You are on page 1of 40

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


---------------------------------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ


Số: ……………../2021/HĐMBCH/SUDIC

Giữa

CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ


SÀI GÒN

ÔNG/BÀ: …………………..

Ký hiệu căn hộ: ……….

CHUNG CƯ HÒA BÌNH (IRIS TOWER)


Thuộc dự án Chung cư Hòa Bình
Phường Bình Hòa, Thành Phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương

TP. Hồ Chí Minh – 2022


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ


Số: ………………./2021/HĐMBCH/SUDIC
CĂN CỨ:
- Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 24 tháng 11 năm
2015;
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 24 tháng 11 năm
2014;
- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày
24 tháng 11 năm 2014;
- Luật Bảo vệ người tiêu dùng số 59/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 17
tháng 11 năm 2010;
- Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Nghị định 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ người tiêu dùng;
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở;
- Thông tư 02/2016/TT-BXB ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng ban
hành Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư;
- Thông tư 28/2016/TT-BXB ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng sửa đổi,
bổ sung một số quy định của Thông tư 10/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ
Xây dựng quy định về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản
lý vận hành nhà chung cư, Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ
Xây dựng quy định về cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao
dịch bất động sản, việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động
sản và một số quy định của quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành theo
Thông tư 28/2016/TT-BXB ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng;
- Công văn số 5121/SXD-QLN của Sở Xây dựng Bình Dương về việc bán nhà hình
thành trong tương lai ngày 29 tháng 12 năm 2020;

Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 1/28
- Hợp đồng cấp bảo lãnh số 01/2021-HĐCBL/NHCT440-SUDIC ngày 11 tháng 01
năm 2021;
- Căn cứ khác.
Căn cứ nhu cầu và khả năng của Hai Bên.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ này được lập ngày……. tháng……. năm 2022 tại
Công ty Cổ phần Tổng Công ty Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Sài Gòn, Số 14, Đường 12,
Khu dân cư Vạn Phúc City, Quốc lộ 13, Phường Hiệp Bình Phước, Thành phố Thủ Đức,
Thành phố Hồ Chí Minh, giữa các Bên:
1. BÊN BÁN CĂN HỘ (sau đây gọi tắt là “Bên Bán”)
CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
SÀI GÒN
Số 14, Đường 12, Khu dân cư Vạn Phúc City, Quốc lộ 13, Phường
Địa chỉ :
Hiệp Bình Phước, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

Mã số DN : 0314615237 Điện thoại : 028 2201 5999

Đại diện : Ông ĐINH VĂN LONG Chức vụ: Tổng Giám Đốc

Tài khoản số 1: 111600205666

Ngân hàng TMCP Công


Ngân hàng : Chi nhánh: Nghệ An
Thương Việt Nam

Tài khoản số 2: 11991368333

Ngân hàng TMCP Tiên


Ngân hàng : Chi nhánh: Quận 2
Phong

2. BÊN MUA CĂN HỘ (sau đây gọi tắt là “Bên Mua”)

Ông/bà : …………………… Ngày sinh : …………


Số CMND/CCCD/HC: …………………………… Ngày cấp : …………

Nơi cấp : ………………..

Hộ khẩu thường trú : …………………

Địa chỉ liên hệ : ……………….

Điện thoại : …………….

Email : ……………..

Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 2/28
Nay, Bên Bán và Bên Mua cùng thỏa thuận ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn hộ
Chung Cư (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) này với các nội dung sau đây:

ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ


Trong hợp đồng các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Dự án” là dự án căn hộ Iris Tower thuộc trong dự án Chung cư Hòa Bình, thuộc
phường Bình Hòa, Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương;
2. “Nhà chung cư” là toàn bộ nhà chung cư nơi có căn hộ thuộc dự án do Công ty Cổ
phần Tổng Công ty Đầu tư Phát triển đô thị Sài Gòn làm chủ đầu tư bao gồm các
căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại... và các công trình tiện ích chung của
nhà chung cư, kể cả phần khuôn viên (nếu có) có vị trí ghi tại khoản 4 Điều 2 của
hợp đồng này;
3. “Căn hộ” là một căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã
được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty Cổ phần Tổng Công ty Đầu tư
Phát triển đô thị Sài Gòn đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2
của hợp đồng này;
4. “Hợp đồng” là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục
đính kèm theo cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản được lập và ký bởi
Bên Bán và Bên Mua để chuyển sở hữu căn hộ từ Bên Bán sang Bên Mua.
5. “Bên Bán”, “Chủ đầu tư” là Công ty Cổ phần Tổng Công ty Đầu tư Phát triển đô
thị Sài Gòn, có các thông tin về pháp nhân được mô tả tại phần đầu của hợp đồng
này;
6. “Bên Mua” là khách hàng mua căn hộ của hợp đồng này, có các thông tin được
mô tả tại phần đầu của hợp đồng này;
7. “Giá bán căn hộ” là tổng số tiền bán căn hộ được xác định tại Điều 3 của hợp đồng
này;
8. “Diện tích sử dụng căn hộ” là diện tích sử dụng riêng của căn hộ mua bán được
tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào giấy chứng nhận cấp cho người
mua, bao gồm cả diện tích tường ngăn cách các phòng bên trong căn hộ và diện
tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi
nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hợp kỹ thuật nằm bên
trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp
ban công có diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể
hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt;
9. “Diện tích sàn xây dựng căn hộ” là diện tích được tính từ tim tường bao, tường
ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ.
10. “Phần sở hữu riêng của bên mua” là diện tích sử dụng căn hộ được quy định tại
khoản 8 Điều này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ
này (nếu có);
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 3/28
11. “Phần sở hữu riêng của bên bán” là phần diện tích và trang thiết bị của nhà chung
cư nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh, khai thác,
sử dụng, quản lý và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở
hữu riêng này vào giá bán căn hộ;
12. “Phần sở hữu chung trong nhà chung cư”, là diện tích và các trang thiết bị thuộc
sở hữu, sử dụng chung trong nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở và
được các Bên thỏa thuận cụ thể tại khoản 3 Điều 11 của hợp đồng này;
13. “Bản nội quy nhà chung cư”, là bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và tất
cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình
quản lý, sử dụng căn hộ tại từng thời điểm và đính theo hợp đồng này và là một
phần không thể tách rời của hợp đồng này. Tại thời điểm ký kết hợp đồng và chưa
đủ điều kiện tổ chức Hội nghị nhà chung cư, Bản nội quy nhà chung cư được Bên
Bán ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế;
14. “Bảo hành căn hộ” là việc khắc phục, sửa chữa các hạng mục liệt kê cụ thể tại
Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc vận hành sử dụng
không bình thường mà không phải lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong
khoảng thời gian theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp
đồng này;
15. “Bảo trì nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ,
sửa chữa đột xuất phần diện tích và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với nhà
chung cư đó nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư;
16. “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư”, là khoản tiền có giá trị bằng
2% (hai phần trăm) giá bán căn hộ (không bao gồm thuế GTGT) mà Bên Mua có
nghĩa vụ đóng góp đối với phần sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì
phần sở hữu chung trong nhà chung cư;
17. “Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý vận hành nhà
chung cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt
động bình thường;
18. “Hợp đồng cung cấp dịch vụ” có nghĩa là hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý vận
hành nhà chung cư giữa chủ đầu tư hoặc Ban quản trị với doanh nghiệp quản lý
vận hành nhà chung cư như được quy định tại hợp đồng này và Bản nội quy nhà
chung cư hoặc trong các thỏa thuận giữa Bên Bán và Bên Mua;
19. “Phí quản lý vận hành” có nghĩa là các khoản chi phí hàng tháng mà Bên Mua
phải thanh toán cho doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư đối với dịch vụ
quản lý vận hành nhà chung cư hoặc trong các biên bản thỏa thuận giữa Bên Bán
và Bên Mua;
20. “Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư” là đơn vị thực hiện quản lý, vận
hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư xây dựng xong và đưa vào sử dụng;
21. “Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi Bên hoặc
các Bên trong hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục

Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 4/28
được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng
mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp coi là sự kiện bất
khả kháng được các Bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của hợp đồng này;
22. “Giấy chứng nhận” là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở
và tài sản gắn liền với đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua
căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai;
23. “Chủ sở hữu căn hộ” có nghĩa là cá nhân, tổ chức có quyền sở hữu hợp pháp đối
với một hoặc nhiều căn hộ trong nhà chung cư, trên cơ sở: Hợp đồng này, giấy
chứng nhận quyền sở hữu do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành; hoặc
người có được quyền sở hữu căn hộ trên cơ sở hợp đồng hoặc văn bản thừa kế,
tặng cho, mua bán theo quy định của pháp luật nhưng chưa được cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu căn hộ. Trong hợp đồng, chủ sở hữu căn hộ là Bên Mua và
người thừa kế hợp pháp của Bên Mua;
24. “Người sử dụng căn hộ” có nghĩa là cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng hợp pháp
đối với một hoặc nhiều căn hộ của chủ sở hữu căn hộ trong nhà chung cư, trên cơ
sở: Hợp đồng thuê, mượn, được ủy quyền quản lý sử dụng căn hộ với chủ sở hữu
căn hộ hoặc giấy tờ khác có tính chất tương đương phù hợp với quy định của pháp
luật;
25. “Cư dân” có nghĩa là chủ sở hữu căn hộ và/hoặc người sử dụng căn hộ của nhà
chung cư;
26. “Người liên quan của cư dân” có nghĩa là bất kỳ người nào khác ngoài chủ sở hữu
căn hộ, người sử dụng căn hộ dù ngắn hạn hay dài hạn, sống chung, ngụ tại hay sử
dụng căn hộ dưới bất kỳ hình thức nào như:
(i) Những thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của chủ sở hữu
căn hộ, người sử dụng căn hộ;
(ii) Khách thăm, người được mời của chủ sở hữu căn hộ, người sử dụng căn hộ,
kể cả nhà thầu;
(iii) Bất kỳ người khác mà chủ sở hữu căn hộ, người sử dụng căn hộ cho phép
và hay sống trong hay ngụ tại hay sử dụng căn hộ dưới bất kỳ hình thức
nào, dù ngắn hạn hay dài hạn.
27. “Ban quản trị nhà chung cư” là một tổ chức mà thành viên đại diện cho các chủ sở
hữu, đại diện người sử dụng nhà chung cư (nếu được chủ sở hữu ủy quyền hợp lệ
tham gia Hội nghị nhà chung cư và tự ứng cử/được đề cử tham gia Ban quản trị);
được bầu, bãi nhiệm thông qua Hội nghị nhà chung cư cho phù hợp với quy định
của pháp luật, để thực hiện các quyền và trách nhiệm liên quan đến việc quản lý,
sử dụng nhà chung cư theo Bản nội quy nhà chung cư, Quy chế quản lý, sử dụng
nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và quy định pháp luật về nhà ở tại Việt
Nam;
28. “Hội nghị nhà chung cư” có nghĩa là hội nghị có sự tham gia của các cư dân là đại
diện cho tất cả các cư dân đang sinh sống hợp pháp trong căn hộ thuộc nhà chung

Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 5/28
cư tại thời điểm tổ chức Hội nghị nhà chung cư, được triệu tập và tổ chức theo quy
định của Bản nội quy nhà chung cư;
29. “Lãi suất quá hạn” là lãi suất phạt do chậm thanh toán hoặc chậm bàn giao căn hộ
theo hợp đồng. Lãi suất này quy định tương ứng cho Bên Mua/Bên Bán;
30. “Danh mục vật liệu và thiết bị hoàn thiện” là các chi tiết kỹ thuật và đặc điểm của
căn hộ được liệt kê tại Phụ lục 03 [Danh mục vật liệu xây dựng và thiết bị căn hộ]
của hợp đồng này và mọi sự sửa đổi, bổ sung văn bản do các Bên lập và ký kết;
31. “Ngày” tức là ngày tính theo dương lịch, bao gồm cả ngày làm việc, ngày nghỉ và
ngày nghỉ tết;
32. “Ngày bàn giao căn hộ” là ngày bàn giao được nêu trong thông báo của Bên Bán
theo quy định tại điểm khoản 2 Điều 8 của hợp đồng này.

