại:
• Ứng dụng web nội bộ, không phải là đám mây, vì:
✓ Số lượng máy chủ cố định
✓ Không được thực hiện đàn hồi.
✓ Các máy chủ được dành riêng cho quản lý hang hóa.
✓ Không được tái sử dụng động cho các mục đích khác.
5.5. Case study đám mây của Falcon Security
- Một số sản phẩm DBMS được Amazon.com cung cấp với EC2
Đám mây riêng cho hàng tồn kho và các ứng dụng khác
5.6. An toàn đám mây
Bằng cách này, tổ chức đạt được lợi thế của việc lưu trữ đám mây, có thể xử lý đám
mây đối với phần dữ liệu mà tổ chức không cần kiểm soát về mặt vật lý.
Câu hỏi ôn tập
1. (Q6-3) Đám mây hoạt động như thế nào?
- Giải thích câu nói “Internet là một mạng Internet”.
- Giải thích sự khác nhau giữa địa chỉ IP công cộng và IP riêng tư
- Mục đích của tên miền, cách tên miền liên kết với địa chỉ IP công.
- Giải thích vai trò của các đại lý như GoDaddy. Xác định URL.
- Xác định kiến trúc, tên ba tầng và mô tả vai trò của từng tầng.
- Giải thích vai trò của từng tầng trong Hình 6-10
- Sử dụng sự tương tự của bộ phận, xác định SOA và giải thích lý do tại sao
các bộ phận được đóng gói.
- Ưu điểm của việc sử dụng SOA trong kiến trúc ba tầng.
- Xác định kiến trúc giao thức TCP/IP, giải thích một cách tổng quát mục đích
của http, https, smtp và ftp.
- Xác định mục đích và vai trò của WSDL, SOAP, XML và JSON. Nêu sự khác
biệt giữa XML và JSON.
Câu hỏi ôn tập
Q&A