Professional Documents
Culture Documents
Hop Dong Full Block B - 1 Nguoi Dung Ten
Hop Dong Full Block B - 1 Nguoi Dung Ten
Giữa
và
ÔNG/BÀ: …………………..
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 1/28
- Hợp đồng cấp bảo lãnh số 01/2021-HĐCBL/NHCT440-SUDIC ngày 11 tháng 01
năm 2021;
- Căn cứ khác.
Căn cứ nhu cầu và khả năng của Hai Bên.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ này được lập ngày……. tháng……. năm 2022 tại
Công ty Cổ phần Tổng Công ty Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Sài Gòn, Số 14, Đường 12,
Khu dân cư Vạn Phúc City, Quốc lộ 13, Phường Hiệp Bình Phước, Thành phố Thủ Đức,
Thành phố Hồ Chí Minh, giữa các Bên:
1. BÊN BÁN CĂN HỘ (sau đây gọi tắt là “Bên Bán”)
CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
SÀI GÒN
Số 14, Đường 12, Khu dân cư Vạn Phúc City, Quốc lộ 13, Phường
Địa chỉ :
Hiệp Bình Phước, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Đại diện : Ông ĐINH VĂN LONG Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Email : ……………..
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 2/28
Nay, Bên Bán và Bên Mua cùng thỏa thuận ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn hộ
Chung Cư (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) này với các nội dung sau đây:
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 4/28
được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng
mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp coi là sự kiện bất
khả kháng được các Bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của hợp đồng này;
22. “Giấy chứng nhận” là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở
và tài sản gắn liền với đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua
căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai;
23. “Chủ sở hữu căn hộ” có nghĩa là cá nhân, tổ chức có quyền sở hữu hợp pháp đối
với một hoặc nhiều căn hộ trong nhà chung cư, trên cơ sở: Hợp đồng này, giấy
chứng nhận quyền sở hữu do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành; hoặc
người có được quyền sở hữu căn hộ trên cơ sở hợp đồng hoặc văn bản thừa kế,
tặng cho, mua bán theo quy định của pháp luật nhưng chưa được cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu căn hộ. Trong hợp đồng, chủ sở hữu căn hộ là Bên Mua và
người thừa kế hợp pháp của Bên Mua;
24. “Người sử dụng căn hộ” có nghĩa là cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng hợp pháp
đối với một hoặc nhiều căn hộ của chủ sở hữu căn hộ trong nhà chung cư, trên cơ
sở: Hợp đồng thuê, mượn, được ủy quyền quản lý sử dụng căn hộ với chủ sở hữu
căn hộ hoặc giấy tờ khác có tính chất tương đương phù hợp với quy định của pháp
luật;
25. “Cư dân” có nghĩa là chủ sở hữu căn hộ và/hoặc người sử dụng căn hộ của nhà
chung cư;
26. “Người liên quan của cư dân” có nghĩa là bất kỳ người nào khác ngoài chủ sở hữu
căn hộ, người sử dụng căn hộ dù ngắn hạn hay dài hạn, sống chung, ngụ tại hay sử
dụng căn hộ dưới bất kỳ hình thức nào như:
(i) Những thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của chủ sở hữu
căn hộ, người sử dụng căn hộ;
(ii) Khách thăm, người được mời của chủ sở hữu căn hộ, người sử dụng căn hộ,
kể cả nhà thầu;
(iii) Bất kỳ người khác mà chủ sở hữu căn hộ, người sử dụng căn hộ cho phép
và hay sống trong hay ngụ tại hay sử dụng căn hộ dưới bất kỳ hình thức
nào, dù ngắn hạn hay dài hạn.
27. “Ban quản trị nhà chung cư” là một tổ chức mà thành viên đại diện cho các chủ sở
hữu, đại diện người sử dụng nhà chung cư (nếu được chủ sở hữu ủy quyền hợp lệ
tham gia Hội nghị nhà chung cư và tự ứng cử/được đề cử tham gia Ban quản trị);
được bầu, bãi nhiệm thông qua Hội nghị nhà chung cư cho phù hợp với quy định
của pháp luật, để thực hiện các quyền và trách nhiệm liên quan đến việc quản lý,
sử dụng nhà chung cư theo Bản nội quy nhà chung cư, Quy chế quản lý, sử dụng
nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và quy định pháp luật về nhà ở tại Việt
Nam;
28. “Hội nghị nhà chung cư” có nghĩa là hội nghị có sự tham gia của các cư dân là đại
diện cho tất cả các cư dân đang sinh sống hợp pháp trong căn hộ thuộc nhà chung
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 5/28
cư tại thời điểm tổ chức Hội nghị nhà chung cư, được triệu tập và tổ chức theo quy
định của Bản nội quy nhà chung cư;
29. “Lãi suất quá hạn” là lãi suất phạt do chậm thanh toán hoặc chậm bàn giao căn hộ
theo hợp đồng. Lãi suất này quy định tương ứng cho Bên Mua/Bên Bán;
30. “Danh mục vật liệu và thiết bị hoàn thiện” là các chi tiết kỹ thuật và đặc điểm của
căn hộ được liệt kê tại Phụ lục 03 [Danh mục vật liệu xây dựng và thiết bị căn hộ]
của hợp đồng này và mọi sự sửa đổi, bổ sung văn bản do các Bên lập và ký kết;
31. “Ngày” tức là ngày tính theo dương lịch, bao gồm cả ngày làm việc, ngày nghỉ và
ngày nghỉ tết;
32. “Ngày bàn giao căn hộ” là ngày bàn giao được nêu trong thông báo của Bên Bán
theo quy định tại điểm khoản 2 Điều 8 của hợp đồng này.
