Professional Documents
Culture Documents
Tai Lieu Tong On
Tai Lieu Tong On
LỚP 11
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 1 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
Động lực Là sự phối hợp của 3 lực: Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu
- Áp suất rễ. giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.
- Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
- Lực liên kết giữa các phân tử nước với
nhau và với thành mạch.
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 2 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 3 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
- Pha tối
➢ Diễn ra không cần ánh sáng.
➢ Là pha khử CO2 nhờ ATP, NADPH để tạo các hợp chất hữu cơ (H6H12O6).
- So sánh con đường cố định CO2 ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM:
➢ Giống nhau: Đều có chu trình Canvin, tạo ra AlPG rồi từ đó tạo thành các hợp chất
cacbohidrat, axit amin, protein, lipit.
➢ Khác nhau:
Thực vật C3 Thực vật C4 Thực vật CAM
Đại diện Đa số thực vật Một số thực vật vùng nhiệt Các loài thực vật mọng
đới, cận nhiệt đới như: mía, nước
ngô, rau dền, kê,…
Điều kiện Môi trường sống có Môi trường sống có cường Sống ở hoang mạc, thiếu
môi trường cường độ ánh sáng từ độ ánh sáng cao nước
thấp tới trung bình
Ví trí tế bào Tế bào mô giậu Tế bào mô giậu và tế bào Tế bào mô giậu
quang hợp bao bó mạch
Thời điểm Khi có ánh sáng Vào sáng sớm hoặc chiều Vào ban đêm
cố định CO2 tối (ánh sáng yếu)
Chất nhận Ribulozo – 1,5 – diP PEP PEP
CO2 đầu tiên
Sản phẩm APG (hợp chất 3C) AOA (hợp chất 4C) AOA (hợp chất 4C)
đầu tiên
Enzim Rubisco PEP cacboxilaza, rubisco PEP cacboxilaza, rubisco
tham gia
Năng suất Trung bình Cao Thấp
sinh học
c. Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp
Các yếu tố Ảnh hưởng đến quang hợp
Ánh sáng - Cường độ ánh sáng:
+ Cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô
hấp được gọi là điểm bù ánh sáng.
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 4 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
+ Điểm bão hòa ánh sáng là trị số ánh sáng mà từ đó cường độ quang hợp không
tăng thêm dù cho cường độ ánh sáng tiếp tục tăng. Trên ngưỡng này quang hợp
giảm.
Nồng độ CO2 - Nồng độ CO2 mà tại đó cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp
được gọi là điểm bù CO2.
- Điểm bão hòa CO2 là trị số mà từ đó cường độ quang hợp không tăng thêm dù
cho nồng độ CO2 tiếp tục tăng. Trên ngưỡng này quang hợp giảm.
Nước Là yếu tố rất quan trọng đối với quang hợp: nguyên liệu, môi trường, điều tiết
khí khổng và nhiệt độ của lá.
Nhiệt độ - Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và trong pha tối
của quang hợp.
- Đối với đa số các loài cây, quang hợp tăng theo nhiệt độ đến giá trị tối ưu (tùy
loài), trên ngưỡng đó quang hợp giảm.
Nguyên tố Ảnh hưởng nhiều mặt đến quang hợp: tham gia cấu thành enzim quang hợp (N,
khoáng P, S) và diệp lục (Mg, N), điều tiết độ mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá
(K), liên quan đến quang phân li nước (Mn, Cl),…
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 5 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
• Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây.
• Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho các hoạt động sống của cây.
• Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác
trong cơ thể.
b. Con đường hô hấp ở thực vật
- Phân giải kị khí (gồm đường phân và lên men)
➢ Đường phân xảy ra trong tế bào chất, là quá trình phân giải glucozo đến axit piruvic và
giải phóng năng lượng.
➢ Lên men: axit piruvic lên men tạo ra rượu etilic và CO2 hoặc tạo ra axit lactic.
- Phân giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí)
Hô hấp hiếu khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong hô hấp.
- Chu trình Creb diễn ra trong chất nên ti thể. Khi có oxi, axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti
thể. Tại đó, axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hóa hoàn toàn.
- Chuỗi chuyền electron phân bố trong màng trong ti thể. Hidro tách ra từ axit piruvic trong
chu trình Crep được chuyển tiếp qua chuỗi chuyền clectron. Từ 2 phân tử axit piruvic, qua
hô hấp giải phóng ra 6CO2, 6H2O và tích lũy được 36ATP.
- Hô hấp sáng : là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng. Hô hấp sáng gây
lãng phí sản phẩm của quang hợp.
- Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
- Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp
• Cả hai đều có chung nhiều sản phẩm trung gian và nhiều hệ enzim.
• Là 2 quá trình trái ngược nhau nhưng phụ thuộc lẫn nhau và gắn bó chặt chẽ.
- Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường
• Nước: nước cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp.
• Nhiệt độ: khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động
sống của tế bào vẫn còn bình thường.
• Oxi: khi nồng độ ôxi giảm xuống dưới 10 % thì hô hấp sẽ bị ảnh hưởng và khi giảm
xuống 5 % thì cây chuyển sang phân giải kị khí.
• Hàm lượng CO2: CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí cũng như của lên
men êtilic. Nồng độ CO2 cao (> 40%) sẽ ức chế hô hấp.
