Professional Documents
Culture Documents
Ôn tập kinh tế ct
Ôn tập kinh tế ct
8. Vai trò của một số chủ thể tham gia thị trường
- Người sản xuất: Là những người sản xuất và cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường nhằm
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. (sx nhưng không tiêu dùng)
- Người tiêu dùng: Là những người mua hàng hoá, dịch vụ trên thị trường để thoả mãn nhu cầu
tiêu dùng. ( tiêu dùng nhưng không sản xuất)
- Các chủ thể trung gian trong thị trường: Là những cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối
giữa những chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ trên thị trường (không sx và không tiêu
dùng)
- Nhà nước: vừa là nhà tiêu dùng, vừa là nhà sản xuất.
9. Các quy luật kinh tế cơ bản của nền kinh tế thị trường.
- Quy luật giá trị: giá cả hàng hoá xoay quanh giá trị hàng hoá thông qua sự tác động của quy
luật cung cầu
- Quy luật lưu thông tiền tệ: nhà nước in và phát hành tiền phải tuân theo quy luật lưu thông tiền
tệ
- Quy luật cung cầu:
+ Cung: người sản xuất cung cấp hàng hoá ra thị trường.
+ Cầu: nhu cầu tiêu dùng có khả năng thanh toán.
CHƯƠNG 3:
1. Công thức chung của tư bản.
- H-T-H:công thức lưu thông hàng hoá giản đơn (mục đích của sư vận động là nhằm vào giá trị
sự dụng, có giới hạn)
- T-H-T’: Công thức chung của tư bản (nhằm vào giá trị thặng dư, không giới hạn)
2. Hàng hóa sức lao động
- Sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng lượng thể chất và tinh thần tồn tại
trong cơ thể, trong một con người đang sống, và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản
xuất một giá trị sử dụng nào đó.
- 2 điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá:
+ Người lao động tự do về thân thể
+ Người lao động phải bán sức lao động của mình
- Thuộc tính của hàng hoá sức lao động:
+ Giá trị hàng hoá sức lao động
+ Giá trị sử dụng của hang hoá sức lao động: có điểm đặc biệt là trong quá trình lao động công
nhân sẽ tạo ra một giá trị mới (v+m) lớn hơn giá trị hàng hoá sức lao động (v) và nhỏ hơn giá trị
của hàng hoá (G = v + c + m)
Đề 1
Câu 1 (7 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao? (giải thích ngắn gọn)
1. Lao động trừu tượng là lao động tạo ra toàn bộ giá trị của hàng hoá.
Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hoá (trang 25)
2. Giá trị trao đổi không phải là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.
Đúng. Giá trị trao đổi (=hh) hoặc giá cả (=tiền) là hình thức biểu hiện ra bên ngoài
của giá trị
3. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế chỉ tác động trong nên kinh tế thị trường.
Ở đâu có sản xuất và trao đổi hàng hoá thì ở đó có sự hoạt động của quy luật giá trị
(trang 42)
4. Khi các nhân tố khác không đổi mà thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động đều
tăng một lượng bằng nhau thì tỷ suất giá trị thặng dư sẽ giảm.
Đúng. t’=10, t=20 t+t’=30 m’=0.5/t’=10,t=40,t+t’=60 m’=0.25
5. Khi tốc độ chu chuyển của tư bản tăng lên (với các điều kiện khác không đổi ) sẽ không
làm thay đổi tổng số giá trị thặng dư của tư bản đó trong một chu kỳ vận động.
Sai. Tốc độ chu chuyển của tư bản (n) tăng lên thì m tăng
6. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, xuất khẩu tư bản được thực hiện dưới các hình thức
xuất khẩu hàng hoá và đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra nước ngoài)
nhằm mục đích giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở các nước nhập khẩu tư
bản.
Xuất khẩu tư bản có thể được thực hiện dưới hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư
gián tiếp
7. Phân phối theo kết quả làm ra (đầu ra), theo hiệu quả kinh tế và theo mức đóng góp vốn
cùng các nguồn lực khác là những hình thức phân phối phản ánh định hướng XHCN của
nền kinh tế thị trường ở nước ta.
Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi là những hình
thức phân phối phản ảnh định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường.