Căn hộ chung cư mua bán thuộc Chung cư Iris Tower thuộc trong dự án Chung cư
Hòa Bình, thuộc phường Bình Hòa, Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương có đặc điểm
như sau:
Mã căn hộ : …………..
Loại căn hộ : Chung cư Diện tích sử dụng căn hộ (tạm tính) : ………. m2
Căn hộ số : ……….. Diện tích sàn xây dựng căn hộ (tạm tính): …….. m2
Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông
thủy) theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của hợp đồng này.
Hai Bên nhất trí rằng, diện tích thông thủy ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể
tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ; Bên Mua có
trách nhiệm thanh toán tiền mua căn hộ cho Bên Bán theo diện tích thực tế khi bàn giao
căn hộ; trong trường hợp diện tích thông thủy thực tế chênh lệch trong phạm vi ± 2% (hai
phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai Bên không phải điều chỉnh lại
giá bán căn hộ. Nếu diện tích thông thủy thực tế chênh lệch quá phạm vi ± 2% (hai phần
trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì phần giá trị phần diện tích chênh lệch
này sẽ được tính bằng cách lấy giá bán căn hộ nêu tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của hợp
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 6/28
đồng này chia (:) cho diện tích sử dụng căn hộ nêu tại hợp đồng này và nhân (x) với phần
diện tích chênh lệch, hai Bên sẽ tiến hành thanh toán hoặc cấn trừ giá trị phần diện tích
chênh lệch, hai Bên sẽ tiến hành thanh toán hoặc cấn trừ giá trị phần diện tích chênh lệch
trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày hai Bên ký biên bản bàn giao căn hộ.
Trong biên bản bàn giao căn hộ được lập theo mẫu của Bên Bán, hai Bên nhất trí sẽ
ghi rõ diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn hộ và diện tích thông thủy chênh lệch
so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và
phụ lục của hợp đồng mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng
này. Diện tích căn hộ ghi vào giấy chứng nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo quy
định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền vào thời điểm cấp giấy chứng nhận;
b. Diện tích sàn xây dựng: Diện tích này được tính theo kích thước tim tường (gọi
chung là diện tích tim tường) theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của hợp đồng này.
2. Mục đích sử dụng căn hộ: Dùng để ở
3. Năm hoàn thành việc xây dựng: Dự kiến hoàn thành Quý 2 năm 2022
4. Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này
như sau:
a. Diện tích khu đất dự án: 7.269,2 m2 (bảy nghìn hai trăm sáu mươi chín phẩy hai
mét vuông).
b. Thửa đất số: 1100
c. Tờ bản đồ số: 40, cấp ngày 05/11/2019 của UBND tỉnh Bình Dương (Chỉnh lý
biến động ngày 12/11/2020)
d. Mục đích sử dụng đất: Đất quy hoạch xây dựng chung cư.
5. Các đặc điểm khác của căn hộ: Nêu tại Phụ lục 03 [Danh mục vật liệu xây dựng
và thiết bị căn hộ] đính kèm hợp đồng này.
ĐIỀU 3. GIÁ BÁN CĂN HỘ, PHÍ BẢO TRÌ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN
THANH TOÁN
1. Giá bán căn hộ
a. Giá bán căn hộ được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 [Giá bán và tiến độ thanh
toán] của hợp đồng này.
Giá bán căn hộ được tính theo công thức lấy Đơn giá tính cho 1 m2 (một mét
vuông) Diện tích căn hộ nhân (x) với tổng diện tích sử dụng căn hộ. Giá bán căn
hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia
tăng (GTGT) và chi phí hoàn thiện căn hộ như thỏa thuận của hợp đồng này.
b. Giá bán căn hộ quy định tại điểm a khoản này không bao gồm các khoản sau:
- Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư 2% (hai phần trăm) giá
bán căn hộ (tính trước thuế GTGT);
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 7/28
- Lệ phí trước bạ, các khoản phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan
đến việc thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận cho Bên Mua; để làm rõ
các khoản phí và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;
- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ: dịch vụ
cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác
mà Bên Mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán
trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
- Phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ
cho Bên Mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này, Bên Mua có trách
nhiệm thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư theo thỏa thuận tại khoản
6 Điều 11 của hợp đồng này;
- Hai Bên thống nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu,
sử dụng căn hộ đã mua thì Bên Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy
định hiện hành, thanh toán chi phí quản lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng
và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, nước,
điện thoại, internet, truyền hình cáp, trông giữ xe,….. cho nhà cung cấp dịch
vụ.