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 6 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 7 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 8 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 9 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
– Ý nghĩa của cân bằng nội môi: sự ổn định về các điều kiện lí hoá của môi trường trong đảm bảo
cho các tế bào, cơ quan trong cơ thể hoạt động bình thường.
– Cơ chế cân bằng nội môi có sự tham gia của các bộ phận: Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận
điều khiển và bộ phận thực hiện.
– Sự thay đổi môi trường trong cơ thể sẽ tác động lên cơ quan tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc
thụ quan). Cơ quan này truyền thông tin dưới dạng xung thần kinh lên cơ quan điều khiển (cơ quan
thần kinh hoặc tuyến nội tiết).
– Cơ quan điều khiển truyền xung thần kinh hoặc hoocmon xuống cơ quan thực hiện.
– Cơ quan thực hiện làm thay đổi nội môi trở về trạng thái bình thường. Sự thay đổi nội môi đó có
thể lại trở thành kích thích tác động ngược trở lại bộ phận tiếp nhận kích thích – sự liên hệ ngược.
c. Vai trò của gan và thận trong điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu
➢ Vai trò của thận: tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái
hấp thụ hoặc thải bớt nước và các chất hoà tan trong máu.
➢ Vai trò của gan: điều hoà lượng prôtêin, các chất tan và nồng độ glucôzơ trong máu.
d. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi
– pH ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của các enzim, thay đổi chiều hướng của các phản ứng
sinh hoá. Các hoạt động của tế bào, các cơ quan luôn sản sinh ra các chất CO2, axit lactic… có thể
làm thay đổi pH của máu làm rối loạn hoạt động của cơ thể.
– Cơ thể điều hoà pH thông qua hệ đệm. Có 3 loại hệ đệm tham gia duy trì cân bằng pH nội môi:
- Ngoài hệ đệm thì phổi (thải CO2 cũng làm giảm pH) và thận cũng tham gia điều hòa pH (khả
năng thải H+ và tái hấp thu Na+).
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 10 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
1. Hướng động
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 11 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
2. Ứng động
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 12 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 13 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
Có bao mielin
Không có bao mielin
Đặc điểm lan Lan truyền liên tục từ vùng này sang Lan truyền theo kiểu nhảy cóc từ eo
truyền vùng khác kề bên. Ranvie này sang eo Ranvie khác.
Vận tốc Chậm hơn (3-5 m/s) Nhanh hơn nhiều lần (100-120 m/s)
Năng lượng Nhiều hơn cho các kênh ion Na-K Ít hơn do sự lan truyền qua các eo
tiêu tốn Ranvie
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 14 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
➢ Cấu tạo xinap hoá học: màng trước xinap, túi chứa chất mô giới thần kinh, kênh
Ca2+, khe xinap, màng sau xinap và thụ thể.
➢ Dẫn truyền xung thần kinh qua xinap:
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 15 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
→ Nhiều tập tính của động vật có cả nguồn gốc bẩm sinh và học được.
- Một số hình thức học tập ở động vật: quen nhờn, in vết, điều kiện hoá, học ngầm
- Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật: tập tính kiếm ăn, tập tính bảo vệ lãnh thổ,
tập tính sinh sản, tập tính di cư
- Sinh trưởng ở thực vật là quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ
thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào.
- Mô phân sinh là mô chưa phân hoá có khả năng phân chia nguyên phân, có 3 loại mô
phân sinh:
Ở lớp thực Thực vật 1 lá mầm và 2 Thực vật 2 lá mầm, 1 số Thực vật 1 lá mầm
vật lá mầm tế bào 1 lá mầm
Vị trí Tận cùng của chồi, ngọn, Thân cây, tầng phát sinh Ở gốc của các đốt cây
chồi bên, đỉnh rễ mạch giữa mạch gỗ và 1 lá mầm
mạch rây
Vai trò Làm cho cây cao, rễ dài Làm dày thân và rễ Làm lóng dài ra
ra
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 16 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
- Sinh trưởng sơ cấp: là hình thức sinh trưởng của mô phân sinh đỉnh làm cho cây lớn lên
và rễ dài:
➢ Thực vật 1 lá mầm: đa số là sinh trưởng sơ cấp.
➢ Thực vật 2 lá mầm: sinh trưởng sơ cấp ở phần non, sinh trưởng thức cấp ở phần già.
- Sinh trưởng thứ cấp:
➢ Chủ yếu ở thực vật Hai lá mầm
➢ Làm sinh tăng đường kính của thân, làm tăng bề ngang (độ dày) của thân và rễ.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng: sinh trưởng của thực vật phụ thuộc vào đặc điểm
di truyền của giống và của loài cây, hormone và các yếu tố ngoại cảnh như nhiệt độ, nước,
ánh sáng, oxi và muối khoáng.
- Là chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây.
- Đặc điểm:
➢ Được tạo ra 1 nơi và gây phản ứng ở 1 nơi khác.
➢ Với nồng độ thấp gây ra biến đổi mạnh trong cơ thể
➢ Tính chuyên hoá thấp hơn nhiều so với hormone ở động vật bậc cao.
- Có 2 nhóm nhỏ: hormone kích thích và hormone ức chế:
Hormone Auxin (được tổng hợp Kích thích quá trình nguyên phân và sinh trưởng dãn
kích thích ở đỉnh, chồi, ngọn) dài của tế bào.
Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, kích thích ra rễ phụ,
thể hiện tính ưu thế ngọn.
