You are on page 1of 5

1.

Hoàn cảnh lịch sử ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học:


*Phân tích những điều kiện kinh tế - xã hội cho sự ra đời của CNXHKH?
ĐN: + Theo nghĩa rộng: CNXHKH là c/n Mác-Lê nin, luận giải từ góc độ triết học,
KTCT và CTXH về sự chuyển biến tất yếu xh loài người từ CNTB lên CNXH, CNCS.
+ Theo nghĩa hẹp: CNXHKH là 1 trong 3 bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác-Lê nin.
- Từ những năm 40 của thế kỉ XIX, phương thức sx tư bản chủ nghĩa đã có n` bước
pt quan trọng nhờ vào nền đại CN cơ khí. Cùng với sự pt vượt bậc của CNTB, mâu
thuẫn trog lòng xh tư bản cũng được bộc lộ rõ nét. Mâu thuẫn giữa giai cấp công
nhân với giai cấp tư sản ngày càng trở nên gay gắt, bộc lộ thành các cuộc đấu
tranh. Các cuộc đấu tranh đã cm rằng giai cấp công nhân đã trưởng thành trở thành
1 lực lượng c/trị - xh độc lập. Sự pt của phong trào công nhân đòi hỏi phải có một lý
luận cách mạng k/h giúp giải phóng giai cấp công nhân một cách triệt để. CNXHKH
ra đời đã đáp ứng được yêu cầu của phong trào công nhân.
* Phân tích tiền đề khoa học tự nhiên và cơ sở lý luận.(Nêu lại định nghĩa bên trên.)
- Tiền đề hktn: +Thuyết tiến hóa của Darwin: đc p/m năm 1859. +Thuyết tế bào, p/m
n~ năm 1838-39 of nhà t/vật học Schleiden và nhà s/lý học Schwam đều là ng Đức.
+ Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, phát minh trong khoảng những
năm 1842 – 1845 của nhà vật lý học người đức Mayer.
=> All n~ p/minh trên là cơ sở k/h cho sự ra đời của CNDVBC và CNDVLS, n~ thành
tựu đó lại là cơ sở pp luận để nghiên cứu n v/đề c/trị-xh, chính là nv/đề ∈ CNXHKH.
- Tiền đề tư tưởng lý luận: +Triết học cổ điển Đức (Hegel, Feuerbach). +Ktct cổ điển
Anh (Smith, Ricardo). +CNXH k tưởng phê phán (Saint Simon, Fourier, Owen)
=> Những giá trị khoa học, cống hiến của các nhà tư tưởng đã tạo ra tiền đề tư
tưởng – lý luận, để C. Mác và Ph. Ăngghen kế thừa hạt nhân hợp lý, loại bỏ những
bất hợp lý, xây dựng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học.
2. Vai trò của C. Mác và PH. Angghen đối với sự ra đời của CNXHKH
* Thân thế sự nghiệp: C. Mác (1818-83) và Ph. Ăngghen (1820-95) trưởng thành ở
Đức, đ/n có nền t/học pt rực rỡ. = trí tuệ uyên bác và sự dấn thân trg phog trào đấu
trah of GCCN và NDLĐ, 2 ng đã tiếp thu các g/trị of nền t/học cổ điển, ktct học cổ
điển Anh và kho tàng tri thức của nhân loại để các ông trở thành những nhà k/h
thiên tài, những nhà c.m vĩ đại nhất thời đại.
* Sự chuyển biến lập trườg t/học và lập trường c/trị: C. Mác và Ph. Angghen khi
còn trẻ là 2 t/viên tích cực của câu lạc bộ Hegel trẻ, chịu ả/h từ q/điểm t/học of Hegel
và Feuerbach. 2 ông đã sớm nhận ra gtrị tích cực và hạn chế trog t/học của Hegel
và Feuerbach, từ đó kế thừa và pt để xd nên cndvbc. Tháng 4/1844, các ông chuyển
từ tg quan duy tâm →duy vật, từ lập trườg dân chủ c/m sang công sản chủ nghĩa.