2. Tiến độ xây dựng: Hai Bên thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây
dựng nhà ở theo quy định của Nhà nước và các quy định của hợp đồng này:
a. Giai đoạn 1: Dự kiến hoàn thành sàn bê tông đến tầng 01 trong 11/2020
b. Giai đoạn 2: Dự kiến hoàn thành sàn bê tông đến tầng 04 trong 01/2021
c. Giai đoạn 3: Dự kiến hoàn thành sàn bê tông đến tầng 09 trong 03/2021
d. Giai đoạn 4: Dự kiến hoàn thành sàn bê tông đến tầng 14 trong 05/2021
e. Giai đoạn 5: Dự kiến hoàn thành sàn bê tông đến tầng 19 trong 07/2021
f. Giai đoạn 6: Dự kiến hoàn thành cất nóc công trình trong 09/2021
g. Giai đoạn 7: Dự kiến hoàn thiện đến khi bàn giao căn hộ Quý 04 năm 2022
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 9/28
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN
1. Quyền của Bên Bán
a. Yêu cầu Bên Mua trả tiền mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà
chung cư theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng và được tính lãi suất trong
trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của hợp
đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1
Điều 12 của hợp đồng này;
b. Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong
hợp đồng này;
c. Được bảo lưu quyền sở hữu căn hộ và có quyền từ chối bàn giao căn hộ và/hoặc
bàn giao bản chính giấy chứng nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất
các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
d. Trong thời gian Ban quản trị chưa được thành lập, nếu chủ đầu tư đồng thời là
doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư, chủ đầu tư có quyền ngừng hoặc
yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu
Bên Mua (hoặc Bên mua lại nhà ở hoặc Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua
bán căn hộ từ Bên Mua) không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn chi phí quản
lý vận hành nhà chung cư sau khi thông báo bằng văn bản cho Bên Mua trước 03
(ba) ngày;
e. Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có
giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng;
f. Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian
chuẩn bị thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung
cư; thành lập Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh
nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ
khi đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được
thành lập;
g. Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của
hợp đồng này;
h. Yêu cầu Bên mua nộp phạt vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại khi vi phạm
các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt, phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc
theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
i. Được yêu cầu thanh toán và nhận mọi khoản thanh toán từ Bên Mua theo hợp
đồng này và Bản nội quy nhà chung cư;
j. Trong thời gian bảo hành, đại diện Bên Bán có quyền tiếp cận căn hộ để kiểm tra,
kiểm soát việc sử dụng căn hộ khi phát hiện có sai sót trong quá trình sử dụng
được thông báo bởi Bên Mua và/hoặc doanh nghiệp quản lý vận hành hoặc bất kỳ
Bên thứ ba nào với điều kiện là Bên Mua sẽ được thông báo trước ít nhất 24 giờ,
ngoại trừ các trường hợp khẩn cấp và không được từ chối cách bất hợp lý;
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 10/28
k. Yêu cầu Bên Mua nộp đầy đủ các giấy tờ, các loại thuế, phí và lệ phí để làm thủ
tục cấp giấy chứng nhận cho Bên Mua theo quy định của pháp luật và theo yêu
cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (trừ trường hợp do Bên Mua làm thủ tục
xin cấp giấy chứng nhận);
l. Được toàn quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh và các quyền định đoạt
hợp pháp theo thiết kế dự án đã được phê duyệt, điều chỉnh và theo quy định của
pháp luật đối với phần sở hữu riêng của Bên Bán và các hạng mục khác không
thuộc phần sở hữu riêng của Bên Mua và phần sở hữu chung;
m. Được quyền thực hiện các biện pháp xử lý tài sản đảm bảo theo quy định của pháp
luật và các thỏa thuận được ký giữa Bên Bán, Bên Mua và ngân hàng trong trường
hợp Bên Mua ký hợp đồng tín dụng thế chấp hợp đồng này mà vi phạm hợp đồng
tín dụng với ngân hàng (nếu có);
n. Được quyền bàn giao giấy chứng nhận cho ngân hàng trong trường hợp Bên Mua
thế chấp hợp đồng/căn hộ cho ngân hàng và chưa thanh toán hoàn tất cho ngân
hàng (nếu có);
o. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu tiến độ của dự án bị ảnh hưởng bởi các
hành vi của Bên thứ ba mà nguyên nhân là phát sinh từ tranh chấp với Bên Mua
mà không do lỗi của Bên Bán thì Bên Mua có trách nhiệm liên đới bồi thường các
thiệt hại phát sinh cho Bên Bán và cam kết miễn trừ toàn bộ trách nhiệm đối với
Bên Bán trong trường hợp này;
p. Có quyền yêu cầu Bên Mua thực hiện đúng và đầy đủ các quy định tại hợp đồng
này và các nghĩa vụ Bên Mua theo quy định của pháp luật;
q. Bên Bán được miễn trừ trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu kiện của Bên
thứ ba đối với các hành vi của Bên Mua có liên quan đến việc ký kết và thực hiện
hợp đồng này cũng như trong quá trình Bên Mua sử dụng và định đoạt căn hộ, trừ
trường hợp lỗi do Bên Bán;
r. Các quyền khác theo quy định của hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 12/28
n. Bảo vệ thông tin của Bên Mua, không được phép thu thập, sử dụng, chuyển giao
thông tin của Bên Mua cho Bên thứ ba khi chưa được sự đồng ý của Bên Mua trừ
trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;
o. Có trách nhiệm ký hợp đồng cấp bảo lãnh với ngân hàng có đủ năng lực theo danh
sách thuộc danh sách do Ngân hàng nhà nước công bố;
p. Nộp kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư 2% (hai phần trăm) giá bán
căn hộ (chưa bao gồm thuế GTGT) theo quy định của pháp luật đối với phần diện
tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán và chuyển bộ toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu
của Bên Mua vào tài khoản tại ngân hàng và giao cho Ban quản trị nhà chung cư
theo thỏa thuận tại điểm c khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;
q. Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các điều khoản khác của hợp đồng này.
