You are on page 1of 10

TÀI LIỆU ÔN TẬP

Câu 1: Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng
phải tuân thủ quy địnhvề tốc độ xe chạy trên đường và
phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền
trước xe của mình.
Quy phạm PL này có 02 bộ phân:
+ Giả định: Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên
dùng.
+ Quy định: Phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên
đường và phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy
liền trước xe của mình.
Câu 2: Khi đối thoại, người giải quyết khiếu nại phải nêu
rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung
khiếu nại.
Quy phạm PL này có 02 bộ phân:
+ Giả định: Khi đối thoại, người giải quyết khiếu nại.
+ Quy định: phải nêu rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác
minh nội dung khiếu nại
Câu 3: Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với
người điều khiển xe chởngười ngồi trên xe đạp máy (kể cả xe
đạp điện) không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe
máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy”
không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh
đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi
phạm pháp luật.
Quy phạm PL này có 02 bộ phận
+ Giả định: Người điều khiển xe chở người ngồi trên xe đạp
máy (kể cả xe đạp điện) không đội “mũ bảo hiểm cho người đi
mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe
máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người
bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi
vi phạm pháp luật.
+ Chế tài: Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng
Câu 4: Công dân Việt Nam nào câu kết với nước ngoài
nhằm gây nguy hại cho độc lập, chủ quyền, thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chế độ xã hội chủ nghĩa và
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tiềm lực
quốc phòng, an ninh, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm,
tù chung thân hoặc tử hình.
QPPL này có 02 bộ phận:
+ Giả định: Công dân Việt Nam nào câu kết với nước ngoài
nhằm gây nguy hại cho độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tiềm lực quốc
phòng, an ninh.
+ Chế tài: Bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân
hoặc tử hình.
Câu 5: Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa
dối hoặc bị đe dọa, cưỡng ép thì có quyền yêu cầu Tòa án
tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô hiệu.
QPPL trên có 2 bộ phận:
+ Giả định: “Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa
dối hoặc bị đe dọa, cưỡng ép”
+ Quy định: “quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự
đó là vô hiệu”.
Câu 6: Công dân nam, nữ bình đẳng về mọi mặt. Nhà
nước có chính sách đảm bảo quyền và cơ hội bình đẳng
giới.
QPPL trên gồm 2 bộ phận: giả định và quy định, khuyết (ẩn)
chế tài.
+ Giả định: “Công dân nam, nữ”; “Nhà nước”.
+ Quy định: “bình đẳng về mọi mặt”; “có chính sách đảm bảo
quyền và cơ hội bình đẳng giới”.
LƯU Ý:
HÀNH CHÍNH, DÂN SỰ => CÓ GIẢ ĐỊNH –CHẾ TÀI
DÂN SỰ=> GIẢ ĐỊNH – QUY ĐỊNH
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Anh/ chị hãy phân tích một số học thuyết tiêu biểu
về nguồn gốc nhà nước? Anh/ chị có nhận xét gì về các học
thuyết đó?
Ý 1: Nêu tên một số học thuyết và phân tích được các học
thuyết tiêu biểu về nguốn gốc nhà nước: thần quyền, gia
trưởng, khế ước xã hội, mác-lênin.
+ Thuyết Thần Quyền: Cho rằng thượng đế chính là người
sắp đặt trật tự xã hội, thượng đế đã sáng tạo ra nhà nước nhằm
bảo vệ trật tự chung, nhà nước là một sản phẩm của thượng đế.
VD: Theo bộ luật manu, bộ luật cổ xưa nhất của ÂĐ, có ý kiến
làm rõ hơn nội dung của thần quyền, vua được tạo ra từ những
phần của các vị thánh tối cao. Người là vị thánh tối cao mang
hình người” , Ấn Độ giáo coi vua sinh từ cánh tay thần
Brahma, thay mặt cho Brahma nắm giữ quyền hành thống trị
dân chúng..