*3 p/kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Angghen: Cndv lịch sử là p/kiến vĩ đại thứ 1 của
C. Mác và Ph. Angghen. Nhờ p/kiến này, các ông đã c/m đc q/uật vận động, pt of xh
* Học thuyết GTTD là p/kiến vĩ đại thứ 2 của C.Mác và Ph. Angghen. Từ việc nghiên
cứu nền ktế tbcn, các ông đã khẳng định trên phươg diện ktế sự diệt vong không thể
tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa cộng sản.
*Học thuyết về s/mệnh l/sử of gccn là p/m vĩ đại thứ 3 của C.Mác và Ph.Angghen.
Với p/kiến này, 2 ông đã c/m g/cấp công nhân là g/cấp đứng ở vị trí trung tâm để
thực hiện công cuộc c/m từ cntb lên cncs.
Sự ra đời của tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” đánh dấu sự ra đời của
CNXHKH (02/1848)
3. Những đk k/quan và c/quan quy định sứ mệnh l/sử của g/cấp công nhân.
* Định nghĩa g/cấp c/n: là 1 tập đoàn xh, hình thành và pt cùng vs q/trình pt of nền
đại c/nghiệp hiện đại; họ lđ = p/thức cn ngày càng hiện đại và gắn liền vs q/trình sx
vật chất hiện đại, là đại biểu cho p/thức sx mang tính xh hóa ngày càng cao. Họ là
ng làm thuê do k có tlsx, buộc phải bán sức lđ để sống và bị gcts bóc lột gttd; vì vậy,
lợi ích cơ bản của họ đối lập với lợi ích cơ bản của gcts. Đó là giai cấp có sứ mệnh
phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa, xd thành công cnxh và cncs trên toàn tg.
* Đk kquan:- Do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định:
+ GCCN là con đẻ, là sp of nền đại cn, là chủ thể của q/trình sx vật chất hđại. Vì thế
GCCN đại diện cho p/thức sx tiên tiến và LLSX hđại có vtrò qđịnh sự pt of xh hđại.
+ GCCN đại diện cho p/thức sx tiên tiến và LLSX hiện đại, phá vỡ QHSX TBCN, xd
CNXH với tư cách là một chế độ xh kiểu mới, k còn chế độ ng áp bức, bóc lột ng.
- Do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định:
- Giai cấp công nhân có được những phẩm chất của một giai cấp tiên tiến nhất:
+ Giai cấp công nhân là sản phẩm của nền sản xuất đại công nghiệp, phát triển
cùng với sự phát triển của nền sản xuất đại công nghiệp nên đòi hỏi giai cấp công
nhân cần phải tiếp thu các kiến thức khoa học để vận hành được dây chuyền này.
+ GCCN đc trang bị lí luận of c/n Mác Lênin là lí luận c.m k.h và tiến bộ. Để có thể
tiếp thu và vận dụng lí luận này đòi hỏi GCCN cần có trình độ lí luận nhất định.
- GCCN có ý thức tổ chức kỷ luật cao: + Mt lm vc của gccn là sx tập trung cao và có
trình độ kt ngày càng hđại, có cơ cấu tổ chức ngày càng chặt chẽ, làm việc theo dây
chuyền buộc giai cấp công nhân phải luôn tuân thủ nghiêm ngặt kỷ luật lao động.
- GCCN có t.thần c.m triệt để nhất. + Vì c.m của GCCN hướg tới m/tiêu cuối là giải
phóg gcấp, gp dtộc, gp con ng, thể hiện ở sự xóa bỏ mọi t.trạng áp bức blột, nô dịch
cả về v.c lẫn t.thần. GCCN vừa p giành c.quyền, vừa sd c.quyền để t/hiện m.tiêu đó.
- GCCN có bản chất qtế. + GCCN ở all các nc đều có chug 1 mđích là g/phóng mk
đồng thời gphóng xh khỏi áp bức bóc lột và họ đều có chug 1 kẻ thù là gcts bóc lột.