ĐIỀU 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CĂN HỘ MUA BÁN


Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua một (01) căn hộ thuộc dự án Chung cư Hòa
Bình có đặc điểm sau:
1. Đặc điểm của căn hộ mua bán:

Căn hộ chung cư mua bán thuộc Chung cư Iris Tower thuộc trong dự án Chung cư
Hòa Bình, thuộc phường Bình Hòa, Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương có đặc điểm
như sau:

Mã căn hộ : …………..

Tầng : …… Tầng (tầng có căn hộ) : ………

Loại căn hộ : Chung cư Diện tích sử dụng căn hộ (tạm tính) : ………. m2

Căn hộ số : ……….. Diện tích sàn xây dựng căn hộ (tạm tính): …….. m2

a. Diện tích sử dụng căn hộ

Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông
thủy) theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của hợp đồng này.
Hai Bên nhất trí rằng, diện tích thông thủy ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể
tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ; Bên Mua có
trách nhiệm thanh toán tiền mua căn hộ cho Bên Bán theo diện tích thực tế khi bàn giao
căn hộ; trong trường hợp diện tích thông thủy thực tế chênh lệch trong phạm vi ± 2% (hai
phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai Bên không phải điều chỉnh lại
giá bán căn hộ. Nếu diện tích thông thủy thực tế chênh lệch quá phạm vi ± 2% (hai phần
trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì phần giá trị phần diện tích chênh lệch
này sẽ được tính bằng cách lấy giá bán căn hộ nêu tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của hợp
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 6/28
đồng này chia (:) cho diện tích sử dụng căn hộ nêu tại hợp đồng này và nhân (x) với phần
diện tích chênh lệch, hai Bên sẽ tiến hành thanh toán hoặc cấn trừ giá trị phần diện tích
chênh lệch, hai Bên sẽ tiến hành thanh toán hoặc cấn trừ giá trị phần diện tích chênh lệch
trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày hai Bên ký biên bản bàn giao căn hộ.
Trong biên bản bàn giao căn hộ được lập theo mẫu của Bên Bán, hai Bên nhất trí sẽ
ghi rõ diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn hộ và diện tích thông thủy chênh lệch
so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và
phụ lục của hợp đồng mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng
này. Diện tích căn hộ ghi vào giấy chứng nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo quy
định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền vào thời điểm cấp giấy chứng nhận;
b. Diện tích sàn xây dựng: Diện tích này được tính theo kích thước tim tường (gọi
chung là diện tích tim tường) theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của hợp đồng này.
2. Mục đích sử dụng căn hộ: Dùng để ở
3. Năm hoàn thành việc xây dựng: Dự kiến hoàn thành Quý 2 năm 2022
4. Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này
như sau:
a. Diện tích khu đất dự án: 7.269,2 m2 (bảy nghìn hai trăm sáu mươi chín phẩy hai
mét vuông).
b. Thửa đất số: 1100
c. Tờ bản đồ số: 40, cấp ngày 05/11/2019 của UBND tỉnh Bình Dương (Chỉnh lý
biến động ngày 12/11/2020)
d. Mục đích sử dụng đất: Đất quy hoạch xây dựng chung cư.
5. Các đặc điểm khác của căn hộ: Nêu tại Phụ lục 03 [Danh mục vật liệu xây dựng
và thiết bị căn hộ] đính kèm hợp đồng này.

ĐIỀU 3. GIÁ BÁN CĂN HỘ, PHÍ BẢO TRÌ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN
THANH TOÁN
1. Giá bán căn hộ
a. Giá bán căn hộ được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 [Giá bán và tiến độ thanh
toán] của hợp đồng này.
Giá bán căn hộ được tính theo công thức lấy Đơn giá tính cho 1 m2 (một mét
vuông) Diện tích căn hộ nhân (x) với tổng diện tích sử dụng căn hộ. Giá bán căn
hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia
tăng (GTGT) và chi phí hoàn thiện căn hộ như thỏa thuận của hợp đồng này.
b. Giá bán căn hộ quy định tại điểm a khoản này không bao gồm các khoản sau:
- Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư 2% (hai phần trăm) giá
bán căn hộ (tính trước thuế GTGT);

Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 7/28
- Lệ phí trước bạ, các khoản phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan
đến việc thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận cho Bên Mua; để làm rõ
các khoản phí và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;
- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ: dịch vụ
cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác
mà Bên Mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán
trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
- Phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ
cho Bên Mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này, Bên Mua có trách
nhiệm thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư theo thỏa thuận tại khoản
6 Điều 11 của hợp đồng này;
- Hai Bên thống nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu,
sử dụng căn hộ đã mua thì Bên Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy
định hiện hành, thanh toán chi phí quản lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng
và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, nước,
điện thoại, internet, truyền hình cáp, trông giữ xe,….. cho nhà cung cấp dịch
vụ.

2. Phương thức thanh toán


Tất cả các khoản thanh toán theo hợp đồng này phải trả bằng tiền đồng Việt
Nam. Tất cả các khoản thanh toán có thể nộp bằng tiền mặt vào một trong hai
tài khoản sau:
- Số tài khoản 1: 111600205666 của Công ty Cổ phần Tổng Công ty Đầu tư
Phát triển đô thị Sài Gòn tại: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An;
- Số tài khoản 2: 11991368333 của Công ty Cổ phần Tổng Công ty Đầu tư Phát
triển đô thị Sài Gòn tại: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi
nhánh Quận 2;
Hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên Bán theo địa chỉ đã nêu trong phần
chủ thể hợp đồng. Thời điểm xác định việc đã thanh toán của Bên Mua là ngày
ghi trên phiếu thu tiền do Bên Bán phát hành hoặc ngày số tiền Bên Mua
chuyển khoản hoặc nộp tiền đã được ghi có vào tài khoản của Bên Bán.

3. Thời hạn thanh toán


a. Thời hạn và tiến độ thanh toán mua căn hộ theo Phụ lục 01 [Giá bán và tiến độ
thanh toán] đính kèm hợp đồng này.
b. Trong trường hợp ngày đến hạn thanh toán trùng với ngày nghỉ làm việc theo
quy định của pháp luật thì ngày thanh toán là ngày làm việc kế tiếp ngày nghỉ
đó.
c. Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư 2% (hai
phần trăm) giá bán căn hộ (chưa có thuế GTGT): Bên Mua có trách nhiệm
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 8/28
thanh toán cho Bên Bán trước ngày bàn giao căn hộ tối đa là 07 (bảy) ngày tính
đến ngày bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán. Hai Bên nhất trí rằng:
trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày thu kinh phí của Bên Mua, Bên Bán
có trách nhiệm gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm mở tại tổ chức tín dụng
đang hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật để quản lý kinh phí
bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư này; và thông báo cho cơ quan quản lý
nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư biết theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày Ban quản trị nhà chung cư được
thành lập, Bên Bán phải chuyển giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà
chung cư bao gồm cả lãi suất tiền gửi cho Ban quản trị để thực hiện quản lý, sử
dụng theo quy định của Luật Nhà ở và có thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở
cấp tỉnh biết; trường hợp Bên Bán không bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung nhà chung cư thì Ban quản trị nhà chung cư có quyền yêu cầu Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư thực hiện cưỡng chế buộc Bên Bán phải
thực hiện bàn giao theo quy định của pháp luật.
d. Thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư và các phí dịch vụ khác: Bên
Mua có trách nhiệm thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư và các phí
dịch vụ khác cho Bên Bán hoặc theo các hợp đồng mà Bên Mua ký kết hoặc
thỏa thuận với doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư và các đơn vị
cung cấp dịch vụ khác.

ĐIỀU 4. CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở


1. Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ
nêu tại Điều 2 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng
đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng căn hộ mà hai Bên đã cam kết
trong hợp đồng này.