Giberelin (GA) (được Tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng dãn dài
tổng hợp ở lá và rễ) của mỗi tế bào.
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 17 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
Xitokinin (hình thành Kích thích sự phân chia tế bào, làm chậm quá trình
chủ yếu ở rễ) già của tế bào.
- Phát triển ở thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm 3 quá
trình: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân,
lá, hoa, quả)
- Những nhân tố chi phối sự ra hoa:
➢ Bao gồm tuổi cây, xuân hoá, quang chu kì.
➢ Hormone ra hoa là các chất hữu cơ được hình thành trong lá và được vận chuyển đến
các điểm sinh trưởng của thân làm cho cây ra hoa.
➢ Phitocrom là sắc tố cảm nhận quang chu kì của thực vật và là sắc tố nảy mầm đối với
các loại hạt mẫn cảm với ánh sáng.
- Mối quan hệ sinh trưởng và phát triển: là 2 quá trình liên quan với nhau, đó là 2 mặt của
chu kì sống của cây.
- Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng để thúc hạt hay củ nảy mầm sớm khi chúng đang
trong trạng thái ngủ, trong việc điều tiết sinh trưởng của cây,…
- Ứng dụng kiến thức về phát triển: dựa vào tác động của nhiệt độ, quang chu kì sử dụng
trong công tác chọn cây trồng theo vùng địa lí, theo mùa, xen canh, chuyển-gối vụ cây
nông nghiệp,…
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 18 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
- Sinh trưởng ở động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích
thước tế bào.
- Phát triển ở động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, biệt hoá tế bào và phát
sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
- Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của đông vật sau khi sinh
ra hoặc nở từ trứng ra → quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật có thể trải qua
biến thái hoặc không qua biến thái.
- Người ra chia phát triển của động vật thành:
➢ Phát triển không qua biến thái.
➢ Phát triển qua biến thái: biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn.
- Phát triển không qua biến thái: có ở đa số động vật có xương sống (VD: người) → được
chia làm 2 giai đoạn:
➢ Giai đoạn phôi thai: diễn ra trong tử cung của mẹ. Hợp tử phân chia nhiều lần hình
thành phôi → các tế bào phân hoá và tạo các cơ quan (tim, gan, phổi,…) → hình thành
thai nhi
➢ Giai đoạn sau sinh: không có biến thái, con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo
tương tự như người trưởng thành.
- Phát triển qua biến thái hoàn toàn: là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo,
sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian (ở côn trùng là nhộng)
ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.
- Phát triển qua biến thái không hoàn toàn: là kiểu phát triển mà ấu trùng phát triển chưa
hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có thể chia thành các
nhân tố bên trong và các nhân tố bên ngoài.
- Các nhân tố bên ngoài:
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 19 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
Thức ăn Là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển
của người và động vật (vai trò của các chất dinh dưỡng: protein, vitamin
D,…)
Nhiệt độ Nhiệt độ quá cao hoặc thấp làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển
của động vật, nhất là với động vật biến nhiệt.
Ánh sáng Trời rét cần nắng để thu thêm nhiệt và giảm mất nhiệt.
Tia tử ngoại biến tiền vitamin D thành vitamin D (vai trò trong chuyển
hoá canxi hình thành xương).
- Một số biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật và người:
➢ Cải tạo giống
➢ Cải thiện môi trường sống của động vật
➢ Cải thiện chất lượng dân số
- Sinh sản là quá trình tạo ra cá thể mới để duy trì nòi giống.
- Phân loại: sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính.
- Khái niệm: là hình thức sinh sản mà cơ thể con được tạo ra từ cơ quan sinh dưỡng của cơ
thể mẹ, không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái.
- Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật: sinh sản bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng tự
nhiên, sinh sản sinh dưỡng nhân tạo (nhân giống vô tính).
- Sinh sản bào tử: Cơ thể con được sinh ra từ bào tử không có sự hợp nhất giữa giao tử đực
và cái.
- Sinh sản sinh dưỡng: là hình thức sinh sản mà cơ thể con được tạo ra từ cơ quan sinh
dưỡng của cơ thể mẹ (lá, thân, củ, rễ).
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 20 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
- Phương pháp nhân giống vô tính: là hình thức sinh sản do con người đã sử dụng cơ quan
sinh dưỡng của thực vật để tạo cơ thể mới, bao gồm các hình thức:
➢ Ghép chồi, ghép cành: tạo ra cây mới từ 1 đoạn thân, cành, rễ, lá.
➢ Chiết, giâm cành
➢ Nuôi cấy tế bào và mô thực vật
- Khái niệm: là hình thức sinh sản có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái thông qua
sự thụ tinh tạo nên hợp tử. Hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
- Đặc trưng:
➢ Có sự hình thành và hợp nhất giao tử đực và cái, có sự trao đổi, tái tổ hợp 2 bộ gen.
➢ Gắn liền với giảm phân tạo giao tử.
- Cấu tạo hoa: bao gồm đế hoa, bầu, cánh hoa, cơ quan sinh sản đực (chỉ nhị và bao phấn),
cơ quan sinh sản cái (noãn, túi phôi).
- Quá trình hình thành giao tử:
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 21 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
1 tinh tử sẽ kết hợp với nhân cực tạo nội nhũ (3n) → cung cấp dinh dưỡng cho hợp tử
giai đoạn đầu.