+ Và cũng do yêu cầu của cuộc đấu tranh giai cấp, để chống lại cntb, gcts khi mà
chúng đã liên kết với nhau thành tập đoàn tb, chủ nghĩa đế quốc, vì vậy mà gccn
càng p nêu cao tinh thần qtế của giai cấp mình, cùng nhau thực hiện sứ mệnh l/sử.
* Đk c/quan:- Sự pt của bản thân gccn cả về số lượng lẫn chất lượng:
+ Sự pt về s/lượng p gắn liền vs sự pt về c/lượng gccn hiện đại, đảm bảo cho gccn
thực hiện đc s.mệnh l/sử của mk. C/lượng gccn p thể hiện ở trình độ trưởg thàh về ý
thức ctrị của 1 gccm, là sự tự giác n/thức đc vtrò và trọg trách của g/c mk đối vs ls.
+ Là g/c đại diện tiêu biểu cho ppsx tiên tiến, chất lượg của gccn còn p đc thể hiện ở
năng lực và trình độ làm chủ khkt và công nghệ hiện đại, nhất là trog đk ngày nay.
- ĐCS là nhân tố qtrọng nhất để gccn thực hiện thắng lợi sứ mệnh lsử:
+ GCCN là cơ sở xh và nguồn bổ sung l.lượng qtrọng nhất của Đảng, làm cho Đảng
mag b/chất gccn trở thành đội tiên phong, bộ tham mưu chiến đấu của giai cấp.
+ ĐCS là đại biểu trung thành cho lợi ích của gccn, của dtộc và của xh. Sức mạnh
của Đảng không chỉ thể hiện ở bản chất giai cấp công nhân mà còn ở mối liên hệ
mật thiết giữa Đảng và nhân dân, với quần chúng lao động đông đảo trong xã hội.
- Liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân và các tầng lớp lao động khác
+ Để cuộc cách mang thực hiện s/mệnh ls của gccn đi tới thắng lợi, p có sự liên
minh giữa gccn và các tầng lớp lđ khác do gccn thông qua đội tiên phong của nó là
Đảng Cộng Sản lãnh đạo.
4. Tính tất yếu khách quan của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Ls xh loài ng đã trải qua 5 hình thái ktế xh: Csản nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ,
phong kiến, tbcn và cscn.
- So với các hình thái ktế xh đã xh trg ls, hình thái ktế xh cscn có sự khác biệt về
chất, trg đó k có giai cấp đối kháng, con người từng bước trở thành người tự do…
- Theo quan điểm của c/nghĩa Mác Lênin, từ cntb lên cnxh tất yếu phải trải qua thời
kì quá độ ctrị. Giữa xh tb c/nghĩa và xhội c/sản c/nghĩa là 1 thời kì cải biến cm từ xh
nọ sang xã hội kia. Thích ứng với thời kì đấy là một thời kì quá độ ctrị, và nhà nc của
thời kì đấy k thể là cái gì khác hơn là nền chuyên chính cm của giai cấp vô sản.
- Theo quan điểm của chủ nghĩa MácLenin, từ cntb lên cnxh tất yếu p trải qua thời kì
quá độ ctrị. Thích ứng với thời kỳ ấy là một thời kỳ quá độ ctrị và nhà nc của thời kỳ
ấy không thể là gì khác hơn nền chuyên chính cách mạng của giai cấp vô sản.
- Có hai loại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản:
+Quá độ trực tiếp từ cntb lên cncs đối vs những nc đã trải qua cntb pt. Cho đến nay
thời kỳ quá độ trực tiếp lên cncs từ cntb phát triển chưa từng diễn ra.
+Quá độ gián tiếp từ cntb lên cncs đối với những nc chưa trải qua cntb pt. Trên tg 1
thế kỷ qua, kể cả Liên Xô và các nc xhcn Đông Âu trc đây, TQ, VN và 1 số nc xhcn
khác ngày nay, theo đúng lý luận MácLenin, đều đg trải qua thời kì quá độ gián tiếp.
