Professional Documents
Culture Documents
Pronunciation Excercises
Pronunciation Excercises
naked (adj) /ˈneɪkɪd/: khỏa thân blessed (adj) /ˈblesɪd/: may mắn
wicked (adj) /ˈwɪkɪd/: gian trá blessed (v) /ˈblest/: ban phước lành
beloved (adj) /bɪˈlʌvd/ hoặc /bɪˈlʌvɪd/: yêu cursed (v) /kɜːst/: nguyền rủa
quý
cursed (adj) /ˈkɜːsɪd/: đáng ghét
sacred (adj) /ˈseɪkrɪd/: thiêng liêng
crabbed (adj) /ˈkræbɪd/: chữ nhỏ, khó đọc
hatred (adj) /ˈheɪtrɪd/: căm ghét
crabbed (v) /kræbd/: càu nhàu, gắt gỏng
wretched (adj) /ˈretʃɪd/: khốn khổ
crooked (adj) /ˈkrʊkɪd/: xoắn, quanh co
rugged (adj) /ˈrʌɡɪd/: lởm chởm, gồ ghề
crooked (V) /ˈkrʊkt/: lừa đảo
ragged (adj) /ˈræɡɪd/: rách rưới, tả tơi
used (adj) /juːst/: quen
dogged (adj) /ˈdɒɡɪd/: kiên cường
used (v) /juːsd/: sử dụng
learned (adj) /ˈlɜːnɪd/
aged (adj) /ˈeɪdʒɪd/: lớn tuổi
learned (v) /lɜːnd/
1. A. worked B. wanted C. stopped D. asked
Quy tắc 1: Phần lớn danh từ và tính từ trong tiếng Anh có hai âm tiết thì trọng âm
thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
Example: monkey /´mʌηki/, baby /’beibi/, center /ˈsentər/, angry /´æηgri/, happy/
ˈhæpi/, nervous /ˈnɜrvəs/
Quy tắc 2: Một số động từ cũng có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu có âm tiết thứ
hai là âm ngắn.
Quy tắc 3: Hầu hết động từ và giới từ có hai âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ
hai.
Quy tắc 4: Danh từ hay tính từ chứa nguyên âm dài ở âm tiết thứ hai thì trọng âm sẽ rơi
vào chính âm tiết đó.
Quy tắc 5: Quy tắc trọng âm tiếng Anh của danh từ có ba âm tiết, nếu âm tiết thứ hai có
chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Quy tắc 6: Danh từ, động từ, tính từ khi có âm tiết cuối là âm /ə/ hoặc /i/ và kết thúc là
phụ âm thì trọng âm rơi vào âm thứ hai.
Quy tắc 7: Các từ có hậu tố là – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, –
ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity thì thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước.
Quy tắc 8: Các từ có hậu tố là – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain sẽ có trọng âm rơi
vào chính âm tiết đó.
Quy tắc 10: Các từ có hậu tố là – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful,
– able, – ous, – less thì trọng âm chính của từ gốc không thay đổi.
Quy tắc 11: Các từ có hậu tố là – al, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – graphy thì trọng âm
rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.