Professional Documents
Culture Documents
6 5zIELTS Writingztaskz1 Lessonz1 120
6 5zIELTS Writingztaskz1 Lessonz1 120
5 IELTS COURSE
WRITING TASK 1 – LESSON 1
1
Percentage of Internet users
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
1998 1999 2000
2
7 dạng biểu đồ trong bài thi Task 1
Biểu đồ đường
Biểu đồ cột
Biểu đồ tròn
3
Bảng
Biểu đồ kép
Bản đồ
4
Quy trình
Lưu ý chung
1. Chỉ nên dành tối đa 20 phút cho phần Task 1. Thí sinh có 1 tiếng để
hoàn thành cả 2 phần Task 1 và Task 2 của phần thi Writing. Phần
5
Task 1 chỉ chiếm 1/3 số điểm và cần tối thiểu 150 từ (so với số từ tối
thiểu 250 và chiếm 2/3 số điểm của Task 2), vì vậy thời gian dành cho
phần này chỉ nên giới hạn trong 20 phút.
2. Đảm bảo viết được ít nhất 150 từ. Không có giới hạn tối đa về số từ,
tuy nhiên không nên viết quá 200 từ (dài, tốn nhiều thời gian).
3. Không cho ý kiến cá nhân hoặc những thông tin không được đề cập
đến trong biểu đồ vào bài viết.
4. Lựa chọn thông tin nổi bật, đáng chú ý để mô tả. Đề bài yêu cầu thí
sinh “Summarise the information by selecting and reporting the main
features” – tóm tắt, lựa chọn các thông tin chính chứ không phải liệt
kê tất cả các thông tin được đề cập đến trong biểu đồ.
6
Cấu trúc bài miêu tả biểu đồ
Ví dụ:
The chart shows the annual GDP growth rates in 3 countries from 2007 to 2010.
6.00%
5.00%
4.00%
3.00%
2.00%
1.00%
0.00%
2007 2008 2009 2010
7
Mở bài Giới thiệu chủ đề biểu đồ
Đoạn Overview Viết 1-2 câu về những xu hướng tổng quan của các đường
trong biểu đồ (tăng, giảm, không đổi, hay biến động)
● Đặc điểm về xu hướng: nhìn từ đầu năm đến cuối năm
xem xu hướng của các đường là gì? Là tăng? giảm? dao
động liên tục? hay giữ nguyên?
● Đặc điểm về độ lớn: Xác định đường có số liệu cao
nhất, thấp nhất, hoặc thay đổi lớn nhất.
Lưu ý rằng đoạn này chỉ đưa ra thông tin khái quát chứ không
miêu tả xu hướng hay đưa ra số liệu cụ thể.
2 đoạn Detail Miêu tả chi tiết các đặc điểm nổi bật của biểu đồ:
paragraph ● Dựa vào xu hướng các đường khác nhau để chia thành
2 nhóm đường, có thể mỗi nhóm gồm các đường có xu
hướng giống nhau hoặc một nhóm gồm các đường có
xu hướng trái ngược nhau còn nhóm kia sẽ gồm các
đường có xu hướng khác.
● Các số liệu và đặc điểm cần đưa vào miêu tả bao gồm
điểm ĐẦU và CUỐI (nếu các đường có xu hướng đơn
giản chỉ tăng hoặc giảm thì chỉ cần đề cập đến điểm
đầu), nếu đường có nhiều xu hướng nhỏ hơn thì chú ý
đến điểm CAO NHẤT/NHỎ NHẤT, hoặc CÁC ĐIỂM
MÀ TẠI ĐÓ ĐƯỜNG CÓ SỰ THAY ĐỔI VỀ XU
HƯỚNG, hoặc CÁC ĐIỂM CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ
LIỆU CỰC MẠNH.
Ví dụ
The graph shows the consumption of fast food by Australian teenagers from 1975 to
2000.