Câu 2 (3 điểm) Khấu hao tư bản cố định của một doanh nghiệp tư bản trong năm 2021 là 24 tỷ
đồng và chiếm 10% chi phí sản xuất trong năm, giá trị của nguyên, nhiên, vật liệu gấp 5 lần giá
trị của tiền lương mà doanh nghiệp chi phí trong năm, thời gian lao động thặng dư bằng 5/9 thời
gian lao động, tư bản cố định có thời gian sử dụng là 15 năm. (Giả sử giá cả bằng giá trị)
Yêu cầu:
1. Tính tổng giá trị tư bản mà doanh nghiệp đang sử dụng, chi phí sản xuất và giá trị hạng
hoá của doanh nghiệp trong năm 2021
2. Giả sử doanh nghiệp sử dụng 20% giá trị thặng dư của năm 2021 cho tiêu dùng, số giá trị
thặng dư còn lại được sử dụng cho tích luỹ tư bản vào năm 2022. Hãy xác định số lượng
tư bản bất biến và tư bản khả biến của doanh nghiệp vào năm 2022 khi cấu tạo hữu cơ
của tư bản không đổi.
3. Năm 2022, tỷ suất giá trị thặng dư đạt mức 160%. Hãy cho biết tỷ suất lợi nhuận năm
2022 tăng thêm bao nhiêu so với tỷ suất lợi nhuận năm 2021.
Đề 2
Câu 1 (7 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao? (giải thích ngắn gọn)
1. Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, nếu tốc độ chu chuyển của tư bản càng lớn
thì tỷ suất lợi nhuận sẽ càng giảm.
Sai. Tốc độ chu chuyển (n) càng lớn thì (m) càng lớn nên tỷ suất lợi nhuận
p’=m/(c+v).100% càng tăng
2. Các xí nghiệp tư bản tham gia tổ chức độc quyền Syndicate và Trust đều mất độc lập về
lưu thông hàng hoá.
Đúng
3. Tư bản bất biến có vai trò là nguồn gốc trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư cho nhà tư bản.
Sai. Tư bản bất biến không phải là nguồn gốc tạo ra giá tri thặng dư. Tư bản bất biến
không tạo ra giá trị thặng dư nhưng là điều kiện cần thiết để cho quá trình tạo ra giá
trị thặng dư được diễn ra. (trang 58)
4. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp làm giảm thời gian lao
động tất yếu, vì vậy làm cho mức độ khai thác sức lao động là không đổi.
Sai. Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động
vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao động, giá trị sức lao động
và thời gian lao động tất yếu không thay đổi
5. Lợi tức chính là giá trị của tư bản cho vay
Lợi tức chính là giá cả hàng hoá của tư bản cho vay
Lợi tức là 1 phần của lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay phải trả cho nhà tư
bản cho vay về quyền sở hữu tư bản để được quyền sử dụng tư bản trong 1 khoảng
thời gian nhất định, thường là 1 năm.
6. Tích tụ tư bản được thực hiện bằng sáp nhập các tư bản cá biệt có sẵn, vì vậy làm cho
quy mô tư bản xã hội không đổi
Sai. Tích tụ tư bản làm tăng quy mô tư bản cá biệt đồng thời làm tăng quy mô tư bản
xã hội do giá trị thặng dư được biến thành tư bản phụ thêm.
7. Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất và tinh thần, là lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt
động kinh tế - xã hội của con người.
Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế
của con người.
Câu 2 (3 điểm) Cho một nhà tư bản F có chi phí sản xuất của năm 2019 như sau:
1. Xác định giá trị tư bản bất biến, giá trị tư bản khả biến và giá trị tư bản cố định, giá trị tư
bản lưu động mà nhà tư bản F đã chi phí trong năm 2019?
2. Xác đinh giá trị của 1 đơn vị sản phẩm trong năm 2019, biết rằng tổng số sản phẩm được
sản xuất trong năm 2019 là 20000 đơn vị sản phẩm?
3. Tổng giá trị tư bản cố định đang sử dụng là bao nhiêu nếu biết rằng tư bản cố định có thời
gian sử dụng là 20 năm? Cấu tạo hữu cơ của tư bản năm 2019 là bao nhiêu?
4. Nếu nhà tư bản F dùng 2000 tỷ đồng để mở rộng sản xuất cho năm 2020 thì giá trị tư bản
bất biến năm 2020 và giá trị tư bản khả biến năm 2020 là bao nhiêu? Biết rằng cấu tạo
hưu cơ của tư bản không đổi.