- Quá trình hình thành hạt, quả:
➢ Hình thành hạt: noãn đã thụ tinh (chứa hợp tử và tế bào tam bội) phát triển thành
hạt. Có 2 loại hạt: hạt có nội nhũ (hạt cây Một lá mầm), và hạt không nội nhũ (hạt cây
Hai lá mầm).
➢ Hình thành quả: quả là do bầu nhuỵ phát triển thành (sự dày lên của bầu nhuỵ). Quả
không có thụ tinh noãn gọi là quả đơn.
➢ Quá trình chín của quả: quả phát triển, qua các chuyển hoá sinh lí, sinh hoá làm biến
đổi màu sắ, độ cứng và xuất hiện mùi vị, hương thơm đặc trưng, thuận lợi cho sự phát
tán của hạt.
- Sinh sản vô tính ở động vật là hình thức sinh sản, trong đó 1 cá thể sinh ra 1 hoặc 1 số cá
thể có bộ NST giống với mình và không có sự kết hợp của trứng và tinh trùng.
- Các hình thức sinh sản vô tính:
➢ Phân đôi:
• Đại diện: động vật đơn bào như trùng roi, trùng đế giày, trùng amip, một số động
vật đa bào bậc thấp (giun dẹp).
• Đặc điểm: cá thể mẹ phân đôi tạo 2 cá thể con có bộ NST giống mẹ.
➢ Phân mảnh: gặp ở bọt biển, giun dẹp; là hình thức sinh sản từ các mảnh nhỏ của cơ
thể mẹ ban đầu có thể phát triển thành cơ thể mới.
- Trinh sản: gặp ở kiến, ong, dệt, 1 số loài cá, lưỡng cư, bò sát. Là hình thức sinh sản mà
tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới có bộ NST đơn bội (n).
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 22 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
- Khái niệm: là hình thức sinh sản tạo ra cá thể mới có sự tham gia của 2 giao tử đực và
cái, kèm theo sự tổ hợp vật chất di truyền.
- Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật bao gồm 3 giai đoạn: giai đoạn hình thành tình
trùng và trứng; giai đoạn thụ tinh; giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới.
- Các hình thức thụ tinh: gồm 2 hình thức (thụ tinh trong và thụ tinh ngoài).
- Là quá trình điều hoà sinh tinh và sinh trứng, trong đó hệ thần kinh và hệ nội tiết đóng
vai trò là chủ yếu.
- Điều hoà quá tình sinh trứng:
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 23 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
- Có nhiều biện pháp sinh đẻ có kế hoạch hiệu quả như dùng bao cao su, dụng cụ tử cung,
thuốc tránh thai, đình sản nam và nữ, tính ngày rụng trứng, xuất tinh ngoài âm đạo,…
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 24 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
LỚP 12
→ Đặc điểm:
•Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo chiều 3’→5’, theo từng bộ ba
nuclêôtit mà không gối lên nhau.
• Mã di truyền có tính phổ biến.
• Mã di truyền có tính đặc hiệu.
• Mã di truyền có tính thoái hoá.
2. Quá trình nhân đôi ADN
- Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
- Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
- Bước 3: 2 phân tử ADN được tạo thành
II. Phiên mã
1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN
- ARN thông tin (mARN): cấu tạo mạch thẳng, là khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.
- ARN vận chuyển (tARN): Có nhiều loại tARN, mỗi phân tử tARN đều có 1 bộ ba đối mã
(anticôdon) và 1 đầu để liên kết với axit amin tương ứng, có vai trò vận chuyển axit amin
tới ribôxôm để tham gia tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
- ARN ribôxôm (rARN): là thành phần kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm.
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 25 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 26 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
sơ điều hoà hoạt động gen chủ yếu ở mức độ phiên mã.
2. Cấu trúc của opêron Lac ở E. coli
- Opêron là các gen cấu trúc liên quan về chức năng được phân bố liền nhau và có chung cơ
chế điều hòa hoạt động.
- Cấu trúc Ôperon Lac:
• P: vùng khởi động có trình tự nuclêôtit để ARN pôlimêraza liên kết và khởi động
quá trình phiên mã.
• O: vùng vận hành là trình tự nuclêôtit đặc biệt để protein ức chế liên kết ngăn cản
phiên mã.
• Z, Y, A: các gen cấu trúc mã hóa cho các enzim phân giải lactôzơ.
Gen điều hòa không nằm trong Operon nhưng có vai trò điều hòa hoạt động Operon.
3. Cơ chế điều hoà hoạt động của ôpêron Lac
- Khi môi trường không có lactôzơ: gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin ức chế
gắn vào vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc không phiên mã.
- Khi môi trường có lactôzơ: lactôzơ là chất cảm ứng gắn với prôtêin ức chế → prôtêin ức
chế bị biến đổi không gắn được vào vùng O. ARN pôlimêraza liên kết với vùng P tiến hành
phiên mã → mARN của Z, Y, A được tổng hợp và dịch mã tạo các enzim phân hủy lactôzơ.
Khi lactôzơ cạn kiệt thì protein ức chế lại liên kết với vùng (O) → quá trình phiên mã dừng
lại.
V. Đột biến gen
1. Khái niệm
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
- Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 cặp nuclêôtit.
2. Các dạng đột biến gen
- Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit
- Đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit.
3. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
- Nguyên nhân
• Bên ngoài: do các tác nhân gây đột biến như vật lý (tia phóng xạ, tia tử ngoại…),
hoá học (các hoá chất 5BU, NMS…) hay sinh học (1 số virut…).
