Professional Documents
Culture Documents
Do Án Đông Cơ Đot Trong
Do Án Đông Cơ Đot Trong
MỤC LỤC
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU CHUNG ĐỘNG CƠ THAM
KHẢO......................................................................................................................... 35
2.1. CHỌN ĐỘNG CƠ THAM KHẢO.......................................................................35
2.2. GIỚI THIỆU CHUNG..........................................................................................36
2.3.CÁC CƠ CẤU VÀ HỆ THỐNG TRONG ĐỘNG CƠ SA6D140E-3....................36
2.3.1. Hệ thống làm mát.............................................................................................36
2.3.2 Hệ thống bôi trơn................................................................................................37
2.3.3 Cơ cấu phân phối khí..........................................................................................39
2.3.4 Cơ cẩu trục khuỷu thanh truyền..........................................................................40
2.3.5. Hệ thống nhiên liệu...........................................................................................42
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ................................................44
3.1. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU, SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ.................................................44
3.2. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC...................................................................................44
3.3.TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CỦA CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ.....................45
3.3.1 Tỷ số truyền của cơ cấu phân phối khí:...............................................................45
3.3.2 Tiết diện lưu thông của xupap:............................................................................45
3.3.3 Xác định trị số “thời gian- tiết diện”:..................................................................46
3.4. KẾT CẤU CỦA CÁC CHI TIẾT TRONG CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ.............46
3.4.1 Xupap:................................................................................................................46
3.4.2 Đế xupap.............................................................................................................47
3.4.3 Ống dẫn hướng xupap.........................................................................................48
3.4.4 Lò xo xupap:.......................................................................................................49
3.4.5 Con đội:..............................................................................................................49
3.4.6 Trục cam phân phối khí:.....................................................................................50
3.4.7 Đũa đẩy............................................................................................................... 50
3.4.8 Đòn bẩy:.............................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................52
( )
n1
VC
Pnx= PC
V nx
V nx PC
Đặt i= , ta có : Pnx = n
VC i 1
( )
n2
VZ
Pgnx= PZ
V gnx
PZ PZ
=
( ) ( )
n2 n2
Ta có : VZ = .VC Pgnx = V gnx V gnx
VZ ρ. V C
n
V gnx PZ . ρ 2
Đặt i= , ta có : Pgnx = n
VC i 21
Vc
μV = [dm3/mm] ¿ 0.16 =0.016 [dm3/mm]
V cbd 10
Về giá trị biểu diễn ta có đường kính của vòng tròn Brick AB bằng giá trị biểu diễn
Vh, nghĩa là giá trị biểu diễn cửa AB = Vhbd
S
μS =
[ ]
mm
V hbd mm =0.000971[m/mm]
, o o,
+ Giá trị biểu diễn của oo’: o obd = [mm]
μS
Bảng 1.1: Bảng giá trị Đồ thị công động cơ diesel
Hình 1.1: Các điểm đặc biệt cần xác định trên đồ thị công động cơ diesel
+ Từ bảng giá trị ta tiến hành vẽ đường nén và đường giản nở.
+ Vẽ vòng tròn của độ thị Brick để xác định các điểm đặc biệt:
- Điểm a (Va ; pa):
Va = Vc+ Vh = 0.16 + 2.8=2,97 [dm3] Vabd = 185 [mm]
pa = 0,1152 [MN/m2] pabd =2,71[mm]
abd (185;2,71)
- Điểm b (Vb; pb):
Vb = Va = 2,71 [dm3] Vbbd = 185[mm]
pb = 0,35 [MN/m2] pbbd = 8,23[mm]
bbd (185;8,23)
Điểm phun sớm : c’ xác định từ Brick ứng với s;
Điểm c(Vc;Pc) = c(10;139.23)
Điểm bắt đầu quá trình nạp : r(Vc;Pr) => r(10; 3.25)
Điểm mở sớm của xu páp nạp : r’ xác định từ Brick ứng với α1
Điểm đóng muộn của xupáp thải : r’’ xác định từ Brick ứng với α4
Điểm đóng muộn của xupáp nạp : a’ xác định từ Brick ứng với α2
Điểm mở sớm của xupáp thải : b’ xác định từ Brick ứng với α3
Điểm A ứng với góc quay =00(vị trí điểm chết trên) và điểm D ứng với khi
=1800 (vị trí điểm chết dưới).