8
CÁC BƯỚC LÀM BÀI
● Bưới 1: Phân tích biểu đồ
● Các xu hướng chung của các đường
Số lượng pizza và hamburgers tiêu thụ ở nước Úc có xu hướng tăng.
Ngược lại, sự tiêu thụ fish and chips có xu hướng giảm
● Có thể dùng cấu trúc “While” để miêu tả sự đối lập của 2 xu hướng.
● Chia nhóm
Với biểu đồ này, sẽ dễ nhất nếu 3 đường trên được chia thành 2 nhóm để miêu
tả vào 2 đoạn: Nhóm 1 gồm có fish and chips vì đây là đường duy nhất có xu
hướng giảm, nhóm 2 gồm các đường còn lại thì cả 2 đường này đều có xu
hướng tăng. (Đây là cách chia mỗi nhóm bao gồm các đường có cùng xu
hướng)
● Chọn ra những đặc điểm nổi bật
Lưu ý: Luôn đưa số liệu điểm đầu và điểm cuối, miêu tả cụ thể xu hướng
của đường (nếu đường chỉ đơn thuần có 1 xu hướng tăng hoặc giảm, chỉ cần
nêu ra số liệu năm đầu, miêu tả xu hướng và đưa ra số liệu năm cuối)
Nếu các đường phức tạp hơn, miêu tả các điểm đặc biệt trong thời kì và các
xu hướng dẫn đến các điểm đặc biệt đó (điểm cao nhất/nhỏ nhất, các điểm
mà tại đó xu hướng thay đổi, và các điểm mà các số liệu có sự thay đổi rất
mạnh)
Nhóm 1: Fish and chips
9
Năm 1975 (đầu thời kì) với 100.000 lần,
năm 1980 (giảm xuống còn xấp xỉ 80.000
lần), năm 1985 lại tăng lên đến tầm 95.000
lần, sau đó giảm liên tục đến năm 2000
(cuối thời kì) 40.000 lần.
Chúng ta miêu tả số liệu năm 1980 và
1985 vì tại 2 năm này, đường có sự thay
đổi về xu hướng.
Luyện tập
Phân tích và viết bài miêu tả hoàn thiện cho biểu đồ sau
The graph below shows consumers' average annual expenditure on cell
phone, national and international fixed-line and services in America
between 2001 and 2010.
11
12
Bài mẫu
The line graph illustrates the average amount of money spent annually on mobile
phone services, and, national and international landline phone services in the US over
a period of 9 years.
It is clear that while the annual spending on mobile phone services increased
significantly, the opposite was true for national landline phone service expenditure.
Also, the figure for international fixed-line services was lowest during the period.
In 2001, there was an average of nearly $700 spent on national landline phone
services by US residents, in comparison with only around $200 each on mobile phone
and international landline services. Over the next five years, the average amount
spent on national fixed-line phone services fell by approximately $200. By contrast,
yearly spending on cell phone services witnessed a significant increase of roughly
$300. At the same time, the figure for overseas landline services fluctuated slightly
below $300.
In 2006, US consumers spent the same amount of money on mobile and national
fixed-line services, with just over $500 on each. From the year 2006 onwards, it can
be seen that the average yearly expenditure on mobile phone services surpassed that
of national fixed-line phone service expenditure and became the most common means
of telecommunication. To be more specific, yearly spending on mobile phone
services increased to nearly $750 in the last year, while the figure for national
landline phone services decreased to about $400 by the end of the period. During the
same period, there was stability in the figure for overseas phone services.
Phân tích và lập dàn ý chi tiết cho bài miêu tả các biểu đồ sau
Biểu đồ 1: The line graph below shows the income of 4 pizza places in Hanoi over
last year.
13
Biểu đồ 2: The graph below shows the percentage of Australian exports to 4 countries
from 1990 to 2012.
Biểu đồ 3: The graph below shows the percentage of people in different age groups in
one city who attended music concert between 2010 and 2015.
14