2. Tiến độ xây dựng: Hai Bên thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây
dựng nhà ở theo quy định của Nhà nước và các quy định của hợp đồng này:
a. Giai đoạn 1: Dự kiến hoàn thành sàn bê tông đến tầng 01 trong 11/2020
b. Giai đoạn 2: Dự kiến hoàn thành sàn bê tông đến tầng 04 trong 01/2021
c. Giai đoạn 3: Dự kiến hoàn thành sàn bê tông đến tầng 09 trong 03/2021
d. Giai đoạn 4: Dự kiến hoàn thành sàn bê tông đến tầng 14 trong 05/2021
e. Giai đoạn 5: Dự kiến hoàn thành sàn bê tông đến tầng 19 trong 07/2021
f. Giai đoạn 6: Dự kiến hoàn thành cất nóc công trình trong 09/2021
g. Giai đoạn 7: Dự kiến hoàn thiện đến khi bàn giao căn hộ Quý 04 năm 2022

Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 9/28
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN
1. Quyền của Bên Bán
a. Yêu cầu Bên Mua trả tiền mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà
chung cư theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng và được tính lãi suất trong
trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của hợp
đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1
Điều 12 của hợp đồng này;
b. Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong
hợp đồng này;
c. Được bảo lưu quyền sở hữu căn hộ và có quyền từ chối bàn giao căn hộ và/hoặc
bàn giao bản chính giấy chứng nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất
các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
d. Trong thời gian Ban quản trị chưa được thành lập, nếu chủ đầu tư đồng thời là
doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư, chủ đầu tư có quyền ngừng hoặc
yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu
Bên Mua (hoặc Bên mua lại nhà ở hoặc Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua
bán căn hộ từ Bên Mua) không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn chi phí quản
lý vận hành nhà chung cư sau khi thông báo bằng văn bản cho Bên Mua trước 03
(ba) ngày;
e. Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có
giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng;
f. Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian
chuẩn bị thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung
cư; thành lập Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh
nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ
khi đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được
thành lập;
g. Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của
hợp đồng này;
h. Yêu cầu Bên mua nộp phạt vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại khi vi phạm
các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt, phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc
theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
i. Được yêu cầu thanh toán và nhận mọi khoản thanh toán từ Bên Mua theo hợp
đồng này và Bản nội quy nhà chung cư;
j. Trong thời gian bảo hành, đại diện Bên Bán có quyền tiếp cận căn hộ để kiểm tra,
kiểm soát việc sử dụng căn hộ khi phát hiện có sai sót trong quá trình sử dụng
được thông báo bởi Bên Mua và/hoặc doanh nghiệp quản lý vận hành hoặc bất kỳ
Bên thứ ba nào với điều kiện là Bên Mua sẽ được thông báo trước ít nhất 24 giờ,
ngoại trừ các trường hợp khẩn cấp và không được từ chối cách bất hợp lý;

Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 10/28
k. Yêu cầu Bên Mua nộp đầy đủ các giấy tờ, các loại thuế, phí và lệ phí để làm thủ
tục cấp giấy chứng nhận cho Bên Mua theo quy định của pháp luật và theo yêu
cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (trừ trường hợp do Bên Mua làm thủ tục
xin cấp giấy chứng nhận);
l. Được toàn quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh và các quyền định đoạt
hợp pháp theo thiết kế dự án đã được phê duyệt, điều chỉnh và theo quy định của
pháp luật đối với phần sở hữu riêng của Bên Bán và các hạng mục khác không
thuộc phần sở hữu riêng của Bên Mua và phần sở hữu chung;
m. Được quyền thực hiện các biện pháp xử lý tài sản đảm bảo theo quy định của pháp
luật và các thỏa thuận được ký giữa Bên Bán, Bên Mua và ngân hàng trong trường
hợp Bên Mua ký hợp đồng tín dụng thế chấp hợp đồng này mà vi phạm hợp đồng
tín dụng với ngân hàng (nếu có);
n. Được quyền bàn giao giấy chứng nhận cho ngân hàng trong trường hợp Bên Mua
thế chấp hợp đồng/căn hộ cho ngân hàng và chưa thanh toán hoàn tất cho ngân
hàng (nếu có);
o. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu tiến độ của dự án bị ảnh hưởng bởi các
hành vi của Bên thứ ba mà nguyên nhân là phát sinh từ tranh chấp với Bên Mua
mà không do lỗi của Bên Bán thì Bên Mua có trách nhiệm liên đới bồi thường các
thiệt hại phát sinh cho Bên Bán và cam kết miễn trừ toàn bộ trách nhiệm đối với
Bên Bán trong trường hợp này;
p. Có quyền yêu cầu Bên Mua thực hiện đúng và đầy đủ các quy định tại hợp đồng
này và các nghĩa vụ Bên Mua theo quy định của pháp luật;
q. Bên Bán được miễn trừ trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu kiện của Bên
thứ ba đối với các hành vi của Bên Mua có liên quan đến việc ký kết và thực hiện
hợp đồng này cũng như trong quá trình Bên Mua sử dụng và định đoạt căn hộ, trừ
trường hợp lỗi do Bên Bán;
r. Các quyền khác theo quy định của hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ của Bên Bán


a. Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà
ở chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm
theo bản hợp đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng của căn hộ mua bán, 01
(một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết
kế mặt bằng nhà chung cư có căn hộ mua bán đã được phê duyệt và các giấy tờ
pháp lý liên quan đến việc mua bán căn hộ;
b. Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ sơ dự án đã
được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình
thường;
c. Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ các quy
định pháp luật xây dựng, đảm bảo thiết kế căn hộ và quy hoạch xây dựng sẽ không
bị thay đổi trừ trường hợp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 11/28
theo thỏa thuận giữa Bên Bán và Bên Mua và được chấp thuận của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền;
d. Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo
tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
e. Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa bàn giao nhà ở cho Bên Mua; không quá 15
(mười lăm) ngày kể từ Bên Bán gửi thông báo bàn giao căn hộ;
f. Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý liên quan căn hộ mua bán cho Bên Mua
theo theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;
g. Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp
điện, nước, viễn thông, truyền hình cáp;
h. Nộp tiền sử dụng đất và các khoản khí, lệ phí khác liên quan đến việc bán căn hộ
theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích đất được phân bổ giá trị vào giá
bán căn hộ;
i. Trong thời hạn 50 (năm mươi) ngày kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên Mua, Bên
Bán có trách nhiệm thực hiện thủ tục đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận cho Bên Mua. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản
thông báo cho Bên Mua về việc cung cấp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm
thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu về căn hộ cho Bên Mua;
j. Để tránh hiểu nhầm, hai Bên đồng ý rằng thời hạn cấp giấy chứng nhận nêu tại
Điều này phụ thuộc vào cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
k. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán
mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua tự
nguyện đi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận. Bên Bán sẽ hỗ trợ và cung cấp các
giấy tờ pháp lý về căn hộ mua bán cho Bên Mua theo quy định của pháp luật khi
Bên Mua có văn bản yêu cầu. Trong trường hợp này, Bên Mua có nghĩa vụ hoàn
tất các nghĩa vụ tài chính theo quy định tại hợp đồng này cho Bên Bán và Bên Bán
bàn giao đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ cho Bên Mua. Nếu Bên Mua không thanh
toán các nghĩa vụ tài chính quy định tại hợp đồng theo đúng thời hạn quy định thì
Bên Mua sẽ bị tính tiền phạt quá hạn thanh toán là 0,05% (không phẩy không năm
phần trăm)/ngày trên tổng số tiền chậm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày
đến hạn thanh toán đến ngày thực trả;
l. Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư
nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị nhà chung cư khi nhà
chung cư chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư;
m. Hỗ trợ Bên Mua thực hiện thủ tục thế chấp căn hộ đã mua cho ngân hàng trường
hợp Bên Mua có nhu cầu vay vốn ngân hàng. Kể từ Bên Mua ký hợp đồng tín
dụng với ngân hàng, mọi vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng vay, Bên Mua
và ngân hàng tự giải quyết trên cơ sở hồ sơ đã được ngân hàng phê duyệt và hợp
đồng tín dụng đã được ký kết, mọi vấn đề pháp sinh mới giữa Bên Mua và ngân
hàng, Bên Bán không chịu trách nhiệm;

Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 12/28
n. Bảo vệ thông tin của Bên Mua, không được phép thu thập, sử dụng, chuyển giao
thông tin của Bên Mua cho Bên thứ ba khi chưa được sự đồng ý của Bên Mua trừ
trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;
o. Có trách nhiệm ký hợp đồng cấp bảo lãnh với ngân hàng có đủ năng lực theo danh
sách thuộc danh sách do Ngân hàng nhà nước công bố;
p. Nộp kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư 2% (hai phần trăm) giá bán
căn hộ (chưa bao gồm thuế GTGT) theo quy định của pháp luật đối với phần diện
tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán và chuyển bộ toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu
của Bên Mua vào tài khoản tại ngân hàng và giao cho Ban quản trị nhà chung cư
theo thỏa thuận tại điểm c khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;
q. Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các điều khoản khác của hợp đồng này.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA


1. Quyền của Bên Mua
a. Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng có chất lượng với các
thiết bị, vật liệu hoàn thiện căn hộ mà các Bên thỏa thuận kèm theo hợp đồng này
và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;
b. Được sử dụng (có trả phí) 02 chỗ để xe động cơ hai, ba bánh và các loại xe khác
trong quy định tại điểm a khoản 1 Điều 101 Luật Nhà ở năm 2014 trong bãi đậu
của nhà chung cư theo thiết kế của dự án đã được phê duyệt, theo quy định của
pháp luật và Bản nội quy nhà chung cư. Đối với chỗ để xe ô tô thì chủ sở hữu căn
hộ sẽ quyết định mua hoặc thuê, trường hợp không mua hoặc thuê thì chỗ để xe ô
tô thì thuộc quyền quản lý, sở hữu của Bên Bán. Việc bố trí chỗ để xe ô tô của nhà
chung cư phải đảm bảo nguyên tắc ưu tiên cho các chủ sở hữu nhà chung cư trước
sau đó mới dành cho chỗ để xe công cộng;
c. Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận theo quy định của pháp
luật (trừ Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm k
khoản 2 Điều 5 của hợp đồng này);
d. Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với căn hộ đã
mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do
doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn
giao căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ;
e. Nhận giấy chứng nhận sau khi thanh toán đủ 100% (một trăm phần trăm) các
khoản thanh toán theo hợp đồng này, bao gồm các khoản: Giá bán căn hộ, thuế giá
trị gia tăng (GTGT), kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư và giá trị
phần diện tích chênh lệch, tiền phạt, tiền lãi và bồi thường cho chậm thanh toán
(nếu có) và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ theo quy định của pháp
luật;

Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 13/28
f. Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã phê duyệt;
g. Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư để thành lập Ban quản trị nhà
chung cư có các căn hộ mua bán khi có đủ các điều kiện thành lập Ban quản trị
nhà chung cư theo quy định của pháp luật;
h. Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại các tổ chức tín dụng
trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua tại các tổ chức tín
dụng phù hợp với các điều kiện quy định trong hợp đồng và quy định của pháp
luật;
i. Yêu cầu Bên Bán nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo thỏa thuận tại điểm c
khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;
j. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có tranh chấp phát sinh với Bên thứ ba đối
với Bên Bán làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên Mua thì Bên Bán và
Bên thứ ba có trách nhiệm liên đới bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên
Mua;
k. Thực hiện các quyền được quy định tại các điều khoản khác của hợp đồng.

