Professional Documents
Culture Documents
Kiem Soat Ton That
Kiem Soat Ton That
TPM chỉ ra rằng công việc bảo dưỡng là rất quan trọng, liên quan và góp phần rất lớn vào kết quả kinh doanh của nhà máy, kết quả mang lại là
lợi nhuận đột phá cho nhà đầu tư. Dừng thiết bị để bảo trì có kế hoạch là một phần công việc trong một ngày sản xuất, như một mắt xích trong
qui trình sản xuất. Mục tiêu là không dừng thiết bị khẩn cầp (thiết bị chỉ dừng khi chúng ta chủ động dừng nó).
Vì thế Nippondenso thực hiện Preventive Maintenance và thêm cả Autonomous Maintenance được thực hiện bởi nhân viên vận hành thiết bị. Do
vậy, thiết bị ngày một cải tiến hơn (Maintainability Improvement), độ tin cậy cao hơn. Từ đó, chương trình Productive maintenance ra đời. Mục
tiêu của Productive Maintenance là: Tối đa hóa sự sẵn sàng của thiết bị, sử dụng thiết bị đạt hiệu suất và hiệu quả nhất nhất với chi phí thấp
nhất.
- Đạt được tối thiểu 80% OPE. (Overall Plant Efficiency = Hiệu suất toàn nhà máy)
- Đạt được ít nhất 90% OEE (Overall Equipment Effectiveness = Hiệu quả toàn thiết bị trong nhà máy)
- Thiết bị tự hoạt động ngay cả khi nhân viên vận hành đi ăn uống.
Q: Lỗi trong việc chuẩn bị, chất lượng, phế phẩm, phàn nàn từ khách hàng,…
C: Chi phí nguyên vật liệu, tồn kho, phế phẩm, truyền thông tin...
• Sự chậm trễ đưa sản phẩm ra thị trường do một chức năng hỗ trợ nào đó
• Sự chậm trễ trả tiền cho khách hàng
• Thông tin không kịp lúc
- Đạt được đáp ứng thành công 100% nhu cầu của khách hàng.
S: An toàn về quản lý nguyên vật liệu/tồn kho/hậu cần, con người, lưu trữ tài liệu.
- Tăng sự đề xuất cải tiến lên 3 lần. Tăng kỹ năng của nhân viên, dễ dàng chuyển vị trí làm việc.
Chỉ tiêu của TPM:
1. Đạt được sự tối đa hóa về tuổi thọ và hiệu suất sử dụng thiết bị.
Động lực của
2. Phát triển năng lực sản xuất bằng việc thúc đẩy sự năng động của nhân viên thông qua sự thỏa mãn trong công việc.
TPM
3. Chia thành từng nhóm nhỏ trong các hoạt động tìm ra nguyên nhân chính yếu gây ra thất thoát, cải tiến thiết bị.
Điểm khác biệt lớn nhất của chương trình TPM so với các chương trình khác là nhân viên vận hành tham gia trực tiếp vào qui
Sự khác biệt của
trình bảo dưỡng thiết bị. Khái niệm “Tôi (nhân viên vận hành) vận hành thiết bị, anh (phòng bảo trì) sửa chữa” không còn
TPM
đúng.
1. Đạt được Zero Defects, Zero Breakdown và Zero tai nạn trên toàn nhà máy.
Mục tiêu của
2. 100 % nhân viên của nhà máy tham gia vào tổ chức loại bỏ tổn thất.
TPM
3. Các nhóm nhỏ khác nhau cùng tham gia làm giảm khiếm khuyết và tự duy trì.
1. Tăng năng lực sản xuất và hiệu suất nhà máy OPE (Overall Plant Efficiency) từ 1.5 đến 2 lần.
2. Không có sự phàn nàn từ khách hàng.
Lợi nhuận trực 3. Giảm chi phí toàn nhà máy 30%.
tiếp từ TPM 4. Đảm bảo sự hài lòng của khách hàng 100 % (Đúng thời hạn, đủ số lượng, đúng chất lượng)
5. Giảm tai nạn.
6. Tuân thủ các tiêu chuẩn kiểm tra, đo đạc.
1. Nâng cao kỹ năng của nhân viên, dễ dàng thay đổi vị trí làm việc.
2. Giữ khu vực làm việc sạch sẽ, gọn gàng và ngăn nắp.
3. Dễ dàng thay đổi suy nghĩ của nhân viên.
Lợi nhuận gián
4. Đạt được mục tiêu làm việc theo nhóm.