• Bên trong: do rối loạn các quá trình sinh lí hóa sinh trong tế bào.
- Cơ chế phát sinh
• Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN: sự kết cặp không theo nguyên tắc bổ
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 27 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 28 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
• Mất đoạn nhỏ NST có thể loại khỏi NST những gen không mong muốn ở 1 số giống
cây trồng.
- Lặp đoạn
• Một đoạn NST được lặp lại một hay nhiều lần → làm tăng số lượng gen trên NST
→ mất cân bằng hệ gen, có thể gây hại cho thể đột biến.
• Có thể làm tăng số lượng sản phẩm của gen (ví dụ: làm tăng hoạt tính của enzim
amilaza ở đại mạch).
- Đảo đoạn
• Một đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại → làm thay đổi trật tự gen
trên NST → làm ảnh hưởng đến hoạt động của gen.
• Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
- Chuyển đoạn
• Sự trao đổi đoạn NST xảy ra giữa 2 NST không cùng cặp tương đồng → làm thay
đổi kích thước, cấu trúc gen, nhóm gen liên kết → thường bị giảm khả năng sinh
sản.
• Vai trò quan trọng trong hình thành loài mới.
VII. Đột biến số lượng NST
1. Đột biến lệch bội
- Khái niệm: đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST trong 1 hay 1 số cặp
tương đồng.
- Phân loại:
• Thể một: 1 cặp NST mất 1 NST và bộ NST có dạng 2n - 1.
• Thể ba: 1 cặp NST thêm 1 NST và bộ NST có dạng 2n + 1.
…
- Cơ chế phát sinh
• Trong giảm phân: do sự không phân ly ở 1 hay 1 số cặp NST tạo ra các giao tử
thiếu, thừa NST (n - 1; n + 1).
- Trong nguyên phân: một hoặc một số cặp NST không phân ly hình thành tế bào lệch bội.
→ Hậu quả: làm mất cân bằng hệ gen → tử vong, giảm sức sống, giảm khả năng sinh
sản… tùy loài.
- Ý nghĩa: cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và trong chọn giống.
2. Đột biến đa bội
- Thể tự đa bội
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 29 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
• Đột biến đa bội là dạng đột biến làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài
và lớn hơn 2n (3n, 4n, 5n, 6n...).
- Thể dị đa bội
• Dị đa bội là hiện tượng làm tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong 1
tế bào.
Chỉ phát sinh ở con lai khác loài.
• Cơ chế hình thành: do lai xa và đa bội hoá.
- Hậu quả
• Tế bào đa bội thường có số lượng ADN tăng gấp bội → tế bào to, cơ quan sinh
dưỡng lớn, sinh trưởng phát triển mạnh khả năng chống chịu tốt...
• Các thể tự đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
- Vai trò: đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá (hình thành loài mới) và trong trồng trọt (
tạo cây trồng năng suất cao...)
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 30 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 31 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 32 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
I. Quần thể
Đặc • Gồm các cá thể tự thụ. • Các cá thể giao phối ngẫu nhiên
điểm • Ít đa dạng kiểu gen, kiểu hình với nhau.
⇒ khả năng thích nghi kém. • Đa dạng về kiểu gen, kiểu hình
• Qua các thế hệ, cấu trúc di truyền ⇒ khả năng thích nghi tốt.
thay đổi theo hướng tăng tỉ lệ đồng • Qua các thế hệ, cấu trúc di
hợp, giảm tỉ lệ dị hợp. truyền không thay đổi trong
những điều kiện nhất định.
Công Cho quần thể có cấu trúc di truyền là: Cấu trúc di truyền tuân theo định luật
thức Hacđi - Vanbec:
xAA + yAa + zaa =1
tính
Gọi n là số thế hệ tự phối. p 2 AA + 2pqAa + q 2aa = 1
Tỷ lệ kiểu gen của quần thể sau n thế hệ tự trong đó: p là tần số alen A, q là tần số
phối là: alen a (p + q = 1).
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 33 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 34 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
III. Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
Nuôi cấy mô, tế bào Lai tế bào xôma Nuôi cấy hạt phấn/noãn
Giúp nhân nhanh các Quy trình: loại bỏ thành tế bào Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa
giống cây quý hiếm tạo → cho tế bào trần của 2 loài vào thụ tinh trong ống nghiệm → cho
nên một quần thể cây môi trường đặc biệt để chúng phát triển thành cây đơn bội.
trồng đồng nhất về kiểu dung hợp với nhau → đưa tế
Nuôi cấy tế bào đơn bội tạo mô
gen. bào lai vào nuôi cấy thành cây
lai khác loài. đơn bội → xử lý hóa chất
(cônsixin) tạo cây lưỡng bội hoàn
Giúp tạo giống mới mang đặc chỉnh (đồng hợp về tất cả các gen).
điểm của 2 loài khác nhau.
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 35 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
I. Di truyền y học
- Khái niệm: là một bộ phận của di truyền người, chuyên nghiên cứu phát hiện các cơ chế
gây bệnh di truyền và đề xuất biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị bệnh di truyền ở người.
- Bệnh di truyền phân tử
• Là những bệnh mà cơ chế gây bệnh phần lớn do đột biến gen gây nên.
• Ví dụ : bệnh phêninkêtô - niệu.
- Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST
• Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến rất nhiều gen và gây
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 36 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
ra hàng loạt các tổn thương ở các hệ cơ quan của người bệnh nên thường gọi là hội
chứng bệnh.
• Ví dụ: hội chứng Đao (thừa 1 NST số 21).
- Bệnh ung thư
• Khái niệm: là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một
số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ
thể. khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban
đầu di chuyển đến các nơi khác trong cơ thể tạo các khối u khác nhau.
• Nguyên nhân, cơ chế: đột biến gen (thường ở gen quy định yếu tố sinh trưởng, gen
ức chế khối u), đột biến NST.
II. Bảo vệ vốn gen của loài người
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 37 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
Đặc điểm Là những cơ quan nằm ở vị trí Là những cơ quan Là những cơ quan thực
tương ứng trên cơ thể nhưng tương đồng vì chúng hiện chức năng giống
có chức năng khác nhau. bắt nguồn từ 1 cơ quan nhau nhưng không được
tổ tiên nhưng chức năng tiến hoá từ 1 nguồn gốc.
tiêu giảm hoặc không
có.
Ý nghĩa Cung cấp bằng chứng về Xác định mối quan hệ Cơ quan tương tự được
quan hệ giữa các loài sinh vật. họ hàng giữa các loài. hình thành từ những sinh
vật từ các nhánh tiến hoá
Phản ánh các sinh vật có
khác nhau → Tiến hoá
chung nguồn gốc.
đồng qui.
Đồng thời phản ánh sự tiến
hoá phân li của sinh giới.
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 38 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
• Chọn lọc tự nhiên: Hai mặt song song, giữ lại những biến dị có lợi, đào thải biến dị
bất lợi cho sinh vật → kết quả tạo dạng thích nghi nhất
• Chọn lọc nhân tạo: Hai mặt song song, giữ lại những biến dị có lợi, đào thải biến
dị bất lợi cho con người
➢ Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền → là nhân tố chính
trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
➢ Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian, dưới tác động của chọn
lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng → toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả
quá trình tiến hoá từ 1 gốc chung.
III. Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại
- Là sự kết hợp thuyết tiến hoá Dacuyn và các thành tựu di truyền học quần thể.
- Đơn vị tiến hoá: quần thể → nguồn biến dị của quần thể: đột biến và biến dị tổ hợp.
- Tiến hoá chia thành 2 quá trình: tiến hoá nhỏ, tiến hoá lớn:
Tiến hoá nhỏ Tiến hoá lớn
Khái niệm Là quá trình biến đổi thành Là quá trình hình thành các đơn vị
phần kiểu gen của quần thể gốc trên loài.
→ hình thành loài mới.
Phương thức nghiên Nghiên cứu bằng thực nghiệm Nghiên cứu gián tiếp qua bằng
cứu chứng
- Quần thể chỉ tiến hoá khi thành phần kiểu gen hay cấu trúc di truyền của quần thể được
biến đổi qua các thế hệ → các nhân tố làm biến đổi tần số và thành phần kiểu gen của
quần thể là các nhân tố tiến hoá.
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 39 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
Đột biến gen Tần số đột biến từng gen thấp → nhưng nhiều Cung cấp nguồn biến dị sơ cấp
gen, nhiều cá thể nên đột biến tạo ra nhiều cho tiến hoá.
alen và biến dị di truyền trong quần thể.
Di – nhập gen Là sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử → Cá thể nhập – di cư làm thay
thông qua đó trao đổi vốn gen. đổi thành phần alen và thành
phần kiểu gen của quần thể.
Chọn lọc tự Là sự phân hoá khả năng sóng sót và sinh sản CLTN tác động trực tiếp lên
nhiên của cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần kiểu hình và gián tiếp làm biến
thể. đổi tần số kiểu gen → biến đổi
tần số alen theo 1 hướng xác
định.
Các yếu tố Biến đổi 1 cách ngẫu nhiên về tần số alen, Làm nghèo vốn gen, giảm sự
ngẫu nhiên thành phần kiểu gen (đối với QT kích thước đa dạng di truyền.
nhỏ)
Giao phối Bao gồm: tự thụ, giao phối gần và giao phối Làm nghèo vốn gen, giảm đa
không ngẫu có chọn lọc. dạng di truyền.
nhiên
Không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 40 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 41 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
CLTN
Cách li sinh sản
Quần thể ban đầu Nòi sinh Loài mới
Cách li sinh thái
• Trong cùng 1 khu vực phân bố, các quần thể thuộc các ổ sinh thái khác nhau → chọn
lọc theo các hướng khác nhau → hình thành các đặc điểm thích nghi khác nhau → hình
thành nòi sinh thái → hình thành loài mới.
• Xảy ra đối với động vật không di động hoặc ít di động.
➢ Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá:
• Các loài thực vật có họ hàng gần gũi có thể thụ phấn tạo con lai có sức sống (thường
bất thụ).
• 4n x 2n → 3n (bất thụ nhưng nếu có khả năng sinh sản vô tính thì sẽ hình thành loài
mới).
• Con lai khác loài được đa bội hoá (chứa bộ NST lưỡng bộ của bố và mẹ → có thể sinh
sản hữu tính) → tạo loài mới.
➢ Hình thành loài bằng cách li tập tính: ví dụ khác nhau về tập tính giao phối, do đột
biến tạo các đặc điểm liên quan đến tập tính đó (màu sắc) → lâu dần do sự ưu tiên giao
phối tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc → lâu dần phân hoá vốn gen do giao
phối không ngẫu nhiên → cách li sinh sản và hình thành loài mới.