- Chọn tỷ lệ xích đồ thị Brick:
S μv 0,016
μs = =S . =170 . =0.971 [ mm/ mm ]
V hbd Vh 2,8
+ Từ O lấy đoạn OO’ dịch về phía ĐCD như Hình 1.2 , với :
Rλ 85 .0 ,28
OO’ = = = 11.9[mm]
2 2
OO '
Giá trị biểu diễn : OO ' bd= μ =12,25 [ mm ]
s
+ Từ O’ kẻ đoạn O’M song song với đường tâm má khuỷu OB , hạ M’C thẳng
góc với AD . Theo Brich đoạn AC = x . Điều đó được chứng minh như sau:
Rλ
+ Ta có : AC=AO - OC= AO - (CO’ - OO’) = R- MO’.cos + 2
Rλ
+ Coi : MO’ R + 2 cos
[ λ
] [ λ
AC = R ( 1−cos α )+ 2 ( 1−cos α ) =R ( 1−cos α ) + 4 ( 1−cos 2 α ) =x
2
]
1.3.2. Đồ thị chuyển vị
- Muốn xác định chuyển vị của piston ứng với góc quay trục khuỷu là α =10o,
20o, 30o, ... ta làm như sau: từ O’ kẻ đoạn O’M song song với đường tâm má khuỷu
OB. Hạ MC vuông góc với AD. Điểm A ứng với góc quay =00(vị trí điểm chết trên)
và điểm D ứng với khi =1800 (vị trí điểm chết dưới).Theo Brick đoạn AC = x.
- Vẽ hệ trục vuông góc OSa, trục Oa biểu diễn giá trị góc còn trục OS biễu
diễn khoảng dịch chuyển của Piston. Tùy theo các góc a ta vẽ được tương ứng khoảng
dịch chuyển của piston. Từ các điểm trên vòng chia Brich ta kẻ các đường thẳng song
song với trục Oa. Và từ các điểm chia (có góc tương ứng) trên trục Oa ta vẽ các
đường song song với OS. Các đường này sẽ cắt nhau tại các điểm. Nối các điểm này
lại ta được đường cong biểu diễn độ dịch chuyển x của piston theo a.
bằng các đoạn 0, 1a , 2 b, 3c , ..., 0 ứng với các góc 0, 1,2, 3...18. Phần giới hạn của
đường cong này và nửa vòng tròn lớn gọi là giới hạn vận tốc của piston.
- Vẽ hệ toạ độ vuông góc OvS trùng với hệ toạ độ OS , trục thẳng đứng Ov trùng
với trục O. Từ các điểm chia trên đồ thị Brick, ta kẻ các đường thẳng song song với
trục Ov cắt trục Os tại các điểm 0, 1, 2, 3, .., 18. Từ các điểm này, ta đặt các đoạn
thẳng 00, 1a, 2b, 3c, ..., 1818 song song với trục Ovvà có khoảng cách bằng khoảng
cách các đoạn 0, 1a , 2 b, 3c , ..., 0. Nối các điểm 0, a ,b c, ..., 18 lại với nhau ta có đường
cong biểu diễn vận tốc của piston v=f(S)
1.4.2. Đồ thị vận tốc V(α)
- Vẽ hệ toạ độ vuông góc v - s trùng với hệ toạ độ trục thẳng đứng 0v trùng với trục
0Từ các điểm chia trên đồ thị Brích, ta kẻ các đường thẳng song song với trục 0v và
cắt trục 0s tại các điểm 0,1,2,3,..,18, từ các điểm này ta đặt các đoạn thẳng 00’’, 11’’,
22’’, 33’’, ... ,1818’’ song song với trục 0v có khoảng cách bằng khoảng cách các đoạn
tương ứng nằm giữa đường cong với nữa đường tròn bán kính r1 mà nó biểu diển tốc
độ ở các góc tương ứng. Nối các điểm 0’’,1’’,2’’,...,18’’ lại với nhau ta có đường
cong biểu diễn vận tốc piston v=f(s).