tiếp từ TPM
5. Tổ chức có kỹ năng triển khai theo hàng ngang các công việc mới.
6. Chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm.
7. Nâng cao tinh thần làm chủ.
3. Thiết lập tiêu chuẩn Vệ sinh, Kiểm tra và Bôi trơn (Cleaning Inspectiont Lubrication = CIL)
Chỉ tiêu:
- Tất cả khiếm khuyết được giải quyết
- Thời gian CIL giảm 90%
- Minor stops giảm 75-80%
- Thiết lập tiêu chuẩn CIL
Chỉ tiêu:
1. Zero hư hỏng và breakdown (Hư hỏng đột ngột).
2. Độ tin cậy thiết bị tăng 50 %
3. Giảm chi phí bảo trì 20 %
4. Phụ tùng thay thế luôn sẵn sàng.
6 bước thực hiện Progressive maintenance:
1- Đánh giá tình trạng
2- Phục hồi và làm đúng
3- Hệ thống hóa thông tin bảo trì
4- Phát triển hệ thống bảo trì định kỳ
5- Thiết lập hệ thống bảo trì tiên đoán
6- Đánh giá và tiếp tục duy trì và cải tiến
Chỉ tiêu:
1. Đạt được trạng thái: Không có sự phàn nàn từ khách hàng
2. Giảm khiếm khuyết trên dây chuyền 50 %
3. Giảm chi phí về chất lượng 50 %.
Số liệu yêu cầu: Khiếm khuyết chất lượng được phân loại: Khiếm khuyết ra đến thị trường và Khiếm khuyết trong nhà máy.
Khiếm khuyết từ thị trường, chúng ta thu thập được từ: 1. Sự từ chối của khách hàng
2. Sự phàn nàn của khách hàng. Trong nhà máy, bao gồm cả số liệu liên quan đến sản phẩm và qui trình
Qui trình thực hiện Quality Maintenance:
Bước:
0 Chuẩn bị
1 Xem xét Product Defect Matrix và các dữ liệu hỗ trợ
2 Tiên đoán và kiểm tra các Defect Mode
3 Xác định các loại Defect Mode cần loại trừ
4 Đánh giá nguồn gây ra vấn đề
5 Sử dụng công cụ P-M Analysis theo dõi nguyên nhân của vấn đề
6 Ước định tác động của giải pháp được đề xuất
7 Thực hiện cải tiến
8 Mối tương quan giữa thiết bị với Defect Mode theo QX Matrix
9 Thiết lập tình trạng không có defect trên dây chuyền theo QM Matrix, và giảm tổn thất thông qua phân tích chỉ số Tedoldi/Poka-Yoke
10 Cập nhật những thông số đạt được tình trạng Defect-Free Conditions với thủ tục vận hành để thiết lập DMS.
Về mặt an toàn, khu vực sản xuất hay trong phạm vi quản lý của công ty không xảy ra thiệt hại về môi trường, con người do qui trình hay thủ tục
của chúng ta gây ra. Pillar nầy sẽ cung cấp kiến thức và hành vi an toàn cho các pillar khác.
C- Tổng kết:
Ngày nay, với sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng cao hơn, TPM là một hệ thống hỗ trợ hữu hiệu giảm thiểu chi phí, góp phần vào sự
thành công của doanh nghiệp trên thương trường. Kiểm chứng cho những điều nầy là một số công ty, tập đoàn lớn trên thế giới đã và đang áp
dụng, thực hiện chương trình TPM. Hệ thống TPM không chỉ được áp dụng trong nhà máy sản xuất công nghiệp, xây dựng hệ thống bảo trì mà
còn có thể áp dụng trong các lĩnh vực khác như: Xây dựng, giao thông vận tải và các lĩnh vực khác. Nguồn lực lao động phải được liên tục đào
tạo, huấn luyện để có đủ năng lực bắt nhịp với tiến bộ của khoa học và công nghệ. Nếu tất cả mọi thành viên của công ty tham gia vào chương
trình TPM, từng bước năng lực của toàn thể nhân viên sẽ được nâng lên theo từng bước thực hiện của chương trình nhờ tác phong làm việc theo
nhóm, nêu cao tinh thần tự giác, tinh thần làm chủ, luôn tìm kiếm - phân tích - loại bỏ tổn thất, chia sẽ kinh nghiệm lẫn nhau, là hạt nhân cho
chiến lược phát triển của công ty.
