You are on page 1of 14

LỜI NÓI ĐẦU

Trong mấy chục năm qua , khoa học máy tính và xử lý thông tin có những
bước tiến vược bậc và ngày càng có những đóng góp to lớn vào cuộc cách mạng
khoa học kỹ thuật hiện đại. Đặc biệt sự ra đời và phát triển nhanh chóng của kỹ
thuật số làm cho ngành điện tử trở nên phong phú và đa dạng hơn. Nó góp phần rất
lớn trong việc đưa kỹ thuật hiện đại thâm nhập rộng rãi vào mọi lĩnh vực của hoạt
động sản xuất ,kinh tế và đời sống xã hội. Từ những hệ thống máy tính lớn đến
nhứng hệ thống máy tính cá nhân , từ những việc điều khiển các máy công nghiệp
đến các thiết bị phục vụ đời sống hằng ngày của con người. Với mong muốn tìm
hiểu , ứng dụng những tiến bộ của khoa học kỹ thuật hiện đại vào phục vụ sản xuất
và phục vụ đời sống con người
Với sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong bộ môn em đã hoàn thành thiết kế
của mình. Tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi sai sót mong
quý thầy cô chỉ bảo để em có thể hoàn thiện thiết kế của mình hơn. Em xin chân
thành cảm ơn.
Sau đây em xin trình bày chi tiết về thiết kế của mình.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ
1.1. Giới thiệu về chuẩn giao tiếp ISA
1.2. Giới thiệu về các loại linh kiện sử dụng trong bài.
1.2.1. Vi mạch 8255

8255A là vi mạch phối ghép được dùng rất phổ biến trong các mạch mở

rộng cổng vào ra song song.

Các chân tín hiệu của 8255:

- Reset: đặt trạng thái làm việc ban đầu cho 8255A.Chân này phải được

nối với tín hiệu Reset chung của toàn hệ(khi reset thì các cổng được định nghĩa là

cổng vào để không gây ra sự cố cho các mạch điều khiển).

- /CS:Chân chọn vỏ,được nối với mạch giả mã địa chỉ để đặt mạch

8255A vào một địa chỉ cơ sở nào đó.

A0,A1: Các chân tín hiệu địa chỉ cho phép chọn ra 4 thanh ghi bên trong

8255A:một thanh ghi để ghi từ điều khiển cho hoạt động của 8225A,và 3 thanh ghi

khac tương ứng với các cổng PA,PB,PC để ghi đọc các dữ liệu.Địa chỉ của cổng

chính là địa chỉ cơ sở của 8255A.


Bảng chân lý vi mạch 8255

A1 A0 RD WR CS Chức năng

0 0 0 1 0 Đọc cổng A

0 1 0 1 0 Đọc cổng B

1 0 0 1 0 Đọc cổng C

0 0 1 0 0 Ghi cổng A

0 1 1 0 0 Ghi cổng B

1 0 1 0 0 Ghi cổng C

1 1 1 0 0 Ghi từ điều khiển

X X X X 1 Bus D ở Z cao

X X 1 1 0 Bus D ở Z thấp

Có hai loại từ điều khiển cho 8255

- Từ điều khiển định nghĩa cầu hình cho các cổng PA, PB, PC

- Từ điều khiển lập/xóa từng đầu ra của cổng PC.

* Từ điều khiển định nghĩa cấu hình

Các cổng PA, PB, PC được chia thành 2 nhóm. Nhóm A gồm cổng PA và 4

bít cao của PC (gọi 4 bit này là CA), nhóm B gồm cổng PB và 4 bit thấp của cổng

PC (gọi 4 bit này là CB). Từ điều khiển dùng để điều khiển định nghĩa cấu hình các

cổng như sau.

1 MA1 MA0 A CA MB B CB
Trong đó:

- MA1, MA0: Là 2 bit định chế độ cho nhóm A

00: Chế độ 0

01: Chế độ 1

1x: Chế độ 2

- Bit A dùng để đặt cổng PA là cổng ra (A=0) hay cổng vào (A=1)

- Bit CA dùng để đặt 4 bit cao của cổng PC là cổng ra (CA=0) hay cổng vào

(CA=1)

- Bit MB là bit định chế độ làm việc cho nhóm B:

MB=0: Chế độ 0

MB=1: Chế độ 1

- Bit B để đặt cổng PB là cổng ra (B=0) hay cổng vào (B=1)

- Bit CB dùng để đặt 4 bit thấp của cổng PC là cổng ra (CB=0) hay cổng vào

(CB=1)

* Từ điều khiển lập/xóa bit PCi

0 0 0 0 C B A S/R

Trong đó:

- Các bit a, b, c dùng để chọn một trong 8 bit: PC0 … PC7 của cổng PC.