1.5. ĐỒ THỊ GIA TỐC
1.5.1. Phương pháp
Để giải gia tốc j của piston, người ta thường dùng phương pháp đồ thị Tôlê vì
phương pháp này đơn giản và có độ chính xác cao.Cách tiến hành cụ thể như sau:
Lấy đoạn thẳng AB = S = 2R . Từ A dựng đoạn thẳng AC = J max = R2(1+).
Từ B dựng đoạn thẳng BD = Jmin = -R2(1-) , nối CD cắt AB tại E.
Lấy EF = -3R2 . Nối CF và DF . Phân đoạn CF và DF thành những đoạn nhỏ
bằng nhau ghi các số 1 , 2 , 3 , 4 , và 1’ , 2’ , 3’ , 4’ , (hình 1.6).
Nối 11’ , 22’ , 33’ , 44’ , Đường bao của các đoạn thẳng này biểu thị quan hệ
của hàm số : j = f(x).
1.5.2. Đồ thị gia tốc j = f(x)
2 -3 2
J max =R ⋅ ω .(1+ λ)=85 ⋅1 0 ⋅272 ,7 2 ⋅(1+0, 28)=8065,528 [m/s2]
2 -3 2
J min =−R ⋅ ω ⋅(1−λ)=−85⋅ 10 ⋅272 , 7 2 ⋅ (1−0, 28)=- 4536 ,86 [m/s2]
J max 8065,528
- Chọn tỷ lệ xích: μJ = = =100,82 [m/(s2.mm)]
j max b d 80
- Vẽ hệ trục J - s.
- Lấy đoạn thẳng AB trên trục Os, với:
S 170
AB= = =175 [mm] (1.29)
μs 0 , 971
- Tại A, dựng đoạn thẳng AC thẳng góc với AB về phía trên, với:
J max 8065 ,528
AC= = =80 [mm] (1.30)
μ j 100 ,82
- Tại B, dựng đoạn thẳng BD thẳng góc với AB về phía dưới, với:
J min -2806,6
BD= = =−45 [mm] (1.31)
μ j 47,788
- Nối C với D cắt AB tại E, dựng EF thẳng góc với AB về phía dưới một đoạn:
-3 ⋅ λ ⋅ R ⋅ω 2 -3 ⋅ 0, 28 ⋅85 .1 0-3 .272 , 7 22
EF= [mm]¿ =- 52 .5 [mm]
μj 100 .82
- Nối đoạn CF và DF, ta phân chia các đoạn CF và DF thành 8 đoạn nhỏ bằng
nhau và ghi số thứ tự cùng chiều, chẳng hạn như trên đoạn CF: C, 1, 2, 3, 4, F; trên
' ' '
đoạn FD: F, 1’, 2’, 3’,4’,D. Nối các điểm chia 11 ,22 ,33 ,... Đường bao của các đoạn
này là đường cong biểu diễn gia tốc của piston: J = f(x).
−PJmin
BD= =−17,13 [mm]
μP j
-3m ⋅ R⋅ λ ⋅ω2
EF= [mm]
μpj
¿−19,99 [mm]
- Vẽ hệ trục toạ độ vuông góc OP, trục hoành O nằm ngang với trục po.
- Trên trục O ta chia 10o một, ứng với tỷ lệ xích = 2 [o/mm].
- Kết hợp đồ thị Brick và đồ thị công như ta đã vẽ ở trên, ta tiến hành khai triển
như sau:
+ Từ các điểm chia trên đồ thi Brick, dóng các đường thẳng song song
với OP và cắt đồ thị công tại các điểm trên các đường biểu diễn các quá trình nạp, nén,
cháy - giãn nở và thải. Qua các giao điểm này ta kẻ các đường ngang song song với
trục hoành sang hệ trục toạ độ OP.
+Từ các điểm chia trên trục O, kẻ các đường song song với trục OP,
những đường này cắt các đường dóng ngang tại các điểm ứng với các góc chia của đồ
thị Brick và phù hợp với quá trình làm việc của động cơ. Nối các giao điểm này lại ta
có đường cong khai triển đồ thị Pkt - với tỷ lệ xích :
p = 0,046 [MN/(m2.mm)]
= 2 [0/mm]
1.7.2. Vẽ Pj – α
- Cách vẽ đồ thị khai triển này giống như cách vẽ đồ thị khai triển Pkt - α. Tuy nhiên,
trên đồ thị p - V thì giá trị của lực quán tính là – PJ nên khi chuyển sang đồ thị P-α ta
phải đổi dấu.