D- Một số công cụ/phương pháp/hệ thống hỗ trợ loại trừ tổn thất
5S C-A-P-D Cycle QX-Matrix
5M Dice chart Breakdown analysis
5W-1H Kaizen Work Point Analysis
Fishborn analysis How OPL Machine Quality Matrix
Cause and effect Know-Why OPL Product defect matrix
Parato chart Centerline Visual control
Why-Why analysis Loss analysis Fault tree analysis
Gap analysis Poka-Yoke Potential analysis
Root cause analysis Phenomenon-Mechanism Dicision analysis
Data collection Analysis
Control chart Product quality measure
Địa chỉ: 20/A22, Đường Cây Trâm, Phường 8, Quận Gò Vấp, Tp.HCM
Điện Thoại: +848 5 4272780/ 54273334
Fax: +848 54272781
Email: info@tstvietnam.com
Mục đích của chương trình
Autonomous Maintenance (AM)
Cung cấp khả năng cho các nhóm vận hành để vận hành thiết bị
không có khiếm khuyết xảy ra, mà không cần sự trợ giúp của các
nguồn lực bên ngoài.
Chương trình AM là tâm điểm của hệ thống TPM. Tất cả các dây
chuyền, thiết bị đều được tổ chức thực hiện chương trình tâm điểm
này.
Thiết bị được thực hiện vệ sinh, kiểm tra, bôi trơn (CIL) để được duy
trì ở điều kiện cơ bản.
Mục đích của toàn bộ chương trình là nhằm duy trì và cải tiến thiết
bị cũng như cung cấp khả năng cho nhóm vận hành có thể thực hiện
những cải tiến về chức năng của thiết bị.
Chương trình tư vấn triển khai AM
(Theo chương trình Autonomous Maintenance)
PM về cơ bản là chương trình bảo trì tiên đoán, các chương trình
bảo trì có liên quan đến việc việc ngừng máy, lên lịch trình thực
hiện và được quản lý bằng biện pháp cơ học trong thời gian dừng
thiết bị.
Chương trình tư vấn triển khai PM
(Theo chương trình Progress Maintenance)
Bước Chương trình
Tiêu đề: Chuẩn bị
Nội dung:
- Tổng quan, định nghĩa về PM
- Vai trò và trách nhiệm của PM
- Cách tính các thông số đo đạc của PM: Chi phí bảo trì, tỉ lệ hư hỏng, tần suất hư hỏng, số lượng phụ tùng tồn kho, tỉ
lệ hoàn thành tác vụ bảo trì.
0
- Định nghĩa và phân loại hư hỏng
- Định nghĩa và hướng dẫn lập kế hoạch toàn diện - Master planning
- Qui trình thực hiện chương trình PM
Mục đích:
- Thiết lập mục tiêu cho PM
- Thiết lập các công thức tính toán, đo đạc chi phí, độ ổn định của thiết bị
Tiêu đề: Đánh giá và hiểu tình trạng hiện tại
Nội dung:
- Tổng quan về PM bước 1
- Phân cấp thiết bị
- Đánh giá điều kiện và mức độ bảo trì
- Lập chuẩn và cài đặt mục tiêu bảo trì cho thiết bị
1 - Cách tính thời gian trung bình giữa hai lần dừng thiết bị - MTBF
- Cách tính độ tin cậy của qui trình - PR
- Cách tính thời gian dừng thiết bị để bảo trì, sửa chữa - MTTR
- Hướng dẫn chấm điểm đánh giá PM bước 1
Mục đích:
- Đánh giá tình trạng thiết bị hiện tại
- Chuẩn bị sổ tay vận hành thiết bị
Tiêu đề: Phục hồi sự xuống cấp và làm đúng các thiết kế yếu kém
Nội dung:
- Tổng quan PM bước 2
- PM hỗ trợ chương trình AM bước 1,2,3
2
- Đào tạo về hệ thống bôi trơn
- PM hỗ trợ chương trình AM bước 4
- Hướng dẫn phân tích, loại trừ hư hỏng (Breakdown)
- Định nghĩa về lỗi qui trình (Process failure)
- Hướng dẫn áp dụng qui tắc lựa chọn ưu tiên: biểu đồ Parato chart
- Hướng dẫn áp dụng công cụ phân tích Fish-bone
- Hướng dẫn áp dụng công cụ phân tích Gap analysis
- Hướng dẫn áp dụng ma trận liên quan giữa thiết bị, qui trình, nguyên vật liệu, phương pháp và hư hỏng trên