Bit được chọn sẽ có giá trị bằng bit S/R ( 0 hoặc 1). Bit S/R có thể được đặt là 0

hoặc 1 tại thời điểm ghi điều khiển.


Các chế độ làm việc của 8255A có thể được đặt bằng cách ghi nội dung vào

từ điều khiển ( thường được ký hiệu là CWR). 8255A có 4 chế độ làm việc.

- Chế độ 0: Vào/ra cơ sở. Trong chế độ này mỗi cổng PA, PB, PCH hay

PCL đều có thể được định nghĩa là cổng vào hoặc cổng ra.

- Chế độ 1: Vào ra có xung cho phép. Trong chế độ này mỗi cổng PA,

PB có thể được định nghĩa là cổng vào hoặc cổng ra với các tín hiệu móc nối do các

bit tương ứng của cổng PC trong cùng nhóm đảm nhiệm.

- Chế độ 2: Vào ra 2 chiều. Trong chế độ này chỉ riêng cổng PA có thể

được định nghĩa là cổng vào/ra 2 chiều với các tín hiệu móc nối do các bit của cổng

PC đảm nhiệm. Cổng PB có thể làm việc ở chế độ 1 hoặc 2.

- Lập xóa các bit cổng PC

1.2.2. Giới thiệu về 74HC245

Bộ đệm bus 2 chiều 74HC245 gồm có 20 chân, ,bộ đệm chỉ hoạt động khi có tín
hiệu low ở chân 19.Nó có chứa 8 vi mạch đệm với các lối ra 3 trạng thái để trao đổi
thông tin giữa các đường dẫn bus dữ liệu theo 2 hướng. Hướng truyền dữ liệu được
xác định bằng chân DIR: DIR = 0, dữ liệu được chuyển từ B sang A. Việc chuyển
hướng dữ liệu cho phép quản lý đơn giản bằng tín hiệu /IOR. Ta có thể nối trực tiếp
ra chân DIR. Qua đó đảm bảo bộ đệm chỉ cho phép dữ liệu đưa vào từ bên ngoài
đưa lên bus dữ liệu của máy tính khi PC thực hiện một quá trình truy nhập đọc
(/IOR = 0)
1.2.3. Giới thiệu về 74HC688

Bộ giả mã địa chỉ 74HC688 so sánh các tín hiệu từ A0-A7 xem có thống nhất với
các địa chỉ của tín hiệu trên các chân tương ứng B0-B7.74HC688 so sánh hai trong
số tám bit xem có giống nhau không và khi các bit xếp kề sát đồng nhất sẽ tạo ra
một tín hiệu Low ở chân19.
1.2.4. Giới thiệu về ULN2803

Vi mạch ULN 2803 để khuếch đại dòng tải của các đầu ra từ modul cơ sở để cấp
cho các rơle,ULN2803 là một bộ đệm khá đặc biệt,nó chứa bên trong 8 bộ khuếch
đại darlington với các điôt bảo vệ đã được tích hợp sẵn cho các trường hợp tải cảm
kháng.Các bộ khuếch đại darlington này được điều khiển trực tiếp bởi các tín hiệu
logic TTL và có thể cung cấp 1 dòng tải ở đầu ra đến 500mA.Các đầu ra đều là đầu
ra collector hở.
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ MODUL GHÉP NỐI MÁY TÍNH.

2.1. Mạch vào ra cơ sơ 24bit (12 vào, 12 ra)

2.2. Mạch cảm biến báo cháy


Các tín hiệu từ cảm biến báo cháy là tín hiệu nhị phân có cháy thì có tín hiệu là 1 ở
đầu ra. Ta giả sử tín hiệu từ cảm biến báo cháy là các nut bấm
VC C U4