2. Nghĩa vụ Bên Mua


a. Thanh toán đầy đủ đúng hạn giá bán căn hộ, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung
nhà chung cư trì 2% (hai phần trăm) giá bán căn hộ (chưa gồm thuế GTGT) theo
thỏa thuận tại Điều 3 hợp đồng này;
b. Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c. Kể từ ngày bàn giao căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ
đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm đảm bảo tính pháp lý và việc bảo
hành căn hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp
đồng bảo hiểm cần thiết với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm
trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
d. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo quy định của hợp đồng, kể cả
trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ được quản lý và bảo
trì theo Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên Mua phải tuân thủ các
quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư;
e. Thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua
phải nộp theo thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này và các quy định khác có liên
quan, theo quy định của pháp luật;
f. Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ
tinh, thông tin liên lạc…. và các khoản thuế, phí phát sinh theo quy định do nhu
cầu sử dụng của Bên Mua, phù hợp với quy định của hợp đồng này và quy định
của pháp luật;
g. Thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận
quy định tại khoản 6 Điều 11 hợp đồng này và các điều khoản liên quan, kể cả
trường hợp Bên Mua không sử dụng căn hộ đã mua;
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 14/28
h. Chấp hành các quy định của quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư
đính kèm theo hợp đồng này;
i. Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên Bán và/hoặc doanh nghiệp quản lý vận hành trong
việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
j. Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa
thuận trong hợp đồng này;
k. Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các
thỏa thuận thuộc diện nộp phạt, bồi thường theo quy định của hợp đồng này hoặc
quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và theo quy định của pháp luật;
l. Thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng và các nghĩa vụ khác theo quyết định của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và theo quy định của pháp luật trong quá trình
sở hữu căn hộ, chung cư và/hoặc khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng
nhà chung cư. Bên Mua phải tuân thủ các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng và quy
định của pháp luật là điều kiện đảm bảo thực hiện các quyền trong hợp đồng;
m. Cam kết đáp ứng đủ điều kiện được pháp luật Việt Nam cho phép được ký kết hợp
đồng này và mua căn hộ;
n. Trong quá trình sử dụng căn hộ, Bên Mua không được thay đổi kiến trúc mặt
ngoài và kết cấu bên trong căn hộ so với thời điểm bàn giao căn hộ (bao gồm các
việc dựng tường ngăn lên mặt sàn, phá dỡ, di chuyển các thiết bị và hệ thống kỹ
thuật gắn với phần sở hữu chung của nhà chung cư..), không được đặt các biển
quảng cáo, pa nô, áp phích, bảng hiệu ở mặt ngoài của nhà chung cư, không được
cơi nới thêm ra xung quanh hoặc tác động, can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào ảnh
hưởng đến kiến trúc tổng thể của nhà chung cư và/hoặc mặt ngoài căn hộ. Trong
trường hợp Bên Mua muốn sửa chữa bên trong căn hộ (không làm ảnh hưởng đến
kết cấu chính của căn hộ), Bên Mua phải có thông báo bằng văn bản kèm theo bản
vẽ thiết kế (nếu có), kế hoạch sửa chữa gửi cho Bên Bán hoặc doanh nghiệp quản
lý vận hành nhà chung cư ít nhất là 05 (năm) ngày làm việc trước thời điểm dự
kiến bắt đầu công việc sửa chữa. Mọi việc sửa chữa của Bên Mua trong trường
hợp này phải tuân thủ Bản nội quy nhà chung cư và quy hoạch thiết kế chung của
dự án, quy định của Bên Bán hoặc doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư
được công bố công khai tại nhà chung cư;
o. Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên Bán hoặc doanh nghiệp quản lý vận hành nhà
chung cư hoặc người có thẩm quyền của Bên Bán được quyền tiếp cận vào trong
căn hộ vì mục đích khắc phục sự cố liên quan đến nhà chung cư và/hoặc căn hộ,
bảo hành, bảo trì, xây dựng, đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ, mục đích
pháp lý và các quyền khác của Bên Bán và/hoặc doanh nghiệp quản lý vận hành
nhà chung cư theo quy định của hợp đồng này và Bản nội quy nhà chung cư;
p. Nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu về căn hộ cho Bên Mua như: CMND, sổ hộ khẩu…v.v và Giấy ủy
quyền thể hiện nội dung ủy quyền cho Bên Bán thay mặt liên hệ cơ quan Nhà
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 15/28
nước có thẩm quyền để nộp hồ sơ, bổ sung hồ sơ, nộp lại hồ sơ (nếu có), kê khai
và thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có);
q. Tại bất kỳ thời điểm nào, Bên Mua (hoặc Bên nhận chuyển giao quyền và nghĩa
vụ theo hợp đồng này) đều phải tuân thủ mọi điều khoản trong hợp đồng này, cùng
các phụ lục, Bản nội quy nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng, sử dụng các tiện
ích mà Bên Mua đã ký với doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư (nếu có);
r. Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN


1. Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí liên
quan đến việc cấp giấy chứng nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử
dụng căn hộ kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ theo các điều kiện quy định tại hợp
đồng, mọi khoản thuế, phí đối với Nhà nước phát sinh/liên quan từ hoạt động nêu
trên thuộc trách nhiệm của Bên Mua theo quy định trong hợp đồng và quy định
của pháp luật.
2. Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại phí, chi phí (nếu có) theo quy định
cho Nhà nước khi thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này, bán căn hộ đã mua cho
người khác.
3. Bên Mua nộp kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư bảo trì đối với
phần sở hữu chung nhà chung cư là 2% (hai phần trăm) giá bán căn hộ (giá bán
chưa bao gồm thuế GTGT) theo quy định của Nhà nước, số tiền này Bên Mua phải
nộp một lần theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này.
4. Bên Mua có trách nhiệm nộp phí vận hành nhà chung cư cho Bên Bán theo quy
định tại khoản 6 Điều 11 hợp đồng này.
5. Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên
Bán (phát sinh từ việc bán căn hộ cho Bên Mua) cho Nhà nước theo quy định của
pháp luật.
6. Bên Bán sẽ phát hành hóa đơn giá trị gia tăng cho Bên Mua theo quy định của
pháp luật, thực hiện các nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật, tạo điều
kiện để Bên Mua thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và thanh toán phí và lệ phí.

ĐIỀU 8. GIAO CĂN HỘ


1. Điều kiện giao căn hộ
a. Bên Bán đã hoàn thành việc xây dựng căn hộ đúng theo thiết kế đã được duyệt, sử
dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại danh mục vật liệu, thiết bị hoàn thiện căn
hộ mà các Bên thỏa thuận theo hợp đồng này, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e
khoản 1 Điều 5 và khoản 2 Điều 17 của hợp đồng này;
b. Bên Bán hoàn thành xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo
tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt, đảm bảo kết nối với hệ thống hạ tầng

Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 16/28
chung của khu vực; trường hợp bàn giao căn hộ thô thì phải hoàn thiện mặt ngoài
của nhà chung cư.
c. Bên Mua đã thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ thanh toán toàn bộ khoản tiền đến
hạn theo quy định trong hợp đồng, trong đó có cả lãi suất quá hạn, tiền phạt vi
phạm hợp đồng, tiền bồi thường thiệt hại nếu có. Trước khi nhận bàn giao căn hộ,
Bên Mua phải nộp đầy đủ khoản kinh phí 2% (hai phần trăm) phí bảo trì phần
chung nhà chung cư cho Bên Bán.
2. Bên Bán dự kiến bàn giao căn hộ cho Bên Mua vào Quý 04 năm 2022 (sau đây gọi
là “Ngày bàn giao dự kiến”).
a. Việc bàn giao căn hộ của Bên Bán có thể sớm hơn hoặc chậm hơn so với thời
gian quy định tại khoản này, nhưng không chậm quá 180 (một trăm tám mươi)
ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao căn hộ cho Bên Mua (trừ trường hợp sự
kiện bất khả kháng); Bên Bán phải có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý
do chậm bàn giao căn hộ.
b. Bên Bán đồng ý rằng trước ngày bàn giao căn hộ là tối thiểu 15 (mười lăm)
ngày, Bên Bán phải gửi công văn thông báo cho Bên Mua về ngày bàn giao
căn hộ, địa điểm và thủ tục bàn giao căn hộ (gọi tắt là “Thông báo bàn giao căn
hộ”)
3. Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã phê duyệt; phải sử
dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại Phụ lục 03 [Danh mục vật liệu xây dựng và
thiết bị căn hộ] hoàn thiện căn hộ mà các Bên đã thỏa thuận theo hợp đồng này,
trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1 Điều 5 và khoản 2 Điều 17 của hợp
đồng này.
4. Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên Mua hoặc người ủy quyền hợp
pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng
này, cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế căn hộ và
ký vào Biên bản bàn giao căn hộ. Việc bàn giao thực tế căn hộ được lập thành
Biên bản bàn giao căn hộ theo mẫu của Bên Bán.
5. Trong trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không
đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán trong thời hạn 10 (mười)
ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao theo thông báo bàn giao hoặc theo thời gian cụ
thể khác ghi trong thông báo bàn giao căn hộ, hoặc đến kiểm tra nhưng không
nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do chính đáng thì kể từ ngày đến hạn bàn
giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán được quy định tại điều khoản này, thì
được xem như Bên Mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế
và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo hợp đồng, Bên
Mua không có quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao
căn hộ và Biên bản bàn giao căn hộ cũng được xem như đã được ký kết bởi các
Bên; Bên Bán được quyền xem việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được
coi là Bên Mua đã vi phạm hợp đồng và Bên Bán được quyền xử lý theo quy định
tại khoản 3 Điều 12 của hợp đồng này.
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 17/28
6. Kể từ thời điểm bàn giao căn hộ thực hiện và hoàn tất bởi hai Bên và/hoặc được
thực hiện bởi Bên Bán theo quy định tại khoản 5 Điều này và Bên Mua đã hoàn
thành mọi nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán thì quyền sở hữu căn hộ được chuyển
từ Bên Bán sang Bên Mua và Bên Mua được toàn quyền sử dụng căn hộ. Kể từ
ngày bàn giao căn hộ, Bên Mua chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến căn hộ, bất
kể trường hợp Bên Mua đã sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ.
7. Các Bên đồng ý rằng trong phạm vi hợp đồng này và các phụ lục đính kèm khi
thỏa thuận, quy định liên quan đến căn hộ mà không nêu rõ là căn hộ thô thì có
nghĩa là thỏa thuận, quy định liên quan đến căn hộ hoàn thiện.