thiết bị - Ma trận X
- Hướng dẫn áp dụng biểu đồ con súc sắc phân tích hư hỏng- Dice charts
- Hướng dẫn áp dụng biểu đồ phân tích logic bằng cách sử dụng các cổng AND và OR để tìm nguyên nhân của sự
kiện - Fault Tree
- Hướng dẫn áp dụng công cụ phân tích các dạng hư hỏng và ảnh hưởng - Failure Mode and Effects Analysis
- Hướng dẫn áp dụng công cụ phân tích nâng cao từ các dấu hiệu bất thường kỹ thuật - Phenomenon-Mechanism
Analysis
- Hướng dẫn phân tích động lực hành động của nhóm và kết quả
- Hướng dẫn lập kế họach và lịch bảo trì
- Hướng dẫn điền thông tin vào form yêu cầu bảo trì (Work Request)
- Hướng dẫn sử dụng thẻ bảo trì PM
- Hướng dẫn chọn ưu tiên và lưu trữ công việc tồn đọng
- Hướng dẫn lưu trữ tài liệu kỹ thuật
- Hướng dẫn áp dụng hệ thống quản lý công việc hằng ngày
- Hướng dẫn tạo, áp dụng Visual control cho thiết bị, qui trình
- Hướng dẫn chấm điểm đánh giá PM bước 2
Mục đích:
- Thiết lập điều kiện cơ bản cho thiết bị
- Điều tra hư hỏng và ngăn ngừa hư hỏng tương tự, lặp lại
- Giảm lỗi qui trình - Process failures
- Đào tạo kiến thức, kỹ năng vận hành, bảo dưỡng cho nhân viên vận hành
Tiêu đề: Xây dựng hệ thống quản lý thông tin bảo trì trên máy tính
Nội dung:
- Tổng quan PM bước 3
- Hướng dẫn đánh giá hệ thống kế hoạch và lịch bảo trì hiện tại
- Triển khai hệ thống quản lý Spare Parts, dữ liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn và thủ tục trên máy tính
- Hướng dẫn đánh giá hệ thống loại trừ tổn thất
3 - Động lực hành động của nhóm và kết quả
- Hướng dẫn liên kết giữa PM với kho phụ tùng
- Xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu hư hỏng trên máy tính
- Xây dựng hệt thống quản lý thiết bị trên máy tính
- Xây dựng hệ thống quản lý chi phí trên máy tính
- Hướng dẫn chấm điểm đánh giá PM bước 3
Mục đích:
- Xây dựng hệ thống dữ liệu kỹ thuật
- Xây dựng hệ thống quản lý kho phụ tùng
- Xây dựng hệ thống quản lý chi phí
Tiêu đề: Xây dựng hệ thống bảo trì định kỳ
Nội dung:
- Tổng quan về hệ thống bảo trì định kỳ
- Cập nhật và tạo tiêu chuẩn đo đạc, kiểm tra, vận hành mới
- Chuẩn bị tác vụ TBM (Time Base Maintenance)
4
- Dừng thiết bị có kế hoạch để bảo trì
- Động lực hành động của nhóm và kết quả
- Hướng dẫn chấm điểm đánh giá PM bước 4
Mục đích:
- Xây dựng hệ thống bảo trì định kỳ
Tiêu đề: Xây dựng hệ thống bảo trì tiên đoán
Nội dung:
- Tổng quan về chuẩn đoán thiết bị
- Chuẩn bị xây dựng hệ thống bảo trì tiên đoán
5 - Chọn thiết bị và cụm thiết bị tiến hành bảo trì dự đoán
- Phát triển hệ thống/ kỹ thuật chuẩn đoán triệu chứng của thiết bị
- Hướng dẫn chấm điểm đánh giá PM bước 5
Mục đích:
- Xây dựng hệ thống bảo trì tiên đoán
Tiêu đề: Đánh giá hệ thống bảo trì
Nội dung:
- Đánh giá hệ thống bảo trì có kế hoạch
- Đánh giá độ tin cậy của sự cải tiến
6 - Đánh giá sự duy trì cải tiến
- Đánh giá sự tiết kiệm chi phí
- Hướng dẫn chấm điểm đánh giá PM bước 6
Mục đích:
- Đánh giá sự thành công của toàn bộ hệ thống PM
Mục đích của chương trình
Quality Maintenance (QM)
Phát triển và cung cấp khả năng về hệ thống để bảo đảm sản xuất
ra sản phẩm không có khiếm khuyết trong mỗi giai đoạn của sự
phát triển và cung ứng.
Tuân thủ luật pháp và yêu cầu của công ty, loại bỏ những tổn thất
có liên quan đến chất lượng.