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 13/28
f. Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã phê duyệt;
g. Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư để thành lập Ban quản trị nhà
chung cư có các căn hộ mua bán khi có đủ các điều kiện thành lập Ban quản trị
nhà chung cư theo quy định của pháp luật;
h. Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại các tổ chức tín dụng
trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua tại các tổ chức tín
dụng phù hợp với các điều kiện quy định trong hợp đồng và quy định của pháp
luật;
i. Yêu cầu Bên Bán nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo thỏa thuận tại điểm c
khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;
j. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có tranh chấp phát sinh với Bên thứ ba đối
với Bên Bán làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên Mua thì Bên Bán và
Bên thứ ba có trách nhiệm liên đới bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên
Mua;
k. Thực hiện các quyền được quy định tại các điều khoản khác của hợp đồng.
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 16/28
chung của khu vực; trường hợp bàn giao căn hộ thô thì phải hoàn thiện mặt ngoài
của nhà chung cư.
c. Bên Mua đã thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ thanh toán toàn bộ khoản tiền đến
hạn theo quy định trong hợp đồng, trong đó có cả lãi suất quá hạn, tiền phạt vi
phạm hợp đồng, tiền bồi thường thiệt hại nếu có. Trước khi nhận bàn giao căn hộ,
Bên Mua phải nộp đầy đủ khoản kinh phí 2% (hai phần trăm) phí bảo trì phần
chung nhà chung cư cho Bên Bán.
2. Bên Bán dự kiến bàn giao căn hộ cho Bên Mua vào Quý 04 năm 2022 (sau đây gọi
là “Ngày bàn giao dự kiến”).
a. Việc bàn giao căn hộ của Bên Bán có thể sớm hơn hoặc chậm hơn so với thời
gian quy định tại khoản này, nhưng không chậm quá 180 (một trăm tám mươi)
ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao căn hộ cho Bên Mua (trừ trường hợp sự
kiện bất khả kháng); Bên Bán phải có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý
do chậm bàn giao căn hộ.
b. Bên Bán đồng ý rằng trước ngày bàn giao căn hộ là tối thiểu 15 (mười lăm)
ngày, Bên Bán phải gửi công văn thông báo cho Bên Mua về ngày bàn giao
căn hộ, địa điểm và thủ tục bàn giao căn hộ (gọi tắt là “Thông báo bàn giao căn
hộ”)
3. Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã phê duyệt; phải sử
dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại Phụ lục 03 [Danh mục vật liệu xây dựng và
thiết bị căn hộ] hoàn thiện căn hộ mà các Bên đã thỏa thuận theo hợp đồng này,
trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1 Điều 5 và khoản 2 Điều 17 của hợp
đồng này.
4. Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên Mua hoặc người ủy quyền hợp
pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng
này, cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế căn hộ và
ký vào Biên bản bàn giao căn hộ. Việc bàn giao thực tế căn hộ được lập thành
Biên bản bàn giao căn hộ theo mẫu của Bên Bán.
5. Trong trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không
đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán trong thời hạn 10 (mười)
ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao theo thông báo bàn giao hoặc theo thời gian cụ
thể khác ghi trong thông báo bàn giao căn hộ, hoặc đến kiểm tra nhưng không
nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do chính đáng thì kể từ ngày đến hạn bàn
giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán được quy định tại điều khoản này, thì
được xem như Bên Mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế
và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo hợp đồng, Bên
Mua không có quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao
căn hộ và Biên bản bàn giao căn hộ cũng được xem như đã được ký kết bởi các
Bên; Bên Bán được quyền xem việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được
coi là Bên Mua đã vi phạm hợp đồng và Bên Bán được quyền xử lý theo quy định
tại khoản 3 Điều 12 của hợp đồng này.
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 17/28
6. Kể từ thời điểm bàn giao căn hộ thực hiện và hoàn tất bởi hai Bên và/hoặc được
thực hiện bởi Bên Bán theo quy định tại khoản 5 Điều này và Bên Mua đã hoàn
thành mọi nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán thì quyền sở hữu căn hộ được chuyển
từ Bên Bán sang Bên Mua và Bên Mua được toàn quyền sử dụng căn hộ. Kể từ
ngày bàn giao căn hộ, Bên Mua chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến căn hộ, bất
kể trường hợp Bên Mua đã sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ.
7. Các Bên đồng ý rằng trong phạm vi hợp đồng này và các phụ lục đính kèm khi
thỏa thuận, quy định liên quan đến căn hộ mà không nêu rõ là căn hộ thô thì có
nghĩa là thỏa thuận, quy định liên quan đến căn hộ hoàn thiện.
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 18/28
được thông báo của Bên Mua. Nếu Bên Bán chậm bảo hành so với thời hạn quy
định này mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
Bên Mua và/hoặc bất kỳ người sử dụng căn hộ phải cho phép và tạo điều kiện
thuận lợi cho nhân viên của Bên Bán hay người của những công ty chuyên nghiệp
do Bên Bán chỉ định được phép vào căn hộ và cho phép họ đưa vào khu vực căn
hộ những máy móc, trang thiết bị cần thiết để thực hiện việc bảo hành trên. Khi
thực hiện việc bảo hành này, nhân viên của Bên Bán hay những công ty chuyên
nghiệp do Bên Bán chỉ định phải hạn chế tối đa mọi bất tiện có thể gây ra bất kỳ
thiệt hại nào cho Bên Mua và/hoặc cho các tài sản của Bên Mua trong hoặc liên
quan đến căn hộ. Trong trường hợp gây thiệt hại, Bên gây ra thiệt hại phải bồi
thường cho Bên Mua.
