Professional Documents
Culture Documents
PRF 192
PRF 192
- 1 TRẠNG THÁI 0, 1, ON OFF, CÓ ĐIỆN, KO CÓ ĐIỆN TA GỌI LÀ 1 BIT (GOM CẢ 2 THÌ GỌI LÀ BINARY)
- GIANG HỒ, CÁC NHÀ THIẾT KẾ MẠCH, ĐIỆN TỬ THÍCH NÓI VỀ CÙNG 1 LÚC 1 CỤM CÁC BIT, THÍCH
LÀM VIỆC TRÊN NHIỀU BIT CÙNG 1 LÚC
- bán cho em 1 hộp sữa (ống mút đi kèm), vào kệ thì thấy 4 hộp gói thành 1 lốc
- LỐC CƠ BẢN CỦA SỮA UỐNG LÀ 4 HỘP
- LỐC CƠ BẢN CỦA TRANSITOR LÀ 8 CÁI/"8 HỘP"
1 BYTE = 8 BITS
- RAM ĐC CHẾ TẠO DỰA TRÊN NHÉT/NHỒI 1 ĐỐNG TRANS VÀO TRONG 1 ĐẾ NHỰA
- CPU ĐC CHẾ TẠO DỰA TRÊN NHÉT/NHỒI 1 ĐỐNG TRANS VÀO TRONG 1 ĐẾ NHỰA
- NHIỀU ĐẾ NHỰA/CORE NHÉT VÀO 1 MIẾNG NHỰA LỚN ĐA LÕI, MULTI-CORE
- NHÉT NHIỀU THỨ VÀO 1 CHỖ - TÍCH HỢP, INTERGRATED CIRCUIT - FI (FUEL INJECTION) à IC
- NHIỀU BYTE /NHIỀU LỐC THÌ THÀNH THÙNG SỮA
- NHIỀU BYTE / NHIỀU CỤM 8 TRANSTOR THÌ THÀNH CÁI GÌ??? CÂU CHUYỆN CỦA KB, MG, GB, TB,
HB...
BỘI SỐ CỦA BYTE MÀ THÔI.
A. Các đơn vị đo lường việc lưu trữ thông tin qua bội số của bit/Byte
xxxxxxxx xxxxxxxx xxxxxxxx … … xxxxxxxx xxxxxxxx xxxxxxxx
1 Byte 1B 1B 1B 1B 1B
1 đơn vị lớn hơn, gọi là… tuỳ độ lớn của cụm 8bit mà có tên gọi khác nhau
1 TB = 1000 GB
KB/s Kbps
1KB = 1000 B = 1000 x 8b= 8000 b (bit)
{10
103=1000
2 =1024 1000
1m = 100cm = 10^2cm
Dùng 10 mũ, bội số của 10, 10 nhân mấy lần vì CON NGƯỜI CÓ 10 NGÓN TAY
===============================================
TRANS thì có thể dùng biểu diễn info thông qua đèn LED
TRANS còn có thể dùng để biểu diễn số lượng, đếm, tính toán
Con người có 10 ngón tay à đếm số lượng trên 10 ngón, tính toán trên số lượng
Máy tính nó chỉ có 2 trạng thái à tìm cách đếm số lượng trên 1 trạng thái
NUMBER SYSTEMS
Dùng 10 trạng thái và ghép cặp, cùng 1 con số, vị trí khác nhau, power/giá trị khác nhau (hàng đơn vị,
chục, trăm …)
10 trạng thái ở trên gọi là 10 digit – kí số - kí tự đc viết ra biểu diễn 1 con số/đại lượng. Cùng digit, khác
vị trí, giá trị khác nhau
0 9 18 27
1 10 19 28
2 11 20 29
3 12 21 30
4 13 22 …
5 14 23 95
6 15 24 96
7 16 25 97
8 17 26 98
99 Ví dụ : CÔNG TƠ MÉT CỦA XE 00000000
MÁY
100
# HỆ NHỊ PHÂN – LOÀI NGƯỜI CHỈ CÓ 2 NGÓN, ĐẾM LÀM SAO Y CHANG - BINARY
( 0 1 đếm mọi thứ )
10
11
100
101
111
1000
è Tăng chậm hơn, hết ngón chậm hơn DEC, BIN, Do đó cần ít kí tự hơn
0 B 14 1F 2D 9C AC BE
1 C 15 20 2E 9D AD BF
2 D 16 21 2F 9E AE C0
3 E 17 22 30 9F AF …
4 F 18 23 … A0 B0 FF
5 10 à 10 khác 19 … 96 A1 B1 100
với DEC (HEX là
6 10= 16) 1A 28 97 A2 …B9
7 11 1B 29 98 … BA
8 12 1C 2A 99 A9 BB
9 13 1D 2B 9A AA BC
A 1E 2C 9B AB BD
100 xuất hiện rất trễ, 16 ngón để ghép, bên thập phân đã đi xa rồi
Bí thuật xử lí thông tin của loài người: đặt tên cho mọi thứ và công thức hóa các tính
toán
- chứa được vô số các transitor nằm sát với nhau, từng lốc 8 transitor với nhau
Vô số TRANSITOR
- Địa chỉ đầu tiên là byte thứ 0 tăng lên đến byte thứ n. Mỗi byte nằm ở vị trí khác nhau
được gọi là địa chỉ bộ nhớ. Biến nằm ở 4 byte thì có 4 địa trỉ à địa chỉ trong byte đầu tiên
người ta quy ước rằng là địa chỉ của một biến, tọa độ hay vị trí của byte đầu tiên được
cấp hay nhiều byte được cấp.