Chương trình Quality Maintenance
Bước Nội dung
CƠ BẢN
0 Chuẩn bị
1 Hướng dẫn ma trận khiếm khuyết sản phẩm và các công cụ hỗ trợ
2 Dự đoán và kiểm tra nguyên nhân của các loại khiếm khuyết
3 Xác định các loại khiếm khuyết cần loại trừ
NÂNG CAO
4 Đánh giá các nguồn gây ra vấn đề
5 Sử dụng công cụ phân tích P-M theo dõi nguyên nhân của các vấn đề
6 Ước lượng tác động của giải pháp được đề xuất
7 Thực hiện cải tiến
4 Biểu diễn mối tương quan giữa thiết bị với các loại khiếm khuyết thông qua ma trận QX
Thiết lập tình trạng không có defect trên dây chuyền theo QM Matrix, và giảm tổn thất thông qua phân tích chỉ số
5
Tedoldi/Poka-Yoke
Cập nhật những thông số đạt được tình trạng Defect-Free Conditions với thủ tục vận hành để thiết lập hệ thống quản
6
lý hằng ngày- DMS
Mục đích của chương trình
Focused Improvement (FI)
Làm tăng toàn bộ hiệu suất thiết bị, qui trình và tổ chức thông qua
việc kiên quyết loại bỏ tổn thất và cải tiến những thông số quan
trọng trên thiết bị.
Chương trình này giống như một khóa học và ứng dụng nhanh
chóng những thành quả được cải tiến.
Chương trình Focus Improvement - FI
Bước Qui trình thực hiện chương trình FI
0 Tiêu đề: Chuẩn bị
1 Tiêu đề: Đánh giá tình trạng
2 Tiêu đề: Tìm kiếm và khắc phục các hiện tượng bất thường
3 Tiêu đề: Phân tích nguyên nhân
4 Tiêu đề: Lập kế hoạch cải tiến
5 Tiêu đề: Thực hiện cải tiến
6 Tiêu đề: Kiểm tra kết quả
7 Tiêu đề: Hệ thống hóa và tái áp dụng
Chương trình An toàn, Sức khỏe & Môi trường
HS&E
Bước Nội dung
1 - Thiết lập lộ trình thực hiện Zero tổn thất cho hệ thống HS&E
2 - Hướng dẫn đánh giá hệ số an toàn trong nhà máy TIR (Total Incident Rate)
3 - Hướng dẫn thiết lập hệ thống quan sát hành vi và phản hồi BOFS (Behavior Observation Feedback System)
4 - Hướng dẫn phân tích những rủi ro trong công việc JSA (Job Saftety Analysis)
5 - Hướng dẫn lập bản đồ an toàn của nhà máy, thiết bị, dây chuyền (Safety map)
6 - Hướng dẫn tiên đoán nhanh rủi ro (Quick Risk Prediction)
7 - Hướng dẫn thiết lập hệ thống phản hồi liên tục OFS (Ongoing Feedback System)
8 - Hướng dẫn phân tích và báo cáo tai nạn
9 - Hướng dẫn tính toán hệ số các tai nạn liên quan IIR (Integrated Incident Rate)
10 - Hướng dẫn quản lý sự thay đổi theo luật pháp của nhà nước sở tại
Giới thiệu
Rootcause Analysis là một trong những công cụ được áp dụng rộng rãi trong sản
xuất, bảo trì. Những thông tin dưới đây sẽ giúp cho bạn hiểu rõ, công cụ Rootcause
Analysis sẽ hỗ trợ được gì trong công việc của bạn:
- Khóa học cung cấp kiến thức thực tế, tiên tiến nhất theo từng phạm trù được đào tạo
II- Kết quả nhận được sau khi tham gia khóa học:
+ Đủ khả năng thiết kế, vận hành thiết bị, làm công việc bảo trì, đo đạc, kiểm tra, phát hiện, ngăn ngừa, sửa chữa các hư hỏng liên quan đến các lĩnh vực: cơ
khí, khí nén, điện-điều khiển trong các nhà máy sản xuất công nghiệp
+ Có khả năng tính toán độ tin cậy của qui trình, thiết bị (Process Reliability (PR) hay Overall Equipment Effectiveness(OEE)
+ Áp dụng các công cụ, chương trình, hệ thống vào việc quản lý, tính toán chi phí, phân tích nguyên nhân gây thất thoát trên dây chuyền, thực hiện cải tiến để
giảm thiểu tổn thất
- Nhân viên vận hành thiết bị trong nhà máy sản xuất
- Nhân viên tham gia công tác bảo trì trong nhà máy
- Các bạn sinh viên sắp ra trường có mong muốn tìm việc làm trong nhà máy sản xuất
- Các bạn học sinh tốt nghiệp PTTH có định hướng làm việc vận hành thiết bị, nhân viên kỹ thuật bảo trì trong các nhà máy công nghiệp (Hỗ trợ công việc sau
khi tốt nghiệp)
a- Kỹ thuật:
+ Kiến thức cơ bản
+ Tiêu chuẩn áp dụng
+ Kiểm tra trên hệ thống, dây chuyền
+ Các hướng dẫn xử lý sự cố.