5. Đối với phần kết cấu công trình được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây dựng
và nghiệm thu đưa vào sử dụng với thời hạn là: 60 (sáu mươi) tháng.
6. Đối với phần kiến trúc nội thất bên trong căn hộ: 12 (mười hai) tháng, các thiết bị
khác gắn liền với nhà thì Bên Bán thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản
xuất.
7. Bên Bán không thực hiện bảo hành căn hộ trong các trường hợp sau đây:
a. Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
b. Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc
Bên thứ ba nào khác gây ra;
c. Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
d. Trường hợp đã hết hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5, khoản 6 Điều
này;
e. Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3
Điều này, bao gồm những công việc, thiết bị, bộ phận gắn liền với căn hộ do
Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán;
f. Trường hợp căn hộ, phần sở hữu chung nhà chung cư bị hư hỏng do hao mòn
tự nhiên trong quá trình sử dụng, do tác động của thiên tai hoặc do con người
sử dụng hoặc người thứ ba gây ra từ sự bất cẩn, sử dụng sai công năng, hướng
dẫn hoặc tự ý sửa chữa thay đổi và sau thời hạn bảo hành.
8. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5, khoản 6 Điều này, việc sửa
chữa các hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì phần sở
hữu chung trong nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật nhà ở.
ĐIỀU 12. TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN VÀ VIỆC XỬ LÝ VI PHẠM HỢP
ĐỒNG
1. Hai Bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán như
sau:
a. Nếu quá 07 (bảy) ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán giá bán căn hộ (kể
cả kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư) theo thỏa thuận tại khoản
3 Điều 3 của hợp đồng này mà Bên Mua không thực hiện thanh toán hoặc
thanh toán không đủ số tiền cho Bên Bán thì ngoài việc Bên Mua phải thanh
toán đủ số tiền cho Bên Bán còn phải chịu khoản tiền theo lãi suất phạt quá hạn
trên tổng số tiền chậm thanh toán là: 0,05% (không phẩy không năm phần
trăm)/ngày và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;
b. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên Mua trễ hạn
thanh toán của mỗi đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của
hợp đồng này vượt quá 45 (bốn mươi lăm) ngày thì Bên Bán có quyền đơn
phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.
Trong trường hợp này Bên Bán có được quyền bán căn hộ cho khách hàng
khác mà không cần sự đồng ý của Bên Mua; và
c. Trong vòng 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày Bên Bán ký hợp đồng mua bán
căn hộ với người mua mới hoặc trong vòng 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày hai
Bên ký biên bản thanh lý hợp đồng này, tùy thời điểm nào trước đó, Bên Bán
sẽ hoàn trả số tiền cho Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán (khoản thanh toán
này không tính lãi) sau khi đã khấu trừ các chi phí sau:
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 22/28
(i) Tiền phạt vi phạm về việc Bên Mua vi phạm hợp đồng này là 20% (hai
mươi phần trăm) giá bán căn hộ (chưa tính thuế GTGT) theo quy định
của hợp đồng này; và
(ii) Khoản tiền lãi được tính theo lãi suất 0,05% (không phẩy không năm
phần trăm)/ngày và tính từ ngày đến hạn thanh toán cho đến ngày thực
trả/ngày ký biên bản thanh lý hợp đồng này; và
(iii) Thiệt hại chênh lệch giữa giá bán tại hợp đồng này với giá bán với
khách mua mới; Khoản tiền khác bù đắp cho mọi tổn thất và thiệt hại
mà Bên Bán phải gánh chịu phát sinh từ việc chấm dứt hợp đồng này.
2. Hai Bên thống nhất hình thức xử lý khi Bên Bán chậm trễ khi bàn giao căn hộ cho
Bên Mua như sau:
a. Nếu Bên Mua đã thanh toán giá bán căn hộ theo tiến độ thỏa thuận trong hợp
đồng này hoặc đã khắc phục vi phạm về nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận
trong hợp đồng này (nếu có) nhưng quá thời hạn 180 (một trăm tám mươi)
ngày kể từ ngày dự kiến bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp
đồng này mà Bên Bán vẫn chưa bàn giao căn hộ cho Bên Mua thì Bên Bán sẽ
bị phạt 0,05% (không phẩy không năm phần trăm)/ngày tính trên tổng số tiền
Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán và được tính từ ngày quá thời hạn 180
(một trăm tám mươi) ngày kể từ ngày dự kiến bàn giao căn hộ đến ngày Bên
Bán thông báo bàn giao căn hộ cho Bên Mua.
b. Nếu Bên Bán chậm bàn giao căn hộ quá 360 (ba trăm sáu mươi) ngày kể từ
ngày dự kiến bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này thì
Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về
thời điểm bàn giao căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng này.
Trong trường hợp Bên Mua đơn phương chấm dứt theo Điều này, Bên Bán
phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán
(không tính lãi) cộng với số tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương là 20%
(hai mươi phần trăm) giá bán căn hộ (chưa tính thuế GTGT và kinh phí bảo trì
phần sở hữu chung nhà chung cư) theo quy định tại hợp đồng này. Việc hoàn
tiền này được thực hiện trong vòng 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày hai Bên ký
Biên bản thanh lý hợp đồng.
c. Bên Bán chỉ xem là vi phạm theo quy định tại điểm a, điểm b khoản này khi
Bên Mua thanh toán đúng, đầy đủ các kỳ hạn quy định tại Điều 3 hợp đồng
này.