1.7.3. Vẽ p1 – α
- Cộng các giá trị pkt với pj ở các trị số góc tương ứng, ta vẽ được đường biểu
diễn hợp lực của lực quán tính và lực khí thể P1:
P1 = Pkt + PJ [MN/m2]
200
150
100
50
0
0 100 200 300 400 500 600 700 800
Ptt
P1
l
Pk
Ptt
Z
T
O N
Ptt
P1 Ptt
Hình 1.9: Sơ đồ lực tác dụng lên cơ cấu khuỷu trục thanh truyển
170 2.49 0.13 -0.992 0.002 0.001 -0.020 2.14 0.830 -16.93
180 0.00 0.00 -1.000 0.000 0.000 -0.018 0.00 0.000 -17.01
190 -2.49 -0.13 -0.992 -0.002 -0.001 -0.013 -2.15 -0.831 -16.96
200 -4.91 -0.26 -0.969 -0.003 -0.001 -0.009 -4.34 -1.658 -16.76
210 -7.18 -0.39 -0.929 -0.005 -0.002 -0.005 -6.55 -2.453 -16.25
220 -9.25 -0.52 -0.871 -0.006 -0.002 -0.002 -8.72 -3.174 -15.33
230 -11.04 -0.64 -0.792 -0.007 -0.003 0.000 -10.58 -3.717 -13.73
240 -12.50 -0.76 -0.692 -0.008 -0.003 0.000 -11.86 -4.000 -11.47
250 -13.59 -0.86 -0.569 -0.009 -0.003 -0.001 -12.20 -3.932 -8.63
260 -14.25 -0.94 -0.424 -0.008 -0.002 -0.003 -11.38 -3.491 -5.55
270 -14.48 -1.00 -0.258 -0.007 -0.002 -0.006 -9.34 -2.724 -2.72
280 -14.25 -1.03 -0.077 -0.004 -0.001 -0.008 -6.21 -1.723 -0.65
290 -13.59 -1.02 0.115 -0.002 -0.001 -0.009 -2.83 -0.748 0.24
300 -12.50 -0.98 0.308 0.000 0.000 -0.011 -0.11 -0.028 0.03
310 -11.04 -0.89 0.493 0.000 0.000 -0.011 0.51 0.123 -0.27
320 -9.25 -0.77 0.661 -0.001 0.000 -0.012 -2.11 -0.493 1.75
330 -7.18 -0.61 0.803 -0.006 -0.001 -0.012 -8.49 -1.929 10.85
340 -4.91 -0.42 0.910 -0.012 -0.003 -0.012 -16.74 -3.725 35.11
350 -2.49 -0.22 0.977 -0.013 -0.003 -0.012 -19.10 -4.195 84.15
360 0.00 0.00 1.000 0.000 0.000 -0.012 0.00 0.000 126.22
370 2.49 0.22 0.977 0.026 0.006 -0.011 37.11 8.153 163.52
380 4.91 0.42 0.910 0.044 0.010 -0.011 62.36 13.875 130.77
390 7.18 0.61 0.803 0.034 0.008 -0.010 48.20 10.949 61.59
400 9.25 0.77 0.661 0.024 0.006 -0.008 34.44 8.049 28.53
410 11.04 0.89 0.493 0.018 0.004 -0.006 25.17 6.092 13.16
420 12.50 0.98 0.308 0.014 0.004 -0.004 20.62 5.202 5.90
430 13.59 1.02 0.115 0.013 0.004 -0.002 19.15 5.057 1.59
440 14.25 1.03 -0.077 0.014 0.004 0.000 19.35 5.366 -2.04
450 14.48 1.00 -0.258 0.014 0.004 0.000 19.84 5.786 -5.79
460 14.25 0.94 -0.424 0.014 0.004 0.000 19.79 6.073 -9.66
470 13.59 0.86 -0.569 0.013 0.004 0.000 18.89 6.087 -13.35