+ Hướng dẫn sử dụng công cụ kiểm tra
+ Bài tập lý thuyết
b- Hướng dẫn áp dụng các công cụ quản lý sản xuất:
+ Cách tính độ tin cậy của qui trình – PR (OEE)
+ Tinh toán, quản lý chi phí sản xuất
+ Hướng dẫn áp dụng công cụ cải tiến Kaizen
+ Hướng dẫn áp dụng ma trận liên hệ giữa chất lượng sản phẩm và thiết bị - MQM
+ ............
c- Hướng dẫn áp dụng các công cụ quản lý bảo trì:
+Cách tính các thông số đo đạc của: Chi phí bảo trì, tỉ lệ hư hỏng, tần suất hư hỏng, số lượng phụ tùng tồn kho, tỉ lệ hoàn thành tác vụ bảo trì
+ Hướng dẫn tạo, áp dụng Visual control cho thiết bị, qui trình.
+Triển khai quản lý Spare Parts, dữ liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn trên máy tính
+...............
02/12/2009
Trong ba năm đầu áp dụng TPM, một số công ty nhận thấy có thể giảm tổn thất do phế phẩm 50-55%, năng suất lao động tăng 20-
30%, số trường hợp máy hỏng giảm 80-90%...
TPM (Total Productive Maintanance - Duy trì năng suất toàn diện) là một phương pháp quản lý
đã được áp dụng rộng rãi trên thế giới trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp nhằm khai thác tối đa
các nguồn lực sẵn có của đơn vị sản xuất bao gồm công nghệ, thiết bị, con người v.v… Với TPM,
mọi người cùng hợp lực và tương tác với nhau để nâng cao hiệu suất hoạt động của thiết bị một
cách hiệu quả nhất. Suy nghĩ “trách nhiệm của tôi (công nhân vận hành) là vận hành thiết bị, trách
nhiệm của anh (nhân viên bảo trì) là sửa chữa” được thay bằng “tôi và anh cùng chịu trách nhiệm
về thiết bị của chúng ta, nhà máy của chúng ta, tương lai của chúng ta”.
Mục tiêu của TPM là nhằm tăng tối đa hiệu suất sử dụng máy móc, thiết bị với một hệ thống bảo
trì được thực hiện trong suốt quá trình tồn tại của máy móc thiết bị, cụ thể là bốn “không”: không
sự cố dừng máy, không phế phẩm, không hao hụt, không tai nạn.
1. Bảo trì tự quản (Autonomous Maintenance): người vận hành máy nhận chuyển giao một số công việc của bộ phận bảo trì để biết sửa
chữa, bảo trì máy và nhận diện các hư hỏng ở một mức độ nhất định. Như vậy đội ngũ kỹ sư và kỹ thuật viên sẽ có thời gian thực hiện các
công việc khác phức tạp hơn, giảm lãng phí nhân lực.
2. Bảo trì có kế hoạch (Planned Maintenance): nhằm thực hiện phương châm “phòng bệnh hơn chữa bệnh” để tránh dừng máy đột ngột,
tránh các lỗi lặp đi lặp lại, tăng tuổi thọ máy, giảm thời gian sửa chữa khắc phục và chi phí bảo trì.
3. Quản lý chất lượng (Quality Management): xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng tốt, kiểm soát chất lượng từ khâu đầu tiên đến
khâu phân phối và hậu mãi, có hệ thống khắc phục và phòng ngừa. Đồng thời phân tích quá trình thiết bị sản xuất sản phẩm để tìm ra các
điểm dễ xảy ra lỗi và tiến hành khắc phục.
4. Cải tiến có trọng điểm (Focus Improvement): ưu tiên tập trung cải tiến những vấn đề có tính quan trọng then chốt trước. Bên cạnh đó
vẫn khuyến khích những sáng kiến cải tiến nhỏ của từng cá nhân hoặc từng bộ phận trong công ty.
5. Huấn luyện và đào tạo (Training & Education): nếu không có quá trình đào tạo đúng và chuẩn hóa, TPM và hệ thống bảo trì nói chung,
sẽ không thành hiện thực. Việc đào tạo không chỉ là tham dự các khóa học mà còn phải hiểu rõ những gì được truyền đạt.
6. An toàn và sức khoẻ (Safety & Health): nhằm không có tai nạn lao động, không có bệnh nghề nghiệp, không tác động đến môi trường.
