You are on page 1of 17

MÁY TÍNH VÀ INTERNET TRONG

CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP


THỜI KÌ HIỆN ĐẠI
MỤC LỤC

1 Thành tựu 1: Máy tính

2 Thành tựu 2: Internet

3 Ý nghĩa thành tựu


1 Máy tính
MÁY TÍNH

1946 - Máy tính ENIAC


ĐẦU TIÊN John Mauchly và J. Presper Eckert hợp tác tạo
ra thiết bị tích phân và tính toán số học điện
tử hay còn gọi là ENIAC (Electronic Numerical
Integrator and Calculator).
Thành tựu quan trọng đầu
tiên của cuộc Cách mạng
Đây được xem là máy vi tính điện tử đầu tiên
công nghiệp lần thứ ba là và là ông tổ của máy tính hiện đại. Cỗ máy
sự xuất hiện của máy tính. với kích thước đồ sộ này đã chiếm hết căn
phòng 6x12m và cần đến 18,000 ống hút
chân không.
MÁY TÍNH

1951 - Máy tính UNIVAC

John Mauchly và J. Presper Eckert đã tạo nên


UNIVAC, máy tính thương mại đầu tiên nhằm
mục đích thương mại và xử lý công việc chính
phủ
MÁY TÍNH
1953 - COBOL & IBM 701 EDPM
1951 - Máy tính UNIVAC
Grace Hopper đã tạo ra ngôn ngữ lập
trình đầu tiên trên thế giới, sau này được
John Mauchly và J. Presper Eckert đã tạo nên biết dưới tên COBOL.
UNIVAC, máy tính thương mại đầu tiên nhằm Thomas Johnson Watson sáng chế ra
mục đích thương mại và xử lý công việc chính máy tính IBM 701 EDPM cho Liên Hiệp
phủ Quốc nhằm mục đích theo dõi chiến tranh
Hàn Quốc.
MÁY TÍNH
1953 - COBOL & IBM 701 EDPM
1951 - Máy tính UNIVAC
Grace Hopper đã tạo ra ngôn ngữ lập
trình đầu tiên trên thế giới, sau này được
John Mauchly và J. Presper Eckert đã tạo nên biết dưới tên COBOL.
UNIVAC, máy tính thương mại đầu tiên nhằm Thomas Johnson Watson sáng chế ra
mục đích thương mại và xử lý công việc chính máy tính IBM 701 EDPM cho Liên Hiệp
phủ Quốc nhằm mục đích theo dõi chiến tranh
Hàn Quốc.

1964 - Thử nghiệm máy tính


hiện đại
Douglas Engelbart đã cho ra mắt bản thử
nghiệm của máy tính hiện đại, với chuột và
giao diện đồ hoạ người dùng, đánh dấu cột
mốc máy tính giờ đây đã phù hợp cho đại
chúng thay vì chỉ dành cho các chuyên gia.
MÁY TÍNH
1953 - COBOL & IBM 701 EDPM
1951 - Máy tính UNIVAC
Grace Hopper đã tạo ra ngôn ngữ lập
trình đầu tiên trên thế giới, sau này được
John Mauchly và J. Presper Eckert đã tạo nên biết dưới tên COBOL.
UNIVAC, máy tính thương mại đầu tiên nhằm Thomas Johnson Watson sáng chế ra
mục đích thương mại và xử lý công việc chính máy tính IBM 701 EDPM cho Liên Hiệp
phủ Quốc nhằm mục đích theo dõi chiến tranh
Hàn Quốc.

1964 - Thử nghiệm máy tính


1975 - Altair 8800
hiện đại
Douglas Engelbart đã cho ra mắt bản thử Altair 8080 dưới biệt danh “máy tính mini
nghiệm của máy tính hiện đại, với chuột và đầu tiên trên thế giới” được ra mắt, do Paul
giao diện đồ hoạ người dùng, đánh dấu cột Allen và Bill Gates viết phần mềm bằng ngôn
mốc máy tính giờ đây đã phù hợp cho đại ngữ lập trình BASIC.
chúng thay vì chỉ dành cho các chuyên gia.
MÁY TÍNH

1976 - Apple I

Máy tính cá nhân được phát hành bởi Apple


Computer Company vào 1976, được thiết kế
và chế tạo thủ công bởi Steve Wozniak, là
máy tính đầu tiên chạy trên một bo mạch chủ.