480 12.50 0.76 -0.692 0.012 0.004 0.001 17.12 5.775 -16.55
490 11.04 0.64 -0.792 0.010 0.004 0.008 14.64 5.145 -19.00
500 9.25 0.52 -0.871 0.008 0.003 0.025 11.78 4.290 -20.72
510 7.18 0.39 -0.929 0.006 0.002 0.059 8.59 3.217 -21.31
520 4.91 0.26 -0.969 0.004 0.001 0.089 5.54 2.120 -21.43
530 2.49 0.13 -0.992 0.002 0.001 0.115 2.67 1.034 -21.10
540 0.00 0.00 -1.000 0.000 0.000 0.092 0.00 0.000 -19.81
550 -2.49 -0.13 -0.992 -0.002 -0.001 0.043 -2.36 -0.913 -18.62
560 -4.91 -0.26 -0.969 -0.003 -0.001 0.020 -4.54 -1.735 -17.54
570 -7.18 -0.39 -0.929 -0.005 -0.002 0.009 -6.70 -2.510 -16.63
580 -9.25 -0.52 -0.871 -0.006 -0.002 0.004 -8.82 -3.210 -15.50
590 -11.04 -0.64 -0.792 -0.007 -0.003 0.001 -10.58 -3.717 -13.73
600 -12.50 -0.76 -0.692 -0.008 -0.003 -0.001 -11.64 -3.925 -11.25
610 -13.59 -0.86 -0.569 -0.008 -0.003 -0.004 -11.61 -3.741 -8.21
620 -14.25 -0.94 -0.424 -0.007 -0.002 -0.007 -10.16 -3.118 -4.96
630 -14.48 -1.00 -0.258 -0.005 -0.001 -0.009 -7.14 -2.082 -2.08
640 -14.25 -1.03 -0.077 -0.002 -0.001 -0.012 -2.70 -0.747 -0.28
650 -13.59 -1.02 0.115 0.002 0.000 -0.013 2.64 0.698 -0.22
660 -12.50 -0.98 0.308 0.006 0.001 -0.015 8.02 2.022 -2.29
670 -11.04 -0.89 0.493 0.009 0.002 -0.015 12.39 3.000 -6.48
680 -9.25 -0.77 0.661 0.010 0.002 -0.015 14.80 3.459 -12.26
690 -7.18 -0.61 0.803 0.010 0.002 -0.015 14.60 3.317 -18.66
700 -4.91 -0.42 0.910 0.008 0.002 -0.014 11.67 2.596 -24.47
710 -2.49 -0.22 0.977 0.005 0.001 -0.013 6.47 1.422 -28.52
720 0.00 0.00 1.000 0.000 0.000 -0.012 0.00 0.000 -29.98
+ m: Hiệu suất cơ giới, các loại động cơ đốt trong hiện nay nằm trong giới hạn
m = 0,63 0,93 Chọn m = 0,8
313
N i= =391,25 [kW]
0,8
+ n: là số vòng quay của động cơ, n = 2600 [vòng/phút]
+ Fp: là diện tích đỉnh piston
π ⋅ D2
F p= =π ⋅ ¿¿ [m2]
4
+ R: là bán kính quay của trục khuỷu
R = 0,085[m]
+ : là hệ số hiệu đính đồ thị công
= 1 (Khi vẽ đã hiệu chỉnh đồ thị công)
- Đặt lực P R về phía dưới tâm O’, ta có tâm O, đây là tâm chốt khuỷu.
0
Hình 1.10: Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
1.11. ĐỒ THỊ KHAI TRIỂN Q(α)
Khai triển đồ thị phụ tải ở toạ độ độc cực trên thành đồ thị Q - rồi tính phụ tải trung
bình Qtb .