Đặc biệt nội dung này nhấn mạnh đến an toàn của người vận hành thiết bị.
7. Hệ thống hỗ trợ (Support Systems): các hoạt động TPM của bộ phận hành chính, cung ứng, bán hàng và hậu mãi rất quan trọng… vì
nhiệm vụ của họ là thu thập, xử lý, cung cấp thông tin cũng như phục vụ các nhu cầu khác của sản xuất.
8. Quản lý từ đầu (Initial Phase Management): xem xét mọi giai đoạn của sản xuất từ đầu đến cuối và tìm cách cải thiện các điểm yếu
ngay từ đầu.
Mức hữu dụng (Availability) - lượng thời gian một thiết bị có thể hoạt động tối đa sau khi đã trừ đi thời gian dừng máy bắt buộc;
Mức hữu dụng = ((tổng số thời gian sản xuất có thể - thời gian chết) × 100) / (tổng số thời gian sản xuất có thể)
Hiệu suất thực hiện (Performance efficiency) - sản lượng thực tế của máy khi hoạt động so với năng suất thiết kế tối đa hay sản lượng tối
đa trong điều kiện hoạt động liên tục.
Hiệu suất (%) = (số sản phẩm sản xuất được × 100) / (số sản phẩm có thể sản xuất)
Chất lượng của sản phẩm - Chất lượng của sản phẩm là tỷ lệ sản phẩm chấp nhận được trên tổng số sản phẩm được sản xuất (bao gồm cả
sản phẩm hỏng)
Chất lượng (%) = ((số sản phẩm sản xuất - số khuyết tật) × 100) / (số sản phẩm sản xuất)
Có rất nhiều chỉ số để đo lường hiệu quả của TPM. Chỉ số quan trọng hay sử dụng là OEE (Mức hữu dụng thiết bị toàn phần) dựa trên cả
ba tiêu chí: mức hữu dụng, hiệu suất thực hiện và chất lượng.
Ví dụ: nếu mức hữu dụng là 100%, hiệu suất thực hiện là 75%, và chất lượng là 75% thì: OEE = 100% x 75%x75% = 56%.
Như vậy, ngay cả khi máy móc hoạt động với 100% thời gian nhưng nếu hiệu suất và chất lượng của sản phẩm không tốt thì OEE cũng
không tốt.
Ngoài ra, để đo lường hiệu quả của TPM, người ta còn sử dụng một chỉ số khác là TEEP (Tổng mức hữu dụng thiết bị). TEEP đo mức độ
hữu dụng của thiết bị trong cả năm gồm 24 giờ một ngày và 365 ngày một năm.
TEEP = Mức hữu dụng cả năm x OEE
Mức hữu dụng cả năm là tỉ lệ thời gian thiết bị thực sự vận hành trên 24 giờ và 365 ngày. Ví dụ: trong năm thiết bị chạy 300 ngày, một
ngày 20 tiếng thì
Khi phân tích các mất mát có thể xảy ra với OEE, TEEP, nhiều công ty sẽ ngạc nhiên khi thấy rằng còn rất nhiều khả năng để tăng sản
lượng trên từng thiết bị cụ thể. Một công ty thường có OEE khoảng 50%. Điều đó có nghĩa là thiết bị chỉ được sử dụng ở ½ năng suất
thiết kế. Nếu áp dụng TPM thành công thì ngay cả những thiết bị cũ kỹ và hay hỏng hóc cũng có thể cho một chỉ số OEE đáng ngạc
nhiên. Đo lường giá trị OEE rất có ích trong việc xác định các nguồn gây ách tắc (mức hữu dụng, hiệu suất hay chất lượng), ra các quyết
định đầu tư thiết bị và giám sát tính hiệu quả của các chương trình tăng năng suất thiết bị. Nhiệm vụ của TPM là thông qua các nhóm
hành động, tiến hành các cải tiến để giảm thiểu các mất mát, do đó nâng cao mức hữu dụng thiết bị toàn phần.
Để thực hiện TPM cần 12 bước, được chia thành 4 giai đoạn.
Giai đoạn chuẩn bị: từ bước 1 đến bước 5. Giai đoạn này rất quan trọng vì nó đặt
nền móng cho ngôi nhà TPM.
Bước 1: lãnh đạo cao nhất giới thiệu TPM để đạt sự quyết tâm và đồng thuận áp
dụng TPM trong toàn công ty. Quá trình chuẩn bị cho TPM chính thức được bắt
đầu khi tuyên bố được đưa ra.