ĐIỀU 9. BẢO HÀNH NHÀ Ở


1. Bên Bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán theo đúng quy định của Luật Nhà
ở và văn bản hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung của
Nhà nước vào từng thời điểm.
2. Sau khi bàn giao căn hộ cho Bên Mua, Bên Bán thông báo và cung cấp cho Bên
Mua 01 (một) bản sao biên bản nghiệm thu và đưa công trình nhà chung cư vào sử
dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các Bên xác định thời điểm bảo
hành nhà ở.
3. Nội dung bảo hành nhà ở gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm,
sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống
cung cấp chất đốt (nếu có), hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể
nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất
thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở.
Trong thời hạn bảo hành, tùy quyết định của Bên Bán và phù hợp với quy định
pháp luật, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế
hoặc sửa chữa các điểm khuyết tật hoặc thay thế các vật dùng cùng loại có chất
lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành này bằng cách thay thế hoặc sửa
chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được ủy quyền thực hiện. Bên Bán và Bên Mua có
thể thỏa thuận để Bên Mua tự thực hiện việc sửa chữa các hư hỏng rồi chi phí đó
Bên Bán hoàn trả cho Bên Mua.
4. Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi căn hộ có các hư
hỏng thuộc diện được bảo hành và sử dụng các biện pháp cần thiết và hợp lý nhằm
hạn chế tối đa hậu quả của khiếm khuyết, hư hỏng đó. Nếu Bên Mua và/hoặc bất
kỳ người sử dụng căn hộ, người liên quan của cư dân không thực hiện mọi nỗ lực
nhằm hạn chế các thiệt hại hoặc không tuân thủ các điều kiện bảo hành thì Bên
Mua và/hoặc bất kỳ người sử dụng căn hộ, người liên quan của cư dân phải gánh
chịu toàn bộ hay một phần tùy theo mức độ vi phạm, chi phí sửa chữa, thay thế
khiếm khuyết, hư hỏng và các thiệt hại phát sinh. Bên Bán có trách nhiệm khắc
phục các hư hỏng, khiếm khuyết trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận

Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 18/28
được thông báo của Bên Mua. Nếu Bên Bán chậm bảo hành so với thời hạn quy
định này mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
Bên Mua và/hoặc bất kỳ người sử dụng căn hộ phải cho phép và tạo điều kiện
thuận lợi cho nhân viên của Bên Bán hay người của những công ty chuyên nghiệp
do Bên Bán chỉ định được phép vào căn hộ và cho phép họ đưa vào khu vực căn
hộ những máy móc, trang thiết bị cần thiết để thực hiện việc bảo hành trên. Khi
thực hiện việc bảo hành này, nhân viên của Bên Bán hay những công ty chuyên
nghiệp do Bên Bán chỉ định phải hạn chế tối đa mọi bất tiện có thể gây ra bất kỳ
thiệt hại nào cho Bên Mua và/hoặc cho các tài sản của Bên Mua trong hoặc liên
quan đến căn hộ. Trong trường hợp gây thiệt hại, Bên gây ra thiệt hại phải bồi
thường cho Bên Mua.
5. Đối với phần kết cấu công trình được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây dựng
và nghiệm thu đưa vào sử dụng với thời hạn là: 60 (sáu mươi) tháng.
6. Đối với phần kiến trúc nội thất bên trong căn hộ: 12 (mười hai) tháng, các thiết bị
khác gắn liền với nhà thì Bên Bán thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản
xuất.
7. Bên Bán không thực hiện bảo hành căn hộ trong các trường hợp sau đây:
a. Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
b. Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc
Bên thứ ba nào khác gây ra;
c. Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
d. Trường hợp đã hết hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5, khoản 6 Điều
này;
e. Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3
Điều này, bao gồm những công việc, thiết bị, bộ phận gắn liền với căn hộ do
Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán;
f. Trường hợp căn hộ, phần sở hữu chung nhà chung cư bị hư hỏng do hao mòn
tự nhiên trong quá trình sử dụng, do tác động của thiên tai hoặc do con người
sử dụng hoặc người thứ ba gây ra từ sự bất cẩn, sử dụng sai công năng, hướng
dẫn hoặc tự ý sửa chữa thay đổi và sau thời hạn bảo hành.
8. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5, khoản 6 Điều này, việc sửa
chữa các hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì phần sở
hữu chung trong nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật nhà ở.

ĐIỀU 10. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ


1. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng
đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp giấy chứng nhận thì
Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các
thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng.
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 19/28
2. Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên Bán mà Bên Mua
có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho Bên thứ ba thì các Bên
phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật
về nhà ở.
3. Hai Bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng mua bán
căn hộ cho Bên thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
a. Căn hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc
không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan Nhà
nước hoặc không có tranh chấp với Bên thứ ba, trừ trường hợp được ngân hàng
thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng hợp đồng cho Bên thứ ba;
b. Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến
căn hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này, kể cả thuế,
phí chuyển nhượng;
c. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà
ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận
chuyển nhượng hợp đồng;
d. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của
Bên Bán và Bên Mua trong hợp đồng này.
4. Trong các trường hợp nêu tại Điều này, người mua lại nhà ở hoặc Bên nhận
chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực
hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong Bản
nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.
5. Mọi khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán tính đến thời điểm
chuyển nhượng sẽ không được hoàn lại mà sẽ được kết chuyển cho người nhận
chuyển nhượng. Theo đó mọi quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ của Bên Mua sẽ
chuyển sang cho người nhận chuyển nhượng kể từ ngày Bên Bán ký xác nhận vào
Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ.
6. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ khoản thuế, phí, lệ phí và các
loại chi phí khác liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng giữa Bên Mua và
người nhận chuyển nhượng.
7. Bên Bán được miễn trừ mọi trách nhiệm liên quan đến việc khiếu kiện, khiếu nại
giữa Bên Mua với bất kỳ Bên thứ ba nào khác liên quan đến việc thực hiện hợp
đồng này mà không phải do lỗi của Bên Bán.

ĐIỀU 11. PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ VỀ VIỆC SỬ


DỤNG CĂN HỘ TRONG NHÀ CHUNG CƯ
1. Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với phần diện tích căn hộ đã mua theo thỏa
thuận của hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng gắn liền với căn hộ
quy định trong hợp đồng này; có quyền sở hữu, sử dụng chung đối với phần diện
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 20/28
tích, thiết bị thuộc phần sở hữu chung trong nhà chung cư theo quy định tại khoản
3 Điều này.
2. Bên Bán được quyền sở hữu riêng đối với phần sở hữu riêng của Bên Bán gồm:
a. Phần diện tích sở hữu riêng của Bên Bán (Bên Bán giữ lại, không bán và cũng
không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán căn hộ
cho Bên Mua) như: Các căn hộ mà Bên Bán chưa/không bán và phần diện tích
sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, văn phòng, phòng giữ trẻ...;
b. Các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng của Bên Bán;
c. Phần diện tích tầng hầm;
d. Các phần diện tích để ô tô;
3. Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của chủ sở hữu
trong nhà chung cư gồm:
a. Không gian, hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, khung, cột, tường chịu
lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, đường thoát
hiểm, hệ thống bể phốt, lối đi bộ, sân chơi chung và các phần không thuộc sở
hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;
b. Nơi để xe (xe đạp, xe cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba
bánh) được xây dựng theo quy chuẩn xây dựng và có thể bố trí tại tầng hầm
hoặc một phần diện tích khác trong hoặc ngoài nhà chung cư;
Khu vực để xe này của nhà chung cư bao gồm diện tích chỗ để xe phục vụ cho
căn hộ và chỗ để xe phục vụ cho kinh doanh thương mại, dịch vụ theo quy
chuẩn và theo quy định;
c. Phần diện tích còn lại ngoài diện tích thuộc phần sở hữu riêng của Bên Mua
hoặc Bên Bán hoặc các chủ sở hữu nhà chung cư khác.
4. Các phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác trong nhà chung cư
là: Phần diện tích mà chủ đầu tư bán cho các chủ sở hữu khác (nếu có).
5. Đối với chỗ để xe ô tô dành cho các chủ sở hữu nhà chung cư thì người mua, thuê
mua căn hộ hoặc diện tích khác trong nhà chung cư quyết định mua hoặc thuê;
trường hợp không mua hoặc không thuê thì chỗ để xe này thuộc quyền quản lý của
chủ đầu tư. Việc bố trí chỗ để xe ô tô của nhà chung cư phải đảm bảo nguyên tắc
ưu tiên cho các chủ sở hữu nhà chung cư trước sau mới dành cho chỗ để xe công
cộng.
6. Hai Bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản lý vận hành nhà chung cư
a. Tính từ thời điểm Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo quy định tại
Điều 8 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành
lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận hành tạm
tính là: 5.000 đồng/m2/tháng (chưa bao gồm GTGT). Mức phí này được tính
trên diện tích sử dụng căn hộ và bao gồm các dịch vụ: bảo vệ nhà chung cư
(không bao gồm chi phí giữ xe), vệ sinh môi trường, quản lý vận hành, chi phí
điện thang máy, điện công cộng, và các chi phí khác đảm bảo hoạt động cho
các máy móc thiết bị thuộc phần sở hữu chung nhà chung cư. Bên Mua có
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 21/28
trách nhiệm đóng khoản phí này cho Bên Bán định kỳ vào chậm nhất trước
ngày 05 (năm) hàng tháng. Mức phí này có thể điều chỉnh nhưng phải tính toán
hợp lý phù hợp với thực tế, thông qua Hội nghị cư dân và không vượt quá mức
thu tối đa (giá trần) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương qui định.
b. Danh mục các công việc, dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư mà Bên Bán
cung cấp cho Bên Mua trước khi thành lập Ban quản trị nhà chung cư do doanh
nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư lập và công khai cho Bên Mua.
c. Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục công việc,
dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư do chủ đầu
tư xây dựng trên cơ sở áp dụng quy định về dịch vụ quản lý vận hành nhà
chung cư theo quy định của pháp luật và được Hội nghị nhà chung cư thông
qua hoặc thống nhất với cư dân của nhà chung cư theo quy định của pháp luật.
d. Trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có quy định về mức phí quản lý
vận hành nhà chung cư thì mức phí này được đóng theo quy định của Nhà
nước, trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác.
7. Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng (chỉ thu khi Bên Mua có nhu cầu) theo quy định
của đơn vị kinh doanh các dịch vụ gia tăng tại từng thời điểm.