7. Phân tích các chức năng cơ bản của gia đình
* Chức năng tái sản xuất ra con người (sinh đẻ)
- Là chức năng đặc thù của gđ, k 1 cộng đồng nào có thể thay thế. Chức năng này k
chỉ đáp ứng nhu cầu tâm s/lý của con ng, đáp ứng nhu cầu duy trì nòi giống của gđ,
dòng họ mà còn đáp ứng nhu cầu về sức lao động của xã hội.
- Qđịnh mật độ dân cư và nguồn lực lđ của 1 q/gia và qtế, 1 yếu tố cấu thành of ∃xh.
* Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục: - Thể hiện tình cảm thiêng liêng, trách nhiệm
của cha mẹ với con cái, đồng thời thể hiện trách nhiệm của gia đình với xã hội.
- Gđ có ý nghĩa rất qtrọng đối vs sự h/thành λ cách, đạo đức, lối sống của mỗi ng.
- Gia đình góp phần to lớn vào việc đào tạo thế hệ trẻ, thế hệ tương lai của xã hôi,
cung cấp nguồn lao động để duy trì sự trường tồn của xã hội.
* Chức năng kinh tế, tổ chức tiêu dùng: - Trong gia đình có sản xuất, sở hữu tư
liệu sản xuất, tổ chức sản xuất và phân phối sản phẩm lao động. Cũng như các đơn
vị kinh tế khác, gia đình tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra
tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng. ≠ vs đơn vị ≠, gđ là cộng đồng duy nhất tham
gia vào qtrình tái sx ra sức lđ - một yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất.
- Gđ đảm bảo nguồn sinh sống, đáp ứng nhu cầu v/chất, tinh thần của các tv trg gđ.
- Gđ đóng góp vào quá trình sx và tái sx ra của cải, sự giàu có của xã hội.
* Chức năng t/m nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gđ: - T/m n/cầu t/cảm,
v/hóa, t/thần cho các t/v, bảo đảm sự cân = tâm lý, b/vệ c/sóc sk ng già, trẻ em.
- Gđ là chỗ dựa tcảm cho mỗi ng, là nơi nương tựa về mặt t/thần chứ k chỉ là nơi
nương tựa về mặt vật chất.
- Ngoài các chức năng trên, gđ còn có các chức năng: Vhóa, ctrị: + Vs chức năng
vhóa, gđ là nơi lưu giữ truyền thống văn hóa của dân tộc cũng như tộc người.
+ Với chức năng chính trị, gia đình là một tổ chức chính trị của xã hội, là nơi tổ chức
thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước và quy chế của làng xã, đồng thời
hưởng lợi từ hệ thống pháp luật, chính sách và quy chế đó. Gia đình cũng là cầu nối
của mối quan hệ giữa nhà nước với công dân.
5. Khái niệm dân tộc và cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin
- Kn dtộc theo nghĩa hẹp: dùng để chỉ 1 cộng đồng ng đc hình thành trg lsử, có
mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự giác tộc ng, n/ngữ và vh.
- Kn dtộc theo nghĩa rộng: dùng để chỉ 1 cộng đồng ng ổn định làm thành ndân 1
nc, có lãnh thổ q/gia, có nền ktế thống nhất, có n/ngữ chung và có ý/t về sự thống
nhất của mk, gắn bó vs nhau bởi quyền lợi ctrị, ktế, truyền thống vh và t/thống đấu
tranh trg suốt qtrình lsử lâu dài dựng nước và giữ nước.
* Cương lĩnh dtộc của chủ nghĩa MácLênin: - Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
+ Đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc, k phân biệt dtộc lớn hay nhỏ, ở trình độ
pt cao hay thấp. Các dtộc đều có nghĩa vị và quyền lợi ngang nhau trên tất cả các
lĩnh vực đời sống xh, k dtộc nào đc giữ đặc quyền, đặc lợi về ktế, ctrị, văn hóa.
+ Trg qhxh cũng như trg qhệ qtế, k 1 dtộc nào có quyền đi áp bức, bóc lột dtộc khác.
Trg 1 q/gia có nhiều dtộc, quyền bình đẳng dtộc p đc thể hiện trên cơ sở pháp lý,
nhưng quan trọng hơn nó phải được thực hiện trên thực tế.