Chọn tỉ lệ xích:
Q = P = 0,0425 [MN/(m2.mm)]
Tiến hành đo các khoảng cách từ tâm O đến các điểm ai (Ti, Zi) trên đồ thị phụ tải
tác dụng lên chốt khuỷu, ta nhận được các giá trị Qi tương ứng. Sau đó lập bảng Q - α:
∑ Qi 2513,44 [mm]
i=0
Qtb = = =34,43
73 73
dụng trên chốt khuỷu trên tờ giấy bóng bằng các điểm 0 , 10 , 20 , 30,
Hình 1.12: Đồ thị phụ tải tác dụng lên đâu to thanh truyền
1.13. ĐỒ THỊ MÀI MÒN CHỐT KHUỶU
- Đồ thị mài mòn của chốt khuỷu (hoặc cổ trục khuỷu ...) thể hiện trạng thái
chịu tải của các điểm trên bề mặt trục. Đồ thị này cũng thể hiện trạng thái hao mòn lý
thuyết của trục, đồng thời chỉ rõ khu vực chịu tải ít để khoan lỗ dầu theo đúng nguyên
tắc đảm bảo đưa dầu nhờn vào ổ trượt ở vị trí có khe hở giữa trục và bạc lót của ổ lớn
nhất. Áp suất bé làm cho dầu nhờn lưu động dễ dàng.
- Sở dĩ gọi là mài mòn lý thuyết vì khi vẽ ta dùng các giả thuyết sau đây:
+ Phụ tải tác dụng lên chốt là phụ tải ổn định ứng với công suất Ne và tốc
độ n định mức;
Trong đó:
+ i : Tại mọi điểm chia bất kì thứ i.
+ 0, 1, ..., n: Số điểm giao nhau của tia chia với đồ thị phụ tải tại 1 điểm
chia.
- Lập bảng ghi kết quả Q’i
- Tính Qitheo các dòng:
Q Σi=Σ Q '0 + Σ Q'1 +...+ Σ Q '23
- Các hợp lực Q0, Q1, Q2, …, Q23 được tính theo bảng sau :
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
SQ'0 45.7 45.7 45.7 45.7 45.7 45.7 45.7 45.7 45.7
SQ'1 43.1 43.1 43.1 43.1 43.1 43.1 43.1 43.1 43.1
SQ'2 11.9 11.9 11.9 11.9 11.9 11.9 11.9 11.9 11.9
SQ'3 10.7 10.7 10.7 10.7 10.7 10.7 10.7 10.7 10.7
SQ'4 9.8 9.8 9.8 9.8 9.8 9.8 9.8 9.8 9.8
SQ'5 9.6 9.6 9.6 9.6 9.6 9.6 9.6 9.6 9.6
SQ'6 10.1 10.1 10.1 10.1 10.1 10.1 10.1 10.1 10.1
SQ'7 11.6 11.6 11.6 11.6 11.6 11.6 11.6 11.6 11.6
SQ'8 14.7 14.7 14.7 14.7 14.7 14.7 14.7 14.7 14.7
SQ'9 22 22 22 22 22 22 22 22 22
SQ'10 40.1 40.1 40.1 40.1 40.1 40.1 40.1 40.1 40.1
SQ'11 72.4 72.4 72.4 72.4 72.4 72.4 72.4 72.4 72.4
SQ'12 110.5 110.5 110.5 110.5 110.5 110.5 110.5 110.5 110.5
SQ'13 152.4 152.4 152.4 152.4 152.4 152.4 152.4 152.4 152.4
SQ'14 127 127 127 127 127 127 127 127 127
SQ'15 70.5 70.5 70.5 70.5 70.5 70.5 70.5 70.5 70.5
SQ'16 45 45 45 45 45 45 45 45 45
SQ'17 33.3 33.3 33.3 33.3 33.3 33.3 33.3 33.3 33.3
SQ'18 26.9 26.9 26.9 26.9 26.9 26.9 26.9 26.9 26.9
SQ'19 23.6 23.6 23.6 23.6 23.6 23.6 23.6 23.6 23.6
SQ'20 22.9 22.9 22.9 22.9 22.9 22.9 22.9 22.9 22.9
SQ'21 27.8 27.8 27.8 27.8 27.8 27.8 27.8 27.8 27.8
SQ'22 35.9 35.9 35.9 35.9 35.9 35.9 35.9 35.9 35.9
SQ'23 42.4 42.4 42.4 42.4 42.4 42.4 42.4 42.4 42.4
SQ (mm) 250.2 236.9 219.2 194.9 167.2 143.5 140.5 201 300.8 443.4 560.8 621.2 654.6 673.2 678.1 661.6 612.1 529.4 412.9 328.3 303.5 301.6 280.2 264
SQ (MN/m2) 11.259 10.6605 9.864 8.7705 7.524 6.4575 6.3225 9.045 13.536 19.953 25.236 27.954 29.457 30.294 30.5145 29.772 27.5445 23.823 18.5805 14.7735 13.6575 13.572 12.609 11.88
Vẽ 9.3825 8.88375 8.22 7.30875 6.27 5.38125 5.26875 7.5375 11.28 16.6275 21.03 23.295 24.5475 25.245 25.42875 24.81 22.95375 19.8525 15.48375 12.31125 11.38125 11.31 10.5075 9.9
Trục khuỷu là một trong những chi tiết quan trọng nhất, có cường độ làm việc
lớn nhất và giá thành cao nhất của động cơ.