ĐIỀU 12. TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN VÀ VIỆC XỬ LÝ VI PHẠM HỢP
ĐỒNG
1. Hai Bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán như
sau:
a. Nếu quá 07 (bảy) ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán giá bán căn hộ (kể
cả kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư) theo thỏa thuận tại khoản
3 Điều 3 của hợp đồng này mà Bên Mua không thực hiện thanh toán hoặc
thanh toán không đủ số tiền cho Bên Bán thì ngoài việc Bên Mua phải thanh
toán đủ số tiền cho Bên Bán còn phải chịu khoản tiền theo lãi suất phạt quá hạn
trên tổng số tiền chậm thanh toán là: 0,05% (không phẩy không năm phần
trăm)/ngày và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;
b. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên Mua trễ hạn
thanh toán của mỗi đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của
hợp đồng này vượt quá 45 (bốn mươi lăm) ngày thì Bên Bán có quyền đơn
phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.
Trong trường hợp này Bên Bán có được quyền bán căn hộ cho khách hàng
khác mà không cần sự đồng ý của Bên Mua; và
c. Trong vòng 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày Bên Bán ký hợp đồng mua bán
căn hộ với người mua mới hoặc trong vòng 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày hai
Bên ký biên bản thanh lý hợp đồng này, tùy thời điểm nào trước đó, Bên Bán
sẽ hoàn trả số tiền cho Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán (khoản thanh toán
này không tính lãi) sau khi đã khấu trừ các chi phí sau:
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 22/28
(i) Tiền phạt vi phạm về việc Bên Mua vi phạm hợp đồng này là 20% (hai
mươi phần trăm) giá bán căn hộ (chưa tính thuế GTGT) theo quy định
của hợp đồng này; và
(ii) Khoản tiền lãi được tính theo lãi suất 0,05% (không phẩy không năm
phần trăm)/ngày và tính từ ngày đến hạn thanh toán cho đến ngày thực
trả/ngày ký biên bản thanh lý hợp đồng này; và
(iii) Thiệt hại chênh lệch giữa giá bán tại hợp đồng này với giá bán với
khách mua mới; Khoản tiền khác bù đắp cho mọi tổn thất và thiệt hại
mà Bên Bán phải gánh chịu phát sinh từ việc chấm dứt hợp đồng này.
2. Hai Bên thống nhất hình thức xử lý khi Bên Bán chậm trễ khi bàn giao căn hộ cho
Bên Mua như sau:
a. Nếu Bên Mua đã thanh toán giá bán căn hộ theo tiến độ thỏa thuận trong hợp
đồng này hoặc đã khắc phục vi phạm về nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận
trong hợp đồng này (nếu có) nhưng quá thời hạn 180 (một trăm tám mươi)
ngày kể từ ngày dự kiến bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp
đồng này mà Bên Bán vẫn chưa bàn giao căn hộ cho Bên Mua thì Bên Bán sẽ
bị phạt 0,05% (không phẩy không năm phần trăm)/ngày tính trên tổng số tiền
Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán và được tính từ ngày quá thời hạn 180
(một trăm tám mươi) ngày kể từ ngày dự kiến bàn giao căn hộ đến ngày Bên
Bán thông báo bàn giao căn hộ cho Bên Mua.
b. Nếu Bên Bán chậm bàn giao căn hộ quá 360 (ba trăm sáu mươi) ngày kể từ
ngày dự kiến bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này thì
Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về
thời điểm bàn giao căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng này.
Trong trường hợp Bên Mua đơn phương chấm dứt theo Điều này, Bên Bán
phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán
(không tính lãi) cộng với số tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương là 20%
(hai mươi phần trăm) giá bán căn hộ (chưa tính thuế GTGT và kinh phí bảo trì
phần sở hữu chung nhà chung cư) theo quy định tại hợp đồng này. Việc hoàn
tiền này được thực hiện trong vòng 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày hai Bên ký
Biên bản thanh lý hợp đồng.
c. Bên Bán chỉ xem là vi phạm theo quy định tại điểm a, điểm b khoản này khi
Bên Mua thanh toán đúng, đầy đủ các kỳ hạn quy định tại Điều 3 hợp đồng
này.
3. Hai Bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ nhận bàn giao
căn hộ
Trường hợp trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo
thông báo của Bên Bán và căn hộ đã đủ điều kiện theo thỏa thuận trong hợp đồng
này mà Bên Mua không nhận hoặc từ chối nhận bàn giao căn hộ thì Bên Bán có
quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và áp dụng chế tài các quy định tại điểm b,
c khoản 1 Điều này để giải quyết.
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 23/28
ĐIỀU 13. CÁC BÊN CAM KẾT
1. Bên Bán cam kết
a. Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và
không thuộc diện đã bán cho người khác, không bị diện bị cấm giao dịch theo
quy định của pháp luật;
b. Căn hộ nêu tại Điều 2 này của hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy
hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo
đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thỏa thuận trong hợp đồng
này.
2. Bên Mua cam kết
a. Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ đã mua bán;
b. Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết
liên quan đến căn hộ, Bên Mua đã được đọc cẩn thận và tìm hiểu các quy định
của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu kỹ
mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các
giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c. Số tiền mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp, không tranh chấp với Bên
thứ ba. Bên Bán không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà
Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo hợp đồng này. Trong trường hợp có
tranh chấp về khoản tiền mua bán căn hộ này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực
đối với các Bên;
d. Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp
luật để thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận cho Bên Mua;
e. Thanh toán cho Bên Bán giá bán căn hộ, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung
nhà chung cư và các khoản thanh toán khác đầy đủ và đúng hạn theo hợp đồng
này;
f. Có đầy đủ năng lực theo quy định của pháp luật và thuộc đối tượng được phép
sở hữu nhà ở; đối tượng được phép cấp giấy chứng nhận đối với căn hộ mua;
không bất kỳ tranh chấp, khiếu kiện, khiếu nại nào có thể cản trở thực hiện hay
dẫn đến vô hiệu một phần hoặc toàn bộ hợp đồng;
g. Đảm bảo Bên Bán được miễn trừ trách nhiệm đối với mọi vấn đề phát sinh
trong trường hợp Bên Mua vi phạm các cam kết, nghĩa vụ, trách nhiệm của
mình theo hợp đồng này.
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các Bên hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc,
lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong hợp đồng bị cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể
thi hành theo quy định của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của hợp đồng
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 24/28
này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai Bên. Hai Bên sẽ thống nhất rằng các Điều,
khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành sẽ
được điều chỉnh theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai Bên.
5. Hai Bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng.

ĐIỀU 14. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG


1. Các Bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện
bất khả kháng:
a. Do chiến tranh hoặc do thiên tai, bão, lũ lụt, hỏa hoạn, khủng bố, nổi loạn, phá
hại, dịch bệnh, thông báo dịch bệnh hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của
Nhà nước;
b. Do phải thực hiện quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc mà
các trường hợp khác do pháp luật quy định mà trước và sau khi hợp đồng được
ký vẫn không thể khắc phục;
c. Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế với điều kiện phải
cung cấp cho Bên kia xác nhận của bệnh viện và hồ sơ bệnh án.
2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp
bất khả kháng.
3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1
Điều này thì Bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng
văn bản cho Bên còn lại biết trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày xảy ra
trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì
Bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc Bên bị tác động bởi trường hợp
bất khả kháng không thực hiện nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm
nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để Bên còn lại có quyền
chấm dứt hợp đồng này. Tuy nhiên Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng
vẫn phải thực hiện nội dung hợp đồng trong phạm vi các nghĩa vụ không bị ảnh
hưởng của sự kiện bất khả kháng và phải áp dụng các biện pháp cần thiết, hữu
hiệu để giảm thiểu tổn thất hoặc khắc phục ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng
trong thời hạn ngắn nhất.
4. Các trường hợp bất khả kháng nêu tại khoản 1 Điều chỉ được xem xét miễn trách
nhiệm trong việc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ trong thời gian xảy ra sự kiện bất
khả kháng. Sau khi chấm dứt và hậu quả của sự kiện bất khả kháng được khắc
phục, các Bên tiếp tục thực hiện những cam kết và thỏa thuận trong hợp đồng.
5. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các Bên sẽ được tạm dừng trong thời
gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các Bên sẽ tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của
mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại Điều 15
của hợp đồng này.

Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 25/28
ĐIỀU 15. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a. Hai Bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này hai
Bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện, hậu quả và thời gian chấm dứt
hợp đồng;
b. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 12 của hợp đồng
này. Trong trường hợp này, hậu quả của việc chấm dứt hợp đồng được thực
hiện theo quy định tương ứng tại Điều 12 của hợp đồng này;
c. Trong trường hợp Bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc
phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 180 (một
trăm tám mươi) ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai Bên cũng
không có thỏa thuận khác thì một trong hai Bên có quyền đơn phương chấm
dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm
hợp đồng, và không Bên nào sẽ chịu bất cứ nghĩa vụ nào khác đối với Bên còn
lại. Theo đó, hai Bên sẽ hoàn trả cho nhau những gì đã nhận cho đến thời điểm
chấm dứt.

ĐIỀU 16. THÔNG BÁO, PHẢN ÁNH THÔNG TIN


1. Địa chỉ các Bên nhận thông báo của các Bên:
a. Đối với Bên Bán: là địa chỉ trụ sở được nêu trong phần chủ thể của hợp đồng.
b. Đối với Bên Mua: là địa chỉ nêu trong phần chủ thể của hợp đồng.
2. Hình thức thông báo giữa các Bên thông qua bưu điện hoặc trực tiếp. Thông báo
bằng thư được xem như là đã gửi vào ngày đóng dấu của bưu điện đến. Một Bên
được xem là đã nhận được thông báo khi Bên còn lại đã gửi thông báo bằng đường
bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến địa chỉ của Bên được thông báo.
3. Bên nhận thông báo là: chủ thể đã nêu trong phần chủ thể của hợp đồng này, trong
trường hợp Bên Mua có từ hai người trở lên thì người nhận thông báo có thể là
một người trong số đó hoặc tất cả trong số đó.
4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin khiếu nại, phát sinh liên quan đến hợp đồng
này phải được thành lập bằng văn bản. Hai Bên thống nhất rằng, các thông báo,
yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người
nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2,
khoản 3 Điều này và trong thời hạn như sau:
a. Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký xác nhận của
người nhận thông báo;
b. Vào ngày Bên gửi nhận được thông báo chuyển phát thành công trong trường
hợp gửi thông báo bằng fax;
c. Sau 03 (ba) ngày kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo
bằng thư chuyển phát nhanh/bưu điện.
Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 26/28
5. Các Bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi địa
chỉ, hình thức thông báo và tên người nhận thông báo; nếu đã có thay đổi mà Bên
có thay đổi không thông báo lại cho Bên kia biết thì Bên gửi thông báo không chịu
trách nhiệm về việc Bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.
6. Các Bên cam kết và đồng ý rằng, chỉ những phản ánh, thắc mắc được thực hiện
theo đúng hình thức nêu tại Điều này mới có giá trị pháp lý để Bên còn lại giữ giải
quyết, thực hiện. Không chấp nhận hình thức thông báo, phản ánh hay đăng bất kỳ
thông tin, hình ảnh, âm thanh, phát ngôn nào trên phương tiện truyền thông, các
trang website điện tử, mạng xã hội Facebook, thông qua phát tờ rơi, băng rôn,
đăng biểu ngữ… hoặc các hình thức khác không phù hợp theo quy định tại Điều
này. Trường hợp Bên nào vi phạm thì xin lỗi, đính chính thông tin kịp thời trên
các phương tiện truyền thông mà đã đăng tải, đồng thời chịu trách nhiệm trước
pháp luật và bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên còn lại.