Bước 3: hoạch định các tổ chức tiến hành thực hiện TPM. Các tổ chức này có cấu
trúc đa cấp, có nghĩa là trưởng nhóm ở dưới sẽ là thành viên của nhóm trên một
bậc. Ban lãnh đạo cao nhất cũng là một nhóm nhỏ. Hệ thống này rất hiệu quả
trong việc đưa các chính sách và mục tiêu từ các lãnh đạo xuống toàn hệ thống.
Các tổ chức này có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả của dự án TPM, đặc biệt là bảo
trì tự quản và cải tiến có trọng điểm. Cần có một bộ phận chuyên trách về TPM
trong công ty. Bộ phận này sẽ chuẩn bị kế hoạch TPM, cập nhật các hoạt động,
thông tin.
Bước 4: thiết lập các chính sách cơ bản và các mục tiêu của TPM.
Bước 5: trình bày kế hoạch phát triển TPM để đi đến quyết định hoạt động nào sẽ được tiến hành để đạt các mục tiêu của TPM.
Bước 6: quá trình thực hiện TPM được tiến hành, ban lãnh đạo cấp cao nhất sẽ nhắc lại quyết tâm thực hiện TPM và trình bày bản kế
hoạch và các công việc đã thực hiện.
Giai đoạn thực hiện: từ bước 7 đến bước 11. Các bước này dựa trên 8 cột trụ của TPM. Tùy vào tình huống cụ thể mà thứ tự, thời gian,
nội dung hoạt động sẽ được vạch ra khác nhau.
Bước 7: cải tiến hiệu suất của mỗi thiết bị trong dây chuyền sản xuất
Bước 9: thực hiện công việc bảo trì có kế hoạch trong bộ phận bảo trì.
Bước 10: đào tạo để nâng cao các kỹ năng bảo trì và vận hành.
Bước 12: thực hiện hoàn chỉnh TPM ở mức độ cao hơn. Ngay cả khi mục tiêu của TPM đã đạt được, công ty cũng cần phải phấn đấu để
giữ vững các mục tiêu ấy và dần dần tiến lên các mục tiêu cao hơn phù hợp với sự phát triển ngày càng lớn mạnh của công ty.
Việc áp dụng thành công phương pháp quản lý mới sẽ đem lại những kết quả ngoạn mục mà không tốn kém nhiều như đầu tư nhà xưởng
và trang thiết bị. TPM là một công cụ tốt để cải tiến sản xuất. Áp dụng TPM sẽ nâng cao ưu thế cho các quá trình và thiết bị hiện có,
giúp doanh nghiệp có các ưu thế để cạnh tranh trên thị trường. Khả năng áp dụng TPM vào thực tế của các công ty Việt Nam hoàn toàn
có thể nếu lãnh đạo doanh nghiệp nhận thức được lợi ích lâu dài của nó, quyết tâm và kiên trì thực hiện.
Trường Đào Tạo Nghiệp Vụ & Kỹ Thuật MTC: hiện tại có mở lớp, ngoài ra nhận đào tạo riêng từ 15 người trở lên.
Địa chỉ: 209Bis Nguyễn Văn Thủ, P. Đakao, Q.1, TP. HCM
Điện thoại: 08. 3822 4470 ; Fax: 08. 3822 3051
Email: Training@mtc.edu.vn ; Website: www.mtc.edu.vn
Trung tâm Năng suất Việt Nam (VPC): hiện tại chưa mở lớp nhưng có nhận đào tạo từ 10 người trở lên
Địa chỉ: 160 Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Lầu 5, Phòng 501), Q.3 , TP. HCM
Điện thoại: 08.3930 7987 ; Fax: 08.3930 7992
Email: vpchcm@vnn.vn
Trung tâm Bảo trì toàn diện MachCare: hiện tại chưa mở lớp nhưng có nhận đào tạo từ 10 người trở lên
Địa chỉ: 27/49B Hậu Giang, P.4, Q. Tân Bình, TP. HCM
Điện thoại: 08. 3842 9329 - 3890 8381 ; Fax: 08. 3811 2750
NGUYỄN HOÀNG
Phần mềm eM-CMMS Quản lý bảo trì thiết bị
Mọi thông tin xin vui lòng liên hệ:
--
TON THAT TAI
Project Sales Engineer
HP: 0905188926
PSOFT Co., Ltd
A member of CAC Group
938A9 Street A, Cat Lai IZ, Dist 2, Ho Chi Minh City, Viet Nam
Tel: (84.8) 37423078 (124)
Fax: (84.8) 37423079
Email: tai-tt@cacvn.com
Website: http://www.cacvn.com | http://www.psoft.vn
File Kèm Theo
eM_Quickview.pdf (621.6 KB, 49 lần tải)