Trục khuỷu của động cơ SA6D140E-3 được chế tạo một khối liền, vật liệu chế
tạo bằng thép hợp kim, các bề mặt làm việc gia công đạt độ bóng cao. Thứ tự làm việc
các xi lanh 1 - 5 - 3 - 6 - 2 - 4 . Bên trong trục khuỷu có khoan các đường dầu bôi
trơn. Kết cấu chính của trục khuỷu thể hiện ở hình
Thanh truyền của động cơ SA6D140E-3 được chế tạo bằng thép hợp kim đặc
biệt gồm có các thành phàn như Mn, Ni,Vônfram, ... Tiết diện của thanh truyền có
dạng chữ I. Đầu to thanh truyền được chế tạo thành hai nữa và lắp ghép vào chốt
khuỷu bằng hai bulông thanh truyền.
1- Lổ hứng dầu; 2- Bạc lót đầu nhỏ thanh truyền; 3- Lổ dẩn dầu bôi trơn; 4- Bu lông
thanh truyền; 5- Bạc lót đầu to thanh truyền.
Piston được đúc bằng hợp kim nhôm, do đó khối lượng của pittông tương đối nhẹ.
Trên pittông có 3 rãnh để lắp xécmăng, trong đó có hai xécmăng khí và một xécmăng
dầu. Đỉnh piston được khoét lõm ở giữa hình ômêga. Dòng khí khi nạp vào có mức độ
xoáy lốc cao tạo điều kiện tốt cho quá trình hoà trộn nhiên liệu
Cơ cấu phân phối khí của động cơ DSV6-0316 bao gồm các chi tiết gồm: trục
cam, con đội, con lăn, đũa đẩy, đòn bẩy(cò mổ), xupap, lò xo xupap và các chi tiết
khác như ống dẫn hướng xupap, chén chặn, móng ngựa
Khi động cơ hoạt động, trục khuỷu dẫn động trục cam phân phối khí thông qua bộ
truyền bánh răng nghiêng, vấu cam quay tác dụng lên con lăn, con đội, thông qua đũa
đẩy đẩy một đầu của cò mỗ đi lên, cò mỗ xoay quanh trục đưa đầu kia đi xuống, đẩy
xupap đi xuống mở đường nạp hoặc đường thải theo từng thời điểm xả nạp khí.
: chiều dài cánh tay đòn của đòn bẩy bên tiếp xúc với xupap.
lx
Với
l c : chiều dài cánh tay đòn của đòn bẩy bên tiếp xúc với đũa đẩy.
φ : góc tạo bởi phương véc tơ vận tốc con đội và hình chiếu của nó lên đường tâm
đũa đẩy.
ψ :góc tạo bởi phương vecto vận tốc vòng của đòn bẩy phía tiếp xúc với đũa đẩy
và hình chiếu của nó lên đường tâm đũa đẩy.
Khi con đội đũa đẩy, xupap bố trí thẳng đứng cánh tay đòn bẫy nằm ngang thì tỉ số
truyền
lx
i= =1.5
lc
√ √
2 2
Vp . D 11,19.0,13 8
dhn = = =0,051 (m) = 51 (mm)
V khn . i❑ 80.1
Vh
V n= t2 1
i .∫ fdt suy ra m2 s
t1
3.4. KẾT CẤU CỦA CÁC CHI TIẾT TRONG CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ
3.4.1 Xupap:
Xupap thường chia thành 3 phần: Nấm xupap, Thân xupap và Đuôi xupap
-Nấm xupap:
Thường chịu lực khí thể khá lớn, chịu tải trọng nhiệt và va đập với đế xupap nên
dễ gây ra biến dạng. Vì vậy vật liệu chế tạo xupap thường là thép có độ bền lớn như
thép croom, 40Cr9Si2 (xupap nạp) và thép chịu nhiệt 40Cr10Si (xupap thải).