+ Thuyết gia trưởng: Cho rằng nhà nước xuất hiện chính là kết
quả sự phát triển của gia đình và quyền gia trưởng, thực chất
nhà nước chính là mô hình của một gia tộc mở rộng và quyền
lực nhà nước chính là từ quyền gia trưởng được nâng cao lên –
hình thức tổ chức tự nhiên của xã hội loài người.
VD:
+ Thuyết bạo lực: Cho rằng nhà nước xuất hiện trực tiếp từ
các cuộc chiến tranh xâm lược chiếm đất, là việc sử dụng bạo
lực của thị tộc đối với thị tộc khác mà kết quả là thị tộc chiến
thắng đặt ra một hệ thống cơ quan đặc biệt – nhà nước – để nô
dịch kẻ chiến bại.
+ Thuyết tâm lý: Cho rằng nhà nước xuất hiện do nhu cầu về
tâm lý của con người nguyên thủy luôn muốn phụ thuộc vào
các thủ lĩnh, giáo sĩ,…
+ Thuyết “khế ước xã hội”: Cho rằng sự ra đời của nhà nước
là sản phẩm của một khế ước xã hội được ký kết trước hết
giữa những con người sống trong trạng thái tự nhiên không có
nhà nước.
+ Chủ nghĩa Mác-LêNin cho rằng: Nhà nước xuất hiện một
cách khách quan, nhưng không phải là hiện tượng xã hội vĩnh
cửu và bất biến. Nhà nước luôn vận động, phát triển và tiêu
vong khi những điều kiện khách quan cho sự tồn tại và phát
triển của chúng không còn nữa. Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã
hội loài người đã phát triển đến một giai đoạn nhất định. Nhà
nước xuất hiện trực tiếp từ sự tan rã của chế độ cộng sản
nguyên thủy. Nhà nước chỉ xuất hiện ở nơi nào và thời gian
nào khi đã xuất hiện sự phân chia xã hội thành các giai cấp đối
kháng.
Ý 2: có nhận xét gì về các học thuyết đó?.
Thần quyền:
+ Ưu điểm: mục đích bảo vệ cho vị trí thống trị xã hội của giai
cấp phong kiến, giữ vững quyền lực vô hạn cho người lãnh
đạo
+ Nhược điểm: nguồn gốc NN dược lý giải không mang tính
khoa học
Gia trưởng:
+ Ưu điểm: Xã hội cần có người quản lý đó là NN cũng giống
như gia đình cần có người đứng đầu đó là người gia trưởng,
về mặt bản chất quyền lực NN cũng giống như gia trưởng.
+ Khuyết điểm: chưa giải thích đầy đủ cội nguồn hình thành
NN mà chỉ là sự ghi nhận hiện tượng NN trong XH có những
điểm giống quyền lực gia trưởng trong gia đình.
Khế ước XH:
+ Ưu điểm: phản ánh lợi ích của các thành viên trong xã hội
và mỗi thành viên đều có quyền yêu cầu nhà nước phục cụ và
bảo vệ lợi ích của họ.
=+ Khuyết điểm: giải thích sự hình thành NN trên cơ sở chủ
nghĩa duy tâm, coi NN ra đời là do ý thức XH, từ nguyện vọng
chủ quan của các bên tham gia khế ước XH, không giải thích
đúng nguyên nhân hỉnh thành NN trong XH.
Câu 2: Anh/ chị hãy phân tích bản chất của nhà nước?
Phân tích được tính giai cấp của nhà nước.
+ Thể hiện ý chí và quan điểm của giai cấp thống trị thông qua
hoạt động của bộ máy NN nhằm duy trì quyền lực thống trị
trước các giai cấp khác trong xã hội. Sự thống trị thể hiện ở 03
phương diện chính:
kinh tế, chính trị, tư tưởng (nêu sơ lược 03 phương diện này)
VD: Nhà nước chiếm hữu nô lệ, nhà nước phong kiến, nhà
nước tư sản: nhà nước có đặc điểm chung là bộ máy đặc biệt
duy trì sự thống trị về chính trị, kinh tế, tư tưởng của thiểu số
đối với đông đảo quần chúng lao động, thực hiện chuyên
chính của giai cấp bóc lột.