VI. Tiến hoá lớn
- Tiến hoá lớn nghiên cứu về quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài và mối quan
hệ tiến hoá giữa các loài giúp sáng tỏ sự phát sinh và phát triển của toàn bộ sinh giới trên
Trái Đất.
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 42 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
- Nghiên cứu tiến hoá kết hợp với phân loại giúp xây dựng được cây phát sinh chủng loại và
làm sáng tỏ mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
II. Phát triển sinh giới qua các đại địa chất
- Hoá thạch:
➢ Khái niệm: là di tích các sinh vật từng sinh sống trong các thời đại địa chất, được lưu
tồn trong lớp đất của vỏ Trái Đất.
➢ Các dạng hoá thạch: bằng xương, nguyên vẹn, dấu vết trên đá.
➢ Phương pháp xác định: phương pháp đồng vị phóng xạ, căn cứ vào thời gian bán rã
của tầng chất phóng nào đó trong hoá thạch.
➢ Ý nghĩa:
• Cung cấp bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hoá sinh giới.
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 43 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
• Xác định tuổi tầng địa chất, xác định tuổi sinh vật
- Trái Đất trong quá trình hình thành và tồn tại luôn biến đổi gây nên những biến đổi mạnh
mẽ về sự phân bố của các loài trên Trái Đất cũng như gây nên những vụ tuyệt chủng hàng
loạt các loài.
- Sau mỗi lần tuyệt chủng hàng loạt, những sinh vật sống sót bước vào giai đoạn bùng nổ sự
phát sinh loài mới và chiếm lĩnh các ổ sinh thái còn trống.
III. Sự phát sinh loài người
- Quá trình tiến hoá của loài người có thể chia thành 2 giai đoạn: giai đoạn tiến hoá hình
thành nên Homo Sapiens và giai đoạn tiến hoá của loài người từ khi hình thành cho tới nay.
- Phát sinh loài người hiện đại (Homo sapiens): bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài
người:
➢ Đặc điểm hình thái, giải phẫu tương đồng với động vật: tay 5 ngón, cằm,…
➢ Người và loài vượn hiện nay có nhiều đặc điểm chung về DNA và protein.
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 44 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
• Nhân tố hữu sinh: là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa
sinh vật này với sinh vật khác.
- Giới hạn sinh thái:
➢ Khái niệm: là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó,
sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
➢ Khoảng thuận lợi: là khoảng ở đó sinh vật sinh trưởng tốt nhất.
➢ Khoảng chống chịu: gây ức chế hoạt động sinh lí ở sinh vật.
→ Phân bố rộng hay hẹp phụ thuộc vào giới hạn sinh thái.
Quần thể sinh vật là nhóm các cá thể cùng loài, cùng sống
trong một khoảng không gian, thời gian xác định, có khả
năng sinh sản tạo thế hệ hữu thụ.
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 45 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
→ Những cá thể còn lại thích nghi dần với điều kiện sống. Chúng gắn bó chặt chẽ với
nhau thông qua quan hệ sinh thái → hình thành quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện
ngoại cảnh.
→ Ứng dụng: trong chăn nuôi, có thể tính toán được tỉ lệ đực, cái, đem lại hiệu quả kinh tế.
- Nhóm tuổi:
➢ Tuổi sinh lí: tính từ lúc sinh ra đến khi chết vì già.
➢ Tuổi sinh thái: tính từ lúc sinh ra đến lúc chết vì những nguyên nhân sinh thái.
➢ Tuổi quần thể: là tuổi thọ trung bình của cá thể trong quần thể.
➢ Tháp tuổi: có 3 loại tháp: dạng phát triển, dạng ổn định, dạng giảm sút.
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 46 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
Trước sinh sản Cá thể lớn nhanh, có vai trò chủ yếu trong tăng trưởng kích thước,
khối lượng của quần thể.
Đang sinh sản Khả năng sinh sản của các cá thể quy định mức sinh sản của quần
thể.
Sau sinh sản Không có khả năng sinh sản → không ảnh hưởng đến sự phát triển
quần thể.
➢ Khái niệm: là sự sắp xếp các cá thể trong không gian quần thể.
➢ Các kiểu phân bố:
Phân bố đồng đều (b) Ít gặp trong tự nhiên. Giảm cạnh tranh giữa
các cá thể.
Chỉ xuất hiện trong môi trường đồng nhất.
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 47 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
Phân bố theo nhóm (a) Phổ biến. Các cá thể hỗ trợ nhau
trong điều kiện bất lợi.
Gặp trong môi trường không đồng nhất.
- Mật độ cá thể:
➢ Khái niệm: là số lượng sinh vật trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
➢ Ý nghĩa: mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống
trong môi trường, mức độ lan truyền của vật kí sinh, khả năng sinh sản và tử vong
của quần thể.
- Kích thước của quần thể:
➢ Là số lượng (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong cá thể) phân bố trong
khoảng không gian quần thể.
➢ Mỗi quần thể có kích thước đặc trưng, dao động từ mức tối thiểu đến mức tối đa:
→ Nếu vượt mước tối đa: cá thể sẽ di cư, tỉ lệ tử vong cao do: cạnh tranh, ô nhiễm môi
trường, bệnh tật tăng cao,…
➢ Các nhân tố ảnh hưởng tới kích thước quần thể: 4 nhân tố (mức sinh sản, mức tử
vong, tỉ lệ nhập cư, tỉ lệ xuất cư.