ĐIỀU 17. CÁC THỎA THUẬN KHÁC


1. Mặc dù hợp đồng này có thể ghi nhận gồm hai người hoặc nhiều người cùng đứng
tên Bên Mua nhưng Bên Bán coi đây là quyền và nghĩa vụ chung hợp nhất không
phân chia của tất cả mọi người đứng tên trên hợp đồng. Tất cả mọi người đều có
nghĩa vụ thực hiện những cam kết, thỏa thuận trong hợp đồng này. Khi có một
hoặc một số trong những người đứng tên trên hợp đồng không hoặc không thể
thực hiện nghĩa vụ thì những người khác còn lại có trách nhiệm thực hiện toàn bộ
nghĩa vụ trong hợp đồng kể cả khi còn một người duy nhất.
2. Các Bên thống nhất rằng số nhà chính thức cấp cho căn hộ được ghi trên quyết
định cấp số nhà và giấy chứng nhận của căn hộ sẽ do cơ quan chức năng có thẩm
quyền cấp theo quy định của pháp luật tại từng thời điểm. Trường hợp nếu có số
nhà chính thức cấp cho căn hộ không đồng nhất với mã căn hộ và số tầng có căn
hộ thỏa thuận tại hợp đồng này, thì Bên Bán không bị xem là vi phạm hợp đồng và
không phải chịu bất kỳ khoản phạt nào, bồi thường nào liên quan.
3. Nếu có bất kỳ Điều, khoản nào của hợp đồng bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
tuyên bố vô hiệu theo quy định của pháp luật hiện hành hoặc không có hiệu lực thi
hành thì các Điều, khoản còn lại của hợp đồng vẫn có giá trị pháp lý và hiệu lực
thi hành; hoặc trường hợp nội dung và phương thức thực hiện hợp đồng được yêu
cầu điều chỉnh theo ý kiến của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì hai Bên cam
kết sẽ ký văn bản điều chỉnh và thực hiện theo đúng nội dung điều chỉnh này.
4. Các thông tin giữa hai Bên có thể làm thay đổi nội dung thỏa thuận và việc thực
hiện hợp đồng này phải thành lập thành văn bản và chỉ sử dụng bản chính; các bản
fax, phô tô chỉ có giá trị tham khảo.
5. Các Bên cam kết trợ giúp và hợp tác tốt với nhau trong quá trình thực hiện hợp
đồng này.

Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 27/28
6. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này đều phải được hai Bên thỏa thuận và
lập bằng văn bản theo quy định của pháp luật.
7. Các Bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng này.

ĐIỀU 18. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP


Trường hợp các Bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai Bên
cùng nhau bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 30 (ba
mươi) ngày, kể từ ngày một trong hai Bên thông báo bằng văn bản cho Bên kia về
tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì
một trong hai Bên có quyền yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
ĐIỀU 19. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai Bên ký kết và khi Bên Mua đã thanh toán
đầy đủ số tiền đợt 1 theo Phụ lục 01 [Giá bán và tiến độ thanh toán] hợp đồng này.
2. Trường hợp quá thời hạn 03 (ba) ngày từ ngày ký kết hợp đồng này mà Bên Mua
chưa thanh toán đầy đủ số tiền đợt 1 theo Phụ lục 01 [Giá bán và tiến độ thanh
toán] hợp đồng này, thì hai Bên cùng đồng ý rằng hợp đồng này không phát sinh
hiệu lực và sẽ đương nhiên tự chấm dứt.
3. Hợp đồng này có 19 Điều, được thành lập thành 04 (bốn) bản và có giá trị như
nhau, Bên Mua giữ 01 (một) bản, Bên Bán giữ 03 (ba) bản để làm thủ tục nộp
thuế, lệ phí và thủ tục cấp giấy chứng nhận cho Bên Mua.
4. Kèm theo hợp đồng này có các phụ lục sau:
- Phụ lục 01: Giá bán và tiến độ thanh toán;
- Phụ lục 02: Bản vẽ thiết kế mặt bằng – vị trí căn hộ;
- Phụ lục 03: Danh mục vật liệu xây dựng và thiết bị căn hộ;
- Phụ lục 04: Bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư.
5. Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của
hai Bên là nội dung không thể tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành với
hai Bên.

BÊN MUA BÊN BÁN

Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 28/28
PHỤ LỤC 02
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG – VỊ TRÍ CĂN HỘ
THUỘC DỰ ÁN CHUNG CƯ HÒA BÌNH (IRIS TOWER)
ĐỊA CHỈ: PHƯỜNG BÌNH HÒA – THÀNH PHỐ THUẬN AN – TỈNH BÌNH
DƯƠNG
1. Sơ đồ mặt bằng căn hộ:

2. Vị trí căn hộ
- Tầng (tầng có căn hộ): …..
- Loại căn hộ: Chung cư
- Căn hộ số: ……….
- Mã căn hộ: ……….
- Diện tích thông thủy căn hộ: ……….. m2
- Diện sàn xây dựng căn hộ: ……….. m2

Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 1/1
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC VẬT LIỆU BÊN TRONG VÀ BÊN NGOÀI CĂN HỘ THUỘC
DỰ ÁN CHUNG CƯ HÒA BÌNH (IRIS TOWER)
ĐỊA CHỈ: PHƯỜNG BÌNH HÒA – THÀNH PHỐ THUẬN AN – TỈNH BÌNH
DƯƠNG
Stt Khu chức năng Chi tiết

+ Sàn: Gạch Porcelain (Bán sứ) kích thước 60 x 60cm.


+ Tường trong nhà: Sơn hoàn thiện – Maxilite hoặc tương
đương.
+ Trần: Đóng trần thạch cao, sơn hoàn thiện – Maxilite hoặc
tương đương.
+ Cửa chính: Cửa gỗ công nghiệp chống cháy hoặc tương
Phòng khách đương, ổ khóa từ thông minh.
1
+ Thiết bị điện:

- Công tắc: Hãng MPE / Sino hoặc tương đương.


- Ổ cắm: Cắm đôi Hãng MPE /Sino hoặc tương đương.

- Đèn tường: Đèn Led liên doanh sản xuất.

+ Điện thoại – Viễn thông: Có thiết kế vị trí chờ.

+ Sàn: Gạch Porcelain (Bán sứ) kích thước 60 x 60cm.

+ Tường: Sơn hoàn thiện – Maxilite hoặc tương đương.

+ Trần: Đóng trần thạch cao, sơn hoàn thiện – Maxilite hoặc
tương đương.
+ Cửa chính: Cửa nhựa vân gỗ hoặc tương đương.

+ Cửa sổ: Khung nhôm tĩnh điện, kính cường lực.


2 Phòng ngủ
+ Thiết bị điện:
- Công tắc: Hãng MPE / Sino hoặc tương đương.

- Ổ cắm: Ổ cắm đô Hãng MPE / Sino hoặc tương đương.

- Đèn tuờng: Đèn Led liên doanh sản xuất, hoặc tương đương.
- Đèn ngủ: Đèn ốp tường.

Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 1/3
+ Điều hoà nhiệt độ: Có thiết kế vị trí nguồn điện chờ.

+ Sàn: Gạch Porcelain (Bán sứ) kích thước 60x60cm.

+ Tường: Sơn hoàn thiện – Maxilite hoặc tương đương.


+ Trần: Sơn hoàn thiện – Maxilite hoặc tương đương.

+ Thiết bị điện:
3 Phòng bếp - Công tắc, ổ cắm: Hãng MPE /Sino hoặc tương đương.

- Đèn tường: Đèn Led liên doanh sản xuất, hoặc tương đương.
+ Đấu nối hệ thống cấp và thoát nước
+ Bộ tủ bếp gỗ gồm: 01 kệ bếp trên (70cm) + 01 kệ bếp dưới+
01 vòi rửa + 01 chậu rửa Inox + 01 mặt đá.

+ Sàn: Gạch men Ceramic chống trơn kích thước 30x60cm.

+ Tường: Gạch men Ceramic kích thước 30x60cm.

+ Trần: Đóng trần thạch cao, sơn hoàn thiện - Maxilite hoặc
tương đương.

+ Cửa chính: Cửa nhựa vân gỗ hoặc tương đương.


+ Thiết bị điện:

- Công tắc: Hãng MPE /Sino hoặc tương đương.

- Aptomat liên doanh sản xuất và đầu chờ bình nóng lạnh gián
tiếp.
4 Phòng vệ sinh
- Đèn trần: Đèn ốp trần liên doanh sản xuất hoặc tương đương.

- Các phụ kiện khác: Quạt thông gió (01 cái) Liên doanh sản
xuất.
+ Thiết bị vệ sinh:

- Xí: VIGLACERA, CLARA hoặc tương đương.

- Chậu rửa: VIGLACERA, CLARA hoặc tương đương.


- Vòi, sen tắm: CLARA, CAESAR hoặc tương đương.

- Gương phụ kiện: khay xà bông, giá treo khăn.

Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 2/3
+ Sàn: Lát gạch Ceramic chống trơn kích thước 30x60cm
+ Tường: Sơn hoàn thiện – Maxilite hoặc tương đương.

+ Trần: Sơn hoàn thiện – Maxilite hoặc tương đương.

5 Ban công + Khung cửa: Cửa lùa khung nhôm tĩnh điện, kính cường lực.

+ Thiết bị điện:
- Công tắc, ổ cắm: Hãng MPE /Sino hoặc tương đương.

- Đèn trần: Đèn ốp trần liên doanh sản xuất.

Thang máy
6 Thang máy: FUJI, HITACHI hoặc tương đương.
(sở hữu chung)

+ Trong căn hộ:

- Đường ống cấp nước ống PPR, PVC.


Đường ống
7 - Đường ống thoát nước PVC.
căn hộ
+ Ngoài căn hộ: Ống thoát nước mái PVC, ống PCCC (ống sắt
mạ kẽm).