3. Hai Bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ nhận bàn giao
căn hộ
Trường hợp trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo
thông báo của Bên Bán và căn hộ đã đủ điều kiện theo thỏa thuận trong hợp đồng
này mà Bên Mua không nhận hoặc từ chối nhận bàn giao căn hộ thì Bên Bán có
quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và áp dụng chế tài các quy định tại điểm b,
c khoản 1 Điều này để giải quyết.
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 23/28
ĐIỀU 13. CÁC BÊN CAM KẾT
1. Bên Bán cam kết
a. Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và
không thuộc diện đã bán cho người khác, không bị diện bị cấm giao dịch theo
quy định của pháp luật;
b. Căn hộ nêu tại Điều 2 này của hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy
hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo
đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thỏa thuận trong hợp đồng
này.
2. Bên Mua cam kết
a. Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ đã mua bán;
b. Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết
liên quan đến căn hộ, Bên Mua đã được đọc cẩn thận và tìm hiểu các quy định
của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu kỹ
mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các
giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c. Số tiền mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp, không tranh chấp với Bên
thứ ba. Bên Bán không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà
Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo hợp đồng này. Trong trường hợp có
tranh chấp về khoản tiền mua bán căn hộ này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực
đối với các Bên;
d. Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp
luật để thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận cho Bên Mua;
e. Thanh toán cho Bên Bán giá bán căn hộ, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung
nhà chung cư và các khoản thanh toán khác đầy đủ và đúng hạn theo hợp đồng
này;
f. Có đầy đủ năng lực theo quy định của pháp luật và thuộc đối tượng được phép
sở hữu nhà ở; đối tượng được phép cấp giấy chứng nhận đối với căn hộ mua;
không bất kỳ tranh chấp, khiếu kiện, khiếu nại nào có thể cản trở thực hiện hay
dẫn đến vô hiệu một phần hoặc toàn bộ hợp đồng;
g. Đảm bảo Bên Bán được miễn trừ trách nhiệm đối với mọi vấn đề phát sinh
trong trường hợp Bên Mua vi phạm các cam kết, nghĩa vụ, trách nhiệm của
mình theo hợp đồng này.
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các Bên hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc,
lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong hợp đồng bị cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể
thi hành theo quy định của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của hợp đồng
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 24/28
này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai Bên. Hai Bên sẽ thống nhất rằng các Điều,
khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành sẽ
được điều chỉnh theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai Bên.
5. Hai Bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng.
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 25/28
ĐIỀU 15. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a. Hai Bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này hai
Bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện, hậu quả và thời gian chấm dứt
hợp đồng;
b. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 12 của hợp đồng
này. Trong trường hợp này, hậu quả của việc chấm dứt hợp đồng được thực
hiện theo quy định tương ứng tại Điều 12 của hợp đồng này;
c. Trong trường hợp Bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc
phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 180 (một
trăm tám mươi) ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai Bên cũng
không có thỏa thuận khác thì một trong hai Bên có quyền đơn phương chấm
dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm
hợp đồng, và không Bên nào sẽ chịu bất cứ nghĩa vụ nào khác đối với Bên còn
lại. Theo đó, hai Bên sẽ hoàn trả cho nhau những gì đã nhận cho đến thời điểm
chấm dứt.
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 27/28
6. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này đều phải được hai Bên thỏa thuận và
lập bằng văn bản theo quy định của pháp luật.
7. Các Bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 28/28
PHỤ LỤC 02
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG – VỊ TRÍ CĂN HỘ
THUỘC DỰ ÁN CHUNG CƯ HÒA BÌNH (IRIS TOWER)
ĐỊA CHỈ: PHƯỜNG BÌNH HÒA – THÀNH PHỐ THUẬN AN – TỈNH BÌNH
DƯƠNG
1. Sơ đồ mặt bằng căn hộ:
2. Vị trí căn hộ
- Tầng (tầng có căn hộ): …..
- Loại căn hộ: Chung cư
- Căn hộ số: ……….
- Mã căn hộ: ……….
- Diện tích thông thủy căn hộ: ……….. m2
- Diện sàn xây dựng căn hộ: ……….. m2
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 1/1
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC VẬT LIỆU BÊN TRONG VÀ BÊN NGOÀI CĂN HỘ THUỘC
DỰ ÁN CHUNG CƯ HÒA BÌNH (IRIS TOWER)
ĐỊA CHỈ: PHƯỜNG BÌNH HÒA – THÀNH PHỐ THUẬN AN – TỈNH BÌNH
DƯƠNG
Stt Khu chức năng Chi tiết
+ Trần: Đóng trần thạch cao, sơn hoàn thiện – Maxilite hoặc
tương đương.
+ Cửa chính: Cửa nhựa vân gỗ hoặc tương đương.
- Đèn tuờng: Đèn Led liên doanh sản xuất, hoặc tương đương.
- Đèn ngủ: Đèn ốp tường.
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 1/3
+ Điều hoà nhiệt độ: Có thiết kế vị trí nguồn điện chờ.