+ Để thực hiện đc quyền bình đẳng dtộc, trước hết phải thủ tiêu tình trạng áp bức
giai cấp, trên cơ sở đó xóa bỏ tình trạng áp bức dtộc; p đấu tranh chống chủ nghĩa
pbiệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc cực đoan. Quyền bình đẳng giữa các dtộc là cơ
sở để thực hiện quyền dtộc tự quyết và xd mqh hữu nghị, hợp tác giữa các dtộc.
=> Ý nghĩa: Bình đẳng dân tộc là quyền thiêng liêng của dân tộc và là mục tiêu phấn
đấu của các dân tộc trong sự nghiệp giải phóng. Nó là cơ sở để thực hiện quyền
dân tộc tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc.
- Các dân tộc có quyền tự quyết:
+ Đó là quyền các dân tộc tự quyết lấy vận mệnh của dân tộc mình, quyền tự lựa
chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc mình.
+ Quyền tự quyết dtộc bao gồm quyền tách ra thành lập một quốc gia dtộc độc lập,
đồng thời có quyền tự nguyện liên hiệp với các dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng.
+ Quyền tự quyết dtộc k đồng nhất vs “quyền” của các tộc người thiểu số trg 1 quốc
gia đa tộc ng, nhất là việc phân lập thành q/gia độc lập. Kiên quyết đấu tranh chống
lại mọi âm mưu, thủ đoạn của thế lực phản động, thù địch lợi dụng chiêu bài “dtộc tự
quyết” để can thiệp vào cv nội bộ của các nc, hoặc kích động đòi lỳ khai các dtộc.
=> ÝN: quyền dtộc tự quyết là 1 quyền c/bản of dtộc. Nó là cơ sở để xóa bỏ sự hiềm
khích, thù hằn giữa các dtộc, p/huy tiềm năng of các dtộc vào sự pt chung of λ loại.
- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc:
+ L/hiệp c/nhân các dtộc p/á sự thống nhất giữa giải phóng dtộc và g/phóng g/cấp;
p/á sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần của c/n yêu nc và c/n qtế chân chính.
+ Đoàn kết, liên hiệp công nhân các dân tộc là cơ sở vững chắc để đoàn kết các
tầng lớp nhân dân lao động thuộc các dân tộc trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa
đế quốc vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội. Vì vậy, nd này vừa là nd chủ yếu, vừa
là giải pháp quan trọng để liên kết các nd của cương lĩnh dtộc thành một chính thể.
=>ÝN: Liên hiệp c/nhân all các dtộc là nd cơ bản nhất trg cươg lĩnh dtộc of cn MácL.
• Phản ánh bản chất quốc tế của phong trào công nhân
• Phản ánh sự thống nhất giữa sự nghiệp giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
• Đảm bảo cho phong trào giải phóng dân tộc có đủ sức mạnh để giành thắng lợi
• Là điều kiện thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Do đó, là
cơ sở để giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc và giải phòng dân tộc bị áp bức.
• Liên kết cả ba nội dung thành một chỉnh thể.
6. Qđiểm of cn MácL về b/c, n/gốc và ntắc gq vđ tôn g trg tkì quá độ lên CNXH?
* Định nghĩa: Tôn giáo là 1 hình thái ý thức xh p/á hư ảo hiện thực k/quan, qua sự
p/á của tôn giáo các sức mạnh tự phát trong tự nhiên, xã hội đều trở nên thần bí.
* Bản chất: Tôn giáo là một hiện tượng xã hội tiêu cực vì: + Khác với sự sáng tạo ra
ngôn ngữ, công cụ sx, những s/tạo này là đk để giúp con ng vươn lên làm chủ tn, xh
thì con ng sinh ra tôn giáo xong lại bị p∈, sợ hãi và phục tùng tôn giáo vô đk.
+ Về phương diện tg quan, các tôn giáo mang thế giới quan duy tâm, có sự khác
biệt với thế giới quan duy vật biện chứng, khoa học của chủ nghĩa Mác – Lenin.