→ Kích thước quần thể = số cá thể ban đầu + mức sinh sản + nhập cư – mức tử vong – xuất cư.
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 48 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
Khái niệm Là sự tăng giảm cá thể trong Là sự biến động số lượng cá thể
quần thể một cách đột ngột trong quần thể có tính chu kì.
Nguyên nhân Do sự thay đổi bất thường của Do sự thay đổi có tính chu kì
điều kiện sống như lũ lụt, cháy của điều kiện sống như chu kì
rừng, dịch bệnh, khai thác,… ngày đêm, mặt trăng, mùa,…
- Nguyên nhân gây sự biến động số lượng cá thể trong quần thể: thay đổi nhân tố vô sinh,
nhân tố hữu sinh.
Thay đổi nhân tố vô sinh Thay đổi nhân tố hữu sinh
Đặc điểm Không bị chi phối bởi mật độ cá thể Bị chi phối bởi mật độ cá thể trong
trong quần thể. quần thể.
Cơ chế Tác động đến trạng thái sinh lí của Sự cạnh tranh cá thể trong cùng 1
sinh vật, nguồn thức ăn, sức sống dẫn đàn, số lượng kẻ thù ảnh hưởng đến
đến ảnh hưởng đến sức sinh sản và tử sức sinh sản, tử vong, tỉ lệ phát tán.
vong của quần thể.
Ví dụ Nhiệt độ không khí xuống thấp khiến Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh
nhiều động vật bị chết, đặc biệt là hưởng tới khả năng sinh sản và nở
động vật biến nhiệt (ếch, nhi,…) trứng.
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 49 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
- Trạng thái cân bằng của quần thể: cá thể trong quần thể được tăng giảm cho phù hợp với
khả năng cung cấp của môi trường → giúp cân bằng quần thể.
II. Quần xã sinh vật
1. Quần xã sinh vật
- Quần xã sinh vật và một số đặc trưng:
Số lượng loài Độ đa dạng Độ đa dạng được đặc trưng bởi số lượng các loài và số
lượng cá thể của mỗi loài, một quần xã ổn định thường có số
lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao.
Thành phần Loài đặc trưng Là loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc số lượng nhiều
loài hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã
so với các loài khác.
Loài ưu thế Là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng
cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động của chúng
mạnh.
Phân bố theo chiều ngang Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, địa hình của khu vực phân bố,
càng lên vùng có địa hình cao so với mực nước biển, mật độ
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 50 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
càng thưa thớt, chiều cao cây càng giảm dần → Độ đa dạng
giảm.
Phân bố theo chiều dọc Phụ thuộc vào sự thay đổi của các nhân tố vô sinh (ánh sáng,
nhiệt độ, độ ẩm,…)
→ Ý nghĩa: giảm cạnh tranh, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống môi trường.
➢ Quan hệ giữa các loài trong quần xã: bao gồm hỗ trợ và đối kháng.
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 51 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
- Diễn thế sinh thái: là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng
với sự biến đổi của môi trường.
→ Song song với biến đổi quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi
trường như khí hậu, thổ nhưỡng,…
➢ Các loại diễn thế sinh thái: diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 52 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
• Sinh vật tiêu thụ: sinh vật dị dưỡng, không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ
chất vô cơ, vì vậy phải lấy từ môi trường.
• Sinh vật phân giải: là các sinh vật có khả năng phân giiar xác chết sinh vật.
- Các loại hệ sinh thái: bao gồm hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
➢ Hệ sinh thái tự nhiên có:
• Hệ sinh thái trên cạn: hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sa mạc, hoang mạch,…
• Hệ sinh thái dưới nước: gồm hệ sinh thái nước mặn (rừng ngập mặn, cỏ biển, rạn
san hô,…), hệ sinh thái nước ngọt (hệ sinh thái nước đứng (ao, hồ,…) và hệ sinh
thái nước chảy (sông, suối).
➢ Hệ sinh thái nhân tạo: như đồng ruông, hồ nước, rừng trồng, thành phố,…đóng vai trò
quan trọng trong cuộc sống của con người.
2. Trao đổi chất trong hệ sinh thái
- Chuỗi thức ăn:
➢ Là 1 dãy nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là 1 mắt
xích thức ăn, tiêu thụ mắt xích trước, bị mắt xích sau tiêu thụ.
➢ Có 2 loại chuỗi thức ăn:
• Bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
• Bắt đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã.
- Lưới thức ăn:
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 53 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐHQGHN
➢ Gồm nhiều bậc dinh dưỡng, được kí hiệu là 1, 2, 3, 4,…Bậc dinh dưỡng cấp 1 (sinh
vật sản xuất), bậc dinh dưỡng cấp 2 (sinh vật tiêu thụ bậc 1), bậc dinh dưỡng cấp 3
(sinh vật tiêu thụ bậc 2),…Bậc dinh dưỡng cuối cùng được gọi là bậc dinh dưỡng cao
nhất.
- Tháp sinh thái: để biểu thị mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã, người ta
xây dựng tháp sinh thái, có 3 loại tháp:
➢ Thấp số lượng
➢ Thấp sinh khối
➢ Tháp năng lượng
Nguồn: Hocmai.vn
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 54 -