+ Thiết bị điện:
3 Phòng bếp - Công tắc, ổ cắm: Hãng MPE /Sino hoặc tương đương.
- Đèn tường: Đèn Led liên doanh sản xuất, hoặc tương đương.
+ Đấu nối hệ thống cấp và thoát nước
+ Bộ tủ bếp gỗ gồm: 01 kệ bếp trên (70cm) + 01 kệ bếp dưới+
01 vòi rửa + 01 chậu rửa Inox + 01 mặt đá.
+ Trần: Đóng trần thạch cao, sơn hoàn thiện - Maxilite hoặc
tương đương.
- Aptomat liên doanh sản xuất và đầu chờ bình nóng lạnh gián
tiếp.
4 Phòng vệ sinh
- Đèn trần: Đèn ốp trần liên doanh sản xuất hoặc tương đương.
- Các phụ kiện khác: Quạt thông gió (01 cái) Liên doanh sản
xuất.
+ Thiết bị vệ sinh:
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 2/3
+ Sàn: Lát gạch Ceramic chống trơn kích thước 30x60cm
+ Tường: Sơn hoàn thiện – Maxilite hoặc tương đương.
5 Ban công + Khung cửa: Cửa lùa khung nhôm tĩnh điện, kính cường lực.
+ Thiết bị điện:
- Công tắc, ổ cắm: Hãng MPE /Sino hoặc tương đương.
Thang máy
6 Thang máy: FUJI, HITACHI hoặc tương đương.
(sở hữu chung)
Phòng cháy Hệ thống báo cháy tự động, thiết bị chữa cháy cầm tay, hệ thống
8 PCCC bằng vòi phun nước lắp đặt tại chỗ, hộp chữa cháy (lắp
chữa cháy đặt tại hành lang chung)
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 3/3
PHỤ LỤC SỐ 04
NỘI QUY QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ HÒA BÌNH
(IRIS TOWER)
PHẦN A. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1. Nhà chung cư: Là tòa nhà chung cư thuộc dự án Chung cư Hòa Bình, thuộc
phường Bình Hòa, Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
2. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà chung cư: Công ty Cổ phần Tổng công ty Đầu tư
Phát triển đô thị Sài Gòn.
3. Căn hộ: Là căn hộ thuộc nhà chung cư; khi nói đến các căn hộ sẽ có nghĩa là toàn
bộ căn hộ trong nhà chung cư. Trong bản nội quy này, trừ khi tại điều khoản đó có
quy định khác đi, khi nói đến căn hộ có nghĩa là sẽ bao gồm cả khu thương mại –
dịch vụ.
4. Chủ sở hữu nhà chung cư: Là chủ sở hữu căn hộ và chủ sở hữu diện tích khác
không phải là căn hộ trong nhà chung cư.
5. Chủ sở hữu Căn hộ: Là tổ chức, các nhân đang sở hữu hợp pháp phần sở hữu riêng
trong nhà chung cư thông qua các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu (Hợp đồng
mua bán, giấy chứng nhận quyền sở hữu).
6. Người sử dụng Căn hộ: Là tổ chức, cá nhân đang sử dụng hợp pháp phần sở hữu
riêng trong nhà chung cư.
7. Hội nghị nhà chung cư: Hội nghị nhà chung cư là hội nghị các chủ sở hữu, được tổ
chức chung cho nhà chung cư để quyết định các vấn đề liên quan đến việc quản lý
vận hành nhà chung cư theo quy định của pháp luật và bản nội quy này.
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 1/4
4. Người sử dụng căn hộ, người tạm trú phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
hành vi vi phạm Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư và Bản nội quy này.
5. Các quy định áp dụng đối với nhân viên làm việc tại khu vực văn phòng, dịch vụ,
thương mại: do chủ đầu tư, Hội nghị nhà chung cư quy định thêm cho phù hợp với từng
nhà chung cư.
Điều 2. Các hành vi bị nghiêm cấm trong việc sử dụng nhà chung cư
1. Gây mất an ninh, trật tự, nói tục, chửi bậy, sử dụng truyền thanh, truyền hình hoặc các
thiết bị phát ra âm thanh gây ồn ào làm ảnh hưởng đến sinh hoạt của các chủ sở hữu,
người sử dụng nhà chung cư.
2. Phóng uế, xả rác hoặc các loại chất thải, chất độc hại không đúng nơi quy định, gây ô
nhiễm môi trường nhà chung cư.
3. Ném bất cứ vật gì từ cửa sổ, ban công của căn hộ.
4. Chăn, thả, nuôi gia súc, gia cầm trong nhà chung cư.
5. Đốt vàng mã, đốt lửa trong nhà chung cư, trừ địa điểm được đốt vàng mã theo quy
định tại nhà chung cư.
6. Phơi, để quần áo và bất cứ vật dụng nào trên lan can hoặc tại phần không gian từ lan
can trở lên hoặc vắt ngang cửa sổ của căn hộ.
7. Đánh bạc, hoạt động mại dâm trong nhà chung cư.
8. Kinh doanh các ngành nghề có liên quan đến vật liệu nổ, dễ cháy, gây nguy hiểm cho
tính mạng, tài sản của người sử dụng nhà chung cư.
9. Mua, bán, tàng trữ, sử dụng trái phép chất ma túy tại căn hộ và các khu vực khác trong
nhà chung cư.
10. Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần diện tích, các thiết bị thuộc sở
hữu chung, sử dụng chung của nhà chung cư.
