You are on page 1of 2

BÀI TẬP TUẦN 6

1. Khái niệm
 Kế thừa (inheritance) là một tính chất đặc trưng của lập
trình hướng đối tượng. Nó có nghĩa là một class thừa
hưởng lại tất cả các thuộc tính, phương thức của class mà
nó kế thừa.
 Class kế thừa từ một class khác gọi là lớp con (child class
hay subclass) hay lớp dẫn xuất (derived class).
 Class được lớp khác kế thừa được gọi là lớp cha (parent
class hay superclass) hay lớp cơ sở (base class).
2. Lý do cần có kế thừa
 Tái sử dụng lại những đoạn code đã có, tránh việc giải
quyết lại các bài toán con đã có lời giải trước đó.
 Dễ dàng thể hiện mối quan hệ giữa các đối tượng hơn.
3. Cú pháp
 Cú pháp chung
Class subclass_name : access_mode base_class_name
{
//body of subclass
};
 Trong đó:
 Subclass_name: tên lớp con sẽ áp dụng kế thừa
 Base_class_name: tên lớp cha
 Access_mode: có thể là public, private hoặc
protected
 Nếu các bạn không chỉ rõ access_mode thì mặc định sẽ là
private.
 Ví dụ
#include <bits/stdc++.h>
Using namespace std;
//Lớp Cha
Class Parent {
Public:
Int id_p;
};

// Lớp con kế thừa từ lớp cha


Class Child : public Parent {
Public:
Int id_c;
};

Int main() {
Child obj1;
Obj1.id_c = 7;
Obj1.id_p = 91;
Cout << “Child id is “ << obj1.id_c << endl;
Cout << “Parent id is “ << obj1.id_p << endl;

Return 0;
}
4. Phạm vi kế thừa
 Public: Nếu kế thừa ở dạng này, sau khi kế thừa, tất cả các
thành viên dạng public lớp cha sẽ public ở lớp con, dạng
protected ở lớp cha vẫn sẽ là protected ở lớp con.
 Protected: Nếu dùng protected thì sau khi kế thừa, tất cả
các thành viên dạng public lớp cha sẽ trở thành protected
tại lớp con.
 Private: Trường hợp ta sử dụng private, thì sau khi kế thừa,
tất cả các thành viên dạng public và protected ở lớp cha sẽ
thành private tại lớp con.

You might also like