* Lưu trữ dữ liệu trong RAM - khai báo biến - declare a variable
- Biến là vùng nhớ được đặt tên ở trong RAM, bên trong chứa các giá trị và nằm ở một
địa chỉ (tọa độ) trong RAM được gọi là địa trị của biến. Đó là 1 con số nói về số thứ tự
của byte đầu tiên trong RAM
- Có thể hỏi giá trị là bao nhiêu và dùng printf “” với % tương ứng
NẾU LÀ NGƯỜI LA MÃ NGƯỜI TA SẼ DÙNG CÁC KÍ TỰ /KÍ HIỆU I II III IV V IX X VÀ GHÉP VÀ ĐẾM
2022 ?
Hệ cơ số 10 sang 16
Base: hệ đếm, hệ cơ số
0 1 2 3 4 . . . digit
Chẳng qua là nhân chia cộng trừ 1 hồi à THUẬT TOÁN CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC HỆ ĐẾM/ CƠ SỐ
Example:
----------------------------------------------------
LẬP TRÌNH TRONG MÁY TÍNH, GIÚP MÁY TÍNH TOÁN GIÙM
- CON NGƯỜI CHẾ RA CÔNG THỨC TÍNH TOÁN + BIẾN ĐỂ GIẢI QUYẾT 1 LỚP CÁC BÀI TOÁN
- TA ĐỨA BIẾN ( VALUE ĐƯA SAU ) + CÔNG THỨC VÀO MÁY TÍNH
LÁT HỒI ĐƯA/ ADD VALUE VÀO BIẾN à MÁY TÍNH XONG KẾT QUẢ
CÚ ĐẦU TIỀN CHƠI LẬP TRÌNH
- ĐƯA BIẾN/VALUE VÀO TRONG MÁY TÍNH – KHAI BÁO BIẾN DECLATE A VARIABLE
- BIẾN/VALUE SẼ NẰM TRONG RAM !!!!
HÌNH DÁNG/HÌNH THÁI DỮ LIỆU – CÁCH THẤY/DỮ LIỆU CÓ DẠNG NHƯ THẾ NÀO – DATA TYPES
1. SỐ *
a. Nguyên (nguyên con,ko lẻ miếng nào)
- Nhỏ:
Byte( -128 ... +127 | 0...225)
- Vừa:
Int( -2 tỉ 1 + 2 tỉ 1) int yob; tao cần 1 con số vừa vừa ko lẻ
miếng nào
int yob = 2004;
Declare a variable
Xin 1 vừng ram chứa data nào đó
int a,b,c ;
//chưa có value, value RÁC !!!
int a= 10, b , c ; Xin mà chưa gán thì có thể thêm sau
b = 20;
c =30;
int b= 20; // KO CHẤP NHẬN 2 VÙNG RAM TRÙNG TÊN NHAU
BIẾN KO ĐƯỢC TRÙNG TÊN, KO ĐC KHAI BÁO 2 BIẾN TRÙNG TÊN
int d;
int e=20;
int f ;
f=30;
TẠI 1 THỜI ĐIỂM, 1 BIẾN CHỈ LƯU ĐÚNG 1 VALUE
- Bự:
IN RA, PHẢI DẠY CHO MÁY CÁCH NÓ IN RA, DÙNG KÍ HIỆU % DẠY NÓ IN RA
NHẬP TỪ BÀN PHÍM, PHẢI DẠY CHO MÁY CÁCH NÓ ĐƯA DATA TỪ BÀN PHÍM VÀO RAM VÀ ON-OFF
TƯƠNG ỨNG, DÙNG KÍ HIỆU % DẠY NÓ CÁCH CONVERT PHÍM THÀNH 010101
% ĐỊNH DẠNG DATA, FORMAT OF DATA, ÉP DATA PHẢI THÀNH CÁI GÌ, TRONG RAM TOÀN ON-OFF
%d %ld %f %lf %C
d:decimal
LỆNH PRINTF(_) HOẠT ĐỘNG THEO CÁCH ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
int yob;
yob = 2004
C HỖ TRỢ CÁC PHÉP TOÁN ĐỂ TÍNH TRÊN CÁC CON SỐ, Y CHANG NGOÀI ĐỜI....
++ --
+= -= *= /= %=
*/+ -
2. CHỮ*
3. ẢNH
4. PHIM
5. ÂM NHẠC
6. DOCUMENT
...
#NOTE:
Relational operators
== so sánh bằng
= gán
!= so sánh khác
-Dùng kiểu dữ liệu int để thay cho kiểu dữ liệu đúng sai
-Trong ngôn ngữ C : 0 là sai, tất cả các số khác 0 là đúng
0 số dương
Int 32 bit, dùng 31 bit để biểu diễn giá trị + -, bit 32 dùng làm dấu 2^31 là
giá trị