1984 - Máy tính Macintosh

Dòng sản phẩm máy tính cá nhân được thiết


kế, phát triển, và đưa ra thị trường bởi Apple
Inc. vào tháng 1 năm 1984.
2 internet
INTERNET

KẾT NỐI, CHIA SẺ 1974 - Xuất hiện thuật ngữ

Thuật ngữ "Internet" xuất hiện lần đầu vào


Với sự xuất hiện của khoảng năm 1974. Lúc đó mạng vẫn được
gọi là ARPANET.
internet, việc kết nối giữa
các khu vực trên thế giới, Đây là mạng liên khu vực (Wide Area
chia sẻ thông tin giữa các Network – WAN) đầu tiên được xây dựng, và
cũng là tiền đề cho sự phát triển của Internet
thiết bị được thực hiện sau này.
một cách dễ dàng, hiệu
quả hơn.
INTERNET

1900 - World Wide Web

Vào năm 1990, sau khi mạng ARPANET


chính thức ngừng hoạt động, Tim Berners Lee
tại Trung tâm nghiên cứu nguyên tử châu Âu
phát minh World Wide Web (WWW).

Nhờ vào đó thì con người có thể truy cập


thông tin, liên lạc và trở thành bước đệm cho
sự phát triển rộng của Internet.
INTERNET
1999 - Wi-Fi

1900 - World Wide Web Intersil, 3Com, Nokia, Aironet, Symbol, Lucent
liên kết tạo thành liên minh tương thích
Ethernet không dây VECA. Thuật ngữ Wi-Fi
Vào năm 1990, sau khi mạng ARPANET
ra đời, là tên gọi thống nhất để chỉ công nghệ
chính thức ngừng hoạt động, Tim Berners Lee
kết nối cục bộ không dây đã được chuẩn hóa.
tại Trung tâm nghiên cứu nguyên tử châu Âu
phát minh World Wide Web (WWW).

Nhờ vào đó thì con người có thể truy cập


thông tin, liên lạc và trở thành bước đệm cho
sự phát triển rộng của Internet.
INTERNET
1999 - Wi-Fi

1900 - World Wide Web Intersil, 3Com, Nokia, Aironet, Symbol, Lucent
liên kết tạo thành liên minh tương thích
Ethernet không dây VECA. Thuật ngữ Wi-Fi
Vào năm 1990, sau khi mạng ARPANET
ra đời, là tên gọi thống nhất để chỉ công nghệ
chính thức ngừng hoạt động, Tim Berners Lee
kết nối cục bộ không dây đã được chuẩn hóa.
tại Trung tâm nghiên cứu nguyên tử châu Âu
phát minh World Wide Web (WWW).

Nhờ vào đó thì con người có thể truy cập 1997 - Tại Việt Nam
thông tin, liên lạc và trở thành bước đệm cho
sự phát triển rộng của Internet.
Ngày 19/11/1997, Việt Nam được hòa mạng
Internet.
3 ý nghĩa
?
thành tụu
Ý NGHĨA THÀNH TỰU

Phát triển kinh tế

Tiếp cận thông tin nhanh chóng,


đầy đủ, từ đó đưa ra quyết định
nhanh chóng và chính xác.

Thương mại điện tử ra đời, giúp con


người lựa chọn, mua sắm hàng hóa,
dịch vụ trực tuyến, tiếp cận gần hơn
với thương mại toàn cầu.
Ý NGHĨA THÀNH TỰU

XÃ HỘI, VĂN HÓA

Tích cực Tiêu cực

Con người lệ thuộc vào các thiết bị thông


Con người làm nhiều loại việc từ xa, tiết minh, ít quan tâm đến các mối quan hệ
kiệm thời gian. gia đình, xã hội.
Tìm kiếm, chia sẻ thông tin nhanh chóng, Phát sinh các vấn đề về bảo mật thông
tiện lợi. tin cá nhân, tính chính xác của thông tin,..
Con người có thể trao đổi, giao tiếp thông Gia tăng sự xung đột giữa nhiều yếu tố,
qua các ứng dụng trên internet. giá trị văn hóa truyền thống và hiện đại;
Giao lưu văn hóa giữa các quốc gia. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.

You might also like