Phân tích được tính xã hội của nhà nước.
+ Thể hiện qua vai trò quản lý xã hội của nhà nước , nhà nước
phải phục vụ những nhu cầu mang tính chất công cho xã hội
như: xây dựng trường học, bệnh viện, đường sá đi lại…
VD: Nhà nước giải quyểt các vấn đề nảy sinh từ đời sống xã
hội như: đói nghèo, bệnh tật, chiến tranh, các vấn đề về môi
trường, phòng chống thiên tai, địch hoạ, về dân tộc, tôn giáo
và các chính sách xã hội khác.v.v…
Câu 3: Anh/ chị hãy nêu và phân tích đặc điểm của Nhà
nước
Gồm 5 đặc điểm:
+ Nhà nước có quyền phân chia lãnh thổ theo đơn vị hành
chính và quản lý dân cư theo lãnh thổ
+ Nhà nước là tổ chức có quyền công
+ Nhà nước là tổ chức có chủ quyền quốc gia
+ Nhà nước có quyền ban hành pháp luật và đảm bảo việc
thực hiện pháp luật.
+ Nhà nước có quyền quy định và thực hiện việ tu các loại
thuế
Phân tích: SV phân tích ý và ngắn gọn.
+ NN có quyền phân chia lãnh thổ theo đơn vị hành chính và
quản lý dân cư theo lãnh thổ: việc phân chia lãnh thổ và dân
cư này làm cho việc thực thi quyền lực NN và quản lý XH của
NN tác động mọi thành phần XH trên quy mô rộng lớn và
hình thành nên các cơ quan NN ở trung ương và địa phương.
VD: Tổng Liên Đoàn Lao Động Việt Nam là một tổ chức
chính trị xã hội đại diện cho giai cấp công nhân mặc dù là một
vị trí rất quan trọng nằm trong hệ thống chính trị nhưng tổ
chức này không được quyền phân chia dân cư theo đơn vị
hành chính.
+ NN là tồ chức có quyền lực công: Giúp NN thực hiện quản
lý XH, NN thiết lập quyền lực đặc biệt cho phép NN có quyền
lực đặc biệt cho phép NN có quyền lực bao trùm trên khắp các
lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa và Xã hội… trong XH
VD: người mua bán tàng trữ chất ma túy sẽ bị truy tố/ Người
tham gia giao thông sẽ bị phạt tiền nếu trong người có nồng độ
cồn
+ NN là tổ chức có chủ quyền quốc gia: Chủ quyền độc lập về
lãnh thổ, dân cư và chính quyền, được thế giới tôn trọng và
công nhận.
VD: mùng 2 tháng 9 năm 1945, Nhà nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa ra đời tuyên bố với thế giới nước ta là một quốc gia
độc lập, có chủ quyền, có tính chính trị pháp lý . Một quốc gia
có chủ quyền là một quốc gia có thể tự quyết định để giải
quyết mọi vấn đề trong các quan hệ đối nội, đối ngoại của
quốc gia mà không một quốc gia nào khác có thể tham gia can
thiệp. chủ quyền quốc gia có tính tối cao, không tách rời nhà
nước. Thể hiện quyền lực nhà nước có hiệu lực trên toàn đất
nước, đối với tất cả dân cư và tổ chức xã hội, không trừ một
ai.
+ NN có quyền ban hành PL và đảm bảo việc thực hiện PL:
NN sử dụng PL là công cụ chủ yếu. NN có quyền ban hành PL
nhằm định hướng XH theo ý chí của NN và bảo đảm việc
thực hiện PL trong XH.
+ NN qui định các loại thuế và cách thức thu tiền thuế NN qui
định các loại thuế và cách thức thu tiền thuế.
VD:
+ Nhà nước đánh thuế thấp vào nhập khẩu xăng dầu để bình
ổn giá
+ Nhà nước lại đánh thuế cao các mặt hàng rượu bia, thuốc lá
Thuế là do dân đóng góp vào nên từ đó phục vụ trở lại cho lợi
ích công cộng cho toàn bộ dân cư

You might also like