Phòng cháy Hệ thống báo cháy tự động, thiết bị chữa cháy cầm tay, hệ thống
8 PCCC bằng vòi phun nước lắp đặt tại chỗ, hộp chữa cháy (lắp
chữa cháy đặt tại hành lang chung)

BÊN MUA BÊN BÁN

Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 3/3
PHỤ LỤC SỐ 04
NỘI QUY QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ HÒA BÌNH
(IRIS TOWER)
PHẦN A. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1. Nhà chung cư: Là tòa nhà chung cư thuộc dự án Chung cư Hòa Bình, thuộc
phường Bình Hòa, Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
2. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà chung cư: Công ty Cổ phần Tổng công ty Đầu tư
Phát triển đô thị Sài Gòn.
3. Căn hộ: Là căn hộ thuộc nhà chung cư; khi nói đến các căn hộ sẽ có nghĩa là toàn
bộ căn hộ trong nhà chung cư. Trong bản nội quy này, trừ khi tại điều khoản đó có
quy định khác đi, khi nói đến căn hộ có nghĩa là sẽ bao gồm cả khu thương mại –
dịch vụ.
4. Chủ sở hữu nhà chung cư: Là chủ sở hữu căn hộ và chủ sở hữu diện tích khác
không phải là căn hộ trong nhà chung cư.
5. Chủ sở hữu Căn hộ: Là tổ chức, các nhân đang sở hữu hợp pháp phần sở hữu riêng
trong nhà chung cư thông qua các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu (Hợp đồng
mua bán, giấy chứng nhận quyền sở hữu).
6. Người sử dụng Căn hộ: Là tổ chức, cá nhân đang sử dụng hợp pháp phần sở hữu
riêng trong nhà chung cư.
7. Hội nghị nhà chung cư: Hội nghị nhà chung cư là hội nghị các chủ sở hữu, được tổ
chức chung cho nhà chung cư để quyết định các vấn đề liên quan đến việc quản lý
vận hành nhà chung cư theo quy định của pháp luật và bản nội quy này.

PHẦN B. QUY ĐỊNH CHI TIẾT


Điều 1. Quy định đối với chủ sở hữu, người sử dụng, người tạm trú và khách ra vào
nhà chung cư
1. Chủ sở hữu nhà chung cư phải chấp hành nghiêm chỉnh Quy chế quản lý, sử dụng nhà
chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy này.
2. Khách ra vào nhà chung cư phải đăng ký, xuất trình giấy tờ chứng minh nhân thân tại
quầy lễ tân (nếu có) hoặc tại tổ bảo vệ và phải tuân thủ sự hướng dẫn của lễ tân hoặc bảo
vệ nhà chung cư. Trong trường hợp cần thiết, lễ tân hoặc bảo vệ Nhà chung cư được giữ
các giấy tờ chứng minh nhân thân của khách ra vào nhà chung cư để phục vụ cho việc
kiểm soát an ninh, an toàn của nhà chung cư. Đối với khu vực dành cho văn phòng, dịch
vụ, thương mại thì không cần phải đăng ký, xuất trình giấy tờ chứng minh nhân thân này.
3. Người đến tạm trú tại căn hộ phải đăng ký danh sách người tạm trú với quầy lễ tân
(nếu có) hoặc tại tổ bảo vệ; đăng ký tạm trú tại cơ quan công an cấp phường sở tại.

Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 1/4
4. Người sử dụng căn hộ, người tạm trú phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
hành vi vi phạm Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư và Bản nội quy này.
5. Các quy định áp dụng đối với nhân viên làm việc tại khu vực văn phòng, dịch vụ,
thương mại: do chủ đầu tư, Hội nghị nhà chung cư quy định thêm cho phù hợp với từng
nhà chung cư.

Điều 2. Các hành vi bị nghiêm cấm trong việc sử dụng nhà chung cư
1. Gây mất an ninh, trật tự, nói tục, chửi bậy, sử dụng truyền thanh, truyền hình hoặc các
thiết bị phát ra âm thanh gây ồn ào làm ảnh hưởng đến sinh hoạt của các chủ sở hữu,
người sử dụng nhà chung cư.
2. Phóng uế, xả rác hoặc các loại chất thải, chất độc hại không đúng nơi quy định, gây ô
nhiễm môi trường nhà chung cư.
3. Ném bất cứ vật gì từ cửa sổ, ban công của căn hộ.
4. Chăn, thả, nuôi gia súc, gia cầm trong nhà chung cư.
5. Đốt vàng mã, đốt lửa trong nhà chung cư, trừ địa điểm được đốt vàng mã theo quy
định tại nhà chung cư.
6. Phơi, để quần áo và bất cứ vật dụng nào trên lan can hoặc tại phần không gian từ lan
can trở lên hoặc vắt ngang cửa sổ của căn hộ.
7. Đánh bạc, hoạt động mại dâm trong nhà chung cư.
8. Kinh doanh các ngành nghề có liên quan đến vật liệu nổ, dễ cháy, gây nguy hiểm cho
tính mạng, tài sản của người sử dụng nhà chung cư.
9. Mua, bán, tàng trữ, sử dụng trái phép chất ma túy tại căn hộ và các khu vực khác trong
nhà chung cư.
10. Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần diện tích, các thiết bị thuộc sở
hữu chung, sử dụng chung của nhà chung cư.
11. Các hành vi khác theo quy định của pháp luật có liên quan đến nhà chung cư: do Hội
nghị nhà chung cư quy định thêm cho phù hợp với từng nhà chung cư.
12. Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quy định về việc sử dụng phần sở hữu chung của nhà chung cư
Chủ sở hữu, người sử dụng và khách ra, vào nhà chung cư phải tuân thủ các quy định sau
đây:
1. Sử dụng thang máy và các thiết bị sử dụng chung theo đúng mục đích, công năng thiết
kế sử dụng. Trẻ em dưới 12 tuổi khi sử dụng thang máy hoặc công trình phục vụ chung
phải có cha, mẹ hoặc người trông coi đi kèm và giám sát.

Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 2/4
2. Không được làm hư hỏng hoặc có hành vi vi phạm đến tài sản chung của nhà chung
cư.
3. Không được chiếm dụng, sử dụng phần diện tích thuộc sở hữu chung, sử dụng chung
vào mục đích riêng; không được để các vật dụng thuộc sở hữu riêng tại phần sở hữu
chung.
4. Tuân thủ đầy đủ các quy định về việc dừng, đỗ xe tại nơi được dừng, đỗ xe theo quy
định.
5. Sử dụng nhà sinh hoạt cộng đồng vào đúng mục đích, công năng theo quy định của
pháp luật về nhà ở.
6. Tuân thủ đầy đủ các quy định về an toàn phòng cháy, chữa cháy của nhà chung cư.
7. Các quy định khác: Do Hội nghị nhà chung cư quy định thêm cho phù hợp với từng
nhà chung cư.

Điều 4. Quy định về việc sửa chữa các hư hỏng, thay đổi hoặc lắp đặt thêm trong
căn hộ, phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng
1. Trường hợp căn hộ hoặc phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng có hư hỏng thì chủ sở
hữu hoặc người sử dụng được quyền sửa chữa, thay thế nhưng không được làm hư hỏng
phần sở hữu chung và ảnh hưởng đến các chủ sở hữu khác.
2. Trường hợp thay thế, sửa chữa hoặc lắp đặt thiết bị thêm thì phải bảo đảm không làm
thay đổi, biến dạng hoặc làm hư hỏng kết cấu của nhà chung cư.
3. Trường hợp có hư hỏng các thiết bị thuộc phần sở hữu chung, sử dụng chung gắn liền
với căn hộ, phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng thì việc thay thế, sửa chữa phải được
thực hiện theo quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban
hành nhưng không được làm ảnh hưởng đến phần sở hữu riêng của chủ sở hữu khác. Chủ
sở hữu phải thông báo cho Ban quản lý nhà chung cư để kịp thời sửa chữa, thay thế khi
có hư hỏng và phải tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị thi công khi sửa chữa các hư hỏng
này.
4. Trường hợp nhà chung cư có khu văn phòng, dịch vụ, thương mại mà có hư hỏng các
thiết bị thuộc phần sử dụng chung của nhà chung cư thì chủ sở hữu khu chức năng này
phải thực hiện sửa chữa, thay thế theo quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung
cư do Bộ Xây dựng ban hành.
5. Trường hợp vận chuyển các thiết bị, đồ dùng trong nhà chung cư hoặc vận chuyển vật
liệu khi sửa chữa các hư hỏng thì phải thông báo cho Ban Quản lý nhà chung cư và chỉ
được thực hiện trong thời gian từ 8 giờ sáng tới 18 giờ chiều hàng ngày để tránh làm ảnh
hưởng đến hoạt động của nhà chung cư.
6. Các quy định khác: do Hội nghị nhà chung cư quy định thêm cho phù hợp với từng nhà
chung cư.

Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 3/4
Điều 5. Quy định về việc xử lý khi có sự cố của nhà chung cư
1. Khi gặp sự cố có thể gây nguy hiểm đến tính mạng và an toàn tài sản trong nhà chung
cư thì chủ sở hữu, người sử dụng phải thông báo ngay cho Ban Quản lý nhà chung cư để
xử lý.
2. Trường hợp gặp sự cố khẩn cấp, cần thiết phải sơ tán người ra khỏi nhà chung cư thì
phải thực hiện theo hướng dẫn trên loa phát thanh hoặc biển chỉ dẫn thoát hiểm hoặc
hướng dẫn của bảo vệ, đơn vị có thẩm quyền để di chuyển người đến nơi an toàn.

Điều 6. Quy định về việc công khai thông tin của nhà chung cư
1. Ban Quản lý nhà chung cư phải thông báo công khai các thông tin có liên quan đến
việc quản lý, sử dụng nhà chung cư trên bản tin hoặc bảng thông báo hoặc phương tiện
thông tin khác của nhà chung cư.
2. Các nội quy về phòng cháy, chữa cháy phải được gắn đúng nơi quy định; nội quy sử
dụng thang máy phải được gắn bên cạnh thiết bị này để đảm bảo việc sử dụng được an
toàn, thuận tiện.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
1. Yêu cầu Ban quản trị và Ban Quản lý nhà chung cư cung cấp thông tin, các nội dung
liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư.
2. Chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm đóng bảo hiểm cháy, nổ theo quy định của
pháp luật.
3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Bản nội quy này và Quy chế quản lý, sử
dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành.
4. Đóng đầy đủ, đúng thời hạn kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí
khác theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận với các nhà cung cấp dịch vụ.

Điều 8. Xử lý các hành vi vi phạm


1. Chủ sở hữu, người sử dụng, người tạm trú và khách ra vào nhà chung cư nếu có hành
vi vi phạm các quy định của Bản nội quy này hoặc vi phạm quy định của Quy chế quản
lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị
xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật và phải bồi thường thiệt hại do hành vi vi
phạm của mình gây ra.
2. Chủ sở hữu, người sử dụng phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử lý vi phạm của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Hòa Bình Trang 4/4

You might also like