11. Các hành vi khác theo quy định của pháp luật có liên quan đến nhà chung cư: do Hội
nghị nhà chung cư quy định thêm cho phù hợp với từng nhà chung cư.
12. Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quy định về việc sử dụng phần sở hữu chung của nhà chung cư
Chủ sở hữu, người sử dụng và khách ra, vào nhà chung cư phải tuân thủ các quy định sau
đây:
1. Sử dụng thang máy và các thiết bị sử dụng chung theo đúng mục đích, công năng thiết
kế sử dụng. Trẻ em dưới 12 tuổi khi sử dụng thang máy hoặc công trình phục vụ chung
phải có cha, mẹ hoặc người trông coi đi kèm và giám sát.
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 2/4
2. Không được làm hư hỏng hoặc có hành vi vi phạm đến tài sản chung của nhà chung
cư.
3. Không được chiếm dụng, sử dụng phần diện tích thuộc sở hữu chung, sử dụng chung
vào mục đích riêng; không được để các vật dụng thuộc sở hữu riêng tại phần sở hữu
chung.
4. Tuân thủ đầy đủ các quy định về việc dừng, đỗ xe tại nơi được dừng, đỗ xe theo quy
định.
5. Sử dụng nhà sinh hoạt cộng đồng vào đúng mục đích, công năng theo quy định của
pháp luật về nhà ở.
6. Tuân thủ đầy đủ các quy định về an toàn phòng cháy, chữa cháy của nhà chung cư.
7. Các quy định khác: Do Hội nghị nhà chung cư quy định thêm cho phù hợp với từng
nhà chung cư.
Điều 4. Quy định về việc sửa chữa các hư hỏng, thay đổi hoặc lắp đặt thêm trong
căn hộ, phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng
1. Trường hợp căn hộ hoặc phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng có hư hỏng thì chủ sở
hữu hoặc người sử dụng được quyền sửa chữa, thay thế nhưng không được làm hư hỏng
phần sở hữu chung và ảnh hưởng đến các chủ sở hữu khác.
2. Trường hợp thay thế, sửa chữa hoặc lắp đặt thiết bị thêm thì phải bảo đảm không làm
thay đổi, biến dạng hoặc làm hư hỏng kết cấu của nhà chung cư.
3. Trường hợp có hư hỏng các thiết bị thuộc phần sở hữu chung, sử dụng chung gắn liền
với căn hộ, phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng thì việc thay thế, sửa chữa phải được
thực hiện theo quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban
hành nhưng không được làm ảnh hưởng đến phần sở hữu riêng của chủ sở hữu khác. Chủ
sở hữu phải thông báo cho Ban quản lý nhà chung cư để kịp thời sửa chữa, thay thế khi
có hư hỏng và phải tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị thi công khi sửa chữa các hư hỏng
này.
4. Trường hợp nhà chung cư có khu văn phòng, dịch vụ, thương mại mà có hư hỏng các
thiết bị thuộc phần sử dụng chung của nhà chung cư thì chủ sở hữu khu chức năng này
phải thực hiện sửa chữa, thay thế theo quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung
cư do Bộ Xây dựng ban hành.
5. Trường hợp vận chuyển các thiết bị, đồ dùng trong nhà chung cư hoặc vận chuyển vật
liệu khi sửa chữa các hư hỏng thì phải thông báo cho Ban Quản lý nhà chung cư và chỉ
được thực hiện trong thời gian từ 8 giờ sáng tới 18 giờ chiều hàng ngày để tránh làm ảnh
hưởng đến hoạt động của nhà chung cư.
6. Các quy định khác: do Hội nghị nhà chung cư quy định thêm cho phù hợp với từng nhà
chung cư.
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 3/4
Điều 5. Quy định về việc xử lý khi có sự cố của nhà chung cư
1. Khi gặp sự cố có thể gây nguy hiểm đến tính mạng và an toàn tài sản trong nhà chung
cư thì chủ sở hữu, người sử dụng phải thông báo ngay cho Ban Quản lý nhà chung cư để
xử lý.
2. Trường hợp gặp sự cố khẩn cấp, cần thiết phải sơ tán người ra khỏi nhà chung cư thì
phải thực hiện theo hướng dẫn trên loa phát thanh hoặc biển chỉ dẫn thoát hiểm hoặc
hướng dẫn của bảo vệ, đơn vị có thẩm quyền để di chuyển người đến nơi an toàn.
Điều 6. Quy định về việc công khai thông tin của nhà chung cư
1. Ban Quản lý nhà chung cư phải thông báo công khai các thông tin có liên quan đến
việc quản lý, sử dụng nhà chung cư trên bản tin hoặc bảng thông báo hoặc phương tiện
thông tin khác của nhà chung cư.
2. Các nội quy về phòng cháy, chữa cháy phải được gắn đúng nơi quy định; nội quy sử
dụng thang máy phải được gắn bên cạnh thiết bị này để đảm bảo việc sử dụng được an
toàn, thuận tiện.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
1. Yêu cầu Ban quản trị và Ban Quản lý nhà chung cư cung cấp thông tin, các nội dung
liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư.
2. Chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm đóng bảo hiểm cháy, nổ theo quy định của
pháp luật.
3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Bản nội quy này và Quy chế quản lý, sử
dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành.
4. Đóng đầy đủ, đúng thời hạn kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí
khác theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận với các nhà cung cấp dịch vụ.
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 4/4