V1 V1 2 18 VAO 1
V2 3 A0 B0 17 VAO 2
V2 V3 4 A1 B1 16 VAO 3
V4 5 A2 B2 15 VAO 4
V3 V5 6 A3 B3 14 VAO 5
V6 7 A4 B4 13 VAO 6
V4 V7 8 A5 B5 12 VAO 7
V8 9 A6 B6 11 VAO 8
V5 A7 B7
1
V6 19 D IR
UO5 E
V7
V9 2 74H C 245 18 VAO 9
V8 V10 3 A0 B0 17 V AO 10
V11 4 A1 B1 16 V AO 11
V9 V12 5 A2 B2 15 V AO 12
6 A3 B3 14
V10 7 A4 B4 13
8 A5 B5 12
V11 9 A6 B6 11
A7 B7
V12 1
19 D IR
OE

74H C 245

2.3. Mạch ra hệ thống báo cháy ở các buồng


Các tín hiệu vào từ các cảm biến báo cháy đặt ở các buồng khác nhau. Khi có một
buồng xảy ra cháy thì tìn hiệu được xử lý và đưa ra cảnh báo ở buồng đó
RL1
8 bit tu CDP

.
ULN2803

.
. RL8 DEN1 COI1

RL9 .
.
. .
4 bit tu CDP

.
ULN2803

DEN12 COI12
RL12
.
2.4. Mạch kết nối hoàn chỉnh

Modul cơ sở vào ra
VC C U4

V1 V1 2 18 VAO1
V2 3 A0 B0 17 VAO2
V2 V3 4 A1 B1 16 VAO3
V4 5 A2 B2 15 VAO4
V3 V5 6 A3 B3 14 VAO5
V6 7 A4 B4 13 VAO6
V4 V7 8 A5 B5 12 VAO7
V8 9 A6 B6 11 VAO8
V5 A7 B7
1
V6 19 D IR
UO5 E
V7
V9 2 74H C 245 18 VAO9
V8 V10 3 A0 B0 17 VAO 10
V11 4 A1 B1 16 VAO 11
V9 V12 5 A2 B2 15 VAO 12
6 A3 B3 14
V10 7 A4 B4 13
8 A5 B5 12
V11 9 A6 B6 11
A7 B7
V12 1
19 D IR
OE

74H C 245

Mạch cảm biến báo cháy


RL1
8 bit tu CDP

.
ULN2803

.
. RL8 DEN1 COI1

RL9 .
.
. .
4 bit tu CDP

.
ULN2803

DEN12 COI12
RL12
.

Modul báo động


CHƯƠNG 3. THI CÔNG PHẦN MỀM
3.1. Giao diện phần mềm

3.2. Chương trình điều khiển.


Dim a As Integer
Dim b As Integer
Dim i As Integer

Private Sub Command1_Click()


Outportb& H303, 152 'ghi tu dk
i=1
Timer1.Interval = 10
End Sub
Private Sub Command2_Click()
End
End Sub

Private Sub Command3_Click()


MsgBox " CHUONG TRINH DIEU KHIEN HE THONG BAO CHAY"
End Sub

Private Sub Form_Load()


Shape1.Visible = False
Shape2.Visible = True
End Sub

Private Sub Timer1_Timer()


a = inportb(&H300)
b = inportb(&H302)
If a > 0 Or b > 0 Then
Call chay
End If
End Sub
Private Sub chay()
Shape1.Visible = True
Shape2.Visible = False
MsgBox "co xay ra chay"
Outportb& h301, a
Outportb& H302, b
End Sub
Kết luận
Sau nhiều ngày tìm hiểu và làm bài tập lớn dưới sụ hướng đẫn của các thầy và
bạn bè, em đã hoàn thành xong được đề tài này. Sau khi làm xong đã giúp cho em
có nhiều hiểu biết hơn về vi điều khiển và hoạt động của nó. Mặc dù em đã rất cố
gắng, xong do kiến thức còn hạn chế nên không thoát khỏi những sai lầm trong khi
thiết kế, mong thầy có thể chỉ ra những sai sót đó để em có thể lắm rõ hơn nữa về
vấn đề. Em xin chân thành cảm ơn.
Tài liệu tham khảo
[1] Bài giảng môn điều khiển sản xuất và tích hợp máy tinh - Thầy lưu hoàng minh ,
Trường ĐHHH Việt Nam
[2] Kỹ thuật ghép nối máy tính – Ngô diên tập , Nhà xuất bản khoa học – kĩ thuật
[4] Trang web: http://www.dientuvietnam.net/forums.
http://www.picvietnam.com/forum.
Ngoài ra còn có một số tài liệu khác .

You might also like