+ Một số tôn giáo, thông qua các giáo thuyết và các hành vi cực đoan khác, đã kìm
hãm nhận thức và khả năng vươn lên của con người, trước hết là những tín đồ;
thậm chí đẩy họ đến những hành động đi ngược lại trào lưu, xu thế văn minh.
- Ở một số khía cạnh nhất định, tôn giáo có tính tích cực: + Hầu hết các tôn giáo đều
có giá trị về mặt đạo đức. Vd như Phật giáo luôn nhắc con ng sống hướng thiện,
bao dung, đkết vs nhau, + Có giá trị về mặt vhóa. + Có khả năng đoàn kết ndân.
- Ở 1 cách tiếp cận ≠, tôn giáo còn đc hiểu là 1 thực thể xh vs các t/chí cơ bản sau:
+ Có đấng tối cao để tôn thờ, + Có giáo lí, giáo luật, lễ nghi, + Có cơ sở thờ cúng,
+ Có hệ thống giáo hội để quản lí, + Có hệ thống tín đồ
* Tín ngưỡng: là lòng tin của con người vào một lực lượng siêu nhiên nào đó.
* Mê tín dị đoan: là lòng tin của con ng vào 1 l/lượng siêu nhiên nào đó nhưng tin 1
cách mù quáng, gây ra những ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, vật chất, tinh thần.
* Cuồng tín: là lòng tin của con ng vào s/m của một thế lực siêu nhiên nào đó, gây
ảnh hưởng rất xấu đến con người, nguy hiểm đến tính mạng.
* Nguồn gốc của tôn giáo: - Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội:
+ Cuối xh công xã ngthủy có rất n vđề nảy sinh trg tn lm cho con ng sợ hãi và bất lực
trc sm của tn nên đã thần thánh hóa các sm của tn để h/thành nên các b/tượg t/giáo.
+ Khi xh có sự p/chia gcấp, có áp bức blột bất công, con ng k g/thích đc ng/nhân of
n bất côg trg xh từ đó họ nghĩ cs of họ bị chia phối bởi các l/lượg siêu nhiên nào đó.
- Nguồn gốc nhận thức: + Tđộ nhận thức của con ng đã pt đến 1 mức độ nhất định,
tuy nhiên còn rất n vđề con ng ch giải thích đc và đó là mảnh đất cho tôn giáo tồn tại.
- Nguồn gốc tâm lý: + Sự sợ hãi trc sm tự phát của tn và xh đã dẫn con ng đến nhờ
cậy thần linh, ngay cả những nét tâm lý như tyêu, lòg bt ơn, sự kính trọg, v.v trg mqh
giữa con ng với tn và con ng vs con ng n khi cx đc thể hiện qua tín ngưỡg, tôn giáo.
* Nguyên tắc g/quyết vđề tôn giáo trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Tôn trọng, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân:
+ Do tôn giáo còn đáp ứng được nhu cầu tinh thần của 1 bộ phận quần chúng ndân.
+ Tôn trọng và bảo đảm nhu cầu đó thể hiện b/chất của nền dân chủ xh chủ nghĩa.
+ Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng và k tín ngưỡng thể hiện ở chỗ với mọi ng dân
theo hay không theo tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật về quyền và nghĩa vụ.
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo: + Phát triển đời sống vật
chất, pt đ/sống t/thần, xd ấm no hp trg hiện thực. + Thoát đc áp bức bóc lột
- Pbiệt hai mặt ctrị và t/tưởg: + Mặt t/tưởg: P/á mâu thuẫn k đối kháng giữa những
ng theo tôn giáo ≠ nhau or giữa những ng k theo tôn giáo và theo tôn giáo.
+ Giải quyết: Giáo dục, thuyết phục giải thích để nhân dân nhận thức đúng vấn đề,
tránh những sai lầm không đáng có. + Mặt chính trị: P/á m/thuẫn đối kháng giữa các
thế lực lợi dụng tôn giáo để thực hiện mđích xấu. Trái với ndân lđ nhằm xd đn, xd
cnxh. + Giải quyết: Kịp thời, dứt khoát, thận trọng.

You might also like