-Thân xupap:
-Đuôi xupap:
Đuôi xupap có nhiều kiểu khác nhau nhưng tất cả đều có nhiệm vụ định vị đĩa lò xo
3.4.2 Đế xupap
Đối với cơ cấu phân phối khí xupap treo đường nạp và đường thải bố trí ở nắp xi
lanh. Để giảm hao mòn cho nắp xilanh khi chịu lực va đập của xupap người ta dùng đế
Để dễ sửa chữa và tránh hao mòn cho thân máy hoặc nắp xilanh ở chỗ lắp
xupap, người ta lắp ống dẫn hướng xupap trên các chi tiết máy này. Ống dẫn hướng có
3.4.4 Lò xo xupap:
Lò xo xupap dùng để đóng kín xupap trên đế xupap, đảm bảo xupap chuyển động
Lò xo chịu tải trọng đột ngột và theo chu kỳ nên vật liệu chế tạo lò xo thường dùng
là thép có hàm lượng cacbon cao( thép hợp kim) như 60Si2; 65Mn50Si2.
Động cơ DSV6-0316 dùng 1 lò lo xupap, lò xo có bước xoắn thay đổi, hai đầu
được quấn sít và mài phẳng để tránh hiện tượng cộng hưởng khi làm việc.
Con đội là chi tiết máy truyền lực trung gian trong phương pháp dẫn động xupap
kiểu dáng tiếp, biến chuyển động quay của vấu cam thành chuyển động tịnh tiến của
xupap. Động cơ DSV6-0316 sử dụng con đội con lăn. Phía dưới con đội có lắp con lăn
Do con đội tiếp xúc với mặt cam bằng con lăn nên ma sát giữa con đội với cam là
ma sát lăn nên ma sát sinh ra giữa con đội và cam là rất nhỏ
-Nhiệm vụ: Trục cam dùng để dẫn động xupap đóng mở theo quy luật.
Trục cam thường bao gồm các phần cam nạp,cam thải và các cổ trục. Ngoài ra
trên trục cam còn có cam dẫn động bơm cao áp và bánh răng dẫn động bơm dầu.
Kích thước của cam chế tạo liền trục thường nhỏ hơn đường kính cổ trục, vì loại
cam này thường lắp theo kiểu đút luồn qua các ổ trục trên thân máy.
Trục cam của cơ cấu phân phối khí dẫn động gián tiếp, thường lắp trong ổ trục trên
thân máy, số cổ trục thường là 7 (đối với động cơ 6 xilanh), tuân theo công thức Z=i+1
Để trục cam không dịch chuyển theo chiều dọc trục (khi trục cam, thân máy giãn
Đũa đẩy động cơ DSV6-0316 dùng là một thanh dài, rỗng dùng để truyền lực từ
Đòn bẫy là chi tiết truyền lực trung gian, một đầu tiếp xúc với đũa đẩy một đầu
tiếp xúc với đuôi xupap. Khi trục cam nâng con đội lên, đũa đẩy đẩy một đầu của đòn
bẩy đi lên, đầu kia của đòn bẩy nén lò xo xupap xuống và mở xupap. Do có đòn bẫy
nên xupap đóng mở theo đúng pha phân phối khí. Đầu tiếp xúc với đũa đẩy thường có
vít điều chỉnh để điều chỉnh khe hở nhiệt, sau đó vít này được hãm bằng đai ốc. Đầu
tiếp xúc với đuôi xupap thường có mặt tiếp xúc hình trụ được tôi cứng, hoặc dùng vít
để khi mòn dễ thay thế. Đòn bẫy được lắp trên trục rỗng đặt trên nắp máy, trên đòn
bẫy có khoan lỗ dẫn dầu để bôi trơn các bề mặt tiếp xúc đuôi xupap và đũa đẩy. Chiều
dài của hai đòn đẩy là khác nhau. Chiều dài của đòn bẩy xuppap thải dài hơn đòn bẩy
xupap nạp.